Tóm tắt lịch sử đảng cộng sản Việt Nam|Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

Đây là tài liệu hướng dẫn học tập trên cơ sở giáo trình đã có sẵn. Vì vậy, khi sử dụng cuốn tài liệu này, trước hết sinh viên phải nghiên cứu bản thân cuốn giáo trình chuẩn. Thứ hai: chúng tôi rất lưu ý tới đối tượng sử dụng tài liệu này là sinh viên học từ xa với điều kiện chủ yếu là tự học mà không được thầy cô thuyết giảng trực tiếp và kỹ càng như các loại hình đào tạo khác nên chúng tôi cố gắng biên soạn tài liệu theo hướng chốt lại những nội dung quan trọng nhất mà sinh viên cần nắm được khi nghiên cứu giá thủ những yêu cầu của Trung tâm đặt ra đối với nhóm biên soạn như bản hợp đồng đã ký kết.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem!

LỜI NÓI ĐẦU
Vi mc đích góp phn vào công cuc xã hi hóa giáo dc và nâng cao năng lc, v thế ca
Hc vin Công ngh-bưu chính vin thông, Trung tâm đào to BCVT1 đã t chc đào to h đại
hc theo hình thc giáo dc t xa kết hp vi mng tin hc - vin thông. Hình thc đào to này có
nhiu nét đặc thù so vi các hình thc đạo to trước đây mà nét tiêu biu nht đó là sinh viên phi
t hc, t nghiên cu ch yếu vi s giúp đỡ ca thy các phương tin tin hc hin đại.
Nhm mc đích to điu kin cho sinh viên t nghiên cu, Trung tâm đào to BCVT1 đã đề ra kế
hoch biên son tài liu hướng dn hc tp cho h đào to t xa. Cun sách này được ra đời trong
hoàn cnh và mc đích như vy.
Khi nhn biên son tài liu hướng dn hc tập môn ‘Lịch s Đảng Cng Sn Việt nam’’, nhóm
biên son chúng tôi luôn lưu ý tuân th ba điu sau đây. Th nht: Đây không phi là giáo trình môn
‘’Lch s Đảng Cng sn Việt Nam’’ vì chúng ta đã có cun giáo trình chun do B giáo dc và đào
to biên son cho các trường đại hc, cao đẳng. Đây càng không phi bài ging ca giáo viên
dùng để n lp cho môn hc này. Đúng như tên gi ca nó- đây là tài liu hướng dn hc tp trên
cơ s giáo trình đã có sn. Vì vy, khi s dng cun tài liu này, trước hết sinh viên phi nghiên cu
bn thân cun giáo trình chun. Th hai: chúng tôi rt lưu ý ti đối tượng s dng tài liu này
sinh viên hc t xa vi điu kin ch yếu là t hc mà không được thy cô thuyết ging trc tiếp và
k càng như các loi hình đào to khác nên chúng tôi c gng biên son tài liu theo hướng cht li
nhng ni dung quan trng nht mà sinh viên cn nm được khi nghiên cu giá th
nhng yêu cu ca Trung tâm đặt ra đối vi nhóm biên son như bn hp đồng đã ký kết.
Biên son cun tài liu hướng dn hc tp môn Lch s Đảng CSVN đối vi nhóm biên son
chúng tôi là mt điu tương đối khó khăn khi trên thc tế chúng tôi chưa được làm quen nhiu vi
loi hình đào to này và cũng chưa được tiếp xúc vi mt tài liu nào tương t do các trường bn
biên son để tham kho và rút kinh nghim. Vì vy, tuy rt c gng nhưng có l cun sách này vn
cn phi tiếp tc chnh sa để hoàn thin hơn na. Chính thc tin ging dy s phn hi ca
sinh viên s giúp chúng tôi làm tiếp vic này trong tương lai.
Vi tt c s nghiêm túc trách nhim vi công vic, chúng tôi t nhn thy cun tài liu
này đáp ng được nhng yêu cu đề ra đối vi sn phm là tài liu hướng dn hc tp và s giúp
đỡ sinh viên mt cách tích cc trong quá trình t hc.
Chúng i chân thành cm ơn s góp ý ca các đồng nghip bn đọc để cun sách này
ngày càng tr nên hoàn thin hơn.
Nhóm biên soạn
2
3
4
- Thông qua nhng s kin, nhng biến c lch s để tìm ra bn cht, khuynh hướng chung
và nhng quy lut khách quan chi phi s vn động lch s.
- Phi biết s dng nhng kiến thc đã biết t nhng môn hc trước (nht là các môn lý lun
Mác-Lênin và tư tưởng H Chí Minh) để hiu sâu hơn nhng ni dung ca môn hc. - Phi căn c vào
nhng ngun s liu ca Đảng Cng sn Vit Nam đã được công b
3.2. Chức năng :
Khoa hc lch s Đảng có hai chc năng cơ bn sau :
- Chc năng nhn thc:
+ LSĐ là mt chuyên nghành ca khoa hc lch sn nó mang li cho chúng ta nhng kiến
thc khoa hc lch s. C th đây, Lch s Đảng giúp ta nhn thc v quá trình phát trin ca Đảng
Cng sn Vit Nam, quá trình thc thi đường li chính sách ca Đảng vào thc tế, quá trình nhn
thc lý lun ca Đảng.T đó, rút ra nhng vn đề có tính quy lut ca cách mng Vit
Nam (c tính đúng đắn cũng như c nhng lúc vp váp sai lm.)
+ Trên cơ s nhng kiến thc và kinh nghim lch s đó, ta có th d kiến nhng xu hướng phát
trin ch yếu ca xã hi.
- Chc năng giáo dc tư tưởng chính tr:
+Giáo dc nhng truyn thng tt đẹp ca Đảng ta như: truyn thng đoàn kết, truyn thng đấu
tranh bt khut hy sinh ca nhng người cng sn…
+ Giáo dc lý tưởng cách mng, giáo dc lòng trung thành vi s nghip ca Đảng, giáo dc li
sng lành m
Nhng kiến thc v khoa hc Lch s Đảng s giúp cho người hc xây dng thế gii quan,
phương pháp lun khoa hc quan trng hơn c xây dng được nim tin vào s lãnh đạo ca
Đảng.
3.3. Nhiệm vụ của lịch sử Đảng:
Môn Lch s Đảng CSVN giúp cho sinh viên hiu được :
- Điu kin lch s, quá trình ra đời và trưởng thành ca Đảng Cng Sn Vit Nam- b tham
mưu chiến đấu ca giai cp công nhân và dân tc Vit Nam.
- Quá trình trưởng thành, phát trin ca Đảng gn lin vi vi hot động xây dng mt chính
đảng cách mng theo ch nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng H Chí Minh
- Quá trình hot động cách mng ca Đảng qua các thi k, các giai đon cách mng trong
nhng bi cnh lch s c th.
- Các phong
- Nhng bài hc kinh nghim qua tng thi k cách mng cũng như toàn b 75 năm hot
động và trưởng thành ca Đảng
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Lịch sử Đảng
Xem giáo trình trang 19.
Trong phần này, sinh viên cần nắm được những nội dung chính sau đây:
- Thông qua ni dung môn hc để xây dng và cng c lp trường chính tr, trung thành vi
li ích ca Đảng, ca dân tc ; kiên định trước nhng din biến phc tp ca thế gii cũng như trong
nước.
5
-
Đả
-
ng v
b
TÀI LI
U THAM
KH
O
1.
n Vi
Đề
ng
H
C
Đ
2
ng C
3
n Vi
4
l
2000
i
đ
n Vi
5
ng C
qu
6
CHƯƠNG I
S RA ĐỜI CỦA ĐNG CNG SN VIT NAM
( 1920-1930)
GIỚI THIỆU
1. Giới thiệu chung
Đảng cng sn Vit nam ra đời năm 1930 sn phm ca nhng điu kin khách quan
ch quan ca cuc đấu tranh dân tc và giai cp Vit Nam trong thi đại mi; là kết qu ca quá
trình la chn con đường cu nước theo khuynh hướng cách mng vô sn ca lãnh t Nguyn Ái
Quc.
Ngay t khi mi ra đời, Đảng đã có cương lĩnh cách mng căn bn đúng đắn, sáng to.Cương
lĩnh đó dn dt nhân dân ta tiến lên trong cuc đấu tranh vì độc lp t do và thng nht đất nước, đi
lên ch nghĩa hi. Bài ging này cung cp cho sinh viên nhng kiến thc v mt s kin quan
trng ca dân tc ta- s ra đời ca Đảng CSVN vĩ đại.
2. Mục đích, yêu cầu:
1. Phân tích bi cnh quc tế, trong nước cui thế k XIX đầu thế k XX để nêu bt s đòi hi
phi tìm li thoát cho s khng hong v đường li cu nước
2. Phân tích s la chn con đường cu nước ca lãnh t Nguyn Ái Quc và vai trò ca Người
tron
3. Phân tích s ra đời ca Đảng Cng sn Vit Nam là tt yếu lch s. Ý nghĩa ca vic thành lp
Đảng.
NỘI DUNG
I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX:
1. Tình hình thế giới :
Xem giáo trình trang 20-23.
Trong phần này, sinh viên phải nắm được các nội dung chính sau đây:
- Cui thế k XIX đầu thế k XX thế gii có nhng biến chuyn quan trng:
+ CNTB phương Tây đã chuyn sang giai đon độc quyn hay CNĐQ.
+ Nn kinh th trường.
Đây nhng nguyên nhân sâu xa dn đến nhng cuc chiến tranh m lược các quc gia
phong kiến phương Đông, biến các quc gia này thành th trường ca h đồng thi nơi khai
thác sc lao động và xut khu tư bn.
- S xâm lược và khai thác ca CNTB đã làm cho các nước thuc địa có nhng biến chuyn
sau:
+ Quan h xã hi ca các nước thuc địa đã thay đổi căn bn.
+ Mâu thun gia các nước thuc địa vi các nước Đế quc ngày càng lên cao. Do đó, chng
CNĐQ, giành độc lp cho các dân tc thuc địa tr thành ni dung ln ca phong trào cách mng
trên thế gii và là vn đề có tính cht thi đại.
- 7/11/1917 Cách mng tháng 10 Nga vĩ đại đã giành được thng li, làm biến đổi sâu sc
tình hình thế gii:
7
+ Thng li ca cách mng tháng Mười Nga đã biến ch nghĩa cng sn t thuyết tr thành
hin thc.
+ Cuc cách mng này đã cht đứt khâu yếu nht trong h thng Đế quc ch nghĩa, m ra
thi đại mi cho nhân loi, mở ra một mô hình cách mạng mới- cách mạng vô sản.
+ Cách mng tháng Mười không ch nh hưởng tác động u sc đến phong trào cách
mng vô sn din ra các nước tư bn, mà còn lan to sâu rng đến các nước thuc địa
- Sau thng li ca cách mng tháng Mười, các Đảng cng sn nhiu nước tư bn ch
nghĩa và thuc địa đã ra đời, đánh du mt bước chuyn ln trong phong trào đấu tranh ca gia cp
vô sn và nhân dân các nước thuc địa trên toàn thế gii.
- Tháng 3-1919, Quc tế Cng sn (hay còn gi là Quc tế III) được thành lp. Ti đại hi
II ca Quc tế Cng sn (1920), lun cương “Sơ tho ln th nht v vn đề dân tc và vn đề thuc
địa” của Lênin được công b. Lun cương đã ch ra phương hướng đấu tranh gii phóng các dân tc
trên thế gii, trong đó có Vit Nam.
2. Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam:
Xem g
Trong phần này, sinh viên cần nắm được các nội dung chính sau đây:
2.1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Việt Nam từ một quốc gia phong kiến
độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến
2.2. Một số chính sách cai trị của Thực dân Pháp.
- V kinh tế: Chúng thc hin chính sách kinh tế phn động như:
+Trc tiếp duy trì phương thc sn xut phong kiến cùng vi vic thiết lp mt cách hn chế
phương thc sn xut TBCN. Chính vì vy, nn kinh tế Vit Nam thi k này va mang tính cht
phong kiến va mang tính cht tư bn thc dân.
+ Thi hành chính sách độc quyn đối vi nhà băng ngân hàng, xut nhp khu, khai
thác mỏ, giao thông …để biến Vit Nam thành th trường tiêu th hàng hóa nơi cung cp
nguyên vt liu cho chính quc.
+ Định ng ca người dân vô cùng cc kh
Do chính sách kinh tế như vy, nên sau hai cuc khai thác ca thc dân Pháp nn kinh tế Vit
Nam đã có nhng biến đổi nht định song vn chưa có nhng thay đổi căn bn. Nn kinh tế Vit
Nam b kìm hãm trong vòng lc hu và ph thuc vào thc dân Pháp.
- V chính tr:
+ Duy trì chính sách chuyên chế vi b máy đàn áp nng n. Chúng đàn áp đẫm máu các
phong trào yêu nước Vit Nam.Mi quyn t do ca nhân dân đều b cm.
8
| 1/146

Preview text:

LỜI NÓI ĐẦU
Với mục đích góp phần vào công cuộc xã hội hóa giáo dục và nâng cao năng lực, vị thế của
Học viện Công nghệ-bưu chính viễn thông, Trung tâm đào tạo BCVT1 đã tổ chức đào tạo hệ đại
học theo hình thức giáo dục từ xa kết hợp với mạng tin học - viễn thông. Hình thức đào tạo này có
nhiều nét đặc thù so với các hình thức đạo tạo trước đây mà nét tiêu biểu nhất đó là sinh viên phải
tự học, tự nghiên cứu là chủ yếu với sự giúp đỡ của thầy cô và các phương tiện tin học hiện đại.
Nhằm mục đích tạo điều kiện cho sinh viên tự nghiên cứu, Trung tâm đào tạo BCVT1 đã đề ra kế
hoạch biên soạn tài liệu hướng dẫn học tập cho hệ đào tạo từ xa. Cuốn sách này được ra đời trong
hoàn cảnh và mục đích như vậy.
Khi nhận biên soạn tài liệu hướng dẫn học tập môn ‘Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt nam’’, nhóm
biên soạn chúng tôi luôn lưu ý tuân thủ ba điều sau đây. Thứ nhất: Đây không phải là giáo trình môn
‘’Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam’’ vì chúng ta đã có cuốn giáo trình chuẩn do Bộ giáo dục và đào
tạo biên soạn cho các trường đại học, cao đẳng. Đây càng không phải là bài giảng của giáo viên
dùng để lên lớp cho môn học này. Đúng như tên gọi của nó- đây là tài liệu hướng dẫn học tập trên
cơ sở giáo trình đã có sẵn. Vì vậy, khi sử dụng cuốn tài liệu này, trước hết sinh viên phải nghiên cứu
bản thân cuốn giáo trình chuẩn. Thứ hai: chúng tôi rất lưu ý tới đối tượng sử dụng tài liệu này là
sinh viên học từ xa với điều kiện chủ yếu là tự học mà không được thầy cô thuyết giảng trực tiếp và
kỹ càng như các loại hình đào tạo khác nên chúng tôi cố gắng biên soạn tài liệu theo hướng chốt lại
những nội dung quan trọng nhất mà sinh viên cần nắm được khi nghiên cứu giá thủ
những yêu cầu của Trung tâm đặt ra đối với nhóm biên soạn như bản hợp đồng đã ký kết.
Biên soạn cuốn tài liệu hướng dẫn học tập môn Lịch sử Đảng CSVN đối với nhóm biên soạn
chúng tôi là một điều tương đối khó khăn khi trên thực tế chúng tôi chưa được làm quen nhiều với
loại hình đào tạo này và cũng chưa được tiếp xúc với một tài liệu nào tương tự do các trường bạn
biên soạn để tham khảo và rút kinh nghiệm. Vì vậy, tuy rất cố gắng nhưng có lẽ cuốn sách này vẫn
cần phải tiếp tục chỉnh sửa để hoàn thiện hơn nữa. Chính thực tiễn giảng dạy và sự phản hồi của
sinh viên sẽ giúp chúng tôi làm tiếp việc này trong tương lai.
Với tất cả sự nghiêm túc và trách nhiệm với công việc, chúng tôi tự nhận thấy cuốn tài liệu
này đáp ứng được những yêu cầu đề ra đối với sản phẩm là tài liệu hướng dẫn học tập và sẽ giúp
đỡ sinh viên một cách tích cực trong quá trình tự học.
Chúng tôi chân thành cảm ơn sự góp ý của các đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn sách này
ngày càng trở nên hoàn thiện hơn.
Nhóm biên soạn 2 3 -
Thông qua những sự kiện, những biến cố lịch sử để tìm ra bản chất, khuynh hướng chung
và những quy luật khách quan chi phối sự vận động lịch sử. -
Phải biết sử dụng những kiến thức đã biết từ những môn học trước (nhất là các môn lý luận
Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh) để hiểu sâu hơn những nội dung của môn học. - Phải căn cứ vào
những nguồn sử liệu của Đảng Cộng sản Việt Nam đã được công bố
3.2. Chức năng :
Khoa học lịch sử Đảng có hai chức năng cơ bản sau : - Chức năng nhận thức:
+ LSĐ là một chuyên nghành của khoa học lịch sử nên nó mang lại cho chúng ta những kiến
thức khoa học lịch sử. Cụ thể ở đây, Lịch sử Đảng giúp ta nhận thức về quá trình phát triển của Đảng
Cộng sản Việt Nam, quá trình thực thi đường lối chính sách của Đảng vào thực tế, quá trình nhận
thức lý luận của Đảng.Từ đó, rút ra những vấn đề có tính quy luật của cách mạng Việt
Nam (cả tính đúng đắn cũng như cả những lúc vấp váp sai lầm.)
+ Trên cơ sở những kiến thức và kinh nghiệm lịch sử đó, ta có thể dự kiến những xu hướng phát
triển chủ yếu của xã hội. -
Chức năng giáo dục tư tưởng chính trị:
+Giáo dục những truyền thống tốt đẹp của Đảng ta như: truyền thống đoàn kết, truyền thống đấu
tranh bất khuất hy sinh của những người cộng sản…
+ Giáo dục lý tưởng cách mạng, giáo dục lòng trung thành với sự nghiệp của Đảng, giáo dục lối sống lành m
Những kiến thức về khoa học Lịch sử Đảng sẽ giúp cho người học xây dựng thế giới quan,
phương pháp luận khoa học và quan trọng hơn cả là xây dựng được niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
3.3. Nhiệm vụ của lịch sử Đảng:
Môn Lịch sử Đảng CSVN giúp cho sinh viên hiểu được : -
Điều kiện lịch sử, quá trình ra đời và trưởng thành của Đảng Cộng Sản Việt Nam- bộ tham
mưu chiến đấu của giai cấp công nhân và dân tộc Việt Nam. -
Quá trình trưởng thành, phát triển của Đảng gắn liền với với hoạt động xây dựng một chính
đảng cách mạng theo chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh -
Quá trình hoạt động cách mạng của Đảng qua các thời kỳ, các giai đoạn cách mạng trong
những bối cảnh lịch sử cụ thể. - Các phong -
Những bài học kinh nghiệm qua từng thời kỳ cách mạng cũng như toàn bộ 75 năm hoạt
động và trưởng thành của Đảng
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Lịch sử Đảng
• Xem giáo trình trang 19.
• Trong phần này, sinh viên cần nắm được những nội dung chính sau đây:
- Thông qua nội dung môn học để xây dựng và củng cố lập trường chính trị, trung thành với
lợi ích của Đảng, của dân tộc ; kiên định trước những diễn biến phức tạp của thế giới cũng như trong nước. 4 - Đả - ụ ị ng v ị b ả ệ ắ ệ TÀI LI Ệ U THAM KH Ả O 1. ị n Vi Đề ng H và C Đ 2 ị ng C 3 ị n Vi 4 ỏ i đ l ị n Vi 2000 5 ng C ị qu 5 CHƯƠNG I
SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ( 1920-1930) GIỚI THIỆU 1. Giới thiệu chung
Đảng cộng sản Việt nam ra đời năm 1930 là sản phẩm của những điều kiện khách quan và
chủ quan của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới; là kết quả của quá
trình lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã có cương lĩnh cách mạng căn bản đúng đắn, sáng tạo.Cương
lĩnh đó dẫn dắt nhân dân ta tiến lên trong cuộc đấu tranh vì độc lập tự do và thống nhất đất nước, đi
lên chủ nghĩa xã hội. Bài giảng này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về một sự kiện quan
trọng của dân tộc ta- sự ra đời của Đảng CSVN vĩ đại. 2. Mục đích, yêu cầu:
1. Phân tích bối cảnh quốc tế, trong nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX để nêu bật sự đòi hỏi
phải tìm lối thoát cho sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
2. Phân tích sự lựa chọn con đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Người tron
3. Phân tích sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là tất yếu lịch sử. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng. NỘI DUNG
I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX: 1. Tình hình thế giới :
• Xem giáo trình trang 20-23.
• Trong phần này, sinh viên phải nắm được các nội dung chính sau đây:
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX thế giới có những biến chuyển quan trọng:
+ CNTB phương Tây đã chuyển sang giai đoạn độc quyền hay CNĐQ. + Nền kinh thị trường.
Đây là những nguyên nhân sâu xa dẫn đến những cuộc chiến tranh xâm lược các quốc gia
phong kiến phương Đông, biến các quốc gia này thành thị trường của họ và đồng thời là nơi khai
thác sức lao động và xuất khẩu tư bản.
- Sự xâm lược và khai thác của CNTB đã làm cho các nước thuộc địa có những biến chuyển sau:
+ Quan hệ xã hội của các nước thuộc địa đã thay đổi căn bản.
+ Mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước Đế quốc ngày càng lên cao. Do đó, chống
CNĐQ, giành độc lập cho các dân tộc thuộc địa trở thành nội dung lớn của phong trào cách mạng
trên thế giới và là vấn đề có tính chất thời đại.
- 7/11/1917 Cách mạng tháng 10 Nga vĩ đại đã giành được thắng lợi, làm biến đổi sâu sắc tình hình thế giới: 6
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga đã biến chủ nghĩa cộng sản từ lý thuyết trở thành hiện thực.
+ Cuộc cách mạng này đã chặt đứt khâu yếu nhất trong hệ thống Đế quốc chủ nghĩa, mở ra
thời đại mới cho nhân loại, mở ra một mô hình cách mạng mới- cách mạng vô sản.
+ Cách mạng tháng Mười không chỉ ảnh hưởng và tác động sâu sắc đến phong trào cách
mạng vô sản diễn ra ở các nước tư bản, mà còn lan toả sâu rộng đến các nước thuộc địa
- Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, các Đảng cộng sản ở nhiều nước tư bản chủ
nghĩa và thuộc địa đã ra đời, đánh dấu một bước chuyển lớn trong phong trào đấu tranh của gia cấp
vô sản và nhân dân các nước thuộc địa trên toàn thế giới.
- Tháng 3-1919, Quốc tế Cộng sản (hay còn gọi là Quốc tế III) được thành lập. Tại đại hội
II của Quốc tế Cộng sản (1920), luận cương “Sơ thảo lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa” của Lênin được công bố. Luận cương đã chỉ ra phương hướng đấu tranh giải phóng các dân tộc
trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
2. Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam: • Xem g
• Trong phần này, sinh viên cần nắm được các nội dung chính sau đây: 2.1.
Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Việt Nam từ một quốc gia phong kiến
độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến 2.2.
Một số chính sách cai trị của Thực dân Pháp.
- Về kinh tế: Chúng thực hiện chính sách kinh tế phản động như:
+Trực tiếp duy trì phương thức sản xuất phong kiến cùng với việc thiết lập một cách hạn chế
phương thức sản xuất TBCN. Chính vì vậy, nền kinh tế Việt Nam thời kỳ này vừa mang tính chất
phong kiến vừa mang tính chất tư bản thực dân.
+ Thi hành chính sách độc quyền đối với nhà băng và ngân hàng, xuất và nhập khẩu, khai
thác mỏ, giao thông …để biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa và là nơi cung cấp
nguyên vật liệu cho chính quốc. + Định
ống của người dân vô cùng cực kh
Do chính sách kinh tế như vậy, nên sau hai cuộc khai thác của thực dân Pháp nền kinh tế Việt
Nam đã có những biến đổi nhất định song vẫn chưa có những thay đổi căn bản. Nền kinh tế Việt
Nam bị kìm hãm trong vòng lạc hậu và phụ thuộc vào thực dân Pháp. - Về chính trị:
+ Duy trì chính sách chuyên chế với bộ máy đàn áp nặng nề. Chúng đàn áp đẫm máu các
phong trào yêu nước ở Việt Nam.Mọi quyền tự do của nhân dân đều bị cấm. 7 8