2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
NGÂN HÀNG SỐ
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Chủ đề: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG SỐ
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
NỘI DUNG CHÍNH
Chủ đề Nội dung Thời lượng
1 Quá trình chuyển đổi số trong ngân hàng 6 tiết
2 Sự phát triển của Ngân hàng số
3 Mô hình kinh doanh ngân hàng số
4Dịch vụ ngân hàng số: từ sản phẩm đến trải
nghiệm khách hàng
3 tiết
5 Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng số
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG
Công nghệ được ứng dụng các dịch vụ, mọi mặt
cuộc sống (CMCN 4.0)
Hành vi, kỳ vọng khách hàng có sự thay đổi lớn
Xu hướng cạnh tranh, hợp tác với Fintech, Bigtech
Quy định pháp lý “cởi mở” hơn, thúc đẩy đổi mới
sáng tạo và bảo vệ người tiêu dùng
1.1. Bối cảnh mới
tác động tới hoạt
động ngân hàng
1.2. Quá trình
chuyển đổi số
trong ngân hàng
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
ĐỘT PHÁ CÔNG NGHỆ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẦU HẾT CÁC NGÀNH NGHỀ
Công ty taxi lớn nhất thế giới nhưng không sở hữu taxi
Công ty viễn thông lớn nhất không sở hữu hạ tầng viễn thông
Nhà bán lẻ có giá trị nhất thế giới không có cửa hàng
Công ty truyền thông nổi tiếng nhất thế giới không tạo ra nội dung nào
Chuỗi rạp phim lớn nhất thế giới không sở hữu rạp chiếu phim
Công ty phần mềm lớn nhất thế giới không viết ứng dụng để bán
Monzo ngân hàng không có chi nhánh đã huy động nguồn vốn đầu tư 93 triệu USD
https://www.reuters.com/article/us-monzo-fundraising/british-app-only-bank-monzo-attracts-93-million-in-fresh-funding-idUSKBN1D711S
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Hành vi, kỳ vọng khách hàng có sự thay đổi lớn
Khách hàng trở thành trung tâm
NH và công ty fintech thay đổi dịch vụ
để phù hợp với nhu cầu KH
Thấu hiểu KH là chìa khóa để chiếm
lĩnh thị phần
Nhu cầu sử dụng thiết bị di động và
kỳ vọng của khách hàng gia tăng
KH quen sử dụng các dịch vụ trực
tuyến và các tiện ích từ xa
KH chú trọng các yếu tố nhanh, gọn,
dễ dàng
Thay đổi
hành vi
khách hàng
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Tỷ lệ thâm nhập của dịch vụ NH số
Tăng trưởng KH sử dụng mobile Internet
Công nghệ làm thay đổi thói quen, hành vi và sở thích của KH
Tỷ lệ thâm nhập của smartphones
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Nhu cầu thanh toán hóa
đơn chuyển tiền với thủ
tục đơn giản nhanh chóng mọi
nơi mọi lúc
Nhu cầu vay tiền với thủ tục đơn
giản, nhanhh chóng
Nhu cầu quản lý tài chính
cá nhân
Chuyển ti n xuyên biên gi i m t
cách nhanh chóng, thủ tục
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
8
KHÁCH HÀNG TRỞ THÀNH TRUNG TÂM
KH tìm đến NH
NH luôn chiếm ưu thế hơn
Sản phẩm, qui trình phụ thuộc nhiều
vào khẩu vị rủi ro của NH
Quy trình thủ tục rườm rà, không
thực sự thuận lợi cho NH
Quá khứ Hiện tại
NH tìm đến KH
KH trở thành trung tâm
Các NH phải thay đổi cách thiết kế sản phẩm, quy trình
tuỳ thuộc vào thói quen, hành vi của KH
Tốc độ, tiện lợi, 24/7 là những điều cần thiết
Có sự xuất hiện của các công ty Công nghệ Disrupt hành
vi của KH
Công nghệ làm thay đổi cách
tiếp cận và phục vụ KH
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Xu hướng cạnh tranh, hợp tác với Fintech, Bigtech
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Các công ty khởi
nghiệp trong lĩnh
vực Fintech của Việt
Nam năm 2021
Nguồn:
https://adtimes.vn/
vietnam-fintech-
startup-map-2021/
Gia tăng trải nghiệm
khách hàng
Giảm chi phíGiảm thiểu tỉ lệ
sử dụng tiền mặt
Khả năng tiếp cận
dịch vụ ngân hàng
Giảm thiểu thời gian
xử lý
Giảm thiểu rủi ro con
người
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Quy định pháp lý “cởi mở” hơn, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và bảo vệ người tiêu dùng
(Định hướng của Chính phủ)
•v/V phê duyệt Chiến lược tài chính đến năm 2030 với 3 đột phá chiến lược tài
chính, đặc biệt trong đó nhấn mạnh mục tiêu đẩy mạnh hiện đại hóa, phát
triển nền tảng tài chính số trên sở ứng dụng công nghệ thông tin gắn với
chuyển đổi số.
Quyết định
số 368/QĐ-
TTg ngày
21/3/2022
v/V phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam
giai đoạn 2021-2025.
Quyết định số
1813/QĐ-TTg
ngày 28/10/2021
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Chương trình CĐS quốc gia đến năm 2025,
định hướng 2030
Quyết định 749/QĐ-CP
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW
Nghị quyết 50/NQ-CP
Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 đến năm 2030
Quyết định 2289/QĐ-TTg
Về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công
nghệ số Việt Nam
Chỉ thị 01/CT-TTg
về một số chủ trương ,chính
sách chủ động tham gia cuộc
CMCN 4.0
Nghị quyết 52-NQ/TW
Bộ Chính trịBộ Chính trị Chính phủChính phủ
Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí
tuệ nhân tạo
Quyết định 127/QĐ-TTg
Đảng
Chính phủ
Tăng cường đầu tư cho ứng và đổi mới
công nghệ của doanh nghiệp
Tài chính-Ngân hàng nằm
trong số các ngành ưu
tiên chuyển đổi số
NHTM chuyển đổi số theo hướng:
•Phát triển đa dạng kênh phân phối
•Tự động hóa quy trình
•Hợp tác xây dựng hệ sinh thái số.
Ngân hàng thúc đẩy triển khai AI trong:
•Hỗ trợ hoạt động cấp tín dụng;
•Phát hiện các hành vi gian lận;
•Cá nhân hóa các dịch vụ ngân hàng;
•Dịch vụ hỗ trợ: trợ lý ảo và chatbot
•Xây dựng, hoàn thiện thể chế cho các
ngành có mô hình kinh doanh mới
•Phát triển hạ tầng thanh toán số
•Xây dựng Sandbox
•Cho phép eKYC; ...
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1.2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ
WHY? WHAT? HOW? WHO? WHEN?
Xác định chiến lược
chuyển đổi:
Gia tăng doanh thu
Tiết kiệm chi phí
Kiểm soát rủi ro
Gia tăng trải nghiệm
KH
Xác định use case &
mục tiêu cụ thể
chuyển đổi:
Sản phẩm mới?
Kênh bán mới?
Kiểm soát rủi ro?
Quy trình mới
Xác định các thách
thức & rủi ro:
Pháp lý
Nhân sự
Quy trình
Công nghệ
Xác định các đơn vị
thực hiện chuyển đổi:
Nội bộ
Vendors
1 2 34 5
Lập kế hoạch & triển
khai
Proof-of-Concept
Pilot
Launch
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Xác định các nguồn gia tăng
doanh thu:
Doanh thu từ bán chéo
Doanh thu từ upsell
Doanh thu từ KH mới
GIA TĂNG DOANH THU TIẾT KIỆM CHI PHÍ
KIỂM SOÁT RỦI RO GIA NG TRẢI NGHIỆM KH
Xác định các quy trình chưa hiệu quả, sử dụng nguồn
lực lãng phí & không mang lại giá trị gia tăng
Xác định các “pain points” và “wow factor” của KH
Cá nhân hóa trải nghiệm KH
Tỷ lệ KH sẽ GD với NH nhiều hơn nếu có các yếu tố dưới đây
Xác định các khía cạnh rủi ro cần khắc phục
Lựa chọn
mục đích phù
hợp với vị thế &
định hướng
chiến lược
1.2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
mô hình kinh doanh ngân hàng
Cách thức bán & Kênh tiếp
cận
Sản phẩm mới
Cơ chế vận hành &
Phục vụ khách hàng Cơ chế kiểm soát rủi ro
Nền tảng
công nghệ
mới
Không phải là
Internet Banking / Online Banking
Công nghệ ngân hàng
Kênh thay thế
NGÂN HÀNG SỐ LÀ GÌ?
1.2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Ngân hàng số (Digital Banking) một nh thức tất cả những hoạt ngân hàng số hóa
động dịch vụ ngân hàng truyền thống. Nói cách khác, tất cả những khách hàng
thể thực hiện ở các chi nhánh ngân hàng truyền thống được vào mộtsố hóa tích hợp
ứng dụng ngân hàng số duy nhất thông qua ứng dụng này khách hàng không cần phải
đến chi nhánh ngân hàng vẫn thể thực hiện được tất cả các giao dịch, đồng thời
các hoạt động của ngân hàng như quản rủi ro, nguồn vốn, phát triển sản phẩm,
marketing, quản bán hàng… cũng được số hóa.
Gaurav Sarma (2017)
1.2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG
NGÂN HÀNG SỐ LÀ GÌ?
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ
Các nhân tố tác động đến sự phát triển của ngân hàng số
02 04
03
01
Khuôn khổ pháp lý
•Quy định cho định danh điện tử.
•Quy định về dữ liệu.
•Quy định về cách tiếp cận ng nghệ mới.
•Quy định cấp phép.
•Quy định về an toàn bảo mật hệ thống ngân
hàng
Khách hàng
•Sự thay đổi về hành vi của khách hàng
•Sự thay đổi dân số học, cấu trúc tôn
giáo, tín ngưỡng thay đổi; dân số già
đi, thu nhập tăng nhanh… thì dịch vụ
tài chính - ngân hàng cũng phải thay
đổi để bắt kịp
•Trang thiết bị hiện đại, chuẩn hóa và đảm bảo
an toàn bảo mật.
•Mạng lưới kết nối rộng, tốc độ cao an toàn.
•Dữ liệu cần được sử dụng hiệu quả
chế chia sẻ, liên thông giữa các lĩnh vực.
•Công cu khai thác tài nguyên số: A.I, Học
máy…
Nguồn nhân lực
•Có kiến thức hiểu biết sâu về các
công nghệ mới của cuộc CMCN 4.0
như khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo,
chuỗi khối,... kết hợp với chuyên môn
nghiệp vụ.
•Tư duy, thói quen trình độ công
nghệ của đội ngũ nhân sự
Hạ tầng kỹ thuật ng nghệ
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ
Số hóa
(Digitization)
Chuyển đổi số
(Digital
Transformation)
Tái tạo số
(Reinvention)
VIỆT NAM
THẾ GIỚI
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Số hóa (Digitization)
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ
Giao dịch sử dụng sổ sách thay bằng thực hiện trên máy tính
Máy móc thay thế con người trong một số giao dịch đơn giản (Dịch vụ rút, nộp
tiền, truy vấn thông tin, …)
Một số sản phẩm dịch vụ hoạt động hoàn toàn trên nền tảng internet và mạng
viễn thông
Về phía front-
end (sản phẩm,
dịch vụ)
Sử dụng máy tính, các hệ thống thông tin rời rạc thay cho giấy tờ sổ sách
Xây dựng hệ thống ngân hàng lõi để quản lý các nghiệp vụ cơ bản
Vận hành trên nền tảng đa kênh đồng nhất, đảm bảo trải nghiệm khách hàng
đồng nhất trên các kênh
Về phía back-
end (hoạt động
nội bô, vận
hànḥ)
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ
Chuyển đổi số (Digital Transformation)
Đề cập đến một quá trình tận dụng các công nghệ và kỹ thuật số để cho phép thay đổi và chuyển đổi mô hình kinh
doanh
Từng bước xây dựng trải nghiệm người dùng đồng bộ, tức thời, liền mạch trên
đa kênh
Tiến tới đưa đầy đủ sản phẩm dịch vụ truyền thống thực hiện hoàn toàn trên nền
tảng internet
Về phía front-
end (sản phẩm,
dịch vụ)
Ứng dụng công nghệ để phát triển các sản phẩm dịch vụ linh hoạt hơn, thay đổi
cách thức vận hành, mô hình kinh doanh va tự động hoatruy trình thực hiện
Nâng cấp, đổi mới hệ thống ngân hàng lõi kỹ thuật số
Coi dữ liệu là một loại tài sản mới, tích hợp đầy đủ các công nghệ kỹ thuật số
vào tất cả các lĩnh vực của ngân hàng,
Về phía back-
end (hoạt động
nội bô, vận
hànḥ)
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ
Chuyển đổi số (Digital Transformation) - Các nhân tố tác động
Văn hoá và chiến lược số
Gắn kết khách hàng
(Tối ưu hoá trải nghiệm
khách hàng)
Quy trình và cải tiến Công nghệ, phân tích và
quản lý dữ liệu
Chuyển đổi số
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ
Tái tạo số (Reinvention)
Phát triển các sản phẩm dịch vụ mới hoàn toàn dựa trên các công
nghệ tiên tiến
Trải nghiệm đồng bộ, tức thời, liền mạch trên nền tảng đa kênh
Về phía front-
end (sản phẩm,
dịch vụ)
Hệ thống thông tin quản lý tổng thể, tự động, liền mạch, linh hoạt
Giảm tương tác vật lý ở mức độ tối đa với bộ máy tổ chức tinh gọn
Về phía back-
end (hoạt động
nội bô, vận
hànḥ)
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Ngân hàng tự phát triển ngân hàng
số
Fintech độc lập phát triển ngân
hàng số
Fintech hợp tác với các ngân hàng
để cung ứng các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng trên nền tảng dịch vụ
tài chính (Neobanks)
Các công ty viễn thông độc lập
phát triển ngân hàng số
Hợp tác giữa ngân hàng và
công ty viễn thông
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Ngân hàng tự phát triển ngân hàng số
Điểm mạnh:
- Uy tín, kinh nghiệm
- Tập khách hàng lớn
- Sức mạnh tài chính
- Quy định pháp lý chặt chẽ
Điểm yếu:
- Không chuyên sâu về công nghệ
- Bộ máy cồng kềnh
- Khối lượng nghiệm vụ lớn
- Quy định ngặt nghèo
Cơ hội:
- Mở rộng tập khách hàng nhanh chóng
- Giảm chi phí, tăng doanh thu
- Mở rộng hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ
- Tăng lợi thế cạnh tranh
- Làm chủ nền tảng công nghệ, không phụ thuộc bên
thứ ba
Thách thức:
- Nguồn vốn, thời gian
- Đổi mới công nghệ liên tục
- Quản trị rủi ro, an toàn bảo mật
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Ngân hàng tự phát triển ngân hàng số
Ví dụ thực tế:
Thế giới: Ngân hàng số Digibank của ngan ahanfg DBS Bank - Ngân hàng TNHH MTV Phát triển Singapore,
ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á - Thái Bình Dương với tổng vốn lên đến 579 tỷ USD. Khởi nguồn là một ngân
hàng địa phương ở Singapore, năm 2014, DBS đã bắt đầu quá trình tự mình phát triển ngân hàng số và đạt được
nhiều kết quả xuất sắc với nhiều giải thưởng, trong đó có “Ngân hàng số tốt nhất thế giới 2018” do Euromoney
bình chọn
Việt Nam: VPBANKv ới ngân hàng số VPBANK NEO: VPBANK là một trong những ngân hàng phát triển ngân
hàng số mạnh mẽ nhất, bắt đầu với những ngân hàng số được xây dựng cùng với các công ty FINTECH như
TIMO, YOLO Bank, Cake by Bank (cùng Be Group), song song với việc nghiên cứu và phát triển ngân hàng số
của riêng mình
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Fintech độc lập phát triển ngân hàng số
Điểm mạnh:
- Am hiểu công nghệ
- Bộ máy nhỏ gọn, linh hoạt
- Tập khách hàng nhỏ
- Số lượng sản phẩm dịch vụ ít
Điểm yếu:
- Không chuyên sâu về tài chính ngân hàng
- Khó có được lòng tin từ khách hàng
- Nguồn vốn không ổn định
- Hành lang phát lý thiếu chặt chẽ
Cơ hội:
- Mở rộng tập khách hàng nhanh chóng
- Tăng lợi thế cạnh tranh
- Làm chủ nền tảng công nghệ, không phụ thuộc bên
thứ 3
Thách thức:
- Nguồn vốn
- Đổi mới công nghệ liên tục
- Vấn đề pháp lý
- Quản trị rủi ro, an toàn bảo mật
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Fintech độc lập phát triển ngân hàng số
Ví dụ thực tế:
Thế giới: WeBank là ngân hàng số đầu tiên và lớn nhất ở Trung Quốc được thành lập cuối năm
2014, được dẫn dắt bởi tập đoàn Internet Tencent Holdings, phát triển mạnh mẽ thành một
trong những ngân hàng số hàng đầu
WeBank tập trung vào việc cung cấp các dịch vụ tài chính toàn diện cho các cá nhân và SMEs
Việt Nam: Hiện tại chưa có, do pháp luật chưa cho phép và thị trường chưa phù hợp
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Fintech hợp tác với các ngân hàng
Fintech hợp tác với các ngân hàng để cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên nền tảng
dịch vụ tài chính (Neobanks)
Các lĩnh vực hợp tác chủ yếu
- Thanh toán
- Dịch vụ ngân hàng số
- Dữ liệu lớn (Big data)
- Công nghệ Blockchain
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Fintech hợp tác với các ngân hàng
- Ngân hàng Bản việt bắt tay với Lifestyle Project Management Vietnam, tạo ra ngân hàng
số TIMO
- Sự hợp tác giữa VIB Weezi Digital năm 2017 để ra mắt ứng dụng thanh toán di động
- Sự hợp tác giữa ngân hàng VietinBank và Opportunity Network - ON (Anh) năm 2018 để
cung cấp quyền truy cập vào nền tảng kết nối doanh nghiệp là khách hàng của VietinBank
với trên 15.000 doanh nghiệp ở 113 quốc gia là thành viên của ON
- Mô hình hợp tác giữa Vietcombank và Công ty M-Service trong thanh toán chuyển tiền
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Fintech hợp tác với các ngân hàng
- VPBANK hợp tác cùng Be Group (Thuỵ Điển) để phát triển dịch vụ tài chính kỹ thuật số
mang tên beFinancial, ngân hàng số Cake by VPBANK
- OCB hợp tác cùng Ripple Net (Mỹ)
- TPBank hợp tác cùng Backbase (Hà Lan)
- MoMo hợp tác cùng với ngân hàng ACB, VPBANK trong các dịch vụ cho KHCN
- VietUnion (Payoo) hợp tác cùng Vietcombank, BIDV, HSBC Việt Nam giới thiệu giải
pháp thu đa kênh đầu tiên dành cho KHDN
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Công ty viễn thông độc lập phát triển ngân hàng số
Điểm mạnh:
- Mạng lưới rộng khắp
- Uy tín, quen thuộc với khách hàng
Điểm yếu:
- Không chuyên sâu về TCNH
- Không chuyên sâu về công nghệ thông tin
- Hành lang pháp lý thiếu chặt chẽ
- Nguồn vốn không ổn định
Cơ hội:
- Mở rộng hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ
- Tiếp cận nhóm khách hàng mới mẻ, ít cạnh tranh
Thách thức:
- Nguồn vốn
- Đổi mới công nghệ liên tục
- Vấn đề pháp lý
- Quản trị rủi ro, an toàn bảo mật
VD thực tế: Thế giới: Năm 2018, tập đoàn viễn thông ORANGE của Pháp cho ra mắt ngân hàng số Orange
Bank
Việt Nam: chưa có, do pháp luật mới chỉ cho phép các công ty viễn thông đóng vai trò trung gian thanh toán
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Hợp tác giữa ngân hàng công ty viễn thông
Ví dụ thực tế:
- Tập đoàn Viettel thành lập công ty con Viettel Digital, tập trung vào 3 nh vực chính: i
chính (ngân hàng số ViettelPay, mobile money), dịch vụ dữ liệu (tín dụng, bảo hiểm,…)
thương mại điện tử
- Viettel trở thành đối tác chiến lược của Ngân ng TMCP Quân Đội MB để phát triển
hình ngân hàng số ViettelPay, năm 2018 vượt mốc hơn 15 triệu người dùng hàng trăm
nghìn điểm giao dịch trên toàn quốc
- ViettelPay là mô hình ngân hàng số kết hợp với mobile money
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
THẢO LUẬN NHÓM
Tìm hiểu về các sản phẩm/dịch vụ Ngân hàng số tại các NHTM Việt Nam?
Yêu cầu:
Nhóm lựa chọn 1 NHTM cụ thể và trình bày
-Xu hướng phát triển các sản phẩm/dịch vụ ngân hàng số tại Việt Nam
-Thực tế về các sản phẩm/dịch vụ ngân hàng số tại NHTM đã lựa chọn
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
4. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ: TỪ SẢN PHẨM ĐẾN TRẢI NGHIỆM
KHÁCH HÀNG
4.1. Mở tài khoản trực tuyến - eKYC
4.2. Nộp/Rút tiền mặt trong ngân hàng số
4.3. Quản lý tài khoản/thẻ
4.4. Chuyển khoản và thanh toán
4.5. Tín dụng trực tuyến
4.7. Tiết kiệm trực tuyến
4.8. Đầu tư trực tuyến
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
5. KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ
Website: Phù hợp với các dịch vụ cần hiển thị thông tin nhiều,
phức tạp (đầu tư, …)
Mobile app
Livebank (self-service)
Sản phẩm, dịch vụ của bên thứ 3 (website, app, IoTs, trợ lý ảo,
…)
Chi nhánh/Nhân sự: Áp dụng cho một số đối tượng đặc biệt
Trải nghiệm liền mạch, đồng nhất đa kênh (Omni-channel), theo đúng nhu cầu
của khách hàng
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
NGÂN HÀNG SỐ
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Chủ đề: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TRÊN
THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2/27/202
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
NỘI DUNG CHÍNH
Chủ đề Nội dung Thời lượng
1 Thực trạng phát triển ngân hàng số trên thế giới 3 tiết
2 Fintech và Ngân hàng
3
Thực trạng phát triển ngân hàng số tại Việt Nam
Vấn đề quản lý đối với hoạt động ngân hàng số tại
Việt Nam
3 tiết
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TRÊN THẾ GIỚI
Đến 2024, gần một nửa dân số toàn cầu (khoảng 3,5 tỷ người) được kỳ vọng sẽ sử dụng các kênh kỹ thuật số
Nguồn: Báo cáo của IBS Intelligence
2/27/202
2
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TRÊN THẾ GIỚI
Theo dự báo công bố cuối năm 2018 của Tập đoàn Tư vấn Boston, đến năm 2023, khoảng 30% doanh thu của hệ thống ngân
hàng toàn cầu sẽ chỉ đến từ các kênh số hóa.
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TRÊN THẾ GIỚI
Thống kê ngân hàng
số tại Châu Á -
3/2021
Nguồn:
https://fintechnews.sg/
48975/virtual-
banking/digital-
banking-in-asia-
prime-time/

Preview text:

2/27/202 NGÂN HÀNG SỐ
Chủ đề: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG SỐ
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng NỘI DUNG CHÍNH Chủ đề Nội dung Thời lượng 1
Quá trình chuyển đổi số trong ngân hàng 6 tiết 2
Sự phát triển của Ngân hàng số 3
Mô hình kinh doanh ngân hàng số
4Dịch vụ ngân hàng số: từ sản phẩm đến trải 3 tiết nghiệm khách hàng 5
Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng số
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
1. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG
Công nghệ được ứng dụng các dịch vụ, mọi mặt 1.1. Bối cảnh mới cuộc sống (CMCN 4.0) tác động tới hoạt động ngân hàng
Hành vi, kỳ vọng khách hàng có sự thay đổi lớn
Xu hướng cạnh tranh, hợp tác với Fintech, Bigtech 1.2. Quá trình chuyển đổi số
Quy định pháp lý “cởi mở” hơn, thúc đẩy đổi mới trong ngân hàng
sáng tạo và bảo vệ người tiêu dùng
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Công ty taxi lớn nhất thế giới nhưng không sở hữu taxi
Công ty viễn thông lớn nhất không sở hữu hạ tầng viễn thông
Nhà bán lẻ có giá trị nhất thế giới không có cửa hàng
Công ty truyền thông nổi tiếng nhất thế giới không tạo ra nội dung nào
Chuỗi rạp phim lớn nhất thế giới không sở hữu rạp chiếu phim
Công ty phần mềm lớn nhất thế giới không viết ứng dụng để bán
Monzo ngân hàng không có chi nhánh đã huy động nguồn vốn đầu tư 93 triệu USD
https://www.reuters.com/article/us-monzo-fundraising/british-app-only-bank-monzo-attracts-93-million-in-fresh-funding-idUSKBN1D711S
ĐỘT PHÁ CÔNG NGHỆ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẦU HẾT CÁC NGÀNH NGHỀ
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Hành vi, kỳ vọng khách hàng có sự thay đổi lớn
Nhu cầu sử dụng thiết bị di động và
Khách hàng trở thành trung tâm
kỳ vọng của khách hàng gia tăng
✔NH và công ty fintech thay đổi dịch vụ
✔KH quen sử dụng các dịch vụ trực
để phù hợp với nhu cầu KH
tuyến và các tiện ích từ xa
✔Thấu hiểu KH là chìa khóa để chiếm
✔KH chú trọng các yếu tố nhanh, gọn, lĩnh thị phần dễ dàng Thay đổi hành vi khách hàng
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Tỷ lệ thâm nhập của dịch vụ NH số
Công nghệ làm thay đổi thói quen, hành vi và sở thích của KH
Tỷ lệ thâm nhập của smartphones
Tăng trưởng KH sử dụng mobile Internet
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Nhu cầu quản lý tài chính
Chuyển tiền xuyên biên giới m t ộ cá nhân
cách nhanh chóng, thủ tục Nhu cầu thanh toán hóa
đơn chuyển tiền với thủ
Nhu cầu vay tiền với thủ tục đơn
tục đơn giản nhanh chóng mọi giản, nhanhh chóng nơi mọi lúc
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
KHÁCH HÀNG TRỞ THÀNH TRUNG TÂM
Công nghệ làm thay đổi cách
tiếp cận và phục vụ KH Quá khứ Hiện tại ❖KH tìm đến NH ❖NH tìm đến KH
❖NH luôn chiếm ưu thế hơn ❖KH trở thành trung tâm
❖Sản phẩm, qui trình phụ thuộc nhiều
❖Các NH phải thay đổi cách thiết kế sản phẩm, quy trình
vào khẩu vị rủi ro của NH
tuỳ thuộc vào thói quen, hành vi của KH
❖Quy trình thủ tục rườm rà, không
❖Tốc độ, tiện lợi, 24/7 là những điều cần thiết
thực sự thuận lợi cho NH
❖Có sự xuất hiện của các công ty Công nghệ Disrupt hành 8 vi của KH
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Xu hướng cạnh tranh, hợp tác với Fintech, Bigtech
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Gia tăng trải nghiệm Khả năng tiếp cận Giảm thiểu tỉ lệ Giảm chi phí Giảm thiểu rủi ro con Giảm thiểu thời gian khách hàng dịch vụ ngân hàng sử dụng tiền mặt người xử lý Các công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực Fintech của Việt Nam năm 2021 Nguồn: https://adtimes.vn/ vietnam-fintech- startup-map-2021/
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Quy định pháp lý “cởi mở” hơn, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và bảo vệ người tiêu dùng
(Định hướng của Chính phủ)
•v/V phê duyệt Chiến lược tài chính đến năm 2030 với 3 đột phá chiến lược tài Quyết định số 368/QĐ-
chính, đặc biệt trong đó là nhấn mạnh mục tiêu đẩy mạnh hiện đại hóa, phát TTg ngày
triển nền tảng tài chính số trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin gắn với 21/3/2022 chuyển đổi số. Quyết định số
• v/V phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam 1813/QĐ-TTg giai đoạn 2021-2025. ngày 28/10/2021
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1.1. BỐI CẢNH MỚI TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG Bộ Chính trị Chính phủ Nghị quyết 50/NQ-CP
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW Chỉ thị 01/CT-TTg
⮚Tăng cường đầu tư cho ứng và đổi mới Nghị quyết 52-NQ/TW
công nghệ của doanh nghiệp
Về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam
về một số chủ trương ,chính ⮚
sách chủ động tham gia cuộc Đảng
NHTM chuyển đổi số theo hướng:
•Phát triển đa dạng kênh phân phối CMCN 4.0 Quyết định 749/QĐ-CP Chính phủ
•Tự động hóa quy trình
Chương trình CĐS quốc gia đến năm 2025,
•Hợp tác xây dựng hệ sinh thái số. định hướng 2030 Tài chính-Ngân hàng nằm trong số các ngành ưu
•Xây dựng, hoàn thiện thể chế cho các tiên chuyển đổi số Quyết định 2289/QĐ-TTg
ngành có mô hình kinh doanh mới
•Phát triển hạ tầng thanh toán số
Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 đến năm 2030 •Xây dựng Sandbox •Cho phép eKYC; ... Quyết định 127/QĐ-TTg
⮚Ngân hàng thúc đẩy triển khai AI trong:
Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí
•Hỗ trợ hoạt động cấp tín dụng; tuệ nhân tạo
•Phát hiện các hành vi gian lận;
•Cá nhân hóa các dịch vụ ngân hàng;
•Dịch vụ hỗ trợ: trợ lý ảo và chatbot
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
1.2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ 1 2 34 5 WHY? WHAT? HOW? WHO? WHEN? Xác định chiến lược Xác định use case & Xác định các thách Xác định các đơn vị
Lập kế hoạch & triển chuyển đổi: mục tiêu cụ thể thức & rủi ro: thực hiện chuyển đổi: khai ✔Gia tăng doanh thu chuyển đổi: ✔Pháp lý ✔Nội bộ ✔Proof-of-Concept ✔Tiết kiệm chi phí ✔Sản phẩm mới? ✔Nhân sự ✔Vendors ✔Pilot ✔Kiểm soát rủi ro ✔Kênh bán mới? ✔Quy trình ✔Launch ✔Gia tăng trải nghiệm ✔Kiểm soát rủi ro? ✔Công nghệ KH ✔Quy trình mới
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1.2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU GIA TĂNG DOANH THU TIẾT KIỆM CHI PHÍ
❖Xác định các nguồn gia tăng
❖Xác định các quy trình chưa hiệu quả, sử dụng nguồn doanh thu:
lực lãng phí & không mang lại giá trị gia tăng ▪Doanh thu từ bán chéo ▪Doanh thu từ upsell ▪Doanh thu từ KH mới Lựa chọn mục đích phù hợp với vị thế & KIỂM SOÁT RỦI RO định hướng GIA TĂNG TRẢI NGHIỆM KH
❖Xác định các khía cạnh rủi ro cần khắc phục chiến lược
❖Xác định các “pain points” và “wow factor” của KH
❖Cá nhân hóa trải nghiệm KH
Tỷ lệ KH sẽ GD với NH nhiều hơn nếu có các yếu tố dưới đây
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
1.2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG SỐ LÀ GÌ?
Là mô hình kinh doanh ngân hàng Sản phẩm mới
Cách thức bán & Kênh tiếp cận Nền tảng công nghệ Cơ chế vận hành & mới Phục vụ khách hàng
Cơ chế kiểm soát rủi ro Không phải là
Internet Banking / Online Banking Công nghệ ngân hàng Kênh thay thế
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1.2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG SỐ LÀ GÌ?
Ngân hàng số (Digital Banking) là một hình thức ngân hàng số hóa tất cả những hoạt
động và dịch vụ ngân hàng truyền thống. Nói cách khác, tất cả những gì khách hàng có
thể thực hiện ở các chi nhánh ngân hàng truyền thống được số hóa và tích hợp vào một
ứng dụng ngân hàng số duy nhất và thông qua ứng dụng này khách hàng không cần phải
đến chi nhánh ngân hàng mà vẫn có thể thực hiện được tất cả các giao dịch, đồng thời
các hoạt động của ngân hàng như quản lý rủi ro, nguồn vốn, phát triển sản phẩm,
marketing, quản lý bán hàng… cũng được số hóa. Gaurav Sarma (2017)
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ
Các nhân tố tác động đến sự phát triển của ngân hàng số
Hạ tầng kỹ thuật và công nghệ Khách hàng
•Trang thiết bị hiện đại, chuẩn hóa và đảm bảo 02 04
•Sự thay đổi về hành vi của khách hàng an toàn bảo mật.
•Sự thay đổi dân số học, cấu trúc tôn
•Mạng lưới kết nối rộng, tốc độ cao và an toàn.
giáo, tín ngưỡng thay đổi; dân số già
•Dữ liệu cần được sử dụng hiệu quả và có cơ
đi, thu nhập tăng nhanh… thì dịch vụ
chế chia sẻ, liên thông giữa các lĩnh vực.
tài chính - ngân hàng cũng phải thay
•Công cu khai thác tài nguyên số: A.I, Học đổi để bắt kịp máy… Khuôn khổ pháp lý Nguồn nhân lực 03
•Quy định cho định danh điện tử.
•Có kiến thức và hiểu biết sâu về các
•Quy định về dữ liệu. 01
công nghệ mới của cuộc CMCN 4.0
•Quy định về cách tiếp cận công nghệ mới.
như khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, •Quy định cấp phép.
chuỗi khối,... kết hợp với chuyên môn
•Quy định về an toàn bảo mật hệ thống ngân nghiệp vụ. hàng
•Tư duy, thói quen và trình độ công
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
nghệ của đội ngũ nhân sự
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ Tái tạo số (Reinvention) Chuyển đổi số (Digital Số hóa Transformation) THẾ GIỚI (Digitization) VIỆT NAM
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ Số hóa (Digitization)
• Giao dịch sử dụng sổ sách thay bằng thực hiện trên máy tính Về phía front-
• Máy móc thay thế con người trong một số giao dịch đơn giản (Dịch vụ rút, nộp end (sản phẩm,
tiền, truy vấn thông tin, …) dịch vụ)
• Một số sản phẩm dịch vụ hoạt động hoàn toàn trên nền tảng internet và mạng viễn thông
• Sử dụng máy tính, các hệ thống thông tin rời rạc thay cho giấy tờ sổ sách Về phía back- end (hoạt động
• Xây dựng hệ thống ngân hàng lõi để quản lý các nghiệp vụ cơ bản nội bô, vận
• Vận hành trên nền tảng đa kênh đồng nhất, đảm bảo trải nghiệm khách hàng hànḥ)
đồng nhất trên các kênh
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ
Chuyển đổi số (Digital Transformation)
Đề cập đến một quá trình tận dụng các công nghệ và kỹ thuật số để cho phép thay đổi và chuyển đổi mô hình kinh doanh
• Từng bước xây dựng trải nghiệm người dùng đồng bộ, tức thời, liền mạch trên Về phía front- đa kênh end (sản phẩm,
• Tiến tới đưa đầy đủ sản phẩm dịch vụ truyền thống thực hiện hoàn toàn trên nền dịch vụ) tảng internet
• Ứng dụng công nghệ để phát triển các sản phẩm dịch vụ linh hoạt hơn, thay đổi Về phía back-
cách thức vận hành, mô hình kinh doanh va tự động hoa truy trình thực hiện end (hoạt động
• Nâng cấp, đổi mới hệ thống ngân hàng lõi kỹ thuật số nội bô, vận
• Coi dữ liệu là một loại tài sản mới, tích hợp đầy đủ các công nghệ kỹ thuật số hànḥ)
vào tất cả các lĩnh vực của ngân hàng,
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ
Chuyển đổi số (Digital Transformation) - Các nhân tố tác động Gắn kết khách hàng
Văn hoá và chiến lược số
(Tối ưu hoá trải nghiệm khách hàng) Chuyển đổi số Quy trình và cải tiến Công nghệ, phân tích và quản lý dữ liệu
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SỐ Tái tạo số (Reinvention)
• Phát triển các sản phẩm dịch vụ mới hoàn toàn dựa trên các công Về phía front- end (sản phẩm, nghệ tiên tiến dịch vụ)
• Trải nghiệm đồng bộ, tức thời, liền mạch trên nền tảng đa kênh Về phía back- end (hoạt động
• Hệ thống thông tin quản lý tổng thể, tự động, liền mạch, linh hoạt nội bô, vận
• Giảm tương tác vật lý ở mức độ tối đa với bộ máy tổ chức tinh gọn hànḥ)
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Ngân hàng tự phát triển ngân hàng
Fintech độc lập phát triển ngân số hàng số
Fintech hợp tác với các ngân hàng
để cung ứng các sản phẩm dịch vụ
Các công ty viễn thông độc lập
Hợp tác giữa ngân hàng và
ngân hàng trên nền tảng dịch vụ phát triển ngân hàng số công ty viễn thông tài chính (Neobanks)
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Ngân hàng tự phát triển ngân hàng số Điểm mạnh: Điểm yếu: - Uy tín, kinh nghiệm
- Không chuyên sâu về công nghệ - Tập khách hàng lớn - Bộ máy cồng kềnh - Sức mạnh tài chính
- Khối lượng nghiệm vụ lớn
- Quy định pháp lý chặt chẽ - Quy định ngặt nghèo Cơ hội: Thách thức:
- Mở rộng tập khách hàng nhanh chóng - Nguồn vốn, thời gian
- Giảm chi phí, tăng doanh thu
- Đổi mới công nghệ liên tục
- Mở rộng hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ
- Quản trị rủi ro, an toàn bảo mật
- Tăng lợi thế cạnh tranh
- Làm chủ nền tảng công nghệ, không phụ thuộc bên thứ ba
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Ngân hàng tự phát triển ngân hàng số Ví dụ thực tế:
Thế giới: Ngân hàng số Digibank của ngan ahanfg DBS Bank - Ngân hàng TNHH MTV Phát triển Singapore,
ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á - Thái Bình Dương với tổng vốn lên đến 579 tỷ USD. Khởi nguồn là một ngân
hàng địa phương ở Singapore, năm 2014, DBS đã bắt đầu quá trình tự mình phát triển ngân hàng số và đạt được
nhiều kết quả xuất sắc với nhiều giải thưởng, trong đó có “Ngân hàng số tốt nhất thế giới 2018” do Euromoney bình chọn
Việt Nam: VPBANKv ới ngân hàng số VPBANK NEO: VPBANK là một trong những ngân hàng phát triển ngân
hàng số mạnh mẽ nhất, bắt đầu với những ngân hàng số được xây dựng cùng với các công ty FINTECH như
TIMO, YOLO Bank, Cake by Bank (cùng Be Group), song song với việc nghiên cứu và phát triển ngân hàng số của riêng mình
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Fintech độc lập phát triển ngân hàng số Điểm mạnh: Điểm yếu: - Am hiểu công nghệ
- Không chuyên sâu về tài chính ngân hàng
- Bộ máy nhỏ gọn, linh hoạt
- Khó có được lòng tin từ khách hàng - Tập khách hàng nhỏ
- Nguồn vốn không ổn định
- Số lượng sản phẩm dịch vụ ít
- Hành lang phát lý thiếu chặt chẽ Cơ hội: Thách thức:
- Mở rộng tập khách hàng nhanh chóng - Nguồn vốn
- Tăng lợi thế cạnh tranh
- Đổi mới công nghệ liên tục
- Làm chủ nền tảng công nghệ, không phụ thuộc bên - Vấn đề pháp lý thứ 3
- Quản trị rủi ro, an toàn bảo mật
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Fintech độc lập phát triển ngân hàng số Ví dụ thực tế:
Thế giới: WeBank là ngân hàng số đầu tiên và lớn nhất ở Trung Quốc được thành lập cuối năm
2014, được dẫn dắt bởi tập đoàn Internet Tencent Holdings, phát triển mạnh mẽ thành một
trong những ngân hàng số hàng đầu
WeBank tập trung vào việc cung cấp các dịch vụ tài chính toàn diện cho các cá nhân và SMEs
Việt Nam: Hiện tại chưa có, do pháp luật chưa cho phép và thị trường chưa phù hợp
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Fintech hợp tác với các ngân hàng
Fintech hợp tác với các ngân hàng để cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên nền tảng
dịch vụ tài chính (Neobanks)
Các lĩnh vực hợp tác chủ yếu - Thanh toán - Dịch vụ ngân hàng số - Dữ liệu lớn (Big data) - Công nghệ Blockchain
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Fintech hợp tác với các ngân hàng
- Ngân hàng Bản việt bắt tay với Lifestyle Project Management Vietnam, tạo ra ngân hàng số TIMO
- Sự hợp tác giữa VIB và Weezi Digital năm 2017 để ra mắt ứng dụng thanh toán di động
- Sự hợp tác giữa ngân hàng VietinBank và Opportunity Network - ON (Anh) năm 2018 để
cung cấp quyền truy cập vào nền tảng kết nối doanh nghiệp là khách hàng của VietinBank
với trên 15.000 doanh nghiệp ở 113 quốc gia là thành viên của ON
- Mô hình hợp tác giữa Vietcombank và Công ty M-Service trong thanh toán chuyển tiền
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Fintech hợp tác với các ngân hàng
- VPBANK hợp tác cùng Be Group (Thuỵ Điển) để phát triển dịch vụ tài chính kỹ thuật số
mang tên beFinancial, ngân hàng số Cake by VPBANK
- OCB hợp tác cùng Ripple Net (Mỹ)
- TPBank hợp tác cùng Backbase (Hà Lan)
- MoMo hợp tác cùng với ngân hàng ACB, VPBANK trong các dịch vụ cho KHCN
- VietUnion (Payoo) hợp tác cùng Vietcombank, BIDV, HSBC Việt Nam giới thiệu giải
pháp thu đa kênh đầu tiên dành cho KHDN
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Công ty viễn thông độc lập phát triển ngân hàng số Điểm mạnh: Điểm yếu: - Mạng lưới rộng khắp
- Không chuyên sâu về TCNH
- Uy tín, quen thuộc với khách hàng
- Không chuyên sâu về công nghệ thông tin
- Hành lang pháp lý thiếu chặt chẽ
- Nguồn vốn không ổn định Cơ hội: Thách thức:
- Mở rộng hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ - Nguồn vốn
- Tiếp cận nhóm khách hàng mới mẻ, ít cạnh tranh
- Đổi mới công nghệ liên tục - Vấn đề pháp lý
- Quản trị rủi ro, an toàn bảo mật
VD thực tế: Thế giới: Năm 2018, tập đoàn viễn thông ORANGE của Pháp cho ra mắt ngân hàng số Orange Bank
Việt Nam: chưa có, do pháp luật mới chỉ cho phép các công ty viễn thông đóng vai trò trung gian thanh toán
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
3. MÔ HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG SỐ
Hợp tác giữa ngân hàng và công ty viễn thông Ví dụ thực tế:
- Tập đoàn Viettel thành lập công ty con Viettel Digital, tập trung vào 3 lĩnh vực chính: Tài
chính sô (ngân hàng số ViettelPay, mobile money), dịch vụ dữ liệu (tín dụng, bảo hiểm,…)
và thương mại điện tử
- Viettel trở thành đối tác chiến lược của Ngân hàng TMCP Quân Đội MB để phát triển mô
hình ngân hàng số ViettelPay, năm 2018 vượt mốc hơn 15 triệu người dùng và hàng trăm
nghìn điểm giao dịch trên toàn quốc
- ViettelPay là mô hình ngân hàng số kết hợp với mobile money
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202 THẢO LUẬN NHÓM
Tìm hiểu về các sản phẩm/dịch vụ Ngân hàng số tại các NHTM Việt Nam? Yêu cầu:
Nhóm lựa chọn 1 NHTM cụ thể và trình bày
-Xu hướng phát triển các sản phẩm/dịch vụ ngân hàng số tại Việt Nam
-Thực tế về các sản phẩm/dịch vụ ngân hàng số tại NHTM đã lựa chọn
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
4. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ: TỪ SẢN PHẨM ĐẾN TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
4.1. Mở tài khoản trực tuyến - eKYC
4.2. Nộp/Rút tiền mặt trong ngân hàng số
4.3. Quản lý tài khoản/thẻ
4.4. Chuyển khoản và thanh toán
4.5. Tín dụng trực tuyến
4.7. Tiết kiệm trực tuyến 4.8. Đầu tư trực tuyến
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
5. KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ
Trải nghiệm liền mạch, đồng nhất đa kênh (Omni-channel), theo đúng nhu cầu của khách hàng
• Website: Phù hợp với các dịch vụ cần hiển thị thông tin nhiều, phức tạp (đầu tư, …) • Mobile app • Livebank (self-service)
• Sản phẩm, dịch vụ của bên thứ 3 (website, app, IoTs, trợ lý ảo, …)
• Chi nhánh/Nhân sự: Áp dụng cho một số đối tượng đặc biệt
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng NGÂN HÀNG SỐ
Chủ đề: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202 NỘI DUNG CHÍNH Chủ đề Nội dung Thời lượng 1
Thực trạng phát triển ngân hàng số trên thế giới 3 tiết 2 Fintech và Ngân hàng
Thực trạng phát triển ngân hàng số tại Việt Nam 3 tiết 3
Vấn đề quản lý đối với hoạt động ngân hàng số tại Việt Nam
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TRÊN THẾ GIỚI
Đến 2024, gần một nửa dân số toàn cầu (khoảng 3,5 tỷ người) được kỳ vọng sẽ sử dụng các kênh kỹ thuật số
Nguồn: Báo cáo của IBS Intelligence
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2/27/202
1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TRÊN THẾ GIỚI
Theo dự báo công bố cuối năm 2018 của Tập đoàn Tư vấn Boston, đến năm 2023, khoảng 30% doanh thu của hệ thống ngân
hàng toàn cầu sẽ chỉ đến từ các kênh số hóa.
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TRÊN THẾ GIỚI Thống kê ngân hàng số tại Châu Á - 3/2021 Nguồn: https://fintechnews.sg/ 48975/virtual- banking/digital- banking-in-asia- prime-time/
Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng 2