Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 học kì 1 năm 2023

Tóm tắt Ngữ pháp Học kì 1 lớp 6 môn tiếng Anh Global Success giúp các em tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 1 - 6 liên quan đến các thì tiếng Anh cơ bản: Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại tiếp diễn, Thì tương lai đơn, các cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản như: cấu trúc với There is/ There are, Cấu trúc câu so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ...

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP MÔN TING ANH LP 6
HỌC KÌ 1 NĂM 2020 - 2021
I. The present simple (Thì Hiện Tại Đơn lớp 6)
1. Đnh nghĩa thì hin ti đơn: Thì hin tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoc
Present simple) mt thì din t một hành đng chung chung, tng quát lặp đi lặp li
nhiu ln hoc mt s tht hin nhiên hoc một hành động din ra trong thi gian hin
ti.
2. Cách s dng thì hin ti đơn
Cách dùng thì hin tại đơn
- Diễn đạt mt thói quen hoặc hành động lặp đi lặp li trong hin ti
- Chân lý, s tht hin nhiên
- S vic xy ra trong tương lai. Cách này thưng áp dụng để nói v thi gian biu,
chương trình hoặc kế hoch đã đưc c định theo thi gian biu.
- S dụng trong câu điu kin loi 1.
- S dng trong mt s cu trúc khác
3. Công thc thì hin ti đơn
Th
Đng t tobe
Đng t thưng
Khng
đnh
S + am/are/is
S + V(e/es)
Ph đnh
S + am/are/is + not +
Note : is not = isnt ;
are not = arent
S + do/ does + not + V(ng.th)
Note : do not = dont
does not = doesnt
Nghi vn
Yes No question
Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
Yes, S+ am/ is/ are
No, S+ am/is/are +not.
Wh- questions
Wh + am/ are/ is (not) + S + …?
Yes No question
Do/ Does (not) + S + V(ng.th)..?
Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Wh- questions
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên
th)….?
Lưu ý
Cách thêm s/es:
Thêm s vào đng sau hu hết các đng t: want-wants; work-works;…
Thêm es vào các đng t kết thúc bng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
B y và thêm ies vào sau các động t kết thúc bi mt ph âm +
y:study-studies;…
Động t bt quy tc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm ph âm cui s/es: Chú ý các phát âm ph âm
cui này phi da vào phiên âm quc tế ch không da vào
cách viết.
/s/:Khi t có tn cùng là các ph âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
/iz/:Khi t có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thưng có tn
cùng là các ch cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
/z/:Khi t có tn cùng là nguyên âm, các ph âm còn li
4. Du hiu nhn biết thì hin ti đơn
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường
xuyên) , sometimes (thnh thong), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm
khi) , never (không bao gi), generally (nhìn chung), regularly (thưng xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mi ngày, mi tun, mi tháng,
mi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (mt ln / hai
ln/ ba ln/ bn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
II. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn lớp 6)
1. Công thc :
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Ph định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
2. Du hiu nhn biết thì hin ti tiếp din:
Thì hin ti tiếp diễn trong câu thường nhng cm t sau: At present, at the moment,
now, right now, at, look, listen.…
3.Cách dùng:
+ Din t hành động đang diễn ra và kéo dài trong hin ti.
EX: She is going to school at the moment.
+ Dùng để đề ngh, cnh báo, mnh lnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
+ Dùng để din t một hành động sp xảy ra trong tương lai theo kế hoch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
+ Din t s không hài lòng hoc phàn nàn v vic gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: She is always coming late.
Note : Không dùng thì hin ti tiếp din với các động t ch tri giác, nhn thức như : to
be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance,
think, smell, love, hate…
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
III. Cấu trúc There is và There are
Th khng đnh
Vi th khẳng định, có 3 nguyên tc s dng cu trúc There + be +
a, Nguyên tc 1: There is + singular noun (danh t s ít)
Ví d: There is a pen in my lovely pencil case. There is an apple in the picnic
basket.
b, Nguyên tc 2: There are + plural noun (danh t s nhiu)
There are pens in my lovely pencil case.
There are three apples in the picnic basket.
There are many trees in my grandparents’ garden.
c, Nguyên tc 3:
There is + uncountable noun (danh t không đếm đưc)
There is hot water in the bottle.
There is some rice left on the plate.
Th ph đnh: th ph định, sau động t to be s thêm t not và thưng
thêm t any để nhn mnh s không tn ti ca mt th đó. Tương tự, cũng 3
nguyên tc:
a, Nguyên tc 1: There is not + singular noun
There is not any book on the shelf.
b. Nguyên tc 2: There are not + plural noun
There are not any students in the classroom right now.
c.Nguyên tc 3: There is not + uncountable noun
There is not any milk in the fridge.
III. Th nghi vn
a. Câu hi Yes/ No: Đối vi câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động t to be ra trưc
t there để to thành câu hi. T any được dùng vi câu hi cho danh t s nhiu
danh t không đếm đưc.
Is there a ball in the present box? Yes, there is.
Is there an eraser in your school bag? No, there is not.
Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
Are there any pets in your family? No, there are not.
b. Câu hi How many?
How many + plural noun (danh t s nhiu) + are there +?
How many brothers and sisters are there in your house?
How many oranges are there in your lunchbox?
How many fish are there in the fish tank?
Th rút gn
There is = Theres
There are = Therere
There is not = Theres not = There isnt
There are not = Therere not = There arent
IV. Prepositions of place (Gii t ch đa đim)
Preposition
of place
Example
In
· I watch TV in the living-room
· I live in New York
· Look at the picture in the book
· She looks at herself in the mirror.
At
· I met her at the entrance, at the bus
stop
· She sat at the table
· at a concert, at the party
· at the movies, at university, at work
On
· Look at the picture on the wall
· Cambridge is on the River Cam.
· The book is on the desk
· A smile on his face
· The shop is on the left
· My apartment is on the first floor
· I love traveling on trains /on the bus /
on a plane
· My favorite program on TV, on the
radio
by, next to,
beside, near
· The girl who is by / next to / beside
the house.
between
· The town lies halfway between Rome
and Florence.
behind
· I hung my coat behind the door.
in front of
· She started talking to the man in front
of her
Under
· the cat is under the chair.
Below
· the plane is just below the the cloud
Over
· She held the umbrella over both of us.
· Most of the carpets are over $100.
· I walked over the bridge
· She jumped over the gate
Above
· a path above the lake
Across
· She walked across the field/road.
· He sailed across the Atlantic
Through
· They walked slowly through the
woods.
To
· We went to Prague last year.
· I go to bed at ten.
Into
· Shall we go into the garden?
Towards
· She stood up and walked towards
him.
Onto
· I slipped as I stepped onto the
platform.
From
· What time does the flight from
Amsterdam arrive?
V. Verb “ be/ have” for description (Sử dụng to be và have để miêu tả)
1. S dụng to be để miêu t : Chúng ta thường s dụng động t to be để miêu t ngoi
hình hoc tính cách.
Dng khẳng định : S + to be + adj.
Eg: I am confident. (I'm confident.) (Tôi t tin.)
They are clever. (They're clever.) (H thông minh.)
She is beautiful. (She's beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.)
2 . S dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu t ngoi hình.
Dng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
Eg: I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mt màu xanh lá cây.)
VI. The Present Continuous to talk about the future (Thì hiện tại tiếp diễn để nói về
các dự định trong tương lai)
The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than
now.
There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some
preparation has already happened.
E.g.
1. I'm meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this.
2. I am leaving tomorrow. = I've already bought my train ticket.
3. We're having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about
it.
Eg:
1. Is she seeing him tomorrow?
2. He isn't working next week.
3. They aren't leaving until the end of next year.
4. We are staying with friends when we get to Boston.
Note: In the first example, "seeing" is used in a continuous form because it means
"meeting".
BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or
time-table.
Notice the difference between:
a. We're having a staff meeting next Monday = just that once
b. We have a staff meeting every Monday
VII. Comparative (So sánh hơn)
a. Tính t ngn: Tính t có 1 âm tiết, hoc 2 âm tiết nhưng ch cái cui cùng ca âm
tiết th hai có kết thúc y, le,ow, er, và et đưc cho là tính t ngn.
Eg: Short /ʃɔːrt/: ngắn Sweet /swiːt/: ngọt Clever khéo léo, khôn khéo
b. Tính t dài: Nhng tính t có t ba âm tiết tr lên được gi là tính t dài.
Ví dụ: Beautiful /: đẹp Intelligent thông minh
Expensive /: đt đ
c. Công thc
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Eg: She is taller than I/me
This book is more intelligent than that one.
Dạng khác: S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)
Note :
+ Trong câu so sánh hơn kém, đối vi tính t ngn ta ch cn thêm er vào sau. Trong
câu so sánh hơn nht thêm est.
Eg: Sharp sharper the sharpest: sc sc hơn – sc nht
Light lighter the lightest: nh nh hơn – nh nht
+ Thêm r nếu tính t kết thúc tn cùng bng nguyên âm e trong câu so sánh hơn kém,
hoc thêm st nếu trong câu so sánh cao nht.
Eg : Nice nicer the nicest: đẹp đẹp hơn – đẹp nht
Close closer the closest: gn gần hơn – gn nht
+ Nếu tính t kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta b “y” để thêm -ier trong câu so
sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nht.
Eg: Happy happier the happiest: hnh phúc hạnh phúc hơn hnh phúc nht
Easy easier the easiest: d dàng d ng hơn – d dàng nht
+ Nếu trước ph âm sau cùng mt nguyên âm thì cn gấp đôi phụ âm đó ri mi thêm
er hoc iest.
Eg: Hot hotter the hottest: nóng nóng hơn – nóng nht
Big bigger the biggest: to ln to hơn – to nht
+ Trong câu so sánh hơn kém chỉ cn thêm more vào trưc tính từ, trong câu so sánh hơn
nht thì thêm the most vào trưc tính t.
Eg : More beautiful the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nht
+ Nhng tính t ngn kết thúc bng ed vn dùng more hoặc most trước tính t trong
câu so sánh.
Eg : Pleased more pleased the most pleased: hài lòng hài lòng hơn – hài lòng nht
Tired more tired the most tired: mt mi
+ Nhng tính t kết thúc bng le,ow, er, et thì th va thêm -er, -iest vào sau
hoặc thêm more, the most vào trước tính t.
Eg : Quiet quieter quietest /more quiet the most quiet: yên lng yên lặng hơn
yên lng nht
Clever cleverer/ cleverest/ more clever the most cleaver: khéo léo khéo léo hơn
khéo léo nht
Narrow narrower narrowest /more narrow the most narrow: hp hẹp hơn hp
nht
Simple simpler simplest /more simple the most simple: đơn giản đơn giản hơn
đơn giản nht
+ Mt s tính t bt quy tc khi so sánh hơn kém và cao nht, phi hc thuc chúng.
Eg : Good better best: tt tốt hơn – tt nht
Well (healthy) better: khe khỏe hơn
Bad worse worst: t t hơn – t nht
Far farther/further the farthest/furthest: xa xa hơn – xa nht
VIII. Superlative (So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nht)
Các tính t so sánh đặc bit
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
IX. Cấu trúc với Must (Phải, cần phải)
Th khẳng định:
S + must + verb (inf. without to)
Th ph định:
S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t]
Th nghi vn:
Must + S + verb…?
+ Must được dùng để đưa ra một li khuyên, hoc mt đ ngh đưc nhn mnh.
Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only.
You must take more exercise. Join a tennis club.
X. Cách dùng & cấu trúc với Should (nên)
Use
Example
Should (not)+
V
Din t mt li khuyên, mt vic
tt nên thc hin.
You should study hard for the
final exam.
Dùng đ hi, xin ý kiến, nêu ý kiến
v mt vấn đề gì đó.
We think he should give up
smoking.
Din t mt điều gì đó không đúng,
hoặc không như mong đợi.
They gave up, but they should
continue soluting the difficult.
Din t một suy đoán, hoặc kết lun
mt điều gì đó có th xy ra trong
tương lai.
She prepared for the competition
very well, so she should she
should win.
Had better
Cách dùng tương tự như should và
ought to, nhưng nhấn mnh s cn
thiết, và mong mun hành động hơn
You are so green. You had better
go to hospital.
XI. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
a. Đnh nghĩa thì tương lai đơn Thì ơng lai đơn trong tiếng anh (Simple future
tense) được dùng khi không kế hoch hay quyết định làm nào trưc khi chúng ta
nói. Chúng ta ra quyết định t phát ti thời điểm nói. Thưng s dụng thì tương lai đơn
vi đng t to think trưc nó.
b. Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn đạt mt quyết đnh ti thời điểm nói
- Đưa ra lời yêu cầu, đề ngh, li mi
- Diễn đạt d đoán không có căn cứ
c. Công thc thì tương lai đơn
Câu khng đnh
Câu ph đnh
Câu nghi vn
S + will + V(nguyên th)
S + will not + V(nguyên th)
Will + S + V(nguyên th)
Tr li: Yes, S + will./
No, S + won’t.
d. Du hiu nhn biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trng t ch thời gian trong tương lai:
in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút na)
tomorrow: ngày mai
Next day: ngày hôm ti
Next week/ next month/ next year: Tun ti/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động t ch quan điểm như:
think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
| 1/14

Preview text:

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP MÔN TIẾNG ANH LỚP 6
HỌC KÌ 1 NĂM 2020 - 2021
I. The present simple (Thì Hiện Tại Đơn lớp 6)
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc
Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại
nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách s ử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
- Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu,
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
- Sử dụng trong một số cấu trúc khác
3. Công thức thì hi ện tại đơn Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường” Khẳng S + am/are/is S + V(e/es) định S + am/are/is + not +
S + do/ does + not + V(ng.th ể)
Phủ định Note : is not = isn’t ;
Note : do not = don’t
are not = aren’t
does not = doesn’t Yes – No question Yes – No question
Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? Am/ Are/ Is (not) + S + ….? Yes, S + do/ does. Yes, S+ am/ is/ are Nghi vấn No, S + don’t/ doesn’t. No, S+ am/is/are +not. Wh- questions Wh- questions
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên
Wh + am/ are/ is (not) + S + …? thể)….? Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Lưu ý
Cách phát âm ph ụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm ph ụ âm
cuối này phải dựa vào phiên âm qu ốc tế chứ không dựa vào cách vi ết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận
cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm, các phụ âm còn lại
4. Dấu hiệu nhận biết thì hi ện tại đơn
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường
xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm
khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai
lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
II. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn lớp 6) 1. Công thức :
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
2. Dấu hiệu nhận biết thì hi ện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment,
now, right now, at, look, listen.… 3.Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
EX: She is going to school at the moment.
+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: She is always coming late.
Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to
be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate…
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
III. Cấu trúc There is và There are Thể khẳng định
Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…
a, Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)
Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic basket.
b, Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)
There are pens in my lovely pencil case.
There are three apples in the picnic basket.
There are many trees in my grandparents’ garden. c, Nguyên tắc 3:
There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)
There is hot water in the bottle.
There is some rice left on the plate.
Thể phủ định: Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có
thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc:
a, Nguyên t ắc 1: There is not + singular noun
– There is not any book on the shelf.
b. Nguyên t ắc 2: There are not + plural noun
– There are not any students in the classroom right now.
c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun
– There is not any milk in the fridge. III. Thể nghi v ấn
a. Câu hỏi Yes/ No: Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước
từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và
danh từ không đếm được.
Is there a ball in the present box? Yes, there is.
Is there an eraser in your school bag? No, there is not.
Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
Are there any pets in your family? No, there are not.
b. Câu hỏi How many…?
How many + plural noun ( danh từ số nhiều) + are there +…?
How many brothers and sisters are there in your house?
How many oranges are there in your lunchbox?
How many fish are there in the fish tank? Thể rút gọn
There is = There’s
There is not = There’s not = There isn’t
There are = There’re
There are not = There’re not = There aren’t
IV. Prepositions of place (Gi ới từ chỉ địa điểm) Preposition Explanation Example of place
· I watch TV in the living-room · I live in New York
· Look at the picture in the book In Inside
· She looks at herself in the mirror.
· I met her at the entrance, at the bus stop
· She sat at the table used to show an exact At position or particular place
· at a concert, at the party
· at the movies, at university, at work
+ next to or along the side of · Look at the picture on the wall (river)
· Cambridge is on the River Cam. + used to show that
· The book is on the desk something is in a position above something else and · A smile on his face touching it.
· The shop is on the left + left, right
· My apartment is on the first floor On + a floor in a house
· I love traveling on trains /on the bus / + used for showing some on a plane methods of traveling
· My favorite program on TV, on the + television, radio radio by, next to,
· The girl who is by / next to / beside beside, near the house. + not far away in distance
+ in or into the space which · The town lies halfway between Rome between
separates two places, people and Florence. or objects behind + at the back (of)
· I hung my coat behind the door. + further forward than
· She started talking to the man in front in front of someone or something else of her + lower than (or covered by) Under
· the cat is under the chair. something else Below
+ lower than something else. · the plane is just below the the cloud + above or higher than
something else, sometimes so · She held the umbrella over both of us. that one thing covers the other.
· Most of the carpets are over $100. Over
+ across from one side to the · I walked over the bridge other.
· She jumped over the gate + overcoming an obstacle + higher than something else, Above
· a path above the lake but not directly over it + from one side to the other
· She walked across the field/road. of something with clear Across limits / getting to the other
· He sailed across the Atlantic side + from one end or side of
· They walked slowly through the Through something to the other woods. + in the direction of
· We went to Prague last year. To + bed · I go to bed at ten. Into + towards the inside or
· Shall we go into the garden? middle of something and about to be contained, surrounded or enclosed by it
+ in the direction of, or closer · She stood up and walked towards Towards to someone or something him. + used to show movement
· I slipped as I stepped onto the Onto into or on a particular place platform. + used to show the place
· What time does the flight from From where smb or sth starts Amsterdam arrive?
V. Verb “ be/ have” for description (Sử dụng to be và have để miêu tả)
1. Sử dụng to be để miêu tả : Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.
Dạng khẳng định : S + to be + adj.
Eg: I am confident. (I'm confident.) (Tôi tự tin.)
They are clever. (They're clever.) (Họ thông minh.)
She is beautiful. (She's beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.)
2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
Eg: I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)
VI. The Present Continuous to talk about the future (Thì hiện tại tiếp diễn để nói về
các dự định trong tương lai)
The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than now.
There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some
preparation has already happened. E.g.
1. I'm meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this.
2. I am leaving tomorrow. = I've already bought my train ticket.
3. We're having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about it. Eg:
1. Is she seeing him tomorrow?
2. He isn't working next week.
3. They aren't leaving until the end of next year.
4. We are staying with friends when we get to Boston.
Note: In the first example, "seeing" is used in a continuous form because it means "meeting".
BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or time-table.
Notice the difference between:
a. We're having a staff meeting next Monday = just that once
b. We have a staff meeting every Monday
VII. Comparative (So sánh hơn)
a. Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm
tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever –khéo léo, khôn khéo
b. Tính t ừ dài: Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ: Beautiful /: đẹp Intelligent –thông minh Expensive –/: đắt đỏ c. Công thức
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun Eg: She is taller than I/me
This book is more intelligent than that one.
Dạng khác: S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn) Note :
+ Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong
câu so sánh hơn nhất thêm – est.
Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất
+ Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém,
hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.
Eg : Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất
+ Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so
sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.
Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất
+ Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.
Eg: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
+ Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn
nhất thì thêm the most vào trước tính từ.
Eg : More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất
+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
+ Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau
hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất
+ Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.
Eg : Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
VIII. Superlative (So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Các tính từ so sánh đặc biệt
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
IX. Cấu trúc với Must (Phải, cần phải) Thể khẳng định:
S + must + verb (inf. without to) Thể phủ định:
S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t] Thể nghi vấn: Must + S + verb…?
+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only.
You must take more exercise. Join a tennis club.
X. Cách dùng & cấu trúc với Should (nên) Use Example
Diễn tả một lời khuyên, một việc You should study hard for the tốt nên thực hiện. final exam.
Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến We think he should give up
về một vấn đề gì đó. smoking.
Diễn tả một điều gì đó không đúng, They gave up, but they should
hoặc không như mong đợi.
continue soluting the difficult.
Should (not)+ Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận She prepared for the competition V
một điều gì đó có thể xảy ra trong very well, so she should she tương lai. should win.
Cách dùng tương tự như should và You are so green. You had better
ought to, nhưng nhấn mạnh sự cần go to hospital. Had better
thiết, và mong muốn hành động hơn
XI. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future
tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta
nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn
với động từ to think trước nó.
b. Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
c. Công thức thì tương lai đơn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi v ấn Will + S + V(nguyên thể) S + will + V(nguyên thể)
S + will not + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) – tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là