1.
Định nghĩa
Tình thái từ
Trong Ngữ pháp chức năng tiếng việt quyển 2 Ngữ đoạn từ loại, Cao Xuân
Hạo ( 2005:119) định nghĩa: Tình thái từ những từ dùng để biểu hiện tình thái
của nh động phát ngôn hoặc để biểu hiện cảm xúc
Trong giáo trình ng pháp tiếng Việt, Diệp Quang Ban (2005: 36) gọi tình thái từ
định nghĩa: "Tình thái từ là từ chỉ mối quan hệ của người nói (thái độ, sự nhấn
mạnh niềm tin, sự đánh giá...) đối với nội dung câu nói hay đối với người nghe (hỏi, ra
lệnh...; tỏ thái độ tôn trọng, thân hữu...). Tình thái từ thường chỉ xuất hiện bậc câu,
tuy về mặt nội dung thì thể liên hệ với một từ, một cụm từ hay cả câu”
Quan điểm của nhóm: Tình thái từ từ, có mối quan hệ giữa người i với người
nghe, ý nghĩa tình thái gắn với mục đích phát ngôn. Chúng được thêm vào câu với
mục đích tạo ra bản sắc biểu cảm cho câu nói. Thường chúng xuất hiện bậc câu,
nhưng đôi lúc vẫn thể liên hệ với một từ, một cụm từ hay cả câu
Khái niệm: Tình thái từ một thành phần đặc biệt trong câu tương tự như trợ từ
thán từ. Tình thái từ chính các từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cảm
thán, câu cầu khiến,… Nhằm biểu thị tình cảm thái độ cảm xúc của người nói hoặc
người viết.
Vị trí của thán từ thường cuối câu với mục đích tạo ra sắc thái biểu cảm nhấn
mạnh cảm xúc trong u.
2.
Chức năng
Tình thái từ có hai chức năng chính đó là:
+ Tạo câu theo mục đích nói.
Thể hiện qua câu nghi vấn như: hả, à, sao,….. Hay câu cảm thán như: thay, sao,…
hoặc câu cầu khiến như: đi, thôi, nhé,
+ Biểu thị sắc thái tình cảm cho câu, bao gồm:
Thể hiện sự nghi ngờ, sự hoài nghi.
dụ như “Cô nói chính xác không vậy?
Thể hiện thái độ ngạc nhiên bất ngờ.
dụ như “Cậu ấy sắp kết hôn thật à?”
Thái độ mong chờ, hy vọng.
dụ như “Hôm o chúng ta gặp nhau nhé”.
3.
Phân loại
một số loại tình thái t thường gặp như sau:
+ Tình thái từ nghi vấn: những từ được dùng để tạo câu nghi vấn như hả, à, chăng,
chứ,
dụ:
Hôm nay bạn chưa ăn cơm hả?
Cái Mai vừa đến chơi đó à?
+ Tình thái từ cầu khiến: là những từ được s dụng để tạo câu cầu khiến như đi, nào,
nhé,
dụ:
Cậu giúp tớ một tay nhé!
Chúng ta cùng đi xem phim nào.
+ Tình thái từ cảm thán: những từ sử dụng để tạo câu cảm thán như ôi, thay, sao,
dụ: May thay, hôm nay em vẫn đến đúng giờ.
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm chức năm biểu thị sắc thái tình cảm như ạ,
nhé, , mà,
dụ:
Con muốn ăn cơ.
Cháu chào c ạ!
Tuy nhiên sự phân loại trên chỉ ý nghĩa tương đối bởi một số tình thái từ cảm
thán, tình thái từ nghi vấn nh thái từ cầu khiến vẫn thể đóng vai trò n tình
thái t biểu thị sắc thái, nh cảm.
4.
Cách sử dụng
Khi nói, khi viết, chúng ta cần phải chú ý sử dụng tình thái từ sao cho phù hợp với
hoàn cảnh (quan hệ tuổi tác, thứ bậc hội, tình cảm, …), điều này giúp mang lại hiệu
quả cao trong giao tiếp.
Cùng nhau theo dõi các trường hợp sau:
Khi chúng ta muốn thể hiện sự kính trọng, lễ phép, lịch sự ta nên dùng từ “ạ”.
dụ: Cháu chào ông ạ!
Khi đang trong một mối quan hệ ngang ng như bạn thì chúng ta ng các từ “nhé,
à”.
dụ: Ngày mai chúng mình ng nhau đến thư viện đọc sách nhé!
Khi bày tỏ sự miễn cưỡng, gượng ép thì nên s dụng từ vậy”.
dụ: Thôi, anh cứ để em làm vậy.
Khi bày tỏ sự quan tâm, giải thích thì ta nên dùng từ “mà”.
dụ: Ngày mai mới đến hạn nộp bài tập mà.
5.
d
Con chào bác/Con chào bác ạ!
Ngày mai chúng ta cùng đến thư viện đọc sách/ Ngày mai chúng ta ng đến thư viện
đọc sách nhé!
Nhanh tay lên mọi người/Nhanh tay lên o mọi người, trời sắp mưa rồi.
Về bản những câu từ ngữ gạch chân không từ ngữ gạch chân đều mang ý
nghĩa tương tự nhau, tuy nhiên câu t ng gạch ngang lại thể hiện một sắc thái
riêng biệt, tạo cảm xúc gần gũi cho người đọc, người nghe.

Preview text:

Tình thái từ 1.Định nghĩa
Trong Ngữ pháp chức năng tiếng việt quyển 2 – Ngữ đoạn và từ loại, Cao Xuân
Hạo ( 2005:119) định nghĩa: “ Tình thái từ là những từ dùng để biểu hiện tình thái
của hành động phát ngôn hoặc để biểu hiện cảm xúc”
Trong giáo trình ngữ pháp tiếng Việt, Diệp Quang Ban (2005: 36) gọi là tình thái từ
và định nghĩa: "Tình thái từ là hư từ chỉ mối quan hệ của người nói (thái độ, sự nhấn

mạnh niềm tin, sự đánh giá. .) đối với nội dung câu nói hay đối với người nghe (hỏi, ra
lệnh. .; tỏ thái độ tôn trọng, thân hữu. .). Tình thái từ thường chỉ xuất hiện ở bậc câu,
tuy về mặt nội dung thì có thể liên hệ với một từ, một cụm từ hay cả câu”
Quan điểm của nhóm: Tình thái từ là hư từ, có mối quan hệ giữa người nói với người
nghe, ý nghĩa tình thái gắn với mục đích phát ngôn. Chúng được thêm vào câu với
mục đích tạo ra bản sắc biểu cảm cho câu nói. Thường chúng xuất hiện ở bậc câu,
nhưng đôi lúc vẫn có thể liên hệ với một từ, một cụm từ hay cả câu
Khái niệm: Tình thái từ là một thành phần đặc biệt trong câu tương tự như trợ từ và
thán từ. Tình thái từ chính là các từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cảm
thán, câu cầu khiến,… Nhằm biểu thị tình cảm và thái độ cảm xúc của người nói hoặc người viết.
Vị trí của thán từ thường là ở cuối câu với mục đích tạo ra sắc thái biểu cảm và nhấn mạnh cảm xúc trong câu. 2.Chức năng
Tình thái từ có hai chức năng chính đó là:
+ Tạo câu theo mục đích nói.
Thể hiện qua câu nghi vấn như: hả, à, sao,…. Hay câu cảm thán như: thay, sao,…
hoặc câu cầu khiến như: đi, thôi, nhé, …
+ Biểu thị sắc thái tình cảm cho câu, bao gồm:
Thể hiện sự nghi ngờ, sự hoài nghi.
Ví dụ như “Cô nói có chính xác không vậy?”
Thể hiện thái độ ngạc nhiên và bất ngờ.
Ví dụ như “Cậu ấy sắp kết hôn thật à?”
Thái độ mong chờ, hy vọng.
Ví dụ như “Hôm nào chúng ta gặp nhau nhé”. 3.Phân loại
Có một số loại tình thái từ thường gặp như sau:
+ Tình thái từ nghi vấn: là những từ được dùng để tạo câu nghi vấn như hả, à, chăng, chứ, … Ví dụ:
Hôm nay bạn chưa ăn cơm hả?
Cái Mai vừa đến chơi đó à?
+ Tình thái từ cầu khiến: là những từ được sử dụng để tạo câu cầu khiến như đi, nào, nhé, … Ví dụ:
Cậu giúp tớ một tay nhé!
Chúng ta cùng đi xem phim nào.
+ Tình thái từ cảm thán: là những từ sử dụng để tạo câu cảm thán như ôi, thay, sao, …
Ví dụ: May thay, hôm nay em vẫn đến đúng giờ.
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm có chức năm biểu thị sắc thái tình cảm như ạ, nhé, cơ, mà, … Ví dụ: Con muốn ăn cá cơ. Cháu chào bác ạ!
Tuy nhiên sự phân loại trên chỉ có ý nghĩa tương đối bởi vì một số tình thái từ cảm
thán, tình thái từ nghi vấn và tình thái từ cầu khiến vẫn có thể đóng vai trò như tình
thái từ biểu thị sắc thái, tình cảm. 4.Cách sử dụng
Khi nói, khi viết, chúng ta cần phải chú ý sử dụng tình thái từ sao cho phù hợp với
hoàn cảnh (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, …), điều này giúp mang lại hiệu quả cao trong giao tiếp.
Cùng nhau theo dõi các trường hợp sau:
Khi chúng ta muốn thể hiện sự kính trọng, lễ phép, lịch sự ta nên dùng từ “ạ”.
Ví dụ: Cháu chào ông ạ!
Khi đang trong một mối quan hệ ngang hàng như bạn bè thì chúng ta dùng các từ “nhé, à”.
Ví dụ: Ngày mai chúng mình cùng nhau đến thư viện đọc sách nhé!
Khi bày tỏ sự miễn cưỡng, gượng ép thì nên sử dụng từ “ vậy”.
Ví dụ: Thôi, anh cứ để em làm vậy.
Khi bày tỏ sự quan tâm, giải thích thì ta nên dùng từ “mà”.
Ví dụ: Ngày mai mới đến hạn nộp bài tập cơ mà. 5. Ví dụ
Con chào bác/Con chào bác ạ!
Ngày mai chúng ta cùng đến thư viện đọc sách/ Ngày mai chúng ta cùng đến thư viện đọc sách nhé!
Nhanh tay lên mọi người/Nhanh tay lên nào mọi người, trời sắp mưa rồi.
Về cơ bản những câu có từ ngữ gạch chân và không có từ ngữ gạch chân đều mang ý
nghĩa tương tự nhau, tuy nhiên câu có từ ngữ gạch ngang lại thể hiện một sắc thái
riêng biệt, tạo cảm xúc gần gũi cho người đọc, người nghe.
Document Outline

  • 1.Định nghĩa
  • 2.Chức năng
  • 3.Phân loại
  • 4.Cách sử dụng
  • 5.Ví dụ