

Preview text:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 35 Luyện tập
Bài 1 trang 35 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị của biểu thức: a) 80 – (30 + 25) b) (72 – 67) x 8 c) 50 : (10 : 2) Lời giải: a) 80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25 b) (72 – 67) × 8 = 5 × 8 = 40 c) 50 : (10 : 2) = 50 : 5 = 10
Bài 2 trang 35 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Để chuẩn bị quà tặng cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn, Trang xếp vào mỗi túi 1
quyển truyện và 4 quyển vở. Hỏi 10 túi như vậy có bao nhiêu quyển truyện và vở? Lời giải: Cách 1:
10 túi như vậy có tất cả số quyển truyện là: 1 × 10 = 10 (quyển)
10 túi như vậy có tất cả số quyển vở là: 4 × 10 = 40 (quyển)
10 túi như vậy có số quyển truyện và vở là: 40 + 10 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển Cách 2:
Mỗi túi có số quyển truyện và vở là: 1 + 4 = 5 (quyển)
10 túi như vậy có số quyển truyện và vở là: 5 x 10 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển
Toán lớp 3 Tập 1 trang 35 Thử thách
Na nói với Bi: “Tớ đã mua trứng 2 lần, mỗi lần 3 vỉ trứng gà và 1 vỉ trứng vịt”. Biểu
thức nào dưới đây giúp Na tính số vỉ trứng đã mua? A. 3 x 1 x 2 B. 3 + 1 x 2 C. (3 + 1) x 2 Lời giải: Tóm tắt
1 lần mua : 3 vỉ trứng gà và 1 trứng vịt 2 lần mua : ? vỉ trứng Bài giải
Số vỉ trứng trong một lần mua là 3 + 1 = 4 (vỉ)
Số vỉ trứng trong 2 lần mua là 2 x 4 = 8 (vỉ)
Ta có (3 + 1) x 2 = 4 x 2 = 2 x 4 = 8
Dó đó biểu thức giúp Na tính số vỉ trứng đã mua là C. (3 + 1) x 2