Tổng hợp bài tập so sánh Luật hình sự có lời giải | Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang

Tổng hợp bài tập so sánh Luật hình sự có lời giải | Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 22 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|41967345
Câu 1: So sánh ti giết người bằng phương pháp kh năng làm chết nhiu
người vi ti giết nhiều người ?
Giết người bng phương pháp kh năng làm chết nhiều người
trường hp k phm ti giết người đã sử dng công cụ, phương tiện, phương
pháp th đoạn trong điều kin c thể, phương pháp th đoạn đó khả
năng làm chết nhiều người.
Ví d : dùng lựu đạn ném vào trong khách sạn đang có đông người.
Giết nhiều người là trường hp k phm ti c ý cướp đoạt tính mng
t hai người tr lên…
+ Ging nhau: đều tình tiết tăng nng thuc v mt khách quan ca ti
phm. + Khác nhau:
Ti giết nhiều người thì bằng phương tiện th đon không bt buc hoc
không có tính nguy him cao.
Trong ti giết người bng phương pháp kh năng làm chết nhiu
người thì c th phương tiện, phương pháp th đon du hiu bt
buc phi có tính nguy him cao,
lOMoARcPSD|41967345
Ti giết người bng phương pháp khả năng làm chết nhiều người
không bt buc phi hu qu xy ra ch cn kh năng làm chết
nhiều người (không đòi hi phi tht s gây ra chết nhiều người ).
Ti giết nhiều người thường bt buc phải hai người chết tr lên thì
mi áp dng tình tiết tăng nặng. * Hai ti này ch khác nhau mt hu
qu.
Câu 2 : So sánh ti giết nời chưa đạt vi ti c ý gây thương tích
Ti giết người chưa đạt hành vi c ý tước đoạt tính mạng người
khácmt ch trái pháp lut nhưng do khách quan nạn nhân không
chết
Ví d : dùng súng bn nhng bn trt…
Ti c ý y thương tích hành vi c ý gây tổn thương cho sc kho
của người khác dưới dạng thương tích cụ th như : chặt chân, cht tay, chc
mù mt, sẻo mũi, tai, môi, cắt lưi nạn nhân… Ví d : do mâu thun vi B, A
đã dùng dao chặt đứt mt chân ca B.
+ Ging nhau: Ch th: bt k ai năng lực TNHS
ĐTTĐ là con người đang sống :
Khách th: đều xâm phạm đến quyn sng bo v tính mng ca con
người.
+ Khác nhau: Mt ch quan: ti giết người chưa đạt li c ý trc tiếp còn
li ca ti c ý gây thương tích cũng là li c ý nhưngthể là c ý trc tiếp
hoc c ý gián tiếp.
Hu qu ti giết người chưa đạt thì nn nhân th thương tích
hoặckhông thương tích. Còn ti c ý y thương tích thậu qu làm
cho nn nhân b thương tích .
lOMoARcPSD|41967345
Mt khách quan : ti giết người chưa đạt người phm ti nhn thc
hành vi ca mình tính nguy him cho hi, còn ti c ý gây thương ch
thì hu qu thương tích là du hiu bt buc ca cu thành ti phm.
* Kết lun: Du hiu quan trọng để phân bit hai ti này nhn thc ch
quan và công c phương tiện phm ti
Câu 3: So sánh tội cưỡng dâm vi ti hiếp dâm ?
>> Xem bài làm đầy đủ tại đây: So sánh tội cưỡng dâm vi ti hiếp m *
ng dâm h/vi người dùng th đon khiến người l thuc vào h hoc
người đang trong tình trng qun bách phi miễn cưng giao cu với người
đó
Ví d : A là nhân viên làm tht lc h ca công ty, B cp trên ca A và B
biết A làm tht lc h nên b nói với A cho B giao cu B s không k lut
A nên A đồng ý.
* Ti hiếp dâm nh vi giao cu trái ý mun của người ph n bng th
đoạn dùng vũ lực hoc dùng th đon khác. Ví d : A có hành vi hiếp dâm B
+ Ging nhau: Khách thể: đều xâm phm đến quyn t do tình dc. Ch
thể: Đều là nam gii.
ch quan: Đều là hành vi c ý trc tiếp.
+ Khác nhau:
Mt khách quan : hành vi ca ti hiếp dâm là giao cu trái ý mun ca nn
nhân nhưng hành vi trong tội cưỡng dâm thì s đồng ý miễn cưỡng ca
người ph n.
+ Th đon : ti hiếp dâm có th đoạn như dùng lực, th đon khác. Còn
tội cưỡng dâm thì th đon ch là uy hiếp, d d (uy hiếp nhưng không khả
năng làm tê lit ý chí ca nn nhân).
lOMoARcPSD|41967345
+ Nn nhân trong ti hiếp dâm là không phi b l thuc, không phi trong
tình trng qun bách; còn nn nhân trong tội cưỡng dâm là người b l thuc
người phm ti hoc trong tình trng qun bách
* Kết lun: Du hiu quan trọng đ phân bit hai ti này là nh vi phm ti.
Ti hiếp dâm hành vi giao cu trái ý mun của người ph n, tội cưỡng
dâm có s đồng ý miễn cưỡng của ngưi ph n.
Câu 4: So sánh tình tiết giết người đ thc hin ti phm khác vi tình tiết
giết người mà ngay sau đó phạm ti nghiêm trng khác?
Ti giết người để thc hin ti phạm khác là trường hợp người phm
timun thc hin ti phạm khác nên đã giết nn nhân.
Ví d : A muốn cưp xe máy của B nên A đã đâm chết B.
Giết người ngay sau đó phạm ti nghiêm trng khác tình tiết
tăngnặng thuộc thân nhân người phm ti thức coi thường pháp lut)
người phm ti giết người h li phm ti nghiêm trng khác
Ví d : Ngay sau khi giết chết M trên đường b trn A li phm ti hiếp dâm.
+ Ging nhau: v ch th, v hu qu chết người
+ Khác nhau: 4 điểm khác nhau
Ti giết người để thc hin ti phm khác động du hiu bt
buccòn ti giết người ngay sau đó phạm ti nghiêm trng khác nhân
thân phm tội không có động cơ bắt buc.
Ti giết người để thc hin ti phm khác th nghiêm trng hoc
ítnghiêm trng còn ti giết người ngay sau đó phạm ti nghiêm trng
khác thì bt buc là ti nghiêm trng.
Ti giết người để thc hin ti phm khác th chưa thực hiện được.
Cònti giết người mà ngay sau đó phm ti ngiêm trng khác thì tội đó
đưc thc hin.
lOMoARcPSD|41967345
Trong ti giết người để thc hin ti phm khác trong khong thi giangia
ti khác và ti giết người có th ngn, có th dài không phi là du hiu bt
buc còn trong ti giết người mà ngay sau đó phm ti nghiêm trng khác
thì khong thi gian gia ti khác và ti giết người là rt ngn, liên tc ngay
sau khi giết người
Câu 5: So sánh ti tham ô vi ti li dng chc v quyn hn lừa đảo chiếm
đot tài sn?
Ti tham ô là hành vi của người có chc v quyn hn h đã li dng chc
v quyn hn chiếm đoạt tài sn h trách nhim qun tr giá t 5
triệu đồng tr lên hoc dưới 5 triệu nhưng phm nhiu ln gây hu qu
nghiêm trng hoc đã bị x lý k lut mà còn vi phm.
d : A th kho của công ty X, A đã lén lúc ly 5 tấn phân đem bán được
10 triệu để làm tài sn riêng.
Ti li dng chc v quyn hn lừa đảo chiếm đoạt tài sn nh vi ca
người chc v quyn hạn đã sử dng chc v của mình như một phương
tiện để th thc hiện được hành vi la di hoc th để thc hin hành
vi đó một cách d dàng, thun lợi hơn.
d : A th trưởng trong quan, a đã lợi dng chc v quyn hn ca
mình ra lnh cho B th kho phi giao cho A 10 tn phân nếu không đưa A
s đui vic B.
Ging nhau: Khách thể: đều xâm phm quan h s hu, hoạt động đúng đắn
của cơ quan NN
+ Ch thể: đều là ngưi có chc v quyn hn.
+ Mt ch quan: đu là li c ý trc tiếp.
+ Mặt khách quan : đều là ti cu thành vt cht.
Đều li dng cc v quyn hn chiếm đoạt tài sn
Khác nhau:
lOMoARcPSD|41967345
+ Đối tượng tác đng : Ti tham ô thì tài sn b chiếm đoạt do chính người
phm ti qun lý, còn ti li dng chc v quyn hn thì tài sn b chiếm đoạt
do người khác qun lý.
+ Khách quan : Ti tham ô ngưi phm tội đã li dng chc v quyn hn
chiếm đoạt tài sn do mình qun mt cách lén lút gian di. Còn ti li
dng chc v quyn hn chiếm đoạt tài sn thì người phm tội đã li dng
chc v ca mình chiếm đoạt do ngưi khác qun bng nhng th đon uy
hiếp tinh thn, gian di hoc li dụng lòng tin…
+ Ch th: Ti tham ô thì ch th người chc v quyn hn trc tiếp
qun lý tài sn còn ch th ca ti li dng chc v quyn hn chiếm đoạt là
bt k ai có chc v nhưng không trực tiếp qun lý tài sn.
* Kết lun: Du hiu quan trọng để thc hin hai ti này chính du hiu
thuc v mt khách ca ti phm.
Câu 6: So sánh ti trm cp tài sn XHCN vi ti tham ô ?
Ti trm cp tài sn XHCN hành vi chiếm đoạt tài sản do người khác
qun lý bng th đon lén lút. Ví d : A đi qua hợp tác xã B thì thy không có
ai nên A vào trm thóc.
Ti tham ô hành vi của người chc v quyn hn h đã lơị dng
chcv quyn hn chiếm đoạt tài sn XHCN h có trách nhim qun lý tr
giá t 5 triệu đồng tr lên hoặc dưới 5 triệu nhưng vi phạm nhiu ln gây hu
qu nghiêm trng hoặc đã bị x lý k lut mà còn vi phm.
d : A th kho ca công ty X, A đã lén lút ly 5 tấn phân đem bán đưc
10 triu làm tài sn riêng.
Ging nhau: Mt ch quan đều li c ý trc tiếp.
+ Khách th đều xâm phm quyn s hu XHCN
+ Mặt khách quan đều là ti cu thành vt cht
lOMoARcPSD|41967345
Khác nhau: ĐTTĐ : tài sản ca ti trm cp tài sản đang do ngưi khác qun
lý, còn tài sn ca tội thâm ô thì do người phm ti qun lý.
Ch th: ti trm cp thì ch th ch th thường (bt k ai) còn ch
thca ti tham ô thì là ch th đặc biệt (người có chc v quyn hn).
Câu 7: So sánh ti tham ô vi ti li dng tín nhim chiếm đoạt tài sn
lOMoARcPSD|41967345
Ti
lm dng tín nhim chiếm đoạt tài sn là hành vi chiếm đoạt toàn b
hoc mt phn tài sn trong hợp đồng dân s.
Ti tham ô hành vi của người chc v quyn hn h đã lợi dng
chcv quyn hn chiếm đoạt tài sn mà h có trách nhim qun lý tr giá t
5 triệu đng tr lên hoặc dưới 5 triu nhưng vi phm nhiu ln gây hu qu
nghiêm trọng đã b x lý k lut mà còn vi phm.
Ví d : M là th kho của công ty X, M đã lén lút lấy 5 tấn phân đem bán đưc
10 triệu đồng làm tài sn riêng.
Ging nhau: ĐTTĐ : đều là tài sản do chính người phm ti qun lý.
+ Khách th đều xâm phm quan h s hu,
+ Mt ch quan đều là li c ý trc tiếp
+ Mặt khách quan đều là ti cu thành vt cht
Khác nhau:
+ Ch th ti tham ô thì ch th là những người có chc v quyn hn trong
vic qun tài sn . Định đoạt hoc qun trên thc tế hoc trên s sách
gồm người đảm nhim chc vụ, đảm nhim công tác kinh tế, tài chínhCòn
ch th ca ti lm dng tín nhim chiếm đoạt tài sn người được ch tài
sn tín nhim căn cứ vào hợp đồng dân s các ch tài sản đã ký. Mt
khách quan : trong tội tham ô người phm tội đã li dng chc v chiếm đoạt
tài sản mà mình đang quản motä cách lén lút hoc th đon gian di. Còn
trong ti lm dng tín nhiệm người phm tội đã lợi dng s n nhim ca
ch tài sản để chiếm đoạt tài sn trong hợp đồng dân s.
* Kết lun: tội tham ô người phm tội đã li dng chc v quyn hn chiếm
đot tài sn do chính mình qun lý, còn ti lm dng tín nhim chiếm đoạt
tài sn thì tài sn b chiếm đoạt là tài sản được giao trên cơ sở hợp đồng dân
s.
lOMoARcPSD|41967345
Ti
Câu 8: So sánh ti lm dng tín nhim vi ti lm dng chc v quyn hn
chiếm đoạt tài sn ca công dân?
lm dng chc v quyn hn chiếm đoạt tài sn ca công dân là hành
vi chiếm đoạt tài sn ca công n bng th đon lm dng chc v quyn
hn.
d : A là công an đã uy hiếp B công dân buc B phi np cho A 10 triu
còn không A s bt giam B
Ti lm dng chiếm đoạt tài sn ca công dân hành vi chiếm đoạt
toànb hoc 1 phn tài sn trong hợp đồng dân s.
Ging nhau: Khách th đều xâm phm quyn s hu tài sn ca công dân.
+ Mt ch quan đều là li c ý trc tiếp
+ Mt khách quan đu lm dng tín nhim chiếm đoạt tài sn ca công
dân.Đều là ti cu thành vt cht
Khác nhau: ĐTTĐ : ti lm dng tín nhim chiếm đoạt tài sn thì tài sn do
người phm ti qun lý, còn ti lm dng chc v quyn hn chiếm đoạt tài
sn ca công dân thì tài sản do người khác qun lý
Ch th: ti lm dng n nhim thì ch th người được ch tài sn
tín nhim giao qun tài sn còn ch th ca ti lm dng chc v quyn
hn là ch th đặc biệt là người có chc v
Mt khách quan : ti lm dng tín nhiệm người phm tội đã thc hin
hành vi lm dng s tín nhim ca ch tài sn chiếm đoạt toàn b hoc 1
phn tài sn trong hợp đồng. Còn ti lm dng chc v quyn hạn ngưi
phm tội đã lạm dng chc v uy hiếp tinh thn ch tài sn gian dối để
chiếm đoạt tài sn ca công dân.
* Kết lun: ti lm dng n nhim chiếm đoạt tài sản người thì phm tội đã
chiếm đoạt tài sản mình được giao trên cơ sở hợp đồng (lm dng tín nhim
ca ch tài sn). Ti lm dng chc v quyn hn chiếm đoạt tài sn ca công
lOMoARcPSD|41967345
Ti
dân thì ngưi phm tội đã chiếm đoạt tài sn ca công dân bng th đon
lm dng chc v quyn hn ca mình (chc v quyn hạn được s dng
như phương tiện để chiếm đoạt).
Câu 9: So sánh ti chiếm gi trái phép vi ti s dng trái pháp tài sn
XHCN
chiếm gi trái phép tài sn là hành vi không tr li tài sn b giao nhm
hoc không giao nộp cho quan trách nhiệm do mình tìm được, bắt được
Ti s dng trái phép tài sn hành vi v li s dng trái phép
tài sn gây hu qu nghiêm trng hoc b x pht hành chính.
Ging nhau: Khách th đều xâm phm quyn s hu tài sản nhưng không có
tính chiếm đoạt.
Ch th: bt k ai có năng lc TNHS.
Mặt khách quan đu là ti cu thành vt cht.
Khác nhau:
ĐTTĐ đối ng ca ti chiếm gi trái phép la nhng tài sn không
cóngười qun lý hoặc chưa có người quản lý còn đối vi ca ti s dng trái
phép nhng tài sn vic s dng không làm cho tài sn b mt mát
hoc có th đem lại cho người s dng nhng li ích vt cht.
Hành vi phm ti: hành vi ca phm ti s dng trái phép hành vi
sdng trái pháp lut. Còn nh vi ca ti chiếm gi trái phép là hành vi
chiếm gi trái pháp lut.
Mt ch quan: li của người phm ti chiếm gi trái phép li c ý
trctiếp người phm ti biết tài sn trong tay mt cách ngu nhiên, biết
mình có nhim v phi tr li cho ch tài sn hoc phi giao nộp cho cơ quan
có nhim v nhưng lại mong mun biến tài sn đó thành tài sản ca mình.
lOMoARcPSD|41967345
Ti
+ Li của người phm ti s dng trái phép li c ý (có th là trc tiếp hoc
gián tiếp) người phm ti biết mình nh vi s dng trái phép tài sn
ch mong mun s dng vì mục đích vụ li không mong mun biến tài sản đó
thành tài sn ca mình.
* Kết lun: Ti chiếm gi trái phép tài sn thì nh vi phm ti nh vi
chiếm gi trái phép còn ti s dng trái phép hành vi s dng trái phép
“du hiu quan trng để phân bit hai ti này là hành vi ca ti phm
lOMoARcPSD|41967345
Câu 10: So sánh ti môi gii hi l với người phm ti li dng nh hưởng
đối với người có chc v quyn hn để trc li
Ti môi gii hi l hành vi làm trung gian giữa người nhn hi l
người đưa hối l nhằm đạt đưc s tha thun hoc thc hin s tha thun
hi l.
Ti li dng ảnh hưởng đối với người có chc v quyn hn để trc li
làhành vi li dng ảnh hưởng đối với người có chc v quyn hạn để trc li
không ch mt cách làm tin trái pháp lut còn coti phm th xâm hi
đến hoạt động đúng đắn và uy tín ca cơ quan Nhà nưc t chc.
Ging nhau: Ch th: đều là ch th thường
Mt ch quan đều là li c ý trc tiếp
+ Ti môi gii hi l thì bt k động o, còn tội li dng ảnh hưởng thì
với động cơ tư lợi.
Khách thể: đều các ti v chc v, nhng quan h hi
XHCNđảm bo s hoạt động đúng đắn và uy tín của sơ quan Nhà nước hoc
t chc xã hi. Tin và li ích ca công dân.
Khác nhau:
Mặt khách quan : ngưi làm môi gii hi l luôn hành đng theo yêu
cucủa người khác, còn ti li dng ảnh hưởng là ti cu thành hình thc.
Hành vi li dng ảnh hưởng đối vi người chc v quyn hạn để trc li,
người ảnh hưởng nhn tin ca hoc mi li ích vt cht khác ca người
việc để cho mình, còn hành vi trong ti môi gii hi l người làm môi gii
nhn ca hi l để chuyển cho người có chc v quyn hn.
* Kết lun: du hiệu để phân bit hai ti này là hành vi phm ti.
Câu 11: So sánh ti đưa hối l vi ti nhn hi l
Ti nhn hi l hành vi của người chc v quyn hn h đã lợi dng
chc v ca mình trc tiếp hoc qua trung gian nhn tiến, tài sn hoc li ích
lOMoARcPSD|41967345
vt cht khác i bt k hình thc nào giá tr t 500 ngàn tr lên hoc
ới 500 ngàn nhưng vi phm nhiu ln.
Tội đưa hối l là hành vi trc tiếp hoặc qua trung gian đã đưa hoặc s đưa
tin, tài sn hoc li ích vt chất khác dưới bt k hình thức nào cho người
chc v quyn hn giá tr t 500 ngàn tr lên hoặc dưới 500 ngàn nhưng
vi phm nhiu ln hoc gây hu qu nghiêm trọng đề ngh người chc
v quyn hn làm hoc không làm mt vic li ích hoc theo yêu cu ca
mình.
* Ging nhau:
Mặt khách quan đu là ti cu thành hình thc.
Khách th đều là các ti phm v chc v. Mt ch quan
đều là li c ý trc tiếp.
* Khác nhau:
Ch th ti nhn hi l người có chc v quyn hn, còn tội đưa hối
llà ch th thường.
Mt ch quan: tội đưa hối l bt k động nào, còn ti nhn hi l
độngcơ tư lợi.
Kết lun: du hiu quan trọng để phân bit hai ti này chính là hành vi
đưa và nhận tin, tài sn hoc hin vt khác.
Câu 12: So sánh ti nhn hi l vi ti li dng chc v quyn hn gây nh
ng với người khác để trc li.
Ti nhn hi l hành vi của người chc v quyn hn, h đã lợi
dngchc v quyn hn ca mình trc tiếp hoc qua trung gian nhn tin, tài
sn hoc li ích vt chất khác dưới bt k hình thc nào có giá tr t 500 ngàn
tr lên hoặc dưới 500 ngàn nhưng vi phm nhiu ln.
lOMoARcPSD|41967345
Ti li dng chc v quyn hn gây ảnh hưởng với ngưới khác để trc
lilà hành vi li dng chc v ca mình nhn tin, tài sn hoc li ích vt cht
khác dưới bt k hình thc nào có tr giá t 500 ngàn đến 10 triu hoặc dười
500 ngàn nhưng gây hu qu nghiêm trng, vi phm nhiu ln hoặc đã bị x
lý k lut mà còn vi phm.
* Ging nhau:
Khách thể: đều xâm phm QHXH XHCN
Ch thể: đều là người có chc v quyn hn.
Mt ch quan: đều li c ý trc tiếp hay qua trung gian nhn tin, hinvt
hoc li ích vt cht khác dưới bt k hình thức nào “đều ti cu thành
hình thc”
* Khác nhau:
Mt khách quan : du hiu bt buc ca ti nhn hi l phi s tha
thuận trước giữa người nhn người đưa hi l v ca hi l cũng như về
vic làm lợi cho người đưa hối l, còn du hiu ca ti li dng chc v
quyn hn y ảnh hưởng với người khác để trc li nh vi nhn tin,
hin vt hoc li ích vt cht khác.
* Kết lun: du hiu quan trọng để phân bit hai ti này là hành vi phm ti.
Câu 13: So sánh ti giết người đang thi hành công v vi ti giết người vì lý
do công v ca nn nhân.
Ti giết người đang thi hành công v là trường hp k phm ti biết rõ
nạn nhân đang thi hành công vụ hp pháp mà vn giết h.
Ti giết người vì lý do công v ca nạn nhân là trường hp k phm ti
cóđộng cơ cản tr hoc tr thù nn nhân thi hành công v.
lOMoARcPSD|41967345
* Ging nhau:
Khách th đều xâm quyn tôn trng bo v tính mng ca con
người(quyn sống) đều là người thi hành công v hp pháp.
Mặt khách quan đu là ti cu thành vt cht
Mt ch quan: đều là li c ý
Ch thể: đều là ch th thường
* Khác nhau: ti giết người đang thi hành công vụ nạn nhân đang thi
hành công v k phm tội cũng biết nạn nhân đang thi hành công v,
còn ti giết người vì lý do công v ca nn nhân thì giết nân nhân có th xy
ra khi nạn nhân đang thi hành công v nhằm để cn tr hoc nạn nhân đã thi
hành công v để tr thù.
* Kết lun: du hiu quan trọng để phân bit hai ti này mục đích của
vic phm ti.
Câu 14: So sánh ti hoạt động ph vi ti bo lon
Ti hoạt động phhành vi hot động trang vùng núi, vùng bin, vùng
him yếu khác nhm chng chính quyn nhân n chng nhân dân. Ti
bo lon là hành vi hoạt động trang hay bo lc t chc nhm chng
li chính quyn nhân dân và lc ng vũ trang nhân dân.
* Ging nhau:
Khách th đều xâm phm ANQG
Mặt khách quan đu có hành vi hot động vũ trang
Ch th: là bt k người nào đủ t 16 tui tr lên Có năng lc TNHS.
Mt ch quan: đều là li c ý trc tiếp
Mục đích đều có mục đích chống chính quyn nhân dân
* Khác nhau: Địa điểm thc hin hành vi hoạt động vũ trang
lOMoARcPSD|41967345
Đối vi ti bo lon thì bt k nơi nào nhưng trong ti hoạt động ph
btbuc vùng núi, vùng bin, vùng him yếu.
Tính cht ca hành vi hoạt động trang trong tội bo lon hành vi
hoộng được thc hiện dưới hình thức đồng phm công khai trên quy
ln, còn trong ti hoạt động ph thì l t vài tên thm chí 1 tên, khi công
khai nhưng thường là lén lút trên quy mô va và nh.
Câu 15: Phân bit ti khng b vi ti giết người
Ti khng b hành vi xâm phm tính mng, sc khe t do thân th
ca nhân viên Nhà c, nhân viên t chc hi, hoc công n, nhm
chng chính quyn nhân dân.
Ti giết người hành vi c ý tước đoạt tính mạng ngưi khác trái
pháplut.
* Phân bit :
Khách th: ti khng b xâm phm ANQG còn ti giết người xâm
phmquyn v nhân thân (quyn sng)
Mt khách quan ti khng b có hai hu qu
+ Hu qu trc tiếp là thit hi tính mng của nhân viên Nhà nưc.
+ Hu qu gián tiếp là làm cho chính quyn suy yếu.
Còn ti giết người thì có 1 dng hu qu là nn nhân chết.
Ch th: ti khng b những người t đủ 16 tui tr lên, còn ti
giếtngười thì t đủ 14 tui tr lên.
Mt ch quan ti khng b li c ý trc tiếp còn ti giết người li c
ýtrc tiếp hoc gián tiếp.
Mục đích tội khng b nhm chng chính quyn nhân dân cùng ti
giếtngười không nhm chng chính quyn nhân dân.
Kết lun: du hiệu đặc biệt để phân bit hai ti này là mục đích phạm ti.
lOMoARcPSD|41967345
Câu 16: So sánh ti phá hoi CSVCKT ca XHCN vi ti phá hy công trình
ANQG
Ti phá hoi CSVCKT ca XHCN nh vi phá hoi hoc làm hỏngnhng
giá tr vt cht thuộc các nh vực ANQG, kinh tế khoa hc k thuật, văn
hóa và xã hi nhm chng chính quyn nhân dân.
Ti phá hu công trình v ANQG hành vi hy hoi hoặc làm hỏngcác
công trình phương tiện như giao thông vn ti, thông tin liên lc, h
thng tải điện, dn chất đốt, công trình thy li, các công trình quan trng
khác v ANQG, kinh tế khoa hc k thuật, văn hóa xã hội, nhưng không
mục đích chống chính quyn nhân dân.
* Ging nhau:
Khách th đều xâm phm ti phạm đến tài sn vt cht v trí quan
trọngđối vi ANQG.
Mặt khách quan đu có giá tr vt cht
+ Đều có hành vi hy hoi hoc c ý làm hư hng.
+ Hu qu là đều làm cho đ/t td mất giá tr s dng
+ Đều có mi quan h nhân qu gia hành vi gây thit hi và thit hi tài sn.
+ Đều có chung th đoạn như đt cháy tháo v
* Khác nhau:
Ch th ti phá hoại sở vt cht ca CNXH thì ch th bt k ai
cónăng lc trách nhim hình s t 16 tui tr lên, còn ti phá hu công
trình phương tiện quan trng v ANQG thì ch th là bt k ai có năng trách
nhim hình s và t 14 tui tr lên.
Mt ch quan: li ti phá hoi thì li c ý trc tiếp còn li ca ti
pháhu thì li có th là li c ý trc tiếp hoc gián tiếp
+ Mục đích : tội phá hoại cơ sở vt cht k thut ca XHCN mục đích nhằm
chng chính quyn nhân dân còn ti phá hu công trình phương tin quan
trng v ANQG không có mục đích chống chính quyn nhân dân.
lOMoARcPSD|41967345
ĐTTĐ : tội phá hoại quy định tại điều 79 B lut hình s có ĐTTĐ rộng
hơn đối vi ti phá hu quy định điều 94 BLHS (vì ĐTTĐ của ti phá hoại
s vt cht k thut ca XHCN bao gồm ĐTTĐ của ti phá hu công trình,
phương tiện quan trng v ANQG quy định tại điều 94 cng vi ti c ý làm
hư hỏng tài sn XHCN quy định tại điều 138 BLHS).
* Kết lun: du hiu quan trọng để phân bit hai ti này chính là mục đích
ca vic phm ti.
Câu 17: Phân bit ti khng b vi ti c ý gây thương tích
Ti khng b hành vi xâm phm tính mng, sc khe t do thân th
canhân viên Nhà c, nhân viên t chc hi, hoc công dân, nhm
chng chính quyn nhân dân.
Ti c ý gây thương tích là hành vi c ý gây tn hi cho sc khỏe người
khác i những thương tích cụ th.
d : A do mâu thun với B nên A đã dùng dao đâm chặt tay B gây thương
tích nặng cho B nhưng B không chết.
* Phân bit :
Khách th: ti khng b xâm phạm đến ANQG còn ti c ý gây thươngtích
xâm phạm đến quyn nhân thân.
Mt khách quan : ti khng b có hai dng hu qu
+ Hu qu trc tiếp, vi hu qu gián tiếp
Còn ti c ý gây thương tích thì 1 dng hu qu gây thương ch chonạn
nhân.
Ch th ti khng b những người t đù 16 tui tr lên còn ti c ý
gâythương tích t đủ 14 tui tr lên.
Mt ch quan: ti khng b là li c ý trc tiếp còn ti c ý gây thươngtích
là li c ý trc tiếp, gián tiếp.
lOMoARcPSD|41967345
Mục đích : tội khng b nhm chng chính quyn nhân dân còn ti c ýgây
thương tích không chống chính quyn nhân dân.
* Kết lun: du hiu quan trọng để phân bit hai ti này là mục đích của vic
phm ti
Câu 19: So sánh ti buôn lu qua biên gii vi ti vn chuyn trái phép hàng
hóa, tin t qua biên gii
Ti buôn lu qua biên gii hành vi đưa ng hóa, tiền t qua biên gii
trái phép nhm mục đích buôn bán.
Ti vn chuyn trái phép hàng hóa, tin t qua biên gii hành vi
đưahàng hóa, tiền t qua biên gii không nhm mục đích buôn bán.
* Ging nhau: ĐTTĐ : tất c hàng hóa tin t ch tr cht ma túy (theo 3
thông tư s 11 : 20/11/90, sè 02 : 20/03/93 và s 09 : 10/10/96).
Khách thể: đều xâm phm chế độ qun ngoại thương ANĐN ca
Nhànước
Mặt khách quan : ngưi phm tội đều có hành vi đưa hàng hóa, tin t
quabiên gii quc gia trái phép như : khai báo gian di gi mo giy t ….
Ch th: bt k ai t 14 tui tr lên năng lực trách nhim hình s (vì đây
ti phm nghiêm trng phm ti c ý)
* Khác nhau: hai ti náy ch khác nhau mục đích phạm ti
+ Nếu đưa hàng hóa, tin t qua biên gii nhm mục đích buôn bán còn nếu
đưa hàng hóa, tin t qua biên gii không nhm mục đích buôn n thì phm
ti vn chuyn trái phép.
* Kết lun: du hiệu đặc bit quan trọng để phân bit hai ti này là mục đích
phm ti.
lOMoARcPSD|41967345
Câu 20: So sánh ti ý gây TT hoc gây tn hi sc kho cho người khác
ti vô ý gây TT hoc gây tn hi sc kho cho người khác do vi phm quy
tc ngh nghip hoc quy tc hành chính.
ý gây TT hoc gây …là h/vi của một người trc tiếp tác động đếnngười
khác làm cho ngưi này b thương tật t 31% tr lên li ý do cu th
hoc quá t tin
Vô ý gây TT hoặc gây …do vi phạm ….hoặc quy tc hành chính là hành vi
của người coi thưng quy tc ngh nghiệp, quy tăc h/chính thc hin mt
cách cu th hoặc tin ng hu qu không xa ra nhưng thc tế đã dẫn
đến hu qu gây TT hoặc…. cho người khác.
* Ging nhau:
Khách th: quyền được bo v sc kho
Mt khách quan : h/vi ý, c 2 tội đều cu thành vt chất đòi hỏi t
lệthương tật phi 31% tr n
ch quan: đều li vô ý
* Khác nhau:
Ch th: ch th điu 108 bt k ai năng lực TNHS đủ 16 tui tr
lên.ch th của điều 109 phải là người làm ngh nghip nhất định ngh
nghiệp đó đòi hải phi tuân theo quy tc hành ngh theo quy định ca NN
Ti phạm được quy định ti điều 109 có mc nh pht nặng hơn.
Câu 21: So sánh ti vu khng vi ti làm nhục người khác
Làm nhục người khác h/vi ca mt người dùng lời nói hay hành đng làm
ảnh hưởng nghiêm trng nhân phm, danh d của người khác
Vu khng h/vi ba đặt hoặc đưa tin 1 chuyn xu xa, không thật để làm
mt danh d, uy tính của người khác hoc gây thit hại đến quyn li
ích hp pháp của người khác
lOMoARcPSD|41967345
* Ging nhau:
Xâm phm khác th là nhân phm, dânh d con người
Li c ý trc tiếp
Ch th bt k ai có đủ năng lực TNHS và độ tui.
* khác nhau:
Hành vi khách quan : ti làm nhục người khác th hin h/vi dùng li
nói,c ch thiếu văn hoá, lăng mạ xúc phm danh d..Còn ti vu khng th
hin bng h/vi phao tin bịa đặc, loan truyn tin biết rbịa đặt để làm gim
uy tín hoc tung tin tht thit v ti phm, to người khác phm ti bng
tin bịa đặc.
Câu 22: So sánh ti cướp TS và tội cưỡng đot TS
p tài sn ng lực, đe do dùng ngay tc kắc lực hoc
các h/vi khác làm cho người b tn công lâm vào tình trng mt kh năng
chng c nhm mục đích chiếm đoạt tài sn.
ỡng đoạt TS việc đe doạ dùng lực hoc th đon khác uy
hiếptinh thn người có trách nhim v TS nhm chiếm đoạt TS
* Ging nhau:
Xâm phm khách th quyn s hữu đ/v TS, m phạm li ích nhân
thâncủa con người
Li c ý trc tiếp, mục đích nhm chiếm đoạt TS
Bất ký ai có năng lc TNHS
* khác nhau:
Tội p tài sn thc hiện ng h/vi dùng lực, đe doạ ngay tc khc ng
vũ lực hoc dùng th đoạn khác làm cho người có trách nhim v TS lâm vào
lOMoARcPSD|41967345
tình trng không th t v được để chiếm đoạt TS. Còn tội ỡng đoạt TS
đưc thc hin bằng h/vi đe doạ s dùng vũ lực (đe doạ tương lai s dùng
lc nếu b hi khong giao np tài sn) hoc th đon khác uy hiếp tinh
thn, buộc người trách nhim v TS phi giao np TS. Tội cướp TS
mức độ nguy hiểm hơn nên có hình phạt cao hơn
| 1/22

Preview text:

lOMoARcPSD| 41967345
Câu 1: So sánh tội giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều
người với tội giết nhiều người ?
Giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người là
trường hợp kẻ phạm tội giết người đã sử dụng công cụ, phương tiện, phương
pháp thủ đoạn và trong điều kiện cụ thể, phương pháp thủ đoạn đó có khả
năng làm chết nhiều người.
Ví dụ : dùng lựu đạn ném vào trong khách sạn đang có đông người.
Giết nhiều người là trường hợp kẻ phạm tội cố ý cướp đoạt tính mạng
từ hai người trở lên…
+ Giống nhau: đều là tình tiết tăng nặng thuộc về mặt khách quan của tội
phạm. + Khác nhau:
Tội giết nhiều người thì bằng phương tiện thủ đoạn không bắt buộc hoặc
không có tính nguy hiểm cao.
Trong tội giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều
người thì cụ thể phương tiện, phương pháp thủ đoạn là dấu hiệu bắt
buộc phải có tính nguy hiểm cao, lOMoARcPSD| 41967345
Tội giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người là
không bắt buộc phải có hậu quả xảy ra chỉ cần có khả năng làm chết
nhiều người (không đòi hỏi phải thật sự gây ra chết nhiều người ).
Tội giết nhiều người thường bắt buộc phải có hai người chết trở lên thì
mới áp dụng tình tiết tăng nặng. * Hai tội này chỉ khác nhau ở mặt hậu quả.
Câu 2 : So sánh tội giết người chưa đạt với tội cố ý gây thương tích
Tội giết người chưa đạt là hành vi cố ý tước đoạt tính mạng người
khácmột cách trái pháp luật nhưng vì lý do khách quan mà nạn nhân không chết
Ví dụ : dùng súng bắn những bắn trật…
Tội cố ý gây thương tích là hành vi cố ý gây tổn thương cho sức khoẻ
của người khác dưới dạng thương tích cụ thể như : chặt chân, chặt tay, chọc
mù mắt, sẻo mũi, tai, môi, cắt lưỡi nạn nhân… Ví dụ : do mâu thuẫn với B, A
đã dùng dao chặt đứt một chân của B.
+ Giống nhau: Chủ thể: là bất kỳ ai có năng lực TNHS –
ĐTTĐ là con người đang sống :
Khách thể: đều xâm phạm đến quyền sống và bảo vệ tính mạng của con người.
+ Khác nhau: Mặt chủ quan: tội giết người chưa đạt là lỗi cố ý trực tiếp còn
lỗi của tội cố ý gây thương tích cũng là lỗi cố ý nhưng có thể là cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp.
Hậu quả tội giết người chưa đạt thì nạn nhân có thể có thương tích
hoặckhông có thương tích. Còn tội cố ý gây thương tích thì hậu quả là làm
cho nạn nhân bị thương tích . lOMoARcPSD| 41967345
Mặt khách quan : tội giết người chưa đạt người phạm tội nhận thức rõ
hành vi của mình có tính nguy hiểm cho xã hội, còn tội cố ý gây thương tích
thì hậu quả thương tích là dấu hiệu bắt buộc của cấu thành tội phạm. *
Kết luận: Dấu hiệu quan trọng để phân biệt hai tội này là nhận thức chủ
quan và công cụ phương tiện phạm tội
Câu 3: So sánh tội cưỡng dâm với tội hiếp dâm ?
>> Xem bài làm đầy đủ tại đây: So sánh tội cưỡng dâm với tội hiếp dâm *
Cưỡng dâm là h/vi người dùng thủ đoạn khiến người lệ thuộc vào họ hoặc
người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu với người đó
Ví dụ : A là nhân viên làm thất lạc hồ sơ của công ty, B là cấp trên của A và B
biết A làm thất lạc hồ sơ nên b nói với A là cho B giao cấu B sẽ không kỷ luật A nên A đồng ý. *
Tội hiếp dâm là hành vi giao cấu trái ý muốn của người phụ nữ bằng thủ
đoạn dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác. Ví dụ : A có hành vi hiếp dâm B
+ Giống nhau: Khách thể: đều xâm phạm đến quyền tự do tình dục. Chủ thể: Đều là nam giới.
chủ quan: Đều là hành vi cố ý trực tiếp. + Khác nhau:
– Mặt khách quan : hành vi của tội hiếp dâm là giao cấu trái ý muốn của nạn
nhân nhưng hành vi trong tội cưỡng dâm thì có sự đồng ý miễn cưỡng của người phụ nữ.
+ Thủ đoạn : tội hiếp dâm có thủ đoạn như dùng vũ lực, thủ đoạn khác. Còn
tội cưỡng dâm thì thủ đoạn chỉ là uy hiếp, dụ dỗ (uy hiếp nhưng không có khả
năng làm tê liệt ý chí của nạn nhân). lOMoARcPSD| 41967345
+ Nạn nhân trong tội hiếp dâm là không phải bị lệ thuộc, không phải trong
tình trạng quẫn bách; còn nạn nhân trong tội cưỡng dâm là người bị lệ thuộc
người phạm tội hoặc trong tình trạng quẫn bách
* Kết luận: Dấu hiệu quan trọng để phân biệt hai tội này là hành vi phạm tội.
Tội hiếp dâm là hành vi giao cấu trái ý muốn của người phụ nữ, tội cưỡng
dâm có sự đồng ý miễn cưỡng của người phụ nữ.
Câu 4: So sánh tình tiết giết người để thực hiện tội phạm khác với tình tiết
giết người mà ngay sau đó phạm tội nghiêm trọng khác?
– Tội giết người để thực hiện tội phạm khác là trường hợp người phạm
tộimuốn thực hiện tội phạm khác nên đã giết nạn nhân.
Ví dụ : A muốn cướp xe máy của B nên A đã đâm chết B.
– Giết người mà ngay sau đó phạm tội nghiêm trọng khác là tình tiết
tăngnặng thuộc thân nhân người phạm tội (ý thức coi thường pháp luật)
người phạm tội giết người họ lại phạm tội nghiêm trọng khác
Ví dụ : Ngay sau khi giết chết M trên đường bỏ trốn A lại phạm tội hiếp dâm.
+ Giống nhau: về chủ thể, về hậu quả chết người
+ Khác nhau: Có 4 điểm khác nhau
– Tội giết người để thực hiện tội phạm khác là động cơ là dấu hiệu bắt
buộccòn tội giết người mà ngay sau đó phạm tội nghiêm trọng khác nhân
thân phạm tội không có động cơ bắt buộc.
– Tội giết người để thực hiện tội phạm khác có thể là nghiêm trọng hoặc
ítnghiêm trọng còn tội giết người mà ngay sau đó phạm tội nghiêm trọng
khác thì bắt buộc là tội nghiêm trọng.
– Tội giết người để thực hiện tội phạm khác có thể chưa thực hiện được.
Còntội giết người mà ngay sau đó phạm tội ngiêm trọng khác thì tội đó được thực hiện. lOMoARcPSD| 41967345
– Trong tội giết người để thực hiện tội phạm khác trong khoảng thời giangiữa
tội khác và tội giết người có thể ngắn, có thể dài không phải là dấu hiệu bắt
buộc còn trong tội giết người mà ngay sau đó phạm tội nghiêm trọng khác
thì khoảng thời gian giữa tội khác và tội giết người là rất ngắn, liên tục ngay sau khi giết người
Câu 5: So sánh tội tham ô với tội lợi dụng chức vụ quyền hạn lừa đảo chiếm đoạt tài sản?
– Tội tham ô là hành vi của người có chức vụ quyền hạn họ đã lợi dụng chức
vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà họ có trách nhiệm quản lý trị giá từ 5
triệu đồng trở lên hoặc dưới 5 triệu nhưng vì phạm nhiều lần gây hậu quả
nghiêm trọng hoặc đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm.
Ví dụ : A là thủ kho của công ty X, A đã lén lúc lấy 5 tấn phân đem bán được
10 triệu để làm tài sản riêng.
– Tội lợi dụng chức vụ quyền hạn lừa đảo chiếm đoạt tài sản là hành vi của
người có chức vụ quyền hạn đã sử dụng chức vụ của mình như một phương
tiện để có thể thực hiện được hành vi lừa dối hoặc có thể để thực hiện hành
vi đó một cách dễ dàng, thuận lợi hơn.
Ví dụ : A là thủ trưởng trong cơ quan, a đã lợi dụng chức vụ quyền hạn của
mình ra lệnh cho B là thủ kho phải giao cho A 10 tấn phân nếu không đưa A sẽ đuổi việc B.
Giống nhau: Khách thể: đều xâm phạm quan hệ sở hữu, hoạt động đúng đắn của cơ quan NN
+ Chủ thể: đều là người có chức vụ quyền hạn.
+ Mặt chủ quan: đều là lỗi cố ý trực tiếp.
+ Mặt khách quan : đều là tội cấu thành vật chất.
– Đều lợi dụng cức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản Khác nhau: lOMoARcPSD| 41967345
+ Đối tượng tác động : Tội tham ô thì tài sản bị chiếm đoạt do chính người
phạm tội quản lý, còn tội lợi dụng chức vụ quyền hạn thì tài sản bị chiếm đoạt do người khác quản lý.
+ Khách quan : Tội tham ô người phạm tội đã lợi dụng chức vụ quyền hạn
chiếm đoạt tài sản do mình quản lý một cách lén lút và gian dối. Còn tội lợi
dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản thì người phạm tội đã lợi dụng
chức vụ của mình chiếm đoạt do người khác quản lý bằng những thủ đoạn uy
hiếp tinh thần, gian dối hoặc lợi dụng lòng tin…
+ Chủ thể: Tội tham ô thì chủ thể là người có chức vụ quyền hạn trực tiếp
quản lý tài sản còn chủ thể của tội lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt là
bất kỳ ai có chức vụ nhưng không trực tiếp quản lý tài sản.
* Kết luận: Dấu hiệu quan trọng để thực hiện hai tội này chính là dấu hiệu
thuộc về mặt khách của tội phạm.
Câu 6: So sánh tội trộm cắp tài sản XHCN với tội tham ô ?
Tội trộm cắp tài sản XHCN là hành vi chiếm đoạt tài sản do người khác
quản lý bằng thủ đoạn lén lút. Ví dụ : A đi qua hợp tác xã B thì thấy không có ai nên A vào trộm thóc. –
Tội tham ô là hành vi của người có chức vụ quyền hạn họ đã lơị dụng
chứcvụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản XHCN mà họ có trách nhiệm quản lý trị
giá từ 5 triệu đồng trở lên hoặc dưới 5 triệu nhưng vi phạm nhiều lần gây hậu
quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm.
Ví dụ : A là thủ kho của công ty X, A đã lén lút lấy 5 tấn phân đem bán được
10 triệu làm tài sản riêng.
Giống nhau: Mặt chủ quan đều lỗi cố ý trực tiếp.
+ Khách thể đều xâm phạm quyền sở hữu XHCN
+ Mặt khách quan đều là tội cấu thành vật chất lOMoARcPSD| 41967345
Khác nhau: ĐTTĐ : tài sản của tội trộm cắp là tài sản đang do người khác quản
lý, còn tài sản của tội thâm ô thì do người phạm tội quản lý. –
Chủ thể: tội trộm cắp thì chủ thể là chủ thể thường (bất kỳ ai) còn chủ
thểcủa tội tham ô thì là chủ thể đặc biệt (người có chức vụ quyền hạn).
Câu 7: So sánh tội tham ô với tội lợi dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản lOMoARcPSD| 41967345 – Tội
lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là hành vi chiếm đoạt toàn bộ
hoặc một phần tài sản trong hợp đồng dân sự. –
Tội tham ô là hành vi của người có chức vụ quyền hạn họ đã lợi dụng
chứcvụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà họ có trách nhiệm quản lý trị giá từ
5 triệu đồng trở lên hoặc dưới 5 triệu nhưng vi phạm nhiều lần gây hậu quả
nghiêm trọng đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm.
Ví dụ : M là thủ kho của công ty X, M đã lén lút lấy 5 tấn phân đem bán được
10 triệu đồng làm tài sản riêng.
Giống nhau: ĐTTĐ : đều là tài sản do chính người phạm tội quản lý.
+ Khách thể đều xâm phạm quan hệ sở hứu,
+ Mặt chủ quan đều là lỗi cố ý trực tiếp
+ Mặt khách quan đều là tội cấu thành vật chất Khác nhau:
+ Chủ thể tội tham ô thì chủ thể là những người có chức vụ quyền hạn trong
việc quản lý tài sản . Định đoạt hoặc quản lý trên thực tế hoặc trên sổ sách
gồm người đảm nhiệm chức vụ, đảm nhiệm công tác kinh tế, tài chính… Còn
chủ thể của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là người được chủ tài
sản tín nhiệm căn cứ vào hợp đồng dân sự mà các chủ tài sản đã ký. – Mặt
khách quan : trong tội tham ô người phạm tội đã lợi dụng chức vụ chiếm đoạt
tài sản mà mình đang quản lý motä cách lén lút hoặc thủ đoạn gian dối. Còn
trong tội lạm dụng tín nhiệm người phạm tội đã lợi dụng sự tín nhiệm của
chủ tài sản để chiếm đoạt tài sản trong hợp đồng dân sự.
* Kết luận: tội tham ô người phạm tội đã lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm
đoạt tài sản do chính mình quản lý, còn tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt
tài sản thì tài sản bị chiếm đoạt là tài sản được giao trên cơ sở hợp đồng dân sự. lOMoARcPSD| 41967345 – Tội
Câu 8: So sánh tội lạm dụng tín nhiệm với tội lạm dụng chức vụ quyền hạn
chiếm đoạt tài sản của công dân?
lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản của công dân là hành
vi chiếm đoạt tài sản của công dân bằng thủ đoạn lạm dụng chức vụ quyền hạn.
Ví dụ : A là công an đã uy hiếp B là công dân buộc B phải nộp cho A 10 triệu
còn không A sẽ bắt giam B –
Tội lạm dụng chiếm đoạt tài sản của công dân là hành vi chiếm đoạt
toànbộ hoặc 1 phần tài sản trong hợp đồng dân sự.
Giống nhau: Khách thể đều xâm phạm quyền sở hữu tài sản của công dân.
+ Mặt chủ quan đều là lỗi cố ý trực tiếp
+ Mặt khách quan đều lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản của công
dân.Đều là tội cấu thành vật chất
Khác nhau: ĐTTĐ : tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản thì tài sản do
người phạm tội quản lý, còn tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài
sản của công dân thì tài sản do người khác quản lý –
Chủ thể: tội lạm dụng tín nhiệm thì chủ thể là người được chủ tài sản
tín nhiệm giao quản lý tài sản còn chủ thể của tội lạm dụng chức vụ quyền
hạn là chủ thể đặc biệt là người có chức vụ –
Mặt khách quan : tội lạm dụng tín nhiệm người phạm tội đã thực hiện
hành vi lạm dụng sự tín nhiệm của chủ tài sản chiếm đoạt toàn bộ hoặc 1
phần tài sản trong hợp đồng. Còn tội lạm dụng chức vụ quyền hạn người
phạm tội đã lạm dụng chức vụ uy hiếp tinh thần chủ tài sản và gian dối để
chiếm đoạt tài sản của công dân.
* Kết luận: tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản người thì phạm tội đã
chiếm đoạt tài sản mình được giao trên cơ sở hợp đồng (lạm dụng tín nhiệm
của chủ tài sản). Tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản của công lOMoARcPSD| 41967345 – Tội
dân thì người phạm tội đã chiếm đoạt tài sản của công dân bằng thủ đoạn
lạm dụng chức vụ quyền hạn của mình (chức vụ quyền hạn được sử dụng
như phương tiện để chiếm đoạt).
Câu 9: So sánh tội chiếm giữ trái phép với tội sử dụng trái pháp tài sản XHCN
chiếm giữ trái phép tài sản là hành vi không trả lại tài sản bị giao nhằm
hoặc không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm do mình tìm được, bắt được –
Tội sử dụng trái phép tài sản là hành vi vì vụ lợi mà sử dụng trái phép
tài sản gây hậu quả nghiêm trọng hoặc bị xử phạt hành chính.
Giống nhau: Khách thể đều xâm phạm quyền sở hữu tài sản nhưng không có tính chiếm đoạt.
Chủ thể: bất kỳ ai có năng lực TNHS.
Mặt khách quan đều là tội cấu thành vật chất. Khác nhau:
ĐTTĐ đối tượng của tội chiếm giữ trái phép la những tài sản không
cóngười quản lý hoặc chưa có người quản lý còn đối với của tội sử dụng trái
phép là những tài sản mà việc sử dụng không làm cho tài sản bị mất mát
hoặc có thể đem lại cho người sử dụng những lợi ích vật chất. –
Hành vi phạm tội: hành vi của phạm tội sử dụng trái phép là hành vi
sửdụng trái pháp luật. Còn hành vi của tội chiếm giữ trái phép là hành vi
chiếm giữ trái pháp luật. –
Mặt chủ quan: lỗi của người phạm tội chiếm giữ trái phép là lỗi cố ý
trựctiếp người phạm tội biết tài sản có trong tay một cách ngẫu nhiên, biết
mình có nhiệm vụ phải trả lại cho chủ tài sản hoặc phải giao nộp cho cơ quan
có nhiệm vụ nhưng lại mong muốn biến tài sản đó thành tài sản của mình. lOMoARcPSD| 41967345 – Tội
+ Lỗi của người phạm tội sử dụng trái phép là lỗi cố ý (có thể là trực tiếp hoặc
gián tiếp) người phạm tội biết mình có hành vi sử dụng trái phép tài sản và
chỉ mong muốn sử dụng vì mục đích vụ lợi không mong muốn biến tài sản đó
thành tài sản của mình.
* Kết luận: Tội chiếm giữ trái phép tài sản thì hành vi phạm tội là hành vi
chiếm giữ trái phép còn tội sử dụng trái phép là hành vi sử dụng trái phép
“dấu hiệu quan trọng để phân biệt hai tội này là hành vi của tội phạm” lOMoARcPSD| 41967345
Câu 10: So sánh tội môi giới hối lộ với người phạm tội lợi dụng ảnh hưởng
đối với người có chức vụ quyền hạn để trục lợi
Tội môi giới hối lộ là hành vi làm trung gian giữa người nhận hối lộ và
người đưa hối lộ nhằm đạt được sự thỏa thuận hoặc thực hiện sự thỏa thuận hối lộ. –
Tội lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chức vụ quyền hạn để trục lợi
làhành vi lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chức vụ quyền hạn để trục lợi
không chỉ một cách làm tiền trái pháp luật mà còn cotội phạm thể xâm hại
đến hoạt động đúng đắn và uy tín của cơ quan Nhà nước – tổ chức.
Giống nhau: Chủ thể: đều là chủ thể thường
Mặt chủ quan đều là lỗi cố ý trực tiếp
+ Tội môi giới hối lộ thì bất kỳ động cơ nào, còn tội lợi dụng ảnh hưởng thì với động cơ tư lợi. –
Khách thể: đều là các tội về chức vụ, là những quan hệ xã hội –
XHCNđảm bảo sự hoạt động đúng đắn và uy tín của sơ quan Nhà nước hoặc
tổ chức xã hội. Tiền và lợi ích của công dân. Khác nhau:
Mặt khách quan : người làm môi giới hối lộ luôn hành động theo yêu
cầucủa người khác, còn tội lợi dụng ảnh hưởng là tội cấu thành hình thức. –
Hành vi lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chức vụ quyền hạn để trục lợi,
người ảnh hưởng nhận tiền của hoặc mọi lợi ích vật chất khác của người có
việc để cho mình, còn hành vi trong tội môi giới hối lộ người làm môi giới
nhận của hối lộ để chuyển cho người có chức vụ quyền hạn.
* Kết luận: dấu hiệu để phân biệt hai tội này là hành vi phạm tội.
Câu 11: So sánh tội đưa hối lộ với tội nhận hối lộ
Tội nhận hối lộ là hành vi của người có chức vụ quyền hạn họ đã lợi dụng
chức vụ của mình trực tiếp hoặc qua trung gian nhận tiến, tài sản hoặc lợi ích lOMoARcPSD| 41967345
vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào có giá trị từ 500 ngàn trở lên hoặc
dưới 500 ngàn nhưng vi phạm nhiều lần.
– Tội đưa hối lộ là hành vi trực tiếp hoặc qua trung gian đã đưa hoặc sẽ đưa
tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào cho người
có chức vụ quyền hạn có giá trị từ 500 ngàn trở lên hoặc dưới 500 ngàn nhưng
vi phạm nhiều lần hoặc gây hậu quả nghiêm trọng và đề nghị người có chức
vụ quyền hạn làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của mình. * Giống nhau:
– Mặt khách quan đều là tội cấu thành hình thức.
– Khách thể đều là các tội phạm về chức vụ. – Mặt chủ quan
đều là lỗi cố ý trực tiếp. * Khác nhau:
Chủ thể tội nhận hối lộ là người có chức vụ quyền hạn, còn tội đưa hối
lộlà chủ thể thường. –
Mặt chủ quan: tội đưa hối lộ bất kỳ động cơ nào, còn tội nhận hối lộ độngcơ tư lợi. –
Kết luận: dấu hiệu quan trọng để phân biệt hai tội này chính là hành vi
đưa và nhận tiền, tài sản hoặc hiện vật khác.
Câu 12: So sánh tội nhận hối lộ với tội lợi dụng chức vụ quyền hạn gây ảnh
hưởng với người khác để trục lợi.
Tội nhận hối lộ là hành vi của người có chức vụ quyền hạn, họ đã lợi
dụngchức vụ quyền hạn của mình trực tiếp hoặc qua trung gian nhận tiền, tài
sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào có giá trị từ 500 ngàn
trở lên hoặc dưới 500 ngàn nhưng vi phạm nhiều lần. lOMoARcPSD| 41967345 –
Tội lợi dụng chức vụ quyền hạn gây ảnh hưởng với ngưới khác để trục
lợilà hành vi lợi dụng chức vụ của mình nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất
khác dưới bất kỳ hình thức nào có trị giá từ 500 ngàn đến 10 triệu hoặc dười
500 ngàn nhưng gây hậu quả nghiêm trọng, vi phạm nhiều lần hoặc đã bị xử
lý kỷ luật mà còn vi phạm. * Giống nhau:
– Khách thể: đều xâm phạm QHXH – XHCN
– Chủ thể: đều là người có chức vụ quyền hạn.
– Mặt chủ quan: đều là lỗi cố ý trực tiếp hay qua trung gian nhận tiền, hiệnvật
hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào “đều là tội cấu thành hình thức” * Khác nhau:
– Mặt khách quan : dấu hiệu bắt buộc của tội nhận hối lộ là phải có sự thỏa
thuận trước giữa người nhận và người đưa hối lộ về của hối lộ cũng như về
việc làm có lợi cho người đưa hối lộ, còn dấu hiệu của tội lợi dụng chức vụ
quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi là hành vi nhận tiền,
hiện vật hoặc lợi ích vật chất khác.
* Kết luận: dấu hiệu quan trọng để phân biệt hai tội này là hành vi phạm tội.
Câu 13: So sánh tội giết người đang thi hành công vụ với tội giết người vì lý
do công vụ của nạn nhân.
Tội giết người đang thi hành công vụ là trường hợp kẻ phạm tội biết rõ
nạn nhân đang thi hành công vụ hợp pháp mà vẫn giết họ. –
Tội giết người vì lý do công vụ của nạn nhân là trường hợp kẻ phạm tội
cóđộng cơ cản trở hoặc trả thù nạn nhân thi hành công vụ. lOMoARcPSD| 41967345 * Giống nhau:
– Khách thể đều xâm quyền tôn trọng và bảo vệ tính mạng của con
người(quyền sống) đều là người thi hành công vụ hợp pháp.
– Mặt khách quan đều là tội cấu thành vật chất
– Mặt chủ quan: đều là lỗi cố ý
– Chủ thể: đều là chủ thể thường *
Khác nhau: tội giết người đang thi hành công vụ là nạn nhân đang thi
hành công vụ và kẻ phạm tội cũng biết là nạn nhân đang thi hành công vụ,
còn tội giết người vì lý do công vụ của nạn nhân thì giết nân nhân có thể xảy
ra khi nạn nhân đang thi hành công vụ nhằm để cản trở hoặc nạn nhân đã thi
hành công vụ để trả thù. *
Kết luận: dấu hiệu quan trọng để phân biệt hai tội này là mục đích của việc phạm tội.
Câu 14: So sánh tội hoạt động phỉ với tội bạo loạn
– Tội hoạt động phỉ là hành vi hoạt động vũ trang ở vùng núi, vùng biển, vùng
hiểm yếu khác nhằm chống chính quyền nhân dân và chống nhân dân. – Tội
bạo loạn là hành vi hoạt động vũ trang hay bạo lực có tổ chức nhằm chống
lại chính quyền nhân dân và lực lượng vũ trang nhân dân. * Giống nhau:
– Khách thể đều xâm phạm ANQG
– Mặt khách quan đều có hành vi hoạt động vũ trang
– Chủ thể: là bất kỳ người nào đủ từ 16 tuổi trở lên Có năng lực TNHS.
– Mặt chủ quan: đều là lỗi cố ý trực tiếp
– Mục đích đều có mục đích chống chính quyền nhân dân
* Khác nhau: Địa điểm thực hiện hành vi hoạt động vũ trang lOMoARcPSD| 41967345 –
Đối với tội bạo loạn thì bất kỳ nơi nào nhưng trong tội hoạt động phỉ
bắtbuộc ở vùng núi, vùng biển, vùng hiểm yếu. –
Tính chất của hành vi hoạt động vũ trang trong tội bạo loạn là hành vi
hoạtđộng được thực hiện dưới hình thức đồng phạm công khai trên quy mô
lớn, còn trong tội hoạt động phỉ thì lẻ tẻ vài tên thậm chí 1 tên, có khi công
khai nhưng thường là lén lút trên quy mô vừa và nhỏ.
Câu 15: Phân biệt tội khủng bố với tội giết người
Tội khủng bố là hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe tự do thân thể
của nhân viên Nhà nước, nhân viên tổ chức xã hội, hoặc công dân, nhằm
chống chính quyền nhân dân. –
Tội giết người là hành vi cố ý tước đoạt tính mạng người khác trái phápluật. * Phân biệt :
– Khách thể: tội khủng bố xâm phạm ANQG còn tội giết người xâm
phạmquyền về nhân thân (quyền sống)
– Mặt khách quan tội khủng bố có hai hậu quả
+ Hậu quả trực tiếp là thiệt hại tính mạng của nhân viên Nhà nước.
+ Hậu quả gián tiếp là làm cho chính quyền suy yếu.
Còn tội giết người thì có 1 dạng hậu quả là nạn nhân chết.
– Chủ thể: tội khủng bố là những người từ đủ 16 tuổi trở lên, còn tội
giếtngười thì từ đủ 14 tuổi trở lên.
– Mặt chủ quan tội khủng bố là lỗi cố ý trực tiếp còn tội giết người là lỗi cố
ýtrực tiếp hoặc gián tiếp.
– Mục đích tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân cùng tội
giếtngười không nhằm chống chính quyền nhân dân.
Kết luận: dấu hiệu đặc biệt để phân biệt hai tội này là mục đích phạm tội. lOMoARcPSD| 41967345
Câu 16: So sánh tội phá hoại CSVCKT của XHCN với tội phá hủy công trình ANQG
– Tội phá hoại CSVCKT của XHCN là hành vi phá hoại hoặc làm hư hỏngnhững
giá trị vật chất thuộc các lĩnh vực ANQG, kinh tế – khoa học kỹ thuật, văn
hóa và xã hội nhằm chống chính quyền nhân dân.
– Tội phá huỷ công trình về ANQG là hành vi hủy hoại hoặc làm hư hỏngcác
công trình và phương tiện như giao thông vận tải, thông tin liên lạc, hệ
thống tải điện, dẫn chất đốt, công trình thủy lợi, các công trình quan trọng
khác về ANQG, kinh tế khoa học kỹ thuật, văn hóa xã hội, nhưng không có
mục đích chống chính quyền nhân dân. * Giống nhau:
– Khách thể đều xâm phạm tội phạm đến tài sản vật chất có vị trí quan trọngđối với ANQG.
– Mặt khách quan đều có giá trị vật chất
+ Đều có hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng.
+ Hậu quả là đều làm cho đ/t td mất giá trị sử dụng
+ Đều có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và thiệt hại tài sản.
+ Đều có chung thủ đoạn như đốt cháy tháo vỡ * Khác nhau:
Chủ thể tội phá hoại cơ sở vật chất của CNXH thì chủ thể là bất kỳ ai
cónăng lực trách nhiệm hình sự và từ 16 tuổi trở lên, còn tội phá huỷ công
trình phương tiện quan trọng về ANQG thì chủ thể là bất kỳ ai có năng trách
nhiệm hình sự và từ 14 tuổi trở lên. –
Mặt chủ quan: lỗi tội phá hoại thì lỗi là cố ý trực tiếp còn lỗi của tội
pháhuỷ thì lỗi có thể là lỗi cố ý trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Mục đích : tội phá hoại cơ sở vật chất kỹ thuật của XHCN có mục đích nhằm
chống chính quyền nhân dân còn tội phá huỷ công trình phương tiện quan
trọng về ANQG không có mục đích chống chính quyền nhân dân. lOMoARcPSD| 41967345 –
ĐTTĐ : tội phá hoại quy định tại điều 79 Bộ luật hình sự có ĐTTĐ rộng
hơn đối với tội phá huỷ quy định điều 94 BLHS (vì ĐTTĐ của tội phá hoại cơ
sở vật chất kỹ thuật của XHCN bao gồm ĐTTĐ của tội phá huỷ công trình,
phương tiện quan trọng về ANQG quy định tại điều 94 cộng với tội cố ý làm
hư hỏng tài sản XHCN quy định tại điều 138 BLHS).
* Kết luận: dấu hiệu quan trọng để phân biệt hai tội này chính là mục đích của việc phạm tội.
Câu 17: Phân biệt tội khủng bố với tội cố ý gây thương tích
Tội khủng bố là hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe tự do thân thể
củanhân viên Nhà nước, nhân viên tổ chức xã hội, hoặc công dân, nhằm
chống chính quyền nhân dân. –
Tội cố ý gây thương tích là hành vi cố ý gây tổn hại cho sức khỏe người
khác dưới những thương tích cụ thể.
Ví dụ : A do có mâu thuẫn với B nên A đã dùng dao đâm chặt tay B gây thương
tích nặng cho B nhưng B không chết. * Phân biệt :
– Khách thể: tội khủng bố xâm phạm đến ANQG còn tội cố ý gây thươngtích
xâm phạm đến quyền nhân thân.
– Mặt khách quan : tội khủng bố có hai dạng hậu quả
+ Hậu quả trực tiếp, với hậu quả gián tiếp
– Còn tội cố ý gây thương tích thì có 1 dạng hậu quả là gây thương tích chonạn nhân.
– Chủ thể tội khủng bố là những người từ đù 16 tuổi trở lên còn tội cố ý
gâythương tích từ đủ 14 tuổi trở lên.
– Mặt chủ quan: tội khủng bố là lỗi cố ý trực tiếp còn tội cố ý gây thươngtích
là lỗi cố ý trực tiếp, gián tiếp. lOMoARcPSD| 41967345
– Mục đích : tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân còn tội cố ýgây
thương tích không chống chính quyền nhân dân.
* Kết luận: dấu hiệu quan trọng để phân biệt hai tội này là mục đích của việc phạm tội
Câu 19: So sánh tội buôn lậu qua biên giới với tội vận chuyển trái phép hàng
hóa, tiền tệ qua biên giới
Tội buôn lậu qua biên giới là hành vi đưa hàng hóa, tiền tệ qua biên giới
trái phép nhằm mục đích buôn bán. –
Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới là hành vi
đưahàng hóa, tiền tệ qua biên giới không nhằm mục đích buôn bán.
* Giống nhau: ĐTTĐ : là tất cả hàng hóa tiền tệ chỉ trừ chất ma túy (theo 3
thông tư số 11 : 20/11/90, sè 02 : 20/03/93 và số 09 : 10/10/96). –
Khách thể: đều xâm phạm chế độ quản lý ngoại thương và ANĐN của Nhànước –
Mặt khách quan : người phạm tội đều có hành vi đưa hàng hóa, tiền tệ
quabiên giới quốc gia trái phép như : khai báo gian dối giả mạo giấy tờ …. –
Chủ thể: bất kỳ ai từ 14 tuổi trở lên có năng lực trách nhiệm hình sự (vì đây
là tội phạm nghiêm trọng phạm tội cố ý)
* Khác nhau: hai tội náy chỉ khác nhau ở mục đích phạm tội
+ Nếu đưa hàng hóa, tiền tệ qua biên giới nhằm mục đích buôn bán còn nếu
đưa hàng hóa, tiền tệ qua biên giới không nhằm mục đích buôn bán thì phạm
tội vận chuyển trái phép.
* Kết luận: dấu hiệu đặc biệt quan trọng để phân biệt hai tội này là mục đích phạm tội. lOMoARcPSD| 41967345
Câu 20: So sánh tội vô ý gây TT hoặc gây tổn hại sức khoẻ cho người khác
và tội vô ý gây TT hoặc gây tổn hại sức khoẻ cho người khác do vi phạm quy
tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính.

– Vô ý gây TT hoặc gây …là h/vi của một người trực tiếp tác động đếnngười
khác làm cho người này bị thương tật từ 31% trở lên vì lỗi vô ý do cẩu thả hoặc quá tự tin
– Vô ý gây TT hoặc gây …do vi phạm ….hoặc quy tắc hành chính là hành vi
của người coi thường quy tắc nghề nghiệp, quy tăc h/chính thực hiện một
cách cẩu thả hoặc tin tưởng là hậu quả không xaỷ ra nhưng thực tế đã dẫn
đến hậu quả gây TT hoặc…. cho người khác. * Giống nhau:
– Khách thể: quyền được bảo vệ sức khoẻ
– Mặt khách quan : h/vi vô ý, cả 2 tội đều có cấu thành vật chất đòi hỏi tỷ
lệthương tật phải 31% trở lên
– chủ quan: đều lỗi vô ý * Khác nhau:
– Chủ thể: chủ thể điều 108 là bất kỳ ai có năng lực TNHS đủ 16 tuổi trở
lên.chủ thể của điều 109 phải là người làm nghề nghiệp nhất định mà nghề
nghiệp đó đòi hải phải tuân theo quy tắc hành nghề theo quy định của NN
– Tội phạm được quy định tại điều 109 có mức hình phạt nặng hơn.
Câu 21: So sánh tội vu khống với tội làm nhục người khác
– Làm nhục người khác là h/vi của một người dùng lời nói hay hành động làm
ảnh hưởng nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác
– Vu khống là h/vi bịa đặt hoặc đưa tin 1 chuyện xấu xa, không có thật để làm
mất danh dự, uy tính của người khác hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người khác lOMoARcPSD| 41967345 * Giống nhau:
– Xâm phậm khác thể là nhân phẩm, dânh dự con người
– Lỗi cố ý trực tiếp
– Chủ thể bất kỳ ai có đủ năng lực TNHS và độ tuổi. * khác nhau: –
Hành vi khách quan : tội làm nhục người khác thể hiện ở h/vi dùng lời
nói,cử chỉ thiếu văn hoá, lăng mạ xúc phạm danh dự..Còn tội vu khống thể
hiện bằng h/vi phao tin bịa đặc, loan truyền tin biết rỏ là bịa đặt để làm giảm
uy tín hoặc tung tin thất thiệt về tội phạm, tố cáo người khác phạm tội bằng tin bịa đặc.
Câu 22: So sánh tội cướp TS và tội cưỡng đoạt TS
Cướp tài sản là dùng vũ lực, đe doạ dùng ngay tức kắc vũ lực hoặc có
các h/vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng mất khả năng
chống cự nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản. –
Cưỡng đoạt TS là việc đe doạ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy
hiếptinh thần người có trách nhiệm về TS nhằm chiếm đoạt TS * Giống nhau:
– Xâm phạm khách thể là quyền sở hữu đ/v TS, xâm phạm lợi ích nhân thâncủa con người
– Lỗi cố ý trực tiếp, mục đích nhằm chiếm đoạt TS
– Bất ký ai có năng lực TNHS * khác nhau:
– Tội cướp tài sản thực hiện bàng h/vi dùng vũ lực, đe doạ ngay tức khắc dùng
vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác làm cho người có trách nhiệm về TS lâm vào lOMoARcPSD| 41967345
tình trạng không thể tự vệ được để chiếm đoạt TS. Còn tội cưỡng đoạt TS
được thực hiện bằng h/vi đe doạ sẻ dùng vũ lực (đe doạ tương lai sẻ dùng vũ
lực nếu bị hại khong giao nộp tài sản) hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp tinh
thần, buộc người có trách nhiệm về TS phải giao nộp TS. – Tội cướp TS có
mức độ nguy hiểm hơn nên có hình phạt cao hơn