Toán lớp 3 trang 21, 22 Mi-li-mét Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 21, 22 Mi-li-mét Chân trời sáng tạo được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

Luyện tập trang 19, 20 Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng
tạo
Bài 1 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 467 gồm 4 trăm, 6 chục 7 đơn vị.
b) 599 số liền trước của 600.
c) 835, 583, 358, 385 các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Hướng dẫn giải:
a) Xác định các số trăm, số chục, số đơn vị rồi kết luận.
b) Số liền trước của một số thì hơn số đó 1 đơn vị.
c) So sánh các số ba chữ số rồi kết luận.
Đáp án:
a, Đúng.
b, Đúng.
c, Ta 835 > 583 > 385 > 358. Do đó, câu c sai.
Bài 2 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Tính nhẩm
a) 7 + 9
12 5
18 9
b) 20 + 38
54 20
49 40
c) 900 500 +200
520 + 70 90
280 60 - 220
Hướng dẫn giải:
a, Tính nhẩm dựa vào bảng cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
b, Tách các số thành số tròn chục rồi tính nhẩm.
c, Tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Đáp án:
a) 7 + 9 = 16
12 5 = 7
18 9 = 9
b) 20 + 38 = 58
54 20 = 34
49 40 = 9
c) 900 500 +200 = 600
520 + 70 90 = 500
280 60 - 220 = 0
Bài 3 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Đặt tính rồi tính.
a) 185 + 362
b) 917 530
c) 29 + 305
Hướng dẫn giải:
+ Đặt phép tính theo cột dọc, các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Tính từ phải qua trái.
Đáp án:
Bài 4 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Số?
a) ..?.. 51 = 43
b) 207 - ..?.. = 84
c) 559 + ..?.. = 760
Hướng dẫn giải:
a, Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b, Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
c, Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Đáp án:
a) 51 + 43 = 94
b) 207 84 = 123
c) 760 559 = 201
Bài 5 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Giải các bài toán sau theo tóm tắt sau.
Hướng dẫn giải:
a, Để tìm tổng số con con vịt ta lấy số con cộng với số con vịt.
b, Để tìm số vịt hơn số bao nhiêu con ta lấy số con vịt trừ đi số con gà.
Đáp án:
a) Tổng số vịt là:
61 + 97 =158 (con)
b) Số con vịt hơn số con là:
97 61 = 36 (con)
Đáp số: a) 158 con.
b) 36 con.
Bài 6 trang 20 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
6 x 5 ... 5 x 6
20 : 2 ... 20 : 5
5 x 4 ... 5 x 7
1 x 2 ... 1 x 5
Hướng dẫn giải: Thực hiện tính kết quả hai vế, so sánh rồi điền dấu thích hợp
vào dấu chấm.
Đáp án:
6 x 5 = 5 x 6
6 x 5 = 30
5 x 6 = 30
20 : 2 > 20 : 5
20 : 2 = 10
20 : 5 = 4
5 x 4 < 5 x 7
5 x 4 = 20
5 x 7 = 35
1 x 2 < 1 x 5
1 x 2 = 2
1 x 5 = 5
Bài 7 trang 20 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Quan sát hình vẽ, viết một phép nhân một phép chia.
Hướng dẫn giải: Đếm số hình tròn mỗi cột số cột trong hình rồi viết phép
nhân phép chia thích hợp.
Đáp án:
+ 10 chiếc thẻ. Mỗi thẻ gồm 2 chấm tròn. Vậy tất cả 20 chấm tròn.
Ta phép nhân: 2 x 10 = 20
+ tất cả 20 chấm tròn. Mỗi thẻ gồm 2 chấm tròn. Vậy tất cả 10 thẻ.
Ta phép chia: 20 : 2 = 10
Bài 8 trang 20 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Ước lượng rồi đếm.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Quan sát hình ảnh em thấy 5 nhóm, mỗi nhóm khoảng 9 con
như vậy để ước lượng số con ta lấy 9 nhân 5.
Bước 2: Đếm số con trong bức ảnh.
Đáp án:
Ước lượng: khoảng 45 con gà.
Đếm: 47 con gà.
Vui học trang 20 Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Số?
Mỗi xe chở 2 chú vịt. Để chở cùng lúc hết các chú vịt hình, cần ..... chiếc xe.
Hướng dẫn giải:
Để tính được số chiếc xe để chở hết số vịt, các em học sinh sử dụng phép chia với
số bị chia số chú vịt tất cả số chia số chú vịt mỗi xe chở được.
Đáp án:
Số chú vịt là: 12 (con)
Để chở cùng lúc hết các chú vịt hình, cần số chiếc xe là:
12 : 2 = 6 (xe)
Đáp số: 6 xe.
Thử thách trang 20 Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
mấy cách để đi từ nhà An đến nhà bà?
Hướng dẫn giải:
Ta thấy từ nhà An đến điểm giữa 2 cách đi. Từ điểm giữa đến nhà
3 cách đi.
Do đó để tìm số cách đi từ nhà An đến nhà ta lấy 2 nhân 3.
Đáp án:
Số cách đi từ nhà An đến nhà bà:
2 x 3 = 6 (cách)
Đáp số: 6 cách.
| 1/6

Preview text:

Luyện tập trang 19, 20 Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 467 gồm 4 trăm, 6 chục và 7 đơn vị.
b) 599 là số liền trước của 600.
c) 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. Hướng dẫn giải:
a) Xác định các số trăm, số chục, số đơn vị rồi kết luận.
b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
c) So sánh các số có ba chữ số rồi kết luận. Đáp án: a, Đúng. b, Đúng.
c, Ta có 835 > 583 > 385 > 358. Do đó, câu c sai.
Bài 2 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 CTST Tính nhẩm a) 7 + 9 b) 20 + 38 c) 900 – 500 +200 12 – 5 54 – 20 520 + 70 – 90 18 – 9 49 – 40 280 – 60 - 220 Hướng dẫn giải:
a, Tính nhẩm dựa vào bảng cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
b, Tách các số thành số tròn chục rồi tính nhẩm.
c, Tính theo thứ tự từ trái sang phải. Đáp án: a) 7 + 9 = 16 b) 20 + 38 = 58 c) 900 – 500 +200 = 600 12 – 5 = 7 54 – 20 = 34 520 + 70 – 90 = 500 18 – 9 = 9 49 – 40 = 9 280 – 60 - 220 = 0
Bài 3 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 CTST Đặt tính rồi tính. a) 185 + 362 b) 917 – 530 c) 29 + 305 Hướng dẫn giải:
+ Đặt phép tính theo cột dọc, các số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. + Tính từ phải qua trái. Đáp án:
Bài 4 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 CTST Số? a) ..?.. – 51 = 43 b) 207 - ..?.. = 84 c) 559 + ..?.. = 760 Hướng dẫn giải:
a, Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b, Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
c, Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Đáp án: a) 51 + 43 = 94 b) 207 – 84 = 123 c) 760 – 559 = 201
Bài 5 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Giải các bài toán sau theo tóm tắt sau. Hướng dẫn giải:
a, Để tìm tổng số con gà và con vịt ta lấy số con gà cộng với số con vịt.
b, Để tìm số vịt hơn số gà bao nhiêu con ta lấy số con vịt trừ đi số con gà. Đáp án:
a) Tổng số gà và vịt là: 61 + 97 =158 (con)
b) Số con vịt hơn số con gà là: 97 – 61 = 36 (con) Đáp số: a) 158 con. b) 36 con.
Bài 6 trang 20 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 6 x 5 ... 5 x 6 20 : 2 ... 20 : 5 5 x 4 ... 5 x 7 1 x 2 ... 1 x 5
Hướng dẫn giải: Thực hiện tính kết quả ở hai vế, so sánh rồi điền dấu thích hợp vào dấu chấm. Đáp án: 6 x 5 = 5 x 6 20 : 2 > 20 : 5 Vì 6 x 5 = 30 Vì 20 : 2 = 10 5 x 6 = 30 20 : 5 = 4 5 x 4 < 5 x 7 1 x 2 < 1 x 5 Vì 5 x 4 = 20 Vì 1 x 2 = 2 5 x 7 = 35 1 x 5 = 5
Bài 7 trang 20 Toán lớp 3 tập 1 CTST
Quan sát hình vẽ, viết một phép nhân và một phép chia.
Hướng dẫn giải: Đếm số hình tròn ở mỗi cột và số cột có trong hình rồi viết phép
nhân và phép chia thích hợp. Đáp án:
+ Có 10 chiếc thẻ. Mỗi thẻ gồm 2 chấm tròn. Vậy có tất cả 20 chấm tròn.
Ta có phép nhân: 2 x 10 = 20
+ Có tất cả 20 chấm tròn. Mỗi thẻ gồm 2 chấm tròn. Vậy có tất cả 10 thẻ.
Ta có phép chia: 20 : 2 = 10
Bài 8 trang 20 Toán lớp 3 tập 1 CTST Ước lượng rồi đếm. Hướng dẫn giải:
● Bước 1: Quan sát hình ảnh em thấy có 5 nhóm, mỗi nhóm khoảng 9 con
gà như vậy để ước lượng số con gà ta lấy 9 nhân 5.
● Bước 2: Đếm số con gà có trong bức ảnh. Đáp án:
● Ước lượng: có khoảng 45 con gà. ● Đếm: Có 47 con gà.
Vui học trang 20 Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo Số?
Mỗi xe chở 2 chú vịt. Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình, cần ..... chiếc xe. Hướng dẫn giải:
Để tính được số chiếc xe để chở hết số vịt, các em học sinh sử dụng phép chia với
số bị chia là số chú vịt có tất cả và số chia là số chú vịt mỗi xe chở được. Đáp án: Số chú vịt là: 12 (con)
Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình, cần số chiếc xe là: 12 : 2 = 6 (xe) Đáp số: 6 xe.
Thử thách trang 20 Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Có mấy cách để đi từ nhà An đến nhà bà? Hướng dẫn giải:
● Ta thấy từ nhà An đến điểm ở giữa có 2 cách đi. Từ điểm ở giữa đến nhà bà có 3 cách đi.
● Do đó để tìm số cách đi từ nhà An đến nhà bà ta lấy 2 nhân 3. Đáp án:
Số cách đi từ nhà An đến nhà bà: 2 x 3 = 6 (cách) Đáp số: 6 cách.