Tính chất kết hợp của phép nhân gì? Bài tập
lời giải Toán lớp 4
1. thuyết tính chất kết hợp của phép nhân
So sánh kết quả sau khi tính của hai biểu thức sau:
(2 x 3) x 4 2 x (3 x 4)
Ta có: (2 x 3) x 4 = 6 x4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 =24
Do đó: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
Ta thấy giá trị của (a x b) x c của a x (b x c) luôn bằng nhau, ta viết:
(a x b) x c = a x (b x c)
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta thể nhân số thứ nhất với
tích của số thứ hai số thứ ba.
Chú ý: Ta thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như nhau:
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
2. Giải bài tập toán lớp 4
2.1. Bài 1 trang 61
Mẫu: 2 x 5 x 4 =?
Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 =40
Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4)= 2 x 20 = 40
a) 4 x 5 x 3
3 x 5 x 6
b) 5 x 2 x 7
3 x 4 x 5
Giải:
Dựa vào thuyết tính chất kết hợp của phép nhân
Cách 1: a x b x c = (a x b) x c
Cách 2: a x b x c = a x (b x c)
a)4 x 5 x 3 = ?
Cách 1: 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60
Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 =60
3 x 5 x 6 =?
Cách 1: 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
Cách 2: 3 x 5 x 6 = (3 x5) x 6 = 15 x 6 =90
b)
5 x 2 x 7= ?
Cách 1: 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 =70
Cách 2: 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70
3 x 4 x 5 =?
Cách 1: 3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
Cách 2: 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 =60
2.1. Bài 2 trang 61
a) 13 x 5 x 2
5 x 2 x 34
b) 2 x 26 x 5
5 x 9 x 3 x 2
Giải:
Áp dụng tính chất giao hoán kết hợp của phép nhân để nhóm c số
tích số tròn chục, tròn trăm,... lại với nhau
a) 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
b) 2 x 26 x 5 = 26 x 2 x 5 = 26 x (2 x 5) = 26 x 10 = 260
5 x 9 x 3 x 2 = 9 x 3 x 5 x 2 = (9 x 3) x (5 x 2) = 27 x 10 = 270
2.3. Bài 3 trang 61
8 phòng học, mỗi phòng 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế hai học
sinh đang ngồi học. Hỏi tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
Cách 1:
- Tính số học sinh trong mỗi phòng học
- Tính số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh trong mỗi phòng học nhân
với 8 (vì 8 phòng học)
Cách 2:
- Tìm số bộ bàn ghế trong 8 phòng học
- m số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh ngồi trên bộ bàn ghế nhân
với số bộ bàn ghế trong 8 phòng học.
Mỗi phòng học 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế hai học sinh đang ngồi
học nên số học sinh của mỗi phòng học là:
2 x 5 = 30 (học sinh)
Số học sinh đang ngồi học của trường học đó là:
30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
3. Bài tập áp dụng
Câu 1: Kết quả của phép nhân 19 x 200 = .... Số thích hợp điền vào chỗ
chấm là:
A. 3800
B. 4000
C. 6800
D. 1800
Câu 2: Kết quả của phép tính 20 x 30 là:
A. 500
B. 400
C. 600
D. 800
Câu 3: Một phòng học 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế 2 bàn, mỗi bàn 2
học sinh. Hỏi phòng học đó bao nhiêu học sinh?
A. 27 học sinh
B. 30 học sinh
C. 28 học sinh
D. 32 học sinh
Câu 4: Kết quả của phép nhân 4 x 5 x 6 là:
A. 144
B. 120
C. 121
D. 125
Câu 5: Tính 12 x 2 x 5 + 73 x 5 x 2 =?
A. 750
B. 500
C. 850
C. 560
Câu 6: Tìm một số hai chữ số biết rằng nếu viết thêm số 27 vào bên
trái số đó ta thu được số mới gấp 31 lần số ban đầu.
A. 82
B. 60
C. 78
D. 90
Câu 7: Điền vào chỗ chấm: (9 x 8) x 6 = 6 x (9 x...)
A. 7
B. 6
C. 8
D. 9
(a x b ) x c = b x ( a x c)
Như vậy: (9 x 8) x 6 = 6 x (9 x 8)
Vậy số cần điền 8
Đáp án C
Câu 8: Tìm y, biết 46 x y x 75 = 75 x (46 x8)
A. 7
B. 3
C. 2
D. 8
Ta có: 46 x y x 75 = 75 x (46 x y)
46 x y x 75 = 75 x (46 x 8)
Nên 46 x (75 x y) = 75 x (46 x 8)
Vậy y = 8
Chọn D
Câu 9: Tìm số bị chia biết rằng thương bằng tích của 50 10, số chia
bằng 5. Vậy số bị chia cần tìm là:
A. 200
B. 250
C. 300
D. 350
Ta có: Số bị chia = thương x số chia
Vậy số bị chia cần tìm (50 x 10) x 5 = 50 x (10 x 5) = 50 x 50 = 250
Vậy số cần tìm 250
Đáp án B
Câu 10: Điền vào chỗ chấm: 175 x 8 x 6 = ?
A. 8000
B. 8100
C. 8200
D. 8300
Ta có: 175 x 8 x 6 = 175 x (8 x 6) = 175 x 48 = 8400
Vậy số cần điền vào là: 8400
Đáp án D
Câu 11: 15 phòng học, mỗi phòng 20 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế
4 học sinh đang ngồi học. Hỏi tất c bao nhiêu học sinh đang ngồi
học?
A. 1000
B. 1200
C. 1520
D. 1840
Số học sinh đang ngồi học là:
4 x 20 x 15 = 1200 (học sinh)
Đáp số: 1200 học sinh
Đáp án B
Câu 12: Tính bằng 2 cách
Mẫu: 2 x 4 x 5 =?
Cách 1: 2 x 4 x 5 = ( 2 x 4 ) x 5 = 8 x 5 = 40
Cách 2: 2 x 4 x 5 = 2 x (4 x 5)= 2 x 20 = 40
2 x 7 x 5
4 x 3 x 8
3 x 6 x 5
4 x 2 x 5
3 x 6 x 9
2 x 9 x 5
Câu 13: Một bao thóc cân nặng 90kg, một bao ngô cân nặng 80 kg. Một xe ô
chở 30 bao thóc 40 bao ngô. Hỏi xe ô đó ch tất cả bao nhiêu kg thóc
ngô?
Câu 14: Một tấm kính hình vuông cạnh bằng 50cm. Tính chu vi diện
tích hình vuông đó.

Preview text:

Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Bài tập
và lời giải Toán lớp 4
1. Lý thuyết tính chất kết hợp của phép nhân
So sánh kết quả sau khi tính của hai biểu thức sau: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Ta có: (2 x 3) x 4 = 6 x4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 =24
Do đó: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
Ta thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn bằng nhau, ta viết: (a x b) x c = a x (b x c)
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với
tích của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như nhau:
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
2. Giải bài tập toán lớp 4 2.1. Bài 1 trang 61 Mẫu: 2 x 5 x 4 =?
Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 =40
Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4)= 2 x 20 = 40 a) 4 x 5 x 3 3 x 5 x 6 b) 5 x 2 x 7 3 x 4 x 5 Giải:
Dựa vào lý thuyết tính chất kết hợp của phép nhân
Cách 1: a x b x c = (a x b) x c
Cách 2: a x b x c = a x (b x c) a)4 x 5 x 3 = ?
Cách 1: 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60
Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 =60 3 x 5 x 6 =?
Cách 1: 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
Cách 2: 3 x 5 x 6 = (3 x5) x 6 = 15 x 6 =90 b) 5 x 2 x 7= ?
Cách 1: 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 =70
Cách 2: 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70 3 x 4 x 5 =?
Cách 1: 3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
Cách 2: 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 =60 2.1. Bài 2 trang 61 a) 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 b) 2 x 26 x 5 5 x 9 x 3 x 2 Giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có
tích là số tròn chục, tròn trăm,... lại với nhau
a) 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
b) 2 x 26 x 5 = 26 x 2 x 5 = 26 x (2 x 5) = 26 x 10 = 260
5 x 9 x 3 x 2 = 9 x 3 x 5 x 2 = (9 x 3) x (5 x 2) = 27 x 10 = 270 2.3. Bài 3 trang 61
Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có hai học
sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học? Cách 1:
- Tính số học sinh trong mỗi phòng học
- Tính số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh trong mỗi phòng học nhân
với 8 (vì có 8 phòng học) Cách 2:
- Tìm số bộ bàn ghế có trong 8 phòng học
- Tìm số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh ngồi trên bộ bàn ghế nhân
với số bộ bàn ghế có trong 8 phòng học.
Mỗi phòng học có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có hai học sinh đang ngồi
học nên số học sinh của mỗi phòng học là: 2 x 5 = 30 (học sinh)
Số học sinh đang ngồi học của trường học đó là: 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh 3. Bài tập áp dụng
Câu 1: Kết quả của phép nhân 19 x 200 = . . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3800 B. 4000 C. 6800 D. 1800
Câu 2: Kết quả của phép tính 20 x 30 là: A. 500 B. 400 C. 600 D. 800
Câu 3: Một phòng học có 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn 2
học sinh. Hỏi phòng học đó có bao nhiêu học sinh?
A. 27 học sinh B. 30 học sinh C. 28 học sinh D. 32 học sinh
Câu 4: Kết quả của phép nhân 4 x 5 x 6 là: A. 144 B. 120 C. 121 D. 125
Câu 5: Tính 12 x 2 x 5 + 73 x 5 x 2 =? A. 750 B. 500 C. 850 C. 560
Câu 6: Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm số 27 vào bên
trái số đó ta thu được số mới gấp 31 lần số ban đầu.
A. 82 B. 60 C. 78 D. 90
Câu 7: Điền vào chỗ chấm: (9 x 8) x 6 = 6 x (9 x. .) A. 7 B. 6 C. 8 D. 9 (a x b ) x c = b x ( a x c)
Như vậy: (9 x 8) x 6 = 6 x (9 x 8) Vậy số cần điền là 8 Đáp án C
Câu 8: Tìm y, biết 46 x y x 75 = 75 x (46 x8) A. 7 B. 3 C. 2 D. 8
Ta có: 46 x y x 75 = 75 x (46 x y)
Mà 46 x y x 75 = 75 x (46 x 8)
Nên 46 x (75 x y) = 75 x (46 x 8) Vậy y = 8 Chọn D
Câu 9: Tìm số bị chia biết rằng thương bằng tích của 50 và 10, số chia
bằng 5. Vậy số bị chia cần tìm là:
A. 200 B. 250 C. 300 D. 350
Ta có: Số bị chia = thương x số chia
Vậy số bị chia cần tìm là (50 x 10) x 5 = 50 x (10 x 5) = 50 x 50 = 250 Vậy số cần tìm là 250 Đáp án B
Câu 10: Điền vào chỗ chấm: 175 x 8 x 6 = ? A. 8000 B. 8100 C. 8200 D. 8300
Ta có: 175 x 8 x 6 = 175 x (8 x 6) = 175 x 48 = 8400
Vậy số cần điền vào là: 8400 Đáp án D
Câu 11: Có 15 phòng học, mỗi phòng có 20 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế
có 4 học sinh đang ngồi học. Hỏi tất cả có bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
A. 1000 B. 1200 C. 1520 D. 1840
Số học sinh đang ngồi học là:
4 x 20 x 15 = 1200 (học sinh) Đáp số: 1200 học sinh Đáp án B
Câu 12: Tính bằng 2 cách Mẫu: 2 x 4 x 5 =?
Cách 1: 2 x 4 x 5 = ( 2 x 4 ) x 5 = 8 x 5 = 40
Cách 2: 2 x 4 x 5 = 2 x (4 x 5)= 2 x 20 = 40 2 x 7 x 5 4 x 3 x 8 3 x 6 x 5 4 x 2 x 5 3 x 6 x 9 2 x 9 x 5
Câu 13: Một bao thóc cân nặng 90kg, một bao ngô cân nặng 80 kg. Một xe ô
tô chở 30 bao thóc và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kg thóc và ngô?
Câu 14: Một tấm kính hình vuông có cạnh bằng 50cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
Document Outline

  • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Bài tập và
    • 1. Lý thuyết tính chất kết hợp của phép nhân
    • 2. Giải bài tập toán lớp 4
      • 2.1. Bài 1 trang 61
      • 2.1. Bài 2 trang 61
      • 2.3. Bài 3 trang 61
    • 3. Bài tập áp dụng