Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
lOMoARcPSD| 58412604
lOMoARcPSD| 58412604
TÂM LÍ HỌC
Chương 1: Tâm lí học là một khoa học
I, Khái quát chung về khoa học tâm lí:
1
, Tâm lí là gì?
Tâm lí là ý nghĩ, tình cảm làm thành đời sống nội tâm của con người (Từ điển TV)
Tâm lí được hiểu là tâm hồn. Tâm hồn luôn gắn liền với thể xác.
Tâm lí học là khoa học nghiên cứu về hiện tượng tâm lí (hiện tượng tinh thần) tồn tịa bên trong con người
-
2
, Các quan điểm trong TLH hiện đại
:
-
TLH hành vi, do nhà TLH người Mĩ nghiên cứu về hành vi của con người thông qua thực nghiệm từ đó suy
ra tâm lí con người nghiên cứu tâm lí con người thông qua hành vi
Hiện nay, TLH hành vi được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống
TLH phân tâm: do nhà TLH Phờ-rớt, nghiên cứu về phân tâm học ( trong TL con người có cái ấy, cái tôi-
-
ta)
Được ứng dụng trong những bệnh nhân mắc bệnh tâm thần
TLH nhân văn: do ba nhà tâm lí học người Đức, nghiên cứu đơn giản: con người sinh ra với bản chất tốt,
-
con người ít bị chi phối
-
Tâm lí học nhận thức, nghiên cứu về trí tuệ, tư duy, đặc biệt ở lứa tuổi nhỏ, sự phát triển tư duy sẽ bị tác
động bởi các hoạt động bên ngoài
-
TLH hoạt động (các nhà tâm lí học Liên Xô), cho rằng tâm lí người do hiện thực khách quan mang lại, tâm
lí học mang tính chủ thể.
3
, Đối tượng nghiên cứu của tâm lí
3.1
3.2
. Nhiệm vụ nghiên cứu
:
-
Nghiên cứu bản chất của các hiện tượng tâm lí (hoạt động tâm lí
)
-
Nghiên cứu quy luật và sự phát triển của các hoạt động tâm lí
-
Xem xét các yếu tố chủ quan và khách quan nào tác động và ảnh hưởng đến hiện tượng tâm lí
-
Nghiên cứu ứng dụng liên ngành, ứng dụng của các hoạt động trong đời sống xã hội
4
, Chức năng
- Định hướng: xác định động cơ, mục đích xem chúng ta sẽ làm gì
- Điểu khiển
- Điều chỉnh
5, Phân loại
Hiện tượng tâm lí: tình cảm, nhân cách, nhận thức, …
- Các quá trình tâm lí: hiện tượng tâm lí được hình thành, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng
- Các trạng thái tâm lí: hiện tượng tâm lí được hình thành, diễn biến và kết thúc không rõ ràng
Ví dụ, tâm trạng được gọi là một trạng thái tâm lí, được kết thúc khi nào đôi khi chúng ta cũng không rõ.
- Các thuộc tính tâm lí: hiện tượng tâm lí khó hình thành, khó mất đi và thường kéo dài Ví dụ: tính cách,
tình cảm, tình yêu, nhân cách … khó hình thành, khó mất đi
II, Bản chất hiện tượng tâm lí người
Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người
Tâm lí người mang tính chủ thể, bản chất lịch sử, xã hội (duy vật biện chứng)
2.1. TL người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não của mỗi cá nhân
HTKQ (đk cần) là những hiện tượng, sự vật xung quanh chúng ta. Đó là cơ sở, nguồn gốc để tạo ra hiện
tượng tâm lí người (Đây là sự phản ánh tâm lí)
Não bộ (đk đủ) khỏe mạnh, để phản ánh đầy đủ về tâm lí. Những người bệnh tâm thần không có sự phản
ánh tâm lí.
Phản ánh là sự tác động của cái này với cái kia, sự phản ánh trong HTKQ theo mức độ từ thấp đến cao.
Phản ánh tâm lí là sự phản ánh của HTKQ đến não bộ của chúng ta trong đó HTKQ là nguồn gốc, điều kiện
cần để nảy sinh hiện tượng tâm lí và não bộ là tổ chức cao nhất có cơ chế phản xa, tạo ra dấu vết HTKQ
trên não bộ của chúng ta
Phản ánh tâm lí là loại phản ánh đặc biệt, vì:
- Nó khác với các loại phản ánh khác, được thực hiện bởi HTKQ và não bộ của chúng ta
- Não bộ của chúng ta không phải sự sao chép, chụp lại TG mà nó là sự phản ánh TG một cách linh hoạt,
sáng tạo, mang tính chủ thể và sự phản ánh của mỗi người là khác nhau (não bộ của mỗi người là khác
nhau, tâm thế lắng nghe, cảm nhận là khác nhau)
Hình ảnh tâm lí là sản phâm mang tính chủ thể, sinh động, sáng tạo.
2.2, Tâm lí người mang tính chủ thể (là những hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể)
Hình ảnh tâm lí mang màu sắc chủ quan của chủ thể phản ánh, cùng một HTKQ tác động đến các đối tượng
các nhau sẽ cho ra những hình ảnh, cảm nhận khác nhau (mỗi người có một não bộ khác nhau)
Chủ thể phản ánh đã đưa ra cái riêng khi phản ánh HTKQ
Hình ảnh mang tính chủ quan của chủ thể phản ánh khác nhau
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
Các hiện tượng khách quan khác nhau tác động đến các đối tượng là khác nhau
Chủ thể trong tâm lí được thể hiện (slide chương 1-2, tr18)
Nguyên nhân:
-
Nguyên nhân sinh học: Cấu tạo não bộ là khác nhau
-
Nguyên nhân xã hội: mtrg sống khác nhau, điều kiện giáo dục khác nhau, vùng miền khác nhau, …
Ngoài ra, sự khác biệt cơ bản nhất còn có do 1 yếu tố là sự tự hoạt động của bản thân
Ý nghĩa: Khi tiếp xúc với con người cần luôn phải chú ý đến đặc điểm tâm lí của con người
3
, Tâm lí người mang bản chất xh-lịch sử
:
(
đây là sự khác biệt lớn nhất giữa TL con người và TL con vật
)
Con người chỉ có hiện tượng tâm lí khi sống trong điều kiện xã hội
:
3.1
Tâm lí người mang bản chất xã hội
viên
Tâm lí con người có nguồn gốc xã hội, mang nội dung bản chất xã hội
người với con người là mqh bản chất nhất.
Xã hội nào thì tâm lí ấy. Đánh giá tâm lí của con người phải nhìn nhận qua bối cảnh, môi trường xh nơi mà
họ sống.
3.2
, Tâm lí người mang tính lịch sử
Tâm lí người hình thành, phát triển và biến đổi theo lịch sử của cá nhân và cộng đồng
Tâm lí của mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch sử của các nhân và cộng đồng.
Câu hỏi kiểm tra có thể là:
Tại sao nói tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan?
Chứng minh bản chất tâm lí người mang tính bản chất xã hội
Chứng minh tâm lí người mang tính chủ thể
Tại sao nói tâm lí người là sự phản ánh đặc biệt?
Chương 2: Hoạt động, giao tiếp và sự hình thành và phát triển tâm lí con người
I, Hoạt động
1
, Đ/n
:
-
Là quá trình tác động qua lại giữa con người và TG xung quanh nhằm tạo ra sp (SP kép) cả về phía TG
(
khách thể) và về phía con người (chủ thể)
lOMoARcPSD| 58412604
lOMoARcPSD| 58412604
- Bản chất quá trình hoạt động
+ Qtr1: Qtr xuất tâm (qtr đối tượng hóa):
. Là qtr con người tác động để tạo ra sp, chủ thể của hoạt động đã chuyển đặc điểm tâm lí của mình vào
trong sản phẩm
. Tâm lí của con người được thể hiện bộc lộ khách quan hóa trong qtr làm ra sản
phẩm + Qtr 2: Qtr nhập tâm (Qtr chủ thể hóa):
. Chủ thể chuyển tất cả những cái chứa đựng (quy luật, đặc điểm, bản chất…) trong thế giới đói tượng vào
bản thân mình tạo nên tâm lý, ý thức, nhân cách của bản thân
. Con người lĩnh hội thêm những kinh nghiệm, những thuộc tính, quy luật ... mới về thế gới đối tượng
(svht). Đây là quá trình hình thành tâm lí ở chủ thể khách quan 2. Đặc điểm hoạt động (4 đặc điểm) -
Hoạt động bao giờ cũng có đối tượng:
Đối tượng của hoạt động là một phần của TG khách quan
+ tính đối tượng: Điối tượng là tất cả những yếu tố tự nhiên, xã hội mà con người hướng tới nhằm nhận
thức và cải tạo
+ đối tượng của hoạt động chính là cái mà con người có ý thức tác động nhằm thay đổi hoặc chiếm lĩnh
chúng - Hoạt động bao giờ cũng có chủ thể:
+ chủ thể là người tham gia tiến hành hoạt động, và cũng là con người
+ hoạt động có thể do một người hoặc một nhóm người tiến hành một cách chủ động, tích cực, tự giác
trong quá trình tác động vào đối tượng
- Hoạt động bao giờ cũng có mục đích (điểm khác nhau cơ bản giữa hoạt động của người và con vật)
+ Mục đích của hoạt động là làm biến đổi thế giới đối tượng và biến đổi bản thân
Diễn ra qua 3 bước: 1, Trc khi làm sẽ có hình ảnh ban đầu
2, chuyển hình ảnh ra ngoài
3, Thi công và đánh giá
+Có hoạt động tiến hành vởi một mục đích nhưng cũng có những hoạt động diễn ra với nhiều mục đích
khác nhau
- Hoạt động được vận hành theo nguyên tắc gián tiếp (không bao giờ được thực hiện theo nguyên tắc trực
tiếp)
Chủ thể của hoạt động (con người) đã sử dụng công cụ lao động bao gồm: công cụ lao động vật chất và
công cụ tinh thần (kinh nghiệm, kĩ năng …)
Để tác động và đối tượng và tạo ra sản phẩm (Sản phẩm về phía đối tượng và sản phẩm về phía bản thân)
3, Cấu trúc của hoạt động (sơ đồ cấu trúc hoạt động ở trong slide chương 1-2)
Động cơ là mục đích cuối cùng của hoạt động con người
4, Phân loại
- Hđộng chủ đạo là hđộng tạo ra đc những biến đổi bản chất trong hiện tượng tâm lí ở trong 1 giai đoạn
nào đó
- Các loại hđ chính: vui chơi, học tập, lao động, xã hội II, Giao tiếp
lOMoARcPSD| 58412604
1, Đ.n: là sự tiếp xúc tâm lí giữa con người với con người thông qua đó con người trao đổi về thông tin,
chia sẻ về cảm xúc, tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng lẫn nhau 2, Chức năng giao tiếp:
- Chức năng thông tin (Chào hỏi kh tính là giao tiếp lấy thông tin)
- Chức năng cảm xúc
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
- Chức năng nhận thức và đánh giá lẫn nhau
- Chức năng tự điều chỉnh hành vi của mình
- Chức năng phối hợp hoạt động
3, Những căn cứ để phân loại giao tiếp:
- Căn cứ vào phương tiện giao tiếp
+ Giao tiếp bằng ngôn ngữ: là hình thức GT phổ viến và đặc trưng của con người, xác lập và vận hành các
mqh người- người trong xh. Loại giao tiếp này rất hiệu quả trong việc trao đổi thông tin KH, những thông
tin đòi hỏi sự chính xác cao
Gồm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
+ Giao tiếp bằng tín hiệu phi ngôn ngữ: là qtr gửi và nhận tin mà không sử dụng từ ngữ nói hoặc viết. Nó
bao gồm việc sử dụng những tín hiệu trực quan như ngôn ngữ cơ thể, khoảng cách, tính chất vật lí, gióng
nói và tiếp xúc
+ Giao tiếp vật chất diễn ra khi người ta giao tiếp với nhau bằng hành động với vật thể
Ưu thế: phù hợp với những việc truyền tải thông điệp có tính chất cảm xúc
Nhược điểm:
Độ chính xác của thông tin được truyền tải không kowns
Không hiệu quả khi truyền tải thông tin khoa học (do tính chính xác không cao)
- Căn cứ vào khoảng cách giao tiếp
+ Giao tiếp trực tiếp: mặt đối mặt, chủ thể trực tiếp phát và nhận tín hiệu
+Giao tiếp gián tiếp: thông qua thư từ, ngoại cảm
- Căn cứ vào quy cách giao tiếp
+ Giao tiếp chính thức: Thực hiện nhiệm vụ chung theo quy cách, quy định, thể chế
+ Giao tiếp không chính thức: là giao tiếp giữa những người hiểu về nhau, không câu nệ vào hình thức,
theo kiểu thân tình, mục đích thông cảm
3, Mqh giữa hđ và giao tiếp
- Hđ và giao tiếp có mqh chặt chẽ với nhau
- Giao tiếp là điều kiện để tiến hành hoạt động
- Hoạt động là điều kiện để giao tiếp được diễn ra
(Không thể thiếu 1 trong 2, luôn luôn gắn bó)
4, Vai trò của hđ và GT đối với sự hình thành và phát triển tâm lí
- Hoạt động là hình thức quan trọng nhất của mqh giữa con người với thế giới khách quan, là phương thức
tồn tại của con người
- Giao tiếp là điều kiện tất yếu của sự hình thành và phát triển tâm lí người vì nhờ có giao tiếp giữa các
thế hệ giữa nhóm này với nhóm kia mà tâm lí con người được nảy sinh và phát triển
Chương 4: Hoạt động nhận thức
lOMoARcPSD| 58412604
1. Nhận thức cảm tính
1.1 Cảm giác:
- Cảm giác là quá trình nhận thức (quá trình tâm lí) phản ánh một cách riêng lẻ, từng thuộc tính, bề ngoài
của sự vật, hiện tượng, đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con người
1.2 Đặc điểm của cảm giác:
- Cảm giác là quá trình nhận thức phản ánh dấu hiệu trực quan, bề ngoài, cụ thể của sự vật, hiện tượng
VD: câu chuyện “Thầy bói xem voi”
- Cảm giác chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ bên ngoài sự vật hiện tượng
- Cảm giác phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp thông qua 1 trong 5 giác quan riêng lẻ
1.3 Bản chất xã hội của cảm giác người -
Đối tượng phản ánh:
+ Sự vật hiện tượng trong tự nhiên
+ Sự vật hiện tượng do lao động của loài người tạo ra
- Cơ chế sinh lí:
+ Hệ thống tín hiệu thứ nhất
+ Hệ thống tín hiệu thứ hai
- Mức độ:
+ Mức độ sơ đẳng
+ Chịu ảnh hưởng của nhiều hiện tượng tâm lí cao cấp của con người (quá trình tư duy, tưởng tượng…)
- Phương thức tạo ra cảm giác: Được tạo ra theo phương thức đặc thù của xã hội
Những điểm khác biệt trong cảm giác giữa người và vật => bản chất xã hội của cảm giác người
1.4 Vai tò của cảm giác
- Cảm giác là hình thức định hướng đầu tiên của con người và con vật trong hiện thực khách quan. Tất
nhiên là hình thức định hướng đơn giản nhất.
- Là nguồn cung cấp những nguyên vật liệu cho các quá trình nhận thức cao hơn
- Là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động (Trạng thái hoạt hóa) của vỏ não, nhờ đó đảm
bảo hoạt động tinh thần của con người được bình thường
Có cảm giác tức là ta có hoạt động tâm lí bình thường
- Giúp con người có cơ hội làm giầu tâm hồn, thưởng thức thế giới xung quanh kì diệu, có vai trò đặc biệt
đối với những người khuyết tật (vì: người khuyết tật sẽ có sự khiếm khuyết về thị giác, thính giác… thì
các giác quan bình thường còn lại sẽ phát triển hơn bình thường để bù lại những khiếm khuyết)
1.5 c loại cảm giác:
- Bên ngoài: Thị giác, Thính giác, Khứu giác, Mạc giác, Vị giác
- Bên trong: vận động & sờ mó, thằng bằng, rung, cơ thể (các cảm giác đều có thể thích ứng, trừ cảm giác
cơ thể)
1.6 Quy luật cơ bản của cảm giác
1.6.1 Quy luật ngưỡng cảm giác
- Ngưỡng cảm giác là vùng kích thích được giới hạn bởi 2 đầu, có thể tạo ra cảm giác cho chúng ta
- Ngưỡng cảm giác phía dưới (ngưỡng tuyệt đối): cường độ kích thích tối thiểu để gây được cảm giác
- Ngưỡng cảm giác phái trên: Cường độ kích thích tối đa vẫn gây được cảm giác
- Ngưỡng cảm giác ở các cá nhân khác nhau
- Vùng cho ta cảm giác tốt nhất là vùng cảm giác được. Ngoài ra có cả ngưỡng sai biệt (vùng cảm giác
kém) 1.6.2 Quy luật thích ứng của cảm giác
lOMoARcPSD| 58412604
- Thích ứng là khả năng thay đổi sự nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ
kích thích
- Cường độ kích thích tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm
- Mức độ thích ứng là khác nhau ở mỗi cảm giác
- Cảm giác Cơ thể không thích ứng vì nếu thích ứng thì là chúng ta sắp/ không còn tồn tại
1.6.3 Quy luật tác động lẫn nhau của các cảm giác
- Các cảm giác không tồn tại độc lập mà luôn tác động qua lại lẫn nhau theo quy luật
- Kích thích => Yếu =>Cơ quan phân tích 1 => Tăng độ nhạy cảm của cơ quan phân tích khác - Kích
thích => Mạnh => Cơ quan phân tích 2 => Giảm độ nhạy cảm của cơ quan phân tích khác
2. Tri giác:
- Là một quá trình tâm lí, phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài của sự vật, hienenj tượng
đang trực tiếp tác động vào các giác quan
- So sánh:
*Điểm giống nhau
+ là quá trình tâm lí
+ cùng phản ánh hiện thực khách quan một các trực tiếp
+ cùng chỉ phản ánh thuộc tính b ngoài của svht
*Khác nhau, có ở gtri giác
+ Phản ánh sự vật hiện tượng một cách trọn vẹn
+Phản ánh các sự vật, hiện tượng theo cấu trúc nhất định
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
+Là quá trình tích cực, gắn liền với hđ con người
Tuy vậy tri giác vẫn thuộc giai đoạn nhn thức cảm tính
- Vai trò:
+ Là thành phần của nhận thức cảm tính, nhất là người trưởng thành.
+ Nó là một điều kiện quan trọng trong sự định hướng hành vi và hoạt động của con người trong môi
trường xung quanh. Định hướng không gian để điều chỉnh hành vi
- Quy luật cơ bản của tri giác
Quy luật về tính có đối tượng của tri giác
+ Ý nghĩa: Tính đối tượng của tri giác nói lên sự phản ánh hiện thực khách quan chân thực của tri giác =>
cơ sở phản ánh mối quan hệ giữa con người và hiện thực cuộc sống khách quan
+Tính đối tượng của tri giác được hình thành do sự tác động của sự vật hiện tượng xung quanh vào giác
quan con người trong hoạt động vì những nhiệm vụ thực tiễn Quy luật về tính lựa chọn của tri giác:
+Tri giác của người ta không thể đồng thời phản ảnh tất cả các sự vật hiện tượng đa dạng đã tác động mà
chỉ tách đối tượng ra khỏi bối cảnh => Tính tích cực của tri giác
+Sự lựa chọn không có tính chất cố định mà tùy thuộc vào mục đích cá nhân và điều kiện xung quanh khi
tri giác
Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác:
Tri giác của người luôn có 1 ý nghĩa nào đó => qua tri giác ta không chỉ thấy được hình ảnh của svht mà
chúng ta còn biết được sự vật hiện tượng đó là gì, là như thế nào
+Tri giác ở con người luôn gắn chặt với tư duy, bản chất của svht và luôn diễn ra có ý thức.
+Trong tri giác, việc tách đối tượng ra khỏi bối cảnh của nó gắn liền với việc hiểu ý nghĩa tên gọi của nó
lOMoARcPSD| 58412604
Sự phản ánh tính có ý nghĩa của tri giác còn phụ thuộc vào kinh nghiệm của chúng ta và khả năng ngôn
ngữ của chúng ta, tuy nhiên bản chất sự vt hiện tượng không hề thay đổi Quy luật về tính ổn định của
tri giác:
Khi mà chúng ta phản ánh sự vật hiện tượng thì thường có tính ổn định vì khi ta phản ánh điều gì đó thì ta
thường mang cả vốn kinh nghiệm vào phản ánh và sẽ phản ánh trọn vẹn svht
+Phản ánh sự vật hiện tượng trong điều kiện thay đổi nhưng sự vật hiện tượng được tri giác vẫn ổn định, kh
thay đổi
Tính ổn định của tri giác là khái niệm phản ánh sự vật, hiện tượng không thay đổi trong điều kiện tri
giác thay đổi
Quy luật tổng giác:
Các quy luật trên đều phản ánh chính xác về sự vật hiện tượng nhưng quy luật tổng giác thì khác
Tri giác bị quy định bởi:
+ Vật kích thích bên ngoài
+Những nhân tố nằm bên trong bản thân chủ thể tri giác (thái độ, nhu cầu, hứng thú, sở thích, tính chất,
mục đích, động cơ …) => Sự vật hiện tượng được phản ánh đều chứa đựng tâm trạng của người tri giác.
Sự tri giác của mỗi người là khác nhau, do những trải nghiệm, những cảm xúc khi phản ánh sự vật
hiện tượng khác nhau
Hiện tượng tổng giác là sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí con người, vào đặc
điểm nhân cách của họ
Quy luật ảo ảnh của tri giác:
Ảo ảnh là sự phản ánh sự vật hiện tượng một cách không chính xác (sai lệch). Nguyên nhân là do bản
thân các sự vật hiện tượng đó
Được ứng dụng nhiều trong kiến trúc, hội họa, trang trí, thời trang …
Tuy nhiên, vì tính ổn định và vốn kinh nghiệm nên ta vẫn có thể nhận thức đúng về sự vật, hiện tượng
mà không bị nhầm tưởng
(Phân biệt được cảm giác và tri giác cũng như tìm được mqh của cảm giác và tri giác)
II. Nhận thức lí tính
1. Tư duy:
Cả con người và con vật đều có tư duy, nhưng tư duy của con vật thì đơn giản, còn con người có tư duy lí
luận, tư duy logic, con người có ngôn ngữ và ý thức.
1.1. Khái niệm tư duy:
- Tư duy là một quá trình tâm lí
- Phản ánh những thuộc tính bên trong, thuộc tính bản chất, những mối liên hệ, quan hệ mang tính quy
luật của sự vật, hiện tượng mà trước đó ta chưa biết.
- Tư duy là quá trình có mở đầu, diễn biến và kết thúc
+ Chúng ta tư duy khi: gặp hoàn cảnh có vấn đề, những vấn đề chưa biết chúng ta mới cần tư duy
+Diễn biến: sử dụng các thao tác của tư duy (so sánh, phân tích, …- thao tác trí tuệ của tư duy)
lOMoARcPSD| 58412604
+Kết thúc quá trình tư duy sẽ cho chúng ta khái niệm mới, kết quả mới
1.2. Bản chất xã hội của tư duy
- Tư duy din ra trong não bộ của mỗi người
- Tư duy phải dựa vào những kinh nghiệm của thế hệ trước đã tích lũy được
- Tư duy sử dụng ngôn ngữ, do các thế hệ trước đã sáng tạo ra
- Bản chất của quá trình tư duy được thúc đẩy bởi nhu cầu của xã hội
- Tư duy mang tính chất tập thể
- Tư duy có tính chất chung của loài người vì nó được sử dụng để giải quyết các nhiệm vụ do loài người
đặt ra
1.3. Đặc điểm của tư duy:
1.3.1. Tính có vấn đề của tư duy
Muốn kích thích được tư duy cần 2 điều kiện:
- Xuất hiện hoàn cảnh có vấn đề
- Phải có nhu cầu giải quyết vấn đề, nhn thức được đầy đủ hoàn cảnh có vấn đề Động lực để chúng ta
phát triển
1.3.2. Tính gián tiếp của tư duy:
- Nhờ sử dụng kết quả nhận thức của loài người và kinh nghiệm của loài người, tư duy phát hiện ra bản
chất, quy luật của sự vật
- Tư duy được thể hiện trong ngôn ngữ
- VD: Các phát minh do con người phát minh ra (nhiệt kế, ti vi, …) giúp chúng ta hiểu biết về những hiện
tượng thiên nhiên, thực tế nhưng chúng ta không tri giác trực tiếp
Vậy, tư duy chỉ phát triển được khi ta biết sử dụng ngôn ngữ và vận dụng vốn kinh nghiệm
1.3.3. Tư duy trừu tượng và khái quát:
- Trừu tượng là quá trình mà con người dùng tư duy đ loại bỏ những cái thứ yếu của svht và chỉ giữ lại
những gì bản chất cá biệt của sự vật hiện tượng.
- Khái quát hóa là các sự, hiện tượng riêng lẻ khác nhau có chung thuộc tính bản chất thành 1 nhóm, 1
phạm trù.
1.3.4. Tư duy có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ:
- Đây là mối quan hệ hai chiều, tư duy không thể tồn tại ngoài ngôn ngữ
- Tư duy gắn liền với ngôn ngữ, lấy ngôn ngữ làm phương tiện thể hiện
1.3.5. Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính:
- Nhận thức cảm tính là nguồn cung cp nguyên vật liệu cho tư duy
- Nhận thức cảm tính tạo ra hoàn cảnh có vấn đề cho tư duy
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
Tư duy được tiến hành dựa trên những tài liệu do nhận thức cảm tính cung
cấp Tư duy ảnh hưởng đến kết quả của nhận thức cảm tính. Ý nghĩa của
duy trong công tác giáo dục (Slide)
1.4. Vai trò của tư duy:
“Tôi tư duy nên tôi tồn tại”
- Mở rộng giới hạn của nhận thức
- Cải tạo thông tin của nhận thức cảm tính, làm chúng có ý nghĩa hơn trong cuộc sống của con người -
duy giải quyết được cả những nhiệm vụ ở cả hiện tại và tương lai
lOMoARcPSD| 58412604
1.5. Các giai đoạn của tư duy
(Trình bày sơ đồ tại slide)
Ví dụ: Một ông tỉ phú và nhà toán học đi thám hiểm, họ phát hiện con gu trắng lao về phía họ với tốc
độ khủng khiếp, 2 người bỏ chạy. Nhà toán học dừng lại và lấy ra 1 đôi giày thể thao. Ông tỉ phú ngoái
lại và nói: “Anh biết rằng chúng ta không chạy thoát đc mà, có giày cũng kh chạy nhanh hơi đâu”. Con
gấu vẫn tiếp tục lao đến. Nhà toán học mỉm cười và đáp. Hỏi nhà toán học nói?
Đáp án: Thưa anh, đó không phải là vấn đề. Chỉ có 1 con gấu, điều quan trọng là giữa tôi và anh ai
chạy nhanh hơn mà thôi
Nghĩa là nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc nhân thức vấn đ---giai đoạn 2: liên tưởng, lấy giày
ra để chạy nhanh hơn (nhanh hơn nhà tỉ phú)
1.6. Các loại tư duy (slide)
Con vật cũng có tư duy, đó là tư duy trực quan hành động. Tương tư như những đứa trẻ từ 0-3 tuổi cũng
có loại tư duy trực quan hành động Được chia theo:
- Theo lịch sử hình thành và mức độ phát triển của tư duy
+ Tư duy trực quan hành động
+ Tư duy trực quan hình ảnh: Tư duy thể hiện qua hình ảnh, tư duy rất quan trọng với những đứa trẻ
tầm 3 tuổi. Loại tư duy này cũng bắt đầu phát triển ở 3 tuổi vì qua đó là sự biểu hiện chân thực nhất
của tư duy con người. (Loại tư duy này chỉ để ta hiểu tư duy của các bạn nhỏ, hiểu các bạn nhỏ đang
suy nghĩ gì)
+ Tư duy trừu tượng: Chủ yếu phát triển ở người trường thành, nói về loại tư duy này là nói về sự
quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng của con người, nó phát triển theo tiến trình phát triển của con
người. Nó bắt đầu phát triển từ khi 6 tuổi (khi chúng ta bắt đầu đi học) khi đó chúng ta sẽ nắm bắt
được mối quan hệ, sự liên quan giữa các sự vt hiện tượng với nhau.
- Theo hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết vấn đề tư duy ở người trưởng thành:
+ Tư duy thực hành: chuyển những tư duy ra bên ngoài thông qua hành động cụ thể
+ Tư duy hình ảnh cụ thể: biểu hiện tư duy thông qua hình ảnh cụ thể của người trưởng thành, qua
hình ảnh đó phải giải quyết được những vấn đề thực tế.
+ Tư duy lí luận (chỉ có ở người khi mà ta sử dụng ngôn ngữ trôi chảy, hoàn thiện): dùng ngôn ngữ
thầm để tư duy rồi sau đó dùng ngôn ngữ nói để giải quyết vấn đề lí luận thực tế con vật không có
loại tư duy này
Đến tư duy thì hoạt động nhận thức của con người biến đổi hoàn toàn v chất.
2. Tưởng tượng
2.1. Khái niệm tưởng tượng:
- Là 1 quá trình nhận thức
- Phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh
dựa trên cơ sở của những biểu tượng đã có.
2.2. Bản chất
- Là quá trình nhận thức: có mở đầu, diễn biến và kết thúc
- Về nội dung phản ánh: phản ánh cái mới, cái chưa có trong kinh nghiệm cá nhân hoặc xã hội
Cái mới diễn ra với tùy từng cá nhân, mới với người này chưa chắc mới với người kia
lOMoARcPSD| 58412604
- Về phương thức phản ánh: tạo ra những hình ảnh mới (biểu tượng mới) trên những cơ sở của những biểu
tượng đã biết nhờ các phương thức hành động (chắp ghép liên hợp, nhấn mạnh, điển hình hóa, loại suy)
- Về phương diện kết quả phản ánh: Sản phẩm là các biểu tượng của tưởng tượng hình ảnh mới do con
người tạo ra trên cơ sở những biểu tượng của trí nhớ.
2.3. Đặc điểm
- Nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đ: hoàn cảnh có vấn đề của tưởng tượng khác với hoàn cảnh có vấn
đề của tư duy vì tính bất định của tưởng tượng lớn hơn của tư duy.
Tư duy giải quyết vấn đề bắt buộc phải có kết quả chính xác nhưng của tưởng tượng thì không nhất
định phải chính xác
- Mang tính gián tiếp và khái quát so với trí nhớ
Tưởng tượng gián tiếp vì thông qua quá trình chắp ghép, liên kết
Trí nhớ phản ánh chính xác những gì ta thấy, nhưng tưởng tượng li khái quát hơn trí nhớ vì ta sẽ
cảm nhận được nhiều hơn sự đơn thuần của những gì mà trí nhớ phản ánh - Liên hệ chặt chẽ với nhận
thức cảm tính.
Nhận thức cảm tính là cơ sở, là nguyên vật liệu của quá trình tưởng tượng, giúp chúng ta liên tưởng
đến những mối quan hệ khác của sự vật hiện tượng
2.4. Vai trò của tưởng tượng
- Cho phép con người hình dung được kết qu trung gian và cuối cùng của lao động - Hướng con người
về tương lai, kích thích con người hoạt động
- nh hưởng đến việc học tập, giáo dục đạo đức, phát triển nhân cách.
2.5. c loại tưởng tượng:
2.5.1. Tưởng tượng tích cực
- Tạp ra những hình ảnh đáp ứng nhu cu
- Kích thích tính tích cực của thực tế con người.
- Gồm 2 loại
+ Tưởng tượng tái tạo: tạo ra những hình ảnh mới đối với cá nhân người tưởng tượng dựa trên sự mô tả
của người khác
+ Tưởng tượng sáng tạo: Tưởng tượng xây dựng nên những hình ảnh mới độc lập sự phá cách, sáng
tạo 2.5.2. Tưởng tượng tiêu cực:
- Slide
- Slide
- Có thể xảy ra một cách có chủ định nhưng không gắn liền với ý chí thể hiện những hình ảnh tưởng
tượngtrong cuộc sống. Đó là sự mơ mộng - Có thể xảy ra một cách không chủ định
2.5.3. Ước mơ
- Là quá trình độc lập và không hướng vào hoạt động hiện tại- 2 loại:
+ Ước mơ có lợi: Thúc đẩy cá nhân phát triển, vươnn, biến ước mơ thành hiện
thực + Ước mơ có hại: làm cá nhân thất vọng, chán nản
2.5.4. Lí tưởng:
- Có tính tích cực và hiện thực cao hơn ước mơ
- Là hình ảnh mẫu mực, chói lọi, cụ thể, hấp dẫn của tương lai mong muốn động cơ thúc đẩy con người
vươn tới tương lai.
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
2.5.5
. Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
-
Thay đổi kích thước, số lượng của sự vật hay thành phần sự vật
-
Nhấn mạng chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật (slide
)
-
Chắt ghép, kết dính (slide
)
)
-
Liên hợp (slide
Điển hình hóa
-
-
Loại suy
2.5.7
. Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng
:
Tư duy là cái bên ngoài và tưởng tượng là cái bên trong
Giống: (slide)
-
Nảy sinh khi con người rơi vào hc có vấn đề
-
Phản ánh HTKQ 1 cách gián tiếp, mang tính khái quát
Khác: (slide)
Tư duy
Tưởng tượng
Mối quan hệ:
Tư duy tạo ý đồ cho tưởng tượng, hình ảnh tưởng tượng chứa đứng nội dung tư duy
-
Tư duy đảm bảo tính hình tượng, logic cho tưởng tượng, tưởng tượng vạch hướng đi cho tư duy
-
-
Tưởng tượng thúc đẩy tư duy tìm kiếm cái mới
Chương 4: Trí nhớ
I.Khái niệm trí nhớ
1
.Định nghĩa (slide
)
-
Phân biệt trí nhớ với cảm giác tri giác
:
Trí nhớ
Cảm giác, tri giác
-
Phản ánh sv, ht đã tác động vào giác quan trước
đây
Sản phẩm là biểu tượng hình ảnh của sv, ht nảy
-
sịnh trong óc con người khi không có sự tác
động trực tiếp của chúng vào giác quan ta
-
Biểu tượng mang tính khái quát và trừu tượng
Phản ánh sv, ht đang trực tiếp tác động vào giác
quan
Sản phẩm được thể hiện một cách khái quát hơn
2
.Vai trò của trí nhớ
-
Trí nhớ là quá trình tâm lí có liên quan chặt chẽ với toàn bộ đời sống tâm lý của con người.
-
Trí nhớ là điều kiện không thể thiếu được để con người có đời sống tâm lí bình thường, ổn đinh, lành
mạnh, là điều kiện để con người có và phát triển trí tuệ
-
Slide
II.
Các loại trí nhớ:
:
1
.Dựa vào tính tích cực nổi bật nhất trong một hđ
lOMoARcPSD| 58412604
-
Trí nhớ vận động
-
Trí nhớ từ ngữ logic
-
Trí nhớ hình ảnh
-
Trí nhớ xúc cảm: hình ảnh liên quan đến cảm xúc của chúng ta (vui, buồn, đau khổ, sợ hãi
)
2
.Dựa vào mục đích của hoạt động
:
-
Trí nhớ không chủ định: là loại trí nhớ mà trong đó việc ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện một cái gì đó được
thực hiện một cách tự nhiên, không có mục đích đặt ra từ trước.
Nhờ loại trí nhớ này mà ta thu được kinh nghiệm sống
Trí nhớ có chủ định: là loại trí nhớ mà trong đó việc ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện đối tượng theo mục đích
-
được đặt ra từ trước
Loại trí nhớ này có sau trí nhớ không chủ định
3
.Dựa vào mức độ kéo dài của sự giữ gìn tài liệu đối với hoạt động
:
-
Trí nhớ ngắn hạn (Trí nhớ tức thời): là loại trí nhờ mà sự ghi nhớ (tạo vế), giữ gìn (củng cố vết) và tái hiện
diễn ra ngắn ngủi, chốc lát
-
Trí nhớ dài hạn: là loại trí nhớ mà sự ghi nhớ, gìn giữ thông tin được kéo dài sau nhiều lần lặp lại
thông
tin được giữ lại lâu dài trong trí nhớ
4
.Dựa vào ưu thế, chủ đảo của giác quan
III.
Các quá trình cơ bản của trí nhớ:
Ghi nhớ
sự quên
Giữ gìn
tái hiện
1
.Quá trình ghi nhớ
:
-
Là giai đoạn đầu tiên của hoạt động nhận thức cảm tính
-
Đó là quá trình tạo nên dấu vết (ấn tượng) của đối tượng đó trên vỏ não
Slide
-
-
Slide
-
Có nhiều hình thức ghi nhớ (slide
)
2
.Quá trình gìn gi
:
-
Quá trình củng cố vững chc những dấu vế hình thành trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ
-
Có 2 hình thức gìn giữ
:
Tiêu cực: Gìn giữ dựa trên sự tái hiện lặp đi lặp lại nhiều lần một cách giản đơn tài liệu cần nhớ thông
qua các mlh bề ngoài giữa các phần tài liệu nhớ đó.
Tích cực: Gìn giữ được thực hiện bằng cách tái hiện trong óc tài liệu đã ghi nhớ mà không cần tri giác
tài liệu đó.
3
.Quá trình tái hiện
:
-
Là quá tình trí nhớ làm sống lại những nội dung đã ghi nhớ và giữ gìn.
-
Tài liệu thường được tái hiện dưới 3 hình thức:
+
Nhận lại: (thông qua quá trình tri giác lại đối tượng,i hiện lại đối tượng
)
+
Nhớ lại: tái hiện toàn bộ thông tin đã được ta ghi nhớ trước đây
Nhớ lại không chủ định: vô tình nhớ lại
Nhớ lại có chủ định: có chủ đích
+
Hồi tưởng: là hình thức nhớ lại đòi hỏi sự cố gắng
4
.Sự quên
:
Bộ nhớ của con người cũng có giới hạn
lOMoARcPSD| 58412604
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
-
Quên là không tái hiện được nội dung đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm nhất định
-
Các mức độ quên: (slide
)
-
Nguyên nhân của quên: (slide
)
-
Quy luật của sự quên: quên diễn ra theo trình tự: quên tiểu tiết trước, quên cái chính yếu sau.
IV.
Làm thế nào để có trí nhớ tốt? (slide)
CHƯƠNG V: ĐỜI SỐNG TÌNH CẢM
I.
Tình cảm:
1
.Khái niệm tình cảm:
-
Là những thái độ cảm xúc tương đối ổn định, thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự vật,
hiện tượng có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ. Tình cảm là sảm phẩm cao cấp của quá trình xúc
cảm trong điều kiện xã hội.
:
-
Giải thích
+
Tình cảm là thái độ xúc cm, nghĩa là biểu hin bằng hành vi, cử chỉ thông qua cảm xúc (vui, buồn, cau
có, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, đau khổ, …)
+
Tình cảm là thuộc tính tâm lí nên tình cảm là ổn định
+
Tình cảm thể hiện sự rung cảm của con người đối với các sự vật hiện tượng liên quan tới nhu cầu và
động cơ vì không phải với sự vật, hiện tượng nào chúng ta cũng bày tỏ tình cảm, ta chỉ rung cm khi nó
liên quan tới nhu cầu (cái n trong, cái thúc đẩy, làm cho ta đạt được gì đó, thỏa mãn điều gì đó để
chúng ta tồn tại) và động cơ (cái thúc đẩy hành động, tùy vào những trường hợp khác nhau thì chúng ta
sẽ có những động cơ khác nhau) của chúng ta.
+
Tình cảm là sản phẩm cấp cao của quá trình xúc cảm trong đk xã hội vì trong điều kiện hoàn cảnh nhất
định, tình cảm sẽ được hình thành trong quá trình hình thành và phát triển của con người.
(
Động vật không có tình cảm, động vật chỉ có xúc cảm, tình cảm chỉ nảy sinh trong điều kiện xã hội của
con người)
Tình cảm là hình thức phản ánh tâm lí mới – Phản ánh xúc cảm (rung cm)
Phản ánh xúc cảm có những đặc điểm sau:
So sánh nhận thức và tình cảm:
-
Điểm giống
:
lOMoARcPSD| 58412604
+
Cả tình cảm và nhận thức đều phản ánh HTKQ
+
Cả tình cảm và nhận thức đều mang bản chất xã hội
(
Phản ánh giai đoạn mà chúng ta sống, thể hiện tính lịch sử
)
+
Cả tình cảm và nhận thức đều mang tính chủ thể
)
(
Vì mỗi người có nhận thức khác nhau, có những nh cảm khác nhau
:
-
Điểm khác
Tính chủ thể trong tình cảm sẽ cao hơn nhận thức: Thường thì nhận thức sẽ phản ánh những khách quan
về svht còn tình cảm sẽ phản ánh svht có chút gì sai lệch với hiện thực khách quan. Tính chủ thể chi phối
cách chúng ta nhận thức và đánh giá vấn đề.
Tình cảm và nhận thức mối quan hệ với nhau, có nhận thức thì mới có tình cảm, nhận thức là cơ sở hình
thành tình cảm, tình cảm là yếu tố thúc đẩy nhận thức
Phân biết xúc cảm và tình cảm:
-
Giống
:
+
đều là mức độ đời sống con người
+
có tính chủ thể
+
Phản ánh hiện thực khách quan
-
Khác
:
lOMoARcPSD| 58412604
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
2
.Những đặc trưng của tình cảm
-
Tính nhận thức: Nhận thức đc sự vật hiện tượng gây ra tình cảm cho chúng ta
Trước khi bày tỏ tình cảm với sự vật hiện tượng ta sẽ nhận thức được sự vật hiện tượng đó như thế nào
-
Tính xã hội: nh cảm được hình thành trong xã hội vì con người phải sống trong xã hội, có sự tương tác
với nhau
Tình cảm nảy sinh
Các xã hội khác nhau sẽ nảy sinh các tình cảm khác nhau, có các phương thức thể hiện khác nhau
-
Tính khái quát: Tình cảm có được là do tổng hợp hóa, động hình hóa, khái quát hóa. Tình cm có được là
do có sự hình thành từ các sự vật hiện tượng có tính tương đồng chứ không phản ánh riêng lẻ cá nhân
-
Tính chân thực: Đời sống tình cảm thể hiện cảm xúc mà cảm xúc của con người được bộc lộ bất cứ lúc nào,
tình cảm phản ánh chân thực đối với các sự vật hiện tượng trong đs, rất khó để che giấu cảm xúc.
Tính đối cực: Tình cảm phản ảnh sự vật ht trong mối quan hệ nhu cầu và động cơ nên khi được thỏa mãn sẽ
-
Làm cho đời sống tình
biểu hiện sự tích cực nhưng khi không được thỏa mãn sẽ bày tỏ sự tiêu cực.
cảm của con người trở nên phong phú, nếu không có tính chất này thì đời sống con người vô cùng tẻ
nhạt.
3
.Các mức độ của đs tình cảm (từ thấp đến cao
)
-
MĐ 1: Màu sắc xúc cảm của cảm giác: màu sắc xúc cảm có được do các giác quan đem lại
-
MĐ 2: Xúc cảm – Những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh, rõ rệt xảy ra trong thời gian ngắn có liên quan đến
các sự kiện, biến cố
-
MĐ 3: Xúc động (là dạng đặc biệt của xúc cảm, có cường độ nhanh, mạnh, chiếm lấy toàn bộ tâm lí con
người) – Tâm trạng (là 1 dạng cảm xúc có cường độ yếu, diễn ra trong thời gian dài, bao trùm lấy cuộc
sống của chúng ta, có 2 dạng: tâm trạng vui, tâm trạng buồn)
Điều khiển tâm trạng của bản thân để cái tích cực kéo dài, cái tiêu cực rút ngắn đi
-
MĐ 4: Tình cảm – Thuộc tính tâm lí ổn đinh, bền vững, nói lên thái độ cá nhân. Tình cảm phát triển ở cấp
độ cao được gọi là sự say . (đam mê thường được dùng trong mức độ tiêu cực)
4
.Vai trò của tình cảm
:
lOMoARcPSD| 58412604
5
.Các loại tình cảm: (Slide
)
-
Tình cảm cấp thấp: là những tình cảm liên quan đến thỏa mãn hay không thỏa mãn những nhu cầu cơ bản
(
ví dụ: sinh lí) của chúng ta.
-
Tình cảm cấp cao: những tình cảm liên quan đến đời sống xã hội
+
Tình cảm đạo đức: phản ánh thái độ của con người trước sự vật hiện tượng. Nếu con người không có
tình cảm đạo đức thì dẫn đến nảy sinh tính tàn ác, tàn phá xã hội.
+
Tình cảm trí tuệ: là rung cảm của con người đối với các sự vật, hiện tượng trong khoa học tự nhiên xã
hội, thường liên quan đến óc sáng to, hoài nghi
có xu hướng muốn cải tạo và phát triển cs, xh
+
Tình cảm thẩm mĩ: liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn của nhu cầu về cái đẹp, rung động
với cái đẹp bên trong và bên bên ngoài
Tình cảm hoạt động: nảy sinh khi con người tiến hành hoạt động, tôn trọng giá trị con người trong quá
+
trình hoạt động, sự cống hiến trong hoạt động nói chung.
6
.Các quy luật của tình cảm
:
6.1.
Quy luật thích ứng: Nếu được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dần chai sạn và chuyển lên thích
ứng.
6.2.
Quy luật tương phản: Trong đs tình cảm, sẽ có sự tác động qua lại những cảm xúc âm tính
và dương tính.
6.3.
Quy luật pha trộn: Sự kết hợp màu sắc âm tính và dương tính trong con người ta. Âm tính là
điều kiện để nảy sinh dương tính
6.4.
Quy luật di chuyển: là cảm xúc của con người có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối
tượng khác: Giận cá chém thớt, Vơ đũa cả nắm …
phải di chuyển đúng người đúng lúc.
Quy luật lây lan: tình cảm của người này có thể lây lan sang người kia, một cách tự nhiên.
6.5.
Lây lan được là do tính xã hội và tính hoảng loạn
6.6.
Quy luật hình thành
CHƯƠNG V: Ý CHÍ VÀ HÀNH ĐỘNG Ý CHÍ
lOMoARcPSD| 58412604
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
I.
Ý chí
1.
Ý chí là gì?
Được coi là mặt năng động của ý thức, mặt biểu hiện cụ thể của ý thức trong thực tiễn, là năng
lực thực hiện những hành động có mục đích, vượt qua những khó khăn để thực hiện đến mục
đích đặt ra.
-
Đặc điểm
:
+
Chỉ có ở con người, vì chỉ con người mới có ý thức
+
Ý chỉ không bao giờ tồn ti độc lập ngoài hành động
+
Ý chủ có mối quan hệ với nhận thức
+
Ý chí được hình thành và biến đổi cùng với những điều kiện lịch sử
+
Đánh giá ý chí căn cứ vào nội dung
(
Ý chí là giống nhau, chỉ khác nhau về nội dung mà ý chí đó hướng vào
)
-
Vai trò:
Làm thay đổi chiều hướng hoạt động
+
Cho phép con người hạ quyết tâm trước khi hành động
+
Các phẩm chất của ý chỉ:
-
Tính mục đích
-
Tính độc lập: không bị chi phối bởi những việc xung quanh. Còn thể hiện ở việc biết lng nghe, chấp nhận
lời khuyên của người khác khi quan điểm đó là đúng đắn còn của mình là sai
phủ nhận tính bảo thủ.
-
Tính quyết đoán: không bị dao động bới những yếu tố xung quanh
cân nhắc tính toán về quyết định đưa
ra. Đó phải là người có trình độ trí tuệ và phải rất dũng cảm.
-
Tính kiên trì: Con người bn bỉ, kiên trì vượt qua khó khăn, trở ngại trong cuộc sống để theo đuổi mục đích
rõ ràng đã được đặt ra
-
Tính tự chủ: khả năng làm chủ hành vi của bản thân để kìm hãm bản thân tránh những hoạt đông không
cần thiết hay những cảm xúc tiêu cực
-
Tính kiên cường: Cường độ ý chí cho phép con người kiên cường thực hiện thực hiện nhiệm vụ đến cùng
2.
Hành động ý chí:
2.1
Khái niệm
:
-
Là hđ có ý thức, có chủ tâm, đỏi hỏi nỗ lực khắc phục kk, thực hiện đến cùng mđ đã đề ra
-
Xuất hiện khi ta gặp kk, ý thức đc những gì đã xảy ra, có sự điều khiển kiểm tra ý thức, có sự nhn thức
lOMoARcPSD| 58412604
-
2.2.
Cấu trúc
3
.Hđ tự động hóa: Kĩ xảo và thói quen
3.1
. Hđ tự động hóa
:
-
vốn là hđ có ý thức, nhưng do lặp lại nhiều lần hoặc do luyện tập mà nó trở thành tự động hóa, không có
sự kiểm soát trực tiếp của ý thức mà vẫn thực hiện đc
lOMoARcPSD| 58412604
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
-
CHƯƠNG 6: NHÂN CÁCH
I.
Nhân cách
1.
Khái niệm nhân cách?
Một số khái niệm:
a.
-
Con người là một thực thể, sinh vật, xh, vh
-
Cá nhân là con người nhưng con người cụ thể, của cộng đồng, một thành viên của xã hội
-
Cá tính là cái đơn nhất có một không hai, không lặp lại trong tâm lí hoc sinh lí của cá thể động vật hoặc cá
thể người
-
Nhân cách bao gồm xã hội, tâm lí của cá nhân với tư cách của một xã hội nhất định, là chủ thể của cả quan
hệ người – người, của hoạt động có ý thức và giao lưu
b.Nhân cách trong tâm lí học
Là tổ hợp những đặc điểm thuộc tính tâm lí của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xh của con người
-
(
chỉ hình thành khi tham gia các mối quan hệ xã hội
)
2.
Đặc điểm cơ bản
-
Tính thống nhất: bao gồm cái chung và cái riêng, cái cá nhân và cái xã hội
-
Tính ổn định: sự phát triển của lịch sử xã hội và của bản thân các nét nhân cách
-
Tính tích cực
-
Tính giao lưu
II.
Cấu trúc tâm lí (slide)
CHƯƠNG 7: CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCH
Xu hướng của nhân cách và động cơ của nhân cách:
1.
a.
Xu hướng nhân cách
-
Là thuộc tính tâm lí điển hình của cá nhâm bao hàm trong nhóm một hệ thống những động lực quy định
tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy định sự lựa chọn các thái độ của nó.
-
Phân tích khái niệm: slide
SẼ CÓ THỂ THI VÀO PHẦN NHU CẦU VÀ HỨNG THÚ.
lOMoARcPSD| 58412604
Downloaded by LU MY
(mymycv.hr@gmail.com)
5
0
Nếu nhu cầu là cái chúng ta cần, kh cần đến yếu tố hấp dẫn thì hứng thú là cái vừa cần, vưà thích
MỐI QUAN HỆ CỦA NHU CẦU VÀ HỨNG THÚ
lOMoARcPSD| 58412604

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58412604 TÂM LÍ HỌC
Chương 1: Tâm lí học là một khoa học
I, Khái quát chung về khoa học tâm lí: 1 , Tâm lí là gì?
Tâm lí là ý nghĩ, tình cảm làm thành đời sống nội tâm của con người (Từ điển TV)
Tâm lí được hiểu là tâm hồn. Tâm hồn luôn gắn liền với thể xác.
Tâm lí là hiện tượng tinh thần, mang tính chi phối, điều hành mọi hoạt động trong cuộc sống. -
Tâm lí học là khoa học nghiên cứu về hiện tượng tâm lí (hiện tượng tinh thần) tồn tịa bên trong con người
và nó định hướng, điều khiển, điều chỉnh tất cả các hành vi, thái độ, hoạt động của con người.
2 , Các quan điểm trong TLH hiện đại: -
TLH hành vi, do nhà TLH người Mĩ nghiên cứu về hành vi của con người thông qua thực nghiệm từ đó suy
ra tâm lí con người nghiên cứu tâm lí con người thông qua hành vi
Hiện nay, TLH hành vi được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống -
TLH phân tâm: do nhà TLH Phờ-rớt, nghiên cứu về phân tâm học ( trong TL con người có cái ấy, cái tôi-
hiện tại và cái siêu tôi- cái con người mong muốn đạt đc nhưng rất khó đạt được), nghiên cứu về bản năng,
nghiên cứu về cái vô thức trong con người( giấc mơ, hoặc những cái nằm sâu bên trong con người của chúng ta)
Được ứng dụng trong những bệnh nhân mắc bệnh tâm thần -
TLH nhân văn: do ba nhà tâm lí học người Đức, nghiên cứu đơn giản: con người sinh ra với bản chất tốt,
con người ít bị chi phối -
Tâm lí học nhận thức, nghiên cứu về trí tuệ, tư duy, đặc biệt ở lứa tuổi nhỏ, sự phát triển tư duy sẽ bị tác
động bởi các hoạt động bên ngoài -
TLH hoạt động (các nhà tâm lí học Liên Xô), cho rằng tâm lí người do hiện thực khách quan mang lại, tâm
lí học mang tính chủ thể.
3 , Đối tượng nghiên cứu của tâm lí 3.1
3.2 . Nhiệm vụ nghiên cứu :
- Nghiên cứu bản chất của các hiện tượng tâm lí (hoạt động tâm l)í
- Nghiên cứu quy luật và sự phát triển của các hoạt động tâm lí
- Xem xét các yếu tố chủ quan và khách quan nào tác động và ảnh hưởng đến hiện tượng tâm lí
- Nghiên cứu ứng dụng liên ngành, ứng dụng của các hoạt động trong đời sống xã hội 4 , Chức năng lOMoAR cPSD| 58412604
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com) -
Định hướng: xác định động cơ, mục đích xem chúng ta sẽ làm gì - Điểu khiển - Điều chỉnh 5, Phân loại
Hiện tượng tâm lí: tình cảm, nhân cách, nhận thức, … -
Các quá trình tâm lí: hiện tượng tâm lí được hình thành, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng -
Các trạng thái tâm lí: hiện tượng tâm lí được hình thành, diễn biến và kết thúc không rõ ràng
Ví dụ, tâm trạng được gọi là một trạng thái tâm lí, được kết thúc khi nào đôi khi chúng ta cũng không rõ. -
Các thuộc tính tâm lí: hiện tượng tâm lí khó hình thành, khó mất đi và thường kéo dài Ví dụ: tính cách,
tình cảm, tình yêu, nhân cách … khó hình thành, khó mất đi
II, Bản chất hiện tượng tâm lí người
Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người
Tâm lí người mang tính chủ thể, bản chất lịch sử, xã hội (duy vật biện chứng)
2.1. TL người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não của mỗi cá nhân
HTKQ (đk cần) là những hiện tượng, sự vật xung quanh chúng ta. Đó là cơ sở, nguồn gốc để tạo ra hiện
tượng tâm lí người (Đây là sự phản ánh tâm lí)
Não bộ (đk đủ) khỏe mạnh, để phản ánh đầy đủ về tâm lí. Những người bệnh tâm thần không có sự phản ánh tâm lí.
Phản ánh là sự tác động của cái này với cái kia, sự phản ánh trong HTKQ theo mức độ từ thấp đến cao.
Phản ánh tâm lí là sự phản ánh của HTKQ đến não bộ của chúng ta trong đó HTKQ là nguồn gốc, điều kiện
cần để nảy sinh hiện tượng tâm lí và não bộ là tổ chức cao nhất có cơ chế phản xa, tạo ra dấu vết HTKQ
trên não bộ của chúng ta
Phản ánh tâm lí là loại phản ánh đặc biệt, vì: -
Nó khác với các loại phản ánh khác, được thực hiện bởi HTKQ và não bộ của chúng ta -
Não bộ của chúng ta không phải sự sao chép, chụp lại TG mà nó là sự phản ánh TG một cách linh hoạt,
sáng tạo, mang tính chủ thể và sự phản ánh của mỗi người là khác nhau (não bộ của mỗi người là khác
nhau, tâm thế lắng nghe, cảm nhận là khác nhau)
Hình ảnh tâm lí là sản phâm mang tính chủ thể, sinh động, sáng tạo.
2.2, Tâm lí người mang tính chủ thể (là những hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể)
Hình ảnh tâm lí mang màu sắc chủ quan của chủ thể phản ánh, cùng một HTKQ tác động đến các đối tượng
các nhau sẽ cho ra những hình ảnh, cảm nhận khác nhau (mỗi người có một não bộ khác nhau)
Chủ thể phản ánh đã đưa ra cái riêng khi phản ánh HTKQ
Hình ảnh mang tính chủ quan của chủ thể phản ánh khác nhau lOMoAR cPSD| 58412604
Các hiện tượng khách quan khác nhau tác động đến các đối tượng là khác nhau
Chủ thể trong tâm lí được thể hiện (slide chương 1-2, tr18) Nguyên nhân: -
Nguyên nhân sinh học: Cấu tạo não bộ là khác nhau -
Nguyên nhân xã hội: mtrg sống khác nhau, điều kiện giáo dục khác nhau, vùng miền khác nhau, …
Ngoài ra, sự khác biệt cơ bản nhất còn có do 1 yếu tố là sự tự hoạt động của bản thân
Ý nghĩa: Khi tiếp xúc với con người cần luôn phải chú ý đến đặc điểm tâm lí của con người
3 , Tâm lí người mang bản chất xh-lịch sử:
( đây là sự khác biệt lớn nhất giữa TL con người và TL con vậ)t
Con người chỉ có hiện tượng tâm lí khi sống trong điều kiện xã hội
3.1 Tâm lí người mang bản chất xã : hội
Con người là thành viên của một xã hội nào đó nên tâm lí của họ cũng theo xã hội mà họ sống, và là thành viên
Tâm lí con người có nguồn gốc xã hội, mang nội dung bản chất xã hội
TL con người chịu sự chi phối bởi các mối quan hệ (TN, xã hội với bản thân). Trón đó quan hệ xh giữa con
người với con người là mqh bản chất nhất.
Xã hội nào thì tâm lí ấy. Đánh giá tâm lí của con người phải nhìn nhận qua bối cảnh, môi trường xh nơi mà họ sống.
3.2 , Tâm lí người mang tính lịch sử
Tâm lí người hình thành, phát triển và biến đổi theo lịch sử của cá nhân và cộng đồng
Tâm lí của mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch sử của các nhân và cộng đồng.
Câu hỏi kiểm tra có thể là:
Tại sao nói tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan?
Chứng minh bản chất tâm lí người mang tính bản chất xã hội
Chứng minh tâm lí người mang tính chủ thể
Tại sao nói tâm lí người là sự phản ánh đặc biệt?
Chương 2: Hoạt động, giao tiếp và sự hình thành và phát triển tâm lí con người I, Hoạt động 1 , Đ/n : -
Là quá trình tác động qua lại giữa con người và TG xung quanh nhằm tạo ra sp (SP kép) cả về phía TG
( khách thể) và về phía con người (chủ thể)
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58412604 -
Bản chất quá trình hoạt động
+ Qtr1: Qtr xuất tâm (qtr đối tượng hóa):
. Là qtr con người tác động để tạo ra sp, chủ thể của hoạt động đã chuyển đặc điểm tâm lí của mình vào trong sản phẩm
. Tâm lí của con người được thể hiện bộc lộ khách quan hóa trong qtr làm ra sản
phẩm + Qtr 2: Qtr nhập tâm (Qtr chủ thể hóa):
. Chủ thể chuyển tất cả những cái chứa đựng (quy luật, đặc điểm, bản chất…) trong thế giới đói tượng vào
bản thân mình tạo nên tâm lý, ý thức, nhân cách của bản thân
. Con người lĩnh hội thêm những kinh nghiệm, những thuộc tính, quy luật ... mới về thế gới đối tượng
(svht). Đây là quá trình hình thành tâm lí ở chủ thể khách quan 2. Đặc điểm hoạt động (4 đặc điểm) -
Hoạt động bao giờ cũng có đối tượng:
Đối tượng của hoạt động là một phần của TG khách quan
+ tính đối tượng: Điối tượng là tất cả những yếu tố tự nhiên, xã hội mà con người hướng tới nhằm nhận thức và cải tạo
+ đối tượng của hoạt động chính là cái mà con người có ý thức tác động nhằm thay đổi hoặc chiếm lĩnh chúng -
Hoạt động bao giờ cũng có chủ thể:
+ chủ thể là người tham gia tiến hành hoạt động, và cũng là con người
+ hoạt động có thể do một người hoặc một nhóm người tiến hành một cách chủ động, tích cực, tự giác
trong quá trình tác động vào đối tượng -
Hoạt động bao giờ cũng có mục đích (điểm khác nhau cơ bản giữa hoạt động của người và con vật)
+ Mục đích của hoạt động là làm biến đổi thế giới đối tượng và biến đổi bản thân
Diễn ra qua 3 bước: 1, Trc khi làm sẽ có hình ảnh ban đầu
2, chuyển hình ảnh ra ngoài 3, Thi công và đánh giá
+Có hoạt động tiến hành vởi một mục đích nhưng cũng có những hoạt động diễn ra với nhiều mục đích khác nhau -
Hoạt động được vận hành theo nguyên tắc gián tiếp (không bao giờ được thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp)
Chủ thể của hoạt động (con người) đã sử dụng công cụ lao động bao gồm: công cụ lao động vật chất và
công cụ tinh thần (kinh nghiệm, kĩ năng …)
Để tác động và đối tượng và tạo ra sản phẩm (Sản phẩm về phía đối tượng và sản phẩm về phía bản thân)
3, Cấu trúc của hoạt động (sơ đồ cấu trúc hoạt động ở trong slide chương 1-2)
Động cơ là mục đích cuối cùng của hoạt động con người 4, Phân loại -
Hđộng chủ đạo là hđộng tạo ra đc những biến đổi bản chất trong hiện tượng tâm lí ở trong 1 giai đoạn nào đó -
Các loại hđ chính: vui chơi, học tập, lao động, xã hội II, Giao tiếp lOMoAR cPSD| 58412604
1, Đ.n: là sự tiếp xúc tâm lí giữa con người với con người thông qua đó con người trao đổi về thông tin,
chia sẻ về cảm xúc, tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng lẫn nhau 2, Chức năng giao tiếp: -
Chức năng thông tin (Chào hỏi kh tính là giao tiếp lấy thông tin) - Chức năng cảm xúc -
Chức năng nhận thức và đánh giá lẫn nhau -
Chức năng tự điều chỉnh hành vi của mình -
Chức năng phối hợp hoạt động
3, Những căn cứ để phân loại giao tiếp: -
Căn cứ vào phương tiện giao tiếp
+ Giao tiếp bằng ngôn ngữ: là hình thức GT phổ viến và đặc trưng của con người, xác lập và vận hành các
mqh người- người trong xh. Loại giao tiếp này rất hiệu quả trong việc trao đổi thông tin KH, những thông
tin đòi hỏi sự chính xác cao
Gồm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
+ Giao tiếp bằng tín hiệu phi ngôn ngữ: là qtr gửi và nhận tin mà không sử dụng từ ngữ nói hoặc viết. Nó
bao gồm việc sử dụng những tín hiệu trực quan như ngôn ngữ cơ thể, khoảng cách, tính chất vật lí, gióng nói và tiếp xúc
+ Giao tiếp vật chất diễn ra khi người ta giao tiếp với nhau bằng hành động với vật thể
Ưu thế: phù hợp với những việc truyền tải thông điệp có tính chất cảm xúc Nhược điểm:
Độ chính xác của thông tin được truyền tải không kowns
Không hiệu quả khi truyền tải thông tin khoa học (do tính chính xác không cao) -
Căn cứ vào khoảng cách giao tiếp
+ Giao tiếp trực tiếp: mặt đối mặt, chủ thể trực tiếp phát và nhận tín hiệu
+Giao tiếp gián tiếp: thông qua thư từ, ngoại cảm -
Căn cứ vào quy cách giao tiếp
+ Giao tiếp chính thức: Thực hiện nhiệm vụ chung theo quy cách, quy định, thể chế
+ Giao tiếp không chính thức: là giao tiếp giữa những người hiểu về nhau, không câu nệ vào hình thức,
theo kiểu thân tình, mục đích thông cảm
3, Mqh giữa hđ và giao tiếp -
Hđ và giao tiếp có mqh chặt chẽ với nhau -
Giao tiếp là điều kiện để tiến hành hoạt động -
Hoạt động là điều kiện để giao tiếp được diễn ra
(Không thể thiếu 1 trong 2, luôn luôn gắn bó)
4, Vai trò của hđ và GT đối với sự hình thành và phát triển tâm lí -
Hoạt động là hình thức quan trọng nhất của mqh giữa con người với thế giới khách quan, là phương thức
tồn tại của con người -
Giao tiếp là điều kiện tất yếu của sự hình thành và phát triển tâm lí người vì nhờ có giao tiếp giữa các
thế hệ giữa nhóm này với nhóm kia mà tâm lí con người được nảy sinh và phát triển
Chương 4: Hoạt động nhận thức lOMoAR cPSD| 58412604 1. Nhận thức cảm tính 1.1 Cảm giác: -
Cảm giác là quá trình nhận thức (quá trình tâm lí) phản ánh một cách riêng lẻ, từng thuộc tính, bề ngoài
của sự vật, hiện tượng, đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con người
1.2 Đặc điểm của cảm giác: -
Cảm giác là quá trình nhận thức phản ánh dấu hiệu trực quan, bề ngoài, cụ thể của sự vật, hiện tượng
VD: câu chuyện “Thầy bói xem voi” -
Cảm giác chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ bên ngoài sự vật hiện tượng -
Cảm giác phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp thông qua 1 trong 5 giác quan riêng lẻ
1.3 Bản chất xã hội của cảm giác người - Đối tượng phản ánh:
+ Sự vật hiện tượng trong tự nhiên
+ Sự vật hiện tượng do lao động của loài người tạo ra
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com) - Cơ chế sinh lí:
+ Hệ thống tín hiệu thứ nhất
+ Hệ thống tín hiệu thứ hai - Mức độ: + Mức độ sơ đẳng
+ Chịu ảnh hưởng của nhiều hiện tượng tâm lí cao cấp của con người (quá trình tư duy, tưởng tượng…) -
Phương thức tạo ra cảm giác: Được tạo ra theo phương thức đặc thù của xã hội
Những điểm khác biệt trong cảm giác giữa người và vật => bản chất xã hội của cảm giác người 1.4 Vai tò của cảm giác -
Cảm giác là hình thức định hướng đầu tiên của con người và con vật trong hiện thực khách quan. Tất
nhiên là hình thức định hướng đơn giản nhất. -
Là nguồn cung cấp những nguyên vật liệu cho các quá trình nhận thức cao hơn -
Là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động (Trạng thái hoạt hóa) của vỏ não, nhờ đó đảm
bảo hoạt động tinh thần của con người được bình thường
Có cảm giác tức là ta có hoạt động tâm lí bình thường -
Giúp con người có cơ hội làm giầu tâm hồn, thưởng thức thế giới xung quanh kì diệu, có vai trò đặc biệt
đối với những người khuyết tật (vì: người khuyết tật sẽ có sự khiếm khuyết về thị giác, thính giác… thì
các giác quan bình thường còn lại sẽ phát triển hơn bình thường để bù lại những khiếm khuyết) 1.5 Các loại cảm giác: -
Bên ngoài: Thị giác, Thính giác, Khứu giác, Mạc giác, Vị giác -
Bên trong: vận động & sờ mó, thằng bằng, rung, cơ thể (các cảm giác đều có thể thích ứng, trừ cảm giác cơ thể)
1.6 Quy luật cơ bản của cảm giác 1.6.1
Quy luật ngưỡng cảm giác -
Ngưỡng cảm giác là vùng kích thích được giới hạn bởi 2 đầu, có thể tạo ra cảm giác cho chúng ta -
Ngưỡng cảm giác phía dưới (ngưỡng tuyệt đối): cường độ kích thích tối thiểu để gây được cảm giác -
Ngưỡng cảm giác phái trên: Cường độ kích thích tối đa vẫn gây được cảm giác -
Ngưỡng cảm giác ở các cá nhân khác nhau -
Vùng cho ta cảm giác tốt nhất là vùng cảm giác được. Ngoài ra có cả ngưỡng sai biệt (vùng cảm giác
kém) 1.6.2 Quy luật thích ứng của cảm giác lOMoAR cPSD| 58412604 -
Thích ứng là khả năng thay đổi sự nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích -
Cường độ kích thích tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm -
Mức độ thích ứng là khác nhau ở mỗi cảm giác -
Cảm giác Cơ thể không thích ứng vì nếu thích ứng thì là chúng ta sắp/ không còn tồn tại 1.6.3
Quy luật tác động lẫn nhau của các cảm giác -
Các cảm giác không tồn tại độc lập mà luôn tác động qua lại lẫn nhau theo quy luật -
Kích thích => Yếu =>Cơ quan phân tích 1 => Tăng độ nhạy cảm của cơ quan phân tích khác - Kích
thích => Mạnh => Cơ quan phân tích 2 => Giảm độ nhạy cảm của cơ quan phân tích khác 2. Tri giác: -
Là một quá trình tâm lí, phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài của sự vật, hienenj tượng
đang trực tiếp tác động vào các giác quan - So sánh: *Điểm giống nhau + là quá trình tâm lí
+ cùng phản ánh hiện thực khách quan một các trực tiếp
+ cùng chỉ phản ánh thuộc tính bề ngoài của svht
*Khác nhau, có ở gtri giác
+ Phản ánh sự vật hiện tượng một cách trọn vẹn
+Phản ánh các sự vật, hiện tượng theo cấu trúc nhất định
+Là quá trình tích cực, gắn liền với hđ con người
Tuy vậy tri giác vẫn thuộc giai đoạn nhận thức cảm tính - Vai trò:
+ Là thành phần của nhận thức cảm tính, nhất là người trưởng thành.
+ Nó là một điều kiện quan trọng trong sự định hướng hành vi và hoạt động của con người trong môi
trường xung quanh. Định hướng không gian để điều chỉnh hành vi -
Quy luật cơ bản của tri giác
Quy luật về tính có đối tượng của tri giác
+ Ý nghĩa: Tính đối tượng của tri giác nói lên sự phản ánh hiện thực khách quan chân thực của tri giác =>
cơ sở phản ánh mối quan hệ giữa con người và hiện thực cuộc sống khách quan
+Tính đối tượng của tri giác được hình thành do sự tác động của sự vật hiện tượng xung quanh vào giác
quan con người trong hoạt động vì những nhiệm vụ thực tiễn Quy luật về tính lựa chọn của tri giác:
+Tri giác của người ta không thể đồng thời phản ảnh tất cả các sự vật hiện tượng đa dạng đã tác động mà
chỉ tách đối tượng ra khỏi bối cảnh => Tính tích cực của tri giác
+Sự lựa chọn không có tính chất cố định mà tùy thuộc vào mục đích cá nhân và điều kiện xung quanh khi tri giác
Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác:
Tri giác của người luôn có 1 ý nghĩa nào đó => qua tri giác ta không chỉ thấy được hình ảnh của svht mà
chúng ta còn biết được sự vật hiện tượng đó là gì, là như thế nào
+Tri giác ở con người luôn gắn chặt với tư duy, bản chất của svht và luôn diễn ra có ý thức.
+Trong tri giác, việc tách đối tượng ra khỏi bối cảnh của nó gắn liền với việc hiểu ý nghĩa tên gọi của nó lOMoAR cPSD| 58412604
Sự phản ánh tính có ý nghĩa của tri giác còn phụ thuộc vào kinh nghiệm của chúng ta và khả năng ngôn
ngữ của chúng ta, tuy nhiên bản chất sự vật hiện tượng không hề thay đổi Quy luật về tính ổn định của tri giác:
Khi mà chúng ta phản ánh sự vật hiện tượng thì thường có tính ổn định vì khi ta phản ánh điều gì đó thì ta
thường mang cả vốn kinh nghiệm vào phản ánh và sẽ phản ánh trọn vẹn svht
+Phản ánh sự vật hiện tượng trong điều kiện thay đổi nhưng sự vật hiện tượng được tri giác vẫn ổn định, kh thay đổi
Tính ổn định của tri giác là khái niệm phản ánh sự vật, hiện tượng không thay đổi trong điều kiện tri giác thay đổi
Quy luật tổng giác:
Các quy luật trên đều phản ánh chính xác về sự vật hiện tượng nhưng quy luật tổng giác thì khác
Tri giác bị quy định bởi:
+ Vật kích thích bên ngoài
+Những nhân tố nằm bên trong bản thân chủ thể tri giác (thái độ, nhu cầu, hứng thú, sở thích, tính chất,
mục đích, động cơ …) => Sự vật hiện tượng được phản ánh đều chứa đựng tâm trạng của người tri giác.
Sự tri giác của mỗi người là khác nhau, do những trải nghiệm, những cảm xúc khi phản ánh sự vật hiện tượng khác nhau
Hiện tượng tổng giác là sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí con người, vào đặc
điểm nhân cách của họ
Quy luật ảo ảnh của tri giác:
Ảo ảnh là sự phản ánh sự vật hiện tượng một cách không chính xác (sai lệch). Nguyên nhân là do bản
thân các sự vật hiện tượng đó
Được ứng dụng nhiều trong kiến trúc, hội họa, trang trí, thời trang …
Tuy nhiên, vì tính ổn định và vốn kinh nghiệm nên ta vẫn có thể nhận thức đúng về sự vật, hiện tượng
mà không bị nhầm tưởng
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
(Phân biệt được cảm giác và tri giác cũng như tìm được mqh của cảm giác và tri giác) II. Nhận thức lí tính 1. Tư duy:
Cả con người và con vật đều có tư duy, nhưng tư duy của con vật thì đơn giản, còn con người có tư duy lí
luận, tư duy logic, con người có ngôn ngữ và ý thức. 1.1. Khái niệm tư duy:
- Tư duy là một quá trình tâm lí
- Phản ánh những thuộc tính bên trong, thuộc tính bản chất, những mối liên hệ, quan hệ mang tính quy
luật của sự vật, hiện tượng mà trước đó ta chưa biết.
- Tư duy là quá trình có mở đầu, diễn biến và kết thúc
+ Chúng ta tư duy khi: gặp hoàn cảnh có vấn đề, những vấn đề chưa biết chúng ta mới cần tư duy
+Diễn biến: sử dụng các thao tác của tư duy (so sánh, phân tích, …- thao tác trí tuệ của tư duy) lOMoAR cPSD| 58412604
+Kết thúc quá trình tư duy sẽ cho chúng ta khái niệm mới, kết quả mới 1.2.
Bản chất xã hội của tư duy
- Tư duy diễn ra trong não bộ của mỗi người
- Tư duy phải dựa vào những kinh nghiệm của thế hệ trước đã tích lũy được
- Tư duy sử dụng ngôn ngữ, do các thế hệ trước đã sáng tạo ra
- Bản chất của quá trình tư duy được thúc đẩy bởi nhu cầu của xã hội
- Tư duy mang tính chất tập thể
- Tư duy có tính chất chung của loài người vì nó được sử dụng để giải quyết các nhiệm vụ do loài người đặt ra 1.3. Đặc điểm của tư duy:
1.3.1. Tính có vấn đề của tư duy
Muốn kích thích được tư duy cần 2 điều kiện:
- Xuất hiện hoàn cảnh có vấn đề
- Phải có nhu cầu giải quyết vấn đề, nhận thức được đầy đủ hoàn cảnh có vấn đề Động lực để chúng ta phát triển
1.3.2. Tính gián tiếp của tư duy:
- Nhờ sử dụng kết quả nhận thức của loài người và kinh nghiệm của loài người, tư duy phát hiện ra bản
chất, quy luật của sự vật
- Tư duy được thể hiện trong ngôn ngữ
- VD: Các phát minh do con người phát minh ra (nhiệt kế, ti vi, …) giúp chúng ta hiểu biết về những hiện
tượng thiên nhiên, thực tế nhưng chúng ta không tri giác trực tiếp
Vậy, tư duy chỉ phát triển được khi ta biết sử dụng ngôn ngữ và vận dụng vốn kinh nghiệm
1.3.3. Tư duy trừu tượng và khái quát:
- Trừu tượng là quá trình mà con người dùng tư duy để loại bỏ những cái thứ yếu của svht và chỉ giữ lại
những gì bản chất cá biệt của sự vật hiện tượng.
- Khái quát hóa là các sự, hiện tượng riêng lẻ khác nhau có chung thuộc tính bản chất thành 1 nhóm, 1 phạm trù.
1.3.4. Tư duy có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ:
- Đây là mối quan hệ hai chiều, tư duy không thể tồn tại ngoài ngôn ngữ
- Tư duy gắn liền với ngôn ngữ, lấy ngôn ngữ làm phương tiện thể hiện
1.3.5. Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính:
- Nhận thức cảm tính là nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho tư duy
- Nhận thức cảm tính tạo ra hoàn cảnh có vấn đề cho tư duy
Tư duy được tiến hành dựa trên những tài liệu do nhận thức cảm tính cung
cấp Tư duy ảnh hưởng đến kết quả của nhận thức cảm tính. Ý nghĩa của tư
duy trong công tác giáo dục (Slide) 1.4. Vai trò của tư duy:
“Tôi tư duy nên tôi tồn tại”
- Mở rộng giới hạn của nhận thức
- Cải tạo thông tin của nhận thức cảm tính, làm chúng có ý nghĩa hơn trong cuộc sống của con người - Tư
duy giải quyết được cả những nhiệm vụ ở cả hiện tại và tương lai lOMoAR cPSD| 58412604 1.5.
Các giai đoạn của tư duy
(Trình bày sơ đồ tại slide)
Ví dụ: Một ông tỉ phú và nhà toán học đi thám hiểm, họ phát hiện con gấu trắng lao về phía họ với tốc
độ khủng khiếp, 2 người bỏ chạy. Nhà toán học dừng lại và lấy ra 1 đôi giày thể thao. Ông tỉ phú ngoái
lại và nói: “Anh biết rằng chúng ta không chạy thoát đc mà, có giày cũng kh chạy nhanh hơi đâu”. Con
gấu vẫn tiếp tục lao đến. Nhà toán học mỉm cười và đáp. Hỏi nhà toán học nói gì?
Đáp án: Thưa anh, đó không phải là vấn đề. Chỉ có 1 con gấu, điều quan trọng là giữa tôi và anh ai chạy nhanh hơn mà thôi
Nghĩa là nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc nhân thức vấn đề---giai đoạn 2: liên tưởng, lấy giày
ra để chạy nhanh hơn (nhanh hơn nhà tỉ phú) 1.6. Các loại tư duy (slide)
Con vật cũng có tư duy, đó là tư duy trực quan hành động. Tương tư như những đứa trẻ từ 0-3 tuổi cũng
có loại tư duy trực quan hành động Được chia theo:
- Theo lịch sử hình thành và mức độ phát triển của tư duy
+ Tư duy trực quan hành động
+ Tư duy trực quan hình ảnh: Tư duy thể hiện qua hình ảnh, tư duy rất quan trọng với những đứa trẻ
tầm 3 tuổi. Loại tư duy này cũng bắt đầu phát triển ở 3 tuổi vì qua đó là sự biểu hiện chân thực nhất
của tư duy con người. (Loại tư duy này chỉ để ta hiểu tư duy của các bạn nhỏ, hiểu các bạn nhỏ đang suy nghĩ gì)
+ Tư duy trừu tượng: Chủ yếu phát triển ở người trường thành, nói về loại tư duy này là nói về sự
quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng của con người, nó phát triển theo tiến trình phát triển của con
người. Nó bắt đầu phát triển từ khi 6 tuổi (khi chúng ta bắt đầu đi học) khi đó chúng ta sẽ nắm bắt
được mối quan hệ, sự liên quan giữa các sự vật hiện tượng với nhau.
- Theo hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết vấn đề tư duy ở người trưởng thành:
+ Tư duy thực hành: chuyển những tư duy ra bên ngoài thông qua hành động cụ thể
+ Tư duy hình ảnh cụ thể: biểu hiện tư duy thông qua hình ảnh cụ thể của người trưởng thành, qua
hình ảnh đó phải giải quyết được những vấn đề thực tế.
+ Tư duy lí luận (chỉ có ở người khi mà ta sử dụng ngôn ngữ trôi chảy, hoàn thiện): dùng ngôn ngữ
thầm để tư duy rồi sau đó dùng ngôn ngữ nói để giải quyết vấn đề lí luận thực tế con vật không có loại tư duy này
Đến tư duy thì hoạt động nhận thức của con người biến đổi hoàn toàn về chất. 2. Tưởng tượng 2.1.
Khái niệm tưởng tượng:
- Là 1 quá trình nhận thức
- Phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh
dựa trên cơ sở của những biểu tượng đã có. 2.2. Bản chất
- Là quá trình nhận thức: có mở đầu, diễn biến và kết thúc
- Về nội dung phản ánh: phản ánh cái mới, cái chưa có trong kinh nghiệm cá nhân hoặc xã hội
Cái mới diễn ra với tùy từng cá nhân, mới với người này chưa chắc mới với người kia lOMoAR cPSD| 58412604
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com)
- Về phương thức phản ánh: tạo ra những hình ảnh mới (biểu tượng mới) trên những cơ sở của những biểu
tượng đã biết nhờ các phương thức hành động (chắp ghép liên hợp, nhấn mạnh, điển hình hóa, loại suy)
- Về phương diện kết quả phản ánh: Sản phẩm là các biểu tượng của tưởng tượng hình ảnh mới do con
người tạo ra trên cơ sở những biểu tượng của trí nhớ. 2.3. Đặc điểm
- Nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề: hoàn cảnh có vấn đề của tưởng tượng khác với hoàn cảnh có vấn
đề của tư duy vì tính bất định của tưởng tượng lớn hơn của tư duy.
Tư duy giải quyết vấn đề bắt buộc phải có kết quả chính xác nhưng của tưởng tượng thì không nhất định phải chính xác
- Mang tính gián tiếp và khái quát so với trí nhớ
Tưởng tượng gián tiếp vì thông qua quá trình chắp ghép, liên kết
Trí nhớ phản ánh chính xác những gì ta thấy, nhưng tưởng tượng lại khái quát hơn trí nhớ vì ta sẽ
cảm nhận được nhiều hơn sự đơn thuần của những gì mà trí nhớ phản ánh - Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
Nhận thức cảm tính là cơ sở, là nguyên vật liệu của quá trình tưởng tượng, giúp chúng ta liên tưởng
đến những mối quan hệ khác của sự vật hiện tượng 2.4.
Vai trò của tưởng tượng
- Cho phép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của lao động - Hướng con người
về tương lai, kích thích con người hoạt động
- Ảnh hưởng đến việc học tập, giáo dục đạo đức, phát triển nhân cách. 2.5.
Các loại tưởng tượng:
2.5.1. Tưởng tượng tích cực
- Tạp ra những hình ảnh đáp ứng nhu cầu
- Kích thích tính tích cực của thực tế con người. - Gồm 2 loại
+ Tưởng tượng tái tạo: tạo ra những hình ảnh mới đối với cá nhân người tưởng tượng dựa trên sự mô tả của người khác
+ Tưởng tượng sáng tạo: Tưởng tượng xây dựng nên những hình ảnh mới độc lập sự phá cách, sáng
tạo 2.5.2. Tưởng tượng tiêu cực: - Slide - Slide
- Có thể xảy ra một cách có chủ định nhưng không gắn liền với ý chí thể hiện những hình ảnh tưởng
tượngtrong cuộc sống. Đó là sự mơ mộng - Có thể xảy ra một cách không chủ định 2.5.3. Ước mơ
- Là quá trình độc lập và không hướng vào hoạt động hiện tại- 2 loại:
+ Ước mơ có lợi: Thúc đẩy cá nhân phát triển, vươn lên, biến ước mơ thành hiện
thực + Ước mơ có hại: làm cá nhân thất vọng, chán nản 2.5.4. Lí tưởng:
- Có tính tích cực và hiện thực cao hơn ước mơ
- Là hình ảnh mẫu mực, chói lọi, cụ thể, hấp dẫn của tương lai mong muốn động cơ thúc đẩy con người vươn tới tương lai. lOMoAR cPSD| 58412604
2.5.5 . Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
- Thay đổi kích thước, số lượng của sự vật hay thành phần sự vật
- Nhấn mạng chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật (slide )
- Chắt ghép, kết dính (slide ) - Liên hợp (sli ) de - Đ iển hình hóa - Loại suy
2.5.7 . Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng:
Tư duy là cái bên ngoài và tưởng tượng là cái bên trong Giống: (slide)
- Nảy sinh khi con người rơi vào hc có vấn đề
- Phản ánh HTKQ 1 cách gián tiếp, mang tính khái quát Khác: (slide) Tư duy Tưởng tượng Mối quan hệ:
- Tư duy tạo ý đồ cho tưởng tượng, hình ảnh tưởng tượng chứa đứng nội dung tư duy
- Tư duy đảm bảo tính hình tượng, logic cho tưởng tượng, tưởng tượng vạch hướng đi cho tư duy
- Tưởng tượng thúc đẩy tư duy tìm kiếm cái mới Chương 4: Trí nhớ I.Khái niệm trí nhớ 1 .Định nghĩa (slide )
- Phân biệt trí nhớ với cảm giác tri giác: Trí nhớ Cảm giác, tri giác
- Phản ánh sv, ht đã tác động vào giác quan trước
Phản ánh sv, ht đang trực tiếp tác động vào giác đây quan
- Sản phẩm là biểu tượng hình ảnh của sv, ht nảy
Sản phẩm được thể hiện một cách khái quát hơn
sịnh trong óc con người khi không có sự tác
động trực tiếp của chúng vào giác quan ta
- Biểu tượng mang tính khái quát và trừu tượng 2 .Vai trò của trí nhớ
- Trí nhớ là quá trình tâm lí có liên quan chặt chẽ với toàn bộ đời sống tâm lý của con người.
- Trí nhớ là điều kiện không thể thiếu được để con người có đời sống tâm lí bình thường, ổn đinh, lành
mạnh, là điều kiện để con người có và phát triển trí tuệ - Slide II. Các loại trí nhớ:
1 .Dựa vào tính tích cực nổi bật nhất trong một hđ :
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58412604 - Trí nhớ vận động - Trí nhớ từ ngữ logic - Trí nhớ hình ảnh
- Trí nhớ xúc cảm: hình ảnh liên quan đến cảm xúc của chúng ta (vui, buồn, đau khổ, sợ hãi … )
2 .Dựa vào mục đích của hoạt động :
- Trí nhớ không chủ định: là loại trí nhớ mà trong đó việc ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện một cái gì đó được
thực hiện một cách tự nhiên, không có mục đích đặt ra từ trước.
Nhờ loại trí nhớ này mà ta thu được kinh nghiệm sống
- Trí nhớ có chủ định: là loại trí nhớ mà trong đó việc ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện đối tượng theo mục đích
được đặt ra từ trước
Loại trí nhớ này có sau trí nhớ không chủ định
3 .Dựa vào mức độ kéo dài của sự giữ gìn tài liệu đối với hoạt động :
- Trí nhớ ngắn hạn (Trí nhớ tức thời): là loại trí nhờ mà sự ghi nhớ (tạo vế), giữ gìn (củng cố vết) và tái hiện
diễn ra ngắn ngủi, chốc lát
- Trí nhớ dài hạn: là loại trí nhớ mà sự ghi nhớ, gìn giữ thông tin được kéo dài sau nhiều lần lặp lại thông
tin được giữ lại lâu dài trong trí nhớ
4 .Dựa vào ưu thế, chủ đảo của giác quan III.
Các quá trình cơ bản của trí nhớ: Ghi nhớ G iữ gìn t ái hiện s ự quên 1 .Quá trình ghi nhớ :
- Là giai đoạn đầu tiên của hoạt động nhận thức cảm tính
- Đó là quá trình tạo nên dấu vết (ấn tượng) của đối tượng đó trên vỏ não - Slide - Slide
- Có nhiều hình thức ghi nhớ (slide) 2 .Quá trình gìn giữ :
- Quá trình củng cố vững chắc những dấu vế hình thành trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ
- Có 2 hình thức gìn giữ :
Tiêu cực: Gìn giữ dựa trên sự tái hiện lặp đi lặp lại nhiều lần một cách giản đơn tài liệu cần nhớ thông
qua các mlh bề ngoài giữa các phần tài liệu nhớ đó.
Tích cực: Gìn giữ được thực hiện bằng cách tái hiện trong óc tài liệu đã ghi nhớ mà không cần tri giác tài liệu đó. 3 .Quá trình tái hiện :
- Là quá tình trí nhớ làm sống lại những nội dung đã ghi nhớ và giữ gìn.
- Tài liệu thường được tái hiện dưới 3 hình thức:
+ Nhận lại: (thông qua quá trình tri giác lại đối tượng, tái hiện lại đối tượng )
+ Nhớ lại: tái hiện toàn bộ thông tin đã được ta ghi nhớ trước đây
Nhớ lại không chủ định: vô tình nhớ lại
Nhớ lại có chủ định: có chủ đích
+ Hồi tưởng: là hình thức nhớ lại đòi hỏi sự cố gắng 4 .Sự quên :
Bộ nhớ của con người cũng có giới hạn lOMoAR cPSD| 58412604
- Quên là không tái hiện được nội dung đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm nhất định
- Các mức độ quên: (slide )
- Nguyên nhân của quên: (slide )
- Quy luật của sự quên: quên diễn ra theo trình tự: quên tiểu tiết trước, quên cái chính yếu sau. IV.
Làm thế nào để có trí nhớ tốt? (slide)
CHƯƠNG V: ĐỜI SỐNG TÌNH CẢM I. Tình cảm: 1 .Khái niệm tình cảm:
- Là những thái độ cảm xúc tương đối ổn định, thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự vật,
hiện tượng có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ. Tình cảm là sảm phẩm cao cấp của quá trình xúc
cảm trong điều kiện xã hội. - Giải thíc : h
+ Tình cảm là thái độ xúc cảm, nghĩa là biểu hiện bằng hành vi, cử chỉ thông qua cảm xúc (vui, buồn, cau
có, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, đau khổ, …)
+ Tình cảm là thuộc tính tâm lí nên tình cảm là ổn định
+ Tình cảm thể hiện sự rung cảm của con người đối với các sự vật hiện tượng liên quan tới nhu cầu và
động cơ vì không phải với sự vật, hiện tượng nào chúng ta cũng bày tỏ tình cảm, ta chỉ rung cảm khi nó
liên quan tới nhu cầu (cái bên trong, cái thúc đẩy, làm cho ta đạt được gì đó, thỏa mãn điều gì đó để
chúng ta tồn tại) và động cơ (cái thúc đẩy hành động, tùy vào những trường hợp khác nhau thì chúng ta
sẽ có những động cơ khác nhau) của chúng ta.
+ Tình cảm là sản phẩm cấp cao của quá trình xúc cảm trong đk xã hội vì trong điều kiện hoàn cảnh nhất
định, tình cảm sẽ được hình thành trong quá trình hình thành và phát triển của con người.
( Động vật không có tình cảm, động vật chỉ có xúc cảm, tình cảm chỉ nảy sinh trong điều kiện xã hội của con người)
Tình cảm là hình thức phản ánh tâm lí mới – Phản ánh xúc cảm (rung cảm)
Phản ánh xúc cảm có những đặc điểm sau:
So sánh nhận thức và tình cảm: - Điểm giống :
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58412604
+ Cả tình cảm và nhận thức đều phản ánh HTKQ
+ Cả tình cảm và nhận thức đều mang bản chất xã hội
( Phản ánh giai đoạn mà chúng ta sống, thể hiện tính lịch sử )
+ Cả tình cảm và nhận thức đều mang tính chủ thể
( Vì mỗi người có nhận thức khác nhau, có những tình cảm khác ) nha u - Điểm khá : c
Tính chủ thể trong tình cảm sẽ cao hơn nhận thức: Thường thì nhận thức sẽ phản ánh những khách quan
về svht còn tình cảm sẽ phản ánh svht có chút gì sai lệch với hiện thực khách quan. Tính chủ thể chi phối
cách chúng ta nhận thức và đánh giá vấn đề.
Tình cảm và nhận thức mối quan hệ với nhau, có nhận thức thì mới có tình cảm, nhận thức là cơ sở hình
thành tình cảm, tình cảm là yếu tố thúc đẩy nhận thức
Phân biết xúc cảm và tình cảm: - Giống :
+ đều là mức độ đời sống con người + có tính chủ thể
+ Phản ánh hiện thực khách quan - Khác : lOMoAR cPSD| 58412604
2 .Những đặc trưng của tình cảm
- Tính nhận thức: Nhận thức đc sự vật hiện tượng gây ra tình cảm cho chúng ta
Trước khi bày tỏ tình cảm với sự vật hiện tượng ta sẽ nhận thức được sự vật hiện tượng đó như thế nào
- Tính xã hội: Tình cảm được hình thành trong xã hội vì con người phải sống trong xã hội, có sự tương tác với nhau T ình cảm nảy sinh
Các xã hội khác nhau sẽ nảy sinh các tình cảm khác nhau, có các phương thức thể hiện khác nhau
- Tính khái quát: Tình cảm có được là do tổng hợp hóa, động hình hóa, khái quát hóa. Tình cảm có được là
do có sự hình thành từ các sự vật hiện tượng có tính tương đồng chứ không phản ánh riêng lẻ cá nhân
- Tính chân thực: Đời sống tình cảm thể hiện cảm xúc mà cảm xúc của con người được bộc lộ bất cứ lúc nào,
tình cảm phản ánh chân thực đối với các sự vật hiện tượng trong đs, rất khó để che giấu cảm xúc.
- Tính đối cực: Tình cảm phản ảnh sự vật ht trong mối quan hệ nhu cầu và động cơ nên khi được thỏa mãn sẽ
biểu hiện sự tích cực nhưng khi không được thỏa mãn sẽ bày tỏ sự tiêu cực. L àm cho đời sống tình
cảm của con người trở nên phong phú, nếu không có tính chất này thì đời sống con người vô cùng tẻ nhạt.
3 .Các mức độ của đs tình cảm (từ thấp đến cao )
- MĐ 1: Màu sắc xúc cảm của cảm giác: màu sắc xúc cảm có được do các giác quan đem lại
- MĐ 2: Xúc cảm – Những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh, rõ rệt xảy ra trong thời gian ngắn có liên quan đến các sự kiện, biến cố
- MĐ 3: Xúc động (là dạng đặc biệt của xúc cảm, có cường độ nhanh, mạnh, chiếm lấy toàn bộ tâm lí con
người) – Tâm trạng (là 1 dạng cảm xúc có cường độ yếu, diễn ra trong thời gian dài, bao trùm lấy cuộc
sống của chúng ta, có 2 dạng: tâm trạng vui, tâm trạng buồn)
Điều khiển tâm trạng của bản thân để cái tích cực kéo dài, cái tiêu cực rút ngắn đi
- MĐ 4: Tình cảm – Thuộc tính tâm lí ổn đinh, bền vững, nói lên thái độ cá nhân. Tình cảm phát triển ở cấp
độ cao được gọi là sự say mê. (đam mê thường được dùng trong mức độ tiêu cực)
4 .Vai trò của tình cảm :
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58412604
5 .Các loại tình cảm: (Slide )
- Tình cảm cấp thấp: là những tình cảm liên quan đến thỏa mãn hay không thỏa mãn những nhu cầu cơ bản
( ví dụ: sinh lí) của chúng ta.
- Tình cảm cấp cao: những tình cảm liên quan đến đời sống xã hội
+ Tình cảm đạo đức: phản ánh thái độ của con người trước sự vật hiện tượng. Nếu con người không có
tình cảm đạo đức thì dẫn đến nảy sinh tính tàn ác, tàn phá xã hội.
+ Tình cảm trí tuệ: là rung cảm của con người đối với các sự vật, hiện tượng trong khoa học tự nhiên xã
hội, thường liên quan đến óc sáng tạo, hoài nghi c
ó xu hướng muốn cải tạo và phát triển cs, xh
+ Tình cảm thẩm mĩ: liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn của nhu cầu về cái đẹp, rung động
với cái đẹp bên trong và bên bên ngoài + Tì
nh cảm hoạt động: nảy sinh khi con người tiến hành hoạt động, tôn trọng giá trị con người trong quá
trình hoạt động, sự cống hiến trong hoạt động nói chung.
6 .Các quy luật của tình cảm : 6.1.
Quy luật thích ứng: Nếu được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dần chai sạn và chuyển lên thích ứng. 6.2.
Quy luật tương phản: Trong đs tình cảm, sẽ có sự tác động qua lại những cảm xúc âm tính và dương tính. 6.3.
Quy luật pha trộn: Sự kết hợp màu sắc âm tính và dương tính trong con người ta. Âm tính là
điều kiện để nảy sinh dương tính 6.4.
Quy luật di chuyển: là cảm xúc của con người có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối
tượng khác: Giận cá chém thớt, Vơ đũa cả nắm … phả
i di chuyển đúng người đúng lúc. 6.5.
Quy luật lây lan: tình cảm của người này có thể lây lan sang người kia, một cách tự nhiên.
Lây lan được là do tính xã hội và tính hoảng loạn 6.6. Quy luật hình thành
CHƯƠNG V: Ý CHÍ VÀ HÀNH ĐỘNG Ý CHÍ lOMoAR cPSD| 58412604 I. Ý chí 1. Ý chí là gì?
Được coi là mặt năng động của ý thức, mặt biểu hiện cụ thể của ý thức trong thực tiễn, là năng
lực thực hiện những hành động có mục đích, vượt qua những khó khăn để thực hiện đến mục đích đặt ra. - Đặc điểm :
+ Chỉ có ở con người, vì chỉ con người mới có ý thức
+ Ý chỉ không bao giờ tồn tại độc lập ngoài hành động
+ Ý chủ có mối quan hệ với nhận thức
+ Ý chí được hình thành và biến đổi cùng với những điều kiện lịch sử
+ Đánh giá ý chí căn cứ vào nội dung
( Ý chí là giống nhau, chỉ khác nhau về nội dung mà ý chí đó hướng vào ) - Vai trò: + Là
m thay đổi chiều hướng hoạt động + Cho phé
p con người hạ quyết tâm trước khi hành động
Các phẩm chất của ý chỉ: - Tính mục đích
- Tính độc lập: không bị chi phối bởi những việc xung quanh. Còn thể hiện ở việc biết lắng nghe, chấp nhận
lời khuyên của người khác khi quan điểm đó là đúng đắn còn của mình là sai phủ nhậ n tính bảo thủ.
- Tính quyết đoán: không bị dao động bới những yếu tố xung quanh c
ân nhắc tính toán về quyết định đưa
ra. Đó phải là người có trình độ trí tuệ và phải rất dũng cảm.
- Tính kiên trì: Con người bền bỉ, kiên trì vượt qua khó khăn, trở ngại trong cuộc sống để theo đuổi mục đích
rõ ràng đã được đặt ra
- Tính tự chủ: khả năng làm chủ hành vi của bản thân để kìm hãm bản thân tránh những hoạt đông không
cần thiết hay những cảm xúc tiêu cực
- Tính kiên cường: Cường độ ý chí cho phép con người kiên cường thực hiện thực hiện nhiệm vụ đến cùng 2. Hành động ý chí: 2.1 Khái niệm :
- Là hđ có ý thức, có chủ tâm, đỏi hỏi nỗ lực khắc phục kk, thực hiện đến cùng mđ đã đề ra
- Xuất hiện khi ta gặp kk, ý thức đc những gì đã xảy ra, có sự điều khiển kiểm tra ý thức, có sự nhận thức
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58412604 - 2.2. Cấu trúc
3 .Hđ tự động hóa: Kĩ xảo và thói quen 3.1 . Hđ tự động hóa :
- vốn là hđ có ý thức, nhưng do lặp lại nhiều lần hoặc do luyện tập mà nó trở thành tự động hóa, không có
sự kiểm soát trực tiếp của ý thức mà vẫn thực hiện đc lOMoAR cPSD| 58412604 - CHƯƠNG 6: NHÂN CÁCH I. Nhân cách 1. Khái niệm nhân cách? a. Một số khái niệm:
- Con người là một thực thể, sinh vật, xh, vh
- Cá nhân là con người nhưng con người cụ thể, của cộng đồng, một thành viên của xã hội
- Cá tính là cái đơn nhất có một không hai, không lặp lại trong tâm lí hoặc sinh lí của cá thể động vật hoặc cá thể người
- Nhân cách bao gồm xã hội, tâm lí của cá nhân với tư cách của một xã hội nhất định, là chủ thể của cả quan
hệ người – người, của hoạt động có ý thức và giao lưu
b.Nhân cách trong tâm lí học
- Là tổ hợp những đặc điểm thuộc tính tâm lí của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xh của con người
( chỉ hình thành khi tham gia các mối quan hệ xã hội) 2. Đặc điểm cơ bản
- Tính thống nhất: bao gồm cái chung và cái riêng, cái cá nhân và cái xã hội
- Tính ổn định: sự phát triển của lịch sử xã hội và của bản thân các nét nhân cách - Tính tích cực - Tính giao lưu II. Cấu trúc tâm lí (slide)
CHƯƠNG 7: CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCH
1. Xu hướng của nhân cách và động cơ của nhân cách: a. Xu hướng nhân cách
- Là thuộc tính tâm lí điển hình của cá nhâm bao hàm trong nhóm một hệ thống những động lực quy định
tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy định sự lựa chọn các thái độ của nó.
- Phân tích khái niệm: slide
SẼ CÓ THỂ THI VÀO PHẦN NHU CẦU VÀ HỨNG THÚ.
Downloaded by LU MY (mymycv.hr@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58412604
Nếu nhu cầu là cái chúng ta cần, kh cần đến yếu tố hấp dẫn thì hứng thú là cái vừa cần, vưà thích
MỐI QUAN HỆ CỦA NHU CẦU VÀ HỨNG THÚ Downloaded by LU MY 5 0 (mymycv.hr@gmail.com)