Toán lớp 2 trang 75, 76, 77, 78 Bài 58: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 75, 76, 77, 78 Bài 58: Luyện tập chung Kết nối tri thức là tài liệu với cách giải hay, khoa học được giới thiệu đến các em nhằm giúp em nắm vững các kĩ năng giải toán đã học.

Toán lớp 2 trang 75, 76, 77, 78 Bài 58: Luyện tập
chung
Luyn tp trang 75, 76 SGK Toán lp 2
Bài 1 (trang 75 SGK Toán 2 tp 2)
Điền số thích hp vào ô có dấu “?”.
a) 3 dm = cm
6 m = dm
6 dm = cm
3 m = cm
3 m = dm
6 m = cm
b) 100 cm = 1 m
10 dm = 1 m
200 cm = m
20 dm = m
500 cm = m
50 dm = m
Phương pháp gii:
a) Áp dụng kiến thức:
1 m = 10 dm ; 1 m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm.
b) Áp dụng kiến thức:
100 cm = 1 m ; 10 dm = 1 m.
Li gii chi tiết:
a) 3 dm = 30 cm
6 m = 60 dm
6 dm = 60 cm
3 m = 300 cm
3 m = 30 dm
6 m = 600 cm
b) 100 cm = 1 m
10 dm = 1 m
200 cm = 2 m
20 dm = 2 m
500 cm = 5 m
50 dm = 5 m
Bài 2 (trang 75 SGK Toán 2 tp 2)
Điền số thích hp vào ô có dấu “?”.
Người ta làm một cây cầu gỗ trên hồ nước và đóng các cc làm thành cầu (như hình
vẽ). Hai cc cạnh nhau cách nhau đúng 1 m.
a) Chiều dài đoạn AB là m.
b) Độ dài cây cầu được tính bằng độ dài đường gấp khúc ABCD. Đdàicây cầu là
m.
Phương pháp gii:
a) Đếm s khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai cc liên tiếp) của đoạn AB.
Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài của đoạn AB.
b) - Đếm s khoảng trống của đoạn AB, BC, CD.
- Tìm s khoảng trống của đường gấp khúc ABCD bằng cách tìm tổng số khoảng trống
của đoạn AB, BC, CD.
- Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra độ dài đường gấp khúc ABCD hay ta tìm
được chiều dài của cây cầu.
Li gii chi tiết:
a) Quan sát ta thấy trên đoạn AB có 9 khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai
cọc liên tiếp).
Mà mỗi khoảng trống là 1 m, vậy chiều dài đoạn AB 9 m.
b) Quan sát ta thấy trên đoạn BC có 5 khoảng trống và trên đoạn CD có 7 khoảng
trng.
Trên đường gấp kc ABCD có tất c số khoảng trống là:
9 + 5 + 7 = 21 (khoảng trống)
Mà mỗi khoảng trống là 1 m, do đó độ dài đường gấp khúc ABCD là 21 m.
Vậy độ dài cây cầu là 21m.
Bài 3 (trang 76 SGK Toán 2 tp 2)
Điền số thích hp vào ô có dấu “?”.
Mỗi vạch A, B, C trên thước chỉ s đo nào?
Vch A chỉ s đo: dm
Vch B chỉ s đo: dm
Vch C chỉ số đo: dm
Phương pháp gii:
Quan sát ta thấy 2 vạch lớn liền nhau trên thước đã cho hơn hoc kém nhau 1 dm, do
đó ta đếm thêm 1 dm rồi điền các s đo còn thiếu vào thước.
Li gii chi tiết:
Ta có:
Vậy: Vch A chỉ s đo 10 dm.
Vch B chỉ s đo 11 dm.
Vch C chỉ số đo 12 dm.
Bài 4 (trang 76 SGK Toán 2 tp 2)
Mi Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng
nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25 km. Hỏi từ trạm dừng nghỉ cònch điểm đến bao
nhiêu ki--mét?
Phương pháp gii:
Đ tìm ski--mét t trạm dừng nghỉ đến điểm đến ta lấy số ki--mét từ nhà đến điểm
tham quan trừ đi s ki--mét từ nhà đến trạm dừng nghỉ.
Li gii chi tiết:
Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki--mét là:
50 25 = 25 (km)
Đáp số: 25 km.
Luyn tp trang 76, 77, 78 SGK Toán lp 2
Bài 1 (trang 76 SGK Toán 2 tp 2)
Điền số thích hp vào ô có dấu “?”.
a) 7 dm = cm
60 cm = dm
8 m = dm
600 cm = m
9 m = cm
50 dm = m
b) 1 km = m
1 000 m = km
Phương pháp gii:
a) Áp dụng kiến thức:
1 dm = 10 cm ; 1 m = 10 dm ; 1 m = 100 cm.
10 cm = 1 dm ; 10 dm = 1 m ; 100 cm = 1 m.
b) Áp dụng kiến thức:
1 km = 1000 m ; 1000 m = 1 km.
Li gii chi tiết:
a) 7 dm = 70 cm
60 cm = 6 dm
8 m = 80 dm
600 cm = 6 m
9 m = 900 cm
50 dm = 5 m
b) 1 km = 1 000 m
1 000 m = 1 km
Bài 2 (trang 77 SGK Toán 2 tp 2)
Vườn hoa dưới đây đã được làm bao nhiêu mét hàng rào?
Phương pháp gii:
Đ tìm st hàng rào ca vườn hoa ta thực hiện phép tính 18 m + 35 m + 18 m.
Li gii chi tiết:
Ta có: 18 m + 35 m + 18 m = 53 m + 18 m = 71 m.
Vậy vườn hoa đã được làm 71 m hàng rào.
Bài 3 (trang 77 SGK Toán 2 tp 2)
Một chú chim hải âu có thể nhìn thấy vật cách mình đến 10 km.
Quan sátnh vẽ rồi trlời câu hỏi.
Chú chim hải âu đang vị trí M thì:
a) Có th nhìn thấy tàu A hay không?
b) Có th nhìn thấy tàu B hay không?
c) Có th nhìn thy tàu C hay không?
Phương pháp gii:
Quan sát tranh, tìm khoảng cách từ chú chim hải âu tới mỗi con tàu con tàu rồi tr lời
c câu hỏi của bài toán.
Li gii chi tiết:
Quan sát tranh ta thấy:
• Vị trí M cách vị trí A 1 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu A là 5
km.
Vậy khivị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu A.
• Vị trí M cách vị trí B 2 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu B là 10
km.
Vậy khivị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu B.
• Vị trí M cách vị trí B 3 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu C là 15
km.
Vậy khivị trí M, chú chim hải âu không th nhìn thy tàu C.
Bài 4 (trang 78 SGK Toán 2 tp 2)
Bác Lâm cần xếp lên mỗi xe mt tng hàng. Em hãy giúp bác Lâm xếp cho hợp lí.
Phương pháp gii:
- Đi các số đo chiều dài chỗ xếp thùng hàng của xe tải sang s đo có đơn vị là đề-xi-
mét
- So sánh vi số đo chiều dài các thùng hàng rồi lựa chọn cách xếp cho hợp lí.
Li gii chi tiết:
Ta có:
4 m = 40 dm ; 8 m = 80 dm ; 6 m = 60 dm.
Do đó, để đảm bảo an tn và thuận tiện,c Lâm cn xếp như sau:
• Xếp thùng hàng s 1 (thùng hàng chứa thanh long) lên xe C.
• Xếp thùng hàng s 2 (thùng hàng chứa bắp cải) lên xe B.
Xếp thùng hàng s 3 (thùng hàng chứa chuối) lên xe A.
Bài 5 (trang 78 SGK Toán 2 tp 2)
Điền số thích hp vào ô có dấu “?”.
Một đoàn tàu dài 99 m đang đi qua một cây cầu sắt AB dài 54 m. Khi đầu tàu vừa đến
điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B m.
Phương pháp gii:
S đo cần tìm chính là s đo (theo đơn vị mét) ca đoạn thẳng BC. Để tìm độ dài đoạn
BC ta lấy số đo của đoạn thẳng AC trừ đi s đo của đoạn thẳng AB, hay ta thực hiện
phép tính 99 m 54 m.
Li gii chi tiết:
S đo cần tìm chính là s đo (theo đơn vị mét) ca đoạn thẳng BC.
Đ dài đoạn thẳng BC là:
99 m 54 m = 45 m
Vậy khi đầu tàu vừa đến điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B
45 m.
| 1/7

Preview text:

Toán lớp 2 trang 75, 76, 77, 78 Bài 58: Luyện tập chung
Luyện tập trang 75, 76 SGK Toán lớp 2
Bài 1 (trang 75 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. a) 3 dm = ⍰ cm 6 dm = ⍰ cm 3 m = ⍰ dm 6 m = ⍰ dm 3 m = ⍰ cm 6 m = ⍰ cm b) 100 cm = 1 m 200 cm = ⍰ m 500 cm = ⍰ m 10 dm = 1 m 20 dm = ⍰ m 50 dm = ⍰ m Phương pháp giải: a) Áp dụng kiến thức:
1 m = 10 dm ; 1 m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm. b) Áp dụng kiến thức: 100 cm = 1 m ; 10 dm = 1 m.
Lời giải chi tiết: a) 3 dm = 30 cm 6 dm = 60 cm 3 m = 30 dm 6 m = 60 dm 3 m = 300 cm 6 m = 600 cm b) 100 cm = 1 m 200 cm = 2 m 500 cm = 5 m 10 dm = 1 m 20 dm = 2 m 50 dm = 5 m
Bài 2 (trang 75 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Người ta làm một cây cầu gỗ trên hồ nước và đóng các cọc làm thành cầu (như hình
vẽ). Hai cọc cạnh nhau cách nhau đúng 1 m.
a) Chiều dài đoạn AB là ⍰ m.
b) Độ dài cây cầu được tính bằng độ dài đường gấp khúc ABCD. Độ dàicây cầu là ⍰ m. Phương pháp giải:
a) Đếm số khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai cọc liên tiếp) của đoạn AB.
Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài của đoạn AB.
b) - Đếm số khoảng trống của đoạn AB, BC, CD.
- Tìm số khoảng trống của đường gấp khúc ABCD bằng cách tìm tổng số khoảng trống của đoạn AB, BC, CD.
- Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra độ dài đường gấp khúc ABCD hay ta tìm
được chiều dài của cây cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát ta thấy trên đoạn AB có 9 khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai cọc liên tiếp).
Mà mỗi khoảng trống là 1 m, vậy chiều dài đoạn AB là 9 m.
b) Quan sát ta thấy trên đoạn BC có 5 khoảng trống và trên đoạn CD có 7 khoảng trống.
Trên đường gấp khúc ABCD có tất cả số khoảng trống là:
9 + 5 + 7 = 21 (khoảng trống)
Mà mỗi khoảng trống là 1 m, do đó độ dài đường gấp khúc ABCD là 21 m.
Vậy độ dài cây cầu là 21m.
Bài 3 (trang 76 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Mỗi vạch A, B, C trên thước chỉ số đo nào?
Vạch A chỉ số đo: ⍰ dm
Vạch B chỉ số đo: ⍰ dm
Vạch C chỉ số đo: ⍰ dm Phương pháp giải:
Quan sát ta thấy 2 vạch lớn liền nhau trên thước đã cho hơn hoặc kém nhau 1 dm, do
đó ta đếm thêm 1 dm rồi điền các số đo còn thiếu vào thước.
Lời giải chi tiết: Ta có:
Vậy: Vạch A chỉ số đo 10 dm.
Vạch B chỉ số đo 11 dm.
Vạch C chỉ số đo 12 dm.
Bài 4 (trang 76 SGK Toán 2 tập 2)
Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng
nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25 km. Hỏi từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp giải:
Để tìm số ki-lô-mét từ trạm dừng nghỉ đến điểm đến ta lấy số ki-lô-mét từ nhà đến điểm
tham quan trừ đi số ki-lô-mét từ nhà đến trạm dừng nghỉ.
Lời giải chi tiết:
Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là: 50 – 25 = 25 (km) Đáp số: 25 km.
Luyện tập trang 76, 77, 78 SGK Toán lớp 2
Bài 1 (trang 76 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. a) 7 dm = ⍰ cm 8 m = ⍰ dm 9 m = ⍰ cm 60 cm = ⍰ dm 600 cm = ⍰ m 50 dm = ⍰ m b) 1 km = ⍰ m 1 000 m = ⍰ km Phương pháp giải: a) Áp dụng kiến thức:
1 dm = 10 cm ; 1 m = 10 dm ; 1 m = 100 cm.
10 cm = 1 dm ; 10 dm = 1 m ; 100 cm = 1 m. b) Áp dụng kiến thức:
1 km = 1000 m ; 1000 m = 1 km.
Lời giải chi tiết: a) 7 dm = 70 cm 8 m = 80 dm 9 m = 900 cm 60 cm = 6 dm 600 cm = 6 m 50 dm = 5 m b) 1 km = 1 000 m 1 000 m = 1 km
Bài 2 (trang 77 SGK Toán 2 tập 2)
Vườn hoa dưới đây đã được làm bao nhiêu mét hàng rào? Phương pháp giải:
Để tìm số mét hàng rào của vườn hoa ta thực hiện phép tính 18 m + 35 m + 18 m.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 18 m + 35 m + 18 m = 53 m + 18 m = 71 m.
Vậy vườn hoa đã được làm 71 m hàng rào.
Bài 3 (trang 77 SGK Toán 2 tập 2)
Một chú chim hải âu có thể nhìn thấy vật cách mình đến 10 km.
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
Chú chim hải âu đang ở vị trí M thì:
a) Có thể nhìn thấy tàu A hay không?
b) Có thể nhìn thấy tàu B hay không?
c) Có thể nhìn thấy tàu C hay không? Phương pháp giải:
Quan sát tranh, tìm khoảng cách từ chú chim hải âu tới mỗi con tàu con tàu rồi trả lời
các câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết: Quan sát tranh ta thấy:
• Vị trí M cách vị trí A 1 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu A là 5 km.
Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu A.
• Vị trí M cách vị trí B 2 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu B là 10 km.
Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu B.
• Vị trí M cách vị trí B 3 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu C là 15 km.
Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu không thể nhìn thấy tàu C.
Bài 4 (trang 78 SGK Toán 2 tập 2)
Bác Lâm cần xếp lên mỗi xe một thùng hàng. Em hãy giúp bác Lâm xếp cho hợp lí. Phương pháp giải:
- Đổi các số đo chiều dài chỗ xếp thùng hàng của xe tải sang số đo có đơn vị là đề-xi- mét
- So sánh với số đo chiều dài các thùng hàng rồi lựa chọn cách xếp cho hợp lí.
Lời giải chi tiết: Ta có:
4 m = 40 dm ; 8 m = 80 dm ; 6 m = 60 dm.
Do đó, để đảm bảo an toàn và thuận tiện, bác Lâm cần xếp như sau:
• Xếp thùng hàng số 1 (thùng hàng chứa thanh long) lên xe C.
• Xếp thùng hàng số 2 (thùng hàng chứa bắp cải) lên xe B.
• Xếp thùng hàng số 3 (thùng hàng chứa chuối) lên xe A.
Bài 5 (trang 78 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Một đoàn tàu dài 99 m đang đi qua một cây cầu sắt AB dài 54 m. Khi đầu tàu vừa đến
điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B ⍰ m. Phương pháp giải:
Số đo cần tìm chính là số đo (theo đơn vị mét) của đoạn thẳng BC. Để tìm độ dài đoạn
BC ta lấy số đo của đoạn thẳng AC trừ đi số đo của đoạn thẳng AB, hay ta thực hiện phép tính 99 m – 54 m.
Lời giải chi tiết:
Số đo cần tìm chính là số đo (theo đơn vị mét) của đoạn thẳng BC.
Độ dài đoạn thẳng BC là: 99 m – 54 m = 45 m
Vậy khi đầu tàu vừa đến điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B là 45 m.