lOMoARcPSD| 61630826
LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM 2
Lí thuyết tuần 1: 17/9
VẤN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGHĨA VỤ
1. Khái niệm nghĩa vụ
- Nghĩa vụ tự nhiên: Thờ cúng tổ tiên, nhớ ơn thầy cô giáo hay các anh hùng
liệt sĩ,...Vi phạm nghĩa vụ tự nhiên, người vi phạm không phải chịu trách nhiệm
pháp lý
+ Nghĩa vụ: Là xử sự bắt buộc các bên chủ thể phải thực hiện theo
+ Nghĩa vụ: Là nội dung trong các quan hệ pháp luật
+ Nghĩa vụ trong khoa học pháp lý có thể được nhìn nhận là một quan hệ pháp luật
dân sự
- Điều 274 BLDS 2015: “Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể
(sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền,
trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công
việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là
bên có quyền)”
Ví dụ 1: Ngày 1/1/2017 A bán nhà cho B
Bán Chuyển giao Mua
A Nhà B
Ví dụ 2: Ngày 1/1/2017 A ký hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp lý với B
Công việc tư vấn (Cung
Cung ứng dịch vụ Sử dụng dịch vụ
cấp giải pháp pháp lý)
A B
Ví dụ 3: A và B thỏa thuận
Không thực hiện công việc A B
Bất tắc vi (Không hành động)
2. Đặc điểm nghĩa vụ
Nghĩa vụ là một quan hệ pháp luật dân sự
(?) Tại sao nghĩa vụ lại là quan hệ pháp luật dân sự?
lOMoARcPSD| 61630826
* Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật dân sự/quan hệ nghĩa vụ
Chủ thể
Khách thể
Nội dung
- 3 chủ thể: Cá nhân,
pháp nhân, nhà nước -
Phải có năng lực chủ
thể
- Khách thẻ: là lợi
ích vậtchất hoặc lợi ích
tinh thần mà các bên
hướng tới
- Hành vi (xử sự của
các bên chủ thể)
- Quyền: Xử sự được
phép của các bên chủ thể
- Nghĩa vụ: Xử sự bắt
buộc của các bên chủ thể
(?) Tại sao nghĩa vụ lại là quan hệ pháp luật dân sự tương đối?
Là quan hệ pháp luật tương đối
Trong quan hnghĩa vụ quyền nghĩa vụ của các bên chủ thể “đối lập tương
xứng” và chỉ có hiệu lực với các chủ thể đã được xác định
(?) Tính đối lập tương ứng giữa quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể?
- Quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại
Là quan hệ tài sản
Chủ thể
Khách thể
Nội dung
Chủ thể
Bên mang quyền
là ai?
Bên mang nghĩa
vụ là ai?
lOMoARcPSD| 61630826
(?) Tại sao quan hệ nghĩa vụ là quan hệ tài sản?
- Đối tượng của quan hệ nghĩa vụ thường là tài sản hoặc là công việc được xác định
cụ thể
- Lợi ích c bên hướng đến thông thường lợi ích vật chất3. Đối tượng của nghĩa
vụ (Điều 276 BLDS 2015)
Tài sản
Đối tượng Công việc phải thực hiện
Công việc không được thực hiện
Điều kiện 1: Hợp pháp (Luật Nhà ở 2023)
Điều kiện 2: Xác định
Điều kiện 3: Thực hiện được
4. Các loại nghĩa vụ
4.1 Phân loại dựa theo mối liên hệ giữa quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
(1) Nghĩa vụ dân sự riêng rẽ
- Cơ sở pháp lý: Điều 287 BLDS 2015
- Khái niệm: Là loại nghĩa vụ nhiều người, trong đó mỗi một người trong số
nhữngngười có nghĩa vụ chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình hoặc mỗi
người trong số những người có quyền chỉ có thể yêu cầu người có nghĩa vụ thực
hiện nghĩa vụ cho riêng phần quyền của mình
Ví dụ: A vay C 10tr, B vay C 100tr, quan hệ nghĩa vụ của AC chấm dứt khi A trả
nợ cho C mà không có liên quan đến nghĩa vụ trả nợ của B với C
Đặc điểm
- Là loại nghĩa vụ nhiều người
- Không có sự liên quan giữa những người cùng thực hiện nghĩa vụ cũng như
không có sự liên quan giữa những người có quyền trong việc thực hiện quyền yêu
cầu
(2) Nghĩa vụ dân sự liên đới
- Cơ sở pháp lý: Điều 288, 289 BLDS 2015
- Khái niệm: loại nghĩa vụ nhiều người, trong đó, một trong số những người
nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ hoặc một trong số những người quyền
lOMoARcPSD| 61630826
đều có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn
bộ nghĩa vụ
- Nội dung: + Nhiều người
+ Có liên quan với nhau, cùng nhau thực hiện
- Căn cứ phát sinh: + Theo thỏa thuận
+ Theo quy định của pháp luật (Ví dụ: Điều 587 BLDS 2015)
+ Theo quyết định, bản án
(?) So sánh nghĩa vụ liên đới và nghĩa vụ riêng rẽ?
Giống
Khác
Ví dụ minh họa
- Nghĩa vụ nhiều người
- Căn cứ phát sinh
- Cách thức thực hiện
- Căn cứ chấm dứt
4.2 Căn cứ vào đối tượng của nghĩa vụ dân sự
- Nghĩa vụ có đối tượng là tài sản
- Nghĩa vụ có đối tượng là công việc phải thực hiện
- Nghĩa vụ có đối tượng là công việc không được thực hiện
4.3 Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh
- Nghĩa vụ trong hợp đồng
- Nghĩa vụ ngoài hợp đồng(?) Nghĩa vụ theo phần?
- Khái niệm
(?) Nghĩa vụ dân sự hoàn lại?
- Đặc điểm:
+ Phát sinh từ một nghĩa vụ khác, không phải là nghĩa vụ đầu tiên
+ Bao giờ cũng có một người liên quan đến cả hai quan hệ nghĩa vụ. Người đó, nếu
là người có nghĩa vụ trong quan hệ trước thì trong quan hệ nghĩa vụ hoàn lại họ là
người có quyền. Ngược lại, trong quan hệ trước họ là người có quyền thì trong
quan hệ nghĩa vụ hoàn lại họ là người có nghĩa vụ
+ Nếu nghĩa vụ hoàn lại là nghĩa vụ nhiều người thì theo nguyên tắc, nghĩa vụ đó
được xác định là nghĩa vụ riêng rẽ. Người có quyền trong quan hệ nghĩa vụ hoàn
lại chỉ có thể yêu cầu từng người có nghĩa vụ hoàn lại cho mình phần mà mình đã
thực hiện thay cho người khác
lOMoARcPSD| 61630826
+ Nếu một người đã yêu cầu thay cho nhiều người thì có nghĩa vụ hoàn lại cho mỗi
người phần của họ mà mình đã (?) Nghĩa vụ dân sự bổ sung?
- Khái niệm: Nghĩa vụ bổ sung là loại nghĩa vụ phát sinh trên cơ sở nghĩa vụ chính
nhằm hoàn thiện cho nghĩa vụ chính trong trường hợp người có nghĩa vụ chính
không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ chính đối với
người có quyền
Ví dụ: A vay B, C cam kết nếu A không trả đủ C bổ sung -
Nội dung:
+ Có hai quan hệ nghĩa vụ có thể phát sinh nhưng chỉ có một người có quyền trong
cả hai quan hệ đó
+ Có thể làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ hoàn lại giữa người có nghĩa vụ trong
quan hệ nghĩa vụ chính đối với người có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ bổ sung
+ Hiệu lực của nghĩa vụ bổ sung phụ thuộc vào hiệu lực của nghĩa vụ chính Ví dụ:
Nếu hợp đồng hợp đồng cho vay vô hiệu thì vấn đề bảo lãnh cũng chấm dứt (?)
Phân biệt nghĩa vụ dân sự hoàn lại với nghĩa vụ dân sự bổ sung?
5. Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ
5.1 Chuyển giao quyền yêu cầu (Thay đổi chủ thể mang quyền): Điều 365 –
369 BLDS 2015
Ví dụ: A cho B vay tiền
Tờng hợp 1: A muốn chuyển giao quyền đòi nợ cho C -
A thỏa thuận với ai?
- A có cần B đồng ý?
- Trường hợp nào không được chuyển giao?
- Thủ tục?
- Hậu quả pháp lý?
Khác: A nhờ C, ủy quyền cho C (Thực hiện thông qua người thứ ba)
Tờng hợp 2: B muốn chuyển giao nghĩa vụ trả nợ cho D -
B phải thỏa thuận với ai?
- B có phải được A đồng ý?
lOMoARcPSD| 61630826
- Trường hợp nào không được chuyển giao?
- Thủ tục?
- Hậu quả pháp lý?
Khác: B nhờ D, ủy quyền cho D (Thực hiện thông qua người thứ ba)
* Khái niệm: Thỏa thuận giữa bên mang quyền với người thứ ba về việc thay đổi
chủ thể mang quyền
* Điều kiện thực hiện việc chuyển giao quyền yêu cầu:
- Không cần có sự đồng ý của bên mang nghĩa vụ
- Quyền yêu cầu được chuyển giao phải hợp pháp
- Không thuộc trường hợp luật cấm chuyển giao (Khoản 1 Điều 365 BLDS 2015)
* Hậu quả pháp lý: Thay đổi chủ thể mang quyền, không làm chấm dứt biện
pháp bảo đảm
* Các trường hợp không được chuyển giao quyền yêu cầu: Khoản 1 Điều
365 BLDS 2015
5.2 Chuyển giao nghĩa vụ (Thay đổi chủ thể mang nghĩa vụ)
* Khái niệm: Là một thỏa thuận giữa bên nghĩa vụ với người thứ ba theo đó người
có nghĩa vụ chấm dứt tư cách chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ mà mình đã xác lập
trước đó, người thứ ba trở thành chủ thể có nghĩa vụ mới của quan hệ nghĩa vụ *
Điều kiện chuyển giao nghĩa vụ:
- Phải có sự đồng ý của người có quyền
- Nghĩa vụ được chuyển giao phải hợp pháp
- Không thuộc trường hợp không được chuyển giao
* Hậu quả pháp lý: Thay đổi chủ thể mang nghĩa vụ, chấm dứt biện pháp bảo
đảm, trừ khi có thỏa thuận khác
* Các trường hợp không được chuyển giao: Nghĩa vụ gắn liền với nhân thân
Lí thuyết tuần 1: 18/9
VẤN ĐỀ 2: PHÁT SINH, THỰC HIỆN, CHẤM DỨT NGHĨA VỤ TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ
lOMoARcPSD| 61630826
1. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ
Hợp đồng
- sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa
vụ dân sự
- Hợp đồng chỉ là căn cứ phát sinh nghĩa vụ
- Một hợp đồng có thể phát sinh nhiều nghĩa vụ
- Nghĩa vụ chỉ phát sinh nếu hợp đồng tuân thủ các điều kiện hiệu lực tại Điều
117 BLDS 2015
Hành vi pháp lý đơn phương
Điều kiện để hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh nghĩa vụ
- Ý chí phải hướng tới việc xác lập quan hệ với một người khác
- Nếu sự thể hiện ý chí kèm theo một số điều kiện nhất định thì chỉ khi nào những
người khác thực hiện đúng các điều kiện đó mới làm phát sinh nghĩa vgiữa các
bên
Thực hiện công việc không có ủy quyền
Điều kiện để được coi là thực hiện công việc không có ủy quyền
- Người thực hiện công việc không có nghĩa vụ phải thực hiện công việc
- Người thực hiện công việc tự nguyện thực hiện vì lợi ích của người có công việc
- Người thực hiện công việc như thực hiện công việc của chính mình hoặc theo ý
muốn của người có công việc (nếu có)
- Nếu không thực hiện công việc thì người có công việc sẽ bị thiệt hại
Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
A Cho mượn xe máy B Bán xe máy C
Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
Khái niệm: Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín,
nhân phẩm, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt
hại thì phải bồi thường (Điều 584 BLDS 2015)
Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Có hành vi trái pháp luật
lOMoARcPSD| 61630826
- Có thiệt hại xảy ra
- Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và hậu quả xảy ra
Căn cứ khác do pháp luật quy định
- Nghĩa vụ phát sinh từ quyết định của quan nhà nước có thẩm quyền, quyết định
của tòa án...buộc một chủ thể nào đó phải thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Hợp đồng vô hiệu; hợp đồng bị hủy bỏ (nghĩa vụ hoàn trả tài sản)
2. Thực hiện nghĩa v
2.1 Khái niệm và nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ
* Khái niệm: Thực hiện nghĩa vụ dân sự là việc người có nghĩa vụ phải chuyển
giao một tài sản, làm hoặc không được làm một công việc theo một thời hạn
nhất định đã được xác định trong nội dung của quan hệ nghĩa vụ, qua đó thỏa
mãn quyền dân sự tương ứng của bên kia * Nguyên tắc thực hiện:
Đúnghợp tá cam kế t,
Tự chị u trácnhiệ mthựciện chí, trun g T
cộg, n gười kh ácKhôxp míctộdânlợạm i a, ,ông quốạ o đứ ckluật,Khôn gtrá i pạmô ngxã hộivđềuấ mcủa
* Nội dung thực hiện nghĩa vụ:
lOMoARcPSD| 61630826
Đúng
địa
điểm
Đúng
thời hạn
Đúng
đối
tượng
Đúng
phương
thức
Thực
hiện
nghĩa
vụ
không
qua
người
thứ ba
Thực
hiện
nghĩa
vụ có
điều
kiện
Thực
hiện
nghĩa
vụ tùy ý
lựa
chọn
Thực
hiện
nghĩa
vụ thay
thế
được
Thực hiện nghĩa vụ đúng địa điểm
- Khái niệm: Địa điểm thực hiện nghĩa vụ là nơi mà tại đó người có nghĩa vụ phải
thực hiện nghĩa vụ dân sự của mình với người có quyền - Cách xác định:
+ Do các bên thỏa thuận căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh các bên
+ Nếu không có thỏa thuận thì là nơi có bất động sản nếu đối tượng nghĩa vụ là bất
động sản
+ Là nơi cư trú hoặc trụ sở của người có quyền nếu đối tượng của nghĩa vụ không
phải bất động sản - Ý nghĩa:
+ Là căn cứ để xác định có vi phạm nghĩa vụ hay không
+ Là cơ sở để xác định ai phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc
trụ sở của bên có quyền
Thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn
- Khái niệm: Thời hạn thực hiện nghĩa vụ là một thời điểm hay một khoảng thời
gian nhất định trong đó bên có nghĩa vụ phải hoàn thành nghĩa vụ của mình trước
bên có quyền
- Cách xác định:
+ Do các bên thỏa thuận
+ Nếu không thỏa thuận thì nghĩa vụ có thể thực hiện bất cứ lúc nào khi một trong
hai bên có yêu cầu nhưng phải báo cáo cho nhau trước một khoảng thời gian hợp
+ Nghĩa vụ cũng có thể được coi là thực hiện đúng thời hạn nếu thực hiện trước
thời hạn hoặc trong thời hạn hoặc thực hiện nếu được bên có quyền đồng ý - Ý
nghĩa:
lOMoARcPSD| 61630826
+ Là n cứ đxác định có svi phạm nghĩa vhay không từ đó xác định trách
nhiệm dân sự đối với người vi phạm
+ Là mốc thời gian để xác định thời hiệu khởi kiện khi có tranh chấp
Thực hiện nghĩa vụ đúng phương thức
- Khái niệm: những cách thức, biện pháp thông qua đó người nghĩa vụ tiến
hành các hành vi của mình nhằm đáp ứng quyền lợi cho người quyền - Cách
xác định:
+ Do các bên thỏa thuận +
Do pháp luật quy định
- Ý nghĩa: Là căn cứ để xác định có sự vi phạm nghĩa vụ hay không từ đó xác định
trách nhiệm dân sự đối với người vi phạm...
Thực hiện nghĩa vụ đúng đối tượng
- Khái niệm: thực hiện nghĩa vụ đúng với những công việc các bên đã thỏa
thuận hoặc pháp luật quy định
- Cách xác định
+ Nghĩa vụ giao việc:
Nếu là vật đặc định thì phải giao đúng vật đó và đúng tình trạng như đã cam kết
Nếu vật cùng loại thì phải giao đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận; nếu
không thỏa thuận về chất lượng thì phải giao vật với chất lượng trung bình
Nếu vật đồng bộ tphải giao tất cả các bộ phận hợp thành + Nghĩa vụ trả tiền:
Phải thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm đã thỏa thuận. Tiền thanh
toán là tiền Đồng Việt Nam trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
Bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc trừ khi có thỏa thuận khác
+ Nghĩa vụ thực hiện hoặc không thực hiện một công việc: Phải thực hiện theo đúng
cam kết của các bên
Thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba
- Khái niệm: việc khi được bên quyền đồng ý, bên nghĩa vụ có thể ủy quyền
cho người thứ ba thay mình thực hiện nghĩa vụ những vẫn phải chịu trách nhiệm
trước bên quyền, nếu người thứ ba thực hiện không đúng nguyện vọng - Cách
xác định:
lOMoARcPSD| 61630826
+ Nếu nghĩa vụ là việc chuyển giao tài sản thì có thể thực hiện thông qua người thứ
ba mà không cần sự đồng ý của bên có quyền
+ Nếu nghĩa vụ là công việc phải thực hiện thì chỉ được thực hiện thông qua người
thứ ba nếu bên có quyền đồng ý
+ Nếu nghĩa vụ công việc được thực hiện tkhông thể thực hiện thông qua người
thứ ba
Thực hiện nghĩa vụ có điều kiện
- Các bên thể thỏa thuận về điều kiện và khi xuất hiện điều kiện đó thì người
nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ trước người có quyền
- Điều kiện thực hiện nghĩa vụ phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Phải là sự kiện xảy ra trong tương lai
+ Sự kiện đó phải có thể xảy ra
+ Không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
- Ví dụ 1: Bên phát sinh xổ số phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền thưởng khi bên mua
sổ xố đã trúng giải
3. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ
Nghĩa vụ được hoàn thành Các bên hòa nhập làm một
Theo thỏa thuận của các bên Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết
Bên có nghĩa vụ chết hoặc chấm dứt
Bên có quyền miễn thực hiện nghĩa vụ tồn tại
Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ
Bên có quyền chết hoặc chất dứt tồn tại
khác
Đối tượng của nghĩa vụ là vật đặc định
Nghĩa vụ được bù trừ không còn
Các trường hợp khác do pháp luật quy định
Nghĩa vụ được hoàn thành
- Nghĩa vụ dân sự được coi là hoàn thành nếu:
+ Bên có nghĩa vụ đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ
+ Bên nghĩa vụ chỉ thực hiện một phần nghĩa vụ phần còn lại được bên
quyền miễn thực hiện
+ Điều 374 BLDS 2015: Nghĩa vụ chưa được thực hiện đúng nhưng được xem
hoàn thành
lOMoARcPSD| 61630826
+ A phải trả B 100, đã trả hết
Theo thỏa thuận của các bên
- Xuất phát từ nguyên tắc tự do, tự nguyện, cam kết, thỏa thuận quy định tại Điều 3
BLDS 2015, Điều 372 BLDS 2015 quy định: nghĩa vụ thể chấm dứt theo thỏa
thuận
Sau khi nghĩa vụ được xác lập, dù đã thực hiện hay chưa thì các bên vẫn có thể
thỏa thuận chấm dứt nghĩa vụ, miễn là không gây thiệt hại đến lợi ích công, quyền
và lợi ích hợp pháp của người khác
- dụ: A cho B thuê tài sản 1 năm. A và B lại thỏa thuận đến tháng thứ 8 chấm dứt
Bên có quyền miễn thực hiện nghĩa vụ
- Do ý chí của bên có quyền
- Quan hệ nghĩa vụ sẽ chấm dứt kể tthời điểm người quyền miễn việc thực hiện
nghĩa vụ
- Nếu việc miễn thực hiện nghĩa vụ làm ảnh hưởng đến lợi ích của người khác thì
không được cou là căn cứ chấm dứt nghĩa vụ dân sự
Nghĩa vụ được bù trừ
- Điều kiện thực hiện việc bù trừ nghĩa vụ:
+ Các chủ thể đều có nghĩa vụ về tài sản với nhau
+ Nghĩa vụ của hai bên phải cùng loại
+ Thời hạn thực hiện nghĩa vụ đều đã đến
A phải trả B 100, B phải trả A 80
- Những trường hợp không được bù trừ nghĩa vụ:
+ Nghĩa vụ đang có tranh chấp
+ Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín
+ Nghĩa vụ cấp dưỡng
+ Các trường hợp khác do pháp luật quy định
Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ khác
- Là căn cứ chấm dứt nghĩa vụ ban đầu nhưng làm phát sinh nghĩa vụ mới
lOMoARcPSD| 61630826
- Đối với nghĩa vcấp dưỡng, bồi thường trường hợp thiệt hại do xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm các nghĩa vụ khác gắn liền với
nhân thân thì không được thay thế
- A phải trả tiền cho B. A và B thỏa thuận A trả B 1 vật cụ thể
Các bên hòa nhập làm một
- Người có nghĩa vụ trở thành người có quyền với chính nghĩa vụ đó
- Có sự sáp nhập pháp nhân có quyền vơi pháp nhân có nghĩa vụ
Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết
- Điều 150 BLDS 2015: 4 loại thời hiệu
- Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ thời hạn khi kết thúc thời hạn đó thì người
nghĩa vụ được miễn việc thực hiện nghĩa v
Trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Định nghĩa: loại trách nhiệm theo đó người hành vi vi phạm phải tiếp tục
thực hiện nghĩa vụ của mình trên sở quan hệ nghĩa vụ đã được hai bên thỏa
thuận xác lập
- Điều kiện áp dụng:
+ Đã có hành vi vi phạm xảy ra trên thực tế + Hành
vi vi phạm chưa gây ra thiệt hại cho bên kia - Bao
gồm:
+ Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ giao vật
+ Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ phải làm một công việc hoặc không
được làm một công việc
+ Trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự
+ Trách nhiệm do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Định nghĩa: loại trách nhiệm theo đó người nghĩa vụ phải bồi thường
thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của mình gây ra - Điều kiện áp dụng:
+ Có hành vi trái pháp luật
+ Có thiệt hại xảy ra trong thực tế
lOMoARcPSD| 61630826
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm pháp luật và thiệt hại xảy ra
+ Có lỗi của người vi phạm (không bắt buộc)
4. Trách nhiệm dân sự
Lí thuyết tuần 2: 24/9
VẤN ĐỀ 3: BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
I. Khái niệm, đặc điểm của bảo đảm thực hiện nghĩa vụ 1. Khái niệm
* Khái niệm tổng hợp
Là các biện pháp bảo đảm được thực
hiện dưới dạng các giao dịch dân sự
Nhằm mục đích bảo đảm thực hiện
Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nghĩa vụ
Khi nghĩa vụ bị vi phạm thì đối tượng
của các biện pháp bảo đảm được xử lý
để khấu trừ vào giá trị nghĩa vụ
2. Đặc điểm
Mang tính chất bổ sung cho nghĩa vụ chính
- Các biện pháp bảo đảm không tồn tại độc lập, chỉ khi nào tồn tại quan hệ nghĩa vụ
chính thì các bên mới thiết lập biện pháp bảo đảm
- Trong trường hợp nghĩa vụ chính vô hiệu thì các nghĩa vụ phụ cũng vô hiệu theo,
trừ trường hợp đối với các biện pháp bảo đảm (Khoản 2 Điều 407 BLDS 2015) *
Giải thích Khoản 2 Điều 407 BLDS 2015:
A
Cho vay 1 tỷ
Thời hạn 2 năm
B (1)
Hợp
Thế chấp ngôi nhà trị giá 2 tỷ
(2)
đồng
(1) vô
hiệu
B trả 1 tỷ vay
Giả sử
hợp
Nghĩa vụ trả nợ của B?
lOMoARcPSD| 61630826
đồng
A trả B giấy tờ thế chấp nhà
(2)
hiệu
Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chủ yếu là lợi ích vật chất
- Do giá trnghĩa vụ được bảo đảm các lợi ích vật chất, do vậy chỉ có thể đảm bảo
một lợi ích vật chất bằng các lợi ích vật chất
- Ngoại lệ: Biện pháp tín chấp đối tượng uy tín của các tổ chức chính trị
hội mục đích để thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của Đảng Nnước
Phạm vi bảo đảm có thể là toàn bộ hoặc một phần
- Do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận, pháp luật không quy định thì sẽ
hiểu là bảo đảm toàn bộ
- Phạm vi bảo đảm không vượt quá phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm
Phát sinh dựa trên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định
- Tôn trọng thỏa thuận của các bên
- Một số biện pháp bảo đảm phát sinh trong trường hợp pháp luật quy đinhdụ:
Các quan hệ vay tín dụng, biện pháp cầm giữ tài sản...
II. Chủ thể, đối tượng của biện pháp bảo đảm 1. Chủ thể
Bên có nghĩa vụ
Người thứ ba cam kết bảo đảm thực
Bên đảo đảm
hiện nghĩa v
Ví dụ: Bên bảo lãnh, tổ chức chính trị
xã hội trong biện pháp tín chấp
Bên nhận bảo đảm
Bên có quyền trong quan hệ dân sự
2. Đối tượng
Tài sản
Công việc
Uy tín
* Điều kiện của tài sản bảo đảm:
- Phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, trừ trường hợp bảo lưu quyền sở hu
và cầm giữ tài sản
lOMoARcPSD| 61630826
- thể tài sản hiện nhưng cũng thể tài sản hình thành trong tương lai
(Tài sản hình thành trong tương lai: chưa tồn tại vmặt vật lý – có cơ sở chắc chắn
tương lai sẽ hình thành, tồn tại về mặt vật lý – chưa xác lập quyền sở hữu)
- Tài sản đó phải không có tranh chấp (áp dụng với mọi loại tài sản)
- Một i sản thể bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ (gtrị i sản > hoặc = giá trị nghĩa
vụ)
III. Hình thức, hiệu lực, xử lý tài sản bảo đảm 1. Hình thức
- Bằng lời nói
- Bằng văn bản: Giấy viết tay, bản in đánh máy,...
- Bằng văn bản có công chứng, chứng thực
2. Hiệu lực
Thời điểm pháp luật quy định
Hiệu lực phát sinh
Thời điểm do các bên thỏa thuận
giao dịch bảo đảm
Thời điểm giao kết
Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm
Hiệu lực đối kháng với
Thời điểm nắm giữ tài sản (Điều 297 BLDS 2015)
người thứ ba
+ Quyền truy đòi tài sản
+ Quyền ưu tiên thanh toán
3. Xử lý tài sản bảo đảm
3.1 Căn cứ xử lý tài sản bảo đảm (Điều 299 BLDS 2015)
Bên có nghĩa vụ không
thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ khi
đến hạn
Bên có nghĩa vụ phải
thực hiện nghĩa vụ trước
thời hạn do vi phạm
nghĩa vụ theo thỏa thuận
Các trường hợp khác
theo thỏa thuận hoặc luật
định (Khoản 2 Điều 296
BLDS 2015)
hoặc theo quy định của pháp
luật
3.2 Phương thức xử lý tài sản bảo đảm
Bán tài sản bảo đảm
lOMoARcPSD| 61630826
Bên có quyền nhận chính tài sản bảo đảm và thanh toán giá trị chênh lệch
Bán đấu giá tài sản
3.3 Thứ tự ưu tiên thanh toán
A dùng chiếc ô tô trị giá 2 tỷ làm tài sản bảo đảm để vay tiền lần lượt B, C, D, E
(Khoản 3 Điều 296 BLDS 2015)
Giả sử:
- C nắm giữ tài sản
- D có đăng ký giao dịch bảo đảm
C D tạo hiệu lực đối kháng với B E nên C D được ưu tiên thanh toán trước
Ngoài ra: Nếu thời điểm nắm giữ tài sản của C xảy ra trước thời điểm đăng ký giao
dịch bảo đảm của D C > D (C được thanh toán đầu tiên)
Mặt khác: B E cùng không hiệu lực đối kháng nên xét thấy B xác lập giao
dịch trước E B > E (B được thanh toán trước E)
B (3)
C (1)
A
D (2)
E (4)
VẤN ĐỀ 4: CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
I. Cầm cố tài sản 1. Khái niệm
Cầm cố tài sản
Bên nhận cầm cố
(Bên có quyền)
Chuyển giao tài
sản thuộc sở hữu
của mình
Bên cầm cố (Bên
có nghĩa vụ)
2. Hiệu lực của cầm cố
Pháp luật có quy định bắt buộc
Hiệu lực phát sinh hợp đồng
Do các bên thỏa thuận
Thời điểm giao kết hợp đồng
Hiệu lực đối kháng với người thứ ba
Thời điểm nắm giữ tài sản
lOMoARcPSD| 61630826
3. Quyền, nghĩa vụ của các bên 3.1
Quyền, nghĩa vụ của bên cầm cố *
Nghĩa vụ:
- Chuyển giao tài sản cầm cố theo thỏa thuận
- Thông báo về quyển của bên thứ ba với tài sản cầm c
- Thanh toán chi phí hợp lý cho việc bảo quản tài sản* Quyền:
- Yêu cầu chấm dứt sử dụng tài sản cầm cố nếu có nguy cơ thiệt hại
- Yêu cầu trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ kết thúc
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi có thiệt hại xảy ra
3.2 Quyền, nghĩa vụ của bên nhận cầm cố
* Nghĩa vụ:
- Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm c
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, mượn, sử dụng tài sản
- Trả lại tài sản và giấy tờ liên quan khi nghĩa vụ kết thúc* Quyền:
- Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật trả lại tài sản
- Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức thỏa thuận hoặc luật định
4. Chấm dứt cầm c
- Nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt
- Cầm cố được hủy bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp khác
- Tài sản cầm cố đã được xử
- Theo thỏa thuận các bên
* So sánh cầm cố với đặc cọc và ký cược
Cầm cố
Đặt cọc
Ký cược
Điểm giống nhau
Đều có sự chuyển giao tài sản
Đối tượng
Mọi loại tài sản
Tiền, kim khí quý, đá quý hoặc
vật có giá trị khác
lOMoARcPSD| 61630826
Điểm
khác
nhau
Mục đích
bảo đảm
Bảo đảm cho
việc thực hiện
hợp đồng của
bên có nghĩa v
Bảo đảm cho
việc giao kết
hợp đồng
hoặc thực
hiện hoặc
đồng
hoặc cả hai
ràng buộc cả
hai bên
Bảo đảm cho
việc thực hiện
hợp đồng của
bên có nghĩa
vụ
Loại hợp đồng
áp dụng
Mọi loại hợp
đồng
Mọi loại hợp
đồng
Hợp đồng
thuê động sản
Chức năng
Bảo đảm
Bảo đảm và thanh toán
II. Thế chấp tài sản 1. Khái niệm
Bên nhận thế chấp
(Bên có quyền)
Chuyển giao
Thế chấp tài Không chuyển
giấy tờ liên quan
sản giao tài sản
đến tài
sản Bên thế chấp (Bên có nghĩa vụ)
2. Điều kiện của tài sản thế chấp
Điều kiện
của tài
sản thế
chấp
Tài sản thế chấp phải
thuộc quyền sở hữu
của bên thế chấp
(Khoản 1 Điều 295
BLDS 2015)
Tài sản không có
tranh chấp
Thông báo về
các trường hợp
hạn chế quyền
Tài sản thế chấp phải
chuyển giao được
trong các giao dịch
dân sự
Tài sản không gắn với các yếu tố nhân thân
Tài sản không bị pháp luật cấm
- Giá trị của tài sản
- Tính có thể kiểm soát tài sản để thực hiện quyền truy đòi
- Tính thanh toán của tài sản thế chấp
Thảo luận tuần 2: 25/9 (VẤN ĐỀ 3)
Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích?
lOMoARcPSD| 61630826
1. Nghĩa vụ được bảo đảm hiệu thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ cũng hiệu
Sai
- Khoản 2 Điều 407 BLDS 2015: “Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt
hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế
hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ”
2. Nghĩa vđược bảo đảm hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm
Sai
-
3. Nghĩa vụ bảo đảm vô hiệu không làm nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu Sai
- Khoản 3 Điều 407 BLDS 2015: “Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm
dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần
không thể tách rời của hợp đồng chính”
4. Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chỉ có thể là tài sản Sai
- Ngoại lệ: Bảo lãnh, tín chấp
+ Biện pháp tín chấp có đối tượng là uy tín của các tổ chức chính trị – xã hội mục
đích để thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước
+ Bảo lãnh: cam kết thực hiện công việc
5. Bên nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảm đảm thể sử dụng tài
sản không thuộc sở hữu của mình làm tài sản bảo đảm Đúng
- Việc bên bán được bảo lưu quyền sở hữu nhưng bên mua vẫn được dùng tài sản
cầm cố, thế chấp hoặc trong trường hợp bảo lãnh bên bảo lãnh có thể dùng tài sản
của chính mình làm tài sản bảo đảm cho bên được bảo lãnh
6. Người xử lý tài sản bảo đảm phải bên nhận bảo đảm (bên có quyền trong
quan hệ nghĩa vụ được bảm đảm) Sai
- Người xử lý tài sản bảo đảm là bên nhận bảo đảm hoặc người được bên nhận bảo
đảm ủy quyền, trừ trường hợp các bên tham gia giao dịch bảo đảm có thỏa thuận
khác
7. Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên nghĩa vụ (bên bảo đảm) vi phạm
nghĩa vụ Sai
- Điều 299 BLDS 2015:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61630826
LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM 2
Lí thuyết tuần 1: 17/9
VẤN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGHĨA VỤ
1. Khái niệm nghĩa vụ -
Nghĩa vụ tự nhiên: Thờ cúng tổ tiên, nhớ ơn thầy cô giáo hay các anh hùng
liệt sĩ,...Vi phạm nghĩa vụ tự nhiên, người vi phạm không phải chịu trách nhiệm pháp lý
+ Nghĩa vụ: Là xử sự bắt buộc các bên chủ thể phải thực hiện theo
+ Nghĩa vụ: Là nội dung trong các quan hệ pháp luật
+ Nghĩa vụ trong khoa học pháp lý có thể được nhìn nhận là một quan hệ pháp luật dân sự -
Điều 274 BLDS 2015: “Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể
(sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền,
trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công
việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền)”
Ví dụ 1: Ngày 1/1/2017 A bán nhà cho B Bán Chuyển giao Mua A Nhà B
Ví dụ 2: Ngày 1/1/2017 A ký hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp lý với B Công việc tư vấn (Cung Cung ứng dịch vụ Sử dụng dịch vụ cấp giải pháp pháp lý) A B
Ví dụ 3: A và B thỏa thuận
Không thực hiện công việc A B
Bất tắc vi (Không hành động)
2. Đặc điểm nghĩa vụ
Nghĩa vụ là một quan hệ pháp luật dân sự
(?) Tại sao nghĩa vụ lại là quan hệ pháp luật dân sự? lOMoAR cPSD| 61630826 Chủ thể Nội dung Khách thể
* Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật dân sự/quan hệ nghĩa vụ Chủ thể Khách thể Nội dung - 3 chủ thể: Cá nhân, - Khách thẻ: là lợi - Quyền: Xử sự được pháp nhân, nhà nước -
ích vậtchất hoặc lợi ích
phép của các bên chủ thể Phải có năng lực chủ
- Nghĩa vụ: Xử sự bắt tinh thần mà các bên thể
buộc của các bên chủ thể hướng tới - Hành vi (xử sự của các bên chủ thể)
(?) Tại sao nghĩa vụ lại là quan hệ pháp luật dân sự tương đối? Chủ thể Bên mang nghĩa Bên mang quyền vụ là ai? là ai?
Là quan hệ pháp luật tương đối
Trong quan hệ nghĩa vụ quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể “đối lập tương
xứng” và chỉ có hiệu lực với các chủ thể đã được xác định
(?) Tính đối lập tương ứng giữa quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể?
- Quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại
Là quan hệ tài sản lOMoAR cPSD| 61630826
(?) Tại sao quan hệ nghĩa vụ là quan hệ tài sản?
- Đối tượng của quan hệ nghĩa vụ thường là tài sản hoặc là công việc được xác định cụ thể
- Lợi ích các bên hướng đến thông thường là lợi ích vật chất3. Đối tượng của nghĩa
vụ (Điều 276 BLDS 2015) Tài sản Đối tượng
Công việc phải thực hiện
Công việc không được thực hiện
 Điều kiện 1: Hợp pháp (Luật Nhà ở 2023)
Điều kiện 2: Xác định
Điều kiện 3: Thực hiện được
4. Các loại nghĩa vụ
4.1 Phân loại dựa theo mối liên hệ giữa quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
(1) Nghĩa vụ dân sự riêng rẽ
- Cơ sở pháp lý: Điều 287 BLDS 2015
- Khái niệm: Là loại nghĩa vụ nhiều người, trong đó mỗi một người trong số
nhữngngười có nghĩa vụ chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình hoặc mỗi
người trong số những người có quyền chỉ có thể yêu cầu người có nghĩa vụ thực
hiện nghĩa vụ cho riêng phần quyền của mình
Ví dụ: A vay C 10tr, B vay C 100tr, quan hệ nghĩa vụ của A và C chấm dứt khi A trả
nợ cho C mà không có liên quan đến nghĩa vụ trả nợ của B với C  Đặc điểm
- Là loại nghĩa vụ nhiều người
- Không có sự liên quan giữa những người cùng thực hiện nghĩa vụ cũng như
không có sự liên quan giữa những người có quyền trong việc thực hiện quyền yêu cầu
(2) Nghĩa vụ dân sự liên đới
- Cơ sở pháp lý: Điều 288, 289 BLDS 2015
- Khái niệm: Là loại nghĩa vụ nhiều người, trong đó, một trong số những người có
nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ hoặc một trong số những người có quyền lOMoAR cPSD| 61630826
đều có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ
- Nội dung: + Nhiều người
+ Có liên quan với nhau, cùng nhau thực hiện
- Căn cứ phát sinh: + Theo thỏa thuận
+ Theo quy định của pháp luật (Ví dụ: Điều 587 BLDS 2015)
+ Theo quyết định, bản án
(?) So sánh nghĩa vụ liên đới và nghĩa vụ riêng rẽ? Giống Khác Ví dụ minh họa
- Nghĩa vụ nhiều người - Căn cứ phát sinh - Cách thức thực hiện - Căn cứ chấm dứt
4.2 Căn cứ vào đối tượng của nghĩa vụ dân sự
- Nghĩa vụ có đối tượng là tài sản
- Nghĩa vụ có đối tượng là công việc phải thực hiện
- Nghĩa vụ có đối tượng là công việc không được thực hiện
4.3 Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh
- Nghĩa vụ trong hợp đồng
- Nghĩa vụ ngoài hợp đồng(?) Nghĩa vụ theo phần? - Khái niệm
(?) Nghĩa vụ dân sự hoàn lại? - Đặc điểm:
+ Phát sinh từ một nghĩa vụ khác, không phải là nghĩa vụ đầu tiên
+ Bao giờ cũng có một người liên quan đến cả hai quan hệ nghĩa vụ. Người đó, nếu
là người có nghĩa vụ trong quan hệ trước thì trong quan hệ nghĩa vụ hoàn lại họ là
người có quyền. Ngược lại, trong quan hệ trước họ là người có quyền thì trong
quan hệ nghĩa vụ hoàn lại họ là người có nghĩa vụ
+ Nếu nghĩa vụ hoàn lại là nghĩa vụ nhiều người thì theo nguyên tắc, nghĩa vụ đó
được xác định là nghĩa vụ riêng rẽ. Người có quyền trong quan hệ nghĩa vụ hoàn
lại chỉ có thể yêu cầu từng người có nghĩa vụ hoàn lại cho mình phần mà mình đã
thực hiện thay cho người khác lOMoAR cPSD| 61630826
+ Nếu một người đã yêu cầu thay cho nhiều người thì có nghĩa vụ hoàn lại cho mỗi
người phần của họ mà mình đã (?) Nghĩa vụ dân sự bổ sung?
- Khái niệm: Nghĩa vụ bổ sung là loại nghĩa vụ phát sinh trên cơ sở nghĩa vụ chính
nhằm hoàn thiện cho nghĩa vụ chính trong trường hợp người có nghĩa vụ chính
không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ chính đối với người có quyền
Ví dụ: A vay B, C cam kết nếu A không trả đủ C bổ sung - Nội dung:
+ Có hai quan hệ nghĩa vụ có thể phát sinh nhưng chỉ có một người có quyền trong cả hai quan hệ đó
+ Có thể làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ hoàn lại giữa người có nghĩa vụ trong
quan hệ nghĩa vụ chính đối với người có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ bổ sung
+ Hiệu lực của nghĩa vụ bổ sung phụ thuộc vào hiệu lực của nghĩa vụ chính Ví dụ:
Nếu hợp đồng hợp đồng cho vay vô hiệu thì vấn đề bảo lãnh cũng chấm dứt (?)
Phân biệt nghĩa vụ dân sự hoàn lại với nghĩa vụ dân sự bổ sung?
5. Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ
5.1 Chuyển giao quyền yêu cầu (Thay đổi chủ thể mang quyền): Điều 365 – 369 BLDS 2015 Ví dụ: A cho B vay tiền
Trường hợp 1: A muốn chuyển giao quyền đòi nợ cho C - A thỏa thuận với ai? - A có cần B đồng ý?
- Trường hợp nào không được chuyển giao? - Thủ tục? - Hậu quả pháp lý?
Khác: A nhờ C, ủy quyền cho C (Thực hiện thông qua người thứ ba)
Trường hợp 2: B muốn chuyển giao nghĩa vụ trả nợ cho D -
B phải thỏa thuận với ai?
- B có phải được A đồng ý? lOMoAR cPSD| 61630826
- Trường hợp nào không được chuyển giao? - Thủ tục? - Hậu quả pháp lý?
Khác: B nhờ D, ủy quyền cho D (Thực hiện thông qua người thứ ba)
* Khái niệm: Thỏa thuận giữa bên mang quyền với người thứ ba về việc thay đổi chủ thể mang quyền
* Điều kiện thực hiện việc chuyển giao quyền yêu cầu:
- Không cần có sự đồng ý của bên mang nghĩa vụ
- Quyền yêu cầu được chuyển giao phải hợp pháp
- Không thuộc trường hợp luật cấm chuyển giao (Khoản 1 Điều 365 BLDS 2015) *
Hậu quả pháp lý: Thay đổi chủ thể mang quyền, không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm *
Các trường hợp không được chuyển giao quyền yêu cầu: Khoản 1 Điều 365 BLDS 2015
5.2 Chuyển giao nghĩa vụ (Thay đổi chủ thể mang nghĩa vụ)
* Khái niệm: Là một thỏa thuận giữa bên nghĩa vụ với người thứ ba theo đó người
có nghĩa vụ chấm dứt tư cách chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ mà mình đã xác lập
trước đó, người thứ ba trở thành chủ thể có nghĩa vụ mới của quan hệ nghĩa vụ *
Điều kiện chuyển giao nghĩa vụ:

- Phải có sự đồng ý của người có quyền
- Nghĩa vụ được chuyển giao phải hợp pháp
- Không thuộc trường hợp không được chuyển giao
* Hậu quả pháp lý: Thay đổi chủ thể mang nghĩa vụ, chấm dứt biện pháp bảo
đảm, trừ khi có thỏa thuận khác
* Các trường hợp không được chuyển giao: Nghĩa vụ gắn liền với nhân thân
Lí thuyết tuần 1: 18/9
VẤN ĐỀ 2: PHÁT SINH, THỰC HIỆN, CHẤM DỨT NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ lOMoAR cPSD| 61630826
1. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ Hợp đồng
- Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
- Hợp đồng chỉ là căn cứ phát sinh nghĩa vụ
- Một hợp đồng có thể phát sinh nhiều nghĩa vụ
- Nghĩa vụ chỉ phát sinh nếu hợp đồng tuân thủ các điều kiện có hiệu lực tại Điều 117 BLDS 2015
Hành vi pháp lý đơn phương
Điều kiện để hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh nghĩa vụ
- Ý chí phải hướng tới việc xác lập quan hệ với một người khác
- Nếu sự thể hiện ý chí có kèm theo một số điều kiện nhất định thì chỉ khi nào những
người khác thực hiện đúng các điều kiện đó mới làm phát sinh nghĩa vụ giữa các bên
Thực hiện công việc không có ủy quyền
Điều kiện để được coi là thực hiện công việc không có ủy quyền
- Người thực hiện công việc không có nghĩa vụ phải thực hiện công việc
- Người thực hiện công việc tự nguyện thực hiện vì lợi ích của người có công việc
- Người thực hiện công việc như thực hiện công việc của chính mình hoặc theo ý
muốn của người có công việc (nếu có)
- Nếu không thực hiện công việc thì người có công việc sẽ bị thiệt hại
Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật A Cho mượn xe máy B Bán xe máy C  
Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
Khái niệm: Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín,
nhân phẩm, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt
hại thì phải bồi thường (Điều 584 BLDS 2015)
Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Có hành vi trái pháp luật lOMoAR cPSD| 61630826 - Có thiệt hại xảy ra
- Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và hậu quả xảy ra
Căn cứ khác do pháp luật quy định
- Nghĩa vụ phát sinh từ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quyết định
của tòa án...buộc một chủ thể nào đó phải thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Hợp đồng vô hiệu; hợp đồng bị hủy bỏ (nghĩa vụ hoàn trả tài sản)
2. Thực hiện nghĩa vụ
2.1 Khái niệm và nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ
* Khái niệm: Thực hiện nghĩa vụ dân sự là việc người có nghĩa vụ phải chuyển
giao một tài sản, làm hoặc không được làm một công việc theo một thời hạn
nhất định đã được xác định trong nội dung của quan hệ nghĩa vụ, qua đó thỏa
mãn quyền dân sự tương ứng của bên kia * Nguyên tắc thực hiện:
cộg, n gười kh ácKhôxp míctộ dânlợạmi Tự chị u trácnhiệmth Đúnghợp tá cam kết, ựciện chí, trun g T
a, ,ông q uốạo đứ ckluật,Khôn gtrá i pạmô ngxã hộivđềuấ mcủa
* Nội dung thực hiện nghĩa vụ: lOMoAR cPSD| 61630826 Thực Thực hiện hiện Thực Thực nghĩa nghĩa hiện hiện Đúng Đúng Đúng Đúng vụ vụ có địa đối phương điều nghĩa nghĩa không điểm thời hạn tượng thức kiện vụ tùy ý vụ thay qua lựa thế người chọn được thứ ba
Thực hiện nghĩa vụ đúng địa điểm
- Khái niệm: Địa điểm thực hiện nghĩa vụ là nơi mà tại đó người có nghĩa vụ phải
thực hiện nghĩa vụ dân sự của mình với người có quyền - Cách xác định:
+ Do các bên thỏa thuận căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh các bên
+ Nếu không có thỏa thuận thì là nơi có bất động sản nếu đối tượng nghĩa vụ là bất động sản
+ Là nơi cư trú hoặc trụ sở của người có quyền nếu đối tượng của nghĩa vụ không
phải bất động sản - Ý nghĩa:
+ Là căn cứ để xác định có vi phạm nghĩa vụ hay không
+ Là cơ sở để xác định ai phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc
trụ sở của bên có quyền
Thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn
- Khái niệm: Thời hạn thực hiện nghĩa vụ là một thời điểm hay một khoảng thời
gian nhất định trong đó bên có nghĩa vụ phải hoàn thành nghĩa vụ của mình trước bên có quyền - Cách xác định: + Do các bên thỏa thuận
+ Nếu không thỏa thuận thì nghĩa vụ có thể thực hiện bất cứ lúc nào khi một trong
hai bên có yêu cầu nhưng phải báo cáo cho nhau trước một khoảng thời gian hợp lý
+ Nghĩa vụ cũng có thể được coi là thực hiện đúng thời hạn nếu thực hiện trước
thời hạn hoặc trong thời hạn hoặc thực hiện nếu được bên có quyền đồng ý - Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 61630826
+ Là căn cứ để xác định có sự vi phạm nghĩa vụ hay không từ đó xác định trách
nhiệm dân sự đối với người vi phạm
+ Là mốc thời gian để xác định thời hiệu khởi kiện khi có tranh chấp
Thực hiện nghĩa vụ đúng phương thức
- Khái niệm: Là những cách thức, biện pháp mà thông qua đó người có nghĩa vụ tiến
hành các hành vi của mình nhằm đáp ứng quyền lợi cho người có quyền - Cách xác định:
+ Do các bên thỏa thuận + Do pháp luật quy định
- Ý nghĩa: Là căn cứ để xác định có sự vi phạm nghĩa vụ hay không từ đó xác định
trách nhiệm dân sự đối với người vi phạm...
Thực hiện nghĩa vụ đúng đối tượng
- Khái niệm: Là thực hiện nghĩa vụ đúng với những công việc mà các bên đã thỏa
thuận hoặc pháp luật quy định - Cách xác định + Nghĩa vụ giao việc:
• Nếu là vật đặc định thì phải giao đúng vật đó và đúng tình trạng như đã cam kết
• Nếu là vật cùng loại thì phải giao đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận; nếu
không thỏa thuận về chất lượng thì phải giao vật với chất lượng trung bình
• Nếu là vật đồng bộ thì phải giao tất cả các bộ phận hợp thành + Nghĩa vụ trả tiền:
• Phải thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm đã thỏa thuận. Tiền thanh
toán là tiền Đồng Việt Nam trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
• Bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc trừ khi có thỏa thuận khác
+ Nghĩa vụ thực hiện hoặc không thực hiện một công việc: Phải thực hiện theo đúng cam kết của các bên
Thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba
- Khái niệm: Là việc khi được bên có quyền đồng ý, bên có nghĩa vụ có thể ủy quyền
cho người thứ ba thay mình thực hiện nghĩa vụ những vẫn phải chịu trách nhiệm
trước bên có quyền, nếu người thứ ba thực hiện không đúng nguyện vọng - Cách xác định: lOMoAR cPSD| 61630826
+ Nếu nghĩa vụ là việc chuyển giao tài sản thì có thể thực hiện thông qua người thứ
ba mà không cần sự đồng ý của bên có quyền
+ Nếu nghĩa vụ là công việc phải thực hiện thì chỉ được thực hiện thông qua người
thứ ba nếu bên có quyền đồng ý
+ Nếu nghĩa vụ là công việc được thực hiện thì không thể thực hiện thông qua người thứ ba
Thực hiện nghĩa vụ có điều kiện
- Các bên có thể thỏa thuận về điều kiện và khi xuất hiện điều kiện đó thì người có
nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ trước người có quyền
- Điều kiện thực hiện nghĩa vụ phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Phải là sự kiện xảy ra trong tương lai
+ Sự kiện đó phải có thể xảy ra
+ Không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
- Ví dụ 1: Bên phát sinh xổ số phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền thưởng khi bên mua sổ xố đã trúng giải
3. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ
Nghĩa vụ được hoàn thành
Các bên hòa nhập làm một
Theo thỏa thuận của các bên
Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết
Bên có nghĩa vụ chết hoặc chấm dứt
Bên có quyền miễn thực hiện nghĩa vụ tồn tại
Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ
Bên có quyền chết hoặc chất dứt tồn tại khác
Đối tượng của nghĩa vụ là vật đặc định
Nghĩa vụ được bù trừ không còn
Các trường hợp khác do pháp luật quy định
Nghĩa vụ được hoàn thành
- Nghĩa vụ dân sự được coi là hoàn thành nếu:
+ Bên có nghĩa vụ đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ
+ Bên có nghĩa vụ chỉ thực hiện một phần nghĩa vụ và phần còn lại được bên có quyền miễn thực hiện
+ Điều 374 BLDS 2015: Nghĩa vụ chưa được thực hiện đúng nhưng được xem là hoàn thành lOMoAR cPSD| 61630826
+ A phải trả B 100, đã trả hết
Theo thỏa thuận của các bên
- Xuất phát từ nguyên tắc tự do, tự nguyện, cam kết, thỏa thuận quy định tại Điều 3
BLDS 2015, Điều 372 BLDS 2015 quy định: nghĩa vụ có thể chấm dứt theo thỏa thuận
 Sau khi nghĩa vụ được xác lập, dù đã thực hiện hay chưa thì các bên vẫn có thể
thỏa thuận chấm dứt nghĩa vụ, miễn là không gây thiệt hại đến lợi ích công, quyền
và lợi ích hợp pháp của người khác
- Ví dụ: A cho B thuê tài sản 1 năm. A và B lại thỏa thuận đến tháng thứ 8 chấm dứt
Bên có quyền miễn thực hiện nghĩa vụ
- Do ý chí của bên có quyền
- Quan hệ nghĩa vụ sẽ chấm dứt kể từ thời điểm người có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ
- Nếu việc miễn thực hiện nghĩa vụ làm ảnh hưởng đến lợi ích của người khác thì
không được cou là căn cứ chấm dứt nghĩa vụ dân sự
Nghĩa vụ được bù trừ
- Điều kiện thực hiện việc bù trừ nghĩa vụ:
+ Các chủ thể đều có nghĩa vụ về tài sản với nhau
+ Nghĩa vụ của hai bên phải cùng loại
+ Thời hạn thực hiện nghĩa vụ đều đã đến
A phải trả B 100, B phải trả A 80
- Những trường hợp không được bù trừ nghĩa vụ:
+ Nghĩa vụ đang có tranh chấp
+ Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín + Nghĩa vụ cấp dưỡng
+ Các trường hợp khác do pháp luật quy định
Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ khác
- Là căn cứ chấm dứt nghĩa vụ ban đầu nhưng làm phát sinh nghĩa vụ mới lOMoAR cPSD| 61630826
- Đối với nghĩa vụ cấp dưỡng, bồi thường trường hợp thiệt hại do xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm và các nghĩa vụ khác gắn liền với
nhân thân thì không được thay thế
- A phải trả tiền cho B. A và B thỏa thuận A trả B 1 vật cụ thể
Các bên hòa nhập làm một
- Người có nghĩa vụ trở thành người có quyền với chính nghĩa vụ đó
- Có sự sáp nhập pháp nhân có quyền vơi pháp nhân có nghĩa vụ
Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết
- Điều 150 BLDS 2015: 4 loại thời hiệu
- Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có
nghĩa vụ được miễn việc thực hiện nghĩa vụ
Trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Định nghĩa: Là loại trách nhiệm mà theo đó người có hành vi vi phạm phải tiếp tục
thực hiện nghĩa vụ của mình trên cơ sở quan hệ nghĩa vụ đã được hai bên thỏa thuận xác lập - Điều kiện áp dụng:
+ Đã có hành vi vi phạm xảy ra trên thực tế + Hành
vi vi phạm chưa gây ra thiệt hại cho bên kia - Bao gồm:
+ Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ giao vật
+ Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ phải làm một công việc hoặc không
được làm một công việc
+ Trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự
+ Trách nhiệm do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Định nghĩa: Là loại trách nhiệm mà theo đó người có nghĩa vụ phải bồi thường
thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của mình gây ra - Điều kiện áp dụng:
+ Có hành vi trái pháp luật
+ Có thiệt hại xảy ra trong thực tế lOMoAR cPSD| 61630826
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm pháp luật và thiệt hại xảy ra
+ Có lỗi của người vi phạm (không bắt buộc)
4. Trách nhiệm dân sự
Lí thuyết tuần 2: 24/9
VẤN ĐỀ 3: BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
I. Khái niệm, đặc điểm của bảo đảm thực hiện nghĩa vụ 1. Khái niệm
* Khái niệm tổng hợp
Là các biện pháp bảo đảm được thực
hiện dưới dạng các giao dịch dân sự 
Nhằm mục đích bảo đảm thực hiện
Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nghĩa vụ 
Khi nghĩa vụ bị vi phạm thì đối tượng
của các biện pháp bảo đảm được xử lý
để khấu trừ vào giá trị nghĩa vụ 2. Đặc điểm
Mang tính chất bổ sung cho nghĩa vụ chính
- Các biện pháp bảo đảm không tồn tại độc lập, chỉ khi nào tồn tại quan hệ nghĩa vụ
chính thì các bên mới thiết lập biện pháp bảo đảm
- Trong trường hợp nghĩa vụ chính vô hiệu thì các nghĩa vụ phụ cũng vô hiệu theo,
trừ trường hợp đối với các biện pháp bảo đảm (Khoản 2 Điều 407 BLDS 2015) *
Giải thích Khoản 2 Điều 407 BLDS 2015:
Cho vay 1 tỷ A  B (1) Thời hạn 2 năm
Thế chấp ngôi nhà trị giá 2 tỷ (2) Hợp đồng B trả 1 tỷ vay (1) vô hiệu Giả sử
Nghĩa vụ trả nợ của B? hợp lOMoAR cPSD| 61630826 đồng
A trả B giấy tờ thế chấp nhà (2) vô hiệu
Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chủ yếu là lợi ích vật chất
- Do giá trị nghĩa vụ được bảo đảm là các lợi ích vật chất, do vậy chỉ có thể đảm bảo
một lợi ích vật chất bằng các lợi ích vật chất
- Ngoại lệ: Biện pháp tín chấp có đối tượng là uy tín của các tổ chức chính trị – xã
hội  mục đích để thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước
Phạm vi bảo đảm có thể là toàn bộ hoặc một phần
- Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận, pháp luật không quy định thì sẽ
hiểu là bảo đảm toàn bộ
- Phạm vi bảo đảm không vượt quá phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm
Phát sinh dựa trên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định
- Tôn trọng thỏa thuận của các bên
- Một số biện pháp bảo đảm phát sinh trong trường hợp pháp luật quy đinhVí dụ:
Các quan hệ vay tín dụng, biện pháp cầm giữ tài sản...
II. Chủ thể, đối tượng của biện pháp bảo đảm 1. Chủ thể Bên có nghĩa vụ
Người thứ ba cam kết bảo đảm thực Bên đảo đảm hiện nghĩa vụ
Ví dụ: Bên bảo lãnh, tổ chức chính trị
xã hội trong biện pháp tín chấp Bên nhận bảo đảm
Bên có quyền trong quan hệ dân sự 2. Đối tượng  Tài sản  Công việc  Uy tín
* Điều kiện của tài sản bảo đảm:
- Phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, trừ trường hợp bảo lưu quyền sở hữu và cầm giữ tài sản lOMoAR cPSD| 61630826
- Có thể là tài sản hiện có nhưng cũng có thể là tài sản hình thành trong tương lai
(Tài sản hình thành trong tương lai: chưa tồn tại về mặt vật lý – có cơ sở chắc chắn
tương lai sẽ hình thành, tồn tại về mặt vật lý – chưa xác lập quyền sở hữu)
- Tài sản đó phải không có tranh chấp (áp dụng với mọi loại tài sản)
- Một tài sản có thể bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ (giá trị tài sản > hoặc = giá trị nghĩa vụ)
III. Hình thức, hiệu lực, xử lý tài sản bảo đảm 1. Hình thức - Bằng lời nói
- Bằng văn bản: Giấy viết tay, bản in đánh máy,...
- Bằng văn bản có công chứng, chứng thực 2. Hiệu lực
Thời điểm pháp luật quy định  Hiệu lực phát sinh
Thời điểm do các bên thỏa thuận giao dịch bảo đảm  Thời điểm giao kết
Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm 
Hiệu lực đối kháng với
Thời điểm nắm giữ tài sản (Điều 297 BLDS 2015) người thứ ba
+ Quyền truy đòi tài sản
+ Quyền ưu tiên thanh toán
3. Xử lý tài sản bảo đảm
3.1 Căn cứ xử lý tài sản bảo đảm (Điều 299 BLDS 2015) Bên có nghĩa vụ không Bên có nghĩa vụ phải Các trường hợp khác
thực hiện hoặc thực hiện thực hiện nghĩa vụ trước theo thỏa thuận hoặc luật
không đúng nghĩa vụ khi thời hạn do vi phạm
định (Khoản 2 Điều 296 đến hạn
nghĩa vụ theo thỏa thuận BLDS 2015)
hoặc theo quy định của pháp luật
3.2 Phương thức xử lý tài sản bảo đảm
 Bán tài sản bảo đảm lOMoAR cPSD| 61630826
 Bên có quyền nhận chính tài sản bảo đảm và thanh toán giá trị chênh lệch
 Bán đấu giá tài sản
3.3 Thứ tự ưu tiên thanh toán
A dùng chiếc ô tô trị giá 2 tỷ làm tài sản bảo đảm để vay tiền lần lượt B, C, D, E
(Khoản 3 Điều 296 BLDS 2015) Giả sử: - C nắm giữ tài sản
- D có đăng ký giao dịch bảo đảm
 C và D tạo hiệu lực đối kháng với B và E nên C và D được ưu tiên thanh toán trước
Ngoài ra: Nếu thời điểm nắm giữ tài sản của C xảy ra trước thời điểm đăng ký giao
dịch bảo đảm của D  C > D (C được thanh toán đầu tiên)
Mặt khác: B và E cùng không có hiệu lực đối kháng nên xét thấy B xác lập giao
dịch trước E  B > E (B được thanh toán trước E) B (3) C (1) A D (2) E (4)
VẤN ĐỀ 4: CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
I. Cầm cố tài sản 1. Khái niệm Bên nhận cầm cố (Bên có quyền) Chuyển giao tài Cầm cố tài sản sản thuộc sở hữu Bên cầm cố (Bên của mình có nghĩa vụ)
2. Hiệu lực của cầm cố
Pháp luật có quy định bắt buộc 
Hiệu lực phát sinh hợp đồng Do các bên thỏa thuận 
Thời điểm giao kết hợp đồng
Hiệu lực đối kháng với người thứ ba
Thời điểm nắm giữ tài sản lOMoAR cPSD| 61630826
3. Quyền, nghĩa vụ của các bên 3.1
Quyền, nghĩa vụ của bên cầm cố * Nghĩa vụ:
- Chuyển giao tài sản cầm cố theo thỏa thuận
- Thông báo về quyển của bên thứ ba với tài sản cầm cố
- Thanh toán chi phí hợp lý cho việc bảo quản tài sản* Quyền:
- Yêu cầu chấm dứt sử dụng tài sản cầm cố nếu có nguy cơ thiệt hại
- Yêu cầu trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ kết thúc
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi có thiệt hại xảy ra
3.2 Quyền, nghĩa vụ của bên nhận cầm cố * Nghĩa vụ:
- Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, mượn, sử dụng tài sản
- Trả lại tài sản và giấy tờ liên quan khi nghĩa vụ kết thúc* Quyền:
- Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật trả lại tài sản
- Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức thỏa thuận hoặc luật định
4. Chấm dứt cầm cố
- Nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt
- Cầm cố được hủy bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp khác
- Tài sản cầm cố đã được xử lý
- Theo thỏa thuận các bên
* So sánh cầm cố với đặc cọc và ký cược Cầm cố Đặt cọc Ký cược
Điểm giống nhau
Đều có sự chuyển giao tài sản
Tiền, kim khí quý, đá quý hoặc Đối tượng Mọi loại tài sản vật có giá trị khác lOMoAR cPSD| 61630826 Điểm Bảo đảm cho khác việc giao kết nhau hợp đồng Bảo đảm cho Bảo đảm cho hoặc thực việc thực hiện Mục
đích việc thực hiện bảo đảm hợp đồng của hiện hoặc hợp đồng của bên có nghĩa vụ đồng bên có nghĩa hoặc cả hai vụ ràng buộc cả hai bên Loại hợp đồng Mọi loại hợp Mọi loại hợp Hợp đồng áp dụng đồng đồng thuê động sản Chức năng Bảo đảm Bảo đảm và thanh toán
II. Thế chấp tài sản 1. Khái niệm Bên nhận thế chấp (Bên có quyền) Chuyển giao Thế chấp tài Không chuyển  giấy tờ liên quan sản giao tài sản đến tài
sản Bên thế chấp (Bên có nghĩa vụ)
2. Điều kiện của tài sản thế chấp
Tài sản thế chấp phải   thuộc quyền sở hữu Thông báo về của bên thế chấp Tài sản không có các trường hợp tranh chấp (Khoản 1 Điều 295 hạn chế quyền Điều kiện BLDS 2015) của tài
Tài sản thế chấp phải Tài sản không gắn với các yếu tố nhân thân sản thế chuyển giao được chấp trong các giao dịch
Tài sản không bị pháp luật cấm dân sự - Giá trị của tài sản
- Tính có thể kiểm soát tài sản để thực hiện quyền truy đòi
- Tính thanh toán của tài sản thế chấp
Thảo luận tuần 2: 25/9 (VẤN ĐỀ 3)
Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? lOMoAR cPSD| 61630826
1. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ cũng vô hiệu Sai
- Khoản 2 Điều 407 BLDS 2015: “Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt
hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế
hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ”
2. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm Sai -
3. Nghĩa vụ bảo đảm vô hiệu không làm nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu Sai
- Khoản 3 Điều 407 BLDS 2015: “Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm
dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần
không thể tách rời của hợp đồng chính”
4. Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chỉ có thể là tài sản Sai
- Ngoại lệ: Bảo lãnh, tín chấp
+ Biện pháp tín chấp có đối tượng là uy tín của các tổ chức chính trị – xã hội  mục
đích để thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước
+ Bảo lãnh: cam kết thực hiện công việc
5. Bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảm đảm có thể sử dụng tài
sản không thuộc sở hữu của mình làm tài sản bảo đảm Đúng
- Việc bên bán được bảo lưu quyền sở hữu nhưng bên mua vẫn được dùng tài sản
cầm cố, thế chấp hoặc trong trường hợp bảo lãnh bên bảo lãnh có thể dùng tài sản
của chính mình làm tài sản bảo đảm cho bên được bảo lãnh
6. Người xử lý tài sản bảo đảm phải là bên nhận bảo đảm (bên có quyền trong
quan hệ nghĩa vụ được bảm đảm) Sai
- Người xử lý tài sản bảo đảm là bên nhận bảo đảm hoặc người được bên nhận bảo
đảm ủy quyền, trừ trường hợp các bên tham gia giao dịch bảo đảm có thỏa thuận khác
7. Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên có nghĩa vụ (bên bảo đảm) vi phạm
nghĩa vụ Sai
- Điều 299 BLDS 2015: