Toán lớp 2 bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả.

Toán lớp 2 bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
Kết nối tri thức với cuộc sống
Hot đng trang 27 SGK Tn lp 2
Bài 1 Toán lp 2 trang 27
Đề bài:
a) Tính 9 + 6.
b) Tính 8 + 6.
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các s hạng sao cho xuất hiện phép cng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cng
với số hạng còn lại.
Lời giải:
a)
b)
Bài 2 Tn lp 2 trang 27
Đề bài:
a) Tính 9 + 2.
Đếm tiếp:
b)
c)
Hướng dẫn:
Cách 1: Thực hiện phép nh cng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng ch tách số: Tách
c shạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng vi s
hạng còn lại.
Cách 2: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp.
Lời giải:
a) Đếm tiếp:
b)
c) nh 8 + 3.
Cách 1: Đếm tiếp
Cách 2: Tách s
• Tách: 3 = 2 + 1
• 8 + 2 = 10
• 10 + 1 = 11
8 + 3 = 11
Tính 8 + 5.
Cách 1: Đếm tiếp
Cách 2: Tách s
• Tách: 5 = 2 + 3
• 8 + 2 = 10
• 10 + 3 = 13
8 + 5 = 13
Tính 9 + 4.
Cách 1: Đếm tiếp
Cách 2: Tách s
• Tách: 4 + 1 + 3
• 9 + 1 = 10
• 10 + 3 = 13
9 + 4 = 13
Vậy
Luyn tp trang 28, 29 SGK Toán lp 2
Bài 1 Tn lp 2 trang 28
Đề bài: Tính 3 + 8.
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách s: Tách các s
hạng sao cho xuất hiện phép cng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cng vi s hạng
còn lại.
Lời giải:
Bài 2 Tn lp 2 trang 28
Đề bài: Số?
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số sau đó điền kết
quả vào ô trống.
Lời giải:
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12
9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13
9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16
Vậy:
Bài 3 Tn lp 2 trang 28
Đề bài: Tính:
6 + 3 + 4
10 2 + 5
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách s: Tách các s
hạng sao cho xuất hiện phép cng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cng vi s hạng
còn lại.
Lời giải:
• 9 + 5 + 3 = 9 + 1 + 4 + 3 = 10 + 4 + 3 = 14 + 3 = 17
• 6 + 3 + 4 = 3 + 3 + 3 + 4 = 3 + 3 + 7 = 3 + 10 = 13
• 10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 3 + 5 + 5 = 3 + 10 = 13
Bài 4 Tn lp 2 trang 28
Đề bài: Tìm cá cho mèo.
Hướng dẫn:
Thực hiện các phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 sau đó nối phép tính mỗi
con mèo và kết quả ở mỗi con cá thích hợp.
Lời giải:
Có 9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12
Vậy:
Bài 5 Tn lp 2 trang 29
Đề bài: Số?
Hướng dẫn:
Các em đếm scò có trên trời scòn có trên đồng ruộng rồi Thực hiện các
phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 để tính được tổng s cò.
Lời giải:
Có 4 con cò trên trời 9 con cò trên đồng ruộng 9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 =
13.
Vậy:
Luyn tp trang 29, 30 SGK Toán lp 2
Bài 1 Tn lp 2 trang 29
Đề bài:
a) Tính 7 + 5.
b) Tính 7 + 6.
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các s hạng sao cho xuất hiện phép cng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cng
với số hạng còn lại.
Lời giải:
a)
b)
Bài 2 Tn lp 2 trang 29
Đề bài:
a) Số?
b) Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy m s que tính nhóm 2 trong bảng
sau:
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các s hạng sao cho xuất hiện phép cng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cng
với số hạng còn lại.
Lời giải:
a)
Có 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 9 = 7 + 3 + 6 = 10 + 6 = 16
Vậy:
b) Có 14 = 10 + 4 = 9 + 1 + 4 = 9 + 5
14 = 10 + 4 = 8 + 2 + 4 = 8 + 6
14 = 10 + 4 = 7 + 3 + 4 = 7 + 7
Vậy:
Bài 3 Tn lp 2 trang 30
Đề bài:
a) Tính 8 + 7.
b) Tính 8 + 5.
c) Tính 8 + 8.
d) Tính 6 + 5.
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các s hạng sao cho xuất hiện phép cng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cng
với số hạng còn lại.
Lời giải:
a) 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
b) 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
c) 8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 10 + 6 = 16
d) 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
Bài 4 Tn lp 2 trang 30
Đề bài: Số?
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các s hạng sao cho xuất hiện phép cng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cng
với số hạng còn lại.
Lời giải:
Có 8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12
8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 10 + 7 = 17
Vậy:
Bài 5 Tn lp 2 trang 30
Đề bài:
Để giúp đỡ các bạn hc sinh vùng khó khăn,
lớp em đã quyên góp được 8 tng quần áo
5 thùng sách v. Hỏi cả quần áo sách vở,
lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng?
Hướng dẫn:
Đ tính được số thùng lớp em đã quyên góp được, các em sử dụng phép cộng vi hai
số hạng lần lượt là 8 và 5.
Lời giải:
Lớp em đã quyên góp được s thùng là:
8 + 5 = 13 (thùng)
Đáp số: 13 thùng.
Luyn tp trang 30, 31 SGK Toán lp 2
Bài 1 Tn lp 2 trang 30
Đề bài: Số?
a)
b)
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các s hạng sao cho xuất hiện phép cng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cng
với số hạng còn lại.
dụ: Cho kim tự tháp dưới đây:
S 17 là tổng của hai số hạng bên dưới là 7 và 10. Ngược lại các em sẽ có 17 7 = 10
S 7 là tổng của hai s hạng bên dưới là 3 4. Ngược lại các em sẽ có 7 3 = 4
S 10 là tổng của hai số hạng bên dưới là 4 và 6. Ngược lại các em s có 10 4 = 6
Lời giải:
a) Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15
Vậy:
b)
Bài 2 Tn lp 2 trang 31
Đề bài: Số?
a)
b)
Hướng dẫn:
Thực hiện phép nh cộng (qua 10) trong phạm vi 20 điền các sthích hợp vào dấu
“?”.
Lời giải:
a) Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
11 + 7 = 18
Vậy:
b) Có 5 + 2 = 7
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
13 + 4 = 17
Vậy:
Bài 3 Tn lp 2 trang 31
Đề bài: Tìm hai phép tính có cùng kết quả.
Hướng dẫn:
Thực hin phép nh cộng (qua 10) trong phạm vi 20 nối các phép tính có kết quả
bằng nhau.
Lời giải:
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 10 + 3
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 10 + 5 = 15
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15
7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
Vậy:
Bài 4 Tn lp 2 trang 31
Đề bài:
Đoàn tàu chở hàng 4 toa đã ra khỏi
đường hầm, còn 7 toa trong đường
hầm. Hỏi đn tàu đó tất cả bao
nhiêu toa?
Hướng dẫn:
Đ nh được s toa tàu đoàn tàu có, các em thực hiện phép nh cộng với hai s
hạng lần lượt là 4 7.
Lời giải:
Đoàn tàu có tất cả s toa là:
4 + 7 = 11 (toa)
Đáp số: 11 toa.
Luyn tp trang 32 SGK Tn lp 2
Bài 1 Tn lp 2 trang 32
Đề bài: Số?
Hướng dẫn:
Thực hiện phép nh cộng (qua 10) trong phạm vi 20 điền các s thích hợp vào ô
trng.
Lời giải:
Có 7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16
8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
Vậy:
Bài 2 Tn lp 2 trang 32
Đề bài:
Bn Sao hái những cây nấm ghi phép tính
kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao
nhiêu cây nấm?
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 m rồi đếm c cây nấm có kết
quả bằng 12.
Lời giải:
5 + 8 = 5 + 5 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 3 = 10
8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
10 + 4 = 14
Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.
Bài 3 Tn lp 2 trang 32
Đề bài:
a) Tính kết quả ca các phép tính ghi
ở bc thang.
b) Những phép tính nào có kết qu
bằng nhau?
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 đ tính kết qucủa các phép nh
ghi ở bậc thang.
Lời giải:
a) 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 11
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 =16
b) Những phép tính có kết quả bằng nhau là: 9 + 5 = 8 + 6
Bài 4 Tn lp 2 trang 32
Đề bài: Hai con xúc xc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11?
Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cng (qua 10) trong phạm vi 20 đ tính kết qu của các mặt trên
hai con xúc xắc.
Lời giải:
Xúc xắc A có s chấm ở mặt trên bằng 6.
Xúc xắc B có s chấm ở mặt trên bằng 4.
Xúc xắc C có s chấm ở mt trên bằng 5.
Xúc xắc D có s chấm ở mt trên bằng 3.
11 = 10 + 1 = 6 + 4 + 1 = 6 + 5 nên hai xúc xắc A C có tổng số chấm các mặt
trên bằng 11.
Lý thuyết Phép cng (qua 10) trong phm vi 20
dụ: Một lọ hoa gồm 9 bông hoa đ và một lọ hoa gồm 5 bông hoa ng. Hỏi hai lọ
tất cả bao nhiêu bông hoa?
Hướng dẫn:
Đnh được s bông hoa có tất c trong hai l, các em sẽ sử dụng phép cộng vi hai
số hạng lần lượt là s bông hoa đỏ và số bông hoa vàng.
Phép tính: 9 + 5 = ?
Đnh được phép tính này, ta có hai cách làm dưới đây:
Cách 1: Đếm tiếp
Cách đếm: Các em e bàn tay và đếm tiếp bt đầu từ 9 được: 9, 10, 11, 12, 13, 14.
Khi đó s có: 9 + 5 = 14
Nhận xét:
Cách đếm này d s dụng quen thuộc vi các em học sinh. Tuy nhiên nếu gặp
trường hp 9 + 9 = ? thì làm theo cách này sgây khó khăn.
Cách 2: Tách số
Cách tách số: Các em s tách s hạng thứ hai (số 5) để lấy một s đơn vị thêm vào s
hạng thứ nhất được tổng là 10 (1 chục), rồi nhẩm tiếp kết quả.
| 1/17

Preview text:

Toán lớp 2 bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
Kết nối tri thức với cuộc sống

Hoạt động trang 27 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 27 Đề bài: a) Tính 9 + 6. b) Tính 8 + 6. Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải: a) b)
Bài 2 Toán lớp 2 trang 27 Đề bài: a) Tính 9 + 2. Đếm tiếp: b) c) Hướng dẫn:
Cách 1: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách
các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
Cách 2: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp. Lời giải: a) Đếm tiếp: b) c) Tính 8 + 3. Cách 1: Đếm tiếp Cách 2: Tách số • Tách: 3 = 2 + 1 • 8 + 2 = 10 → 8 + 3 = 11 • 10 + 1 = 11 Tính 8 + 5. Cách 1: Đếm tiếp Cách 2: Tách số • Tách: 5 = 2 + 3 • 8 + 2 = 10 → 8 + 5 = 13 • 10 + 3 = 13 Tính 9 + 4. Cách 1: Đếm tiếp Cách 2: Tách số • Tách: 4 + 1 + 3 • 9 + 1 = 10 → 9 + 4 = 13 • 10 + 3 = 13 Vậy
Luyện tập trang 28, 29 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 28
Đề bài: Tính 3 + 8. Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số
hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải:
Bài 2 Toán lớp 2 trang 28 Đề bài: Số? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số sau đó điền kết quả vào ô trống. Lời giải:
Có 9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12
9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13
9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16 Vậy:
Bài 3 Toán lớp 2 trang 28 Đề bài: Tính: 9 + 5 + 3 6 + 3 + 4 10 – 2 + 5 Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số
hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải:
• 9 + 5 + 3 = 9 + 1 + 4 + 3 = 10 + 4 + 3 = 14 + 3 = 17
• 6 + 3 + 4 = 3 + 3 + 3 + 4 = 3 + 3 + 7 = 3 + 10 = 13
• 10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 3 + 5 + 5 = 3 + 10 = 13
Bài 4 Toán lớp 2 trang 28
Đề bài: Tìm cá cho mèo. Hướng dẫn:
Thực hiện các phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 sau đó nối phép tính ở mỗi
con mèo và kết quả ở mỗi con cá thích hợp. Lời giải:
Có 9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 Vậy:
Bài 5 Toán lớp 2 trang 29 Đề bài: Số? Hướng dẫn:
Các em đếm số cò có ở trên trời và số còn có ở trên đồng ruộng rồi Thực hiện các
phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 để tính được tổng số cò. Lời giải:
Có 4 con cò ở trên trời và 9 con cò ở trên đồng ruộng và 9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13. Vậy:
Luyện tập trang 29, 30 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 29 Đề bài: a) Tính 7 + 5. b) Tính 7 + 6. Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải: a) b)
Bài 2 Toán lớp 2 trang 29 Đề bài: a) Số?
b) Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy tìm số que tính ở nhóm 2 trong bảng sau: Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải: a)
Có 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 9 = 7 + 3 + 6 = 10 + 6 = 16 Vậy:
b) Có 14 = 10 + 4 = 9 + 1 + 4 = 9 + 5
14 = 10 + 4 = 8 + 2 + 4 = 8 + 6
14 = 10 + 4 = 7 + 3 + 4 = 7 + 7 Vậy:
Bài 3 Toán lớp 2 trang 30 Đề bài: a) Tính 8 + 7. b) Tính 8 + 5. c) Tính 8 + 8. d) Tính 6 + 5. Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải:
a) 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
b) 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
c) 8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 10 + 6 = 16
d) 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
Bài 4 Toán lớp 2 trang 30 Đề bài: Số? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải:
Có 8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12
8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 10 + 7 = 17 Vậy:
Bài 5 Toán lớp 2 trang 30 Đề bài:
Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn,
lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và
5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở,
lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng? Hướng dẫn:
Để tính được số thùng lớp em đã quyên góp được, các em sử dụng phép cộng với hai
số hạng lần lượt là 8 và 5. Lời giải:
Lớp em đã quyên góp được số thùng là: 8 + 5 = 13 (thùng) Đáp số: 13 thùng.
Luyện tập trang 30, 31 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 30 Đề bài: Số? a) b) Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
Ví dụ: Cho kim tự tháp dưới đây:
Số 17 là tổng của hai số hạng bên dưới là 7 và 10. Ngược lại các em sẽ có 17 – 7 = 10
Số 7 là tổng của hai số hạng bên dưới là 3 và 4. Ngược lại các em sẽ có 7 – 3 = 4
Số 10 là tổng của hai số hạng bên dưới là 4 và 6. Ngược lại các em sẽ có 10 – 4 = 6 Lời giải:
a) Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15 Vậy: b)
Bài 2 Toán lớp 2 trang 31 Đề bài: Số? a) b) Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và điền các số thích hợp vào dấu “?”. Lời giải:
a) Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11 11 + 7 = 18 Vậy: b) Có 5 + 2 = 7
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13 13 + 4 = 17 Vậy:
Bài 3 Toán lớp 2 trang 31
Đề bài: Tìm hai phép tính có cùng kết quả. Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và nối các phép tính có kết quả bằng nhau. Lời giải:
Có 6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 10 + 3
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 10 + 5 = 15
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15
7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12 Vậy:
Bài 4 Toán lớp 2 trang 31 Đề bài:
Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi
đường hầm, còn 7 toa ở trong đường
hầm. Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa? Hướng dẫn:
Để tính được số toa tàu mà đoàn tàu có, các em thực hiện phép tính cộng với hai số
hạng lần lượt là 4 và 7. Lời giải:
Đoàn tàu có tất cả số toa là: 4 + 7 = 11 (toa) Đáp số: 11 toa.
Luyện tập trang 32 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 32 Đề bài: Số? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và điền các số thích hợp vào ô trống. Lời giải:
Có 7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16
8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14 Vậy:
Bài 2 Toán lớp 2 trang 32 Đề bài:
Bạn Sao hái những cây nấm ghi phép tính có
kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao nhiêu cây nấm? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và tìm rồi đếm các cây nấm có kết quả bằng 12. Lời giải:
Có 5 + 8 = 5 + 5 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔ 7 + 3 = 10
8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔
7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔ 10 + 4 = 14
Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.
Bài 3 Toán lớp 2 trang 32 Đề bài:
a) Tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang.
b) Những phép tính nào có kết quả bằng nhau? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 để tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang. Lời giải:
a) 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 11
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 =16
b) Những phép tính có kết quả bằng nhau là: 9 + 5 = 8 + 6
Bài 4 Toán lớp 2 trang 32
Đề bài: Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 để tính kết quả của các mặt trên hai con xúc xắc. Lời giải:
Xúc xắc A có số chấm ở mặt trên bằng 6.
Xúc xắc B có số chấm ở mặt trên bằng 4.
Xúc xắc C có số chấm ở mặt trên bằng 5.
Xúc xắc D có số chấm ở mặt trên bằng 3.
Vì 11 = 10 + 1 = 6 + 4 + 1 = 6 + 5 nên hai xúc xắc A và C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.
Lý thuyết Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
Ví dụ: Một lọ hoa gồm 9 bông hoa đỏ và một lọ hoa gồm 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ
tất cả bao nhiêu bông hoa? Hướng dẫn:
Để tính được số bông hoa có tất cả trong hai lọ, các em sẽ sử dụng phép cộng với hai
số hạng lần lượt là số bông hoa đỏ và số bông hoa vàng. Phép tính: 9 + 5 = ?
Để tính được phép tính này, ta có hai cách làm dưới đây: Cách 1: Đếm tiếp
Cách đếm: Các em xòe bàn tay và đếm tiếp bắt đầu từ 9 được: 9, 10, 11, 12, 13, 14.
Khi đó sẽ có: 9 + 5 = 14 Nhận xét:
Cách đếm này dễ sử dụng và quen thuộc với các em học sinh. Tuy nhiên nếu gặp
trường hợp 9 + 9 = ? thì làm theo cách này sẽ gây khó khăn. Cách 2: Tách số
Cách tách số: Các em sẽ tách số hạng thứ hai (số 5) để lấy một số đơn vị thêm vào số
hạng thứ nhất được tổng là 10 (1 chục), rồi nhẩm tiếp kết quả.