Toán lớp 5 trang 166, 167 Ôn tập về tính chu vi
diện tích một số hình
1. Công thức nh chu vi, diện tích một số hình
1.1. Công thức tính hình vuông
+ Hình vuông tứ giác bốn góc vuông bốn cạnh bằng nhau
Chu vi hình vuông
Chu vi hình vuông bằng tổng độ dài 4 cạnh hay nói ch khác chu vi hình
vuông bằng 4 lần độ dài một cạnh của hình vuông.
P = a x 4 (trong đó a độ dài cạnh)
Diện tích hình vuông
Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
S = a x a (trong đó a độ dài cạnh)
1.2. Công thức tính hình chữ nhật
+ Hình chữ nhật trong một hình tứ giác bốn góc vuông.
Chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài chiều rộng của hình chữ
nhật đó (cùng đơn vị đo)
P = (a + b) x 2 (trong đó a b lần lượt chiều dài chiều rộng của hình
chữ nhật)
Diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị
đo)
S = a x b (trong đó a b lần lượt chiều i chiều rộng của hình chữ
nhật)
1.3. Công thức tính hình bình hành
+ Hình bình hành một hình tứ giác được tạo thành khi hai cặp đường thẳng
song song bằng nhau cắt nhau.
Chu vi hình bình hành
Chu vi hình bình hành bằng hai lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ. Nói
cách khác, chu vi hình bình hành tổng độ dài của 4 cạnh hình bình hành.
P = a + b + a + b = (a + b) x 2 (trong đó a b độ dài hai cạnh của hình
bình hành)
Diện tích hình bình hành
Diện tích hình bình hành bằng cạnh đáy nhân với chiều cao
1.4. Công thức tính hình thoi
+ Hình thoi tứ giác bốn cạnh bằng nhau.
Chu vi hình thoi
Chu vi hình thoi bằng tổng đ dài các cạnh cộng lại với nhau hoặc độ dài một
cạnh nhân với 4.
P = a x 4 (trong đó a độ dài cạnh hình thoi)
Diện tích hình thoi
Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích hai đường chéo của hình thoi hoặc
bằng tích của chiều cao với cạnh đáy tương ứng
S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất, n: đường chéo thứ hai)
1.5. Công thức tính hình tam giác
Chu vi: P = a + b + c (a: cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba)
Diện tích: S = (a x h) : 2 (a: cạnh đáy)
Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)
Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
1.6. Công thức tính hình tam giác vuông
Diện tích hình tam giác vuông bằng một nửa tích hai cạnh góc vuông.
S = (a x b) : 2 (trong đó a b lần lượt đ dài của hai cạnh góc vuông)
1.7. Công thức tính hình thang
Diện tích: S = (a + b) x h : 2 (a & b: cạnh đáy)
Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)
Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
Chu vi hình thang: Muốn tìm chu vi hình thang ta lấy tổng chiều dài hai cạnh
bên hai cạnh đáy: P = a + b + c + d
Tổng chiều dài hai đáy hình thang: Muốn tìm tổng chiều dài hai đáy hình
thang, ta lấy hai lần diện tích chia cho chiều cao.
Muốn tìm đáy lớn, áy bé) nh thang ta lấy tổng hai đáy tr đi đáy (đáy
lớn)
2. Bài tập Toán 5 trang 176 - Công thức tính chu vi, diện tích một
số hình
Câu 1: Một vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật chiều dài 120m, chiều
rộng bằng 2/3 chiều dài.
a) Tính chu vi khu vườn đó.
b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo mét vuông, héc-ta.
Tóm tắt
Chiều dài khu vườn: 120m
Chiều rộng: 2/3 chiều dài
Chu vi : ? m
Diện tích:? m2, ha
Hướng dẫn giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài x 2/3
- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Đáp án
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 2/3 = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m2)
9600 m2 = 0,96 ha
Đáp số: a) 400m;
b) 9600 m2; 0,96ha
Câu 2: Hình bên một mảnh đất hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 :
1000. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo mét vuông.
Hướng dẫn giải:
- nh độ dài thật của đáy lớn, đáy bé, chiều cao của mảnh đất bằng cách lấy
đáy lớn, đáy bé, chiều cao trên bản đồ nhân với 1000.
- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị mét.
- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi
chia cho 2.
Đáp án
Độ dài của mảnh đất hình thang là:
5 x 1000 = 5000 (cm)
5000cm = 50m
Độ dài đáy của mảnh đất hình thang là:
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30m
Độ dài chiều cao của mảnh đất hình thang là:
2 x 1000 = 2000 (cm)
2000cm = 20m.
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
(m2)
Đáp số: 800 m2
Câu 3: Trên hình bên, hãy tính diện tích:
a) Hình vuông ABCD.
b) Phần đã màu của hình tròn.
HƯỚNG DẪN GIẢI
- Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác BOC. Tam giác
BOC tam giác vuông độ dài hai cạnh góc vuông 4cm 4cm.
- Diện tích phần màu của nh tròn bằng diện tích hình tròn bán kính
4cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.
Đáp án
a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác BOC. Tam giác
BOC tam giác vuông độ dài hai cạnh góc vuông 4cm 4cm.
Diện tích hình vuông ABCD là:
(cm2)
b) Diện ch phần màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn đó bán
kính 4cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.
Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần màu của hình tròn là:
50,24 32 = 18,24 ( cm2)
Đáp số: a) 32 cm2;
b) 18,24 cm2
thể giải theo cách khác
a) Chia hình vuông ABCD thành 4 hình tam giác nhỏ đáy chiều cao 4
cm.
Diện tích hình tam giác nhỏ là:
4 x 4 : 2 = 8 (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là:
8 x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần đã màu là:
50,24 - 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số:a) 32 cm2
b) 18,24 cm2
Câu 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật chiều dài 100m, chiều rộng bằng 3/5
chiều dài. Bác Năm trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu được 55kg
thóc. Hỏi bác Năm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng
đó?
Hướng dẫn giải
- Tính chiều rộng chiều dài × .
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
- Tìm tỉ số của diện tích 100m2.
- Tính số thóc thu được = 55kg × tỉ số diện tích 100m2.
Đáp án
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
100 x 60 = 6000 (m²)
6000 gấp 100 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300kg thóc.
3. Một số bài tập tương tự
Câu 6: Một nh thang đáy lớn 12cm, đáy 8cm diện tích bằng hình
vuông cạnh 10cm. Tính chiều cao hình thang.
Hướng dẫn giải:
Từ công thức:
ta tính được chiều cao h của nh thang bằng cách lấy diện tích chia cho
trung bình cộng của hai đáy:
Bài giải:
Diện tích hình vuông là: 10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng của hai đáy là:
Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số: 10cm.
Câu 7: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 6m, chiều rộng
4,5m chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi trần nhà bốn bức tường
phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m2, hãy tính diện tích
cần quét vôi.
Tóm tắt
Chiều dài: 6m
Chiều rộng: 4,5m
Chiều cao: 4m
Quét vôi trần nhà bốn bức tường
Diện tích cửa: 8,5m2
Diện tích cần quét vôi: ....?
Hướng dẫn giải
- Diện tích trần = chiều dài × chiều rộng.
- Diện tích 4 bức tường (diện tích xung quanh) = chu vi đáy × chiều cao.
- Diện tích cần quét vôi = diện tích 4 bức tường (diện tích xung quanh) + diện
tích trần diện tích các cửa.
Đáp án
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích cần quét vôi là: 27 + 84 -8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5m2
Câu 8: Bạn An làm một i hộp dạng hình lập phương bằng bìa cạnh
10cm.
a) Tính thể tích cái hộp đó.
b) Nếu dán giấy màu tất cả c mặt ngoài của hộp đó thì bạn An cần dùng
bao nhiêu xăng-ti-mét vuông giấy màu?
Tóm tắt
Hình lập phương cạnh 10 cm
a) Thể tích: ....cm3
b) Diện tích toàn phần: cm2
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các công thức:
Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh;
Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
Đáp án
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dùng để dán các mặt của cái hộp đó chính là diện
tích toàn phần của hình lập phương:
Diện tích giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Đáp số: a) 1000cm3; b) 600cm2
Câu 9: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật kích thước trong lòng bể là:
chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m chiều cao 1m. Khi bể không nước người
ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được 0,5m3. Hỏi sau mấy giờ bể sẽ
đầy nước?
Tóm tắt
Chiều dài: 2m
Chiều rộng: 1,5m
Chiều cao: 1m
Mỗi giờ vòi nước chảy được: 0,5m3
Bể đầy nước sau: .... giờ?
Hướng dẫn giải
- Tính thể tích bể = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
- Số giờ để bể đầy nước = thể tích bể : th tích nước chảy vào bể trong 1 giờ.
Đáp án
Thể tích bể nước là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
Câu 10: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật th tích 1,8m3. Đáy bể
chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m. Tính chiều cao của bể.
Tóm tắt
Hình hộp chữ nhật có:
Thể tích: 1,8m3
Chiều dài: 1,5 m
Chiều rộng: 0,8 m
Chiều cao: .... m?
Hướng dẫn giải:
Ta có: Thể tích = chiều i × chiều rộng × chiều cao = diện tích đáy × chiều
cao.
Từ đó suy ra: chiều cao = thể tích : diện tích đáy.
Đáp án
Diện tích đáy bể hình hộp chữ nhật là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể hình hộp chữ nhật là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m).
Đáp số: 1,5m
Câu 11: Một khối nhựa dạng hình lập phương cạnh dài 10cm gấp đôi
cạnh khối gỗ cũng nh lập phương. Hỏi diện tích toàn phần của khối nhựa
gấp mấy lần diện tích toàn phần của khối gỗ đó?
Hướng dẫn giải
- Tính độ dài cạnh của khối gỗ ta lấy độ dài cạnh của khối nhựa chia cho 2.
- Tính diện tích toàn phần của mỗi khối theo ng thức:
- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
Đáp án
Cách 1
Diện tích toàn phần của khối nhựa hình lập phương là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Cạnh khối gỗ hình lập phương là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập phương là:
5 x 5 x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gấp số
lần là:
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
Cách 2: (dành cho học sinh khá giỏi)
Gọi a độ dài cạnh khối gỗ thì a x 2 đ dài cạnh khối nhựa.
Diện tích toàn phần khối nhựa là:
(a x 2) x (a x 2) x 6 = (a x a x 6) x 4
Diện tích toàn phần khối gỗ là: a x a x 6
Vậy diện tích toàn phần của khối nhựa gấp khối gỗ 4 lần.
Đáp số: 4 lần.

Preview text:

Toán lớp 5 trang 166, 167 Ôn tập về tính chu vi
diện tích một số hình
1. Công thức tính chu vi, diện tích một số hình
1.1. Công thức tính hình vuông
+ Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau Chu vi hình vuông
Chu vi hình vuông bằng tổng độ dài 4 cạnh hay nói cách khác chu vi hình
vuông bằng 4 lần độ dài một cạnh của hình vuông.
P = a x 4 (trong đó a là độ dài cạnh) Diện tích hình vuông
Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
S = a x a (trong đó a là độ dài cạnh)
1.2. Công thức tính hình chữ nhật
+ Hình chữ nhật trong là một hình tứ giác có bốn góc vuông. Chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật đó (cùng đơn vị đo)
P = (a + b) x 2 (trong đó a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật)
Diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
S = a x b (trong đó a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật)
1.3. Công thức tính hình bình hành
+ Hình bình hành là một hình tứ giác được tạo thành khi hai cặp đường thẳng
song song và bằng nhau cắt nhau. Chu vi hình bình hành
Chu vi hình bình hành bằng hai lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ. Nói
cách khác, chu vi hình bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh hình bình hành.
P = a + b + a + b = (a + b) x 2 (trong đó a và b là độ dài hai cạnh của hình bình hành) Diện tích hình bình hành
Diện tích hình bình hành bằng cạnh đáy nhân với chiều cao
1.4. Công thức tính hình thoi
+ Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Chu vi hình thoi
Chu vi hình thoi bằng tổng độ dài các cạnh cộng lại với nhau hoặc độ dài một cạnh nhân với 4.
P = a x 4 (trong đó a là độ dài cạnh hình thoi) Diện tích hình thoi
Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích hai đường chéo của hình thoi hoặc
bằng tích của chiều cao với cạnh đáy tương ứng
S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất, n: đường chéo thứ hai)
1.5. Công thức tính hình tam giác
Chu vi: P = a + b + c (a: cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba) 
Diện tích: S = (a x h) : 2 (a: cạnh đáy) 
Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)  Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
1.6. Công thức tính hình tam giác vuông
Diện tích hình tam giác vuông bằng một nửa tích hai cạnh góc vuông.
S = (a x b) : 2 (trong đó a và b lần lượt là độ dài của hai cạnh góc vuông)
1.7. Công thức tính hình thang
Diện tích: S = (a + b) x h : 2 (a & b: cạnh đáy) 
Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)  Cạnh đáy: a = (S x 2) : h 
Chu vi hình thang: Muốn tìm chu vi hình thang ta lấy tổng chiều dài hai cạnh
bên và hai cạnh đáy: P = a + b + c + d 
Tổng chiều dài hai đáy hình thang: Muốn tìm tổng chiều dài hai đáy hình
thang, ta lấy hai lần diện tích chia cho chiều cao. 
Muốn tìm đáy lớn, (đáy bé) hình thang ta lấy tổng hai đáy trừ đi đáy bé (đáy lớn)
2. Bài tập Toán 5 trang 176 - Công thức tính chu vi, diện tích một số hình
Câu 1: Một vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều
rộng bằng 2/3 chiều dài.
a) Tính chu vi khu vườn đó.
b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. Tóm tắt Chiều dài khu vườn: 120m
Chiều rộng: 2/3 chiều dài Chu vi : ? m Diện tích:? m2, ha Hướng dẫn giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài x 2/3
- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng. Đáp án
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 2/3 = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400m; b) 9600 m2; 0,96ha
Câu 2: Hình bên là một mảnh đất hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 :
1000. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông. Hướng dẫn giải:
- Tính độ dài thật của đáy lớn, đáy bé, chiều cao của mảnh đất bằng cách lấy
đáy lớn, đáy bé, chiều cao trên bản đồ nhân với 1000.
- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị mét.
- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. Đáp án
Độ dài của mảnh đất hình thang là: 5 x 1000 = 5000 (cm) 5000cm = 50m
Độ dài đáy bé của mảnh đất hình thang là: 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000cm = 30m
Độ dài chiều cao của mảnh đất hình thang là: 2 x 1000 = 2000 (cm) 2000cm = 20m.
Diện tích của mảnh đất hình thang là: (m2) Đáp số: 800 m2
Câu 3: Trên hình bên, hãy tính diện tích: a) Hình vuông ABCD.
b) Phần đã tô màu của hình tròn. HƯỚNG DẪN GIẢI
- Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác BOC. Tam giác
BOC là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 4cm và 4cm.
- Diện tích phần tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn có bán kính là
4cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD. Đáp án
a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác BOC. Tam giác
BOC là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 4cm và 4cm.
Diện tích hình vuông ABCD là: (cm2)
b) Diện tích phần tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn đó có bán
kính là 4cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.
Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 ( cm2) Đáp số: a) 32 cm2; b) 18,24 cm2
Có thể giải theo cách khác
a) Chia hình vuông ABCD thành 4 hình tam giác nhỏ có đáy và chiều cao là 4 cm.
Diện tích hình tam giác nhỏ là: 4 x 4 : 2 = 8 (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là: 8 x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần đã tô màu là: 50,24 - 32 = 18,24 (cm2) Đáp số:a) 32 cm2 b) 18,24 cm2
Câu 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng 3/5
chiều dài. Bác Năm trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu được 55kg
thóc. Hỏi bác Năm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó? Hướng dẫn giải
- Tính chiều rộng chiều dài × .
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
- Tìm tỉ số của diện tích và 100m2.
- Tính số thóc thu được = 55kg × tỉ số diện tích và 100m2. Đáp án
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 100 x 60 = 6000 (m²)
6000 m² gấp 100 m² số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300kg thóc.
3. Một số bài tập tương tự
Câu 6: Một hình thang có đáy lớn 12cm, đáy bé 8cm và diện tích bằng hình
vuông cạnh 10cm. Tính chiều cao hình thang. Hướng dẫn giải: Từ công thức:
ta tính được chiều cao h của hình thang bằng cách lấy diện tích chia cho
trung bình cộng của hai đáy: Bài giải:
Diện tích hình vuông là: 10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng của hai đáy là:
Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10cm.
Câu 7: Một phòng học có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng
4,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường
phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m2, hãy tính diện tích cần quét vôi. Tóm tắt Chiều dài: 6m Chiều rộng: 4,5m Chiều cao: 4m
Quét vôi trần nhà và bốn bức tường Diện tích cửa: 8,5m2
Diện tích cần quét vôi: ....? Hướng dẫn giải
- Diện tích trần = chiều dài × chiều rộng.
- Diện tích 4 bức tường (diện tích xung quanh) = chu vi đáy × chiều cao.
- Diện tích cần quét vôi = diện tích 4 bức tường (diện tích xung quanh) + diện
tích trần – diện tích các cửa. Đáp án Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích cần quét vôi là: 27 + 84 -8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5m2
Câu 8: Bạn An làm một cái hộp dạng hình lập phương bằng bìa có cạnh 10cm.
a) Tính thể tích cái hộp đó.
b) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì bạn An cần dùng
bao nhiêu xăng-ti-mét vuông giấy màu? Tóm tắt
Hình lập phương cạnh 10 cm a) Thể tích: ....cm3
b) Diện tích toàn phần: cm2 Hướng dẫn giải: Áp dụng các công thức:
Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh;
Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6. Đáp án
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dùng để dán các mặt của cái hộp đó chính là diện
tích toàn phần của hình lập phương:
Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Đáp số: a) 1000cm3; b) 600cm2
Câu 9: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là:
chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1m. Khi bể không có nước người
ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được 0,5m3. Hỏi sau mấy giờ bể sẽ đầy nước? Tóm tắt Chiều dài: 2m Chiều rộng: 1,5m Chiều cao: 1m
Mỗi giờ vòi nước chảy được: 0,5m3
Bể đầy nước sau: .... giờ? Hướng dẫn giải
- Tính thể tích bể = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
- Số giờ để bể đầy nước = thể tích bể : thể tích nước chảy vào bể trong 1 giờ. Đáp án Thể tích bể nước là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ.
Câu 10: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,8m3. Đáy bể có
chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m. Tính chiều cao của bể. Tóm tắt Hình hộp chữ nhật có: Thể tích: 1,8m3 Chiều dài: 1,5 m Chiều rộng: 0,8 m Chiều cao: .... m? Hướng dẫn giải:
Ta có: Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao = diện tích đáy × chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao = thể tích : diện tích đáy. Đáp án
Diện tích đáy bể hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể hình hộp chữ nhật là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m). Đáp số: 1,5m
Câu 11: Một khối nhựa dạng hình lập phương có cạnh dài 10cm và gấp đôi
cạnh khối gỗ cũng hình lập phương. Hỏi diện tích toàn phần của khối nhựa
gấp mấy lần diện tích toàn phần của khối gỗ đó? Hướng dẫn giải
- Tính độ dài cạnh của khối gỗ ta lấy độ dài cạnh của khối nhựa chia cho 2.
- Tính diện tích toàn phần của mỗi khối theo công thức:
- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6. Đáp án Cách 1
Diện tích toàn phần của khối nhựa hình lập phương là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Cạnh khối gỗ hình lập phương là: 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập phương là: 5 x 5 x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gấp số lần là: 600 : 150 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần.
Cách 2: (dành cho học sinh khá giỏi)
Gọi a là độ dài cạnh khối gỗ thì a x 2 là độ dài cạnh khối nhựa.
Diện tích toàn phần khối nhựa là:
(a x 2) x (a x 2) x 6 = (a x a x 6) x 4
Diện tích toàn phần khối gỗ là: a x a x 6
Vậy diện tích toàn phần của khối nhựa gấp khối gỗ 4 lần. Đáp số: 4 lần.
Document Outline

  • Toán lớp 5 trang 166, 167 Ôn tập về tính chu vi di
    • 1. Công thức tính chu vi, diện tích một số hình
      • 1.1. Công thức tính hình vuông
      • 1.2. Công thức tính hình chữ nhật
      • 1.3. Công thức tính hình bình hành
      • 1.4. Công thức tính hình thoi
      • 1.5. Công thức tính hình tam giác
      • 1.6. Công thức tính hình tam giác vuông
      • 1.7. Công thức tính hình thang
    • 2. Bài tập Toán 5 trang 176 - Công thức tính chu v
    • 3. Một số bài tập tương tự