CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ BẢN VỀ PHÁP LUT
1. Những vấn đề luận về pháp luật
1.1. Nguồn gốc của pháp lut
Nguồn gốc của pháp luật gắn với nguồn gốc ra đời của Nhà nước. Pháp luật hình thành theo 3
con đường:
- Giai cấp thống trị hội bảo vệ lợi ích của mình thông qua nhà nước bằng việc tự đặt ra
các quy tắc xử sự dùng sức mạnh quyền lực nhà nước buộc mọi người phải tuân theo.
- Nhà nước thừa nhận các quy tắc đạo đức, phong tục tập quán ban bố dưới các nh
thức văn bản pháp luật đề hội thực hiện.
- Nhà nước thừa nhận cách xử trong thực tế t các quyết định áp dụng pháp luật để áp
dụng tương tự.
1.2. Khái niệm và các đặc điểm chung của pháp luật
1.2.1. Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử s tính bắt buộc chung, do Nhà
nước đặt ra đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị nhu cầu tồn tại
của hội nhằm điều chỉnh các quan h hội, tạo lập trật tự, ổn định cho s phát triển
của hội.
1.2.2. Đặc điểm: 5 đặc điểm
- Tính quyền lực nhà nước: Pháp luật do các quan nhà nước thẩm quyền ban hành
đảm bảo thực hiện.
- Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật khuôn mẫu, chuẩn mực hướng dẫn cách xử sự cho
mọi đối tượng trong hội, trên tất cả các lĩnh vực.
- Tính bắt buộc chung: Bất kỳ chủ thể nào điều kiện, hoàn cảnh quy phạm dự liệu đều
phải thực hiện đúng yêu cầu của pháp luật.
- Tính hệ thống: Pháp luật một hệ thống các quy tắc xử sự chung
- Tính xác định về mặt hình thức: Hình thức biểu hiện của pháp luật các nguồn luật.
2. Quy phạm pháp luật
2.1. Khái niệm, đặc điểm
2.1.1. Khái niệm: Khoản 1, Điều 3, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
2.1.2. Đặc điểm: Gần giống đặc điểm của pháp luật, gồm:
- Tính quyền lực nhà nước
- Tính bắt buộc chung
- Tính hệ thống.
2.2. cấu của quy phạm pháp luật
Một điều luật thông thường không nhất thiết phải đầy đủ nhưng thường gồm ba bộ phận:
2.2.1. Giả định
- Nêu rõ điều kiện, hoàn cảnh, đối tượng o thì thuộc phạm vi điều chỉnh của của quy
phạm pháp luật. (Trả lời câu hỏi: Ai? Khi nào? Trường hợp nào?)
- Luôn xuất hiện, thường được viết đầu mỗi quy phạm pháp luật.
2.2.2. Quy định
- Chi ra trong điều kiện, hoàn cảnh phần gia đình, chủ thể được làm gì, phải làm gì, không
được làm .
- Phân loại:
+Quy định mệnh lệnh: nêu n ràng chính xác điều phải làm hoặc không được m.
+ Quy định tùy nghi: không nêu cụ thể, để cho các bên tự thỏa thuận, định đoạt
+ Quy định tùy nghi lựa chọn: nêu ra những cách xử sự cụ thể để chủ thể tự lựa chọn cách xử
sự phù hợp
+ Quy định giao quyền: trực tiếp xác định quyền hạn của một chức vụ, quan trong bộ máy
nhà nước hoặc xác nhận quyền của một công dân hay tổ chức.
2.2.3. Chế i
- Chỉ rõ: Nếu m hay không làm thì chịu hậu quả thế o.
- Phân loại: (Theo ngành luật)
+ Chế tài hành chính: hình thức xử lý vi phạm hành chính (hình thức xử phạt), hình thức
trách nhiệm kỷ luật với n bộ, công chức.
+ Chế tài dân sự: tác động đến tài sản nhân thân của một bên gây thiệt hại cho bên khác
(bồi thường thiệt hại, trả lại tài sản bị m phạm, hủy bỏ một cách xử sự không đúng,...)
+ Chế i hình sự (hình phạt): áp dụng cho hành vi nguy hiểm cho hội được coi tội
phạm.
+ Chế i k luật: Người sử dụng lao động áp dụng đối với người lao động khi vi phạm kỷ
luật lao động, nội quy lao động.
*Một số dạng quy phạm đặc biệt không cấu trúc giả định quy định chế tài: quy
phạm định nghĩa, quy phạm nguyên tắc, quy phạm xung đột (trong pháp quốc tế),...
3. Quan hệ pháp luật
3.1. Khái niệm, đặc điểm
3.1.1. Khái niệm: Quan hệ pháp luật quan hệ hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh,
trong đó các n tham gia quan hệ cách quyền nghĩa vụ pháp luật được nhà ớc đảm
bảo thực hiện.
3.1.2. Đặc điểm:
- quan hệ hội đặc biệt được pháp luật điều chỉnh
- Tính ý chí: thể ý chí của nhà nước hoặc ý chí của các bên tham gia
- Tính cụ thể, xác định: biệt hóa các quan hệ giữa các chủ thể cụ th
- Nội dung biểu hiện quyền nghĩa vụ pháp của các bên tham gia được đảm bảo
thực hiện bằng ý chí của nhà nước.
3.2. cấu của quan hệ pháp luật
3 bộ phận: Ch thể, khách thể, nội dung
3.2.1. Chi thể: các nhân (thể nhân) hoặc pháp nhân tham gia quan hệ pháp luật để
hưởng quyền làm nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật.
a. Năng lực ch thể: Điều kiện trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, gồm:
- Năng lực pháp luật: khả năng chủ thể được hưởng quyền làm nghĩa vụ pháp lý khi
tham gia quan hệ pháp luật => tham gia quan hệ pháp luật một cách thụ động, không tự
tạo ra quyền nghĩa vụ pháp lý.
- Năng lực hành vi: là khả ng nhà nước thừa nhận cho các chủ thể bằng hành vi của
mình xác lập thực hiện quyền nghĩa vụ trong một quan hệ pháp luật cụ thể.
=> Chủ động
b. Các loại chủ th
- nhân: gồm công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch Luật quốc tịch 2008.
+ Năng lực pháp luật: xuất hiện khi nhân được công nhận địa vị pháp lý, chấm dứt khi chết
hoặc thay đổi quốc tịch, bị pháp luật tước đoạt, hạn chế.
+ Năng lực hành vi: xuất hiện khi sinh ra, đầy đủ khi đạt độ tuổi nhất định, khả năng nhận
thức điều khiển hành vi.
nhân chủ thể trực tiếp khi đầy đủ năng lực pháp luật năng lực hành vi.
nhân chủ thể gián tiếp khi chỉ năng lực pháp luật => tham gia quan hệ pháp luật
qua người đại diện.
- Pháp nhân: 4 điều kiện để chủ thể được công nhận pháp nhân: Điều 74 Bộ luật dân sự
2015
Năng lực pháp luật năng lực hành vi của pháp luật xuất hiện cùng lúc, tại thời điểm pháp
nhân thành lập.
+ Pháp nhân thương mại (mục tiêu chính lợi nhuận DN các tổ chức kinh tế)
+Pháp nhân phi thương mại: các quan, tổ chức, đơn vị khác không phải pháp nhân thương
mại.
3.2.2. Khách thể: những lợi ích (vật chất hoặc phi vật chất) các chủ thể tham gia quan
hệ mong muốn đạt được khi tham gia quan hệ đó.
3.2.3. Nội dung: gồm quyền nghĩa vụ pháp
a. Quyền: khả năng của ch thể được xử sự theo cách pháp luật cho phép.
Hình thức thực hiện quyền: tự thực hiện, ủy quyền; qua đại diện.
b. Nghĩa vụ: các xử sự các chủ thể bắt buộc phải thực hiện.
Hình thức: phải thực hiện hoặc không được thực hiện một (một số) hoạt động phải chịu
trách nhiệm không thực hiện đúng.
4. Sự kiện pháp
4.1. Khái niệm: những sự kiện xảy ra trong thực tế, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh
được dữ liệu trong các quy phạm pháp luật, làm xuất hiện, thay đổi, chấm dứt quan hệ
pháp luật.
4.2. Đặc điểm:
- 1 trong 3 căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật, gồm: quy phạm
pháp luật, năng lực chủ thể sự kiện pháp lý.
4.3. Phân loại: n cứ o ý chí của chủ th
- Sự biến: sự kiện - không do ý chí (ngoài ý thức, không do ý thức)
+ Sự biến tuyệt đối: do quy luật tự nhiên, con người không thể tác động.
+ Sự biến tương đối: con người thể tác động gián tiếp.
- Hành vi: xử sự - ý chí (hành động hoặc không hành động)
+ Hành vi hợp pháp: phù hợp cả về nội dung hình thức
+ Hành vi bất hợp pháp (trái pháp luật): không phù hợp cả về nội dung, hình thức, 1 trong
các dấu hiệu của vi phạm pháp luật.
+ Hành vi vi phạm pháp luật: đủ 4 yếu tố: mặt khách quan, mặt ch quan, chủ thể, khách thể.
5. Vi phạm pháp luật
5.1. Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật
Vi phạm pháp luật hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm
pháp thực hiện, xâm hại các quan hệ hội được pháp luật bảo vệ.
=> 4 dấu hiệu tương ứng.
5.2. Cấu thành của vi phạm pháp luật
5.2.1. Khách thể: quan hệ hội được pháp luật bảo vệ bị hành vi vi phạm pháp luật
xâm hại.
5.2.2. Chủ thể: nhân, tổ chức năng lực trách nhiệm pháp đã thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật.
5.2.3. Mặt khách quan: Là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật gồm:
- Hành vi vi phạm
- Hậu quả của hành vi vi phạm
- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi hậu quả thực tế
- Điều kiện, hoàn cảnh, công cụ, phương tiện thực hiện hành vi
5.2.4. Mặt chủ quan: biểu hiện tâm bên trong của hành vi vi phạm pháp luật gồm: lỗi,
động cơ, mục đích.
5.3. Phân loại vi phạm pháp luật (theo lĩnh vực: 4 loại)
- Vi phạm hình sự (tội phạm): Khoản 1, Điều 8 Bộ luật hình sự 2015
- Vi phạm hành chính: Điều 2, Luật xử vi phạm hành chính 2012.
- Vi phạm dân sự: (vi phạm nghĩa vụ dân sự): là hành vi trái pháp luật dân sự, lỗi, do chủ
thể năng lực trách nhiệm n sự thực hiện, xâm hại các quan hệ tài sản quan hệ nhân
thân.
- Vi phạm kỷ luật lao động): hành vi trái kỷ luật lao động hoặc nội quy lao động, lỗi do
NLĐ thực hiện, đến mức phải chịu các hình thức kỷ luật.
*Học sinh vi phạm nội quy lớp không gọi vi phạm kỷ luật
6. Trách nhiệm pháp lý
6.1. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của trách nhiệm pháp
6.1.1. Khái niệm: Trách nhiệm pháp những hậu quả pháp bất lợi ch thể vi phạm
pháp luật phải gánh chịu trước các ch thể quyền (cơ quan nhà nước, nhà chức trách,
người quyền dân sự bị vi phạm.
6.1.2. Đặc điểm
- Trách nhiệm pháp những hậu quả pháp bất lợi nhà nước buộc ch thể vi
phạm pháp luật phải gánh chịu.
- Trách nhiệm pháp luôn phát sinh trong phạm vi của quan hệ pháp luật giữa các n.
- Nội dung của trách nhiệm pháp được quy định trong phần chế tài của các quy phạm
pháp luật.
- Việc xác định trách nhiệm pháp phải tuân theo trình tự, thủ tục được quy định trong
văn bản quy phạm pháp luật.
6.1.3. Ý nghĩa
- Trừng phạt, giáo dục, cải tạo chủ thể vi phạm pháp luật.
- Giáo dục ý thức tôn trọng chấp hành pháp luật của mọi người.
- Tạo nâng cao lòng tin của người dân về công lý, luật pháp.
6.2. Phân loại trách nhiệm pháp
Tương ứng với 4 loại vi phạm pháp luật có: Trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính,
trách nhiệm dân sự, trách nhiệm kỷ luật lao động. Ngoài ra, còn trách nhiệm vật chất
trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản do vi phạm kỷ luật lao động hoặc thiếu tinh thần,
trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ lao động gây ra.
7. Hình thức pháp luật
7.1. Khái niệm
Hình thức pháp luật cách giai cấp thống trị s dụng để thể hiện ý chí của mình thành
pháp luật.
7.2. Các hình thức pháp luật bên ngoài
7.2.1. Tập quán pháp: những tập quán được nhà ớc thừa nhận giá trị pháp , trở
thành những nguyên tắc xử sự chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
7.2.2. Tiền lệ pháp (án lệ): những bản án, quyết định của Tòa án được N nước thừa
nhận làm khuôn mẫu sở để đưa ra phán quyết cho các v việc tương tự về sau.
7.2.3. Văn bản quy phạm pháp luật: mục 7.3
7.3. Văn bản quy phạm pháp luật
7.3.1. Khái niệm: Điều 2, khoản 1, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
7.3.2. Đặc điểm
- Do c quan nhà nước hoặc người thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban nh
- Hình thức do luật định.
- Việc ban nh phải theo thủ tục, trình tự luật định.
- Nội dung chứa các quy phạm pháp luật
- Được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp thích hợp.
- loại nguồn quan trọng nhất của pháp luật.
7.3.3. Hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật: Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật 2015.
- Thẩm quyền ban hành các văn bản cụ thể: Điều 15 - Điều 30
- Số, hiệu văn bản: Điều 10
- Sửa đổi, bổ sung, thay thế (Điều 12).
8. Thực hiện pháp luật: Tham khảo giáo trình trang 111 - 116
9. Ý thức pháp luật: Tham khảo giáo trình trang 116 - 121

Preview text:

CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
1. Những vấn đề lý luận về pháp luật
1.1. Nguồn gốc của pháp luật
Nguồn gốc của pháp luật gắn với nguồn gốc ra đời của Nhà nước. Pháp luật hình thành theo 3 con đường:
- Giai cấp thống trị xã hội bảo vệ lợi ích của mình thông qua nhà nước bằng việc tự đặt ra
các quy tắc xử sự và dùng sức mạnh quyền lực nhà nước buộc mọi người phải tuân theo.
- Nhà nước thừa nhận các quy tắc đạo đức, phong tục tập quán và ban bố dưới các hình
thức văn bản pháp luật đề xã hội thực hiện.
- Nhà nước thừa nhận cách xử lý trong thực tế từ các quyết định áp dụng pháp luật để áp dụng tương tự.
1.2. Khái niệm và các đặc điểm chung của pháp luật
1.2.1. Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự tính bắt buộc chung, do Nhà
nước đặt ra và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và nhu cầu tồn tại
của xã hội nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự, ổn định cho sự phát triển của xã hội.
1.2.2. Đặc điểm: 5 đặc điểm
- Tính quyền lực nhà nước: Pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và đảm bảo thực hiện.
- Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật là khuôn mẫu, chuẩn mực hướng dẫn cách xử sự cho
mọi đối tượng trong xã hội, trên tất cả các lĩnh vực.
- Tính bắt buộc chung: Bất kỳ chủ thể nào ở điều kiện, hoàn cảnh quy phạm dự liệu đều
phải thực hiện đúng yêu cầu của pháp luật.
- Tính hệ thống: Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự chung
- Tính xác định về mặt hình thức: Hình thức biểu hiện của pháp luật là các nguồn luật.
2. Quy phạm pháp luật
2.1. Khái niệm, đặc điểm
2.1.1. Khái niệm:
Khoản 1, Điều 3, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
2.1.2. Đặc điểm: Gần giống đặc điểm của pháp luật, gồm:
- Tính quyền lực nhà nước - Tính bắt buộc chung - Tính hệ thống.
2.2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
Một điều luật thông thường không nhất thiết phải đầy đủ nhưng thường gồm ba bộ phận: 2.2.1. Giả định
- Nêu rõ điều kiện, hoàn cảnh, đối tượng nào thì thuộc phạm vi điều chỉnh của của quy
phạm pháp luật. (Trả lời câu hỏi: Ai? Khi nào? Trường hợp nào?)
- Luôn xuất hiện, thường được viết ở đầu mỗi quy phạm pháp luật. 2.2.2. Quy định
- Chi ra trong điều kiện, hoàn cảnh ở phần gia đình, chủ thể được làm gì, phải làm gì, không được làm gì. - Phân loại:
+Quy định mệnh lệnh: nêu lên rõ ràng chính xác điều phải làm hoặc không được làm.
+ Quy định tùy nghi: không nêu cụ thể, để cho các bên tự thỏa thuận, định đoạt
+ Quy định tùy nghi lựa chọn: nêu ra những cách xử sự cụ thể để chủ thể tự lựa chọn cách xử sự phù hợp
+ Quy định giao quyền: trực tiếp xác định quyền hạn của một chức vụ, cơ quan trong bộ máy
nhà nước hoặc xác nhận quyền của một công dân hay tổ chức. 2.2.3. Chế tài
- Chỉ rõ: Nếu làm hay không làm thì chịu hậu quả thế nào.
- Phân loại: (Theo ngành luật)
+ Chế tài hành chính: hình thức xử lý vi phạm hành chính (hình thức xử phạt), hình thức
trách nhiệm kỷ luật với cán bộ, công chức.
+ Chế tài dân sự: tác động đến tài sản và nhân thân của một bên gây thiệt hại cho bên khác
(bồi thường thiệt hại, trả lại tài sản bị xâm phạm, hủy bỏ một cách xử sự không đúng,. .)
+ Chế tài hình sự (hình phạt): áp dụng cho hành vi nguy hiểm cho xã hội được coi là tội phạm.
+ Chế tài kỷ luật: Người sử dụng lao động áp dụng đối với người lao động khi vi phạm kỷ
luật lao động, nội quy lao động.
*Một số dạng quy phạm đặc biệt không có cấu trúc giả định – quy định – chế tài: quy
phạm định nghĩa, quy phạm nguyên tắc, quy phạm xung đột (trong tư pháp quốc tế),. .
3. Quan hệ pháp luật
3.1. Khái niệm, đặc điểm
3.1.1. Khái niệm: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh,
trong đó các bên tham gia quan hệ có cách quyền và nghĩa vụ pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện. 3.1.2. Đặc điểm:
- Là quan hệ xã hội đặc biệt được pháp luật điều chỉnh
- Tính ý chí: có thể là ý chí của nhà nước hoặc ý chí của các bên tham gia
- Tính cụ thể, xác định: cá biệt hóa các quan hệ giữa các chủ thể cụ thể
- Nội dung biểu hiện là quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia và được đảm bảo
thực hiện bằng ý chí của nhà nước.
3.2. Cơ cấu của quan hệ pháp luật
3 bộ phận: Chủ thể, khách thể, nội dung
3.2.1. Chi thể: Là các cá nhân (thể nhân) hoặc pháp nhân tham gia quan hệ pháp luật để
hưởng quyền và làm nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật.
a. Năng lực chủ thể: Điều kiện trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, gồm:
- Năng lực pháp luật: là khả năng chủ thể được hưởng quyền và làm nghĩa vụ pháp lý khi
tham gia quan hệ pháp luật => tham gia quan hệ pháp luật một cách thụ động, mà không tự
tạo ra quyền và nghĩa vụ pháp lý.
- Năng lực hành vi: là khả năng mà nhà nước thừa nhận cho các chủ thể bằng hành vi của
mình xác lập và thực hiện quyền và nghĩa vụ trong một quan hệ pháp luật cụ thể. => Chủ động b. Các loại chủ thể
- Cá nhân: gồm công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch – Luật quốc tịch 2008.
+ Năng lực pháp luật: xuất hiện khi cá nhân được công nhận địa vị pháp lý, chấm dứt khi chết
hoặc thay đổi quốc tịch, bị pháp luật tước đoạt, hạn chế.
+ Năng lực hành vi: xuất hiện khi sinh ra, đầy đủ khi đạt độ tuổi nhất định, có khả năng nhận
thức và điều khiển hành vi.
Cá nhân là chủ thể trực tiếp khi đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
Cá nhân là chủ thể gián tiếp khi chỉ có năng lực pháp luật => tham gia quan hệ pháp luật
qua người đại diện.
- Pháp nhân: 4 điều kiện để chủ thể được công nhận là pháp nhân: Điều 74 – Bộ luật dân sự 2015
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp luật xuất hiện cùng lúc, tại thời điểm pháp nhân thành lập.
+ Pháp nhân thương mại (mục tiêu chính lợi nhuận – DN và các tổ chức kinh tế)
+Pháp nhân phi thương mại: các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác không phải pháp nhân thương mại.
3.2.2. Khách thể: Là những lợi ích (vật chất hoặc phi vật chất) mà các chủ thể tham gia quan
hệ mong muốn đạt được khi tham gia quan hệ đó.
3.2.3. Nội dung: gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý
a. Quyền: Là khả năng của chủ thể được xử sự theo cách mà pháp luật cho phép.
Hình thức thực hiện quyền: tự thực hiện, ủy quyền; qua đại diện.
b. Nghĩa vụ: Là các xử sự mà các chủ thể bắt buộc phải thực hiện.
Hình thức: phải thực hiện hoặc không được thực hiện một (một số) hoạt động phải chịu
trách nhiệm vì không thực hiện đúng.
4. Sự kiện pháp lý
4.1. Khái niệm: Là những sự kiện xảy ra trong thực tế, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh
được dữ liệu trong các quy phạm pháp luật, làm xuất hiện, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật.
4.2. Đặc điểm:
- Là 1 trong 3 căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật, gồm: quy phạm
pháp luật, năng lực chủ thể và sự kiện pháp lý.
4.3. Phân loại: căn cứ vào ý chí của chủ thể
- Sự biến: sự kiện - không do ý chí (ngoài ý thức, không do ý thức)
+ Sự biến tuyệt đối: do quy luật tự nhiên, con người không thể tác động.
+ Sự biến tương đối: con người có thể tác động gián tiếp.
- Hành vi: xử sự - có ý chí (hành động hoặc không hành động)
+ Hành vi hợp pháp: phù hợp cả về nội dung và hình thức
+ Hành vi bất hợp pháp (trái pháp luật): không phù hợp cả về nội dung, hình thức, là 1 trong
các dấu hiệu của vi phạm pháp luật.
+ Hành vi vi phạm pháp luật: đủ 4 yếu tố: mặt khách quan, mặt chủ quan, chủ thể, khách thể.
5. Vi phạm pháp luật
5.1. Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm
pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
=> 4 dấu hiệu tương ứng.
5.2. Cấu thành của vi phạm pháp luật
5.2.1. Khách thể: là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ và bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại.
5.2.2. Chủ thể: là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
5.2.3. Mặt khách quan: Là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật gồm: - Hành vi vi phạm
- Hậu quả của hành vi vi phạm
- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả thực tế
- Điều kiện, hoàn cảnh, công cụ, phương tiện thực hiện hành vi
5.2.4. Mặt chủ quan: Là biểu hiện tâm lý bên trong của hành vi vi phạm pháp luật gồm: lỗi,
động cơ, mục đích.
5.3. Phân loại vi phạm pháp luật (theo lĩnh vực: 4 loại)
- Vi phạm hình sự (tội phạm): Khoản 1, Điều 8 Bộ luật hình sự 2015
- Vi phạm hành chính: Điều 2, Luật xử lý vi phạm hành chính 2012.
- Vi phạm dân sự: (vi phạm nghĩa vụ dân sự): là hành vi trái pháp luật dân sự, có lỗi, do chủ
thể có năng lực trách nhiệm dân sự thực hiện, xâm hại các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
- Vi phạm kỷ luật lao động): là hành vi trái kỷ luật lao động hoặc nội quy lao động, có lỗi do
NLĐ thực hiện, đến mức phải chịu các hình thức kỷ luật.
*Học sinh vi phạm nội quy lớp không gọi là vi phạm kỷ luật
6. Trách nhiệm pháp lý
6.1. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý
6.1.1. Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể vi phạm
pháp luật phải gánh chịu trước các chủ thể có quyền (cơ quan nhà nước, nhà chức trách,
người có quyền dân sự bị vi phạm. 6.1.2. Đặc điểm
- Trách nhiệm pháp lý là những hậu quả pháp lý bất lợi nhà nước buộc chủ thể vi
phạm pháp luật phải gánh chịu.
- Trách nhiệm pháp lý luôn phát sinh trong phạm vi của quan hệ pháp luật giữa các bên.
- Nội dung của trách nhiệm pháp lý được quy định trong phần chế tài của các quy phạm pháp luật.
- Việc xác định trách nhiệm pháp lý phải tuân theo trình tự, thủ tục được quy định trong
văn bản quy phạm pháp luật. 6.1.3. Ý nghĩa
- Trừng phạt, giáo dục, cải tạo chủ thể vi phạm pháp luật.
- Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật của mọi người.
- Tạo và nâng cao lòng tin của người dân về công lý, luật pháp.
6.2. Phân loại trách nhiệm pháp lý
Tương ứng với 4 loại vi phạm pháp luật có: Trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính,
trách nhiệm dân sự, trách nhiệm kỷ luật lao động. Ngoài ra, còn có trách nhiệm vật chất
trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản do vi phạm kỷ luật lao động hoặc thiếu tinh thần,
trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ lao động gây ra.
7. Hình thức pháp luật
7.1. Khái niệm
Hình thức pháp luật là cách mà giai cấp thống trị sử dụng để thể hiện ý chí của mình thành pháp luật.
7.2. Các hình thức pháp luật bên ngoài
7.2.1. Tập quán pháp: Là những tập quán được nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý, trở
thành những nguyên tắc xử sự chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện.

7.2.2. Tiền lệ pháp (án lệ): Là những bản án, quyết định của Tòa án được Nhà nước thừa
nhận làm khuôn mẫu và cơ sở để đưa ra phán quyết cho các vụ việc tương tự về sau.
7.2.3. Văn bản quy phạm pháp luật: mục 7.3
7.3. Văn bản quy phạm pháp luật
7.3.1. Khái niệm:
Điều 2, khoản 1, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 7.3.2. Đặc điểm
- Do các cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban hành
- Hình thức do luật định.
- Việc ban hành phải theo thủ tục, trình tự luật định.
- Nội dung chứa các quy phạm pháp luật
- Được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp thích hợp.
- Là loại nguồn quan trọng nhất của pháp luật.
7.3.3. Hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật: Điều 4 – Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
- Thẩm quyền ban hành các văn bản cụ thể: Điều 15 - Điều 30
- Số, ký hiệu văn bản: Điều 10
- Sửa đổi, bổ sung, thay thế (Điều 12).
8. Thực hiện pháp luật: Tham khảo giáo trình trang 111 - 116
9. Ý thức pháp luật: Tham khảo giáo trình trang 116 - 121
Document Outline

  • 1.Những vấn đề lý luận về pháp luật
    • 1.1.Nguồn gốc của pháp luật
    • 1.2.Khái niệm và các đặc điểm chung của pháp luật
  • 2.Quy phạm pháp luật
    • 2.1.Khái niệm, đặc điểm
  • 2.2.Cơ cấu của quy phạm pháp luật
  • 3.Quan hệ pháp luật
    • 3.1.Khái niệm, đặc điểm
    • 3.2.Cơ cấu của quan hệ pháp luật
  • 4.Sự kiện pháp lý
    • 4.2.Đặc điểm:
  • 5.Vi phạm pháp luật
    • 5.1.Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật
    • 5.2.Cấu thành của vi phạm pháp luật
  • *Học sinh vi phạm nội quy lớp không gọi là vi phạm
    • 6.1.Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của trách nhiệm pháp
    • 6.2.Phân loại trách nhiệm pháp lý
  • 7.Hình thức pháp luật
    • 7.1.Khái niệm
    • 7.2.Các hình thức pháp luật bên ngoài
    • 7.3.Văn bản quy phạm pháp luật