Toán lớp 4 trang 149: Luyện tập chung đáp
án chi tiết nhất
1. thuyết của dạng toán tổng t lớp 4
Cách giải quyết những bào toán của dạng toán tổng tỷ số lớp 4 thì hầu hết
được giải theo c bước dưới y:
- Bước 1: Vẽ đồ theo d kiện đề bài đã đưa ra
- Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau
- Bước 3: Tìm số số lớn ( thể tìm số lớn trước hoặc tìm sau
ngược lại):
+ Số = ( Tổng: số phần bằng nhau ) x số phẩn của số ( Hoặc tổng trừ
số lớn)
+ Số lớn = ( Tổng : số phần bằng nhau ) x số phần của số lớn ( Hoặc tổng từ
số bé)
- Bước 4: Kết luận đáp số
Tuy nhiên, dựa vào những chi tiết đề bài nêu ra, ta thể chia tổng tỉ số
tháng 5 dạng toán dưới đây với những cách làm khác nhau:
1.1. Dạng toán tổng tỉ lớp 4 bản
Đây một dạng toán Đề bài chỉ cho dự kiện tổng của hai số cho biết
thêm tỉ số của hai số này hỏi tìm giá trị của từng số
dụ 1 : Năm nay, tổng số tuổi của mẹ con 45 tuổi, an số tuổi
bằng 1/4 số tuổi của mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? con bao nhiêu tuổi?
Lời giải:
Theo đề bài, ta vẽ được đồ dưới dây:
đ minh hoạ số tuổi của 1 + 4 = 5 ( phần )
Giá trị một phần: 45 : 5 = 9 ( tuổi )
Số tuổi của An : 1 x 9 = 9 ( tuổi )
Số tuổi của mẹ : 4 x 9 = 36 ( tuổi )
Vậy tuổi của mẹ là 36 tuổi, tuổi của An 9 thôi
dụ 2 : Huy Hưng 235 viên bị, biết số bi của Hu bằng 2/3 số bi. Tìm
số bi của Hưng Huy.
Lời giải:
Từ đề bài, ta vẽ được đồ sau:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần )
Giá trị của 1 phần : 235 : 5 = 47 ( viên )
Số viên bi của Huy : 47 x 2 = 94 ( viên )
Số viên bị của Hưng : 235 - 94 = 141 ( viên )
Vậy số bị của Hưng 141 viên, số bi của Huy 94 viên.
dụ 3: Khối lớp 5 lớp 1 396 học sinh, biết số học sinh khối 5 bằng
4/5 số học sinh của lớp 4. Hỏi mỗi khối bao nhiêu học sinh?
Lời giải:
Từ đề bài t đồ sau:
Tổng số phần bằng nhau : 5 + 4 = 9 ( phần )
Giá trị của 1 phần : 396 : 9 = 44 ( học sinh )
Số học sinh của khối 5 : 44 x 4 = 176 ( học sinh )
Số học sinh của khối 4 : 44 x 5 = 220 ( học sinh )
vậy số học sinh khối 4 220 học sinhn số học sinh của khối 5 176 học sinh
1.2. Dạng toán cho biết tỉ số, ẩn tổng
Đây dạng toán cho biết dữ kiện phụ cho biết tỉ số sau đó bắt tìm tổng
dụ 1: Cho nh chữ nhật chu vi 15 mét. Biết chiều dài bằng 2/ 3 chiều
rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Lời giải
Theo đề bài, ta vẽ được đồ sau:
Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 ( phần )
Tổng chiều dài chiều rộng hình chữ nhật : 15 : 2 = 7,5 ( m )
Giá trị của 1 phần : 7,5 : 5 = 1,5 ( m )
Chiều rộng của hình chữ nhật : 1,5 x 2 = 3 ( m )
Chiều dài của hình chữ nhật : 1,5 x 3 = 4,5 ( m )
Diện tích của hình chữ nhật đó là: 3 x 4,5 = 13, 5 ( m2 )
Vậy diện tích hình ch nhật đó 13,5 m2
dụ 2: 2 kho chứa thóc, biết kho thứ nhất chỉ chứa được 76 tấn thóc,
biết kho thứ nhất chỉ chứa được 76 tấn thóc, Số thóc kho thứ 2 bằng 3/ 2
số thóc kho thứ nhất, Hỏi cả 2 kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Lời giải
Theo đề bài t đồ sau:
Số thóc kho thứ hai ( 76 x 3 ) : 2 = 114 ( tấn )
Số thóc cả 2 kho : 76 = 114 = 190 ( tấn )
Vậy cả hai kho tổng cộng 190 tấn.
1.3. Dạng toán ẩn tỷ số
Đề bài của dạng toán này cho biết tổng của 2 số ẩn đi tỉ số của 2 số đó
nhằm yêu cầu tìm giá trị của từng thành phần.
dụ 1 : Bác An bác Bình làm được tất cả 108 sản phẩm. Trong đó bác
An làm việc trong 5 giờ, bác Bình làm việc trong 7 giờ mức làm việc của
mỗi người như nhau. Hỏi mỗi bác làm được bao nhiêu sản phẩm?
Lời giải:
Theo đề bài, ta vẽ được đồ sau:
năng sất làm việc như nhau nên số sản phẩm bác An làm gấp 5/7 số sản
phẩm bác Bình làm. Nên tổng các phần bằng nhau : 5 + 7 = 12 ( phần )
Giá trị của 1 phần : 108 : 12 = 9 ( sản phẩm )
Số sản phẩm bác An làm được là: 5 x 9 = 45 ( sản phẩm )
Số sản phẩm bác Bình làm được : 7 x 9 = 63 ( sản phẩm )
Vậy bác An làm được 45 sản phẩm, còn bác nh làm được 63 sản phẩm
dụ 2: Chi vi một hình chữ nhật 630 cm , chiều i gấp rưỡi chiều rộng.
Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Theo đề bài ta đồ dưới đây:
Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng hay là chiều rộng bằng 2/ 3 chiều dài
Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 ( phần )
Nửa chu vi hình ch nhật là: 630 : 2 = 315 ( m )
Giá trị của 1 phần : 315 : 5 = 63 ( m )
Độ dài của chiều dài : 63 x 3 = 189 (m)
Độ dài của chiều rộng L 63 x 2 = 126 (m)
1.4. Dạng toán ẩn cả tỉ tổng
Đề bài ẩn tất cả tổng tỉ của hai số, biết dữ liệu phụ. Yêu cầu tìm từng
thành phần sau đó m tổng.
dụ: Bố hơn con 30 tuổi, biết 1/2 tuổi của con bằng 1/8 tuổi của bố bằng
1/14 tuổi của ông. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Lời giải:
Hiện nay, 1/2 tuổi của con bằng 1/8 tuổi của bố tức tuổi bố gấp 4 lần tuổi
của con hay số tuổi của con bằng 1/4 tuổi của bố.
Hiệu các phần bằng nhau của bố con là: 4 -1 = 3 ( phần )
Giá trị của 1 phần là: 30 : 3 = 10 ( tuổi )
Vậy tuổi của con 1o tuổi,
Tuổi của bố là: 10 x 4 = 40 ( tuổi )
Tuổi của ông : 10 : 2 x 14 = 70 ( tuổi )
Vậy hiện nay, ông 70 tuổi, bố 40 tuổi con 10 tuổi,
1.5. Dạng toán ẩn mối liên hệ
dụ: Một hình chữ nhật chu vi 64 cm. Nếu giảm chiều rộng đi 2cm
thêm chiều dài lên 2 cm thì được hình chữ nhật mới chiều dài gấp 3 lần
chiều rộng. Tính chiều dài chiệu rộng của hình chữ nhật ban đầu.
Lời giải:
Gọi chiều dài, chiều rộng của hình ch nhật ban đầu lần lượt a, b
Tổng chiều dài chiều rộng của hình chữ nhật a + b = 32 cm (*)
Nếu giảm chiều rộng đi 2cm thì ta được chiều rộng mới b - 2 ( cm )
Nếu ng chiều dài thêm 2 cm ta được chiều dài mới a + 2 (cm)
Sau khi thay đổi độ dài, thì ta được chiều dài mới gấp 3 lần chiều rộng mới
nên: a + 2 = 3 x ( b - 2 ) (**)
Thay ( **) vào (*) ta được : 3 b - 8 + b = 32 => 4b = 40 => b = 10
CHiều dài hình chữ nhật 32 - 10 = 22cm
Vậy chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ban đầu lần lượt 22 cm 10 cm
2. Bài tập Toán 4 trang 149: Luyện tập chung đáp án chi tiết
Bài 1: Viết tỉ số của a b biết:
a) a =3; b = 4
b) a = 5m ; b = 7m
c) a = 12kg; b = 3 kg
Giải:
a) Tỉ số của a b 3 : 4 = 3/ 4
b) Tỉ số của a b 5 : 7 = 5/7
c) Tỉ số của a b 12: 3 = 12/ 3
Bài 2 Viết số thích hợp vào ch trống
Tổng hai số
72
120
Tỉ số của hai số
1/5
1/7
Số
Số lớn
Lời giải:
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
1/5
1/7
2/3
Số
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài 3: Hai số tổng bằng 1080, Tìm hai số đó biết rằng 7 lần số thứ nhất thì
được số thứ hai.
Lời giải:
Ta 7 lần số thứ nhất bằng số thứ hai, ta vẽ được đồ sau:
Theo đồng, tổng số phần bằng nhau
1 + 7 = 8 phần
Số thứ nhất ( 1080 : 8 ) x 1 = 135
Số thứ hai 137 x 5 = 945
Đáp số: số th nhất 135, số thứ 2 945

Preview text:

Toán lớp 4 trang 149: Luyện tập chung có đáp án chi tiết nhất
1. Lý thuyết của dạng toán tổng và tỉ lớp 4
Cách giải quyết những bào toán của dạng toán tổng và tỷ số lớp 4 thì hầu hết
được giải theo các bước dưới dây:
- Bước 1: Vẽ sơ đồ theo dữ kiện đề bài đã đưa ra
- Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau
- Bước 3: Tìm số bé và số lớn ( Có thể tìm số lớn trước hoặc tìm sau và ngược lại):
+ Số bé = ( Tổng: số phần bằng nhau ) x số phẩn của số bé ( Hoặc tổng trừ số lớn)
+ Số lớn = ( Tổng : số phần bằng nhau ) x số phần của số lớn ( Hoặc tổng từ số bé)
- Bước 4: Kết luận đáp số
Tuy nhiên, dựa vào những chi tiết đề bài nêu ra, ta có thể chia tổng và tỉ số
tháng 5 dạng toán dưới đây với những cách làm khác nhau:
1.1. Dạng toán tổng và tỉ lớp 4 cơ bản
Đây là một dạng toán có Đề bài chỉ cho dự kiện là tổng của hai số và cho biết
thêm tỉ số của hai số này và hỏi tìm giá trị của từng số
Ví dụ 1 : Năm nay, tổng số tuổi của mẹ và con là 45 tuổi, và an có số tuổi
bằng 1/4 số tuổi của mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? con bao nhiêu tuổi? Lời giải:
Theo đề bài, ta vẽ được sơ đồ dưới dây:
Sơ đồ minh hoạ số tuổi của 1 + 4 = 5 ( phần )
Giá trị một phần: 45 : 5 = 9 ( tuổi )
Số tuổi của An là : 1 x 9 = 9 ( tuổi )
Số tuổi của mẹ là : 4 x 9 = 36 ( tuổi )
Vậy tuổi của mẹ là 36 tuổi, tuổi của An là 9 thôi
Ví dụ 2 : Huy và Hưng có 235 viên bị, biết số bi của Hu bằng 2/3 số bi. Tìm số bi của Hưng và Huy. Lời giải:
Từ đề bài, ta vẽ được sơ đồ sau:
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần )
Giá trị của 1 phần là : 235 : 5 = 47 ( viên )
Số viên bi của Huy là : 47 x 2 = 94 ( viên )
Số viên bị của Hưng là : 235 - 94 = 141 ( viên )
Vậy số bị của Hưng là 141 viên, số bi của Huy là 94 viên.
Ví dụ 3: Khối lớp 5 có và lớp 1 có 396 học sinh, biết số học sinh khối 5 bằng
4/5 số học sinh của lớp 4. Hỏi mỗi khối có bao nhiêu học sinh? Lời giải:
Từ đề bài t có sơ đồ sau:
Tổng số phần bằng nhau là : 5 + 4 = 9 ( phần )
Giá trị của 1 phần là : 396 : 9 = 44 ( học sinh )
Số học sinh của khối 5 là : 44 x 4 = 176 ( học sinh )
Số học sinh của khối 4 là : 44 x 5 = 220 ( học sinh )
vậy số học sinh khối 4 là 220 học sinhn số học sinh của khối 5 là 176 học sinh
1.2. Dạng toán cho biết tỉ số, ẩn tổng
Đây là dạng toán cho biết dữ kiện phụ và cho biết tỉ số sau đó bắt tìm tổng
Ví dụ 1: Cho hình chữ nhật có chu vi 15 mét. Biết chiều dài bằng 2/ 3 chiều
rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Lời giải
Theo đề bài, ta vẽ được sơ đồ sau:
Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 ( phần )
Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là : 15 : 2 = 7,5 ( m )
Giá trị của 1 phần là : 7,5 : 5 = 1,5 ( m )
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 1,5 x 2 = 3 ( m )
Chiều dài của hình chữ nhật là : 1,5 x 3 = 4,5 ( m )
Diện tích của hình chữ nhật đó là: 3 x 4,5 = 13, 5 ( m2 )
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 13,5 m2
Ví dụ 2: Có 2 kho chứa thóc, biết kho thứ nhất chỉ chứa được 76 tấn thóc,
biết kho thứ nhất chỉ chứa được 76 tấn thóc, Số thóc ở kho thứ 2 bằng 3/ 2
số thóc kho thứ nhất, Hỏi cả 2 kho chứa bao nhiêu tấn thóc? Lời giải
Theo đề bài t có sơ đồ sau:
Số thóc ở kho thứ hai là ( 76 x 3 ) : 2 = 114 ( tấn )
Số thóc ở cả 2 kho là : 76 = 114 = 190 ( tấn )
Vậy cả hai kho có tổng cộng là 190 tấn.
1.3. Dạng toán ẩn tỷ số
Đề bài của dạng toán này cho biết tổng của 2 số và ẩn đi tỉ số của 2 số đó
nhằm yêu cầu tìm giá trị của từng thành phần.
Ví dụ 1 : Bác An và bác Bình làm được tất cả 108 sản phẩm. Trong đó bác
An làm việc trong 5 giờ, bác Bình làm việc trong 7 giờ và mức làm việc của
mỗi người là như nhau. Hỏi mỗi bác làm được bao nhiêu sản phẩm? Lời giải:
Theo đề bài, ta vẽ được sơ đồ sau:
Vì năng sất làm việc như nhau nên số sản phẩm bác An làm gấp 5/7 số sản
phẩm bác Bình làm. Nên tổng các phần bằng nhau là : 5 + 7 = 12 ( phần )
Giá trị của 1 phần là : 108 : 12 = 9 ( sản phẩm )
Số sản phẩm mà bác An làm được là: 5 x 9 = 45 ( sản phẩm )
Số sản phẩm mà bác Bình làm được là : 7 x 9 = 63 ( sản phẩm )
Vậy bác An làm được 45 sản phẩm, còn bác Bình làm được 63 sản phẩm
Ví dụ 2: Chi vi một hình chữ nhật là 630 cm , chiều dài gấp rưỡi chiều rộng.
Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó. Lời giải:
Theo đề bài ta có sơ đồ dưới đây:
Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng hay là chiều rộng bằng 2/ 3 chiều dài
Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 ( phần )
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 630 : 2 = 315 ( m )
Giá trị của 1 phần là : 315 : 5 = 63 ( m )
Độ dài của chiều dài là : 63 x 3 = 189 (m)
Độ dài của chiều rộng là L 63 x 2 = 126 (m)
1.4. Dạng toán ẩn cả tỉ và tổng
Đề bài ẩn tất cả tổng và tỉ của hai số, và biết dữ liệu phụ. Yêu cầu tìm từng
thành phần sau đó tìm tổng.
Ví dụ: Bố hơn con 30 tuổi, biết 1/2 tuổi của con bằng 1/8 tuổi của bố và bằng
1/14 tuổi của ông. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Lời giải:
Hiện nay, 1/2 tuổi của con bằng 1/8 tuổi của bố tức là tuổi bố gấp 4 lần tuổi
của con hay số tuổi của con bằng 1/4 tuổi của bố.
Hiệu các phần bằng nhau của bố và con là: 4 -1 = 3 ( phần )
Giá trị của 1 phần là: 30 : 3 = 10 ( tuổi )
Vậy tuổi của con là 1o tuổi,
Tuổi của bố là: 10 x 4 = 40 ( tuổi )
Tuổi của ông là : 10 : 2 x 14 = 70 ( tuổi )
Vậy hiện nay, ông 70 tuổi, bố 40 tuổi và con là 10 tuổi,
1.5. Dạng toán ẩn mối liên hệ
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chu vi là 64 cm. Nếu giảm chiều rộng đi 2cm và
thêm chiều dài lên 2 cm thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 3 lần
chiều rộng. Tính chiều dài và chiệu rộng của hình chữ nhật ban đầu. Lời giải:
Gọi chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu lần lượt là a, b
Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là a + b = 32 cm (*)
Nếu giảm chiều rộng đi 2cm thì ta được chiều rộng mới b - 2 ( cm )
Nếu tăng chiều dài thêm 2 cm ta được chiều dài mới là a + 2 (cm)
Sau khi thay đổi độ dài, thì ta được chiều dài mới gấp 3 lần chiều rộng mới
nên: a + 2 = 3 x ( b - 2 ) (**)
Thay ( **) vào (*) ta được : 3 b - 8 + b = 32 => 4b = 40 => b = 10
CHiều dài hình chữ nhật là 32 - 10 = 22cm
Vậy chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ban đầu lần lượt là 22 cm và 10 cm
2. Bài tập Toán 4 trang 149: Luyện tập chung có đáp án chi tiết
Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết: a) a =3; b = 4 b) a = 5m ; b = 7m c) a = 12kg; b = 3 kg Giải:
a) Tỉ số của a và b là 3 : 4 = 3/ 4
b) Tỉ số của a và b là 5 : 7 = 5/7
c) Tỉ số của a và b là 12: 3 = 12/ 3
Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ trống Tổng hai số 72 120 Tỉ số của hai số 1/5 1/7 Số bé Số lớn Lời giải: Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số 1/5 1/7 2/3 Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27
Bài 3: Hai số có tổng bằng 1080, Tìm hai số đó biết rằng 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai. Lời giải:
Ta có 7 lần số thứ nhất bằng số thứ hai, ta vẽ được sơ đồ sau:
Theo sơ đồng, tổng số phần bằng nhau là 1 + 7 = 8 phần
Số thứ nhất là ( 1080 : 8 ) x 1 = 135
Số thứ hai là 137 x 5 = 945
Đáp số: số thứ nhất là 135, số thứ 2 là 945
Document Outline

  • Toán lớp 4 trang 149: Luyện tập chung có đáp án ch
    • 1. Lý thuyết của dạng toán tổng và tỉ lớp 4
      • 1.1. Dạng toán tổng và tỉ lớp 4 cơ bản
      • 1.2. Dạng toán cho biết tỉ số, ẩn tổng
      • 1.3. Dạng toán ẩn tỷ số
      • 1.4. Dạng toán ẩn cả tỉ và tổng
      • 1.5. Dạng toán ẩn mối liên hệ
    • 2. Bài tập Toán 4 trang 149: Luyện tập chung có đá