Toán lớp 5 trang 153, 154: Ôn tập về đo độ i
khối lượng (tiếp)
1. Kiến thức cần nhớ về bảng đơn v đo độ dài
Đơn vị đo độ dài đại lượng dùng đ đo khoảng cách giữa hai điểm, để làm
mốc so sánh về độ lớn cho mọi độ dài khác. dụ:
+ Một chiếc thước kẻ dài 20 cm thì 20 độ dài, cm đơn vị dùng đ đo
+ Quãng đường từ điểm A đến điểm B 1 km, t 1 độ dài còn km đơn
vị đo độ dài
Bảng đơn vị đo độ dài
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
1 km
= 10 hm
= 1000 m
1 hm
= 10 dam
= 100 m
1 dam
= 10 m
1 m
= 10 dm
= 100 cm
= 1000 mm
1 dm
= 10 cm
= 100 mm
1 cm
= 10 mm
a) Các đơn vị đo đ dài từ lớn đến bé: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
b) Hai đơn vị đo đ dài liền nhau :
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bằng 1/10 đơn vị lớn.
Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất: Hiện nay đ thể nh toán được độ
dài nhanh chính xác nhất thông thường sẽ bảng số liệu đo qua đó
để thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì các bạn cần phải hiểu được
bản chất của phép đổi đó gì. Khi đã nắm được bản chất thì các bạn chỉ cần
dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó
một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo. Cụ
thể n sau:
+ Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị hơn liền kề thì
chúng ta nhân số đó với 10
dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam.
+ Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề,
chúng ta chia số đó cho 10
dụ: 20 cm = 2 dm.
Nói chung, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ gấp hoặc kém nhau 10 lần.
d 1: Khi đổi từ 1 km sang m, chúng ta thấy phải nhân số đó với 3 lần số
10 ( 10 x 10 x 10 = 1000 ). Vậy ta suy ra 1 km = 1 x 1000 = 1000 m. dụ 2:
Khi đổi từ 200 cm sang m, chúng ta thấy phải chia 200 với 2 lần số 10 ( 10 x
10 = 100 ). Vậy ta suy ra kết quả 200 cm = 200 : 100 = 2 m. Những vấn đề
học sinh thường gặp phải khi đổi đơn v đo độ dài Khi đổi đơn v đo đ dài,
theo quan sát của chúng tôi thì các em học sinh thường gặp phải 4 vấn đề
sau đây:
+ Học sinh không nắm được các hiệu viết tắt của đơn vị đo
+ Học sinh không tìm được trên thước độ dài của số đo
+ Học sinh bị hạn chế trong việc nắm bắt mối quan hệ giữa các đơn vị đo
+ Khi đổi đơn vị đo chiều dài hoặc những bài toán sử dụng đơn vị đo chiều
dài thì học sinh thường b đổi sai gặp nhiều lúng túng.
Chính vậy, để giúp c em học sinh thể học tốt bảng đơn vị đo độ dài
cũng như vận dụng thành thạo kiến thức này khi làm bài tập trong cuộc
sống hàng ngày. Thì các em học sinh cần phải thường xuyên thực hành
chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. sau đây sẽ một số dạng bài tập liên
quan đến đơn vị đo độ dài dành cho các em học sinh hoặc các bậc phụ
huynh tham khảo nhé.
2. Kiến thức cần nhớ về bảng đơn v đo khối lượng
Đơn vị một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán
học, vật lý, hóa học, trong cuộc sống. Ví dụ: Đơn vị đo độ dài ki-lô-mét,
cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn 1,5 mét, chiều rộng cái bàn 1 t. Một
cậu cao 1,2 mét.
Khối lượng lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo
khối lượng ta cần phải dùng cân. dụ: Khối lượng bao gạo lượng gạo
trong bao bao bì. Đơn vị đo khối lượng một đơn vị dùng để cân 1 sự vật
cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật. dụ:
Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo kg Trước khi tìm hiểu chi tiết
về bảng đo khối lượng bảng chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, chúng ta sẽ
cùng làm về khái niệm “đơn vị đo khối lượng”.
Đơn vị là một đại lượng dùng để đo lường, thường được sử dụng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau như vật lý, toán học, hóa học cả trong cuộc sống
thường ngày. dụ như: ki-lô-mét, mét, xen-ti-mét là đơn vị đo độ dài. Khối
lượng lượng chất chứa trong vật thể ta cân, đo lường để c định
được khối lượng người ta sẽ dùng cân. dụ như một bao gạo cân nặng
10kg thì 10 chính khối lượng của kiện hàng còn kg đơn vị đo khối
lượng của bao gạo đó.
Như vậy, đơn vị đó khối lượng chính đơn vị để cân một vật cụ thể, tùy
thuộc vào kích thước hay thể tích của từng vật chúng ta sẽ sử dụng đơn
vị đo khối lượng tương ứng để miêu tả độ nặng của vật đó. dụ: Đối với
những vật khối lượng rất lớn như xe tải thì người ta sẽ sử dụng tấn hoặc
tạ để nói về khối lượng của thay sử dụng những đơn vị đo nhỏ như Hg,
Yến, Kg,… Đối với thể người, chúng ta sẽ sử dụng đơn vị đo kg để thể
hiện cân nặng, dụ cân nặng của bạn 32kg.
Một bảng đơn vị đo khối ợng chuẩn xác sẽ được sắp xếp theo nguyên tắc
từ lớn đến theo chiều t trái sang phải. Trong đó, đơn vị đo Kilogam (kg)
sẽ được đặt trung tâm Kg cũng chính đơn vị đo khối lượng được sử
dụng phổ biến nhất tại Việt Nam. Dưới đây sẽ bảng đơn vị khối lượng tiêu
chuẩn học sinh cần ghi nhớ:
Bảng đơn vị đo khối lượng
Ki-lô-gam
Nhỏ hơn Ki-lô-gam
Tấn
Tạ
Yến
Kg
Hg
Dag
1 tấn
= 10 tạ
= 1000 kg
1 tạ
= 10 yến
= 100 kg
1 yến
= 10 kg
= 10000 g
1 kg
= 10 hg
= 1000 kg
1 hg
= 10 dag
= 100 g
1 dag
= 10 g
a) Các đơn vị đo khối lượng từ đến lớn: g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị
- Đơn vị bằng 1/10 đơn vị lớn
Đề-ca-mét vuông: Đề-ca-mét vuông diện tích của hình vuông cạnh dài
1dam.
Héc-tô-mét vuông: Héc-tô-mét vuông diện tích của hình vuông cạnh dài
1hm.
Mi-li-mét vuông: Mi-li-mét vuông diện tích của hình vuông cạnh dài 1mm.
Gợi ý cách đổi đơn vị đo khối lượng dễ nh nhất: Để tránh được những nhầm
lẫn trong quá trình quy đổi, các em học sinh cần phải nắm chắc được những
nguyên tắc sau:
+ Mỗi đơn vị hơn sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng liền kề trước nó, dụ: 1 dag =
0,1hg hay 1 t = 0,1 tấn
+ Mỗi đơn vị sẽ lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị đừng liền kề sau nó, dụ: 1
tấn = 10 tạ = 100 yến Hoặc các em cũng thể hiểu bảng chuyển đổi đơn vị
khối lượng như sau: Khi đổi từ đơn vị sang đơn vị lớn liền kề sẽ chia số đó
cho 10, khi đổi từ đơn vị đo lớn sang đơn vị bé liền kề thì nhân số đó với 10.
Ngoài ra bạn đọc thể tham khảo bảng đo diện tích dưới đây
Bảng đơn vị đo diện ch
Lớn hơn mét vuông
Mét vuông
hơn mét vuông
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1 km2
= 100 hm2
1 hm2
= 100 dam2
= 1/100 km2
1 dam2
= 100 m2
= 1/100 hm2
1 m2
= 100 dm2
= 1/100 dam2
1 dm2
= 100 cm2
= 1/100 m2
1 cm2
= 100 mm2
= 1/100 dm2
1 mm
= 1/100 cm2
3. Toán lớp 5 trang 153, 154: Ôn tập v đo độ dài khối lượng
(tiếp)
Giải bài tập Toán 5 trang 153
Câu 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) đơn vị đo ki-lô-mét: 4km 382m; 2km 79m; 700m.
b) đơn vị đo mét: 7m 4dm; 5m 9cm; 5m 75mm.
Hướng dẫn giải
Dựa vào bảng đơn vị đô độ dài, quy đổi ra các số đo km, m
Cách khác: Viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số phần phân số phân
số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Đáp án
a) 4km 382m = 4,382km; 2km 79m = 2,079km; 700m = 0,700km.
b) 7m 4dm = 7,4m; 5m 9cm = 5,09 m; 5m 75mm = 5,075m.
Giải bài tập Toán 5 trang 153 câu 2
Câu 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) đơn vị đo ki-lô-gam: 2kg 350g; 1kg 65g.
b) đơn vị đo tấn: 8 tấn 760kg; 2 tấn 77 kg.
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1000g hay 1g = 1/1000 kg 1 tấn = 1000kg hay
1kg = 1/1000 tấn, viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số phần phân số
phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Đáp án
a) 2kg 350g = 2 + 350/1000 kg = 2,350kg;
1kg 65g = 1 + 65/1000 kg= 1,065 kg.
b) 8 tấn 760kg = 8 + 760/1000 tấn= 8,760 tấn;
2 tấn 77 kg = 2 + 77/1000 tấn= 2,077 tấn.
Giải bài tập Toán 5 trang 153 câu 3
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 0,5m = ...cm;
b) 0,075km = ...m;
c) 0,064kg = ...g;
d) 0,08 tấn = ...kg.
Hướng dẫn giải
+) 1m = 100cm, do đó để đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị đo ng-ti-mét
ta nhân số đó với 100cm.
+) 1km = 1000m, do đó để đổi một số từ đơn vị ki-lô-mét sang đơn vị đo mét
ta nhân số đó với 1000m.
+) 1kg = 1000g, do đó để đổi một số từ đơn vị ki-lô-gam sang đơn vị đo gam
ta nhân số đó với 1000g.
+) 1 tấn = 1000kg, do đó đ đổi một số t đơn vị tấn sang đơn vị đo ki-lô-gam
ta nhân số đó với 1000kg.
Đáp án
a) 0,5m = 50cm;
b) 0,075km = 75m;
c) 0,064kg = 64g;
d) 0,08 tấn = 80kg
Giải bài tập Toán 5 trang 154 câu 4
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3576m = ...km;
b) 53cm =...m;
c) 5360kg = ...tấn;
d) 657g = ...kg;
Hướng dẫn giải:
a) 3576m = 3km576m = 3,576km;
b) 53cm = 0,53m;
c) 5360kg = 5,360 tấn;
d) 657g = 0,657kg

Preview text:

Toán lớp 5 trang 153, 154: Ôn tập về đo độ dài
và khối lượng (tiếp)
1. Kiến thức cần nhớ về bảng đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, để làm
mốc so sánh về độ lớn cho mọi độ dài khác. Ví dụ:
+ Một chiếc thước kẻ dài 20 cm thì 20 là độ dài, cm là đơn vị dùng để đo
+ Quãng đường từ điểm A đến điểm B là 1 km, thì 1 là độ dài còn km là đơn vị đo độ dài
Bảng đơn vị đo độ dài Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km hm dam m dm cm 1 m 1 km 1 hm 1 dm 1 dam = 10 dm 1 cm = 10 hm = 10 dam = 10 cm = 10 m = 100 cm = 10 mm = 1000 m = 100 m = 100 mm = 1000 mm
a) Các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
b) Hai đơn vị đo độ dài liền nhau :
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất: Hiện nay để có thể tính toán được độ
dài nhanh và chính xác nhất thông thường sẽ có bảng số liệu đo và qua đó
để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì các bạn cần phải hiểu rõ được
bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thì các bạn chỉ cần
dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là
một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo. Cụ thể như sau:
+ Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì
chúng ta nhân số đó với 10
Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam.
+ Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề,
chúng ta chia số đó cho 10 Ví dụ: 20 cm = 2 dm.
Nói chung, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ gấp hoặc kém nhau 10 lần.
Ví dụ 1: Khi đổi từ 1 km sang m, chúng ta thấy phải nhân số đó với 3 lần số
10 ( 10 x 10 x 10 = 1000 ). Vậy ta suy ra 1 km = 1 x 1000 = 1000 m. Ví dụ 2:
Khi đổi từ 200 cm sang m, chúng ta thấy phải chia 200 với 2 lần số 10 ( 10 x
10 = 100 ). Vậy ta suy ra kết quả là 200 cm = 200 : 100 = 2 m. Những vấn đề
mà học sinh thường gặp phải khi đổi đơn vị đo độ dài Khi đổi đơn vị đo độ dài,
theo quan sát của chúng tôi thì các em học sinh thường gặp phải 4 vấn đề sau đây:
+ Học sinh không nắm được các ký hiệu viết tắt của đơn vị đo
+ Học sinh không tìm được ở trên thước độ dài của số đo
+ Học sinh bị hạn chế trong việc nắm bắt mối quan hệ giữa các đơn vị đo
+ Khi đổi đơn vị đo chiều dài hoặc những bài toán có sử dụng đơn vị đo chiều
dài thì học sinh thường bị đổi sai và gặp nhiều lúng túng.
Chính vì vậy, để giúp các em học sinh có thể học tốt bảng đơn vị đo độ dài
cũng như vận dụng thành thạo kiến thức này khi làm bài tập và trong cuộc
sống hàng ngày. Thì các em học sinh cần phải thường xuyên thực hành
chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. Và sau đây sẽ là một số dạng bài tập liên
quan đến đơn vị đo độ dài dành cho các em học sinh hoặc các bậc phụ huynh tham khảo nhé.
2. Kiến thức cần nhớ về bảng đơn vị đo khối lượng
Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán
học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống. Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét,
cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét.
Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo
khối lượng ta cần phải dùng cân. Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo
trong bao và bao bì. Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật
cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật. Ví dụ:
Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg Trước khi tìm hiểu chi tiết
về bảng đo khối lượng và bảng chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, chúng ta sẽ
cùng làm rõ về khái niệm “đơn vị đo khối lượng”.
Đơn vị là một đại lượng dùng để đo lường, thường được sử dụng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau như vật lý, toán học, hóa học và cả trong cuộc sống
thường ngày. Ví dụ như: ki-lô-mét, mét, xen-ti-mét là đơn vị đo độ dài. Khối
lượng là lượng chất chứa trong vật thể mà ta cân, đo lường và để xác định
được khối lượng người ta sẽ dùng cân. Ví dụ như một bao gạo có cân nặng
là 10kg thì 10 chính là khối lượng của kiện hàng còn kg là đơn vị đo khối lượng của bao gạo đó.
Như vậy, đơn vị đó khối lượng chính là đơn vị để cân một vật cụ thể, tùy
thuộc vào kích thước hay thể tích của từng vật mà chúng ta sẽ sử dụng đơn
vị đo khối lượng tương ứng để miêu tả độ nặng của vật đó. Ví dụ: Đối với
những vật có khối lượng rất lớn như xe tải thì người ta sẽ sử dụng tấn hoặc
tạ để nói về khối lượng của nó thay vì sử dụng những đơn vị đo nhỏ như Hg,
Yến, Kg,… Đối với cơ thể người, chúng ta sẽ sử dụng đơn vị đo kg để thể
hiện cân nặng, ví dụ cân nặng của bạn là 32kg.
Một bảng đơn vị đo khối lượng chuẩn xác sẽ được sắp xếp theo nguyên tắc
từ lớn đến bé và theo chiều từ trái sang phải. Trong đó, đơn vị đo Kilogam (kg)
sẽ được đặt ở trung tâm và Kg cũng chính là đơn vị đo khối lượng được sử
dụng phổ biến nhất tại Việt Nam. Dưới đây sẽ là bảng đơn vị khối lượng tiêu
chuẩn mà học sinh cần ghi nhớ:
Bảng đơn vị đo khối lượng Lớn hơn Ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn Ki-lô-gam Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag 1 tấn 1 tạ 1 yến 1 kg 1 hg 1 dag = 10 tạ = 10 yến = 10 kg = 10 hg = 10 dag = 10 g = 1000 kg = 100 kg = 10000 g = 1000 kg = 100 g
a) Các đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn: g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn
Đề-ca-mét vuông: Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam.
Héc-tô-mét vuông: Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.
Mi-li-mét vuông: Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
Gợi ý cách đổi đơn vị đo khối lượng dễ nhớ nhất: Để tránh được những nhầm
lẫn trong quá trình quy đổi, các em học sinh cần phải nắm chắc được những nguyên tắc sau:
+ Mỗi đơn vị bé hơn sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng liền kề trước nó, ví dụ: 1 dag = 0,1hg hay 1 tạ = 0,1 tấn
+ Mỗi đơn vị sẽ lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị đừng liền kề sau nó, ví dụ: 1
tấn = 10 tạ = 100 yến Hoặc các em cũng có thể hiểu bảng chuyển đổi đơn vị
khối lượng như sau: Khi đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn liền kề sẽ chia số đó
cho 10, khi đổi từ đơn vị đo lớn sang đơn vị bé liền kề thì nhân số đó với 10.
Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo bảng đo diện tích dưới đây
Bảng đơn vị đo diện tích Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 hm2 1 dam2 1 m2 1 dm2 1 cm2 1 km2 1 mm = 100 dam2 = 100 m2 = 100 dm2 = 100 cm2 = 100 mm2 = 100 hm2 = 1/100 cm2 = 1/100 km2 = 1/100 hm2 = 1/100 dam2 = 1/100 m2 = 1/100 dm2
3. Toán lớp 5 trang 153, 154: Ôn tập về đo độ dài và khối lượng (tiếp)
Giải bài tập Toán 5 trang 153
Câu 1:
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét: 4km 382m; 2km 79m; 700m.
b) Có đơn vị đo là mét: 7m 4dm; 5m 9cm; 5m 75mm. Hướng dẫn giải
Dựa vào bảng đơn vị đô độ dài, quy đổi ra các số đo là km, m
Cách khác: Viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân
số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân. Đáp án
a) 4km 382m = 4,382km; 2km 79m = 2,079km; 700m = 0,700km.
b) 7m 4dm = 7,4m; 5m 9cm = 5,09 m; 5m 75mm = 5,075m.
Giải bài tập Toán 5 trang 153 câu 2
Câu 2:
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam: 2kg 350g; 1kg 65g.
b) Có đơn vị đo là tấn: 8 tấn 760kg; 2 tấn 77 kg. Hướng dẫn giải
Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1000g hay 1g = 1/1000 kg và 1 tấn = 1000kg hay
1kg = 1/1000 tấn, viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là
phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân. Đáp án
a) 2kg 350g = 2 + 350/1000 kg = 2,350kg;
1kg 65g = 1 + 65/1000 kg= 1,065 kg.
b) 8 tấn 760kg = 8 + 760/1000 tấn= 8,760 tấn;
2 tấn 77 kg = 2 + 77/1000 tấn= 2,077 tấn.
Giải bài tập Toán 5 trang 153 câu 3
Câu 3:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 0,5m = ...cm; b) 0,075km = ...m; c) 0,064kg = ...g; d) 0,08 tấn = ...kg. Hướng dẫn giải
+) 1m = 100cm, do đó để đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị đo xăng-ti-mét
ta nhân số đó với 100cm.
+) 1km = 1000m, do đó để đổi một số từ đơn vị ki-lô-mét sang đơn vị đo mét
ta nhân số đó với 1000m.
+) 1kg = 1000g, do đó để đổi một số từ đơn vị ki-lô-gam sang đơn vị đo gam
ta nhân số đó với 1000g.
+) 1 tấn = 1000kg, do đó để đổi một số từ đơn vị tấn sang đơn vị đo ki-lô-gam
ta nhân số đó với 1000kg. Đáp án a) 0,5m = 50cm; b) 0,075km = 75m; c) 0,064kg = 64g; d) 0,08 tấn = 80kg
Giải bài tập Toán 5 trang 154 câu 4
Câu 4:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3576m = ...km; b) 53cm =...m; c) 5360kg = ...tấn; d) 657g = ...kg; Hướng dẫn giải:
a) 3576m = 3km576m = 3,576km; b) 53cm = 0,53m; c) 5360kg = 5,360 tấn; d) 657g = 0,657kg
Document Outline

  • Toán lớp 5 trang 153, 154: Ôn tập về đo độ dài và
    • 1. Kiến thức cần nhớ về bảng đơn vị đo độ dài
    • 2. Kiến thức cần nhớ về bảng đơn vị đo khối lượng
    • 3. Toán lớp 5 trang 153, 154: Ôn tập về đo độ dài