Toán lớp 2 bài 16: Lít | Kết nối tri thức
Toán lớp 2 bài 16: Lít sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo tự mình giải bài tập Toán lớp 2 và có thể hoàn thành tốt các bài Toán lớp 2 này.
Chủ đề: Chủ đề 3: Làm quen với khối lượng, dung tích (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 2 bài 16: Lít sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động trang 63 Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức Bài 1 trang 63 Toán lớp 2
Quan sát tranh rồi chọn câu đúng.
Đổ hết nước từ ca 1 lít được đầy một chai và một cốc (như hình vẽ):
A. Chai đựng 1 lít nước
B. Chai đựng ít hơn 1 lít nước
C. Chai đựng nhiều hơn 1 lít nước Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy, chai đựng ít hơn 1 lít nước.
Lời giải chi tiết: Đáp án B
Bài 2 trang 63 Toán lớp 2 Tìm số thích hợp. Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc như mẫu
Lời giải chi tiết:
Bài 3 trang 63 Toán lớp 2 Số?
Rót hết nước từ bình A và bình B được các cốc nước (như hình vẽ).
a) Lượng nước ở bình A là … cốc. Lượng nước ở bình B là … cốc.
b) Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là … cốc. Hướng dẫn giải a) Quan sát tranh rồi ghi.
b) Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là … cốc, ta sẽ làm phép trừ.
Lời giải chi tiết:
a. Lượng nước bình A: 4 cốc, lượng nước bình B: 6 cốc
b. Lượng nước bình B nhiều hơn bình A là 2 cốc. (6 - 4 = 2).
Luyện tập trang 64, 65 Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức Bài 1 trang 64 Toán lớp 2
Mẫu: 8 l + 6 l = 14 l; 12 l – 7 l = 5 l a) 5 l + 4 l b) 9 l – 3 l 12 l + 20 l 19 l – 10 l 7 l + 6 l 11 l – 2 l Phương pháp giải:
Thực hiện các phép cộng, trừ như thông thường, sau đó ghi thêm đơn vị đo là l vào kết quả phép tính.
Lời giải chi tiết: a) 5 l + 4 l = 9 l 12 l + 20 l = 32 l 7 l + 6 l = 13 l b) 9 l – 3 l = 6 l 19 l – 10 l = 10 l 11 l – 2 l = 9 l
Bài 2 trang 64 Toán lớp 2 Phương pháp giải:
Quan sát tranh, tìm ra phép cộng thích hợp, nhẩm rồi viết kết quả vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết: Làm phép tính cộng: a) 1 + 2 = 3 (l) 3 + 5 = 8 (l) 5 + 8 = 13 (l) b) 1 + 2 + 5 = 8 (l)
Bài 3 trang 64 Toán lớp 2
Trong can còn lại bao nhiêu lít nước? Phương pháp giải:
Quan sát tranh, tìm ra phép trừ thích hợp (lấy số lít ở can trừ đi số lít nước đã rót ra),
nhẩm rồi viết kết quả vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết: Làm phép tính trừ:
5 l – 2 l = 3 l
10 l – 4 l = 6 l
15 l – 5 l = 10 l
Bài 4 trang 65 Toán lớp 2
Mỗi đồ vậy đựng số lít nước bằng tổng số lít nước ở các ca bên cạnh (như hình vẽ): a) Số ? Đồ vật Bình Ấm Xô Can Số lít nước 2 ? ? ?
b) Đồ vật nào đựng nhiều nước nhất? Đồ vật nào đựng ít nước nhất? Phương pháp giải:
a) Tính tổng số lít nước ở các ca để tìm số lít nước mà mỗi đồ vật đựng được.
b) So sánh các số ở bảng (câu a), từ đó tìm được đồ vật nào đựng nhiều nước nhất, đồ
vật nào đựng ít nước nhất.
Lời giải chi tiết: a) Đồ vật Bình Ấm Xô Can Số lít nước 2 3 5 7 b)
Vì 2 l < 3 l < 5 l < 7 l nên đồ vật đựng nhiều nước nhất là Can, đồ vật đựng ít nước nhất là Bình.
Bài 5 trang 65 Toán lớp 2
Trong can có 15 lít nước mắm. Mẹ đã rót 7 lít nước mắm vào các chai. Hỏi trong can
còn lại bao nhiêu lít nước mắm? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định bài toán cho biết gì (số lít nước mắm ban đầu có trong can,
số lít nước mắm mẹ đã rót vào các chai) và hỏi gì (số lít nước mắm còn lại trong can),
từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số lít nước mắm còn lại trong can ta lấy số lít nước mắm ban đầu có trong can
trừ đi số lít nước mắm mẹ đã rót vào các chai.
Lời giải chi tiết:
Trong can còn lại số lít nước mắm là: 15 – 7 = 8 (lít) Đáp số: 8 lít