Toán lớp 5 trang 99, 100: Diện tích hình tròn -
Luyện tập đáp án
1. Tổng quát về chương trình lớp 5
Khối lớp 5 vai trò quan trọng đối với học sinh tiểu học. Sau khi hoàn thành
lớp 5, học sinh cần đạt được kiến thức vững chắc để chuyển lên lớp 6
trung học sở. Chính vậy, chúng tôi mời quý phụ huynh các em cùng
tìm hiểu chương trình Toán lớp 5.
Chương trình Toán 5 được chia thành 5 chương:
Chương 1: Ôn tập bổ sung về phân số.
Phân số một kiến thức đã được học lớp 4 học sinh đã làm quen với
các phép tính liên quan đến phân số. chương đầu tiên của lớp 5, học sinh
sẽ được ôn lại kiến thức về phân số. Ngoài ra, học sinh sẽ học thêm về phân
số thập phân hỗn số. Trên bài hỗn số, học sinh sẽ học cách chuyển đổi từ
hỗn số sang phân số thực hiện các phép tính đơn giản liên quan đến hỗn
số. Chương trình giáo dục ph thông mới năm 2018 cũng bao gồm ôn tập về
số tự nhiên các phép nh với số tự nhiên. Ngoài ra, học sinh sẽ học về các
đơn vị đo diện tích mới như đ - ca mét vuông, héc mét vuông, mi
li mét vuông, c ta. Họ cũng sẽ ôn tập về các bảng đơn vị đo độ dài
khối lượng.
Chương 2: Số thập phân các phép tính liên quan.
Chương này bao gồm hai nội dung chính: số thập phân các phép tính liên
quan đến số thập phân.
Nội dung về số thập phân: Học sinh sẽ được giới thiệu về số thập phân, các
hàng trong số thập phân thực hành đọc, viết số thập phân. Sau khi nắm
được khái niệm số thập phân, học sinh sẽ học ch so sánh hai s thập phân.
Quan trọng nhất học sinh sẽ học cách viết các số đo về khối lượng, diện
tích độ dài dưới dạng số thập phân. Nếu trước đây học sinh chỉ chuyển đổi
đơn vị dưới dạng số tự nhiên, bây giờ họ sẽ học cách chuyển đổi đơn vị dưới
dạng số thập phân. Ngoài ra, chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2018
cũng bao gồm ôn tập về làm tròn số thập phân. Đây một nội dung mới
tiểu học, trước đây chỉ được giảng dạy trung học sở.
Nội dung về các phép tính liên quan đến số thập phân: Giống như số tự nhiên
phân số, số thập phân cũng các phép tính bản như cộng, trừ, nhân
chia. Khi tới phép chia, học sinh sẽ m quen với tỉ lệ phần trăm. Đây
một dạng toán mới yêu cầu học sinh nắm vững kỹ năng tính toán hiểu
yêu cầu của đ bài. Dạng toán này rất phổ biến trong cuộc sống.
Chương 3: Hình học.
Học sinh sẽ tiếp tục học về các hình bản như tam giác, hình thang hình
tròn. Họ sẽ học cách tính diện tích chu vi của các hình này. Ngoài ra,
chương trình hình học của lớp 5 mở rộng đến các hình 3D như nh hộp ch
nhật, hình lập phương, hình trụ hình cầu. Đối với hình hộp chữ nhật
hình lập phương, học sinh cần biết cách nh diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần thể tích. Hai loại hình này thường xuất hiện trong cuộc sống
hàng ngày của học sinh. Để giới thiệu khái niệm về thể tích, học sinh cũng
cần bổ sung kiến thức về đơn vị đo th tích như xăng - ti - mét khối, đề - xi -
mét - khối mét - khối.
Chương 4: Số đo thời gian chuyển động đều.
Chương này mang đến một dạng kiến thức mới đối với học sinh tiểu học.
lẽ đó, cũng một trong những phần khó nhằn trong môn Toán cho học
sinh. Các bài toán về chuyển động chương này nền tảng cho môn vật
chuyển động trung học sở.
Nội dung về số đo thời gian: Học sinh sẽ hiểu được khái niệm số đo thời gian
làm quen với các cụm từ n đi - đến, mất bao lâu, vv. Họ sẽ thực hiện
các phép tính cộng, trừ, nhân chia liên quan đến số đo thời gian.
Nội dung về vận tốc, quãng đường thời gian: Học sinh lớp 5 chỉ tìm hiểu
khái quát về nội dung này, sử dụng các công thức đơn giản để hiểu mối quan
hệ giữa ba đại lượng này. Mặc chỉ mức độ đơn giản khái quát ban
đầu, nhưng đòi hỏi học sinh khả năng tưởng tượng, tóm tắt giải
quyết vấn đề. Đây được coi một phần khó nhất trong chương trình Toán
lớp 5.
Chương 5: Ôn tập.
Chương y nhằm tổng hợp toàn bộ kiến thức của tiểu học nói chung các
chương 1, 2, 3, 4 nói riêng. giúp học sinh luyện tập các dạng bài chuẩn
bị kiến thức vững chắc cho kỳ thi chuyển cấp lên lớp 6.
2. Toán lớp 5 trang 99, 100: Diện tích hình tròn - Luyện tập
đáp án
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 100
Tính diện tích nh tròn bán kính r
a) r = 5cm
b) r = 0,4 dm
c) r = 3/5m
Phương pháp giải
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân
với số 3,14.
S = r × r × 3,14
(S diện tích hình tròn, r bán kính hình tròn).
Đáp án
a) Diện tích của hình tròn là:
5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là:
0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024(dm2)
c)3/5m=0,6m
Diện tích của nh tròn là:
0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304(m2)
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 100
Tính diện tích nh tròn đưng kính d
a) d = 12 cm
b) 7,2 dm
c) d = 4/5 m
Phương pháp giải
- Tính bán kính hình tròn: r = d : 2
- Tính diện tích hình tròn: S= r × r × 3,14.
Đáp án
a) Bán kính hình tròn là: 12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích hình tròn là: 3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm2)
c)4/5m=0,8m
Bán kính hình tròn là:
0, 8 : 2 = 0,4 (m)
Diện tích hình tròn là:
0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)
Đáp số: a) 113,04 (cm2)
b) 40,6944 (dm2)
c) 0,5024 (m2)
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 100
Tính diện tích một mặt bàn hình tròn bán kính 45 cm
Phương pháp giải
Diện tích mặt bàn bằng diện tích hình tròn bán nh r = 45cm bằng r × r
× 3,14.
Đáp án
Diện tích của mặt bàn nh tròn là:
45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 100
Tính diện tích nh tròn bán kính r
a) r = 6 cm
b) r = 0,35 dm
Phương pháp giải
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân
với số 3,14.
S= r × r × 3,14
(S diện tích hình tròn, r bán kính hình tròn).
Đáp án
a) Diện tích của hình tròn là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là:
0,35 × 0,35 × 3,14=0,38465 (dm2)
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 100
Tính diện tích nh tròn biết chu vi C = 6,28 cm
Phương pháp giải
- Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14, ta suy ra bán kính r = C : 3,14 : 2
- Tính diện tích hình tròn theo công thức: S = r × r × 3,14.
Đáp án
Theo đề bài ta có:
d × 3,14 = C
d × 3,14 = 6,28
d = 6,28 : 3,14
d = 2
Vậy đường kính của hình tròn bằng 2 cm
Bán kính của nh tròn là: 2 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của nh tròn là:
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 100
Miệng giếng nước một hình tròn bán nh 0,7 m, người ta xây thành
miệng rộng 0,3 m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.
Phương pháp giải
- Tính diện tích của hình tròn to bán kính 0,7m + 0,3m = 1m.
- Tính diện tích hình tròn (miệng giếng) bán kính 0,7m.
- Diện tích thành giếng = diện tích của hình tròn to diện tích hình tròn
(miệng giếng).
Đáp án
Diện tích của nh tròn (miệng giếng) là:
0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (cm2)
Bán kính của nh tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của nh tròn lớn là:
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)
Diện tích của thành giếng là:
3,14 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 (m2)
3. Bài tập tự luyện Diện tích hình tròn
Câu 1) Tính diện tích c hình tròn sau, biết bán kính:
a) r = 15cm
b) r = 0,7dm
c) r = 1/2 m
Câu 2) Tính diện tích c hình tròn sau, biết đường kính:
a) d = 8cm
b) d = 6,2dm
c) d = 3/5 m
Câu 3) Tính diện tích c hình tròn sau, biết chu vi:
a) C = 6,28cm
b) C = 113,04dm
c) C = 0,785m
Câu 4) Một khu đất hình chữ nhật chiều dài hơn chiều rộng 7,2m bằng
5/2 chiều rộng. Người ta làm một bồn hoa nh tròn đường kính 6m. Khu
đất còn lại họ trồng rau.
a) Tính diện ch khu đất hình ch nhật.
b) Tính diện ch bồn hoa hình tròn.
c) Tính diện tích khu đất trồng rau.
Câu 5) Trên một mảnh vườn hình thang trung bình cộng hai đáy là 15,5m;
chiều cao 7,8m; người ta đào một ao nuôi hình tròn chu vi 50,24m. Hãy
tính diện tích n lại của mảnh vườn.

Preview text:

Toán lớp 5 trang 99, 100: Diện tích hình tròn - Luyện tập có đáp án
1. Tổng quát về chương trình lớp 5
Khối lớp 5 có vai trò quan trọng đối với học sinh tiểu học. Sau khi hoàn thành
lớp 5, học sinh cần đạt được kiến thức vững chắc để chuyển lên lớp 6 ở
trung học cơ sở. Chính vì vậy, chúng tôi mời quý phụ huynh và các em cùng
tìm hiểu chương trình Toán ở lớp 5.
Chương trình Toán 5 được chia thành 5 chương:
Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số.
Phân số là một kiến thức đã được học ở lớp 4 và học sinh đã làm quen với
các phép tính liên quan đến phân số. Ở chương đầu tiên của lớp 5, học sinh
sẽ được ôn lại kiến thức về phân số. Ngoài ra, học sinh sẽ học thêm về phân
số thập phân và hỗn số. Trên bài hỗn số, học sinh sẽ học cách chuyển đổi từ
hỗn số sang phân số và thực hiện các phép tính đơn giản liên quan đến hỗn
số. Chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2018 cũng bao gồm ôn tập về
số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. Ngoài ra, học sinh sẽ học về các
đơn vị đo diện tích mới như đề - ca – mét – vuông, héc – tô – mét – vuông, mi
– li – mét – vuông, héc – ta. Họ cũng sẽ ôn tập về các bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng.
Chương 2: Số thập phân và các phép tính liên quan.
Chương này bao gồm hai nội dung chính: số thập phân và các phép tính liên quan đến số thập phân.
Nội dung về số thập phân: Học sinh sẽ được giới thiệu về số thập phân, các
hàng trong số thập phân và thực hành đọc, viết số thập phân. Sau khi nắm
được khái niệm số thập phân, học sinh sẽ học cách so sánh hai số thập phân.
Quan trọng nhất là học sinh sẽ học cách viết các số đo về khối lượng, diện
tích và độ dài dưới dạng số thập phân. Nếu trước đây học sinh chỉ chuyển đổi
đơn vị dưới dạng số tự nhiên, bây giờ họ sẽ học cách chuyển đổi đơn vị dưới
dạng số thập phân. Ngoài ra, chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2018
cũng bao gồm ôn tập về làm tròn số thập phân. Đây là một nội dung mới ở
tiểu học, trước đây chỉ được giảng dạy ở trung học cơ sở.
Nội dung về các phép tính liên quan đến số thập phân: Giống như số tự nhiên
và phân số, số thập phân cũng có các phép tính cơ bản như cộng, trừ, nhân
và chia. Khi tới phép chia, học sinh sẽ làm quen với tỉ lệ phần trăm. Đây là
một dạng toán mới yêu cầu học sinh nắm vững kỹ năng tính toán và hiểu rõ
yêu cầu của đề bài. Dạng toán này rất phổ biến trong cuộc sống. Chương 3: Hình học.
Học sinh sẽ tiếp tục học về các hình cơ bản như tam giác, hình thang và hình
tròn. Họ sẽ học cách tính diện tích và chu vi của các hình này. Ngoài ra,
chương trình hình học của lớp 5 mở rộng đến các hình 3D như hình hộp chữ
nhật, hình lập phương, hình trụ và hình cầu. Đối với hình hộp chữ nhật và
hình lập phương, học sinh cần biết cách tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần và thể tích. Hai loại hình này thường xuất hiện trong cuộc sống
hàng ngày của học sinh. Để giới thiệu khái niệm về thể tích, học sinh cũng
cần bổ sung kiến thức về đơn vị đo thể tích như xăng - ti - mét khối, đề - xi -
mét - khối và mét - khối.
Chương 4: Số đo thời gian và chuyển động đều.
Chương này mang đến một dạng kiến thức mới đối với học sinh tiểu học. Vì
lẽ đó, nó cũng là một trong những phần khó nhằn trong môn Toán cho học
sinh. Các bài toán về chuyển động ở chương này là nền tảng cho môn vật lý
chuyển động ở trung học cơ sở.
Nội dung về số đo thời gian: Học sinh sẽ hiểu được khái niệm số đo thời gian
và làm quen với các cụm từ như đi - đến, mất bao lâu, vv. Họ sẽ thực hiện
các phép tính cộng, trừ, nhân và chia liên quan đến số đo thời gian.
Nội dung về vận tốc, quãng đường và thời gian: Học sinh lớp 5 chỉ tìm hiểu
khái quát về nội dung này, sử dụng các công thức đơn giản để hiểu mối quan
hệ giữa ba đại lượng này. Mặc dù chỉ là mức độ đơn giản và khái quát ban
đầu, nhưng nó đòi hỏi học sinh có khả năng tưởng tượng, tóm tắt và giải
quyết vấn đề. Đây được coi là một phần khó nhất trong chương trình Toán lớp 5. Chương 5: Ôn tập.
Chương này nhằm tổng hợp toàn bộ kiến thức của tiểu học nói chung và các
chương 1, 2, 3, 4 nói riêng. Nó giúp học sinh luyện tập các dạng bài và chuẩn
bị kiến thức vững chắc cho kỳ thi chuyển cấp lên lớp 6.
2. Toán lớp 5 trang 99, 100: Diện tích hình tròn - Luyện tập có đáp án
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 100
Tính diện tích hình tròn có bán kính r a) r = 5cm b) r = 0,4 dm c) r = 3/5m Phương pháp giải
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. S = r × r × 3,14
(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn). Đáp án
a) Diện tích của hình tròn là: 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là:
0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024(dm2) c)3/5m=0,6m
Diện tích của hình tròn là:
0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304(m2)
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 100
Tính diện tích hình tròn có đường kính d a) d = 12 cm b) 7,2 dm c) d = 4/5 m Phương pháp giải
- Tính bán kính hình tròn: r = d : 2
- Tính diện tích hình tròn: S= r × r × 3,14. Đáp án
a) Bán kính hình tròn là: 12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích hình tròn là: 3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm2) c)4/5m=0,8m Bán kính hình tròn là: 0, 8 : 2 = 0,4 (m) Diện tích hình tròn là: 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2) Đáp số: a) 113,04 (cm2) b) 40,6944 (dm2) c) 0,5024 (m2)
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 100
Tính diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45 cm Phương pháp giải
Diện tích mặt bàn bằng diện tích hình tròn có bán kính r = 45cm và bằng r × r × 3,14. Đáp án
Diện tích của mặt bàn hình tròn là:
45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 100
Tính diện tích hình tròn có bán kính r a) r = 6 cm b) r = 0,35 dm Phương pháp giải
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. S= r × r × 3,14
(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn). Đáp án
a) Diện tích của hình tròn là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là:
0,35 × 0,35 × 3,14=0,38465 (dm2)
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 100
Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28 cm Phương pháp giải
- Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14, ta suy ra bán kính r = C : 3,14 : 2
- Tính diện tích hình tròn theo công thức: S = r × r × 3,14. Đáp án Theo đề bài ta có: d × 3,14 = C d × 3,14 = 6,28 d = 6,28 : 3,14 d = 2
Vậy đường kính của hình tròn bằng 2 cm
Bán kính của hình tròn là: 2 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn là: 1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 100
Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7 m, người ta xây thành
miệng rộng 0,3 m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó. Phương pháp giải
- Tính diện tích của hình tròn to có bán kính là 0,7m + 0,3m = 1m.
- Tính diện tích hình tròn bé (miệng giếng) có bán kính 0,7m.
- Diện tích thành giếng = diện tích của hình tròn to − diện tích hình tròn bé (miệng giếng). Đáp án
Diện tích của hình tròn bé (miệng giếng) là:
0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (cm2)
Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là: 1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)
Diện tích của thành giếng là: 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 (m2)
3. Bài tập tự luyện Diện tích hình tròn
Câu 1) Tính diện tích các hình tròn sau, biết bán kính: a) r = 15cm b) r = 0,7dm c) r = 1/2 m
Câu 2) Tính diện tích các hình tròn sau, biết đường kính: a) d = 8cm b) d = 6,2dm c) d = 3/5 m
Câu 3) Tính diện tích các hình tròn sau, biết chu vi: a) C = 6,28cm b) C = 113,04dm c) C = 0,785m
Câu 4) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7,2m và bằng
5/2 chiều rộng. Người ta làm một bồn hoa hình tròn có đường kính 6m. Khu
đất còn lại họ trồng rau.
a) Tính diện tích khu đất hình chữ nhật.
b) Tính diện tích bồn hoa hình tròn.
c) Tính diện tích khu đất trồng rau.
Câu 5) Trên một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 15,5m;
chiều cao 7,8m; người ta đào một ao nuôi cá hình tròn có chu vi 50,24m. Hãy
tính diện tích còn lại của mảnh vườn.
Document Outline

  • Toán lớp 5 trang 99, 100: Diện tích hình tròn - Lu
    • 1. Tổng quát về chương trình lớp 5
    • 2. Toán lớp 5 trang 99, 100: Diện tích hình tròn -
    • 3. Bài tập tự luyện Diện tích hình tròn