Tổng hợp câu hỏi quản lý địa giới hành chính | Câu 1: Nêu khái niệm phân vạch, chia tách, sáp nhập ĐGHC?| Học Viện Hành Chính Quốc Gia

Tổng hợp câu hỏi quản lý địa giới hành chính | Câu 1: Nêu khái niệm phân vạch, chia tách, sáp nhập ĐGHC?| Học Viện Hành Chính Quốc Gia. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 35 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 27879799
lOMoARcPSD| 27879799
QUẢN LÝ ĐỊA GII HÀNH CHÍNH
Câu 1: Nêu khái nim phân vch, chia tách, sáp nhập ĐGHC? .......................... 3
Câu 2: Nêu khái nim phân chia hành chính lãnh thổ, điều chỉnh địa gii hành chính.
Cho ví d? ............................................................................................................. 3
Câu 3: Nêu khái nim sáp nhập địa gii hành chính. Ti sao hiện nay nhà nước
khuyến khích sáp nhập ĐGHC? ........................................................................... 3
Câu 4: Trình bày vai trò và đặc điểm ca yếu tố địa lý kinh tế đến quản lý ĐGHC?
4
Câu 5: Trình bày vai trò và đặc điểm ca yếu t chính tr qủan lý đến quản lý ĐGHC?
Câu
..............................................................................................................................
6:Trìnhbàyvaitròđặcđiể
mc
ay
ế
ut
dânđế
nqu
ảnĐGHC?
4
5
Câu 7: Nêu các nguyên nhân tranh ch
ấp ĐGHC?
................................................
6
Câu 8: Nêu các nguyên t
c gi
i quy
ế
t tranh ch
ấp liên quan đến ĐGHC?
............
6
Câu 9: Nêu quy trình gi
i quy
ế
t tranh ch
ấp ĐGHC?
............................................
7
Câu 10: T
i sao ph
i qu
n lý h
ồ sơ, bản đồ
và m
ốc ĐGHC các c
p? ..................
7
Câu 11: Trình bày h thống cơ quan quản lý, lưu trữ hsơ, bản đồ và mốc ĐGHC
địa phương?
..........................................................................................................
8
Câu 12: Nêu th
m quy
n gi
i quy
ế
t tranh ch
ấp ĐGHC?
......................................
8
Câu 13: Trình bày nguyên t
c gi
i quy
ế
t tranh ch
ấp ĐGHC ở địa phương?
........
9
Câu 14: Trình bày vai trò của ĐVHC. Tạo sao ĐVHC cấp xã có vai trò quan trng
trong qu
ản lý ĐVHC ở địa phương?
.....................................................................
9
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t chính v
t nhiên, KT-XH Câu 15: Nêu khái nim ĐGHC, đường ĐGHC. Trình bày vai trò
c
ủa ĐGHC?
...........................................................................................................
9
Câu 16: Nêu khái niệm ĐVHC, ĐVHC lãnh thổ. Trình bày vai trò của ĐGHC?11
Câu 17: trình bày khái ni
m , nguyên nhân c
ủa chia tách ĐGHC?
....................
12
Câu 18: Tại sao ĐKTN đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh ĐGHC? 13
Câu 19: ti sao yếu tvăn hóa lch s ảnh hưởng quan trọng đến quản lý ĐGHC?
Câu
............................................................................................................................
20:Trìnhbàycácnguyênt
cphânv
ạchĐGHC?
.......................................
14
14
Câu 21: Trình bày quy trình điề
u ch
ỉnh ĐGHC cấ
p xã? ....................................
15
Câu 22: Trình bày vai trò c
a các công c
qu
ản lý ĐGHC?
..............................
15
Câu 23: Trình bày các thành ph
n trong n
i dung b
ản đồ ĐGHC các c
p? .......
17
Câu 24: Trình bày nhng bt cp trong qun lý, khai thác hồ sơ bản đồ ĐGHC các
c
p
VN hi
n nay? ............................................................................................
18
Câu 25: Trình bày nh
ững cơ sở
pháp lý v
gi
i quy
ế
t tranh ch
ấp ĐGHC?
........
18
Câu 26: H
ồ sơ đị
a gi
i hành chính c
p xã g
m nh
ng tài li
u nào? ..................
18
Câu 27: Trình bày trách nhim ca t chức, cá nhân đưc giao qun lý hồ sơ, bản đồ,
m
ốc ĐGHC ở địa phương?
.................................................................................
19
Câu 28: Trình bày các lo
i h
ồ sơ ĐGHC, các căn cứ để xác định ĐGHC?
.......
19
Câu 29: Phân tích nguyên t
c c
a phân v
ạch ĐGHC?
.......................................
20
Câu 30: Trình bày các căn cứ để xác định ĐGHC. Nêu quy trình phân vạch ĐGHC?
............................................................................................................................ 20
1
lOMoARcPSD| 27879799
Câu 31: Phân tích nguyên tắc điều chỉnh ĐGHC. Nêu các bước trong quy trình điều
chỉnh ĐGHC cấp xã? ......................................................................................... 22
Câu 32: Phân tích thm quyền điều chỉnh ĐGHC. Nêu các bước trong quy trình điều
chỉnh ĐGHC cấp huyn? ................................................................................... 23
Câu 33: Phân tích nguyên tắc điều chỉnh ĐGHC, thẩm quyền điều chnh ĐGHC. Nếu
các bước trong quy trình điều chỉnh ĐGHC cấp tnh? ................................... 24
Câu 34: Trình bày thm quyn, quy trình phân vạch ĐGHC? .......................... 25
Câu 35: Phân tích ni dung QLNN về ĐGHC. Liên hệ thc tin gii quyết tranh chp
trong quá trình quản lý ĐGHC tại địa phương?............................................... 27
Câu 36: Phân tích các nguyên nhân tranh chấp ĐGHC. Tại sao phi thanh tra, kim
tra, gii quyết mâu thun phát sinh trong quản lý ĐGHC? ............................... 29
Câu 37: Phân tích các ni dung quản lý ĐGHC. Nêu trách nhiệm quản lý ĐGHC ca
chính quyền địa phương? .................................................................................. 29
Câu 38: Phân tích các ni dung Quản lý ĐGHC. Nêu trách nhiệm ca Chính ph
trong quản lý ĐGHC? ........................................................................................ 31
Câu 39: Phân tích các ni dung Quản lý ĐGHC. Nêu trách nhiệm ca B Ni v
trong quản lý ĐGHC? ........................................................................................ 33
Câu 40: Nêu khái nim chia tách, sáp nhập ĐGHC. Đánh giá hđ đó ở VN từ 1975 đến
nay? ...................................................................................................................... 35
2
lOMoARcPSD| 27879799
Câu 1: Nêu khái nim phân vch, chia tách, sáp nhập ĐGHC?
Phân vạch ĐGHCviệc đánh dấu, đo về địa gi i và mô tả địa gii bắt đầu t
1 vị trí đặc trưng sau đó tiếp tc từ điểm này đến điểm khác cho đến khi kết thúc.
Chia ĐGHC là bin pháp t chc lại cho ĐVHC , theo đó 1 ĐVHC đc phân thành
1 số ĐVHC mi cùng loại và ĐVHC chm dt s tn ti.
Tách ĐGHC bin pháp t chc lại cho ĐVHC , theo đó 1 ĐVHC đc tách bằng
chuyn 1 phn din tích t nhiên, dân sđể thành l p 1 hoc 1 sĐVHC cùng loại,
chuyn quyn quản lý sang đơn vị đc ch mà không chm dt s tn ti.
Sáp nhp ĐGHC 1 ho c 1 sĐVHC chuyển toàn b din ch t nhiên, dân s,
quyn qun lý của mình sang 1 ĐVHC khác đồng thi chm dt s tn ti của ĐVHC
b sáp nhp.
Câu 2: Nêu khái nim phân chia hành chính lãnh thổ, điều chnh địa gii hành
chính. Cho ví d?
Phân chia hành chính lãnh th là 1 b phn ca t chc cu trúc HCNN th hin
s phân chia quyn lc giữa Nhà nưc TW vi các cộng đng lãnh thổ địa phương.
Đó việc chia hoc tha nhận các đơn vị lãnh th ca 1 quc gia thành các
ĐVHC nh thổ. Tính cht ca vic phân chia hành chính lãnh th ph thuc vào
bn cht và chức năng của nhà nưc.
VD: bang, tiu bang, thành ph, tnh...
Điều chỉnh ĐGHC là vic chia tách , sáp nhp, thành lp mới ĐVHC làm thay đổi
đường ĐGHC và diện tích t nhiên ca 1 hoc 1 sĐVHC theo quyết định ca cơ
quan nhà nc có thm quyn.
Câu 3: Nêu khái nim sáp nhập địa gii hành chính. Ti sao hiện nay nhà nước
khuyến khích sáp nhập ĐGHC?
Sáp nhập ĐGHC 1 hoc 1 sĐVHC chuyển toàn b din tích t nhiên, dân
s, quyn qun lý ca mình sang 1 DDVHC khác đồng thi chm dt s tn ti
ca ĐVHC bịp nhp.
Nhà nc khuyến khích sáp nhập ĐGHC vì:
- Sáp nhập địa gii hành chính cp tnh, thành ph là gii pháp hiu qu nhất để
tinh gin biên chế, tinh gn b máy.
- Khuyến khích vic sáp nhập để thành lp thôn, t dân ph mi nhm tinh gn
b máy, nâng cao hiu lc, hiu qu qun lý ca chính quyn cp xã và hiu quả đầu
cơ sở h tng kinh tế - xã hi.
- Vic sáp nhập đơn vị hành chính s tiết kim rt lớn cho ngân sách nhà nước.
3
lOMoARcPSD| 27879799
Câu 4: Trình bày vai trò và đặc điểm ca yếu tố đa lý kinh tế đến qun lý
ĐGHC?
- Khái nim:
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh giới phân chia các ĐVHC , là cơ sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
- Vai trò và đặc điểm ca yếu tố địa lý KT:
Yếu tố địa lý kinh tế là xét v mặt ĐKTN để phát triển KT hay là không gian
địa lý nơi diễn ra hđ KT của con ng. Mi quan h giữa MT địa lý và nn sx XH.
Mỗi ĐVHC đều gn với 1 ĐKTN nhất định để pt KT: ao h, sông suối, đất,
rng, tài nguyên, khoáng sn...
- Tác đông:
Là cơ sở, ngun lc t nhiên cho pt sx, kdoanh, dch v ca mi ĐVHC
sở để pt cấu ngành KT, to tim lc KT riêng ca mỗi địa phương,
đồng thi là b phn cu thành nền KT đất nc.
Chi phi spt không đồng đều ca mỗi ĐVHC cần đc xem xét mức độ
nht định khi xác lập ĐVHC để có cơ chế, chính sách phù hp vi tng loại ĐVHC
với những ĐK k khăn, thuận lợi và trình độ pt KT khác nhau.
Có s chi phi khác nhau ti vi c xác lp tng loại hình ĐVHC trong đó có thể
chi phi nhiều hơn, ý nghĩa quan trọng hơn đvs ĐVHC cấp tnh chi phối ít
hơn đvs ĐVHC cấp huyn.
- yếu tố này đóng vai trò tạo điều kin thun li mà không phi là yếu t quyết
định đến chính sách pt KT ca mi địa phuoeng, mi quc gia, châu lc.
VD: qung ninh có tài nguyên khoáng sn than - ĐK pt KT khai thác, chế biến
than đem lại hiu qu KT cao.
Câu 5: Trình bày vai trò và đặc điểm ca yếu t chính tr qủan lý đến qun lý
ĐGHC?
- Khái nim:
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
4
lOMoARcPSD| 27879799
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh gii phân chia các ĐVHC , là cơ sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
- Vai trò và đặc điểm:
Môi trường địa chính trị đề cập đến tình hình chính tr khi xem xét vị trí địa lý
Vic t chc lãnh th quốc gia thành các ĐVHC cần tính đến y/c vic cai tr,
qun lý đất nc theo nhng mô hình t chức nhà nước nhất định.
Vic xác lập các ĐVHC phải xem xét đến quy ĐVHC, các ĐK sở vt
cht, năng lực, ĐK quản lý và phc v dân ca chính quyền địa phương, khả năng
kiểm soát ca chính quyn TW.
- Tác động:
Yếu tnày t/đ tới vic xác lập ĐVHC phải tạo ĐK thuận li nht cho quản
đất nước phc vnhân dân, đảm bo phân cp, phân quyn hp lý, nâng cao
hiu lc hiu qu của QLNN, đáp ng tt nht v dch v công vho tng ng dân,
cộng đồng dân cư trong ĐVHC .
VD: cấu trúc nhà nước liên bang, chế độ cng hòa tng thng thì cách phân
chia ĐVHC kc với cấu trúc nhà nước đơn nhất, chết độ chính tr XHCH
Như Malaixia, Philippin, Trung Quốc, Nht Bn, Triu Tiên.
Chết độ chính tr khác nhau thì phân chia thàng tnh hay bang, vùng, liên bang,
đặc khu, khu t trị... để thuận lơi cho quản lý.
Câu 6: Trình bày vai trò và đặc điểm ca yếu tố dân cư đến quản lý ĐGHC?
- Khái nim:
Địa gii hành chính ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: đường ranh giới phân chia các ĐVHC , sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
Dân của 1 vùng tp hp những con ng cùng trú trên 1 lãnh thổ nhất
định (xã, huyn, tnh, quc gia, châu lc hay toàn bộ trái đất).
Dân tập hơp những ng sinh sng trong 1 quc gia, khu vực vùng địa lý,
KT hoặc 1 ĐVHC.
- Đặc điểm:
5
lOMoARcPSD| 27879799
Phân chai ĐVHC phải yếu tdân cư. Mỗi ĐVHC đc tương ng vi 1
quy mô lãnh th và 1 cộng đồng dân cư nhất định, đc hình thành do sự gn bó vi
các ĐKTN, KT-XH.
Dân cư là 1 căn cứ khi thành lập ĐVHC, mỗi ĐVHC cần có số lượng dân cư nht
định, tùy tng loại hình, đặc điểm, t/c của ĐVHC để phân chia, điều chnh s dân t
DDVHC này sang ĐVHC kc.
Mi cộng đồng dân trên 1 địa bàn lãnh th nhất định đc hình thành dựa
trên các liên kết mang tính lch s, bt ngun t mi liên h mt thiết, gn bó, h tr
ln nhau.
VD: tnh HB ng dân ch yếu là dân tộc Mường, gi xMường, ph ca ng
Mường
- Vai trò:
yếu t t/đ quan trọng tới các ND quản hành chính các cp nht ti
các cấp cơ sở.
Là yếu t cn thiết trong việc phân chia, điều chỉnh ĐGHC
Quyết định đến sự ổn định của các ĐVHC vì phân chia ĐGHC phải quan tâm
đến đ/s và quyền li của dân cư.
Câu 7: Nêu các nguyên nhân tranh chấp ĐGHC?
KN: Tranh ch p ĐGHC hành vi tranh quyền quản đất đai, mặt nc, đảo,
hi đảo liên quan đến ĐGHC của các ĐVHC liền k nhau.
Nguyên nhân:
Trình độ năng lực đội ngũ CBCC quản lý ĐGHC còn hạn chế.
Phương tiệ n, thiết bị đo đạc, bản đồ vĐGHC còn lc hu nên công tác lp h
sơ, bản đồ ĐGHC gặp nhiều khó khăn và không chính xác.
Công tác quản lý ĐGHC đã nhiều năm b buông lng thiếu quy chế cht ch khi
nhng ý kiến khác nhau lại không đc giải quyế t tri ệt để, kiên quyết, hiện tượng
hữu khuynh tránh đã m cho việc tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC
kéo dài gây ảnh hưởng xu.
Do hsơ, bản đồ ĐG của 1 sĐVHC; đường ĐGHC chưa giữa hvới
thc địa, 1 s vtrí điểm mốc quá thưa, thậm chí còn b tht lạc do không đc quản
, bo vệ đúng mức.
Câu 8: Nêu các nguyên tc gii quyết tranh chấp liên quan đến ĐGHC?
KN: Tranh chấp ĐGHC là hành vi tranh quyền quản lý đất đai, mặt nc, đảo,
hi đảo liên quan đến ĐGHC của các ĐVHC liền k nhau.
6
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
lOMoARcPSD| 27879799
Nguyên tc:
Căn cứ văn bản pháp lý đã ban hành về điều chỉnh ĐGHC
Đảm bo li ích chung ca quốc gia, có tính đến đ ngh hp lý của địa
phương. Tôn trng hin trng và thc tế qun lý
Thun tin cho nhân dân, cho công tác QLNN.
Câu 9: Nêu quy trình gii quyết tranh chấp ĐGHC?
KN: Tranh ch ấp ĐGHC là hành vi tranh quyền quản lý đất đai, mặt nc, đảo,
hi đảo liên quan đến ĐGHC của các ĐVHC liền k nhau.
Quy trình gq tranh chấp ĐGHC:
Cơ quan TW có liên quan họp, nghiên cu, tho lun k p/án gii quyết c th
ti tng thời điểm.
P/án sau khi đc các cq TW thống nht s gửi cho các địa phương để tho lun.
Đại phương chun b báo cáo chính thc ( bằng VB) quan điểm của đp về ND
gii quyết theo đề xut ca TW.
T chức đoàn công tác liên ngành gồm các cq TW có liên quan đến làm vic
ti các đp có tranh chấp, nghe báo cáo chính thức quan điểm của địa phương.
Căn cứo báo cáo KQ của đoàn công tác , các cq TW tổng hp tình hình thng
nht ND p/án gii quyết tranh chấp ĐGHC tại tng tuyến tranh chp c thể đểo
cáo CP trình ra QH xem xét, quyết định.
Tranh chấp ĐGHC giữa các ĐVHC do UBND của các ĐVHC đó cùng phối
hp gii quyết.
Câu 10: Ti sao phi qun lý hsơ, bản đồ và mốc ĐGHC các cấp?
- H sơ địa gii:
+ hồ sơ ĐGHC là bộ tài liệu được lp cho từng đơn vị hành chính bao gồm các văn
bn, s liu và bản đồ ĐGHC.
+ hồ sơ ĐGHC Điều 10 thông tư 48/2014
- Hồ sơ ĐGHC là loại tài liệu đặc thù, đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực
qun lý nhà nước ĐGHC.
- Hđịa gii, bản đồ địa gii, mốc địa gii các cp (tnh, huyn, xã và các cp
tương đương) sở pháp làm tài liệu để chính quyn các cp s dng thng
nht cho công tác Quản lý nhà nước về ĐGHC ở địa phương.
7
lOMoARcPSD| 27879799
- Hsơ, bản đồ, mốc ĐGHC i liệu để chính quyn các cp s dng trong ng
tác quản nhà nước làm căn cứ cho vic gii quyết tranh chp liên quan đến
ĐGHC mi cp.
- Vic qu ản lý, lưu tr hồ sơ, bản đồ và mốc ĐGHC các cấp được bảo đảm an
toàn và lâu dài.
Câu 11: Trình bày h thống cơ quan quản lý, lưu trữ hồ sơ, bản đồ và mc
ĐGHC ở địa phương?
Khái nim:
- Hồ sơ ĐGHC là bộ tài liệu đc lập cho từng ĐVHC bao gồm các VB, s liu và
bản đồ ĐGHC.
- Bản đồ ĐGHC là bản đồ chuyên đề đc lập trong quá trình lp h ĐGHC
cho từng ĐVHC trên sở nn bản đồ địa nh quc gia t tquy định th
hin các đường ĐGHC, các mốc ĐGHC các yếu tố địa lý, địa danh khác có liên
quan đến ĐGHC đc cq nhà nc có thẩm quyn xác nhn.
- Mốc ĐGHC là dấu hiu bng vt thể dùng để đánh dấu đường ĐGHC giữa
các ĐVHC với nhau.
H thống cơ quan quản lý, lưu trữ hồ sơ, bản đồ và mốc ĐGHC ở địa phương:
Ch tch UBND các cp ng thm quyn qun lý, sd, khai thác ch u
trách nhiệm trước các cq cp trên có thm quyn v tình trng hồ sơ, bản đồ và mốc
ĐGHC đc giao quản lý.
Các cq đc Chủ tch UBND cùng cp giao quản lý, lưu trữ hồ sơ, bản đồ và mc
ĐGHC gồm:
- S Ni v quản lý, lưu trữ hồ sơ, bản đồ ĐGHC tỉnh, huyn, xã trong toàn tnh.
- phòng ni v hoặc Văn phòng HĐND-UBND cp huyn quản lý, lưu trữ h
sơ, bản đồ ĐGHC cấp huyn và cp xã thuc phm vi cp huyn.
- UBND cấp xã, phưng, th trn quản lý, lưu trữ gồ sơ, bản đồ cp xã và mc
ĐGHC các cp.
Câu 12: Nêu thm quyn gii quyết tranh chấp ĐGHC?
KN: Tranh ch p ĐGHC hành vi tranh quyền quản đất đai, mặt nc, đảo,
hi đảo liên quan đến ĐGHC của các ĐVHC liền k nhau.
Thm quyn gii quyết tranh chấp ĐGHC:
Tranh chấp địa gii hành chính giữa các đơn vị hành chính do y ban nhân dân
của các đơn vị hành chính đó cùng phối hp gii quyết. Trường hợp không đạt
được s nht trí vphân định địa gii hành chính hoc vic gii quyết làm thay
đổi địa gii hành chính thì thm quyn gii quyết được quy định như sau:
8
lOMoARcPSD| 27879799
- Trường hp tranh chấp liên quan đến địa gii của đơn vị hành chính tnh,
thành ph trc thuộc trung ương thì Chính phủ trình Quc hi quyết định;
- Trường hp tranh chấp liên quan đến địa gii của đơn vị hành chính huyn,
qun, th xã, thành ph thuc tỉnh; xã, phường, th trn thì Chính ph trình y ban
thường v Quc hi quyết định.
BTài nguyên Môi trường, quan quản đất đai của tnh, thành ph trc
thuộc trung ương, huyện, qun, th xã, thành ph thuc tnh trách nhim cung cp
tài liu cn thiết và phi hp với cơ quan nhà nước có thm quyền để gii quyết tranh
chấp địa gii hành chính.
Câu 13: Trình bày nguyên tc gii quyết tranh chấp ĐGHC ở địa phương?
KN: Tranh ch p ĐGHC hành vi tranh quyền quản đất đai, mặt nc, đảo,
hi đảo liên quan đến ĐGHC của các ĐVHC liền k nhau.
Nguyên tc:
Căn cứ văn bản pháp lý đã ban hành về điều chỉnh ĐGHC
Đảm bo li ích chung ca quốc gia, có tính đến đề ngh hp lý của địa phương.
Tôn trng hin trng và thc tế qun lý
Thun tin cho nhân dân, cho công tác QLNN.
Câu 14: Trình bày vai trò của ĐVHC. Tạo sao ĐVHC cấp vai trò quan
trng trong quản lý ĐVHC ở địa phương?
- Khái nim:
Địa gi i hành chính ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH
Câu 15: Nêu khái niệm ĐGHC, đường ĐGHC. Trình bày vai trò của ĐGHC?
- Khái nim:
Địa gii hành chính ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: đường ranh gii phân chia các ĐVHC , sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
Đường ĐGHC là đường ranh gii phân chia lãnh thổ các ĐVHC theo phân cấp
qun lý hành chính.
- Vai trò của ĐGHC:
+ Là ranh gii phân biệt đất đai và sốn của địa phương:
9
lOMoARcPSD| 27879799
Đường ĐGHC đc sẽ phân chia diện tích đất đai và dân của từng ĐVHC
theo nguyên tắc xđ diện tích và sdân không đều nhau dẫn đến sự ảnh hưởng khác
nhau lên các ĐVHC.
Dân tập trung đông đúc là nguồn lực để pt các ngành KT như sx CN-DV
nhưng rất khó khăn trong quản lý như bảo đảm v an ninh tr t t, việc làm... do đó
ĐVHC nào đông dân cũng sẽ có nhng ảnh hưởng tốt và chưa tốt ti pt KT-XH.
Ranh giới đúnh thì sẽ to thun lợi, không đúng sẽ dn ti tranh chp,
mâu thun.
Mỗi ĐVHC đc phân chia diện tích tnhiên, địa hình, tài nguyên, s dân...to
những đk nhất định để pt KT-XH.
VD: Lào Cai có khu du lch Sapa, ca khu quc tế vi TQ thu n li vĐKTN
để pt KT. Tuy nhiên địa hình li nhiều đồi núi, rung ch yếu là bậc thang, khó khăn
trong NN.
Nhng tỉnh thành có đường địa gii giáp bin thun li pt KT bin, du lch.
+ Là cơ sở pháp lý để quy định trách nhim qun lý ca các cp chính quyền
địa phương:
Khi đường ĐGHC đi qua sẽ xđ phạm vi qun lý, gii h n qun đối vi các
ĐVHC đc phân chia thể hin vic phân cp, phân quyền cho các ĐVHC.
Các cp chính quyn nhng nhi m v, quy n hn, trách nhim và ngun lc
ca mình tùy theo khả năng thc tế của địa phương để thc hin nhim v, quyn hn
đc trao.
Vic xác lập đúng đắn, phân chia hp ổn định ý nghĩa quan trọng trong
phát huy thế mnh ca địa phương, nâng cao hiệu lc hiu quQLNN thúc đẩy
KT-XH pt, gi vng CT, AN-QP đồng thi phát huy tính tích cc, sáng to ca
nhân dân, nâng cao tính t ch của địa phương.
Xu thế hi nhp quc tế , khu vc liên kết gia các quc gia trên thế gii hi n
nay đòi hỏi tăng ng liên kết địa phương, khu vực để tp trung ngun lực thúc
đẩy pt và đáp ứng tốt hơn nhu cầu li ích ca ng dân
+ nơi diễn ra mọi hđ quản lý, điều hành ca chính quyền địa phương:
ĐGHC xđ không gian quản lý, đối tượng qun ca chính quyền địa phương
và cũng là nơi giưới hạn đặc quyn qun lý ca chính quyền địa phương đó.
Mọi quả n chđc diễn ra trong phm vi xđ, không quyền qun vi
gii hn ca ĐVHC khác.
Mỗi ĐVHC đc phân chia tương ứng vi cấp ĐVHC và cấp qun lý HCNN. Do
vy stương ng vi cấp ĐVHC sẽ có cơ quan quản đc hình thành và tổ chc
mi hđ quản lý.
10
lOMoARcPSD| 27879799
Chính quyền địa phương các cấp s nhi m vtương ứng căn cứ trên
din tích dân sđược phân chia s tiến nh các quản điều hành. Nếu qu
n tt thì sgiúp cho đơn vị đó pt. Ngoài ra sự phi hp trong qun sthúc
đẩy các ĐVHC cùng phát triển.
Câu 16: Nêu khái niệm ĐVHC, ĐVHC lãnh th. Trình bày vai trò của ĐGHC?
- Khái nim:
Đơn vị hành chính đơn vị đc phân chia trên lãnh thổ ca 1 quốc gai để t
chc qun lý nn HC.
Đơn vị hành chính lãnh th b phn hp thành lãnh th của nhà nc, ĐGHC
riêng, có cơ quan nhà nc tương ứng đc thành lập để t chc thc hin quyn lc nhà
nc.
- Vai trò của ĐGHC:
+ Là ranh gii phân biệt đất đai và sốn của địa phương:
Đường ĐGHC đc sẽ phân chia diện tích đất đai và dân của từng ĐVHC
theo nguyên tắc xđ diện tích và sdân không đều nhau dẫn đến sự ảnh hưởng khác
nhau lên các ĐVHC.
Dân tập trung đông đúc là nguồn lực để pt các ngành KT như sx CN-DV
nhưng rất khó khăn trong quản lý như bảo đảm v an ninh tr t t, việc làm... do đó
ĐVHC nào đông dân cũng sẽ có nhng ảnh hưởng tt và chưa tốt ti pt KT-XH.
Ranh giới đúng thì sẽ to thun lợi, không đúng s dn ti tranh chp,
mâu thun.
Mỗi ĐVHC đc phân chia diện tích tnhiên, địa hình, tài nguyên, s dân...to
những đk nhất định để pt KT-XH.
VD: Lào Cai có khu du lch Sapa, ca khu quc tế vi TQ thu n li vĐKTN
để pt KT. Tuy nhiên địa hình li nhiều đồi núi, rung ch yếu là bậc thang, khó khăn
trong NN.
Nhng tỉnh thành có đường địa gii giáp bin thun li pt KT bin, du lch.
+ Là cơ sở pháp lý để quy định trách nhim qun lý ca các cp chính quyền
địa phương:
Khi đường ĐGHC đi qua sẽ xđ phạm vi qun lý, gii h n quản lý đối vi các
ĐVHC đc phân chia thể hin vic phân cp, phân quyền cho các ĐVHC.
Các cp chính quyn có nhng nhi m v, quy n hn, trách nhim và ngun lc
ca mình tùy theo khả năng thc tế của địa phương để thc hin nhim v, quyn hn
đc trao.
11
lOMoARcPSD| 27879799
Vic xác lập đúng đắn, phân chia hp ổn định ý nghĩa quan trọng trong
phát huy thế mnh ca địa phương, nâng cao hiệu lc hiu quQLNN thúc đẩy
KT-XH pt, gi vng CT, AN-QP đồng thi phát huy tính tích cc, sáng to ca
nhân dân, nâng cao tính t ch của địa phương.
Xu thế hi nhp quc tế , khu vc liên kết gia các quc gia trên thế gii hi n
nay đòi hỏi tăng ng liên kết địa phương, khu vực để tp trung ngun lực thúc
đẩy pt và đáp ứng tốt hơn nhu cầu li ích ca ng dân
+ Là nơi diễn ra mọi hđ quản lý, điều hành ca chính quyền địa phương:
ĐGHC xđ không gian quản lý, đối tượng qun ca chính quyền địa phương
và cũng là nơi giưới hạn đặc quyn qun lý ca chính quyền địa phương đó.
Mọi quả n chđc diễn ra trong phạm vi xđ, không quyền qun vi
gii hn ca ĐVHC khác.
Mỗi ĐVHC đc phân chia tương ứng vi cấp ĐVHC và cấp qun lý HCNN. Do
vy stương ng vi cp ĐVHC sẽ quan quản lý đc hình thành tổ chc
mi hđ quản lý.
Chính quyền địa phương các cấp s nhi m vtương ứng căn cứ trên
din tích dân sđược phân chia s tiến nh các quản điều hành. Nếu qu
n tt thì sgiúp cho đơn vị đó pt. Ngoài ra sự phi hp trong qun sthúc
đẩy các ĐVHC cùng phát triển.
Câu 17: trình bày khái nim , nguyên nhân của chia tách ĐGHC?
- Khái nim:
Chia ĐGHC là biện pháp t chc lại cho ĐVHC , theo đó 1 ĐVHC đc phân thành
1 số ĐVHC mi cùng loại và ĐVHC cũ chấm dt s tn ti.
Tách ĐGHC biện pháp t chc lại cho ĐVHC , theo đó 1 ĐVHC đc tách bằng
chuyn 1 phn din tích t nhiên, dân s để thành l p 1 hoc 1 sĐVHC cùng loại,
chuyn quyn quản lý sang đơn vị đc tách mà không chấm dt s tn ti.
- Nguyên nhân chia tách ĐGHC:
+ V mt nhn thức, chưa những nghiên cu tng th, quy hoch tính chiến
lược t chức đơn vị hành chính nh th. Chậm đánh giá, tổng kết tác động ca vic
chia tách, thành lp mới các đơn vị hành chính, nht là huyn và xã là cp có biến động
đơn v hành chính nhiu nhất. Chưa xuất phát t vic xem xét hiu qu phân b các
ngun lc ca c quốc gia để phân định, điều chỉnh đơn vị hành chính. Chưa
quan tâm đến tm ki m soát ca Chính ph, chính quyn các cp, đến trình độ, ng lực
đội ncán bộ, công chức địa phương. c nghiên cứu, đánh giá, đề xut của các
quan nghiên cứu khoa hc vảnh hưởng, tác động của điều chỉnh địa gii hành chính
chưa được th chế vào các văn bản hiện hành để hn chế tối đa việc thành lập đơn vị
hành chính mi. Các tiêu chí về địa lý nhân văn, địa lý t nhiên, tài chính
12
lOMoARcPSD| 27879799
cũng chưa được nghiên c ứu, đặt ra khi xây dng những quy định về điều chỉnh
địa giới hành chính cũng như chia tách, thành lập đơn vị hành chính.
+ Chưa xây dựng được mt h thống văn bản pháp lut, k thuật đầy đủ, đồng b
phù hợp điều kin thc tế trong qun tạo sở pháp để chđạo vic chia tách,
thành lập, điều chnh và quản lý đơn vị hành chính các cp. Trong công tác t chc đơn
vị hành chính lãnh th quản lý địa gii hành chính, còn thiếu quy hoch tng thcác
đơn vị hành chính mang tính dài hạn. Các văn bản quy định của Nhà nước vng tác
quản lý các đơn vị hành chính lãnh thổ và đa giới hành chính chưa rõ và cụ thể, chưa
phù hợp vi yêu cu qun lý trong tình hình mới. Đặc bit, Quyết định
64b/HĐBT ban hành ngày 12/9/1981 về điều chỉnh địa giới đối vi huyện, xã
địa giới hành chính chưa hợp ra đời đã lâu, không n phù hợp vi hin tại
nhưng chưa được sửa đổi, b sung hoc thay thế nên các địa phương vẫn vn
dụng để đề ngh chia tách.
+ chế phân b ngun lực ng không theo đầu người mà theo đơn vị hành
chính như hiện nay đã dẫn đến các địa phương muốn điều chỉnh, chia tách đơn
vị hành chính để được đầu tư hoặc có thêm biên chế, t chc và các li ích khác.
Đây nguyên nhân được nhi ều địa phương cho nguyên nhân chính dẫn đến
việc chia tách đơn vị hành chính. Chính vì chính sách đầu của Nhà nước còn cào
bằng đối vi tt c các loại hình đơn vị hành chính: Việc đầu sở h tng nông
thôn cũng như đầu phát trin kinh tế hi còn dàn trải, chia đều cho m ỗi địa
phương; chưa sự phân bit v mô hình chính quyền đô thị - nông thôn, chưa sự
khác bit vchính ch đối vi nhng huyn, dân sđông, diện tích rộng cũng
được đầu tư giống như những huyn, xã có din tích nh, dân s ít… dẫn đến các địa
phương mun tách nhỏ đơn vị hành chính để được hưởng đầu tư của Nhà nước.
+ Một nguyên nhân cũng không kém phần quan trọng đó trình độ, năng lực
quản lý, điều hành ca b máy chính quyền địa phương nhiều nơi nói chung
trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chc địa phương nói riêng (đặc biệt
đối vi cp xã) còn yếu, chưa đáp ứng kp yêu cu trong thi k mi, do vy việc điều
chnh, chia tách những đơn vị hành chính có din tích rng, dân s đông cũng được coi
mt bin pháp hiu qu thay áp dng các biện pháp khác như chế đầu tư,
chính sách tài chính, tăng cưng cán b, chính sách tiền lương,..
Câu 18: Tại sao ĐKTN đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh ĐGHC?
- Khái nim:
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh giới phân chia các ĐVHC , là cơ sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
- ĐKTN đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh ĐGHC vì:
13
lOMoARcPSD| 27879799
ĐKTN gồm vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, đất đai, tài nguyên...
Chi phi, xác lp t chc HC lãnh th
ĐK căn bản, thun li cho vic quản ĐGHC nói riêng và yếu ttác động
pt của ĐVHC.
ĐKTN thuận li s giúp vic phân vch quản lý ĐGHC dễ dàng và hiu qu
hơn, thúc đẩy ĐVHC đó có ĐK để pt KT-XH.
Câu 19: ti sao yếu tvăn hóa lch s ảnh hưởng quan trọng đến qun
ĐGHC?
- Khái nim:
Địa gii hành chính ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: đưng ranh giới phân chia các ĐVHC , sở
pháp phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản dân
cư, đất đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
- Yếu tố văn hóa lịch s ảnh hưởng quan trọng đến quản lý ĐGHC vì:
Mỗi ĐVHC đều sp ca lch sđể li vi những đăhc trưng riêng về VH,
truyn thng tp quán và lch s hình thành nhất định.
To nên s gn kết cộng đng, to nên tp quán sinh sng, quan h XH riêng ca
mỗi địa phương.
chế độ vng chc v tinh thn và tâm , nim t hào ca ng dân mi vùng
miền địa phương.
Tạo nên cách nghĩ, nếp s ống, thói quen duy cũng như hành động ca ng
dân, ca cán b qun lý tại ĐVHC đó.
Yếu t này không phi duy nht mang tính quyết đị nh trong những trường
hp chia tách ĐGHC nhưng yếu t c ần xem xét, ý nghĩa trong việc xác lp,
ổn định ĐVHC để thuận lơi trong quá trình quản lý các ĐVHC.
Mi quyết định điều chỉnh ĐG phải đặc bit chú ý tính toán kđến yếu t truyn
thng VH lch s. S phá v tính lch struyn thng của 1 địa phương, 1 ĐVHC
mang li hu qu lâu dài, khó khc phục đc bằng các quyết định HC.
Câu 20: Trình bày các nguyên tc phân vạch ĐGHC?
Khái nim:
Phân vạch ĐGHC là việc đánh dấu, đo về địa gii và mô tả địa gii bắt đầu t 1 v
trí đặc trưng sau đó tiếp tc từ điểm này đến điểm khác cho đến khi kết thúc.
14
lOMoARcPSD| 27879799
Nguyên tc phân vạch ĐGHC:
- Phân vạch ĐGHC phải tôn trng các yếu tố đã hình thành trong lch sử để
đảm bo sự ổn định XH , pt các hđ KT-XH ca cộng đồng.
- Phân vạch ĐGHC phải gii quyết tng th và hài hòa các yếu t VH, XH, CT,
t nhiên
- Các gii pháp phân vch không ch tuân th mọi quy định v qun lý hin hành
( Hiến pháp, Lut) còn phải hướng ti khung cảnh pháp tương lai trong xu
thế giao lưu hội nhp.
- Phân vch phải đc thực hiện đúng luật pháp quy đnh, thc hiện đầy đủ các
bước trong quy trình phân vch, thc hin tt chính xác việc đo đạc, cm mc, lp
bản đồ, cq chu trách nhim qun lý các cấp ĐVHC.
- Phân vạch địa gii cn s nht trí cao ng h ca cộng đồng dân cư.
- Phi tuân th nhng lun c khoa hc, tránh sáp đặt duy ý chí, chquan
đồng thi phi xem xét chiếu cđến hoàn cnh c thc phân vạch, tính đến y/c pt
tương lai.
Câu 21: Trình bày quy trình điều chỉnh ĐGHC cấp xã?
B1: UBND xã lập đề án điều chỉnh ĐGHC
B2: Ly ý kiến c tri >50%
B3: Gửi đề án cho ĐVHC có liên quan lấy ý kiến
B4: UBND xã trình HĐND xã xem xét thảo lun
B5: UBND xã lp t trình, kèm hồ sơ trình lên UBND huyện
B6: UBND huyn trình UBND tnh
B7: UBND tnh khi xem xét, trình d thảo đề án sang HĐND tỉnh xem xét,
quyết định.
B8: UBND tnh lp t trình trình CP qua phòng Ni v
B9: B Ni v thẩm định thực địa ( nếu cn thiết)
B10: B Ni v thẩm định ( tho lun hoc ly ý kiến)
B11: B Ni v xd tờ trình để trình CP
B12: CP trình y ban pháp lut của QH, UBTVQH đưa ra quyết đnh bng
ngh quyết.
Câu 22: Trình bày vai trò ca các công c quản lý ĐGHC?
- Khái nim:
15
lOMoARcPSD| 27879799
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh giới phân chia các ĐVHC , là cơ sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
- Vai trò ca các công c quản lý ĐGHC:
+ Công c pháp lut - chính sách:
Lu t pháp công cbả n, hu hiu ca quản ĐGHC. Việc điều chnh
ĐGHC trong bất kì giai đọan nào cũng đc thực hin bng h thng các QPPL.
Ban hành các VBPL quy định v thm quyn, chức năng, nhiệm v ca các cq
qan lý về ĐGHC
Ban hành và thc hin nguyên tc và quy trình gii quyết tranh chp liên quan ti
ĐGHC.
Ban hành và t chc thc hin quy trình, tiêu chuẩn điều chỉnh ĐGHC các cp.
Chính sách t ng thcác các chuẩn mc, các bp, cách thc mà ch th
qun sd nhằm t/đ lên đối tượng khách thđể đạt đến nhng mc tiêu 1 cách
tt nht sau 1 tgian đã định.
Chính sách quản phương tiện đặc thù và không th thiếu mà nhà nc sd để
quản lý ĐGHC.
+ Công c kinh tế:
Kinh tế các ngun vốn phương tiện vt cht nhà nc thsd để qun
ĐGHC như ngân sách, đát đai, tài sản t nhiên khác mà nhà nc nm gi, kết cu h
tng KT-XH, d tr quc gia.
Để lp hồ sơ, bản đồ ĐGHC, điều chỉnh ĐGHC đều phi cn ti công c kinh tế.
Kinh tế là công c cn thiết để quản lý ĐGHC.
+ Công c bản đồ:
Bản đồ công c quan trọng để quản ĐGHC, bản đồ th hiện đầy đủ đường
ĐGHC các cp, phm vi qun lý ca các ĐVHC, ranh giưới các ĐVHC và các ĐK
liên quan ti địa gii.
Bản đồ nn, bản đồ t nhiên, bản đồ kinh tế... là những sở để nhà nc qun lý
ĐGHC tốt hơn, kng thể không có bản ddood trong hđ quản lý địa gii.
+ Công c k thut qun lý:
16
lOMoARcPSD| 27879799
Ch th qun phi sd h thng các công c k thuật để h tr quá trình qun
lý có hiu qu.
Công c k thut qun lý bao g m h thống máy móc đo đạc, v bản đồ theo h
tiêu chun quốc gia, quy đị nh của quan thẩm quyn. Sd các các công c k
thut vtinh để có thông tin đầy đủ, chính xác v hin trạng địa gii và các đường
địa gii giữa các ĐVHC.
Các công c k thut qun thc hin vai trò kim soát, giám sát ca nhà nc v
ĐGHC, về sự thay đổi ĐGHC, ĐVHC.
Công c k thut qun thđc thực hin hành công trong bt thời điểm
nào ca quá trình qun lý địa gii.
Câu 23: Trình bày các thành phn trong ni dung bản đồ ĐGHC các cấp?
- Khái nim:
Bản đồ ĐGHC là bản đồ chuyên đề đc lập trong quá trình l p hsơ ĐGHC
cho từng ĐVHC trên sở nn bản đồ địa nh quc gia t tquy định th
hin các đường ĐGHC, c mốc ĐGHC các yếu t địa lý, địa danh khác
liên quan đến ĐGHC đc cq nhà nc có thẩm quyn xác nhn.
- Các thành phn trong ni dung bản đồ ĐGHC các
cấp: + Các yếu t ni dung ca bản đ nn.
+ Các yếu t ĐGHC: Đường ĐGHC, mốc ĐGHC các điểm đặc trưng trên
đường ĐGHC; Trong trường hp trên tuyến ĐGHC còn tranh chấp thì trên bản
đồ phi th hiện đường ĐGHC đúng thực trng quản theo quan điểm ca từng
đơn vị hành chính lin k và th hin ký hiệu đường địa giới chưa xác đnh.
+ Các yếu tố địa lý có liên quan đến đường ĐGHC được s dụng như vật đnh
hướng phc v việc xác định v trí và mô tả đường ĐGHC.
+ Địa danh các đơn vị hành chính trong mnh bản đồ; địa danh n cư, thủy
văn, sơn văn trong phạm vi đơn v hành chính phm vi 2cm ngoài đường
ĐGHC c cp ti thời điểm lp bản đồ. Toàn bđịa danh th hin trên bản đồ
ĐGHC trong phạm vi đơn vị hành chính phải đưc lp phiếu thống kê địa danh
dân cư, địa danh sơn văn, địa danh thy văn theo mu.
+ Các đảo, đá, bãi cạn, bãi ngm phi ghi chú tên đơn vị hành chính qun
trong ngoặc đơn đặt dưới tên đảo hoc bên cạnh đảo. Trường hợp đảo, đá, bãi
cạn, bãi ngm nằm ch xa đất lin (ngoài phm vi ca t bản đồ phần đt lin)
thì phi làm sơ đ thuyết minh kèm theo.
+ Đối vi những đơn vị hành chính có đường biên gii quốc gia thì đường
ĐGHC phi th hiện đến đường biên gii quc gia.
17
lOMoARcPSD| 27879799
Câu 24: Trình bày nhng bt cp trong qun lý, khai thác hồ sơ bản đồ ĐGHC
các cp VN hin nay?
Nhng bt cp trong qun lý, khai thác hồ sơ bản đồ ĐGHC các cp VN hin
nay:
Hồ sơ lưu trữ qua các năm kng đc bảo quản đồng b dẫn đến thiếu.
Do quá trình pt KT-XH các mốc địa gii bị thay đổi nhưng không đc bổ sung
điều chnh kp thi.
Do s phân cp qun lý gia B TNMT, B Ni v, UBND các cấp cũng chưa
thng nht nên sự điều chỉnh hàng năm về mốc địa gii, bản đồ địa giới cũng chưa
kp thi.
Mt s mốc địa giới xd trước đây chưa thống nht theo h thng, h tọa độ
quc gia, nên khi điều chnh kim tra thực địa còn k khăn.
Mt số địa phương chưa thực s chú trng trong qun lý hồ sơ ĐGHC
cp địa phương vic quản đất đai trách nhiệm ca S TNMT, qun
h sơ, bản đồ ĐGHC trách nhiệm ca S Ni v nên quá trình triển khai, điều
chnh bổ sung, thay đổi chưa phối hợp đng b.
Câu 25: Trình bày những cơ sở pháp lý v gii quyết tranh chấp ĐGHC?
1. Hiến pháp 2013
2. Lut t chc chính quyền địa phương 2015
3. Ch th 364 ngày 6/11/1991 ca ch tch hội đồng btrưởng v vic gii quyết
tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC tỉnh, huyn, và thành lp bn đồ h
ĐGHC các cấp
4. Thông tư 01 ngày 23/3/1992 của ban t chc cán b Chính ph v gii quyết
tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC
5. ngh quyết nghị định ca chính ph
+ Vic gii quyết tranh chp phải đúng thẩm quyn
+ Phải căn cứ vào các điều kin t nhiên ca từng vùng để phân biệt các ĐGHC.
Câu 26: Hồ sơ đa gii hành chính cp xã gm nhng tài liu nào?
- Khái nim: Hồ sơ ĐGHC là b tài liệu đc lập cho từng ĐVHC bao gm các
VB, s liu và bản đồ ĐGHC.
- Hồ sơ ĐGHC cấp xã bao gm các tài liu sau:
18
lOMoARcPSD| 27879799
+ Các văn bản pháp lý v thành lập xã và điều chỉnh ĐGHC xã;
+ Bản đồ ĐGHC cấp xã;
+ Các bn xác nhận sơ đồ v trí các mốc ĐGHC cấp xã, huyn, tỉnh trên đưng
ĐGHC của xã;
+ Bn xác nhn ta độ các mốc ĐGHC cấp xã;
+ Bng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã;
+ Mô t tình hình chung về ĐGHC cp xã;
+ Các biên bn xác nhn mô tả đường ĐGHC cấp xã;
+ Các phiếu thống kê địa danh (dân cư, thủy văn, sơn văn);
+ Biên bn bàn giao mốc ĐGHC các cấp.
Câu 27: Trình bày trách nhim ca t chức, nhân được giao qun hsơ,
bản đồ, mốc ĐGHC ở địa phương?
T chức, nhân đc giao quản hsơ, bản đồ, mốc ĐGHC (tỉnh, huyn, xã)
phải thường xuyên ki ểm tra để phát hin, phn ánh x kp thi nhng hin
tượng làm ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ địa gii, bản đồ địa gii, mc địa gii
hành chính.
Hành tháng cán bđịa chính cp trách nhim báo cáo vi Ch tch UBND
cùng cp v tình trng hồ sơ, bản đ, mốc ĐGHC đc giao.
Hàng quý, vào tháng cui quý, ch t ch UBND các cp trách nhim kim tra
tình trng hồ sơ, bản đồ, mốc ĐGHC theo quy định.
6 tháng 1 ln, ch tch UBND cp phi báo cáo lên ch tch UBND cp huyn;
Ch t ch UBND c p huyn báo cáo lên UBND c p tnh (qua S Ni v) v tình trng
hồ sơ, bản đ, mốc ĐGHC, những biến động thay đổi về ĐGHC đc giao quản lý.
Câu 28: Trình bày các loi hồ sơ ĐGHC, các căn cứ để xác định ĐGHC?
Hđịa gii hành chính hphục v quản nhà nước đối với địa gii hành
chính, gm 9 loi giy tờ sau đây:
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thm quyn v vic thành lập đơn vịnh
chính hoặc điều chỉnh địa gii hành chính ( nếu có).
+ Bản đồ địa gii hành chính
+ Sơ đồ v trí các mốc địa gii hành chính.
+ Bng toạ độ các mốc địa giới hành chính, các điểm đặc trưng trên đường địa
gii hành chính.
19
| 1/36

Preview text:

lOMoAR cPSD| 27879799 lOMoAR cPSD| 27879799
QUẢN LÝ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Câu 1: Nêu khái nim phân vch, chia tách, sáp nhập ĐGHC? .......................... 3
Câu 2: Nêu khái nim phân chia hành chính lãnh thổ, điều chỉnh địa gii hành chính.
Cho ví d? ............................................................................................................. 3
Câu 3: Nêu khái nim sáp nhập địa gii hành chính. Ti sao hiện nay nhà nước
khuyến khích sáp nhập ĐGHC? ........................................................................... 3
Câu 4: Trình bày vai trò và đặc điểm ca yếu tố địa lý kinh tế đến quản lý ĐGHC? 4
Câu 5: Trình bày vai trò và đặc điểm ca yếu t chính tr qủan lý đến quản lý ĐGHC? 4
Câu..............................................................................................................................6:TrìnhbàyvaitròvàđặcđiểmcayếutốdâncưđếnquảnlýĐGHC? 5
Câu 7: Nêu các nguyên nhân tranh chấp ĐGHC? ................................................ 6
Câu 8: Nêu các nguyên tc gii quyết tranh chấp liên quan đến ĐGHC? ............ 6
Câu 9: Nêu quy trình gii quyết tranh chấp ĐGHC? ............................................ 7
Câu 10: Ti sao phi qun lý hồ sơ, bản đồ và mốc ĐGHC các cấp? .................. 7
Câu 11: Trình bày h thống cơ quan quản lý, lưu trữ hồ sơ, bản đồ và mốc ĐGHC ở
địa phương? .......................................................................................................... 8
Câu 12: Nêu thm quyn gii quyết tranh chấp ĐGHC?...................................... 8
Câu 13: Trình bày nguyên tc gii quyết tranh chấp ĐGHC ở địa phương? ........ 9
Câu 14: Trình bày vai trò của ĐVHC. Tạo sao ĐVHC cấp xã có vai trò quan trng
trong quản lý ĐVHC ở địa phương? ..................................................................... 9
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t chính v
t nhiên, KT-XH Câu 15: Nêu khái niệm ĐGHC, đường ĐGHC. Trình bày vai trò
của ĐGHC? ........................................................................................................... 9
Câu 16: Nêu khái niệm ĐVHC, ĐVHC lãnh thổ. Trình bày vai trò của ĐGHC?11
Câu 17: trình bày khái nim , nguyên nhân của chia tách ĐGHC? .................... 12
Câu 18: Tại sao ĐKTN đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh ĐGHC? 13
Câu 19: ti sao yếu tố văn hóa lịch sảnh hưởng quan trọng đến quản lý ĐGHC? 14
Câu............................................................................................................................20:TrìnhbàycácnguyêntcphânvạchĐGHC?....................................... 14
Câu 21: Trình bày quy trình điều chỉnh ĐGHC cấp xã? .................................... 15
Câu 22: Trình bày vai trò ca các công c quản lý ĐGHC? .............................. 15
Câu 23: Trình bày các thành phn trong ni dung bản đồ ĐGHC các cấp? ....... 17
Câu 24: Trình bày nhng bt cp trong qun lý, khai thác hồ sơ bản đồ ĐGHC các
cp VN hin nay? ............................................................................................ 18
Câu 25: Trình bày những cơ sở pháp lý v gii quyết tranh chấp ĐGHC? ........ 18
Câu 26: Hồ sơ địa gii hành chính cp xã gm nhng tài liu nào? .................. 18
Câu 27: Trình bày trách nhim ca t chức, cá nhân được giao qun lý hồ sơ, bản đồ,
mốc ĐGHC ở địa phương? ................................................................................. 19
Câu 28: Trình bày các loi hồ sơ ĐGHC, các căn cứ để xác định ĐGHC? ....... 19
Câu 29: Phân tích nguyên tc ca phân vạch ĐGHC? ....................................... 20
Câu 30: Trình bày các căn cứ để xác định ĐGHC. Nêu quy trình phân vạch ĐGHC?
............................................................................................................................ 20 1 lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 31: Phân tích nguyên tắc điều chỉnh ĐGHC. Nêu các bước trong quy trình điều
chỉnh ĐGHC cấp xã? ......................................................................................... 22
Câu 32: Phân tích thm quyền điều chỉnh ĐGHC. Nêu các bước trong quy trình điều
chỉnh ĐGHC cấp huyn? ................................................................................... 23
Câu 33: Phân tích nguyên tắc điều chỉnh ĐGHC, thẩm quyền điều chỉnh ĐGHC. Nếu
các bước trong quy trình điều chỉnh ĐGHC cấp tnh? ................................... 24
Câu 34: Trình bày thm quyn, quy trình phân vạch ĐGHC? .......................... 25
Câu 35: Phân tích ni dung QLNN về ĐGHC. Liên hệ thc tin gii quyết tranh chp
trong quá trình quản lý ĐGHC tại địa phương?............................................... 27
Câu 36: Phân tích các nguyên nhân tranh chấp ĐGHC. Tại sao phi thanh tra, kim
tra, gii quyết mâu thun phát sinh trong quản lý ĐGHC? ............................... 29
Câu 37: Phân tích các ni dung quản lý ĐGHC. Nêu trách nhiệm quản lý ĐGHC của
chính quyền địa phương? .................................................................................. 29
Câu 38: Phân tích các ni dung Quản lý ĐGHC. Nêu trách nhiệm ca Chính ph
trong quản lý ĐGHC? ........................................................................................ 31
Câu 39: Phân tích các ni dung Quản lý ĐGHC. Nêu trách nhiệm ca B Ni v
trong quản lý ĐGHC? ........................................................................................ 33
Câu 40: Nêu khái nim chia tách, sáp nhập ĐGHC. Đánh giá hđ đó ở VN từ 1975 đến
nay? ...................................................................................................................... 35 2 lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 1: Nêu khái niệm phân vạch, chia tách, sáp nhập ĐGHC?
Phân vạch ĐGHC là việc đánh dấu, đo về địa gi i và mô tả địa gii bắt đầu t
1 vị trí đặc trưng sau đó tiếp tc từ điểm này đến điểm khác cho đến khi kết thúc.
Chia ĐGHC là bin pháp t chc lại cho ĐVHC , theo đó 1 ĐVHC đc phân thành
1 số ĐVHC mới cùng loại và ĐVHC cũ chm dt s tn ti.
Tách ĐGHC là bin pháp t chc lại cho ĐVHC , theo đó 1 ĐVHC đc tách bằng
chuyn 1 phn din tích t nhiên, dân số để thành l p 1 hoc 1 số ĐVHC cùng loại,
chuyn quyn quản lý sang đơn vị đc tách mà không chấm dt s tn ti.
Sáp nhp ĐGHC là 1 ho c 1 số ĐVHC chuyển toàn b din tích t nhiên, dân s,
quyn qun lý của mình sang 1 ĐVHC khác đồng thi chm dt s tn ti của ĐVHC
b sáp nhp.
Câu 2: Nêu khái niệm phân chia hành chính lãnh thổ, điều chỉnh địa giới hành chính. Cho ví dụ?
Phân chia hành chính lãnh th là 1 b phn ca t chc cu trúc HCNN th hin
s phân chia quyn lc giữa Nhà nước TW vi các cộng đồng lãnh thổ địa phương.
Đó là việc chia hoc tha nhận các đơn vị lãnh th ca 1 quc gia thành các
ĐVHC lãnh thổ. Tính cht ca vic phân chia hành chính lãnh th ph thuc vào
bn cht và chức năng của nhà nước.
VD: bang, tiu bang, thành ph, tnh...
Điều chỉnh ĐGHC là vic chia tách , sáp nhp, thành lp mới ĐVHC làm thay đổi
đường ĐGHC và diện tích t nhiên ca 1 hoc 1 số ĐVHC theo quyết định của cơ
quan nhà nc có thm quyn.
Câu 3: Nêu khái niệm sáp nhập địa giới hành chính. Tại sao hiện nay nhà nước
khuyến khích sáp nhập ĐGHC?
Sáp nhập ĐGHC là 1 hoc 1 số ĐVHC chuyển toàn b din tích t nhiên, dân
s, quyn qun lý ca mình sang 1 DDVHC khác đồng thi chm dt s tn ti
ca ĐVHC bị sáp nhp.
Nhà nc khuyến khích sáp nhập ĐGHC vì:
- Sáp nhập địa gii hành chính cp tnh, thành ph là gii pháp hiu qu nhất để
tinh gin biên chế, tinh gn b máy.
- Khuyến khích vic sáp nhập để thành lp thôn, t dân ph mi nhm tinh gn
b máy, nâng cao hiu lc, hiu qu qun lý ca chính quyn cp xã và hiu quả đầu
tư cơ sở
h tng kinh tế - xã hi.
- Vic sáp nhập đơn vị hành chính s tiết kim rt lớn cho ngân sách nhà nước. 3 lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 4: Trình bày vai trò và đặc điểm của yếu tố địa lý kinh tế đến quản lý ĐGHC? - Khái nim:
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh giới phân chia các ĐVHC , là cơ sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
- Vai trò và đặc điểm ca yếu tố địa lý KT:
Yếu tố địa lý kinh tế là xét v mặt ĐKTN để phát triển KT hay là không gian
địa lý nơi diễn ra hđ KT của con ng. Mi quan h giữa MT địa lý và nn sx XH.
Mỗi ĐVHC đều gn với 1 ĐKTN nhất định để pt KT: ao h, sông suối, đất,
rng, tài nguyên, khoáng sn... - Tác đông:
Là cơ sở, ngun lc t nhiên cho pt sx, kdoanh, dch v ca mi ĐVHC
Là cơ sở để pt cơ cấu ngành KT, to tim lc KT riêng ca mỗi địa phương,
đồng thi là b phn cu thành nền KT đất nc.
Chi phi sự pt không đồng đều ca mỗi ĐVHC và cần đc xem xét ở mức độ
nht định khi xác lập ĐVHC để có cơ chế, chính sách phù hp vi tng loại ĐVHC
vớ
i những ĐK khó khăn, thuận lợi và trình độ pt KT khác nhau.
Có s chi phi khác nhau ti vi c xác lp tng loại hình ĐVHC trong đó có thể
chi phi nhiều hơn, có ý nghĩa quan trọng hơn đvs ĐVHC cấp tnh và chi phối ít
hơn đvs ĐVHC cấ
p huyn.
- yếu tố này đóng vai trò tạo điều kin thun li mà không phi là yếu t quyết
định đến chính sách pt KT ca mỗi địa phuoeng, mi quc gia, châu lc.
VD: qung ninh có tài nguyên khoáng sn than - ĐK pt KT khai thác, chế biến
than đem lại hiu qu KT cao.
Câu 5: Trình bày vai trò và đặc điểm của yếu tố chính trị qủan lý đến quản lý ĐGHC? - Khái nim:
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH. 4 lOMoAR cPSD| 27879799
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh gii phân chia các ĐVHC , là cơ sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
- Vai trò và đặc điểm:
Môi trường địa chính trị đề cập đến tình hình chính tr khi xem xét vị trí địa lý
Vic t chc lãnh th quốc gia thành các ĐVHC cần tính đến y/c vic cai tr,
qun lý đất nc theo nhng mô hình t chức nhà nước nhất định.
Vic xác lập các ĐVHC phải xem xét đến quy mô ĐVHC, các ĐK cơ sở vt
cht, năng lực, ĐK quản lý và phc v dân ca chính quyền địa phương, khả năng
kiể
m soát ca chính quyn TW. - Tác động:
Yếu tố này t/đ tới vic xác lập ĐVHC phải tạo ĐK thuận li nht cho quản lý
đất nước và phc vụ nhân dân, đảm bo phân cp, phân quyn hp lý, nâng cao
hiu lc hiu qu của QLNN, đáp ứng tt nht v dch v công vho tng ng dân,
cộng đồng dân cư trong ĐVHC .
VD: cấu trúc nhà nước liên bang, chế độ cng hòa tng thng thì có cách phân
chia ĐVHC khác với cấu trúc nhà nước đơn nhất, chết độ chính tr XHCH
Như Malaixia, Philippin, Trung Quốc, Nht Bn, Triu Tiên.
Chết độ chính tr khác nhau thì phân chia thàng tnh hay bang, vùng, liên bang,
đặc khu, khu t trị... để thuận lơi cho quản lý.
Câu 6: Trình bày vai trò và đặc điểm của yếu tố dân cư đến quản lý ĐGHC? - Khái nim:
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh giới phân chia các ĐVHC , là cơ sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
Dân cư của 1 vùng là tp hp những con ng cùng cư trú trên 1 lãnh thổ nhất
định (xã, huyn, tnh, quc gia, châu lc hay toàn bộ trái đất).
Dân cư là tập hơp những ng sinh sng trong 1 quc gia, khu vực vùng địa lý, KT hoặc 1 ĐVHC.
- Đặc điểm: 5 lOMoAR cPSD| 27879799
Phân chai ĐVHC phải có yếu tố dân cư. Mỗi ĐVHC đc xđ tương ứng vi 1
quy mô lãnh th và 1 cộng đồng dân cư nhất định, đc hình thành do sự gn bó vi các ĐKTN, KT-XH.
Dân cư là 1 căn cứ khi thành lập ĐVHC, mỗi ĐVHC cần có số lượng dân cư nhất
định, tùy tng loại hình, đặc điểm, t/c của ĐVHC để phân chia, điều chnh s dân t
DDVHC này sang ĐVHC khác.
Mi cộng đồng dân cư trên 1 địa bàn lãnh th nhất định đc hình thành dựa
trên các liên kết mang tính lch s, bt ngun t mi liên h mt thiết, gn bó, h tr ln nhau.
VD: tnh HB ng dân ch yếu là dân tộc Mường, gi là xứ Mường, ph ca ng Mường - Vai trò:
Là yếu tố t/đ quan trọng tới các ND hđ quản lý hành chính các cp nht là ti các cấp cơ sở.
Là yếu t cn thiết trong việc phân chia, điều chỉnh ĐGHC
Quyết định đến sự ổn định của các ĐVHC vì phân chia ĐGHC phải quan tâm
đến đ/s và quyền li của dân cư.
Câu 7: Nêu các nguyên nhân tranh chấp ĐGHC?
KN: Tranh ch ấp ĐGHC là hành vi tranh quyền quản lý đất đai, mặt nc, đảo,
hi đảo liên quan đến ĐGHC của các ĐVHC liền k nhau. Nguyên nhân:
Trình độ năng lực đội ngũ CBCC quản lý ĐGHC còn hạn chế.
Phương tiệ n, thiết bị đo đạc, bản đồ về ĐGHC còn lạc hu nên công tác lp h
sơ, bản đồ ĐGHC gặp nhiều khó khăn và không chính xác.
Công tác quản lý ĐGHC đã nhiều năm b buông lng thiếu quy chế cht ch khi
có nhng ý kiến khác nhau lại không đc giải quyế t tri ệt để, kiên quyết, hiện tượng
hữu khuynh tránh né đã làm cho việc tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC
kéo dài
gây ảnh hưởng xu.
Do hồ sơ, bản đồ ĐG của 1 số ĐVHC; đường ĐGHC chưa rõ giữa hồ sơ với
thc địa, 1 s vị trí điểm mốc quá thưa, thậm chí còn b tht lạc do không đc quản
lý, bo vệ đúng mức.
Câu 8: Nêu các nguyên tắc giải quyết tranh chấp liên quan đến ĐGHC?
KN: Tranh chấp ĐGHC là hành vi tranh quyền quản lý đất đai, mặt nc, đảo,
hi đảo liên quan đến ĐGHC của các ĐVHC liền k nhau. 6
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799 Nguyên tắc:
Căn cứ văn bản pháp lý đã ban hành về điều chỉnh ĐGHC
Đảm bo li ích chung ca quốc gia, có tính đến đề ngh hp lý của địa
phương. Tôn trng hin trng và thc tế qun lý
Thun tin cho nhân dân, cho công tác QLNN.
Câu 9: Nêu quy trình giải quyết tranh chấp ĐGHC?
KN: Tranh ch ấp ĐGHC là hành vi tranh quyền quản lý đất đai, mặt nc, đảo,
hi đảo liên quan đến ĐGHC của các ĐVHC liền k nhau.
Quy trình gq tranh chấp ĐGHC:
Cơ quan TW có liên quan họp, nghiên cu, tho lun k p/án gii quyết c th
ti tng thời điểm.
P/án sau khi đc các cq TW thống nht s gửi cho các địa phương để tho lun.
Đại phương chuẩn b báo cáo chính thc ( bằng VB) quan điểm của đp về ND
gii quyết theo đề xut ca TW.
T chức đoàn công tác liên ngành gồm các cq TW có liên quan đến làm vic
ti các đp có tranh chấp, nghe báo cáo chính thức quan điểm của địa phương.
Căn cứ vào báo cáo KQ của đoàn công tác , các cq TW tổng hp tình hình thng
nht ND p/án gii quyết tranh chấp ĐGHC tại tng tuyến tranh chp c thể để báo
cáo CP trình ra QH xem xét, quyết định.
Tranh chấp ĐGHC giữa các ĐVHC do UBND của các ĐVHC đó cùng phối
hp gii quyết.
Câu 10: Tại sao phải quản lý hồ sơ, bản đồ và mốc ĐGHC các cấp?
- Hồ sơ địa gii:
+ hồ sơ ĐGHC là bộ tài liệu được lp cho từng đơn vị hành chính bao gồm các văn
bn, s liu và bản đồ ĐGHC.
+ hồ sơ ĐGHC Điều 10 thông tư 48/2014
- Hồ sơ ĐGHC là loại tài liệu đặc thù, đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực
qun lý nhà nước ĐGHC.
- Hồ sơ địa gii, bản đồ địa gii, mốc địa gii các cp (tnh, huyn, xã và các cp
tương đương) là cơ sở pháp lý làm tài liệu để chính quyn các cp s dng thng
nht cho công tác Quản lý nhà nước về ĐGHC ở địa phương. 7 lOMoAR cPSD| 27879799
- Hồ sơ, bản đồ, mốc ĐGHC là tài liệu để chính quyn các cp s dng trong công
tác quản lý nhà nước làm căn cứ cho vic gii quyết tranh chấp liên quan đến
ĐGHC
mi cp.
- Vic qu ản lý, lưu trữ hồ sơ, bản đồ và mốc ĐGHC các cấp được bảo đảm an toàn và lâu dài.
Câu 11: Trình bày hệ thống cơ quan quản lý, lưu trữ hồ sơ, bản đồ và mốc
ĐGHC ở địa phương?
Khái nim:
- Hồ sơ ĐGHC là bộ tài liệu đc lập cho từng ĐVHC bao gồm các VB, s liu và bản đồ ĐGHC.
- Bản đồ ĐGHC là bản đồ chuyên đề đc lập trong quá trình lp hồ sơ ĐGHC
cho từng ĐVHC trên cơ sở nn bản đồ địa hình quc gia t tệ quy định có th
hin các đường ĐGHC, các mốc ĐGHC và các yếu tố địa lý, địa danh khác có liên
quan đến ĐGHC đc cq nhà nc có thẩm quyn xác nhn.
- Mốc ĐGHC là dấu hiu bng vt thể dùng để đánh dấu đường ĐGHC giữa các ĐVHC với nhau.
Hệ thống cơ quan quản lý, lưu trữ hồ sơ, bản đồ và mốc ĐGHC ở địa phương:
Ch tch UBND các cp là ng có thm quyn qun lý, sd, khai thác và ch u
trách nhiệm trước các cq cp trên có thm quyn v tình trng hồ sơ, bản đồ và mốc
ĐGHC đc giao quả
n lý.
Các cq đc Chủ tch UBND cùng cp giao quản lý, lưu trữ hồ sơ, bản đồ và mc ĐGHC gồm:
- S Ni v quản lý, lưu trữ hồ sơ, bản đồ ĐGHC tỉnh, huyn, xã trong toàn tnh.
- phòng ni v hoặc Văn phòng HĐND-UBND cp huyn quản lý, lưu trữ h
sơ, bản đồ ĐGHC cấp huyn và cp xã thuc phm vi cp huyn.
- UBND cấp xã, phường, th trn quản lý, lưu trữ gồ sơ, bản đồ cp xã và mc
ĐGHC các cp.
Câu 12: Nêu thẩm quyền giải quyết tranh chấp ĐGHC?
KN: Tranh ch ấp ĐGHC là hành vi tranh quyền quản lý đất đai, mặt nc, đảo,
hi đảo liên quan đến ĐGHC của các ĐVHC liền k nhau.
Thm quyn gii quyết tranh chấp ĐGHC:
Tranh chấp địa gii hành chính giữa các đơn vị hành chính do y ban nhân dân
của các đơn vị hành chính đó cùng phối hp gii quyết. Trường hợp không đạt
đượ
c s nht trí về phân định địa gii hành chính hoc vic gii quyết làm thay
đổi đị
a gii hành chính thì thm quyn gii quyết được quy định như sau: 8 lOMoAR cPSD| 27879799
- Trường hp tranh chấp liên quan đến địa gii của đơn vị hành chính tnh,
thành ph trc thuộc trung ương thì Chính phủ trình Quc hi quyết định;
- Trường hp tranh chấp liên quan đến địa gii của đơn vị hành chính huyn,
qun, th xã, thành ph thuc tỉnh; xã, phường, th trn thì Chính ph trình y ban
thườ
ng v Quc hi quyết định.
Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý đất đai của tnh, thành ph trc
thuộc trung ương, huyện, qun, th xã, thành ph thuc tnh có trách nhim cung cp
tài liu cn thiết và phi hp với cơ quan nhà nước có thm quyền để gii quyết tranh
chấp địa gii hành chính.
Câu 13: Trình bày nguyên tắc giải quyết tranh chấp ĐGHC ở địa phương?
KN: Tranh ch ấp ĐGHC là hành vi tranh quyền quản lý đất đai, mặt nc, đảo,
hi đảo liên quan đến ĐGHC của các ĐVHC liền k nhau. Nguyên tc:
Căn cứ văn bản pháp lý đã ban hành về điều chỉnh ĐGHC
Đảm bo li ích chung ca quốc gia, có tính đến đề ngh hp lý của địa phương.
Tôn trng hin trng và thc tế qun lý
Thun tin cho nhân dân, cho công tác QLNN.
Câu 14: Trình bày vai trò của ĐVHC. Tạo sao ĐVHC cấp xã có vai trò quan
trọng trong quản lý ĐVHC ở địa phương? - Khái nim:
Địa gi ới hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 số yếu tố
chính về tự nhiên, KT-XH

Câu 15: Nêu khái niệm ĐGHC, đường ĐGHC. Trình bày vai trò của ĐGHC? - Khái nim:
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh gii phân chia các ĐVHC , là cơ sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
Đường ĐGHC là đường ranh gii phân chia lãnh thổ các ĐVHC theo phân cấp
qun lý hành chính.
- Vai trò của ĐGHC:
+ Là ranh gii phân biệt đất đai và số dân của địa phương: 9 lOMoAR cPSD| 27879799
Đường ĐGHC đc xđ sẽ phân chia diện tích đất đai và dân cư của từng ĐVHC
theo nguyên tắc xđ diện tích và số dân không đều nhau dẫn đến sự ảnh hưởng khác nhau lên các ĐVHC.
Dân cư tập trung đông đúc là nguồn lực để pt các ngành KT như sx CN-DV
nhưng rất khó khăn trong quản lý như bảo đảm v an ninh tr t t, việc làm... do đó
ĐVHC nào đông dân cũng sẽ
có nhng ảnh hưởng tốt và chưa tốt ti pt KT-XH.
Ranh giới xđ đúnh thì sẽ to thun lợi, không xđ đúng sẽ dn ti tranh chp, mâu thun.
Mỗi ĐVHC đc phân chia diện tích tự nhiên, địa hình, tài nguyên, s dân...to
những đk nhất định để pt KT-XH.
VD: Lào Cai có khu du lch Sapa, ca khu quc tế vi TQ là thu n li về ĐKTN
để pt KT. Tuy nhiên địa hình li nhiều đồi núi, rung ch yếu là bậc thang, khó khăn trong NN.
Nhng tỉnh thành có đường địa gii giáp bin thun li pt KT bin, du lch.
+ Là cơ sở pháp lý để quy định trách nhim qun lý ca các cp chính quyền
địa phương:
Khi đường ĐGHC đi qua sẽ xđ phạm vi qun lý, gii h n quản lý đối vi các
ĐVHC đc phân chia thể hin vic phân cp, phân quyền cho các ĐVHC.
Các cp chính quyn có nhng nhi m v, quy n hn, trách nhim và ngun lc
ca mình tùy theo khả năng thực tế của địa phương để thc hin nhim v, quyn hn đc trao.
Vic xác lập đúng đắn, phân chia hp lý và ổn định có ý nghĩa quan trọng trong
phát huy thế mnh của địa phương, nâng cao hiệu lc hiu quả QLNN thúc đẩy
KT-XH pt, gi vng CT, AN-QP đồng thi phát huy tính tích cc, sáng to ca
nhân dân, nâng cao tính t ch của địa phương.
Xu thế hi nhp quc tế , khu vc liên kết gia các quc gia trên thế gii hi n
nay đòi hỏi tăng cường liên kết địa phương, khu vực để tp trung ngun lực thúc
đẩ
y pt và đáp ứng tốt hơn nhu cầu li ích ca ng dân
+ Là nơi diễn ra mọi hđ quản lý, điều hành ca chính quyền địa phương:
ĐGHC xđ không gian quản lý, đối tượng qun lý ca chính quyền địa phương
và cũng là nơi giưới hạn đặc quyn qun lý ca chính quyền địa phương đó.
Mọi hđ quả n lý chỉ đc diễn ra trong phm vi xđ, không có quyền qun lý vi
gii hn của ĐVHC khác.
Mỗi ĐVHC đc phân chia tương ứng vi cấp ĐVHC và cấp qun lý HCNN. Do
vy sẽ tương ứng vi cấp ĐVHC sẽ có cơ quan quản lý đc hình thành và tổ chc
mi hđ quản lý. 10 lOMoAR cPSD| 27879799
Chính quyền địa phương các cấp s có nhi m vụ tương ứng và căn cứ trên
din tích và dân số được phân chia s tiến hành các hđ quản lý điều hành. Nếu qu
n lý tt thì sẽ giúp cho đơn vị đó pt. Ngoài ra sự phi hp trong qun lý sẽ thúc
đẩ
y các ĐVHC cùng phát triển.
Câu 16: Nêu khái niệm ĐVHC, ĐVHC lãnh thổ. Trình bày vai trò của ĐGHC? - Khái nim:
Đơn vị hành chính là đơn vị đc phân chia trên lãnh thổ ca 1 quốc gai để t
chc qun lý nn HC.
Đơn vị hành chính lãnh th là b phn hp thành lãnh th của nhà nc, có ĐGHC
riêng, có cơ quan nhà nc tương ứng đc thành lập để t chc thc hin quyn lc nhà nc.
- Vai trò của ĐGHC:
+ Là ranh gii phân biệt đất đai và số dân của địa phương:
Đường ĐGHC đc xđ sẽ phân chia diện tích đất đai và dân cư của từng ĐVHC
theo nguyên tắc xđ diện tích và số dân không đều nhau dẫn đến sự ảnh hưởng khác nhau lên các ĐVHC.
Dân cư tập trung đông đúc là nguồn lực để pt các ngành KT như sx CN-DV
nhưng rất khó khăn trong quản lý như bảo đảm v an ninh tr t t, việc làm... do đó
ĐVHC nào đông dân cũng sẽ
có nhng ảnh hưởng tt và chưa tốt ti pt KT-XH.
Ranh giới xđ đúng thì sẽ to thun lợi, không xđ đúng sẽ dn ti tranh chp, mâu thun.
Mỗi ĐVHC đc phân chia diện tích tự nhiên, địa hình, tài nguyên, s dân...to
những đk nhất định để pt KT-XH.
VD: Lào Cai có khu du lch Sapa, ca khu quc tế vi TQ là thu n li về ĐKTN
để pt KT. Tuy nhiên địa hình li nhiều đồi núi, rung ch yếu là bậc thang, khó khăn trong NN.
Nhng tỉnh thành có đường địa gii giáp bin thun li pt KT bin, du lch.
+ Là cơ sở pháp lý để quy định trách nhim qun lý ca các cp chính quyền
địa phương:
Khi đường ĐGHC đi qua sẽ xđ phạm vi qun lý, gii h n quản lý đối vi các
ĐVHC đc phân chia thể hin vic phân cp, phân quyền cho các ĐVHC.
Các cp chính quyn có nhng nhi m v, quy n hn, trách nhim và ngun lc
ca mình tùy theo khả năng thực tế của địa phương để thc hin nhim v, quyn hn đc trao. 11 lOMoAR cPSD| 27879799
Vic xác lập đúng đắn, phân chia hp lý và ổn định có ý nghĩa quan trọng trong
phát huy thế mnh của địa phương, nâng cao hiệu lc hiu quả QLNN thúc đẩy
KT-XH pt, gi vng CT, AN-QP đồng thi phát huy tính tích cc, sáng to ca
nhân dân, nâng cao tính t ch của địa phương.
Xu thế hi nhp quc tế , khu vc liên kết gia các quc gia trên thế gii hi n
nay đòi hỏi tăng cường liên kết địa phương, khu vực để tp trung ngun lực thúc
đẩ
y pt và đáp ứng tốt hơn nhu cầu li ích ca ng dân
+ Là nơi diễn ra mọi hđ quản lý, điều hành ca chính quyền địa phương:
ĐGHC xđ không gian quản lý, đối tượng qun lý ca chính quyền địa phương
và cũng là nơi giưới hạn đặc quyn qun lý ca chính quyền địa phương đó.
Mọi hđ quả n lý chỉ đc diễn ra trong phạm vi xđ, không có quyền qun lý vi
gii hn của ĐVHC khác.
Mỗi ĐVHC đc phân chia tương ứng vi cấp ĐVHC và cấp qun lý HCNN. Do
vy sẽ tương ứng vi cấp ĐVHC sẽ có cơ quan quản lý đc hình thành và tổ chc
mi hđ quản lý.
Chính quyền địa phương các cấp s có nhi m vụ tương ứng và căn cứ trên
din tích và dân số được phân chia s tiến hành các hđ quản lý điều hành. Nếu qu
n lý tt thì sẽ giúp cho đơn vị đó pt. Ngoài ra sự phi hp trong qun lý sẽ thúc
đẩ
y các ĐVHC cùng phát triển.
Câu 17: trình bày khái niệm , nguyên nhân của chia tách ĐGHC? - Khái nim:
Chia ĐGHC là biện pháp t chc lại cho ĐVHC , theo đó 1 ĐVHC đc phân thành
1 số ĐVHC mới cùng loại và ĐVHC cũ chấm dt s tn ti.
Tách ĐGHC là biện pháp t chc lại cho ĐVHC , theo đó 1 ĐVHC đc tách bằng
chuyn 1 phn din tích t nhiên, dân số để thành l p 1 hoc 1 số ĐVHC cùng loại,
chuyn quyn quản lý sang đơn vị đc tách mà không chấm dt s tn ti.
- Nguyên nhân chia tách ĐGHC:
+ V mt nhn thức, chưa có những nghiên cu tng th, quy hoch có tính chiến
lược t chức đơn vị hành chính lãnh th. Chậm đánh giá, tổng kết tác động ca vic
chia tách, thành lp mới các đơn vị hành chính, nht là huyn và xã là cp có biến động
đơn vị
hành chính nhiu nhất. Chưa xuất phát t vic xem xét hiu qu phân b các
ngun lc ca c quốc gia để phân định, điều chỉnh đơn vị hành chính. Chưa
quan tâm đến tm ki m soát ca Chính ph, chính quyn các cấp, đến trình độ, năng lực
độ
i ngũ cán bộ, công chức địa phương. Các nghiên cứu, đánh giá, đề xut của các cơ
quan nghiên cứ
u khoa hc về ảnh hưởng, tác động của điều chỉnh địa gii hành chính
chưa đượ
c th chế vào các văn bản hiện hành để hn chế tối đa việc thành lập đơn vị
hành chính mi. Các tiêu chí về địa lý nhân văn, địa lý t nhiên, tài chính 12 lOMoAR cPSD| 27879799
cũng chưa được nghiên c ứu, đặt ra khi xây dng những quy định về điều chỉnh
đị
a giới hành chính cũng như chia tách, thành lập đơn vị hành chính.
+ Chưa xây dựng được mt h thống văn bản pháp lut, k thuật đầy đủ, đồng b
phù hợp điều kin thc tế trong qun lý tạo cơ sở pháp lý để chỉ đạo vic chia tách,
thành lập, điều chnh và quản lý đơn vị hành chính các cp. Trong công tác t chc đơn
vị
hành chính lãnh th và quản lý địa gii hành chính, còn thiếu quy hoch tng thể các
đơn vị
hành chính mang tính dài hạn. Các văn bản quy định của Nhà nước v công tác
quản lý các đơn vị hành chính lãnh thổ và địa giới hành chính chưa rõ và cụ thể, chưa
phù hợ
p vi yêu cu qun lý trong tình hình mới. Đặc bit, Quyết định
64b/HĐBT ban hành ngày 12/9/1981 về điề
u chỉnh địa giới đối vi huyện, xã có
đị
a giới hành chính chưa hợp lý ra đời đã lâu, không còn phù hợp vi hin tại
nhưng
chưa được sửa đổi, b sung hoc thay thế nên các địa phương vẫn vn
dụng để đề ngh chia tách.
+ Cơ chế phân b ngun lực công không theo đầu người mà theo đơn vị hành
chính như hiện nay đã dẫn đến các địa phương muốn điều chỉnh, chia tách đơn
vị hành chính để được đầu tư hoặ
c có thêm biên chế, t chc và các li ích khác.
Đây là nguyên nhân được nhi ều địa phương cho là nguyên nhân chính dẫn đến
việc chia tách đơn vị hành chính. Chính vì chính sách đầu tư của Nhà nước còn cào
bằng đối vi tt c các loại hình đơn vị hành chính: Việc đầu tư cơ sở h tng nông
thôn cũng như đầu tư ph
át trin kinh tế – xã hi còn dàn trải, chia đều cho m ỗi địa
phương; chưa có sự
phân bit v mô hình chính quyền đô thị - nông thôn, chưa có sự
khác bit về chính sách đối vi nhng huyn, xã có dân số đông, diện tích rộng cũng
được đầu tư giống như những huyn, xã có din tích nh, dân s ố ít… dẫn đến các địa
phương muố
n tách nhỏ đơn vị hành chính để được hưởng đầu tư của Nhà nước.
+ Một nguyên nhân cũng không kém phần quan trọng đó là trình độ, năng lực
quản lý, điều hành ca b máy chính quyền địa phương ở nhiều nơi nói chung và
trình độ năng lự
c của đội ngũ cán bộ, công chc ở địa phương nói riêng (đặc biệt
đố
i vi cp xã) còn yếu, chưa đáp ứng kp yêu cu trong thi k mi, do vy việc điều
chnh, chia tách những đơn vị hành chính có din tích rng, dân số đông cũng được coi
là mt bin pháp có hiu qu thay vì áp dng các biện pháp khác như cơ chế đầu tư,
chính sách tài chính, tăng cườ
ng cán b, chính sách tiền lương,..
Câu 18: Tại sao ĐKTN đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh ĐGHC? - Khái nim:
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh giới phân chia các ĐVHC , là cơ sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
- ĐKTN đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh ĐGHC vì: 13 lOMoAR cPSD| 27879799
ĐKTN gồm vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, đất đai, tài nguyên...
Chi phi, xác lp t chc HC lãnh th
Là ĐK căn bản, thun li cho vic quản lý ĐGHC nói riêng và yếu tố tác động pt của ĐVHC.
ĐKTN thuận li s giúp vic phân vch và quản lý ĐGHC dễ dàng và hiu qu
hơn, thúc đẩy ĐVHC đó có ĐK để pt KT-XH.
Câu 19: tại sao yếu tố văn hóa lịch sử có ảnh hưởng quan trọng đến quản lý ĐGHC? - Khái nim:
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh giới phân chia các ĐVHC , là cơ sở
pháp lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân
cư, đấ
t đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
- Yếu tố văn hóa lịch sảnh hưởng quan trọng đến quản lý ĐGHC vì:
Mỗi ĐVHC đều là sp ca lch sử để li vi những đăhc trưng riêng về VH,
truyn thng tp quán và lch s hình thành nhất định.
To nên s gn kết cộng đồng, to nên tp quán sinh sng, quan h XH riêng ca mỗi địa phương.
Là chế độ vng chc v tinh thn và tâm lý, nim t hào ca ng dân mi vùng
miền địa phương.
Tạo nên cách nghĩ, nếp s ống, thói quen tư duy cũng như hành động ca ng
dân, ca cán b qun lý tại ĐVHC đó.
Yếu t này không phi duy nht và mang tính quyết đị nh trong những trường
hp chia tách ĐGHC nhưng là yếu t c ần xem xét, có ý nghĩa trong việc xác lp,
ổn định ĐVHC để thuận lơi trong quá trình quản lý các ĐVHC.
Mi quyết định điều chỉnh ĐG phải đặc bit chú ý tính toán kỹ đến yếu t truyn
thng VH lch s. S phá v tính lch s và truyn thng của 1 địa phương, 1 ĐVHC
mang li hu qu lâu dài, khó khc phục đc bằng các quyết định HC.
Câu 20: Trình bày các nguyên tắc phân vạch ĐGHC? Khái nim:
Phân vạch ĐGHC là việc đánh dấu, đo về địa gii và mô tả địa gii bắt đầu t 1 v
trí đặc trưng sau đó tiếp tc từ điểm này đến điểm khác cho đến khi kết thúc. 14 lOMoAR cPSD| 27879799
Nguyên tc phân vạch ĐGHC:
- Phân vạch ĐGHC phải tôn trng các yếu tố đã hình thành trong lịch sử để
đảm bo sự ổn định XH , pt các hđ KT-XH ca cộng đồng.
- Phân vạch ĐGHC phải gii quyết tng th và hài hòa các yếu t VH, XH, CT, t nhiên
- Các gii pháp phân vch không ch tuân th mọi quy định v qun lý hin hành
( Hiến pháp, Lut) mà còn phải hướng ti khung cảnh pháp lý tương lai trong xu
thế giao lưu hộ
i nhp.
- Phân vch phải đc thực hiện đúng luật pháp quy định, thc hiện đầy đủ các
bước trong quy trình phân vch, thc hin tt chính xác việc đo đạc, cm mc, lp
bản đồ, cq chu trách nhim qun lý các cấp ĐVHC.
- Phân vạch địa gii cn s nht trí cao và ng h ca cộng đồng dân cư.
- Phi tuân th nhng lun c khoa hc, tránh sự áp đặt duy ý chí, chủ quan
đồng thi phi xem xét chiếu cố đến hoàn cnh c th lúc phân vạch, tính đến y/c pt tương lai.
Câu 21: Trình bày quy trình điều chỉnh ĐGHC cấp xã?
B1: UBND xã lập đề án điều chỉnh ĐGHC
B2: Ly ý kiến c tri >50%
B3: Gửi đề án cho ĐVHC có liên quan lấy ý kiến
B4: UBND xã trình HĐND xã xem xét thảo lun
B5: UBND xã lp t trình, kèm hồ sơ trình lên UBND huyện
B6: UBND huyn trình UBND tnh
B7: UBND tnh khi xem xét, trình d thảo đề án sang HĐND tỉnh xem xét,
quyết định.
B8: UBND tnh lp t trình trình CP qua phòng Ni v
B9: B Ni v thẩm định thực địa ( nếu cn thiết)
B10: B Ni v thẩm định ( tho lun hoc ly ý kiến)
B11: B Ni v xd tờ trình để trình CP
B12: CP trình y ban pháp lut của QH, UBTVQH đưa ra quyết định bng ngh quyết.
Câu 22: Trình bày vai trò của các công cụ quản lý ĐGHC? - Khái nim: 15 lOMoAR cPSD| 27879799
Địa gii hành chính là ranh giới các ĐVHC kèm theo địa danh và 1 s yếu t
chính v t nhiên, KT-XH.
ĐGHC theo từ điển TV: là đường ranh giới phân chia các ĐVHC , là cơ sở pháp
lý phân định phm vi trách nhim ca b máy HCNN trong vic quản lý dân cư, đất
đia, KT, CT, VH, XH ở địa phương.
- Vai trò ca các công c quản lý ĐGHC:
+ Công c pháp lut - chính sách:
Lu t pháp là công cụ cơ bả n, hu hiu ca quản lý ĐGHC. Việc điều chnh
ĐGHC trong bất kì giai đọan nào cũng đc thực hin bng h thng các QPPL.
Ban hành các VBPL quy định v thm quyn, chức năng, nhiệm v ca các cq
qan lý về ĐGHC
Ban hành và thc hin nguyên tc và quy trình gii quyết tranh chp liên quan ti ĐGHC.
Ban hành và t chc thc hin quy trình, tiêu chuẩn điều chỉnh ĐGHC các cấp.
Chính sách là t ng thể các qđ các chuẩn mc, các bp, cách thc mà ch th
qun lý sd nhằm t/đ lên đối tượng và khách thể để đạt đến nhng mc tiêu 1 cách
tt nht sau 1 tgian đã định.
Chính sách quản lý là phương tiện đặc thù và không th thiếu mà nhà nc sd để quản lý ĐGHC.
+ Công c kinh tế:
Kinh tế là các ngun vốn và phương tiện vt cht mà nhà nc có thể sd để qun lý
ĐGHC như ngân sách, đát đai, tài sản t nhiên khác mà nhà nc nm gi, kết cu h
tng KT-XH, d tr quc gia.
Để lp hồ sơ, bản đồ ĐGHC, điều chỉnh ĐGHC đều phi cn ti công c kinh tế.
Kinh tế là công c cn thiết để quản lý ĐGHC.
+ Công c bản đồ:
Bản đồ là công c quan trọng để quản lý ĐGHC, bản đồ th hiện đầy đủ đường
ĐGHC các cấp, phm vi qun lý của các ĐVHC, ranh giưới các ĐVHC và các ĐK
liên quan ti địa gii.
Bản đồ nn, bản đồ t nhiên, bản đồ kinh tế... là những cơ sở để nhà nc qun lý
ĐGHC tốt hơn, không thể không có bản ddood trong hđ quản lý địa gii.
+ Công c k thut qun lý: 16 lOMoAR cPSD| 27879799
Ch th qun lý phi sd h thng các công c k thuật để h tr quá trình qun
lý có hiu qu.
Công c k thut qun lý bao g m h thống máy móc đo đạc, v bản đồ theo h
tiêu chun quốc gia, quy đị nh của cơ quan có thẩm quyn. Sd các các công c k
thut vệ tinh để có thông tin đầy đủ, chính xác v hin trạng địa gii và các đường
đị
a gii giữa các ĐVHC.
Các công c k thut qun lý thc hin vai trò kim soát, giám sát ca nhà nc v
ĐGHC, về sự thay đổi ĐGHC, ĐVHC.
Công c k thut qun lý có thể đc thực hin hành công trong bt kì thời điểm
nào ca quá trình qun lý địa gii.
Câu 23: Trình bày các thành phần trong nội dung bản đồ ĐGHC các cấp? - Khái nim:
Bản đồ ĐGHC là bản đồ chuyên đề đc lập trong quá trình l p hồ sơ ĐGHC
cho từng ĐVHC trên cơ sở nn bản đồ địa hình quc gia t tệ quy định có th
hin các đường ĐGHC, các mốc ĐGHC và các yếu tố địa lý, địa danh khác có
liên quan đế
n ĐGHC đc cq nhà nc có thẩm quyn xác nhn.
- Các thành phần trong nội dung bản đồ ĐGHC các
cấp: + Các yếu t ni dung ca bản đồ nn.
+ Các yếu tố ĐGHC: Đường ĐGHC, mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên
đường ĐGHC; Trong trường hp trên tuyến ĐGHC còn tranh chấp thì trên bản
đồ
phi th hiện đường ĐGHC đúng thực trng quản lý theo quan điểm ca từng
đơn vị
hành chính lin k và th hin ký hiệu đường địa giới chưa xác định.
+ Các yếu tố địa lý có liên quan đến đường ĐGHC được s dụng như vật định
hướng phc v việc xác định v trí và mô tả đường ĐGHC.
+ Địa danh các đơn vị hành chính trong mnh bản đồ; địa danh dân cư, thủy
văn, sơn văn trong phạm vi đơn vị hành chính và phạm vi 2cm ngoài đường
ĐGHC các
cp ti thời điểm lp bản đồ. Toàn bộ địa danh th hin trên bản đồ
ĐGHC trong
phạm vi đơn vị hành chính phải được lp phiếu thống kê địa danh
dân cư, đị
a danh sơn văn, địa danh thủy văn theo mẫu.
+ Các đảo, đá, bãi cạn, bãi ngm phi ghi chú tên đơn vị hành chính qun lý
trong ngoặc đơn đặt dưới tên đảo hoc bên cạnh đảo. Trường hợp đảo, đá, bãi
cạ
n, bãi ngm nằm cách xa đất lin (ngoài phm vi ca t bản đồ có phần đất lin)
thì phi làm sơ đồ thuyết minh kèm theo.
+ Đối vi những đơn vị hành chính có đường biên gii quốc gia thì đường
ĐGHC phi th hiện đến đường biên gii quc gia. 17 lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 24: Trình bày những bất cập trong quản lý, khai thác hồ sơ bản đồ ĐGHC
các cấp ở VN hiện nay?
Nhng bt cp trong qun lý, khai thác hồ sơ bản đồ ĐGHC các cp VN hin nay:
Hồ sơ lưu trữ qua các năm không đc bảo quản đồng b dẫn đến thiếu.
Do quá trình pt KT-XH các mốc địa gii bị thay đổi nhưng không đc bổ sung
điều chnh kp thi.
Do s phân cp qun lý gia B TNMT, B Ni v, UBND các cấp cũng chưa
thng nht nên sự điều chỉnh hàng năm về mốc địa gii, bản đồ địa giới cũng chưa kp thi.
Mt s mốc địa giới xd trước đây chưa thống nht theo h thng, h tọa độ
quc gia, nên khi điều chnh kim tra thực địa còn khó khăn.
Mt số địa phương chưa thực s chú trng trong qun lý hồ sơ ĐGHC
Ở cấp địa phương việc quản lý đất đai là trách nhiệm ca S TNMT, qun lý
hồ sơ, bản đồ ĐGHC là trách nhiệm ca S Ni v nên quá trình triển khai, điều
chnh bổ sung, thay đổi chưa phối hợp đồng b.
Câu 25: Trình bày những cơ sở pháp lý về giải quyết tranh chấp ĐGHC? 1. Hiến pháp 2013
2. Lut t chc chính quyền địa phương 2015
3. Ch th 364 ngày 6/11/1991 ca ch tch hội đồng bộ trưởng v vic gii quyết
tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC tỉnh, huyn, xã và thành lp bản đồ hồ sơ ĐGHC các cấp
4. Thông tư 01 ngày 23/3/1992 của ban t chc cán b Chính ph v gii quyết
tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC
5. ngh quyết nghị định ca chính ph
+ Vic gii quyết tranh chp phải đúng thẩm quyn
+ Phải căn cứ vào các điều kin t nhiên ca từng vùng để phân biệt các ĐGHC.
Câu 26: Hồ sơ địa giới hành chính cấp xã gồm những tài liệu nào?
- Khái nim: Hồ sơ ĐGHC là bộ tài liệu đc lập cho từng ĐVHC bao gm các
VB, s liu và bản đồ ĐGHC.
- Hồ sơ ĐGHC cấp xã bao gồm các tài liệu sau: 18 lOMoAR cPSD| 27879799
+ Các văn bản pháp lý v thành lập xã và điều chỉnh ĐGHC xã;
+ Bản đồ ĐGHC cấp xã;
+ Các bn xác nhận sơ đồ v trí các mốc ĐGHC cấp xã, huyn, tỉnh trên đường ĐGHC của xã;
+ Bn xác nhn tọa độ các mốc ĐGHC cấp xã;
+ Bng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã;
+ Mô t tình hình chung về ĐGHC cấp xã;
+ Các biên bn xác nhn mô tả đường ĐGHC cấp xã;
+ Các phiếu thống kê địa danh (dân cư, thủy văn, sơn văn);
+ Biên bn bàn giao mốc ĐGHC các cấp.
Câu 27: Trình bày trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được giao quản lý hồ sơ,
bản đồ, mốc ĐGHC ở địa phương?
T chức, cá nhân đc giao quản lý hồ sơ, bản đồ, mốc ĐGHC (tỉnh, huyn, xã)
phải thường xuyên ki ểm tra để phát hin, phn ánh và x lý kp thi nhng hin
tượng làm ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ địa gii, bản đồ địa gii, mốc địa gii hành chính.
Hành tháng cán bộ địa chính cp xã có trách nhim báo cáo vi Ch tch UBND
cùng cp v tình trng hồ sơ, bản đồ, mốc ĐGHC đc giao.
Hàng quý, vào tháng cui quý, ch t ch UBND các cp có trách nhim kim tra
tình trng hồ sơ, bản đồ, mốc ĐGHC theo quy định.
6 tháng 1 ln, ch tch UBND cp xã phi báo cáo lên ch tch UBND cp huyn;
Ch t ch UBND c p huyn báo cáo lên UBND c p tnh (qua S Ni v) v tình trng
hồ sơ, bản đồ, mốc ĐGHC, những biến động thay đổi về ĐGHC đc giao quản lý.
Câu 28: Trình bày các loại hồ sơ ĐGHC, các căn cứ để xác định ĐGHC?
Hồ sơ địa gii hành chính là hồ sơ phục v quản lý nhà nước đối với địa gii hành
chính, gm 9 loi giy tờ sau đây:
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thm quyn v vic thành lập đơn vị hành
chính hoặc điều chỉnh địa gii hành chính ( nếu có).
+ Bản đồ địa gii hành chính
+ Sơ đồ v trí các mốc địa gii hành chính.
+ Bng toạ độ các mốc địa giới hành chính, các điểm đặc trưng trên đường địa gii hành chính. 19