lOMoARcPSD| 61470371
Khái niệm giáo dục
1) Giáo dục (theo nghĩa rộng)
quá trình hình thành nhân cách được tổ chức một cách mục đích, kế hoạch, nội dung,
căn cứ vào những điều kiện do xã hội quy định được thực hiện thông qua sự phối hợp hoạt động
giữa nhà Giáo dục với người được giáo dục nhằm giúp người được giáo dục chiếm lĩnh những
kinh nghiệm xã hội của loài người.
2) Giáo dục (theo nghĩa hẹp)
Giáo dục theo nghĩa hẹp là quá trình hình thành cho người được giáo dục lí tưởng, động cơ, tình
cảm, niềm tin, những nét tính cách của nhân cách, những hành vi, thói quen xử đúng đắn
trong xã hội thông qua việc tổ chức cho họ các hoạt động và giao lưu
3) Dạy học
quá trình tác động qua lại giữa người dạy người học nhằm giúp cho người học lĩnh hội
những tri thức khoa học, kĩ năng hoạt động nhận thức thực tiễn, phát triển các năng lực hoạt
động sáng tạo, trên cơ sở đó hình thành thế giới quan và các phẩm chất nhân cách của người học
theo mục đích giáo dục.
4) Mỗi liên hệ
Các khái niệm gắn với chức năng của chúng
Giáo dục theo nghĩa rộng: Phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực
Giáo dục theo nghĩa hẹp: Phát triển về phẩm chất
Dạy học: Phát triển về năng lực
Giáo dục nghĩa hẹp + Dạy học = Giáo dục nghĩa rộng
Các chức năng xã hội của giáo dục
1) Chức năng kinh tế sản xuất (quan trọng và là cơ sở cho 2 chức năng còn lại)
Tái sản xuất sức lao động xã hội, tạo sức lao động mới có chất lượng cao hơn, thay thế chức
lao động cũ, nhằm tạo ra một năng suất lao động cao hơn, thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh
tế xã hội
Ngày nay trong thời đại công nghệ thông tin, đặc điểm này đã đặt ra những yêu cầu cao đối
với chất lượng nguồn nhân lực, trình độ học vấn cao, tay nghề vững vàng, năng động, ng
tạo, linh hoạt đáp ứng được yêu cầu của xã hội
Để thực hiện tốt chức năng này, cần phải
+) Luôn gắn kết giáo dục với thực tiễn xã hội
+) Tiếp tục thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
+) Không ngừng đổi mới hệ thống giáo dục nhà trường
Kết luận sư phạm
+) Giáo dục gắn với thực tiễn
+) Nâng cao trình độ giáo viên, phát triển cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu người học 2)
Chức năng chính trị - xã hội
lOMoARcPSD| 61470371
Tác động đến cấu trúc hội, làm thay đổi tính chất mối quan hệ giữa các bộ phận, thành
phần đó bằng cách nâng cao trình độ văn hóa chung cho toàn thể xã hội
Giáo dục trở thành phương tiện, công cụ đkhai sáng nhận thức, bồi dưỡng tình cảm, củng
cố niềm tin, kích thích hành động của tất cả các lực lượng xã hội, nhằm duy trì, củng cố thể
chế chính trị - xã hội cho một quốc gia nào đó
Giáo dục XHCN góp phần làm cho xã hội thuần nhất, ngày càng xích lại gần nhau. Giáo dục
là sự nghiệp của Đảng, của nhà nước của toàn dân. Giáo dục phục vụ cho mục tiêu: dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Kết luận sư phạm
+) Gv cần nắm vững quan điểm, đường lối của Đảng và pháp luật của nhà Nước
+) Giúp học sinh hiểu, tin tưởng và thực hiện theo quan điểm, đường lối, pháp luật
3) Chức năng tư tưởng - văn hóa
Tham gia vào việc xây dựng một hệ tư tưởng chi phối toàn hội, xây dựng một lối sống ph
biến trong xã hội bằng cách phổ cập giáo dục phổ thông với trình độ ngày càng cao cho mọi
tầng lớp xã hội
Qua giáo dục, con người hình thành thế giới quan, hành vi, ởng nhờ đó các giá tr
văn hóa được bảo tồn. Giáo dục là con đường cơ bản để giữ gìn và phát triển văn hóa
Giáo dục nâng cao trình độ dân trí giúp người dân tiếp thu phát triển văn hóa tốt đẹp, xóa bỏ
những tư tưởng lạc hậu Kết luận sư phạm
+) Gv cần đa dạng hóa phương pháp dạy học để phù hợp với hs giúp hs hình thành thế giới
quan của riêng mình
+) Truyền đạt được tư tưởng văn hóa đúng đắn cho hs
+) Kịp thời sửa chữa những quan điểm sai lầm lệch lạc
Các nh chất của giáo dục
1) Tính phổ biến, vĩnh hằng
Xuất hiện cùng xã hội loài người: Con người sinh sống mới có giáo dục.
GD là hiện tượng xã hội tất yếu: Mọi thời đại, mọi thiết chế đều có.
GD tồn tại phát triển song song với sự tồn tại và phát triển của hội (GD mất đi khi xã
hội không còn tồn tại)
=> GD là điều kiện không thể thiểu cho sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội
2) Giáo dục chịu sự quy định của xã hội
Sự quy định của xã hội với giáo dục là quy luật tất yếu khách quan.
Ở mỗi giai đoạn lịch sử xã hội đều có nền GD tương ứng (khi chuyển từ hình thái kinh tế
hội này sang hình thái kinh tế - xã hội khác thì GD cũng biến đổi theo)
=> GD phản ánh trình độ và đáp ứng yêu cầu của kinh tế - xã hội trong điều kiện cụ thể 3)
Tính lịch sử
mỗi thời khác nhau thì GD khác nhau (mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện,
kết quả,…)
lOMoARcPSD| 61470371
Mỗi quốc gialịch sử dân tộc riêng nên sự khác biệt về giáo dục của quốc gia này với quốc
gia khác là điều tất yếu.
=> Không có nền giáo dục rập khuân cho mọi nền quốc gia
4) Tính giai cấp
Thể hiện trong các chính sách GD chính thống được xây dựng trên cơ sở tư tưởng nhà nước
nắm quyền.
Đối với giai cấp thống trị: GD được sử dụng như một công cụ để duy trì củng cố vài trò
thống trị của mình.
Đối với giai cấp bị bóc lột: GD là công cụ, phương tiện để đấu tranh giai cấp, lật đổ giai cấp
thống trị.
Tính giai cấp của GD thường được biểu hiện qua mục đích GD chi phối, định ớng
chính trị đối với sự vận động và phát triển của GD.
Ở VN, đang hướng đến sự bình đẳng và công bằng trong GD
=> Không có một nền giáo dục, nhà nước nào đứng trên hay đứng ngoài giai cấp
Giáo dục với sự phát triển nhân cách
1) Khái niệm
Nhân cách là hệ thống giá trị làm người mà nhân đạt được với sự trưởng thành về phẩm chất
năng lực trong quá trình thực hiện các chức năng hội của nh được hội đánh giá,
thừa nhận
2) Vai trò của giáo dục với sự phát triển nhân cách
Giáo dục quá trình hoạt động thống nhất giữa chủ thể (người giáo dục) đối trượng (người
được giáo dục) nhằm hình thành và phát triển nhân cách theo những yêu cầu của xã hội
Ba lực lượng giáo dục chính đó là
+) Nhà trường: Giáo dục bằng phương pháp khoa học, ngăn ngừa ảnh hưởng tiêu cực từ môi
trường
+) Gia đình: Giáo dục sớm nhất, tạo nền tảng cho giáo dục trong nhà trường
+) Xã hội: Thúc đẩy quá trình phát triển nhân cách toàn diện
Bốn yếu tố chính ảnh hưởng đến quá trình phát triển nhân cách của cá nhân đó là:
a. Bẩm sinh di truyền: những thuộc tính sinh học sẵn bên trong con người từ khi mới sinhra.
Vai trò tiền đề cho sự phát triển nhân cách
b. Môi trường sống: Bao gồm cả hoàn cảnh tự nhiên hoàn cảnh xã hội tác động trực hoặcgián
tiếp đến quá trình phát triển nhân ch thông qua việc con người tiếp xúc với thế giới tự nhiên,
phong tục tập quán, nghế nghiệp,… hay với người khác. Vai trò quyết định cho sự phát triển
nhân cách
c. Hoạt động tích cực: Con người tự giác, chủ động tham gia vào quá trình phát triển tâm lí,hình
thành nhân cách. Vai trò trực tiếp với sự phát triển nhân cách d. Giáo dục mang vai trò chủ đạo
với sự phát triển nhân cách bởi:
lOMoARcPSD| 61470371
+) Không chỉ vạch ra mục tiêu, chiều hướng mà còn tổ chức, chỉ đạo, dẫn dắt học sinh thực hiện
quá trình phát triển nhân cách
+) Tác động một cách điều kiện, mang lại những tiến bộ các yếu tố bẩm sinh di truyền,
môi trường sống không thể tạo ra được
+) Cải biến nét tính cách, phẩm chất sao cho phù hợp với chuẩn mực xã hội
+) tầm quan trọng đặc biệt với người khuyết tật giúp họ trừ những chức năng bị khiếm
khuyết, hòa nhập với xã hội
+) Có tác động điều khiển và điều chỉnh nên không những thích ứng với các yếu tố mà còn kìm
hãm hoặc thúc đẩy các yếu tố đó theo một gia tốc phù hợp
3) Kết luận sư phạm
Cần nhận thức đúng về vai trò của giáo dục với sự hình thành và phát triển nhân cách
Biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục
Tổ chức quá trình giáo dục một cách phù hợp với đặc điểm tâm lí hs, phương pháp dạy học
đa dạng, phong phú, khoa học với hs; giáo dục cần mang tính vừa sức với hs; Xây dựng mối
quan hệ tốt đẹp giữa gv và hs; Khơi dậy được tiềm năng, tố chất của hs
1)
Khái niệm
Quá trình giáo dục quá trình trong đó dưới vai trò của nhà gd người được gd tự giác,
tích cực, chủ động tự gd nhằm thực hiện các nhiệm vụ giáo dục
Mối quan hệ giữa người gd và người được gd là mối quan hệ phạm (mối quan hệ luôn chịu
sự ảnh hưởng của các mối quan hệ khác đặc biệt là quan hệ chính trị - xã hội)
2) Bản chất
a) Là quá trình xã hội nhằm giúp đối tượng giáo dục biến các yêu cầu khách quan thành yêu cầu
chủ quan của cá nhân
Hình thành và phát triền cá nhân thành những thành viên xã hội với 2 nhu cầu: vưa thích ứng
lại vừa tác động vào xã hội
Hình thành các mối quan hệ xã hội và các giá trị của chúng trên tất cả các lĩnh vực nhằm thỏa
mãn nhu cầu cá nhân
b) Là quá trình tổ chức cuộc sống hoạt động và giao lưu cho đối tượng giáo dục
Hình thành bản chất con người – bản chất xã hội cho mỗi cá nhân
Hoạt động giao lưu hai mặt bản thống nhất điều kiện giúp con người phát triển
nhân cách, con người muốn tồn tại và phát triển phải có hoạt động và giao lưu
Giáo dục là một quá trình tác động qua lại giữa: Người gd với người được gd; Các đối tượng
gd với nhau; Các lực lượng, quan hệ trong và ngoài nhà trường
=> Bản chất của quá trình gd là quá trình tổ chức cuộc sống, các họa động giao lưu cho người
được gd tham gia một cách tự giác, tích cực, chủ động, nhằm chuyển hóa những yêu cầu của
chuẩn mực xã hội thành các hành vi thói quen tương ứng ở họ
lOMoARcPSD| 61470371
3) Đặc điểm
a) Diễn ra dưới những tác động phức hợp
Sự phát triển nhân cách bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu t(chủ quan khách quan, bên trong
bên ngoài, trực tiếp gián tiếp,tích cực – tiêu cực…). Nhóm yếu tố chính chủ quan – khách
quan.
Yếu tố khách quan: môi trường, kinh tế - xã hội, khoa học có ảnh hưởng hai chiều đến người
được giáo dục
Yếu tố chủ quan: Thành tố của giáo dục (mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện,…)
tác động nhằm đem lại hiệu qucho người được gd; Các yếu tố tâm lí, trình độ, các mối
quan hệ sư phạm,… cũng tác động không nhỏ đến người được gd
=> Quá trình gd bị tác động bởi nhiều yếu tố. Các yếu tố này mức độ khác nhau, có thể vừa
thống nhất lại vừa mâu thuẫn với nhau, vừa hỗ trợ lại vừa kìm hãm quá trình giáo dục. Như vậy,
người gd cần chủ động thống nhất các tác động của gd để phát huy tính tích cực làm giảm
tính tiêu cực đến người được gd
b) Diễn ra lâu dài
Việc hình thành hành vi thói quen đúng đắn cần đòi hỏi gd phải tác động tích cực tới người
đó, cần một quá trình rèn luyện, trải nghiệm lâu dài và liên tục
Trong quá trình hình thành quan điểm, thái độ, hành vi, niềm tin,… phợp với chuẩn mực
hội thì bản thân người được gd luôn diễn ra đấu tranh giữa cái cái mới. Thông thường
cái cũ tồn tại dai dẳng và khó thay đổi
=> Quá trình gd muốn đạt được mục tiêu thì đòi hỏi nhà gd không được nôn nóng mà phải kiên
trì, bền bỉ
c) Mang tính cá biệt, cụ thể
Phải tính đến đặc điểm của từng nhóm đối tượng cụ thể: đặc điểm tâm lí, trình độ,… Bên
cạnh những tác động chung vần có những tác động riêng phù hợp tránh rập khuân, máy mọc
Diễn ra trong thời gian, không gian cụ thể
Rèn luyện thao tác kĩ năng của người được giáo dục phù hợp với chuẩn mực xã hội cề nhiều
mặt nhưng vẫn thể hiện nét tính cách riêng của người đó
Kết quả giáo dục cũng mang tính cụ thể cho từng đối tượng
d) Thống nhất và biện chứng với quá trình dạy học
Đây là hai quá trình có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau
Nhiệm vụ của dạy học không chỉ hình thành tri thức, năng, xảo còn phẩm chất,
nhân cách của người học
Nhờ quá trình giáo dục người được giáo dục xây dựng được thế giới quan, động cơ,
thái độ, hành vi… đúng đắn tạo điều kiện thúc đẩy quá trình học tập của người học nói riêng
và quá trình dạy học của người dạy
=> Mục đích cuối cùng của gd là giúp con người phát triển cả về tài và đức. Như vậy quá trình
giáo dục không tách rời quá trình dạy học
lOMoARcPSD| 61470371
Nội dung giáo dục
1) Khái niệm
Xét về mặt luận, nội dung giáo dục toàn bộ hệ thống kinh nghiệm lịch sử - hội của
loài người được các nhà sư phạm lựa chọn, chế biến để tổ chức cho đối tượng giáo dục chiếm
lĩnh trên ba phương diện: Nhận thức - thái độ, tình cảm - hành vi, thói quen nhằm thực hiện
các mục tiêu giáo dục đề ra
Xét về mặt thực tiễn, nội dung giáo dục toàn bộ các họa động giáo dục trong nhà trường 2)
Nguyên tắc xây dựng (thêm)
Đảm bảo tính phù hợp với mục tiêu
+) Định hướng cho việc xây dựng nội dung giáo dục
Đảm bảo tính liên tục hệ thống
+) Liên tục: Từ bậc học dưới lên cao, từ cấp dưới lên cao, liên tục được củng cố và không ngắt
quãng
+) Hệ thống: Nội dung giáo dục trước là cơ sở cho nội dung giáo dục sau và ngược lại. Nội dung
giáo dục được xây dựng từ dần đến xa, đơn giản đến phức tạp, dễ đến khó
Đảm bảo mối liên hệ giữa giá trị truyền thống và hiện đại
+) Giữ lại truyền thống có ý nghĩa, loại bỏ truyền thống không phù hợp
+) Duy trì giá trị mang bản sắc dân tộc, bổ xung giá trị hiện đại của nhân loại và tinh hoa dân tộc
thế giới
Đảm bảo tính đến đặc điểm tâm lí và trình độ nhận thức của người được giáo dục
+) Do mỗi người những đặc điểm về tâm sinh lí, lứa tuổi khác nhau nên quá trình giáo dục
phải đảm bảo tính hợp
Đảm bảo tính đồng tầm
+) Các chuẩn mực được lặp lại nhiều lần từ lớp dưới lên lớp trên, từ bậc học dưới lên bậc học
trên nhưng ngày càng được mở rộng đào sâu giúp người học nâng cao tầm hiểu biết, định
hướng hành vi,...
3) Nội dung dạy học ở trường THPT
Truyền thống
Hiện đại
Giáo dục đạo đức và ý thức công dân
Giáo dục thẩm mỹ
Giáo dục lao động và hướng nghiệp
Giáo dục thể chất
Giáo dục môi trường
Giáo dục dân số
Giáo dục giới tính
Giáo dục phòng chống ma túy
Giáo dục giá trị
Giáo dục kĩ năng sống
Giáo dục quốc tế
a) Giáo dục đạo đức
Khái niệm
lOMoARcPSD| 61470371
Giáo dục đạo đức những tác động sư phạm một cách mục đích, hệ thống kế hoạch của
nhà giáo dục tới người được giáo dục để bồi dưỡng cho họ những phẩm chất đạo đức phợp
với chuẩn mực xã hội
Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh hình thành thế giới quan, ý thức thực hiện nghĩa vụ công dân, định kiến
rõ ràng
+) Giúp học sinh nắm vững vấn đề bản trong đường lối của Đảng, Nhà nước, ý thức tuân
thủ pháp luật
+) Giúp học sinh thấm nhuần nguyên tắc đạo đức, kế thức truyền thống dân tộc tiếp thu văn
minh nhân loại
Nội dung
+) Giáo dục chủ nghĩa yêu nước
+) Giáo dục lí tưởng sống tốt đẹp
+) Giáo dục ý thức đạo đức
+) Giáo dục hành vi văn minh
Các con đường giáo dục
+) Qua giảng dạy các môn học
+) Qua việc tổ chức hoạt động giáo dục, sinh hoạt tập thể
b) Giáo dục ý thức
Khái niệm
Giáo dục ý thức công dân những tác động phạm một cách mục đích, hệ thống và kế
hoạch của nhà giáo dục tới người được giáo dục để bồi dưỡng cho họ nhận thức về quyền lợi,
nghĩa vụ, trách nhiệm của các nhân đối với nhà nước và có những hành vi thiết thực để trở thành
người công dân có ích cho đất nước
Nhiệm vụ
+) Giáo dục chính trị - tư tưởng cho học sinh: Giáo dục học sinh thấm nhuần lòng yêu nước, rèn
luyện kĩ năng tham gia các hoạt động xã hội
+) Giáo dục ý thức pháp luật: Giúp các em hiểu về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân, sống
hành động theo pháp luật
Nội dung
+) Đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước
+) Lí tưởng cách mạng
+) Diễn biến chính trị trong và ngoài nước
+) Quyền và nghĩa vụ
Các con đường giáo dục
+) Qua giảng dạy môn học
+) Qua tổ chức hoạt động giáo dục đa dạng
c) Giáo dục thẩm mĩ
Khái niệm
lOMoARcPSD| 61470371
Giáo dục thẩm những tác động phạm một cách mục đích, hệ thống kế hoạch của
nhà giáo dục với người được giáo dục nhằm hình thành quan điểm thẩm và năng lực cảm thụ,
thưởng thức, sáng tạo cái đẹp, đúng đắn cho học sinh
Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh hình thành quan điểm và nâng cao năng lực thẩm mĩ
+) giúp học sinh hướng tới cái đẹp và hành động theo cái đẹp
Nội dung
+) Giáo dục cái đẹp trong nghệ thuật
+) Giáo dục cái đẹp trong tự nhiên
+) Giáo dục cái đẹp trong xã hội
Các con đường giáo dục
+) Qua giảng dạy môn học
+) Qua giáo dục nghệ thuật
+) Qua xây dựng môi trường văn hóa lãnh mạnh cả trong gia đình, nhà trường, xã hội
+) Qua tiếp xúc với xã hội, thiên nhiên
d) Giáo dục lao động
Khái niệm
Giáo dục lao động là những tác động sư phạm một cách mục đích, hệ thống và kế hoạch của
nhà giáo dục với người được giáo dục nhằm hình thành quan điểm đúng đắn về lao động, thái độ
tích cực với lao động và thói quen lao động
Nhiệm vụ
+) Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn, tinh thần trách nhiệm cao với công việc, có thói quen
cần cù siêng năng
+) Cung cấp cho học sinh hiểu biết về khoa học công nghệ, hiểu biết cơ bản về ngành, nghề +)
Bồi dưỡng tinh thần quý trọng người lao động
Nội dung
+) Lao động học tập
+) Lao động sản xuất
+) Lao động công ích xã hội
+) Lao động tự phục v
Các con đường giáo dục
+) Qua việc giảng dạy bộ môn
+) Qua việc tổ chức hoạt động học tập lao động
+) Qua việc tham quan các cơ sở sản xuất
e) Giáo dục hướng nghiệp
Khái niệm
Giáo dục hướng nghiệp là những tác động của nhà giáo dục có tính định hướng nghề nghiệp cho
học sinh lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của các nhân
phù hợp với yêu cầu về nhân lực của thị trường lao động.
lOMoARcPSD| 61470371
Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh định hướng nghề nghiệp
+) Giúp học sinh hiểu biết về đặc điểm và yêu cầu của từng nghề
+) Giúp học sinh hiểu biết về hệ thống các trường dạy nghề, công ty, nhà máy, xí nghiệp,..
Nội dung
+) Tư vấn nghề nghiệp
+) Tuyển chọn nghề
Các con đường giáo dục
+) Qua việc dạy học bộ môn
+) Qua việc tổ chức các nghề phổ thông tại trung tâm hướng nghiệp
+) Qua việc tham quan nhà máy, xí nghiệp
+) Qua tổ chức các buổi ngoại khóa, sinh hoạt tập thể
f) Giáo dục thể chất
Khái niệm
Giáo dục thể chất là sự tác động có mục đích, kế hoạch của nhà giáo dục đến đối tượng giáo dục
nhằm nâng cao sức khỏe, hình thành và phát triển các yếu tố tâm lí và thể chất cho học sinh
Nhiệm vụ
+) Hình thành các loại hình vận động cho học sinh, tăng cường sức khỏe học sinh
+) Giúp học sinh nắm vững tri thức bản những năng của vận động thể dục thể thao +)
Qua giáo dục thể chất, truyền thi tri thức vệ sinh phòng ngừa bệnh tật giáo dục đạo đức học
sinh
Nội dung
+) Vận động thể dục thể thao thường xuyên
+) Vệ sinh nhà trường
Các con đường giáo dục
+) Qua giảng dạy môn thể dục
+) Qua việc tổ chức rèn luyện thể dục giữa giờ, hội thao, câu lạc bộ, tổ chức ngoại khóa g)
Giáo dục môi trường
Khái niệm
Giáo dục môi trường là quá trình tác động có mục đích và kế hoạch của nhà giáo dục nhằm giúp
học sinh nhận thức đúng về môi trường ý nghĩa sống còn của việc bảo vệ môi trường, quan
tâm đến môi trường, hình thành các kĩ năng bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo cho sự phát triển
bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh nắm vững kiến thức về bảo vệ môi trường
+) Nâng cao ý thức, trách nhiệm về môi trường
+) Rèn luyện thói quen giữ gìn vệ sinh
Nội dung
lOMoARcPSD| 61470371
+) Bồi ỡng kiến thức về bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm môi trường +)
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
Các con đường giáo dục
+) Qua giảng dạy bộ môn
+) Qua việc tổ chức các cuộc thi, hội thảo, diễn đàn về vấn đề môi trường
+) Tổ chức hoạt động ngoại khóa về bảo vệ môi trường
h) Giáo dục dân số
Khái niệm
Giáo dục dân số qtrình tác động một cách mục đích, kế hoạch của nhà giáo dục đến
người được giáo dục nhằm giúp học sinh hiểu được mối quan hệ biện chứng giữa sự phát triển
dân số các nhân tố khác của chất lượng cuộc sống, từ đó hình thành ý thức, tách nhiệm của
các nhân trước những quyết định về lĩnh vực dân số, nhằm nâng cao chất ợng cuộc sống cho
bẩn thân và gia đình
Nhiệm vụ
+) Cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về dân số và tình hình phát triển dân số
+) Giúp học sinh nhận thức rõ về việc kiểm soát dân số, tạo ra sự n đối dân số tài nguyên
môi trường
+) Nâng cao ý thức tuyên truyền về giáo dục dân số
Nội dung
+) Cung cấp kiến thức cơ bản về giáo dục dân số
+) Nhận thức đúng đắn về một số vấn đề: độ tuổi kết hôn, trách nhiệm việc làm cha mẹ
+) Xác định và lựa chọn những giá trị xã hội có liên quan đến dân số
Các con đường giáo dục
+) Qua việc lồng ghép vấn đề dân số với việc giảng dạy bộ môn
+) Qua các hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt
+) Tổ chức tuyên truyền cho học sinh về vấn đề dân số
i) Giáo dục giới tính
Khái niệm
Giáo dục giới tính qtrình tác động phạm vào việc vạch ra những nét những phẩm chất
những đặc trưng khuynh hướng phát triển của nhân ch nhằm xác định thái độ hội cần
thiết của các nhân đối với các vấn đề giới tính
Nhiệm vụ
+) Trang bị cho học sinh kiến thức về giới và giới tính, sức khỏe sinh sản vị thành viên
+) Giúp học sinh vượt qua khó khăn sinh của tuổi mới lớn
+) Giúp học sinh có kiến thức phòng chống các bệnh lây qua đường tình dục
Nội dung
+) Cung cấp kiến thức về quá trình phát triển của con người
+) Hình thành kĩ năng các định các giá trị xã hội, lí tưởng cuộc sống, hạnh phúc gia đình +)
Hình thành kĩ năng bảo vệ bản thân
lOMoARcPSD| 61470371
Các con đường giáo dục
+) Qua việc giảng dạy tích hợp môn học với vấn đề giới tính
+) Qua các cuộc tọa đàm, hội thảo
+) Qua việc tổ chức giờ ngoại khóa, sinh hoạt chung
+) Qua tài liệu, sách báo, mạng xã hội
j) Giáo dục phòng chống ma túy
Khái niệm
Giáo dục phòng chống ma túy chương trình giáo dục tác động đến nhận thức, tái độ, hành vi
của mọi người nhằm chống lại việc sản xuất, tàng trữ, mua bán và sử dụng ma túy
Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh hiểu được bản chất và tác hại của ma túy
+) Giúp học sinh hiểu biết về cách phòng chống ma túy cho bản thân
+) Giúp học sinh biết tổ chức lối sống an toàn, lành mạnh, lạc quan
Các con đường giáo dục
+) Qua việc giảng dạy các môn như giáo dục công dân
+) Qua việc tổ chức sinh hoạt, hoạt động ngoại khóa
+) Qua tổ chức hội nghị giữa các chính quyền, địa phương, cha mẹ học sinh, nhà trường về phòng
chống ma túy
k) Giáo dục giá trị
Khái niệm
Giáo dục giá trị quá trình nhà giáo dục tổ chức, hướng dẫn, điều khiển người được giáo dục,
giúp học nhận thức, có thái độ trân trọng tích cực thể hiện những giá trcủa bản thân với
người khác và cộng đồng
Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh nhận thức đúng về giá trị tích cực trong cuộc sống xã hội
+) Có thái độ, hành động yêu quý, trân trọng các giá trị
+) Tự hình thành và phát triển hệ giá trị của bản thân
+) Biết đánh giá giá trị của người kahcs, cộng đồng và xã hội
Nội dung
+) Hiểu biết về 12 giá trị bản: hòa bình, tôn trọng, yêu thương, khoan dung, trung thức, khiêm
tốn, hợp tác, hạnh phúc, trách nhiệm, giản dị, tự do, đoàn kết
+) Hiểu biết về những giá trị truyền thống của VN
+) Hiểu biết về những giá trị hiện đại trong xã hội
Các con đường giáo dục
+) Qua việc giảng dạy các môn học
+) Qua môi trường sư phạm (môi trường văn hóa vật chất và môi trường tâm lí - xã hội) l)
Giáo dục kĩ năng sống
Khái niệm
lOMoARcPSD| 61470371
Giáo dục năng sống quá trình giáo dục tác động nhằm hình thành cho học sinh cách sống
tích cực trong xã hội hiện đại, xây dựng hành vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói quen
tiêu cực, trên cơ sở đó giúp học sinh có kiến thức, thái độ và kĩ năng thích hợp
Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh nhận thức đúng đắn về ý nghĩa của các kĩ năng sống
+) Thay đổi hành vi của học sinh theo hướng tích cực
+) Giúp học sinh có ý thức xây dựng một cuộc sống tốt đẹp
Nội dung
+) Hiểu biết về 3 năng: năng nhận thức, năng đương đầu với cảm xúc năng hội
+) Hiểu biết về một số năng khác như: kĩ năng thấu cảm, tự đánh giá, quản lí cảm xúc, quản
lí thời gian, lắng nghe, tư duy, thích ứng, giao tiếp, làm việc nhóm,...
Các con đường giáo dục
+) Thông qua giảng dạy môn kĩ năng sống, dạy học lồng ghép với các môn khác
+) Qua hoạt động ngoài giờ, ngoại khóa, sinh hoạt
m) Giáo dục quốc tế
Khái niệm
Giáo dục quốc tế là quá trình sinh hoạt xã hội nhờ đó mà cá nhân và các nhóm xã hội học tập để
phát triển toàn bộ năng lực, quan điểm, khuynh hướng và tri thức của cá nhân về những nguyên
tắc trong quan hệ hữu nghị giữa nhân dân các quốc gia hệ thống, hội chính trị khác
nhau, dựa trên sự tôn trọng quyền con người và các quyền tự do cơ bản
Nhiệm vụ
+) Làm cho học sinh hiểu về vấn đề mang tính toàn cầu, khu vực
+) Giúp mỗi người tôn trọng tính đa dạng về chính trị, xã hội, đạo đức, văn hóa, lối sống.
Nội dung
+) Quyền bình đẳng giữa các dân tộc +)
Hòa bình và hợp tác quốc tế
+) Quyền con người và quyền trẻ em
+) Dân số và nhu cầu phát triển bền vững
+) Môi trường
+) Di sản văn hóa
+) Hệ thống tổ chức liên hợp quốc
Các con đường giáo dục
+) Qua việc giảng dạy bộ môn
+) Qua hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt chung
lOMoARcPSD| 61470371
Phương pháp giáo dục
Khái niệm
hệ thống cách thức hoạt động của ngiáo dục người được giáo dục thực hiện trong sự
thống nhất với nhau nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ giáo dục phù hợp với mục đích giáo dục
đặt ra
Hệ thống các phương pháp giáo dục
Hình thành ý thức cá nhân
của người được GD
Hình thành hành vi và thói
quen của người được GD
Kích thích hoạt động và
điều chỉnh hành vi ứng xử
của người được GD
Đàm thoại
Kể chuyện
Giảng giải
Nêu gương
Giao việc
Tập luyện
Rèn luyện
Khen thưởng
Trách phạt
Thi đua
1) Nhóm các phương pháp hình thành ý thức các nhân của người được giáo dục (đàm thoại, kể
chuyện, giảng giải, nêu gương)
a) Đàm thoại
Khái niệm
Phương pháp trò chuyện chủ yếu giữa nhà giáo dục người được giáo dục về các chủ đề có liên
quan đến các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, thẩm mỹ nói riêng bằng một hệ thống các câu hỏi
do nhà giáo dục chuẩn bị trước.
Phân loại: Đàm thoại gợi mở, củng cố, hệ thống hóa,...
Ý nghĩa
+) Người gd giải thích, đánh giá được sự việc, khắc sâu tri thức, hệ thống hóa các vấn đề liên
quan đến chuẩn mực xã hội cho người được gd
+) Người được gd có niềm tin với chuẩn mực xã hội từ đó phát triển ý thức cá nhân
Yêu cầu
+) Chuẩn bị: Chủ đề, nội dung mục tiêu buổi đàm thoại; y dựng hệ thống câu hỏi +) Tổ
chức: Nêu lên chủ đề, nội dung và mục tiêu; Tổ chức cuộc trò chuyện giữa nhà gd và người được
gd; Trả lời các ý kiến
+) Kết thúc: Rút ra kết luận, bài học, kinh nghiệm; Đánh giá buổi đàm thoại
b) Kể chuyện
Khái niệm
Phương pháp tác động rất mạnh mẽ tới cảm xúc của người nghe thông qua cách thức kể chuyện
của người kể và các nhân vật, tình huống trong nội dung của cốt truyện
Là phương pháp được sử dụng rất phổ biến trong quá trình giáo dục với những người được giáo
dục nhỏ tuổi.
Ý nghĩa
lOMoARcPSD| 61470371
Qua nội dung và cách thức kể chuyện mà: Người được gd hình thành được tri thức, cảm xúc,
tình cảm, niềm tin,… với chuẩn mực xã hội; Học được những tấm gương tốt và tránh những
tấm gương xấu Yêu cầu
+) Chuẩn bị: Lựa chọn truyện kể phù hợp với mục tiêu giáo dục; Xây dựng các tình huống
thời gian cụ thể; Tranh ảnh minh họa
+) Người kể chuyện thể hiện bằng lời nói, cử chỉ, điệu bộ, đưa ra tranh ảnh minh họa nhằm gây
chú ý, tác động vào cảm xúc của người được gd
+) Kết thúc: Rút ra những bài học về chuẩn mực hội, phát triển năng lwucj tưởng tượng của
người được gd
c) Giảng giải
Khái niệm
Giảng giải phương pháp trong đó, nhà giáo dục dùng lơì nói để giải thích, chứng minh các
chuẩn mực hội đã được quy định, nhằm giúp cho người được giáo dục hiểu nắm được ý
nghĩa, nội dung, qui tắc thực hiện các chuẩn mực này
Ý nghĩa
Qua việc phân tích giảng giải mà: Người được gd nắm vững tri thức trên cơ sở luận điểm, luận
cứ rõ ràng; Củng cố niềm tin vào chuẩn mực xã hội, nắm vững chuẩn mực xã hội
Yêu cầu
+) Chuẩn bị: Đầy đủ nội dung diễn giải một cách chính xác
+) Khi giảng cần: Lời nói ngắn gọn, lập luận chính xác, minh họa hình ảnh, dẫn dắt người được
gd tham gia vào giải thích và chứng minh
+) Kết thúc: Nêu liên hệ thực tế để người được gd nhớ lâu hơn
d) Nêu gương
Khái niệm
Nêu gương phương pháp ng những tấm ơng sáng của các nhân hoặc của tập thể để
kích thích những người được giáo dục học tập và làm theo.
Có thể dùng những tấm gương tốt để người được gd học tập và gương xấu để tránh những hành
vi tương tự.
Ý nghĩa
Qua việc nêu ra gương tốt xấu mà: Người được gd biết học những tấm gương tốt tránh
những gương xấu; Nâng cao năng lực phê phán, đánh giá; Củng cố niềm tin về các chuẩn mực
đạo đức trong xã hội
Yêu cầu
+) Chuẩn bị: Những tấm gương sáng phản diện; Lựa chọn tấm gương sáng phải gần gũi,
tính điểm hình, khả thi với người được gd; Tránh lạm dụng gương phản diện
+) Khuyến khích người gd liên hệ thực tế từ đó rút ra kết luận
+) Nhà gd cần tự rèn luyện mình trở thành một tấm gương sáng
2) Nhóm các phương pháp hình thành hành vi và thói quen hành vi của người được giáo dục
(giao viện, tập luyện, rèn luyện)
lOMoARcPSD| 61470371
a) Giao việc (phương pháp yêu cầu sư phạm)
Khái niệm
Phương pháp nhà giáo dục lôi cuốn người được giáo dục vào các hoạt động đa dạng với những
công việc nhất định, với những nghĩa vụ nhân hội nhất định người được giáo dục
phải hoàn thành.
Ý nghĩa
Qua công việc hoạt động được giao mà: Người được gd sẽ hình thành những hành vi, thói
quen phù hợp với các yêu cầu công việc các chuẩn mực hội quy định; Thể hiện những kinh
nghiệm ứng xử của mình trong mối quan hệ đa dạng.
Yêu cầu
+) Nhà gd đưa ra yêu cầu cụ thể mà người được gd phải hoàn thành; Công việc phai hứng thú và
khả thi với người được gd
+) Nhà gd cần theo dõi, giúp đỡ đề người được gd hoàn thành yêu cầu; Liên tục kiểm tra và đánh
giá quá trình làm việc của người được gd
+) Kết luận: Người được gd phát huy được ý thức tự quản
b) Tập luyện
Khái niệm
Phương pháp tổ chức cho người được giáo dục thực hiện một cách đều đặn kế hoạch các
hoạt động nhất định, nhằm biến những hành động đó thành những thói quen ứng xử người
được giáo dục.
Ý nghĩa
Qua việc tập luyện mà: Người được gd có môi trương hoạt động để trải nghiệm, phát triển niềm
tin với các chuẩn mực xã hội; Thành lập được thói quen hành vi ứng xử phù hợp với các chuẩn
mực xã hội
Yêu cầu
+) Nhà gd giúp người được gd nắm vững quy tắc, hành vi đồng thời khuyến khích họ tập luyện
thường xuyên
+) Trong trường hợp cụ thể có thể làm mẫu và tạo đk cho người được gd làm theo
+) Kết luận: Người được gd tự kiểm tra, uốn nắn được các hành vi của mình c)
Rèn luyện
Khái niệm
Phương pháp tổ chức cho người được giáo dục được thể nghiệm ý thức, tình cảm, hành vi của
mình về các chuẩn mực hội trong những tình huống đa dạng của cuộc sống. Qua đó hình thành
và củng cố được những hành vi phù hợp với các chuẩn mực xã hội đã quy định
Ý nghĩa
Qua việc rèn luyện mà: Người được gd tự trải nghiệm, đưa ra tự chịu trách nhiệm cho quyết
định nào đó; Định ớng được hoạt động, đảm bảo hành vi đúng với chuẩn mực hội; Biến
hành vi đúng thành thói quen
Yêu cầu
lOMoARcPSD| 61470371
+) Tạo cơ hội cho người được gd tham gia vào tình huống từ dễ đến khó, đơn giản đền phức tạp
lOMoARcPSD| 61470371
+) Người gd liên tục kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hành vi phù hợp; Tổ chức hoạt động thiết
thực để thu hút người giáo dục tham gia tích cực
+) Kết luận: Những hành vi phù hợp với chuẩn mực hội trở thành thói quen của người được
gd
3) Nhóm các phương pháp kích thích hoạt động và điều chỉnh hành vi ứng xử của người được
giáo dục (khen thưởng, trách phạt, thi đua)
a) Khen thưởng
Khái niệm
Phương pháp biểu thị sự đồng tình, sự đánh giá tích cực của nhà giáo dục đối với thái độ, hành
vi ứng xử của người được giáo dục trong những tình huống nhất định nhằm đạt được mục tiêu
giáo dục đặt ra.
Các cách thức khen thưởng phụ thuộc vào tính chất, mức độ, phạm vi ảnh hưởng, sự nỗ lực,
Ý nghĩa
Qua việc khen thưởng mà: Người được gd khẳng định được hành vi tốt của mình từ đó củng cố
và phát triển niềm tin với các chuẩn mực xã hội; Duy trì, phát triển hành vi tích cực, tránh hành
vi tiêu cực
Yêu cầu
+) Đảm bảo khen thưởng khách quan công bằng dựa trên sở nh vi thực tế đạt được của
người được gd
+) Đảm bảo khen thưởng kịp thời đúng lúc và đúng chỗ và được sự đồng tình, ủng hộ từ tập thể
+) Kết hợp khen thưởng thường xuyên với khen thưởng quá trình
b) Trách phạt
Khái niệm
Phương pháp biểu thị sự không đồng tình, sự phản đối, sự phê phán những hành vi sai trái của
người được giáo dục so với các chuẩn mực xã hội quy định.
Các mức độ trách phạt: Nhắc nhở, chê trách, phê bình, cảnh cáo, buộc thôi học, đuổi học
Ý nghĩa
Qua việc trách phạt mà: Người được gd ngừng ngay các hành vi sai trái của mình một cách tự
giác; Tạo hội làm những hành vi đúng đắn; Có thái độ nhắc nhở người khác không vi phạm
các chuẩn mực xã hội
Yêu cầu
+) Đảm bảo khách quan, công bằng và dựa trên cơ sở thực tế
+) Đảm bảo đưa ra lí do, tính tất yếu của sự trách phạt khiến người được gd thấy hành vi sai
trái của mình
+) Đảm bảo tôn trọng nhân phẩm của người bị trách phạt
+) Đảm bào tính cá biệt trong trách phạt (quan tâm tới đặc điểm sinh lí và lỗi lầm cụ thể của mỗi
cá nhân) và trách phạt phải được sự động tình của tập thể
c) Thi đua
Khái niệm
lOMoARcPSD| 61470371
Phương pháp thông qua các phong trào hoạt động tập thể nhằm kích thích khuynh hướng tự
khẳng định người được giáo dục, thúc đẩy họ đua tài gắng sức, hăng hái nỗ lực vươn lên vị
trí hàng đầu và lôi cuốn những người khác cùng tiến lên giành thành tích nhân hay tập thể cao
nhất.
Phong trào thi đua có thể tổ chức trong các hoạt động học tập, lao động, vệ sinh trường lớp, văn
hóa văn nghệ, thể dục, thể thao…của tập thể các lớp, các câu lạc bộ ở nhà trường…
Ý nghĩa
Qua thi đua mà: Người được giáo dục sẽ nỗ lực tham gia vào các hoạt động; Tự nhận thức
đánh giá được bản thân; Tạo môi trường hoạt động tích cực và hiệu quả cho người được giáo dục
Yêu cầu
+) Mục tiêu cụ thể
+) Hình thức sáng tạo, mới mẻ
+) Phương thức đánh giá tường minh công khai
+) Hoạt động cần sự tham gia của mọi người được gd
+) Người gd tiến nh đánh giá, tổng kết đều đặn; Kịp thời điều chỉnh hoạt động thi đua để đạt
hiệu quả cao; Khen thưởng, biểu dương công bằng và thích đáng
TRƯỜNG: THPT Tống Văn TrânKế hoạch chủ nhiệm lớp
Lớp: 11A2 Năm học 2020 / Kỳ I / Tháng 1
I. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG LỚP HỌC
Thuận lợi: Đấy đủ phương tiện dạy học cần thiết: Bảng, quạt, máy chiếu, đèn điện
Khó khăn: Gần đường giao thông, tiếng ồn, bụi
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CÁC DANH HIỆU
PHẤN ĐẤU 1) Chỉ tiêu chung
Đăng kí lớp thi đua: Lớp tiên tiến xuất sắc
Học lực: 100% học sinh lên lớp: 45% học sinh giỏi, 50% học sinh khá, 5% học sinh trung bình
Hạnh kiểm: 100% học sinh đạt hạnh kiểm tốt
2) Giáo dục đạo đức
Mục tiêu
Học sinh có ý thức đạo đức tốt phù hợp với chuẩn mực xã hội, không học sinh nào vi phạm các
quy tắc ứng xử trong nhà trường
Nội dung
Giáo dục ý thức học tập trên lớp
Giáo dục ý thức học trong trong các hoạt động giáo dục của trường, lớp
Giáo dục hành vi văn hóa ứng xử trong xã hội
Biện pháp
lOMoARcPSD| 61470371
Phối hợp với giáo viên bộ môn và phụ huynh học sinh
Phát huy tính tự giác, tích cực của học sinh
3) Giáo dục trí tuệ
Mục tiêu
Học sinh hình thành và phát triển năng lực, khả năng giải quyết vấn đề
Nội dung
Hình thành phát triển các năng lực chung, năng lực riêng cho học sinh Hình
thành và phát triển tư duy phê phán, đánh giá, giải quyết vấn đề
Biện pháp
Đổi mới phương pháp dạy học phù hợp, tổ chức các hoạt động trải nghiệm 4)
Giáo dục lao động và hướng nghiệp
Mục tiêu
Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp xanh, sạch đẹp
Học sinh đánh giá được sở thích, năng lực của mình phù hợp với ngành nghề nào
Nội dung
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường xung quanh trường lớp
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên và xã hội
Giáo dục nh thành năng sống, năng lực, khả năng đánh giá, nghiêm cứu các nghề nghiệp
phù hợp với bản thân
Biện pháp
Tổ chức các hoạt động sinh hoạt, trải nghiệm
5) Giáo dục thẩm mĩ
Mục tiêu
Học sinh có thị hiếu thẩm mĩ phù hợp với văn hóa người VN
Học sinh có phong cách phù hợp với nhà trường về đầu tóc, quần áo, giày, cặp,…
Nội dung
Giáo dục phong cách học sinh thanh lịch
Giúp học sinh tìm hiểu văn hóa, quy tắc ứng xử phù hợp với các chuẩn mực xã hội
Biện pháp
Phối hợp với giáo viên bộ môn và phụ huynh học sinh
Tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ
6) Giáo dục thể chất
Mục tiêu
Học sinh có ý thức rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực phòng chống bệnh tật
Nội dung
Giáo dục nề nếp sinh hoạt hằng ngày, thời gian biểu cho học sinh
Giúp học sinh tự giác, tích cực, chủ động thể dục thể thao, tham gia các hoạt động lao động của
trường lớp
lOMoARcPSD| 61470371
Biện pháp

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61470371
Khái niệm giáo dục
1) Giáo dục (theo nghĩa rộng)
Là quá trình hình thành nhân cách được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch, có nội dung,
căn cứ vào những điều kiện do xã hội quy định được thực hiện thông qua sự phối hợp hoạt động
giữa nhà Giáo dục với người được giáo dục nhằm giúp người được giáo dục chiếm lĩnh những
kinh nghiệm xã hội của loài người.
2) Giáo dục (theo nghĩa hẹp)
Giáo dục theo nghĩa hẹp là quá trình hình thành cho người được giáo dục lí tưởng, động cơ, tình
cảm, niềm tin, những nét tính cách của nhân cách, những hành vi, thói quen cư xử đúng đắn
trong xã hội thông qua việc tổ chức cho họ các hoạt động và giao lưu 3) Dạy học
là quá trình tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm giúp cho người học lĩnh hội
những tri thức khoa học, kĩ năng hoạt động nhận thức và thực tiễn, phát triển các năng lực hoạt
động sáng tạo, trên cơ sở đó hình thành thế giới quan và các phẩm chất nhân cách của người học
theo mục đích giáo dục.
4) Mỗi liên hệ
Các khái niệm gắn với chức năng của chúng
• Giáo dục theo nghĩa rộng: Phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực
• Giáo dục theo nghĩa hẹp: Phát triển về phẩm chất
• Dạy học: Phát triển về năng lực
Giáo dục nghĩa hẹp + Dạy học = Giáo dục nghĩa rộng
Các chức năng xã hội của giáo dục
1) Chức năng kinh tế sản xuất (quan trọng và là cơ sở cho 2 chức năng còn lại)
• Tái sản xuất sức lao động xã hội, tạo sức lao động mới có chất lượng cao hơn, thay thế chức
lao động cũ, nhằm tạo ra một năng suất lao động cao hơn, thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh tế xã hội
• Ngày nay trong thời đại công nghệ thông tin, đặc điểm này đã đặt ra những yêu cầu cao đối
với chất lượng nguồn nhân lực, có trình độ học vấn cao, tay nghề vững vàng, năng động, sáng
tạo, linh hoạt đáp ứng được yêu cầu của xã hội
• Để thực hiện tốt chức năng này, cần phải
+) Luôn gắn kết giáo dục với thực tiễn xã hội
+) Tiếp tục thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
+) Không ngừng đổi mới hệ thống giáo dục nhà trường • Kết luận sư phạm
+) Giáo dục gắn với thực tiễn
+) Nâng cao trình độ giáo viên, phát triển cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu người học 2)
Chức năng chính trị - xã hội lOMoAR cPSD| 61470371
• Tác động đến cấu trúc xã hội, làm thay đổi tính chất mối quan hệ giữa các bộ phận, thành
phần đó bằng cách nâng cao trình độ văn hóa chung cho toàn thể xã hội
• Giáo dục trở thành phương tiện, công cụ để khai sáng nhận thức, bồi dưỡng tình cảm, củng
cố niềm tin, kích thích hành động của tất cả các lực lượng xã hội, nhằm duy trì, củng cố thể
chế chính trị - xã hội cho một quốc gia nào đó
• Giáo dục XHCN góp phần làm cho xã hội thuần nhất, ngày càng xích lại gần nhau. Giáo dục
là sự nghiệp của Đảng, của nhà nước của toàn dân. Giáo dục phục vụ cho mục tiêu: dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh • Kết luận sư phạm
+) Gv cần nắm vững quan điểm, đường lối của Đảng và pháp luật của nhà Nước
+) Giúp học sinh hiểu, tin tưởng và thực hiện theo quan điểm, đường lối, pháp luật
3) Chức năng tư tưởng - văn hóa
• Tham gia vào việc xây dựng một hệ tư tưởng chi phối toàn xã hội, xây dựng một lối sống phổ
biến trong xã hội bằng cách phổ cập giáo dục phổ thông với trình độ ngày càng cao cho mọi tầng lớp xã hội
• Qua giáo dục, con người hình thành thế giới quan, hành vi, tư tưởng nhờ đó mà các giá trị
văn hóa được bảo tồn. Giáo dục là con đường cơ bản để giữ gìn và phát triển văn hóa
• Giáo dục nâng cao trình độ dân trí giúp người dân tiếp thu phát triển văn hóa tốt đẹp, xóa bỏ
những tư tưởng lạc hậu  Kết luận sư phạm
+) Gv cần đa dạng hóa phương pháp dạy học để phù hợp với hs giúp hs hình thành thế giới quan của riêng mình
+) Truyền đạt được tư tưởng văn hóa đúng đắn cho hs
+) Kịp thời sửa chữa những quan điểm sai lầm lệch lạc
Các tính chất của giáo dục
1) Tính phổ biến, vĩnh hằng
• Xuất hiện cùng xã hội loài người: Con người sinh sống mới có giáo dục.
• GD là hiện tượng xã hội tất yếu: Mọi thời đại, mọi thiết chế đều có.
• GD tồn tại và phát triển song song với sự tồn tại và phát triển của xã hội (GD mất đi khi xã
hội không còn tồn tại)
=> GD là điều kiện không thể thiểu cho sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội
2) Giáo dục chịu sự quy định của xã hội
• Sự quy định của xã hội với giáo dục là quy luật tất yếu khách quan.
• Ở mỗi giai đoạn lịch sử xã hội đều có nền GD tương ứng (khi chuyển từ hình thái kinh tế xã
hội này sang hình thái kinh tế - xã hội khác thì GD cũng biến đổi theo)
=> GD phản ánh trình độ và đáp ứng yêu cầu của kinh tế - xã hội trong điều kiện cụ thể 3)
Tính lịch sử
• Ở mỗi thời kì khác nhau thì GD khác nhau (mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, kết quả,…) lOMoAR cPSD| 61470371
• Mỗi quốc gia có lịch sử dân tộc riêng nên sự khác biệt về giáo dục của quốc gia này với quốc
gia khác là điều tất yếu.
=> Không có nền giáo dục rập khuân cho mọi nền quốc gia
4) Tính giai cấp
• Thể hiện trong các chính sách GD chính thống được xây dựng trên cơ sở tư tưởng nhà nước nắm quyền.
• Đối với giai cấp thống trị: GD được sử dụng như một công cụ để duy trì và củng cố vài trò thống trị của mình.
• Đối với giai cấp bị bóc lột: GD là công cụ, phương tiện để đấu tranh giai cấp, lật đổ giai cấp thống trị.
• Tính giai cấp của GD thường được biểu hiện qua mục đích GD và nó chi phối, định hướng
chính trị đối với sự vận động và phát triển của GD.
• Ở VN, đang hướng đến sự bình đẳng và công bằng trong GD
=> Không có một nền giáo dục, nhà nước nào đứng trên hay đứng ngoài giai cấp
Giáo dục với sự phát triển nhân cách 1) Khái niệm
Nhân cách là hệ thống giá trị làm người mà cá nhân đạt được với sự trưởng thành về phẩm chất
và năng lực trong quá trình thực hiện các chức năng xã hội của mình và được xã hội đánh giá, thừa nhận
2) Vai trò của giáo dục với sự phát triển nhân cách
• Giáo dục là quá trình hoạt động thống nhất giữa chủ thể (người giáo dục) và đối trượng (người
được giáo dục) nhằm hình thành và phát triển nhân cách theo những yêu cầu của xã hội
• Ba lực lượng giáo dục chính đó là
+) Nhà trường: Giáo dục bằng phương pháp khoa học, ngăn ngừa ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường
+) Gia đình: Giáo dục sớm nhất, tạo nền tảng cho giáo dục trong nhà trường
+) Xã hội: Thúc đẩy quá trình phát triển nhân cách toàn diện
• Bốn yếu tố chính ảnh hưởng đến quá trình phát triển nhân cách của cá nhân đó là:
a. Bẩm sinh – di truyền: những thuộc tính sinh học có sẵn bên trong con người từ khi mới sinhra.
Vai trò tiền đề cho sự phát triển nhân cách
b. Môi trường sống: Bao gồm cả hoàn cảnh tự nhiên và hoàn cảnh xã hội tác động trực hoặcgián
tiếp đến quá trình phát triển nhân cách thông qua việc con người tiếp xúc với thế giới tự nhiên,
phong tục tập quán, nghế nghiệp,… hay với người khác. Vai trò quyết định cho sự phát triển nhân cách
c. Hoạt động tích cực: Con người tự giác, chủ động tham gia vào quá trình phát triển tâm lí,hình
thành nhân cách. Vai trò trực tiếp với sự phát triển nhân cách d. Giáo dục mang vai trò chủ đạo
với sự phát triển nhân cách bởi: lOMoAR cPSD| 61470371
+) Không chỉ vạch ra mục tiêu, chiều hướng mà còn tổ chức, chỉ đạo, dẫn dắt học sinh thực hiện
quá trình phát triển nhân cách
+) Tác động một cách có điều kiện, mang lại những tiến bộ mà các yếu tố bẩm sinh di truyền,
môi trường sống không thể tạo ra được
+) Cải biến nét tính cách, phẩm chất sao cho phù hợp với chuẩn mực xã hội
+) Có tầm quan trọng đặc biệt với người khuyết tật giúp họ bù trừ những chức năng bị khiếm
khuyết, hòa nhập với xã hội
+) Có tác động điều khiển và điều chỉnh nên không những thích ứng với các yếu tố mà còn kìm
hãm hoặc thúc đẩy các yếu tố đó theo một gia tốc phù hợp
3) Kết luận sư phạm
• Cần nhận thức đúng về vai trò của giáo dục với sự hình thành và phát triển nhân cách
• Biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục
• Tổ chức quá trình giáo dục một cách phù hợp với đặc điểm tâm lí hs, phương pháp dạy học
đa dạng, phong phú, khoa học với hs; giáo dục cần mang tính vừa sức với hs; Xây dựng mối
quan hệ tốt đẹp giữa gv và hs; Khơi dậy được tiềm năng, tố chất của hs 1) Khái niệm
• Quá trình giáo dục là quá trình trong đó dưới vai trò của nhà gd mà người được gd tự giác,
tích cực, chủ động tự gd nhằm thực hiện các nhiệm vụ giáo dục
• Mối quan hệ giữa người gd và người được gd là mối quan hệ sư phạm (mối quan hệ luôn chịu
sự ảnh hưởng của các mối quan hệ khác đặc biệt là quan hệ chính trị - xã hội)
2) Bản chất
a) Là quá trình xã hội nhằm giúp đối tượng giáo dục biến các yêu cầu khách quan thành yêu cầu
chủ quan của cá nhân
• Hình thành và phát triền cá nhân thành những thành viên xã hội với 2 nhu cầu: vưa thích ứng
lại vừa tác động vào xã hội
• Hình thành các mối quan hệ xã hội và các giá trị của chúng trên tất cả các lĩnh vực nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân
b) Là quá trình tổ chức cuộc sống hoạt động và giao lưu cho đối tượng giáo dục
• Hình thành bản chất con người – bản chất xã hội cho mỗi cá nhân
• Hoạt động và giao lưu là hai mặt cơ bản thống nhất là điều kiện giúp con người phát triển
nhân cách, con người muốn tồn tại và phát triển phải có hoạt động và giao lưu
• Giáo dục là một quá trình tác động qua lại giữa: Người gd với người được gd; Các đối tượng
gd với nhau; Các lực lượng, quan hệ trong và ngoài nhà trường
=> Bản chất của quá trình gd là quá trình tổ chức cuộc sống, các họa động giao lưu cho người
được gd tham gia một cách tự giác, tích cực, chủ động, nhằm chuyển hóa những yêu cầu của
chuẩn mực xã hội thành các hành vi thói quen tương ứng ở họ
lOMoAR cPSD| 61470371
3) Đặc điểm
a) Diễn ra dưới những tác động phức hợp
• Sự phát triển nhân cách bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố (chủ quan – khách quan, bên trong –
bên ngoài, trực tiếp – gián tiếp,tích cực – tiêu cực…). Nhóm yếu tố chính là chủ quan – khách quan.
• Yếu tố khách quan: môi trường, kinh tế - xã hội, khoa học có ảnh hưởng hai chiều đến người được giáo dục
• Yếu tố chủ quan: Thành tố của giáo dục (mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện,…)
có tác động nhằm đem lại hiệu quả cho người được gd; Các yếu tố tâm lí, trình độ, các mối
quan hệ sư phạm,… cũng tác động không nhỏ đến người được gd
=> Quá trình gd bị tác động bởi nhiều yếu tố. Các yếu tố này có mức độ khác nhau, có thể vừa
thống nhất lại vừa mâu thuẫn với nhau, vừa hỗ trợ lại vừa kìm hãm quá trình giáo dục. Như vậy,
người gd cần chủ động thống nhất các tác động của gd để phát huy tính tích cực và làm giảm
tính tiêu cực đến người được gd

b) Diễn ra lâu dài
• Việc hình thành hành vi thói quen đúng đắn cần đòi hỏi gd phải tác động tích cực tới người
đó, cần một quá trình rèn luyện, trải nghiệm lâu dài và liên tục
• Trong quá trình hình thành quan điểm, thái độ, hành vi, niềm tin,… phù hợp với chuẩn mực
xã hội thì bản thân người được gd luôn diễn ra đấu tranh giữa cái cũ và cái mới. Thông thường
cái cũ tồn tại dai dẳng và khó thay đổi
=> Quá trình gd muốn đạt được mục tiêu thì đòi hỏi nhà gd không được nôn nóng mà phải kiên trì, bền bỉ
c) Mang tính cá biệt, cụ thể
• Phải tính đến đặc điểm của từng nhóm đối tượng cụ thể: đặc điểm tâm lí, trình độ,… Bên
cạnh những tác động chung vần có những tác động riêng phù hợp tránh rập khuân, máy mọc
 Diễn ra trong thời gian, không gian cụ thể
• Rèn luyện thao tác kĩ năng của người được giáo dục phù hợp với chuẩn mực xã hội cề nhiều
mặt nhưng vẫn thể hiện nét tính cách riêng của người đó
• Kết quả giáo dục cũng mang tính cụ thể cho từng đối tượng
d) Thống nhất và biện chứng với quá trình dạy học
• Đây là hai quá trình có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau
• Nhiệm vụ của dạy học không chỉ hình thành tri thức, kĩ năng, kĩ xảo mà còn là phẩm chất,
nhân cách của người học
• Nhờ có quá trình giáo dục mà người được giáo dục xây dựng được thế giới quan, động cơ,
thái độ, hành vi… đúng đắn tạo điều kiện thúc đẩy quá trình học tập của người học nói riêng
và quá trình dạy học của người dạy
=> Mục đích cuối cùng của gd là giúp con người phát triển cả về tài và đức. Như vậy quá trình
giáo dục không tách rời quá trình dạy học lOMoAR cPSD| 61470371
Nội dung giáo dục
1) Khái niệm
• Xét về mặt lí luận, nội dung giáo dục là toàn bộ hệ thống kinh nghiệm lịch sử - xã hội của
loài người được các nhà sư phạm lựa chọn, chế biến để tổ chức cho đối tượng giáo dục chiếm
lĩnh trên ba phương diện: Nhận thức - thái độ, tình cảm - hành vi, thói quen nhằm thực hiện
các mục tiêu giáo dục đề ra
• Xét về mặt thực tiễn, nội dung giáo dục là toàn bộ các họa động giáo dục trong nhà trường 2)
Nguyên tắc xây dựng (thêm)
• Đảm bảo tính phù hợp với mục tiêu
+) Định hướng cho việc xây dựng nội dung giáo dục
• Đảm bảo tính liên tục hệ thống
+) Liên tục: Từ bậc học dưới lên cao, từ cấp dưới lên cao, liên tục được củng cố và không ngắt quãng
+) Hệ thống: Nội dung giáo dục trước là cơ sở cho nội dung giáo dục sau và ngược lại. Nội dung
giáo dục được xây dựng từ dần đến xa, đơn giản đến phức tạp, dễ đến khó
• Đảm bảo mối liên hệ giữa giá trị truyền thống và hiện đại
+) Giữ lại truyền thống có ý nghĩa, loại bỏ truyền thống không phù hợp
+) Duy trì giá trị mang bản sắc dân tộc, bổ xung giá trị hiện đại của nhân loại và tinh hoa dân tộc thế giới
• Đảm bảo tính đến đặc điểm tâm lí và trình độ nhận thức của người được giáo dục
+) Do mỗi người có những đặc điểm về tâm sinh lí, lứa tuổi khác nhau nên quá trình giáo dục
phải đảm bảo tính hợp lí
• Đảm bảo tính đồng tầm
+) Các chuẩn mực được lặp lại nhiều lần từ lớp dưới lên lớp trên, từ bậc học dưới lên bậc học
trên nhưng ngày càng được mở rộng và đào sâu giúp người học nâng cao tầm hiểu biết, định hướng hành vi,...
3) Nội dung dạy học ở trường THPT Truyền thống Hiện đại Giáo dục môi trường Giáo dục dân số
Giáo dục đạo đức và ý thức công dân Giáo dục giới tính Giáo dục thẩm mỹ
Giáo dục phòng chống ma túy
Giáo dục lao động và hướng nghiệp Giáo dục giá trị Giáo dục thể chất Giáo dục kĩ năng sống Giáo dục quốc tế
a) Giáo dục đạo đức • Khái niệm lOMoAR cPSD| 61470371
Giáo dục đạo đức là những tác động sư phạm một cách có mục đích, hệ thống và kế hoạch của
nhà giáo dục tới người được giáo dục để bồi dưỡng cho họ những phẩm chất đạo đức phù hợp với chuẩn mực xã hội • Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh hình thành thế giới quan, có ý thức thực hiện nghĩa vụ công dân, có định kiến rõ ràng
+) Giúp học sinh nắm vững vấn đề cơ bản trong đường lối của Đảng, Nhà nước, có ý thức tuân thủ pháp luật
+) Giúp học sinh thấm nhuần nguyên tắc đạo đức, kế thức truyền thống dân tộc và tiếp thu văn minh nhân loại • Nội dung
+) Giáo dục chủ nghĩa yêu nước
+) Giáo dục lí tưởng sống tốt đẹp
+) Giáo dục ý thức đạo đức
+) Giáo dục hành vi văn minh
• Các con đường giáo dục
+) Qua giảng dạy các môn học
+) Qua việc tổ chức hoạt động giáo dục, sinh hoạt tập thể
b) Giáo dục ý thức • Khái niệm
Giáo dục ý thức công dân là những tác động sư phạm một cách có mục đích, hệ thống và kế
hoạch của nhà giáo dục tới người được giáo dục để bồi dưỡng cho họ nhận thức về quyền lợi,
nghĩa vụ, trách nhiệm của các nhân đối với nhà nước và có những hành vi thiết thực để trở thành
người công dân có ích cho đất nước • Nhiệm vụ
+) Giáo dục chính trị - tư tưởng cho học sinh: Giáo dục học sinh thấm nhuần lòng yêu nước, rèn
luyện kĩ năng tham gia các hoạt động xã hội
+) Giáo dục ý thức pháp luật: Giúp các em hiểu về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân, sống và
hành động theo pháp luật • Nội dung
+) Đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước +) Lí tưởng cách mạng
+) Diễn biến chính trị trong và ngoài nước +) Quyền và nghĩa vụ
• Các con đường giáo dục
+) Qua giảng dạy môn học
+) Qua tổ chức hoạt động giáo dục đa dạng
c) Giáo dục thẩm mĩ • Khái niệm lOMoAR cPSD| 61470371
Giáo dục thẩm mĩ là những tác động sư phạm một cách có mục đích, hệ thống và kế hoạch của
nhà giáo dục với người được giáo dục nhằm hình thành quan điểm thẩm mĩ và năng lực cảm thụ,
thưởng thức, sáng tạo cái đẹp, đúng đắn cho học sinh • Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh hình thành quan điểm và nâng cao năng lực thẩm mĩ
+) giúp học sinh hướng tới cái đẹp và hành động theo cái đẹp • Nội dung
+) Giáo dục cái đẹp trong nghệ thuật
+) Giáo dục cái đẹp trong tự nhiên
+) Giáo dục cái đẹp trong xã hội
• Các con đường giáo dục
+) Qua giảng dạy môn học
+) Qua giáo dục nghệ thuật
+) Qua xây dựng môi trường văn hóa lãnh mạnh cả trong gia đình, nhà trường, xã hội
+) Qua tiếp xúc với xã hội, thiên nhiên
d) Giáo dục lao động • Khái niệm
Giáo dục lao động là những tác động sư phạm một cách có mục đích, hệ thống và kế hoạch của
nhà giáo dục với người được giáo dục nhằm hình thành quan điểm đúng đắn về lao động, thái độ
tích cực với lao động và thói quen lao động • Nhiệm vụ
+) Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn, tinh thần trách nhiệm cao với công việc, có thói quen cần cù siêng năng
+) Cung cấp cho học sinh hiểu biết về khoa học công nghệ, hiểu biết cơ bản về ngành, nghề +)
Bồi dưỡng tinh thần quý trọng người lao động • Nội dung +) Lao động học tập +) Lao động sản xuất
+) Lao động công ích xã hội
+) Lao động tự phục vụ
• Các con đường giáo dục
+) Qua việc giảng dạy bộ môn
+) Qua việc tổ chức hoạt động học tập lao động
+) Qua việc tham quan các cơ sở sản xuất
e) Giáo dục hướng nghiệp • Khái niệm
Giáo dục hướng nghiệp là những tác động của nhà giáo dục có tính định hướng nghề nghiệp cho
học sinh lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của các nhân và
phù hợp với yêu cầu về nhân lực của thị trường lao động. lOMoAR cPSD| 61470371 • Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh định hướng nghề nghiệp
+) Giúp học sinh hiểu biết về đặc điểm và yêu cầu của từng nghề
+) Giúp học sinh hiểu biết về hệ thống các trường dạy nghề, công ty, nhà máy, xí nghiệp,.. • Nội dung +) Tư vấn nghề nghiệp +) Tuyển chọn nghề
• Các con đường giáo dục
+) Qua việc dạy học bộ môn
+) Qua việc tổ chức các nghề phổ thông tại trung tâm hướng nghiệp
+) Qua việc tham quan nhà máy, xí nghiệp
+) Qua tổ chức các buổi ngoại khóa, sinh hoạt tập thể
f) Giáo dục thể chất • Khái niệm
Giáo dục thể chất là sự tác động có mục đích, kế hoạch của nhà giáo dục đến đối tượng giáo dục
nhằm nâng cao sức khỏe, hình thành và phát triển các yếu tố tâm lí và thể chất cho học sinh • Nhiệm vụ
+) Hình thành các loại hình vận động cho học sinh, tăng cường sức khỏe học sinh
+) Giúp học sinh nắm vững tri thức cơ bản và những kĩ năng của vận động thể dục thể thao +)
Qua giáo dục thể chất, truyền thi tri thức vệ sinh phòng ngừa bệnh tật và giáo dục đạo đức học sinh • Nội dung
+) Vận động thể dục thể thao thường xuyên +) Vệ sinh nhà trường
• Các con đường giáo dục
+) Qua giảng dạy môn thể dục
+) Qua việc tổ chức rèn luyện thể dục giữa giờ, hội thao, câu lạc bộ, tổ chức ngoại khóa g)
Giáo dục môi trường • Khái niệm
Giáo dục môi trường là quá trình tác động có mục đích và kế hoạch của nhà giáo dục nhằm giúp
học sinh nhận thức đúng về môi trường và ý nghĩa sống còn của việc bảo vệ môi trường, quan
tâm đến môi trường, hình thành các kĩ năng bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo cho sự phát triển
bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống. • Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh nắm vững kiến thức về bảo vệ môi trường
+) Nâng cao ý thức, trách nhiệm về môi trường
+) Rèn luyện thói quen giữ gìn vệ sinh • Nội dung lOMoAR cPSD| 61470371
+) Bồi dưỡng kiến thức về bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm môi trường +)
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
• Các con đường giáo dục
+) Qua giảng dạy bộ môn
+) Qua việc tổ chức các cuộc thi, hội thảo, diễn đàn về vấn đề môi trường
+) Tổ chức hoạt động ngoại khóa về bảo vệ môi trường
h) Giáo dục dân số • Khái niệm
Giáo dục dân số là quá trình tác động một cách có mục đích, kế hoạch của nhà giáo dục đến
người được giáo dục nhằm giúp học sinh hiểu được mối quan hệ biện chứng giữa sự phát triển
dân số và các nhân tố khác của chất lượng cuộc sống, từ đó hình thành ý thức, tách nhiệm của
các nhân trước những quyết định về lĩnh vực dân số, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho bẩn thân và gia đình • Nhiệm vụ
+) Cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về dân số và tình hình phát triển dân số
+) Giúp học sinh nhận thức rõ về việc kiểm soát dân số, tạo ra sự cân đối dân số và tài nguyên môi trường
+) Nâng cao ý thức tuyên truyền về giáo dục dân số • Nội dung
+) Cung cấp kiến thức cơ bản về giáo dục dân số
+) Nhận thức đúng đắn về một số vấn đề: độ tuổi kết hôn, trách nhiệm việc làm cha mẹ
+) Xác định và lựa chọn những giá trị xã hội có liên quan đến dân số
• Các con đường giáo dục
+) Qua việc lồng ghép vấn đề dân số với việc giảng dạy bộ môn
+) Qua các hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt
+) Tổ chức tuyên truyền cho học sinh về vấn đề dân số
i) Giáo dục giới tính • Khái niệm
Giáo dục giới tính là quá trình tác động sư phạm vào việc vạch ra những nét những phẩm chất
những đặc trưng và khuynh hướng phát triển của nhân cách nhằm xác định thái độ xã hội cần
thiết của các nhân đối với các vấn đề giới tính • Nhiệm vụ
+) Trang bị cho học sinh kiến thức về giới và giới tính, sức khỏe sinh sản vị thành viên
+) Giúp học sinh vượt qua khó khăn sinh của tuổi mới lớn
+) Giúp học sinh có kiến thức phòng chống các bệnh lây qua đường tình dục • Nội dung
+) Cung cấp kiến thức về quá trình phát triển của con người
+) Hình thành kĩ năng các định các giá trị xã hội, lí tưởng cuộc sống, hạnh phúc gia đình +)
Hình thành kĩ năng bảo vệ bản thân lOMoAR cPSD| 61470371
• Các con đường giáo dục
+) Qua việc giảng dạy tích hợp môn học với vấn đề giới tính
+) Qua các cuộc tọa đàm, hội thảo
+) Qua việc tổ chức giờ ngoại khóa, sinh hoạt chung
+) Qua tài liệu, sách báo, mạng xã hội
j) Giáo dục phòng chống ma túy • Khái niệm
Giáo dục phòng chống ma túy là chương trình giáo dục tác động đến nhận thức, tái độ, hành vi
của mọi người nhằm chống lại việc sản xuất, tàng trữ, mua bán và sử dụng ma túy • Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh hiểu được bản chất và tác hại của ma túy
+) Giúp học sinh hiểu biết về cách phòng chống ma túy cho bản thân
+) Giúp học sinh biết tổ chức lối sống an toàn, lành mạnh, lạc quan
• Các con đường giáo dục
+) Qua việc giảng dạy các môn như giáo dục công dân
+) Qua việc tổ chức sinh hoạt, hoạt động ngoại khóa
+) Qua tổ chức hội nghị giữa các chính quyền, địa phương, cha mẹ học sinh, nhà trường về phòng chống ma túy
k) Giáo dục giá trị • Khái niệm
Giáo dục giá trị là quá trình nhà giáo dục tổ chức, hướng dẫn, điều khiển người được giáo dục,
giúp học nhận thức, có thái độ trân trọng và tích cực thể hiện những giá trị của bản thân với
người khác và cộng đồng • Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh nhận thức đúng về giá trị tích cực trong cuộc sống xã hội
+) Có thái độ, hành động yêu quý, trân trọng các giá trị
+) Tự hình thành và phát triển hệ giá trị của bản thân
+) Biết đánh giá giá trị của người kahcs, cộng đồng và xã hội • Nội dung
+) Hiểu biết về 12 giá trị cơ bản: hòa bình, tôn trọng, yêu thương, khoan dung, trung thức, khiêm
tốn, hợp tác, hạnh phúc, trách nhiệm, giản dị, tự do, đoàn kết
+) Hiểu biết về những giá trị truyền thống của VN
+) Hiểu biết về những giá trị hiện đại trong xã hội
• Các con đường giáo dục
+) Qua việc giảng dạy các môn học
+) Qua môi trường sư phạm (môi trường văn hóa vật chất và môi trường tâm lí - xã hội) l)
Giáo dục kĩ năng sống • Khái niệm lOMoAR cPSD| 61470371
Giáo dục kĩ năng sống là quá trình giáo dục tác động nhằm hình thành cho học sinh cách sống
tích cực trong xã hội hiện đại, xây dựng hành vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói quen
tiêu cực, trên cơ sở đó giúp học sinh có kiến thức, thái độ và kĩ năng thích hợp • Nhiệm vụ
+) Giúp học sinh nhận thức đúng đắn về ý nghĩa của các kĩ năng sống
+) Thay đổi hành vi của học sinh theo hướng tích cực
+) Giúp học sinh có ý thức xây dựng một cuộc sống tốt đẹp • Nội dung
+) Hiểu biết về 3 kĩ năng: kĩ năng nhận thức, kĩ năng đương đầu với cảm xúc và kĩ năng xã hội
+) Hiểu biết về một số kĩ năng khác như: kĩ năng thấu cảm, tự đánh giá, quản lí cảm xúc, quản
lí thời gian, lắng nghe, tư duy, thích ứng, giao tiếp, làm việc nhóm,...
• Các con đường giáo dục
+) Thông qua giảng dạy môn kĩ năng sống, dạy học lồng ghép với các môn khác
+) Qua hoạt động ngoài giờ, ngoại khóa, sinh hoạt
m) Giáo dục quốc tế • Khái niệm
Giáo dục quốc tế là quá trình sinh hoạt xã hội nhờ đó mà cá nhân và các nhóm xã hội học tập để
phát triển toàn bộ năng lực, quan điểm, khuynh hướng và tri thức của cá nhân về những nguyên
tắc trong quan hệ hữu nghị giữa nhân dân và các quốc gia có hệ thống, xã hội và chính trị khác
nhau, dựa trên sự tôn trọng quyền con người và các quyền tự do cơ bản • Nhiệm vụ
+) Làm cho học sinh hiểu về vấn đề mang tính toàn cầu, khu vực
+) Giúp mỗi người tôn trọng tính đa dạng về chính trị, xã hội, đạo đức, văn hóa, lối sống. • Nội dung
+) Quyền bình đẳng giữa các dân tộc +)
Hòa bình và hợp tác quốc tế
+) Quyền con người và quyền trẻ em
+) Dân số và nhu cầu phát triển bền vững +) Môi trường +) Di sản văn hóa
+) Hệ thống tổ chức liên hợp quốc
• Các con đường giáo dục
+) Qua việc giảng dạy bộ môn
+) Qua hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt chung lOMoAR cPSD| 61470371
Phương pháp giáo dục Khái niệm
Là hệ thống cách thức hoạt động của nhà giáo dục và người được giáo dục thực hiện trong sự
thống nhất với nhau nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ giáo dục phù hợp với mục đích giáo dục đặt ra
Hệ thống các phương pháp giáo dục
Kích thích hoạt động và
Hình thành ý thức cá nhân
Hình thành hành vi và thói
điều chỉnh hành vi ứng xử của người được GD
quen của người được GD của người được GD Đàm thoại Giao việc Khen thưởng Kể chuyện Tập luyện Trách phạt Giảng giải Rèn luyện Thi đua Nêu gương
1) Nhóm các phương pháp hình thành ý thức các nhân của người được giáo dục (đàm thoại, kể
chuyện, giảng giải, nêu gương) a) Đàm thoại • Khái niệm
Phương pháp trò chuyện chủ yếu giữa nhà giáo dục và người được giáo dục về các chủ đề có liên
quan đến các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, thẩm mỹ nói riêng bằng một hệ thống các câu hỏi
do nhà giáo dục chuẩn bị trước.
Phân loại: Đàm thoại gợi mở, củng cố, hệ thống hóa,... • Ý nghĩa
+) Người gd giải thích, đánh giá được sự việc, khắc sâu tri thức, hệ thống hóa các vấn đề liên
quan đến chuẩn mực xã hội cho người được gd
+) Người được gd có niềm tin với chuẩn mực xã hội từ đó phát triển ý thức cá nhân • Yêu cầu
+) Chuẩn bị: Chủ đề, nội dung và mục tiêu buổi đàm thoại; xây dựng hệ thống câu hỏi +) Tổ
chức: Nêu lên chủ đề, nội dung và mục tiêu; Tổ chức cuộc trò chuyện giữa nhà gd và người được
gd; Trả lời các ý kiến
+) Kết thúc: Rút ra kết luận, bài học, kinh nghiệm; Đánh giá buổi đàm thoại b) Kể chuyện • Khái niệm
Phương pháp tác động rất mạnh mẽ tới cảm xúc của người nghe thông qua cách thức kể chuyện
của người kể và các nhân vật, tình huống trong nội dung của cốt truyện
Là phương pháp được sử dụng rất phổ biến trong quá trình giáo dục với những người được giáo dục nhỏ tuổi. • Ý nghĩa lOMoAR cPSD| 61470371
Qua nội dung và cách thức kể chuyện mà: Người được gd hình thành được tri thức, cảm xúc,
tình cảm, niềm tin,… với chuẩn mực xã hội; Học được những tấm gương tốt và tránh những
tấm gương xấu  Yêu cầu
+) Chuẩn bị: Lựa chọn truyện kể phù hợp với mục tiêu giáo dục; Xây dựng các tình huống và
thời gian cụ thể; Tranh ảnh minh họa
+) Người kể chuyện thể hiện bằng lời nói, cử chỉ, điệu bộ, đưa ra tranh ảnh minh họa nhằm gây
chú ý, tác động vào cảm xúc của người được gd
+) Kết thúc: Rút ra những bài học về chuẩn mực xã hội, phát triển năng lwucj tưởng tượng của người được gd c) Giảng giải • Khái niệm
Giảng giải là phương pháp trong đó, nhà giáo dục dùng lơì nói để giải thích, chứng minh các
chuẩn mực xã hội đã được quy định, nhằm giúp cho người được giáo dục hiểu và nắm được ý
nghĩa, nội dung, qui tắc thực hiện các chuẩn mực này • Ý nghĩa
Qua việc phân tích giảng giải mà: Người được gd nắm vững tri thức trên cơ sở luận điểm, luận
cứ rõ ràng; Củng cố niềm tin vào chuẩn mực xã hội, nắm vững chuẩn mực xã hội • Yêu cầu
+) Chuẩn bị: Đầy đủ nội dung diễn giải một cách chính xác
+) Khi giảng cần: Lời nói ngắn gọn, lập luận chính xác, minh họa hình ảnh, dẫn dắt người được
gd tham gia vào giải thích và chứng minh
+) Kết thúc: Nêu liên hệ thực tế để người được gd nhớ lâu hơn d) Nêu gương • Khái niệm
Nêu gương là phương pháp dùng những tấm gương sáng của các cá nhân hoặc của tập thể để
kích thích những người được giáo dục học tập và làm theo.
Có thể dùng những tấm gương tốt để người được gd học tập và gương xấu để tránh những hành vi tương tự. • Ý nghĩa
Qua việc nêu ra gương tốt và xấu mà: Người được gd biết học những tấm gương tốt và tránh
những gương xấu; Nâng cao năng lực phê phán, đánh giá; Củng cố niềm tin về các chuẩn mực đạo đức trong xã hội • Yêu cầu
+) Chuẩn bị: Những tấm gương sáng và phản diện; Lựa chọn tấm gương sáng phải gần gũi, có
tính điểm hình, khả thi với người được gd; Tránh lạm dụng gương phản diện
+) Khuyến khích người gd liên hệ thực tế từ đó rút ra kết luận
+) Nhà gd cần tự rèn luyện mình trở thành một tấm gương sáng
2) Nhóm các phương pháp hình thành hành vi và thói quen hành vi của người được giáo dục
(giao viện, tập luyện, rèn luyện) lOMoAR cPSD| 61470371
a) Giao việc (phương pháp yêu cầu sư phạm) • Khái niệm
Phương pháp nhà giáo dục lôi cuốn người được giáo dục vào các hoạt động đa dạng với những
công việc nhất định, với những nghĩa vụ cá nhân và xã hội nhất định mà người được giáo dục phải hoàn thành. • Ý nghĩa
Qua công việc và hoạt động được giao mà: Người được gd sẽ hình thành những hành vi, thói
quen phù hợp với các yêu cầu công việc và các chuẩn mực xã hội quy định; Thể hiện những kinh
nghiệm ứng xử của mình trong mối quan hệ đa dạng. • Yêu cầu
+) Nhà gd đưa ra yêu cầu cụ thể mà người được gd phải hoàn thành; Công việc phai hứng thú và
khả thi với người được gd
+) Nhà gd cần theo dõi, giúp đỡ đề người được gd hoàn thành yêu cầu; Liên tục kiểm tra và đánh
giá quá trình làm việc của người được gd
+) Kết luận: Người được gd phát huy được ý thức tự quản b) Tập luyện • Khái niệm
Phương pháp tổ chức cho người được giáo dục thực hiện một cách đều đặn và có kế hoạch các
hoạt động nhất định, nhằm biến những hành động đó thành những thói quen ứng xử ở người được giáo dục. • Ý nghĩa
Qua việc tập luyện mà: Người được gd có môi trương hoạt động để trải nghiệm, phát triển niềm
tin với các chuẩn mực xã hội; Thành lập được thói quen và hành vi ứng xử phù hợp với các chuẩn mực xã hội • Yêu cầu
+) Nhà gd giúp người được gd nắm vững quy tắc, hành vi đồng thời khuyến khích họ tập luyện thường xuyên
+) Trong trường hợp cụ thể có thể làm mẫu và tạo đk cho người được gd làm theo
+) Kết luận: Người được gd tự kiểm tra, uốn nắn được các hành vi của mình c) Rèn luyện • Khái niệm
Phương pháp tổ chức cho người được giáo dục được thể nghiệm ý thức, tình cảm, hành vi của
mình về các chuẩn mực xã hội trong những tình huống đa dạng của cuộc sống. Qua đó hình thành
và củng cố được những hành vi phù hợp với các chuẩn mực xã hội đã quy định • Ý nghĩa
Qua việc rèn luyện mà: Người được gd tự trải nghiệm, đưa ra và tự chịu trách nhiệm cho quyết
định nào đó; Định hướng được hoạt động, đảm bảo hành vi đúng với chuẩn mực xã hội; Biến
hành vi đúng thành thói quen • Yêu cầu lOMoAR cPSD| 61470371
+) Tạo cơ hội cho người được gd tham gia vào tình huống từ dễ đến khó, đơn giản đền phức tạp lOMoAR cPSD| 61470371
+) Người gd liên tục kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hành vi phù hợp; Tổ chức hoạt động thiết
thực để thu hút người giáo dục tham gia tích cực
+) Kết luận: Những hành vi phù hợp với chuẩn mực vã hội trở thành thói quen của người được gd
3) Nhóm các phương pháp kích thích hoạt động và điều chỉnh hành vi ứng xử của người được
giáo dục (khen thưởng, trách phạt, thi đua) a) Khen thưởng • Khái niệm
Phương pháp biểu thị sự đồng tình, sự đánh giá tích cực của nhà giáo dục đối với thái độ, hành
vi ứng xử của người được giáo dục trong những tình huống nhất định nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đặt ra.
Các cách thức khen thưởng phụ thuộc vào tính chất, mức độ, phạm vi ảnh hưởng, sự nỗ lực,… • Ý nghĩa
Qua việc khen thưởng mà: Người được gd khẳng định được hành vi tốt của mình từ đó củng cố
và phát triển niềm tin với các chuẩn mực xã hội; Duy trì, phát triển hành vi tích cực, tránh hành vi tiêu cực • Yêu cầu
+) Đảm bảo khen thưởng khách quan công bằng và dựa trên cơ sở hành vi thực tế đạt được của người được gd
+) Đảm bảo khen thưởng kịp thời đúng lúc và đúng chỗ và được sự đồng tình, ủng hộ từ tập thể
+) Kết hợp khen thưởng thường xuyên với khen thưởng quá trình b) Trách phạt • Khái niệm
Phương pháp biểu thị sự không đồng tình, sự phản đối, sự phê phán những hành vi sai trái của
người được giáo dục so với các chuẩn mực xã hội quy định.
Các mức độ trách phạt: Nhắc nhở, chê trách, phê bình, cảnh cáo, buộc thôi học, đuổi học  Ý nghĩa
Qua việc trách phạt mà: Người được gd ngừng ngay các hành vi sai trái của mình một cách tự
giác; Tạo cơ hội làm những hành vi đúng đắn; Có thái độ nhắc nhở người khác không vi phạm các chuẩn mực xã hội • Yêu cầu
+) Đảm bảo khách quan, công bằng và dựa trên cơ sở thực tế
+) Đảm bảo đưa ra lí do, tính tất yếu của sự trách phạt khiến người được gd thấy rõ hành vi sai trái của mình
+) Đảm bảo tôn trọng nhân phẩm của người bị trách phạt
+) Đảm bào tính cá biệt trong trách phạt (quan tâm tới đặc điểm sinh lí và lỗi lầm cụ thể của mỗi
cá nhân) và trách phạt phải được sự động tình của tập thể c) Thi đua Khái niệm lOMoAR cPSD| 61470371
Phương pháp thông qua các phong trào hoạt động tập thể nhằm kích thích khuynh hướng tự
khẳng định ở người được giáo dục, thúc đẩy họ đua tài gắng sức, hăng hái nỗ lực vươn lên ở vị
trí hàng đầu và lôi cuốn những người khác cùng tiến lên giành thành tích cá nhân hay tập thể cao nhất.
Phong trào thi đua có thể tổ chức trong các hoạt động học tập, lao động, vệ sinh trường lớp, văn
hóa văn nghệ, thể dục, thể thao…của tập thể các lớp, các câu lạc bộ ở nhà trường… • Ý nghĩa
Qua thi đua mà: Người được giáo dục sẽ nỗ lực tham gia vào các hoạt động; Tự nhận thức và
đánh giá được bản thân; Tạo môi trường hoạt động tích cực và hiệu quả cho người được giáo dục • Yêu cầu +) Mục tiêu cụ thể
+) Hình thức sáng tạo, mới mẻ
+) Phương thức đánh giá tường minh công khai
+) Hoạt động cần sự tham gia của mọi người được gd
+) Người gd tiến hành đánh giá, tổng kết đều đặn; Kịp thời điều chỉnh hoạt động thi đua để đạt
hiệu quả cao; Khen thưởng, biểu dương công bằng và thích đáng
TRƯỜNG: THPT Tống Văn TrânKế hoạch chủ nhiệm lớp Lớp: 11A2
Năm học 2020 / Kỳ I / Tháng 1
I. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG LỚP HỌC
Thuận lợi: Đấy đủ phương tiện dạy học cần thiết: Bảng, quạt, máy chiếu, đèn điện
Khó khăn: Gần đường giao thông, tiếng ồn, bụi
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CÁC DANH HIỆU
PHẤN ĐẤU 1) Chỉ tiêu chung
Đăng kí lớp thi đua: Lớp tiên tiến xuất sắc
Học lực: 100% học sinh lên lớp: 45% học sinh giỏi, 50% học sinh khá, 5% học sinh trung bình
Hạnh kiểm: 100% học sinh đạt hạnh kiểm tốt
2) Giáo dục đạo đức • Mục tiêu
Học sinh có ý thức đạo đức tốt phù hợp với chuẩn mực xã hội, không học sinh nào vi phạm các
quy tắc ứng xử trong nhà trường • Nội dung
Giáo dục ý thức học tập trên lớp
Giáo dục ý thức học trong trong các hoạt động giáo dục của trường, lớp
Giáo dục hành vi văn hóa ứng xử trong xã hội Biện pháp lOMoAR cPSD| 61470371
Phối hợp với giáo viên bộ môn và phụ huynh học sinh
Phát huy tính tự giác, tích cực của học sinh
3) Giáo dục trí tuệ • Mục tiêu
Học sinh hình thành và phát triển năng lực, khả năng giải quyết vấn đề • Nội dung
Hình thành và phát triển các năng lực chung, năng lực riêng cho học sinh Hình
thành và phát triển tư duy phê phán, đánh giá, giải quyết vấn đề • Biện pháp
Đổi mới phương pháp dạy học phù hợp, tổ chức các hoạt động trải nghiệm 4)
Giáo dục lao động và hướng nghiệp • Mục tiêu
Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp xanh, sạch đẹp
Học sinh đánh giá được sở thích, năng lực của mình phù hợp với ngành nghề nào • Nội dung
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường xung quanh trường lớp
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên và xã hội
Giáo dục hình thành kĩ năng sống, năng lực, khả năng đánh giá, nghiêm cứu các nghề nghiệp phù hợp với bản thân • Biện pháp
Tổ chức các hoạt động sinh hoạt, trải nghiệm
5) Giáo dục thẩm mĩ • Mục tiêu
Học sinh có thị hiếu thẩm mĩ phù hợp với văn hóa người VN
Học sinh có phong cách phù hợp với nhà trường về đầu tóc, quần áo, giày, cặp,… • Nội dung
Giáo dục phong cách học sinh thanh lịch
Giúp học sinh tìm hiểu văn hóa, quy tắc ứng xử phù hợp với các chuẩn mực xã hội • Biện pháp
Phối hợp với giáo viên bộ môn và phụ huynh học sinh
Tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ
6) Giáo dục thể chất • Mục tiêu
Học sinh có ý thức rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực phòng chống bệnh tật • Nội dung
Giáo dục nề nếp sinh hoạt hằng ngày, thời gian biểu cho học sinh
Giúp học sinh tự giác, tích cực, chủ động thể dục thể thao, tham gia các hoạt động lao động của trường lớp lOMoAR cPSD| 61470371 Biện pháp