Toán lớp 2 trang 49: Luyện tập sách | Cánh Diều

Toán lớp 2 trang 49: Luyện tập sách Cánh Diều với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết toàn bộ 04 bài tập trong SGK Cánh Diều trang 49.

Thông tin:
3 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Toán lớp 2 trang 49: Luyện tập sách | Cánh Diều

Toán lớp 2 trang 49: Luyện tập sách Cánh Diều với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết toàn bộ 04 bài tập trong SGK Cánh Diều trang 49.

73 37 lượt tải Tải xuống
Toán lớp 2 trang 49: Luyện tập sách Cánh Diều
Bài 1 Toán lp 2 trang 49 sách Cánh Diu
Phương có 12 con thú nhồi bông, Tú có nhiều hơn Phương 3 con. Hỏi Tú có mấy con
thú nhồi bông?
Bài giải
Tủ có Số con thú nhồi bông là:
(con)
Đáp số: con thú nhi bông.
Hướng dẫn giải:
- Đc kĩ đ bài đ xác định đề bài cho biết gì (số con thú nhồi bông Phương có, s con
thú ngồi bông Tú có nhiều hơn Phương) và hỏi gì (s con thú nhồi bông Tú có), từ đó
hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Đm s con thú nhồi bông Tú có ta lấy s con thú nhồi bông Phương có cng với s
con thú ngồi bông Tú có nhiều n Phương.
Đáp án:
Tóm tắt
Phương có: 12 con thú nhồi bông
Tú nhiều hơn Phương: 3 con
Tú có: con thú nhi bông
Bài giải
Tú có s con thú nhồi bông là:
12 + 3 = 15 (con)
Đáp số: 15 con thú nhồi bông.
Bài 2 Toán lp 2 trang 49 sách Cánh Diu
Huyền ct được 17 bông hoa, Thuỷ cắt được ít hơn Huyền 9 bông. Hi Thủy ct được
bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
Thuỷ cắt được s bông hoa là:
(bông)
Đáp số: bông hoa.
Hướng dẫn giải:
- Đc kĩ đ bài đ xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa Huyền cắt được, số bông
hoa Thủy cắt được ít hơn Huyền) và hỏi gì (s bông hoa Thủy ct đưc), từ đó hoàn
thành tóm tắt bài toán.
- Đm s bông hoa Thủy ct được ta lấy số bông hoa Huyền cắt được trừ đi số bông
hoa Thủy cắt được ít hơn Huyền.
Đáp án:
Tóm tắt
Thủy cắt: 17 bông hoa
Thủy cắt ít hơn Huyền: 9 bông hoa
Thủy cắt: bông hoa
Bài giải
Thủy cắt được s bông hoa là:
17 9 = 8 (bông)
Đáp số: 8 bông hoa.
Bài 3 Toán lp 2 trang 49 sách Cánh Diu
Minh có 24 bưu ảnh, Tuấn có nhiều hơn Minh 10 bưu ảnh. Hỏi Tuấn có bao nhiêu bưu
ảnh?
Hướng dẫn giải:
- Đc kĩ đ bài đ xác định đề bài cho biết gì (số bưu ảnh Minh có, số bưu ảnh Tuấn có
nhiều hơn Minh) và hỏi gì (su ảnh Tuấn có), từ đó hn thành tóm tắt bài toán.
- Đm su ảnh Tuấn có ta lấy số bưu ảnh Minh có cộng vi s bưu ảnh Tun có
nhiều hơn Minh.
Đáp án:
Tóm tắt
Minh có: 24 bưu ảnh
Tuấn có nhiều hơn Minh: 10 bưu ảnh
Tuấn có: bưu nh
Bài giải
Tuấn có s bưu ảnh là:
24 + 10 = 34 (bưu ảnh)
Đáp số: 34 bưu ảnh.
Bài 4 Toán lp 2 trang 49 sách Cánh Diu
Trong phòng tập thể dục có 11 chiếc máy chạy b, s ghế nằm đẩy tạ ít hơn s máy
chạy bộ là 4 chiếc ghế. Hỏi phòng tập thể dục có bao nhiêu chiếc ghế nằm đẩy tạ?
Hướng dẫn giải:
- Đc kĩ đ bài đ xác định đề bài cho biết gì (số chiếcy chạy bộ, s chiếc ghế nằm
đẩy tạ ít hơn s máy chạy bộ) và hỏi gì (số chiếc ghế nằm đẩy tạ), t đó hoàn thành
tóm tắt bài tn.
- Đm chiếc ghế nằm đẩy tạ ta lấy số chiếc máy chạy b trừ đi s ghế nằm đẩy t ít
hơn số máy chạy bộ.
Đáp án:
Tóm tắt
Máy chạy bộ: 11 chiếc
Ghế nằm đẩy t ít hơn máy chạy bộ: 4 chiếc
Ghế nằm đẩy t: chiếc
Bài giải
Phòng tập thể dục có số chiếc ghế nằm đẩy tạ là"
11 4 = 7 (chiếc)
Đáp số: 7 chiếc ghế nằm đẩy tạ.
| 1/3

Preview text:

Toán lớp 2 trang 49: Luyện tập sách Cánh Diều
Bài 1 Toán lớp 2 trang 49 sách Cánh Diều
Phương có 12 con thú nhồi bông, Tú có nhiều hơn Phương 3 con. Hỏi Tú có mấy con thú nhồi bông? Bài giải
Tủ có Số con thú nhồi bông là: (con)
Đáp số: ⍰ con thú nhồi bông. Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số con thú nhồi bông Phương có, số con
thú ngồi bông Tú có nhiều hơn Phương) và hỏi gì (số con thú nhồi bông Tú có), từ đó
hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số con thú nhồi bông Tú có ta lấy số con thú nhồi bông Phương có cộng với số
con thú ngồi bông Tú có nhiều hơn Phương. Đáp án: Tóm tắt
Phương có: 12 con thú nhồi bông
Tú nhiều hơn Phương: 3 con
Tú có: ⍰ con thú nhồi bông Bài giải
Tú có số con thú nhồi bông là: 12 + 3 = 15 (con)
Đáp số: 15 con thú nhồi bông.
Bài 2 Toán lớp 2 trang 49 sách Cánh Diều
Huyền cắt được 17 bông hoa, Thuỷ cắt được ít hơn Huyền 9 bông. Hỏi Thủy cắt được bao nhiêu bông hoa? Bài giải
Thuỷ cắt được số bông hoa là: (bông) Đáp số: ⍰ bông hoa. Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa Huyền cắt được, số bông
hoa Thủy cắt được ít hơn Huyền) và hỏi gì (số bông hoa Thủy cắt được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa Thủy cắt được ta lấy số bông hoa Huyền cắt được trừ đi số bông
hoa Thủy cắt được ít hơn Huyền. Đáp án: Tóm tắt Thủy cắt: 17 bông hoa
Thủy cắt ít hơn Huyền: 9 bông hoa Thủy cắt: ⍰ bông hoa Bài giải
Thủy cắt được số bông hoa là: 17 – 9 = 8 (bông) Đáp số: 8 bông hoa.
Bài 3 Toán lớp 2 trang 49 sách Cánh Diều
Minh có 24 bưu ảnh, Tuấn có nhiều hơn Minh 10 bưu ảnh. Hỏi Tuấn có bao nhiêu bưu ảnh? Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bưu ảnh Minh có, số bưu ảnh Tuấn có
nhiều hơn Minh) và hỏi gì (số bưu ảnh Tuấn có), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bưu ảnh Tuấn có ta lấy số bưu ảnh Minh có cộng với số bưu ảnh Tuấn có nhiều hơn Minh. Đáp án: Tóm tắt Minh có: 24 bưu ảnh
Tuấn có nhiều hơn Minh: 10 bưu ảnh Tuấn có: ⍰ bưu ảnh Bài giải
Tuấn có số bưu ảnh là: 24 + 10 = 34 (bưu ảnh) Đáp số: 34 bưu ảnh.
Bài 4 Toán lớp 2 trang 49 sách Cánh Diều
Trong phòng tập thể dục có 11 chiếc máy chạy bộ, số ghế nằm đẩy tạ ít hơn số máy
chạy bộ là 4 chiếc ghế. Hỏi phòng tập thể dục có bao nhiêu chiếc ghế nằm đẩy tạ? Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chiếc máy chạy bộ, số chiếc ghế nằm
đẩy tạ ít hơn số máy chạy bộ) và hỏi gì (số chiếc ghế nằm đẩy tạ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm chiếc ghế nằm đẩy tạ ta lấy số chiếc máy chạy bộ trừ đi số ghế nằm đẩy tạ ít hơn số máy chạy bộ. Đáp án: Tóm tắt Máy chạy bộ: 11 chiếc
Ghế nằm đẩy tạ ít hơn máy chạy bộ: 4 chiếc
Ghế nằm đẩy tạ: ⍰ chiếc Bài giải
Phòng tập thể dục có số chiếc ghế nằm đẩy tạ là" 11 – 4 = 7 (chiếc)
Đáp số: 7 chiếc ghế nằm đẩy tạ.