-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Toán lớp 2 trang 103, 104, 105 Bài 65: Biểu đồ tranh | Kết nối tri thức
Toán lớp 2 trang 103, 104, 105 Bài 65: Biểu đồ tranh Kết nối tri thức là tài liệu với cách giải hay, khoa học được giới thiệu đến các em nhằm giúp em nắm vững các kĩ năng giải toán 2 sách kết nối.
Chủ đề: Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 2 trang 103, 104, 105 Bài 65: Biểu đồ tranh
Hoạt động trang 103 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 103 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi loại có bao nhiêu hình?
b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất? Đáp án:
a) Quan sát biểu đồ ta thấy có:
• 6 hình vuông. • 8 hình tròn.
• 4 hình tam giác. • 5 hình chữ nhật.
b) Ta có: 4 < 5 < 6 < 8.
Vậy: Hình tròn có nhiều nhất, hình tam giác có ít nhất.
Bài 2 (trang 103 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi loại có bao nhiêu bông hoa?
b) Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
c) Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc mấy bông? Đáp án:
a) Có 6 hoa hồng, 4 hoa cúc và 10 hoa hướng dương.
b) Ta có: 6 + 4 + 10 = 10 + 10 = 20.
Vậy: Có tất cả 20 bông hoa. c) Ta có: 6 – 4 = 2.
Vậy: Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc 2 bông.
Luyện tập trang 104, 105 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 104 SGK Toán 2 tập 2) Cho biểu đồ sau:
a) Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Có mấy con búp bê, mấy con gấu bông, mấy con sóc bông?
b) Số búp bê bằng số thú bông loại nào? Đáp án: a)
b) Số búp bê bằng số Sóc bông.
Bài 2 (trang 105 SGK Toán 2 tập 2)
Biểu đồ sau biểu thị số gà, số ngỗng, số vịt có trên sân:
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất?
b) Mỗi loại có bao nhiêu con?
c) Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con?
Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? Đáp án:
a) Quan sát biểu đồ ta thấy gà có nhiều nhất, ngỗng ít nhất.
b) Quan sát biểu đồ ta thấy có 8 con gà, 5 con ngỗng và 6 con vịt. c) Ta có: 8 – 5 = 3.
Vậy: Số gà nhiều hơn số ngỗng 3 con. Có: 6 – 5 = 1.
Vậy: Số ngỗng ít hơn số vịt 1 con.
Bài 3 (trang 105 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi hộp có bao nhiêu que tính?
b) Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào có ít que tính nhất? Đáp án:
a) Quan sát biểu đồ ta có kết quả:
• Hộp A có 40 que tính (vì có 4 bó que tính).
• Hộp B có 80 que tính (vì có 8 bó que tính).
• Hộp C có 60 que tính (vì có 6 bó que tính).
b) Ta có: 40 < 60 < 80.
Vậy: Hộp B có nhiều que tính nhất, hộp A có ít que tính nhất.