






Preview text:
lOMoAR cPSD| 61622929
1. - Trường phái trọng nông là trường phái đầu tiên cc từ lĩnh vực lưu thông sang … sx.
- Chủ nghĩa trọng thương đặt trọng tâm vào lưu thông.
- Nội thương là máy bơm, ngoại thương là ống bơm.
2. … phát triển mạnh ở Anh, Pháp, Ý, TBN, BĐN.
3. - … sai lầm khi cho rằng lưu thông là nguồn gốc lợi nhuận.
- Hạn chế của ktct cổ điển Anh: Cho rằng cntb là tuyệt đối, vĩnh viễn.
4. - William Petty: “Lđ là cha, đất đai là mẹ”
- Là cha đẻ của ktct tư sản cổ điển Anh -> Người mở đầu của các quan điểm lý luận của trường phái này.
5. Adam Smith đã làm cho ktct chính thức trở thành 1 KH với 1 hệ thống các phạm trù, k/n chuyên ngành.
- Quan điểm: Nguồn gốc duy nhất tạo ra của cải và giàu có là lđ.
- Thuyết bàn tay vô hình – các quy luật kt khách quan
6. Trường phái ktct KH bắt đầu từ Ricardo.
7. Học thuyết KTCT Mác-Lênin dựa trên sự kế thừa trực tiếp lý luận của trường phái
KTCT tư sản cổ điển Anh; Đại biểu Ricardo.
8. Mác là người đầu tiên kế thừa 1 cách có phê phán lý luận KTCT KH cổ điển …, xây
dựng lên hệ thống ktct mang tính KH toàn diện.
9. Học thuyết : “… thặng dư” - “Viên đá tảng” trong học thuyết Marxist.
10. - Lênin nghiên cứu trong giai đoạn chuyển từ … tự do sang … độc quyền.
- Thành tựu nổi bật của Lênin là nghiên cứu …, phân tích đặc điểm của cntb trong giai
đoạn tự do chuyển sang độc quyền.
11. Lênin kế thừa tư tưởng của Ăngghen.
- Lênin qua đời -> Marxist
12. Học thuyết ktct Mác-Lênin & Ăngghen thể hiện cô đọng nhất trong bộ “Tư bản”
13. Người có công lao vĩ đại công bố lý luận ktct của Mác: Ăngghen 14. Mỗi giai đoạn lịch
sử -> Quan niệm khác nhau về đối tượng nghiên cứu
15. Phương pháp trừu tượng hóa: ● Là pp chủ yếu.
● Không thể nghiên cứu trong phòng tn, ko sd thiết bị kỹ thuật.
● Khi thực hiện pp trừu tượng hóa -> chú ý -> kỹ năng xác định đúng giới hạn của trừu tượng hóa. 16. T/c 2 mặt của sxhh: lOMoAR cPSD| 61622929 ● Cụ thể:
+) Có ích dưới 1 hình thức cụ thể nhất định.
+) Tạo ra 1 GTSD nhất định. ● Trừu tượng:
+) Sự tiêu hao sức lực của người lđ nói chung. +) Tạo ra GTHH.
17. - Lđ cụ thể (tư nhân), Lđ trừu tượng (xh) -> Tính thống nhất thể hiện khi xét về mục
đích -> sx hh bán được -> thống nhất -> thừa nhận lđ tư nhân có ích.
18. Chỉ khi nào NSLĐXH tăng thì TGLĐXHCT để sx ra 1 đơn vị hh mới giảm -> Giá trị xh của hh giảm.
19. Lợi nhuận phụ thuộc vào mối qh cung cầu trên thị trường.
20. Sx – Lưu thông – Phân phối – Tiêu dùng.
21. Quan hệ sở hữu giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất.
22. - Quy luật kt là khách quan, cần con người; Tác động vào lợi ích -> Điều chỉnh hành
vi của con người -> Thúc đẩy sự sáng tạo, giàu có của xã hội: Bản chất, tất yếu, lặp đi lặp lại
- Chính sách kt: Dựa trên quy luật kt -> Đưa ra chính sách -> Sản phẩm chủ quan của con người.
-> Vận dụng không đúng: Vật cản của kt.
23. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do.
24. Lợi nhuận độc quyền cao thu được thông qua công cụ ….
25. - Giá cả độc quyền bao gồm:
● Giá cả độc quyền thấp khi mua nguyên nhiên vật liệu.
● Giá cả độc quyền cao khi bán hh.
- Giá cả độc quyền cao = Chi phí sx + Lợi nhuận độc quyền cao
- Lợi nhuận độc quyền cao = Lợi nhuận bình quân + Lợi nhuận siêu ngạch độc quyền
(Do địa vị độc quyền của tổ chức độc quyền đem lại)
- Lợi nhuận độc quyền cao phản ánh phạm vi bóc lột ngày càng mở rộng, họ không chỉ
bóc lột trong sản xuất mà còn trong lưu thông qua giá cả độc quyền, không chỉ bóc lột
giai cấp công dân mà còn cả các tầng lớp nhân dân lao động khác.
26. Các-ten là một hình thức tổ chức độc quyền không bền vững vì các xí nghiệp tham gia
Cartel vẫn giữ quyền độc lập trong sản xuất và lưu thông, chỉ giữ cam kết về mặt phân
chia thị trường, trình độ công nghệ, …. Nếu một trong các bên thấy bất lợi sẽ sẵn sàng
hủy bỏ điều đã ký trong cam kết. lOMoAR cPSD| 61622929
27. Bản chất lk dọc: Lk giữa các DN trong các ngành sx khác nhau nhưng có liên quan về kt và kỹ thuật.
28. - Khi chưa hình thành tổ chức độc quyền thì ngân hàng có vai trò là trung gian trong
việc thanh toán tín dụng và môi giới giữa người đi vay và người cho vay.
- Khi đã hình thành các tổ chức độc quyền thì ngân hàng có vai trò là kiểm soát và giám
sát các hoạt động kinh tế.
29. - Trong giai đoạn CNTBĐQ thì tư bản tài chính có vai trò thống trị trong xh vì tư bản
tài chính nắm độc quyền tư bản sản xuất và tư bản tiền tệ.
- Tư bản tài chính thực hiện thủ đoạn thống trị thông qua chế độ tham dự. Chế độ tham
dự là chế độ khống chế của công ty lớn với tư cách là công ty gốc, công ty mẹ đối với
các công ty con, công ty cháu thông qua việc nắm cổ phiếu khống chế (là số lượng cổ
phiếu có ảnh hưởng tới quyết định cty cổ phần)
30. - Bản chất của XKTB là mở rộng QHSX và bành trướng.
- Xuất khẩu tư bản là đặc trưng phổ biến của CNTB ở giai đoạn độc quyền.
- Nguyên nhân của XKTB là quan hệ cung cầu.
31. Xuất khẩu hàng hóa là đặc trưng của giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh. đặc trưng chủ yếu của XKTB.
32. - Nguyên nhân của việc cạnh tranh với nhau để phân chia thị trường thế giới về mặt
kinh tế là: do quá trình tích tụ tư bnả tăng lên, XKTB đòi hỏi phải có thị trường cho
nên có các tổ chức độc quyền đã đấu tranh với nhau để phân chia tg về mặt kt.
- Nguyên nhân của việc các quốc gia lôi kéo nhau để phân chia thị trường TG về mặt
lãnh thổ là: Do sự phát triển ko đồng đều nhau, từ đó các nước TB ra đời sau phát triển
nhanh hơn nhưng mà trong điều kiện đất đai của tg đã chia xong cho nên họ gây hấn
với nhau để đòi phân chia lại TTTG. Nhưng nguyên nhân sâu xa vẫn là XKTB đòi hỏi phải có thị trường.
33. Hình ảnh “Hôm nay là Bộ trưởng, ngày mai là chủ ngân hàng …” là biểu hiện của sự
kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và Nn trong CNTBĐQNN / Sự kết hợp
giữa nhà nước tư sản với cả các tổ chức độc quyền là sự kết hợp về nhân sự.
34. Quá trình kết hợp về nhân sự giữa Nn tư sản và các tổ chức độc quyền được thông qua
các đảng phái, đằng sau là xí nghiệp.
35. - Tên gọi của tài phiệt là đầu sỏ tài chính.
- Đầu sỏ tài chính thực hiện quyền lực thông qua chế độ tham dự.
36. - Tư bản tài chính nắm và khống chế nền kt quốc dân.
- Tư bản tài chính là kết quả của TB ngân hàng + TBCN.
37. Bản chất của TBĐQ là 1 nấc thang đi lên (phát triển …?) của CNTB.
38. Lực lượng lớn đến mức được gọi là “Chính phủ đằng sau chính phủ, nn đằng sau nn”:
39. Bản chất của sở hữu tư Nn trong CNTBĐQNN: Sở hữu tập thể của giai cấp tư sản. lOMoAR cPSD| 61622929
40. - Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nn tư sản: Chính sách kt như ngân sách, thuế, hệ
thống tiền tệ, tín dụng các doanh nghiệp Nn, kế hoạch hóa hay chương trình kinh tế và
các công cụ hành chính pháp lý.
- Cơ chế điều tiết nền kt trong CNTBĐQNN: Sự dung hợp cả 3 cơ chế đó là thị trường
độc quyền tư nhân và sự điều tiết Nn - còn gọi là cơ chế kiềng 3 chân. Theo quan điểm
của CNTB độc quyền, đây là cơ chế vững chãi nhất.
41. - Bản chất của CNTBĐQNN là sự kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân và sức
mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế và thể chế thống nhất nhằm bảo đảm lợi
ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB.
- Mục đích của CNTBĐQNN là bảo vệ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy
cho CNTB tức là bảo vệ lợi ích của thiểu số giai cấp thống trị trong XHTB.
42. Một trong những bộ phận cơ bản của thể chế kinh tế: Hệ thống các chủ thể kinh tế.
43. Yếu tố nào không nằm trong bộ phận cơ bản của thể chế kinh tế: Các đk kt xh
44. Một trong những thành tựu đạt được trong lĩnh vực kt vĩ mô giai đoạn 2015-2020 được
khẳng định trong văn kiện đại hội XIII:Tốc độ tăng trưởng kinh tế được duy trì ở mức khá cao.
45. Để bảo đảm công khai minh bạch về quyền và nghĩa vụ trong thủ tục hành chính, Nn
cần phải làm gì: Thể chế hóa quyền đầy đủ và tài sản của Nn, tổ chức và cá nhân.
46. Mô hình phổ biến của kinh tế thị trường hiện đại: Hỗn hợp
47. Vai trò của KT tư nhân trong kttt định hướng xhcn ở VN là động lực quan trọng vì kt
tư nhân còn có nhiều đóng góp quan trọng về kt, xh như góp phần phát triển môi trường
cạnh tranh, sx hh đáp ứng nhu cầu xh, tạo việc làm.
48. Sở hữu là quan hệ giữa người với người đối với TLSX trong quá trình sx và tái sx.
49. - ND của sở hữu bao gồm: ND kinh tế và ND pháp lý.
- ND kt của sở hữu đc thể hiện ở khía cạnh nào: Khía cạnh mang tính chất về quyền hạn
và nghĩa vụ của chủ sở hữu.
- ND pháp lý của sở hữu là: Hệ thống quy định pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ của
chủ sở hữu. ND pháp lý của sở hữu thể hiện ở những quy định pháp luật để vừa đảm
bảo quản lý của Nn, vừa bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu và của xh.
- Mối quan hệ giữa Nd kt và nd pháp lý của sở hữu: Thống nhất biện chứng với nhau
50. Doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo hình thức phân phối theo lao động.
51. Một trong 3 đột phá trong chiến lược phát triển kt-xh 10 năm 2011-2020 của Đảng là
hoàn thiện thể chế kttt định hướng xhcn (phát triển nhanh nguồn nhân lực, xh hệ thống
kết cấu hạ tầng đồng bộ) vì thể chế kttt là điều kiện quan trọng để tạo lập môi trường
thuận lợi cho các hoạt động kt-xh.
52. Trong chủ trương phát triển đầy đủ và đồng bộ thị trường các yếu tố sx ở VN, văn kiện
đại hội 13 nhấn mạnh thị trường nào: Thị trường quyền sd đất, KHCN.
53. Để bảo đảm mục tiêu tăng trưởng kt gắn với công bằng và tiến bộ xh, cần hoàn thiện thể chế ….
54. Lợi ích xã hội định hướng cho lợi ích cho cá nhân. Sự tồn tại, phát triển của cộng đồng,
xã hội quyết định sự tồn tại, phát triển của cá nhân nên lợi ích xã hội đóng vai trò định
hướng cho lợi ích của cá nhân.
55. Khi nhận định: “Ở đâu không có lợi ích chung, ở đó sẽ không có sự thống nhất về mục
đích”, Ph.Ăngghen muốn đề cập đến vai trò nào của lợi ích xh: Định hướng. lOMoAR cPSD| 61622929
56. - Trong nền kttt định hướng xhcn, Đảng lãnh đạo nền kttt định hướng xhcn thông qua
cương lĩnh và đường lối phát triển kt xh và các chủ trương quyết định / chính sách
/đường lối phát triển kt?
- Nn là chủ thể quản lý kt bằng chính sách, pl.
57. Cơ chế quản lý nền kt thị trường định hướng xhcn VN là: Tam quyền phân lập, quyền
lực được phân ra cho 3 bộ phận – Đảng lãnh đạo, Nn quản lý, nhân dân làm chủ.
58. Quan điểm của VN về tăng trưởng kt, công bằng xh: Thực hiện tiến bộ công bằng xh
ngay trong từng chính sách chiến lược.
59. Tổ chức đóng vai trò qtr nhất trong vc bảo vệ quyền lợi của ng lđ VN: Công đoàn VN.
60. Cơ sở sâu xa cho sự hình thành sở hữu thực hiện trước hết xuất phát từ quá trình sx và tái sx xh.
61. Đặc trưng phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính định hướng xhcn của nền kttt ở
VN: Qh giữa gắn tăng trưởng kt với công bằng xh.
62. Kttt định hướng xhcn VN là sự kết hợp những mặt tích cực ưu điểm của kttt với bản chất ưu việt của cnxh.
63. Giải pháp cơ bản nhất để phát huy những mặt tích cực, ngăn chặn hạn chế những mặt
tiêu cực trong kttt ở VN: Kiểm tra, giám sát, kiểm soát các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kt.
64. Để xd thành công kttt định hướng xhcnVN thì VN cần nâng cao năng lực lãnh đạo của
Đảng, phát huy vai trò của Nn và của nhân dân.
65. - Sự phát triển của sở hữu Nn chịu sự tác động trực tiếp của trình độ phát triển của llsx.
- Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế: Trình độ phát triển
của llsx. Trình độ phát triển của llsx càng cao, xã hội càng tạo ra nhiều hh dv đáp ứng
tốt cho lợi ích kt của các thể.
66. Qh lợi ích kt theo chiều dọc diễn ra giữa các nhóm chủ thể: Qh giữa tổ chức kt với 1
cá nhân trong tổ chức kt đó.
67. 1 trong những phương thức cơ bản để thực hiện lợi ích kt là thực hiện theo nguyên tắc của thị trường.
68. Nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn giữa các lợi ích kt: Phải đặt lợi ích Nn lên trên hết.
Trong quá trình đổi mới, Đảng luôn quán triệt quan điểm nào về ng tắc lợi ích vì dân: Lấy dân làm gốc.
69. Sự khác biệt giữa lợi ích nhóm và nhóm lợi ích: Phạm vi lk trong hay ngoài ngành. Vì
các cá nhân, tổ chức hoạt động trong cùng ngành lk với nhau để thực hiện tốt hơn lợi
ích của họ hình thành nên “lợi ích nhóm”. Các cá nhân, tổ chức hoạt động trong các
ngành khác nhau liên kết với nhau để thực hiện tốt hơn lợi ích của họ hình thành nên “nhóm lợi ích”
70. - Nhóm hình thức phân phối phản ánh định hướng xhcn của nền kt thị trường ở VN:
Phân phối theo lao động, hiệu quả kt, phúc lợi. Đây là những hình thức phân phối đảm
bảo công bằng, khuyến khích tích cực lao động và làm việc hiệu quả, đồng thời tạo cơ
hội cho mọi chủ thể có cơ hội phát triển. Từ đó thúc đẩy tăng trưởng kt và tiến bộ xh.
- Hình thức phân phối phản ánh định hướng xh chủ nghĩa: Phúc lợi
71. Một trong những phương thức cơ bản để thực hiện lợi ích kt: ….
72. Quan điểm của Nn về lợi ích nhóm: Chỉ chống những lợi ích nhóm tiêu cực.
73. Theo quan điểm của cn Mác-Lênin, quyền lợi chính trị chỉ đc sd làm phương tiện đơn
thuần để thực hiện lợi ích kt.
74. Khi theo đuổi lợi ích kt chính đáng của mình, các chủ thể kt đã đóng góp vào sự phát
triển của nền kt vì các chủ thể đều phải nâng cao tinh thần trách nhiệm trong lđ trong sx.
75. Hoàn thành khẳng định của Ăngghen: “Những qh kt của 1 xh nhất định nào đó biểu
hiện trước hết dưới hình thái lợi ích” lOMoAR cPSD| 61622929
76. Mác: 4 giai đoạn của CMCN: ● Hợp tác giản đơn.
● Công trường thủ công. ● CN hóa ● Đại CN hóa
- CMCN 4.0 lần đầu tiên là ở Đức.
- CMCN 4.0 đặt ra thách thức lớn (nhất) đối với llsx ở các quốc gia: K/c về ll giữa các nước.
77. - 1 trong những thay đổi về đối tượng lđ do tác động của CMCN 4.0: Tài ng thiên nhiên không còn.
- CMCN 4.0 làm quốc gia dựa vào tài ng thiên nhiên: Suy giảm nguồn nước.
78. Đk cơ bản nhất để ứng phó với tác động tiêu cực của cuộc CM 4.0: Xđ và phát triển
hạ tầng về CNTT và truyền thông.
79. Đặc trưng của CMCN 4.0: Lk thế giới thực với ảo để thực hiện cvc thông minh và hiệu quả nhất.
80. Khâu đột phá trong CMCN 4.0 ở VN: Phát triển và ứ dụng cntt.
81. Nội dung thuộc chiến lược CN hóa rút ngắn của Nhật: CN hóa ngắn và Hđ hóa
82. Sự khác biệt cơ bản giữa CNH và CNH, HĐH: Trình độ ứng dụng CN máy móc vào sx.
83. Để phát triển llsx, quá trình CNH, HĐH cần ưu tiên phát triển các ngành sx ra TLSX.
84. Khi tiến hành CNH, HĐH với kt tri thức, VN cần: Phát triển tuần tự và đi tắt đón đầu
85. Chủ trương: “Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nc đc đề hóa” được đề ra trong đại hội VIII.
86. Theo báo cáo … 2016, ngành phụ thuộc tác động mạnh mẽ nhất bởi cntt: Sx phương tiện vận chuyển.
87. Trong chiến lược phát triển kt 10 năm (2011-2020), … GDP vào 2030 đạt 40%.
88. Tiêu chuẩn đo lường:
● Ngành kt đc coi là ngành kt tri thức khi ….
● 1 nền kt đc coi là nền kt tri thức khi tạo ra thu nhập >70% GDP.
● 3 chủ thể: Nhà nước, doanh nghiệp và trường đh lk chặt chẽ với nhau
89. Chủ thể thực hiện chương trình chính phủ điện tử: Nhân dân, Nhà nc, doanh nghiệp
90. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kt phải gắn với phân chia lao động ….
91. Trong nền kt tri thức, cơ cấu tổ chức và phương thức hđ thay đổi theo hướng: Các
ngành dựa vào kt tri thức ngày càng tăng.
92. Hội nhập kt quốc tế là phương thức phổ biến.
- Nhận định về hội nhập kt quốc tế: Có tác động đa chiều, mặt thuận lợi tác động tích cực là cơ bản lOMoAR cPSD| 61622929
- Thực chất hội nhập kt quốc tế: Mở rộng thị trường phát triển kt.
- Hội nhập kt quốc tế tác động mạnh đến … chính trị.
- Vai trò của nn trong quá trình hội nhập ktqt: Là chủ thể dẫn dắt tiến trình, hội nhập
và hỗ trợ các chủ thể khác cùng tham gia … vì nn là chủ thể quan trọng nhưng không phải duy nhất ….
93. Các mức độ cơ bản của tiến trình hội nhập ktqt từ thấp đến cao là:
● Thỏa thuận thương mại ưu đãi PTA là mức độ thấp nhất của lk kt, hay còn gọi là
hội nhập nông. Theo đó, các bên tham gia thỏa thuận hạ thấp 1 phần hàng rào
thương mại hh cho nhau và duy trì hàng rào đó với các bên thứ 3 ko tham gia thỏa thuận.
● Khu vực mậu dịch tự do FTA là mức độ lk kt sâu hơn. Theo đó các bên tham gia
thỏa thuận xóa bỏ hầu hết hàng rào thương mại, thuế quan và phi thuế quan cho
nhau nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài FTA.
● Liên minh thuế quan CU: Các bên tham gia hình thành FTA và có chính sách thuế
quan chung đối với các nước bên ngoài liên minh.
94. - Thành tựu của VN trong quá trình hội nhập kt quốc tế:
● 1995, bình thường hóa qh với Mỹ.
● Trình tự tg tham gia các tổ chức ktqt của VN: ASEAN 1995 – AFTA 1996 – APEC 1998 – WTO 2007
- Quá trình hội nhập kt quốc tế, Đảng Cộng Sản nhấn mạnh mục tiêu: VN cần tìm cho
mình một vị trí thích hợp trong quốc tế.
95. 1 trong những nguyên nhân làm năng lực cạnh tranh của người lđ VN bị hạn chế:
Nguồn lđ có chất lượng thấp.
96. Nhận định của Joseph E.Stiglitz về toàn cầu hóa (trong tp Toàn cầu hóa và những mặt
trái): Không tốt, không xấu vì nó có sức mạnh đem lại vô số điều tốt (như ở các nước
ĐNÁ) nhưng ở phần lớn nơi khác, toàn cầu hóa không đem lại lợi ích tương xứng.