-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Toán lớp 2 bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 | Kết nối tri thức
Toán lớp 2 bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả.
Chủ đề: Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 2 bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động trang 27 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 27 Đề bài: a) Tính 9 + 6. b) Tính 8 + 6. Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải: a) b)
Bài 2 Toán lớp 2 trang 27 Đề bài: a) Tính 9 + 2. Đếm tiếp: b) c) Hướng dẫn:
Cách 1: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách
các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
Cách 2: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp. Lời giải: a) Đếm tiếp: b) c) Tính 8 + 3. Cách 1: Đếm tiếp Cách 2: Tách số • Tách: 3 = 2 + 1 • 8 + 2 = 10 → 8 + 3 = 11 • 10 + 1 = 11 Tính 8 + 5. Cách 1: Đếm tiếp Cách 2: Tách số • Tách: 5 = 2 + 3 • 8 + 2 = 10 → 8 + 5 = 13 • 10 + 3 = 13 Tính 9 + 4. Cách 1: Đếm tiếp Cách 2: Tách số • Tách: 4 + 1 + 3 • 9 + 1 = 10 → 9 + 4 = 13 • 10 + 3 = 13 Vậy
Luyện tập trang 28, 29 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 28
Đề bài: Tính 3 + 8. Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số
hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải:
Bài 2 Toán lớp 2 trang 28 Đề bài: Số? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số sau đó điền kết quả vào ô trống. Lời giải:
Có 9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12
9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13
9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16 Vậy:
Bài 3 Toán lớp 2 trang 28 Đề bài: Tính: 9 + 5 + 3 6 + 3 + 4 10 – 2 + 5 Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số
hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải:
• 9 + 5 + 3 = 9 + 1 + 4 + 3 = 10 + 4 + 3 = 14 + 3 = 17
• 6 + 3 + 4 = 3 + 3 + 3 + 4 = 3 + 3 + 7 = 3 + 10 = 13
• 10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 3 + 5 + 5 = 3 + 10 = 13
Bài 4 Toán lớp 2 trang 28
Đề bài: Tìm cá cho mèo. Hướng dẫn:
Thực hiện các phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 sau đó nối phép tính ở mỗi
con mèo và kết quả ở mỗi con cá thích hợp. Lời giải:
Có 9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 Vậy:
Bài 5 Toán lớp 2 trang 29 Đề bài: Số? Hướng dẫn:
Các em đếm số cò có ở trên trời và số còn có ở trên đồng ruộng rồi Thực hiện các
phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 để tính được tổng số cò. Lời giải:
Có 4 con cò ở trên trời và 9 con cò ở trên đồng ruộng và 9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13. Vậy:
Luyện tập trang 29, 30 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 29 Đề bài: a) Tính 7 + 5. b) Tính 7 + 6. Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải: a) b)
Bài 2 Toán lớp 2 trang 29 Đề bài: a) Số?
b) Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy tìm số que tính ở nhóm 2 trong bảng sau: Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải: a)
Có 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 9 = 7 + 3 + 6 = 10 + 6 = 16 Vậy:
b) Có 14 = 10 + 4 = 9 + 1 + 4 = 9 + 5
14 = 10 + 4 = 8 + 2 + 4 = 8 + 6
14 = 10 + 4 = 7 + 3 + 4 = 7 + 7 Vậy:
Bài 3 Toán lớp 2 trang 30 Đề bài: a) Tính 8 + 7. b) Tính 8 + 5. c) Tính 8 + 8. d) Tính 6 + 5. Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải:
a) 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
b) 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
c) 8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 10 + 6 = 16
d) 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
Bài 4 Toán lớp 2 trang 30 Đề bài: Số? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại. Lời giải:
Có 8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12
8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 10 + 7 = 17 Vậy:
Bài 5 Toán lớp 2 trang 30 Đề bài:
Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn,
lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và
5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở,
lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng? Hướng dẫn:
Để tính được số thùng lớp em đã quyên góp được, các em sử dụng phép cộng với hai
số hạng lần lượt là 8 và 5. Lời giải:
Lớp em đã quyên góp được số thùng là: 8 + 5 = 13 (thùng) Đáp số: 13 thùng.
Luyện tập trang 30, 31 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 30 Đề bài: Số? a) b) Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số:
Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.
Ví dụ: Cho kim tự tháp dưới đây:
Số 17 là tổng của hai số hạng bên dưới là 7 và 10. Ngược lại các em sẽ có 17 – 7 = 10
Số 7 là tổng của hai số hạng bên dưới là 3 và 4. Ngược lại các em sẽ có 7 – 3 = 4
Số 10 là tổng của hai số hạng bên dưới là 4 và 6. Ngược lại các em sẽ có 10 – 4 = 6 Lời giải:
a) Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15 Vậy: b)
Bài 2 Toán lớp 2 trang 31 Đề bài: Số? a) b) Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và điền các số thích hợp vào dấu “?”. Lời giải:
a) Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11 11 + 7 = 18 Vậy: b) Có 5 + 2 = 7
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13 13 + 4 = 17 Vậy:
Bài 3 Toán lớp 2 trang 31
Đề bài: Tìm hai phép tính có cùng kết quả. Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và nối các phép tính có kết quả bằng nhau. Lời giải:
Có 6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 10 + 3
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 10 + 5 = 15
6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15
7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12 Vậy:
Bài 4 Toán lớp 2 trang 31 Đề bài:
Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi
đường hầm, còn 7 toa ở trong đường
hầm. Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa? Hướng dẫn:
Để tính được số toa tàu mà đoàn tàu có, các em thực hiện phép tính cộng với hai số
hạng lần lượt là 4 và 7. Lời giải:
Đoàn tàu có tất cả số toa là: 4 + 7 = 11 (toa) Đáp số: 11 toa.
Luyện tập trang 32 SGK Toán lớp 2
Bài 1 Toán lớp 2 trang 32 Đề bài: Số? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và điền các số thích hợp vào ô trống. Lời giải:
Có 7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16
8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14 Vậy:
Bài 2 Toán lớp 2 trang 32 Đề bài:
Bạn Sao hái những cây nấm ghi phép tính có
kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao nhiêu cây nấm? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và tìm rồi đếm các cây nấm có kết quả bằng 12. Lời giải:
Có 5 + 8 = 5 + 5 + 3 = 10 + 3 = 13
6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔ 7 + 3 = 10
8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔
7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔ 10 + 4 = 14
Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.
Bài 3 Toán lớp 2 trang 32 Đề bài:
a) Tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang.
b) Những phép tính nào có kết quả bằng nhau? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 để tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang. Lời giải:
a) 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 11
8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 =16
b) Những phép tính có kết quả bằng nhau là: 9 + 5 = 8 + 6
Bài 4 Toán lớp 2 trang 32
Đề bài: Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11? Hướng dẫn:
Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 để tính kết quả của các mặt trên hai con xúc xắc. Lời giải:
Xúc xắc A có số chấm ở mặt trên bằng 6.
Xúc xắc B có số chấm ở mặt trên bằng 4.
Xúc xắc C có số chấm ở mặt trên bằng 5.
Xúc xắc D có số chấm ở mặt trên bằng 3.
Vì 11 = 10 + 1 = 6 + 4 + 1 = 6 + 5 nên hai xúc xắc A và C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.
Lý thuyết Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
Ví dụ: Một lọ hoa gồm 9 bông hoa đỏ và một lọ hoa gồm 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ
có tất cả bao nhiêu bông hoa? Hướng dẫn:
Để tính được số bông hoa có tất cả trong hai lọ, các em sẽ sử dụng phép cộng với hai
số hạng lần lượt là số bông hoa đỏ và số bông hoa vàng. Phép tính: 9 + 5 = ?
Để tính được phép tính này, ta có hai cách làm dưới đây: Cách 1: Đếm tiếp
Cách đếm: Các em xòe bàn tay và đếm tiếp bắt đầu từ 9 được: 9, 10, 11, 12, 13, 14.
Khi đó sẽ có: 9 + 5 = 14 Nhận xét:
Cách đếm này dễ sử dụng và quen thuộc với các em học sinh. Tuy nhiên nếu gặp
trường hợp 9 + 9 = ? thì làm theo cách này sẽ gây khó khăn. Cách 2: Tách số
Cách tách số: Các em sẽ tách số hạng thứ hai (số 5) để lấy một số đơn vị thêm vào số
hạng thứ nhất được tổng là 10 (1 chục), rồi nhẩm tiếp kết quả.