Toán lớp 4 trang 155: Tỉ lệ bản đồ có đáp án chi
tiết nhất
1. Thế nào Tỷ lệ bản đồ?
Tỷ lệ bản đồ một thuật ngữ được sử dụng để biểu thị tỉ lệ giữa ch thước
thực tế của một khu vực cách thức được biểu đạt trên bản đồ. cho biết
mức độ thu nhỏ hoặc phóng to của bản đồ so với thực tế. Tỷ lệ bản đồ được
biểu diễn bằng cách so sánh đơn vị đo trên bản đồ thường đơn vị chiều dài
như mét hoặc kilômét hoặc đơn vị đo tương ứng trên thực tế.
dụ nếu một bản đồ tỉ lệ 1:50.000 điều này nghĩa mỗi đơn vị đo trên
bản đồ tương ứng với 50.000 đơn vị tương ứng trên thực tế.
Tỷ lệ bản đồ quan trọng đ đo đường các yếu tố trên bản đ một cách chính
xác. giúp người đọc bản đồ hiểu được tỉ lệ kích thước của một khu vực
tương quan giữa các yếu tố đó. Một số ứng dụng về tỉ lệ của bản đồ được cụ
thể trong các lĩnh vực như:
Địa địa chính: tỉ lệ bản đồ được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu
địa địa chính quản đất đai. cung cấp thông tin về kích thước, định
dạng vị trí của các đối tượng địa như đường sông i, Thành phố
quốc gia
Định vị định hướng: tỷ lệ bản đồ nằm trong việc định vị định hướng trở
nên dễ dàng hơn bằng cách sử dụng các chỉ số t lệ trên bản đồ người
dùng thể xác định vị trí khoảng cách giữa các địa điểm tính toán
đường đi ngắn nhất giữa chúng
Kỹ thuật kiến trúc: trong lĩnh vực kỹ thuật kiến trúc thì về bản đồ được
sử dụng để biểu diễn kích thước tỉ lệ của các ng trình xây dựng bản vẽ
kỹ thuật các khoản thiết kế khác
Du lịch: tỉ lệ bản đ nằm trong việc lập kế hoạch điều hướng trong du lịch
trở nên dễ dàng, hơn người dùng thể tìm hiểu về kích thước vị trí của
các điểm du lịch đường đi sở hạ tầng du lịch
Môi trường tự nhiên: trong lĩnh vực môi trường tự nhiên tỷ lệ bản đồ
được sử dụng để phân tích hiệu cấu trúc quy c khu vực sinh
thái đặc điểm địa hình hình khí hậu
Khoa học nghiên cứu: tỷ lệ bản đồ một ng cụ quan trọng trong
nghiên cứu khoa học hội, chúng được sử dụng để thu thập phân tích
trình bày thông tin địa trong các lĩnh vực n địa lý, địa chất, thực vật
học động vật học.
dụ: góc phía dưới của một bản đồ nước Việt Nam số ghi tỉ lệ 1:
10.000.000, tỉ lệ đó gọi là tỷ lệ bản đồ tỉ lệ 1: 10.000.000 cho biết tình hình
nước Việt Nam được thu nhỏ lại 10 triệu lần. Chẳng hạn độ dài 1 cm trên
bản đồ với độ dài thật 10 triệu cm hay 100 km . Tỉ lệ bản đồ thể viết
dưới dạng phân số tử số 1: 1/ 1000, 1/ 100000
Tỷ lệ của một bản đồ tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ khoảng
cách ngoài thực địa. Muốn tìm đ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đ
nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ
Muốn tính đ dài trên bản đồ ta lấy độ dài thật sau khi đã đổi về cùng đơn vị
đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm, chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ
Muốn tìm tỉ lệ bản đồ ta lấy đ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế.
Nếu độ dài trong thực tế chưa cùng đơn vị đo với độ dài thu nhỏ thì phải đổi
về cùng đơn vị với độ dài thu nhỏ trước khi thực hiện tính.
Các dạng toán về tỉ lệ bản đồ
Dạng 1: Tìm khoảng cách thực hiện khi biết tỉ lệ khoảng cách bản đồ
Cách làm: để độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ
dụ: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2.000 khoảng cách giữa hai điểm A B 3 cm.
Tính khoảng cách hai điểm thực tế
Trả lời: khoảng cách giữa hai điểm A B ngoài thực tế 5 x 2000 = 10.000
cm =100 m
Dạng 2: Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thực địa tỉ lệ
Cách làm: lấy độ dài thật sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu
nhỏ cần tìm, chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ
dụ khoảng cách giữa hai tỉnh Vĩnh Phúc Nội 60 km, trên bản đồ tỉ
lệ 1: 100.000, khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu cm?
Đổi 60 km = 6.000.000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đ tỉ lệ 1 : 100.000 là: 6.000.000 : 100000
= 60 cm
Dạng 3: tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ thực tế
Cách làm: lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực thế sau khi đã
đổi về cùng đơn vị đo
dụ: Tính t lệ bản đồ biết 3 cm trên bản đ tương ứng với 30.000 cm trên
thực tiễn
Tỷ lệ bản đồ 3 : 30.000 = 1 : 10.000
2. Toán lớp 4 trang 155 - tỷ lệ bản đồ
Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1.000, mỗi độ dài 1 mm, 1 cm, 1 dm ứng với độ
dài thật nào cho dưới đây? 1000 dm, 1000 cm, 1000 mm
Phương pháp giải: trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 độ dài 1 mm tính với đ dài thật
1000 mm
Các câu khác làm tương tự
Đáp án: trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 ta đ dài 1 mm ứng với độ dài thật 1000
mm, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật 1000 cm, độ dài 1 dm ứng với độ dài
thật 1000 dm
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Tỉ lệ bản đồ
1: 1000
1: 300
1: 10000
1: 500
Độ dài thu nhỏ
1cm
1dm
1mm
1m
Độ dài thật
...cm
...dm
..mm
...m
Phương pháp giải: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật
1000 cm
Tỉ lệ bản đồ
1: 1000
1: 300
1: 500
Độ dài thu nhỏ
1cm
1dm
1m
Độ dài thật
1000cm
300dm
500m
Câu 3: Đúng ghi Đ sai ghi S
Trên bản đ tỉ lệ 1 : 10.000 quãng đường t A đến B đo được 1 d. Như vậy
độ dài thật của quãng đường từ A đến B
a/ 1000 m
b/ 10.000 dm
c/ 10.000 cm
d/ 1 km
Phương pháp giải: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10.000, đ dài 1 dm ứng với độ dài
thật 10.000 dm.
Sau đó ta đổi số đo độ dài đó ra các đơn vị tương ứng khác
Đáp án:
Độ dài thật của quãng đường từ A đến B 1 x 10.000 = 10.000 dm = 1 km
Vậy ta điền đúng sai như sau
a/ S
b/ Đ
c/ S
d/ Đ
3. Bài tập bổ sung
Bài 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A B 5 cm.
Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế
Khoảng cách giữa hai điểm A B ngoài thực tế 5 x 2000 = 10.000 cm =
100 m
Bài 2 : Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang Nội 60 km, trên bản đồ
tỉ lệ 1 chia 100.000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó bao nhiêu cm?
Đổi 60 km = 6000000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100.000
6000000 : 100.000 = 60 cm
Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài hình chữ nhật 8 cm chiều rộng
5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế
Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế 8 x 200 = 1600 cm = 16 m
Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế 5 x 200 = 1000 cm = 10 m
Diện tích hình chữ nhật 16 x 10 = 160

Preview text:

Toán lớp 4 trang 155: Tỉ lệ bản đồ có đáp án chi tiết nhất
1. Thế nào là Tỷ lệ bản đồ?
Tỷ lệ bản đồ là một thuật ngữ được sử dụng để biểu thị tỉ lệ giữa kích thước
thực tế của một khu vực và cách thức được biểu đạt trên bản đồ. Nó cho biết
mức độ thu nhỏ hoặc phóng to của bản đồ so với thực tế. Tỷ lệ bản đồ được
biểu diễn bằng cách so sánh đơn vị đo trên bản đồ thường là đơn vị chiều dài
như mét hoặc kilômét hoặc đơn vị đo tương ứng trên thực tế.
Ví dụ nếu một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000 điều này có nghĩa là mỗi đơn vị đo trên
bản đồ tương ứng với 50.000 đơn vị tương ứng trên thực tế.
Tỷ lệ bản đồ quan trọng để đo đường các yếu tố trên bản đồ một cách chính
xác. Nó giúp người đọc bản đồ hiểu được tỉ lệ kích thước của một khu vực và
tương quan giữa các yếu tố đó. Một số ứng dụng về tỉ lệ của bản đồ được cụ
thể trong các lĩnh vực như: 
Địa lý và địa chính: tỉ lệ bản đồ được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu
địa lý địa chính và quản lý đất đai. Nó cung cấp thông tin về kích thước, định
dạng và vị trí của các đối tượng địa lí như đường sông núi, Thành phố và quốc gia 
Định vị và định hướng: tỷ lệ bản đồ nằm trong việc định vị và định hướng trở
nên dễ dàng hơn bằng cách sử dụng các chỉ số tỷ lệ trên bản đồ người
dùng có thể xác định vị trí và khoảng cách giữa các địa điểm và tính toán
đường đi ngắn nhất giữa chúng 
Kỹ thuật và kiến trúc: trong lĩnh vực kỹ thuật và kiến trúc thì về bản đồ được
sử dụng để biểu diễn kích thước và tỉ lệ của các công trình xây dựng bản vẽ
kỹ thuật và các khoản thiết kế khác 
Du lịch: tỉ lệ bản đồ nằm trong việc lập kế hoạch và điều hướng trong du lịch
trở nên dễ dàng, hơn người dùng có thể tìm hiểu về kích thước và vị trí của
các điểm du lịch đường đi và cơ sở hạ tầng du lịch 
Môi trường và tự nhiên: trong lĩnh vực môi trường và tự nhiên tỷ lệ bản đồ
được sử dụng để phân tích và hiệu cấu trúc và quy mô các khu vực sinh
thái đặc điểm địa hình và mô hình khí hậu 
Khoa học và nghiên cứu: tỷ lệ bản đồ là một công cụ quan trọng trong
nghiên cứu khoa học và xã hội, chúng được sử dụng để thu thập phân tích
và trình bày thông tin địa lý trong các lĩnh vực như địa lý, địa chất, thực vật học và động vật học.
Ví dụ: Ở góc phía dưới của một bản đồ nước Việt Nam số ghi tỉ lệ 1:
10.000.000, tỉ lệ đó gọi là tỷ lệ bản đồ tỉ lệ 1: 10.000.000 cho biết tình hình
nước Việt Nam được vé thu nhỏ lại 10 triệu lần. Chẳng hạn độ dài 1 cm trên
bản đồ với độ dài thật là 10 triệu cm hay 100 km . Tỉ lệ bản đồ có thể viết
dưới dạng phân số có tử số là 1: 1/ 1000, 1/ 100000
Tỷ lệ của một bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng
cách ngoài thực địa. Muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ
nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ
Muốn tính độ dài trên bản đồ ta lấy độ dài thật sau khi đã đổi về cùng đơn vị
đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm, chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ
Muốn tìm tỉ lệ bản đồ ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế.
Nếu độ dài trong thực tế chưa cùng đơn vị đo với độ dài thu nhỏ thì phải đổi
về cùng đơn vị với độ dài thu nhỏ trước khi thực hiện tính.
Các dạng toán về tỉ lệ bản đồ
Dạng 1: Tìm khoảng cách thực hiện khi biết tỉ lệ và khoảng cách bản đồ
Cách làm: để độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ
Ví dụ: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2.000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 3 cm.
Tính khoảng cách hai điểm thực tế
Trả lời: khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là 5 x 2000 = 10.000 cm =100 m
Dạng 2: Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thực địa và tỉ lệ
Cách làm: lấy độ dài thật sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu
nhỏ cần tìm, chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ
Ví dụ khoảng cách giữa hai tỉnh Vĩnh Phúc và Hà Nội là 60 km, trên bản đồ tỉ
lệ 1: 100.000, khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu cm? Đổi 60 km = 6.000.000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100.000 là: 6.000.000 : 100000 = 60 cm
Dạng 3: tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và thực tế
Cách làm: lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực thế sau khi đã
đổi về cùng đơn vị đo
Ví dụ: Tính tỉ lệ bản đồ biết 3 cm trên bản đồ tương ứng với 30.000 cm trên thực tiễn
Tỷ lệ bản đồ là 3 : 30.000 = 1 : 10.000
2. Toán lớp 4 trang 155 - tỷ lệ bản đồ
Câu 1: Trên bản đồ có tỉ lệ 1:1.000, mỗi độ dài 1 mm, 1 cm, 1 dm ứng với độ
dài thật nào cho dưới đây? 1000 dm, 1000 cm, 1000 mm
Phương pháp giải: trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 độ dài 1 mm tính với độ dài thật là 1000 mm
Các câu khác làm tương tự
Đáp án: trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 ta có độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000
mm, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là 1000 cm, độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1: 10000 1: 500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m Độ dài thật ...cm ...dm ..mm ...m
Phương pháp giải: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là 1000 cm Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1: 10.000 1: 500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m Độ dài thật 1000cm 300dm 10.000mm 500m
Câu 3: Đúng ghi Đ sai ghi S
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10.000 quãng đường từ A đến B đo được 1 d. Như vậy
độ dài thật của quãng đường từ A đến B là a/ 1000 m b/ 10.000 dm c/ 10.000 cm d/ 1 km
Phương pháp giải: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10.000, độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 10.000 dm.
Sau đó ta đổi số đo độ dài đó ra các đơn vị tương ứng khác Đáp án:
Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là 1 x 10.000 = 10.000 dm = 1 km
Vậy ta điền đúng sai như sau a/ S b/ Đ c/ S d/ Đ 3. Bài tập bổ sung
Bài 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm.
Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế
Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là 5 x 2000 = 10.000 cm = 100 m
Bài 2 : Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60 km, trên bản đồ
tỉ lệ 1 chia 100.000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó là bao nhiêu cm? Đổi 60 km = 6000000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100.000 là 6000000 : 100.000 = 60 cm
Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài hình chữ nhật là 8 cm chiều rộng là
5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế
Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là 8 x 200 = 1600 cm = 16 m
Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế là 5 x 200 = 1000 cm = 10 m
Diện tích hình chữ nhật là 16 x 10 = 160 m²
Document Outline

  • Toán lớp 4 trang 155: Tỉ lệ bản đồ có đáp án chi t
    • 1. Thế nào là Tỷ lệ bản đồ?
    • 2. Toán lớp 4 trang 155 - tỷ lệ bản đồ
    • 3. Bài tập bổ sung