-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tin học mô dun 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản | Đại học Sư phạm Hà Nội
Tin học mô dun 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản | Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Tin học đại cương(COMM10) 71 tài liệu
Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu
Tin học mô dun 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản | Đại học Sư phạm Hà Nội
Tin học mô dun 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản | Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Môn: Tin học đại cương(COMM10) 71 tài liệu
Trường: Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Sư Phạm Hà Nội
Preview text:
TIN HỌC
MÔ DUN 1:HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN
1. Hệ thống tin học là phương tiện sử dụng máy tín dể nhận và xử lý thông tin.
2. Hệ điiều hành là một hệ thống các chương trình hoạt động giữa người dùng và phần cứng máy tính.
3. RAM là bộ nhớ truy xuất dữ liệu
4. Bộ nhớ trung tâm viết tắt CPU
5. Thiết bị Monitor không thuộc về bộ nhớ ngoài của máy tính
6. Modem vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra
7. Các thành phần của CPU bao gồm:Clock, CU,ALU, registers
8. Bộ nhớ chính bao gồm :Ram Rom
9. CPU được ví như bộ não của máy tính
10.Tốc độ xử lý của máy tính phụ thuộc vào CPU
11.Bộ nhớ ROM để lưu lại các thông số kỹ thuật của máy tính được các nhà sản xuất cài đặt
12.RAM là vùng nhớ tạm thời cho các lệnh và dữ liệu
13.Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình máy tính
14.Ngôn ngữ lập trình bao gồm ngôn ngữ máy hợp ngữ MODUN 2
1. Nhóm thiết bị ngoại vi bao gồm bàn phím chuột màn hình máy in
2. Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ bậc cao, chương trình sẽ dịch ra ngôn ngữ
mã máy còn gọi là mã nhị phân
3. Phần mềm hệ thống không thể thiếu đối với một máy tính
4. Phần mềm hệ thống là môi trường cho các phần mềm khác chạy rtrên nó
5. Phần mềm tiện ích có tác dụng cung cấp dịch vụ cho các phần mềm khác
6. Tin học ứng dụng nhiều nhất ở lĩnh vực sản xuất công nghiệp
7. Việc truyền tải một emai nhờ vào Truyền thông
8. Phần mềm công cụ hỗ trợ cho việc làm ra các phần mềm
9. Trí tuệ nhân tạo vẫn còn là một thách thức đối vs các chuyên gia tin học
10.Hệ điều hành là chương trình giúp người sử dụng quản lý máy tính
11.Nhiệm vụ của hệ điều hành là quản lý các tài nguyên máy tính
12.Các chức năng quan trọng của hệ điều hành là duy trì sự nhất quán của hệ thống
kiểm soát lỗi và phục hồi hệ thống khi có lỗi xáy ra
13.Các chương trình không quản lý việc khởi động hệ thống thuộc về phần mềm công cụ
14.Căn cứ vào khả năng thực hiện công việc của hệ điều hành để phân loại hệ điều hành
15.Hệ điều hành MS-DOS là hệ điều hành đơn nhiệm
16.Ưu điểm của hệ điều hành windows so cs DOS là đa nhiệm
17.Hệ điều hành Windows server được xây dựng chủ yếu cho mạng máy tính
MODUN 3: XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN
1.Có 4 cách thoát khỏi một chương trình ứng dụng trong hệ điều hành window 7
2.Khi khởi động máy tính phần mềm hệ điều hành sẽ được thực hiện trước
3.Để máy có thể chạy các chương trình ứng dụng thì máy tính bắt buộc phải có
phần mềm hệ điều hành
4.Trong phần mềm word 2010 lặp lại các dòng tiêu đề của bảng biểu thực hiện
Table tool- layout- repeat header row
5.Để chọn tất cả nội dung văn bản thao tác trên thanh công cụ; Home- editing- select- select all
6.Để chọn hiệu ứng cho chữ chọn thẻ Text effects trong Home/font 7.Ctrl-D = home/ font
8.Ctrl+2 để giãn gấp 2 lần dòng bình thường
9.Chèn kí tự đặc biệt thực hiện INSERT/ SYMBOL
10.Để tìm kiếm và thay thế một từ lặp lại nhiều lần thực hiện home/ editing/replace
11.Để tạo danh sách bullets thực hiện home/ paragraph/bullets
12.Để trộn các ô trong bảng thực hiện table tools- layout- meger cells
13.Để tạo đoạn thẳng thực hiện INSERT –SHAPES-LINE
14.Chọn chữ nghiêng =ctrl+I
15.Để chuyển nhanh khoảng cách dòng về kiểu single= ctrl-1
16.Chuyển văn bản tới vị trí khác= ctrl-X
17.Chèn cột sang bên phải thực hiện Table tools- layout-insert right
18.Để tạo ghi chú cho đoạn văn thực hiện review- comment-new comment
19.Đánh số trang cho một file văn bản thực hiện insert- header& footer-page number
20.Chia đoạn văn thành nhiều cột thực hiện page layout-page setup-columns
21.Chèn liên kết thực hiện insert-link-hyper link
22.Ctrl+r = căn phải văn bản
23.Ctrl +e = căn giữa văn bản
24.Ctrl+ j = căn 2 bên văn bản
25.Ctrl+ u = chọn chữ gạch chân cho văn bản
MO DUN 5: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN
1.Trong excel kẻ đường viền cho bảng dữ liệu chọn
HOME/CELL/FORMAT/FORMAT CELL/BORDER
2.Địa chỉ $A$3được gọi địa chỉ tuyệt đối
3.Để lựa chọn các cùng liền kề nhau trong bảng tính sd chuột kết hợp với shift
4.COUNTA dùng để đếm các ô có dữ liệu
5.=SUM(A1:A7) để tính tổng các ô từ a1-a7
6.Sắp xếp danh sách dữ liệu thực hiện Data- sort
7.Trước mỗi công thức tính toán thường sd dấu =
8.TODAY trả về kq là ngày tháng hiện tại của hệ thống
9.=SQRT dùng để tính căn bậc 2
10.#N/A giá trị tham chiếu k tồn tại
11.#REF không tham chiếu đến được 12.