







Preview text:
Toán lớp 5 trang 156, 157: Ôn tập về đo Thời gian có đáp án
1. Chi tiết nội dung chương trình toán lớp 5 theo quy định hiện hành
Khối lớp 5 có vai trò quan trọng trong hành trình học tập của học sinh tiểu học.
Sau khi hoàn thành lớp 5, học sinh cần có kiến thức vững chắc để chuyển
tiếp lên lớp 6 tại trường trung học cơ sở. Vì vậy, chương trình môn Toán ở
khối lớp 5 rất quan trọng và đáng được quan tâm.
Chương trình môn Toán ở khối lớp 5 được chia thành 5 chương, mỗi chương
tập trung vào một nội dung cụ thể để giúp học sinh hiểu và làm quen với các
kiến thức toán học cơ bản.
Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số: Trước đó, học sinh đã được tiếp
xúc với phân số ở lớp 4, và chương đầu tiên của lớp 5 giúp học sinh ôn lại và
bổ sung kiến thức về phân số. Ngoài việc ôn tập về phân số, học sinh cũng
học về phân số thập phân và hỗn số. Họ sẽ tìm hiểu cách chuyển đổi hỗn số
sang phân số và thực hiện các phép tính đơn giản liên quan đến hỗn số.
Ngoài ra, học sinh cũng ôn tập về số tự nhiên và các phép tính liên quan đến
số tự nhiên. Họ sẽ học về các đơn vị đo diện tích mới và ôn lại bảng đơn vị
đo độ dài và khối lượng.
Chương 2: Số thập phân và phép tính với số thập phân: Chương này bao
gồm hai nội dung chính, đó là số thập phân và các phép tính với số thập phân.
Học sinh sẽ được giới thiệu về khái niệm số thập phân, các hàng trong số
thập phân và thực hành đọc và viết số thập phân. Họ sẽ học cách so sánh hai
số thập phân và viết các số liên quan đến khối lượng, diện tích và độ dài dưới
dạng số thập phân. Ngoài ra, học sinh sẽ học về làm tròn số thập phân. Học
sinh cũng sẽ làm quen với các phép tính cơ bản như cộng, trừ, nhân và chia
với số thập phân. Họ cũng sẽ tìm hiểu về loại bài toán tỉ lệ phần trăm.
Chương 3: Hình học: Trong chương này, học sinh sẽ tiếp tục học về các hình
cơ bản như tam giác, hình thang và hình tròn. Họ sẽ được học cách tính diện
tích và chu vi của các hình này. Ngoài ra, học sinh sẽ mở rộng kiến thức về
hình học bằng cách học về các hình 3D như hình hộp chữ nhật, hình lập
phương, hình trụ và hình cầu. Đối với hình hộp chữ nhật và hình lập phương,
học sinh cần biết cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể
tích của hai loại hình này. Đây là kiến thức thực tế và quan trọng trong cuộc sống hàng ngày.
Chương 4: Số đo thời gian và toán chuyển động đều: Chương này giới thiệu
cho học sinh về số đo thời gian và toán chuyển động đều. Học sinh sẽ học về
khái niệm số đo thời gian và làm quen với các cụm từ như đi – đến, mất bao
lâu. Họ cũng sẽ thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân và chia với các số đo
thời gian. Học sinh sẽ tìm hiểu về vận tốc, quãng đường và thời gian, nhưng
chỉ ở mức khái quát ban đầu.
Chương 5: Ôn tập: Chương cuối cùng là chương ôn tập, tập hợp lại toàn bộ
kiến thức của khối lớp 5 và các chương trình trước đó. Chương này giúp học
sinh luyện tập các dạng bài và chuẩn bị cho kỳ thi chuyển cấp lên khối lớp 6.
Tổng quan, chương trình môn Toán ở khối lớp 5 giúp học sinh ôn tập và củng
cố kiến thức đã học, học thêm những nội dung mới và chuẩn bị cho bước
chuyển tiếp lên lớp 6. Các chương trình học bao gồm phân số, số thập phân,
hình học, số đo thời gian và toán chuyển động đều.
2. Toán lớp 5 trang 156, 157: Ôn tập về đo Thời gian có đáp án
Bài 1 trang 156 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 thế kỉ = ... năm 1 năm = ... tháng
1 năm không nhuận có ... ngày 1 năm nhuận có ... ngày
1 tháng có ... (hoặc ...) ngày
Tháng 2 có ... hoặc ... ngày b) 1 tuần lễ có ... ngày 1 ngày = ... giờ 1 giờ = ... phút 1 phút = ... giây Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết về bảng đơn vị đo thời gian. Lời giải: a) 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng
1 năm không nhuận có 365 ngày 1 năm nhuận có 366 ngày
1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày b) 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây
Bài 2 trang 156 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 năm 6 tháng = ... tháng 3 phút 40 giây = ... giây 1 giờ 5 phút = ... phút 2 ngày 2 giờ = ... giờ
b) 28 tháng = ... năm ... tháng
150 giây = ... phút ... giây
144 phút = ... giờ ... phút 54 giờ = ... ngày ... giờ c) 60 phút = ... giờ
45 phút = ... giờ = 0,.. giờ
15 phút = ... giờ = 0,.. giờ 1 giờ 30 phút = ... giờ 90 phút = ... giờ
6 phút = ... giờ = 0,.. giờ
12 phút = ... giờ = 0,.. giờ 3 giờ 15 phút = ... giờ 2 giờ 12 phút = ... giờ d) 60 giây = ... phút 90 giây = ... phút 1 phút 30 giây = ... phút
30 giây = ... phút = 0,.. phút 2 phút 45 giây = .... phút 1 phút 6 giây = ... phút Phương pháp:
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian: 1 năm = 12 tháng ; 1 ngày = 24 giờ ; 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây. Lời giải: a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 6 giờ c) 60 phút = 1 giờ
45 phút = 3434 giờ = 0,75 giờ
15 phút = 1414 giờ = 0,25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ
30 phút = 1212 giờ = 0,5 giờ
6 phút = 110110 giờ = 0,1 giờ
12 phút = 1515 giờ = 0,2 giờ 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ d) 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút
30 giây = 1212 phút = 0,5 phút 2 phút 45 giây = 2,75 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút
Bài 3 trang 157 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi:
Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ? Phương pháp:
Quan sát đồng hồ để tìm thời gian phù hợp. Lời giải:
Bài 4 trang 157 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km
. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/
giờ và đã đi được 214214 giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là: A. 135km B. 165km165 C. 150km D. 240km Phương pháp:
- Đổi 214214 giờ = 9494 giờ.
- Tính quãng đường ô tô đã đi = vận tốc ×× thời gian.
- Quãng đường còn phải đi = 300km −− quãng đường đã đi. Lời giải:
Đổi : 214214 giờ = 2,25 giờ.
Quãng đường ô tô đã đi được là: 60 x 2,25 = 135 (km)
Quãng đường ô tô còn phải đi tiếp là: 300 – 135 = 165 (km) Khoanh vào B
>> Xem thêm: Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5
3. Một số bài tập củng cố kiến thức Bài 3:
Biết 4,5l dầu cân nặng 3,42kg. Hỏi 8l dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Phương Pháp Giải: - Tóm tắt: 4,5l dầu: 3,42kg 8l dầu: ....kg? - Cách giải:
+ Tính cân nặng của 1 lít dầu hỏa bằng cách lấy số cân nặng của 4,5 lít dầu đem chia cho 4,5
+ Tính cân nặng của 8 lít dầu bằng cách lấy số cân nặng của 1 lít dầu đem nhân với 8. Đáp Án:
1l dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8l dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg Bài 4:
May một bộ quần áo hết 2,8m vải. Hỏi 429,5m vải thì may được nhiều nhất
bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải Phương Pháp Giải: - Tóm tắt: 2,8m: 11 bộ
429,5m: ... bộ? (thừa:.. m?)
- Cách làm: Muốn biết 429,5 mét vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần
áo như thế, ta lấy số mét vải đã có đem chia cho số mét vải cần dùng để may
một bộ quần áo. Số dư của phép chia chính là số mét vải thừa cần tìm. Đáp Án: Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy nếu có 429,5m vải thì cửa hàng may được 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo; dư 1,1m vải.
Document Outline
- Toán lớp 5 trang 156, 157: Ôn tập về đo Thời gian
- 1. Chi tiết nội dung chương trình toán lớp 5 theo
- 2. Toán lớp 5 trang 156, 157: Ôn tập về đo Thời gi
- 3. Một số bài tập củng cố kiến thức