Tổng hợp câu hỏi soạn bài trước giữa kì - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
Triết học ra đời từ rất lâu, có thể được coi là có từ thời cổ đại, khi con người bắt đầu quan tâm đến các vấn đề cơ bản về tồn tại, giátrị, tâm linh, tri thức, v.v. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Mục I: Triết học và vấn đề cơ bản của triết học - Và trả lời các câu hỏi sau:
1. Triết học ra đời từ khi nào? 2. Thế giới quan là gì?
3. Dựa vào đâu để phân chia các trường phái triết học khác nhau?
4. Phân biệt biện chứng và siêu hình.
1. Triết học ra đời từ rất lâu, có thể được coi là có từ thời cổ đại, khi
con người bắt đầu quan tâm đến các vấn đề cơ bản về tồn tại, giá
trị, tâm linh, tri thức, v.v.
2. Thế giới quan là cách nhìn nhận của một cá nhân hoặc một nhóm
người về thế giới xung quanh, bao gồm quan điểm về vũ trụ, về
con người, về tôn giáo, về giá trị, v.v.
3. Các trường phái triết học khác nhau thường được phân chia dựa
trên các vấn đề cơ bản mà chúng quan tâm đến, cách tiếp cận
vấn đề, phương pháp nghiên cứu và các kết quả đạt được. Ví dụ
như, triết học phương Tây chủ yếu tập trung vào tư duy khảo cứu
và lý luận, trong khi triết học phương Đông tập trung vào thiền và trực giác.
4. Biện chứng là phương pháp nghiên cứu các quan hệ logic giữa
các ý tưởng, khái niệm và luận điểm, trong khi siêu hình là tập
trung vào các vấn đề liên quan đến thực tại vô hình, như tâm linh,
tâm hồn, và các khái niệm khác không thể quan sát trực tiếp.
bạn có thể trả lời tôi tóm tắt vài câu hỏi về triết học không?
Tất nhiên, tôi có thể giúp bạn tóm tắt một số câu hỏi về triết học. Dưới
đây là một số câu hỏi phổ biến về triết học:
1. Triết học là gì? Triết học là nghiên cứu về các câu hỏi cơ bản về
tồn tại, ý nghĩa, giá trị, kiến thức, lý trí và thực tế.
2. Các trường phái triết học chính là gì? Có nhiều trường phái triết
học khác nhau, nhưng một số trường phái chính bao gồm chủ
nghĩa Plato, chủ nghĩa Aristote, chủ nghĩa Nietzsche, chủ nghĩa
Kant, chủ nghĩa Hegel, chủ nghĩa Marx và chủ nghĩa Existentialism.
3. Tại sao triết học lại quan trọng? Triết học cung cấp cho chúng ta
những cách nhìn khác nhau về thế giới và về chính chúng ta. Nó
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự tồn tại của mình, giải quyết các
câu hỏi về ý nghĩa và giá trị trong cuộc sống và hỗ trợ cho chúng
ta tìm kiếm sự khác biệt và hiểu rõ hơn về thế giới.
4. Các câu hỏi chính trong triết học là gì? Các câu hỏi chính trong
triết học bao gồm: Tại sao chúng ta tồn tại? Chúng ta hiểu thế
giới như thế nào? Chúng ta có thể biết được gì chắc chắn? Tầm
quan trọng của giá trị đạo đức là gì?
5. Triết học khác với khoa học như thế nào? Triết học tập trung vào
những câu hỏi cơ bản về thế giới và con người, trong khi khoa học
tập trung vào việc thu thập và phân tích dữ liệu để giải quyết các
vấn đề cụ thể. Triết học cũng không dựa trên các phương pháp
thử nghiệm khoa học, mà thay vào đó tập trung vào lý luận và phân tích logic.
1. Đâu là MẢNH ĐẤT HIỆN THỰC cho ra đời triết học Mác - Lênin? 2.
Tiền đề lý luận trực tiếp hình thành triết học Mác - Lênin là gì? 3. Yếu tố
nào còn được gọi là điều kiện đủ để hình thành triết học Mác - Lênin? 4.
Quá trình hình thành triết học Mác - Lênin gắn liền với các nhà kinh
điển nào? Chỉ ra vai trò của họ. 5. Chức năng cơ bản của triết học Mác - Lênin là gì?
1. Mảnh đất hiện thực cho ra đời triết học Mác-Lênin là chủ nghĩa
Marx, một triết gia và nhà cách mạng người Đức, cùng với sự phát
triển của chủ nghĩa tư bản và tầng lớp công nhân trong thế giới công nghiệp.
2. Tiền đề lý luận trực tiếp hình thành triết học Mác-Lênin là lý
thuyết triết học và chính trị của Karl Marx và Friedrich Engels,
cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và xã hội công nghiệp.
3. Yếu tố còn được gọi là điều kiện đủ để hình thành triết học Mác-
Lênin là sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và tầng lớp công
nhân, cùng với sự xuất hiện của các cách mạng xã hội ở châu Âu vào thế kỷ 19.
4. Quá trình hình thành triết học Mác-Lênin gắn liền với Karl Marx và
Friedrich Engels, hai nhà kinh điển của chủ nghĩa Marx. Karl Marx
là người sáng lập ra triết học chủ nghĩa Marx, còn Friedrich Engels
là người đồng sáng lập và đồng tác giả của các tác phẩm của
Marx. Cả hai đều là những nhà cách mạng và đã có vai trò quan
trọng trong việc phát triển triết học Mác-Lênin.
5. Chức năng cơ bản của triết học Mác-Lênin là giải thích các quan
hệ xã hội, tìm kiếm các giải pháp cho các vấn đề xã hội và xác
định đường lối và chiến lược cho các cuộc cách mạng xã hội. Triết
học Mác-Lênin cũng có chức năng hướng dẫn và giáo dục các
tầng lớp lao động về cách hiểu và tham gia vào các hoạt động chính trị và cách mạng. 1. V t chấất là nh ậ ng th ữ c th ự có th ể chúng ta c ể m ả nh n đ ậ c thông qua các giác qu ượ an c a chúng ủ ta. V t chấất c ậ ó th là các đôấi t ể ng nh ượ đá, cấ ư y côấi, con ng i và c ườ ác v t li ậ u khác. ệ 2. V t chấất không đ ậ c sinh r ượ a b i ai c ở , nó đ ả c x ượ em là m t phấần c ộ a vũ tr ủ tôần t ụ i t ạ khi vũ tr ừ ụ ra đ i. V ờ t chấất không th ậ mấất đi hoàn t ể oàn, nh ng nó có th ư chuy ể n hóa v ể à thay đ i hình th ổ c. ứ Theo đ nh lu ị t bậ o toàn khôấi l ả ng, khôấi l ượ ng v ượ t chấất không th ậ b ể tha ị y đ i. ổ 3. Ý th c là kh ứ năng có nh ả n th ậ c, suy nghĩ v ứ à c m nh ả n c ậ a con ng ủ i. Nó có th ườ đ ể c xe ượ m nh ư
là "tnh thấần" ho c "trí tu ặ " c ệ a con ng ủ i. ườ 4. Nguôần gôấc c a ý th ủ c là m ứ t vấấn đềầ l ộ n trong tri ớ ềất h c và vấẫn đ ọ ang đ c tr
ượ anh lu n. Các triềất ậ
gia khác nhau có nh ng quan đi ữ m khác nhau v ể
ềầ nguôần gôấc c a ý th ủ c. M ứ t sôấ triềất gia cho r ộ ăầng ý th c là m ứ t hi ộ n t ệ ng tnh thấần đ ượ c lộ p kh ậ i vỏ t chấất, tr ậ
ong khi đó các triềất gia khác cho răầng ý th c ph ứ thu ụ c vào v ộ t chấất v ậ à là s n ph ả m c ẩ a ho ủ t đ ạ ng c ộ a não b ủ . ộ 5. Nguôần gôấc c a ý th ủ c ứ đở ng v ộ t v
ậấẫn là m t vấấn đềầ tr ộ
anh cãi. M t sôấ nhà khoa h ộ c cho r ọ ăầng đ ng v ộ t có ý th ậ c, trong khi đó nh ứ ng ng ữ i khác l ườ i cho răầng đ ạ ng v ộ t ch ậ có nh ỉ ng ph ữ n ả ng ứ t đự ng v ộ à không có ý th c. M ứ t sôấ băầng ch ộ ng cho thấấy r ứ ăầng đ ng v ộ t có kh ậ năng nh ả n th ậ c ứ và có c m xúc, nh ả ng v ư
ấấn đềầ vấẫn ch a đ ư c gi ượ i đáp hoàn toàn. ả
6. Vậ n độ ng và đứ ng im không triệ t tều lấẫn nhau. V n đ ậ ng là s ộ tha ự y đ i v ổ trí c ị a v ủ t th ậ trong ể
không gian, trong khi đ ng im là s ứ gi ự v ữ trí côấ đ ị nh. C ị hai hi ả n t ệ ng này đềầu có t ượ h tôần t ể i ạ
đôầng th i và không liền quan ờ đềấn nhau.
7. Không gian và th i gian có gi ờ i h ớ n. T ạ uy nhiền, gi i h ớ n nà ạ y có th khác nhau đôấi v ể i t ớ ng ng ừ i ườ ho c t ặ ng v ừ t th ậ . Ví d ể , m ụ t con kiềấn ộ có th c ể m nh ả n không gian và th ậ i ờ gian theo cách khác so v i con ng ớ i. ườ
8. Các Mác và Ăngghen cho răầng thềấ gi i v t chấất là thôấng nhấất b ớ ậ i vì các v ở t t ậ h tr ể ong thềấ gi i này ớ đ c t ượo thành t ạ các yềấu t ừ ôấ c b ơ n giôấng nhau, ch ả ng h ẳ n nh ạ cá ư c h t vi mô. Do đó, m ạ c dù ặ
chúng ta thấấy răầng có nhiềầu v t th ậ khác nhau tr ể ong thềấ gi i này ớ
, chúng đềầu có chung m t ộ nguôần gôấc c b ơ n. ả 9. Điềầu ki n đ ệ đ ủ hình thành ý th ể c là s ứ phát tri ự n c ể a não b ủ . ộ Ý th c là s ứ n ph ả m c ẩ a ho ủ t đ ạ ng ộ sinh h c ph ọ c t ứ p
ạ trong não b , bao gôầm các tn hi ộ u đi ệ n h
ệ óa và chấất hóa h c đ ọ c trao đ ượ i ổ gi a các tềấ b ữ
ào thấần kinh. S phát tri ự n và ho ể t đ ạ ng c ộ a não b ủ t ộ o r ạ a ý th c và cá ứ c tr ng thái ạ tấm lý khác. 10. Hi n t ệ i, AI không th ạ thay thềấ hoàn toàn ý ể th c con ng ứ i. AI là m ườ t công c ộ m ụ nh meẫ đ ạ th ể c ự hi n các tác v ệ ph ụ c t ứ p và gi ạ i quyềất các v ả
ấấn đềầ, nh ng nó không có kh ư năng t ả o ra nh ạ ng tr ữ i ả nghi m c ệ
m xúc, suy nghĩ sấu săấc v ả à nh n th ậ c tr ứ u t ừ ng nh ượ con ng ư i. T ườ uy nhiền, s tềấn b ự ộ trong lĩnh v c này có th ự dấẫn đềấn s ể phát tri ự n c ể a AI thông minh h ủ n và g ơ ấần giôấng con ng i ườ h n trong t ơ ng lai. ươ
1. Phân biệt biện chứng với phép biện chứng.
2. Phép biện chứng duy vật là gì?
3. Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện là gì?
4. Phân biệt phát triển và vận động?
5. Tại sao trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải quán triệt quan điểm phát triển?
1. Biện chứng là phương pháp tìm hiểu sự vận động, sự biến đổi của
hiện tượng và đưa ra kết luận dựa trên những phản biện khác
nhau. Phép biện chứng là quá trình sử dụng lập luận logic để đưa
ra kết luận chính xác và đúng đắn hơn.
2. Phép biện chứng duy vật là nguyên lý cho rằng thực tế độc lập
với ý thức của con người và ý thức của con người phải đối chiếu
với thực tế để có thể hiểu được thế giới.
3. Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện là quan niệm rằng thế giới
là một tổng thể được tạo thành từ những phần tương tác với
nhau. Mọi hiện tượng đều phụ thuộc vào tổng thể và có tác động trở lại lên tổng thể.
4. Phát triển là quá trình thay đổi theo thời gian và giai đoạn, trong
khi vận động chỉ là sự thay đổi vị trí hoặc tình trạng của một thực thể.
5. Quan điểm phát triển giúp cho chúng ta nhìn nhận thế giới và
hoạt động của con người một cách toàn diện hơn, đồng thời giúp
tìm ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế. Quan điểm
phát triển cũng giúp chúng ta thấy được sự liên kết và tương tác
giữa các yếu tố trong thế giới, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn hơn. Phát tri n và v ể n đ ậ ng là hai khái ni ộ m khác nhau tr ệ ong triềất h c. Phát tri ọ
n là quá trình tềấn hóa, tha ể y đ i và phát tri ổ n c ể a m ủ t th ộ c th ự hay ể hi n t ệ ng, ượ trong khi v n đ ậ ng là s ộ thay đ ự i v ổ trí, tôấc đ ị , h ộ ng ướ đi c a m ủ t th ộ c th ự tr
ể ong không gian và th i gian. ờ Quan đi m phát tri ể n cho răầng m ể i th ọ c th ự , tnh huôấng đềầu c ể ó kh năng phát tri ả n, tềấn b ể . T ộ rong ho t ạ
độ ng nhậ n thứ c và thự c tềẫn, quan đi m phát tri ể n giúp ta ể
có cách nhìn tch c c và tm kiềấm gi ự i pháp đ ả ể phát tri n và c ể i thi ả n. Nềấu không quán tri ệ t quan đi ệ m phát tri ể n, ta seẫ dềẫ dàng b ể măấc k ị t trong t ẹ ư t ng côấ đ ưở nh v ị à không th tềấn b ể . ộ Môấi quan h ngo ệ i giao gi ạ a Vi ữ t Nam v ệ
à Myẫ đã tr i qua nhiềầu biềấn đ ả ng t ộ khi hai n ừ c thiềất l ướ p quan ậ h ngo ệ i giao vào năm 1995 ạ . Hi n t ệ i, Vi ạ t Nam và Myẫ đ ệ
ã tr thành đôấi tác chiềấn l ở c, c ượ ó quan h h ệ p ợ tác r ng r ộ
ãi trong nhiềầu lĩnh v c nh ự kinh tềấ, giáo d ư c, khoa h ụ c
ọ và an ninh. Tuy nhiền, vấẫn còn tôần t i ạ m t sôấ tranh c ộ ãi và khác bi t tr
ệ ong các vấấn đềầ nh quyềần con ng ư i, th ườ ng m ươ i và bi ạ n Đ ể ông. Nguyền lý phép bi n c ệ h ng duy v ứ t bao gôầm nguy ậ
ền lý vềầ s biềấn đ ự i và n ổ guyền lý vềầ s trùng h ự p c ợ a ủ trái và ng c. Ý nghĩa c ượ a hai nguyền lý nà ủ
y đôấi vớ i hoạ t độ ng họ c tậ p là giúp ta nhìn nhậ n và phấn tch các hi n t ệ ng và tnh huôấng m ượ t cách t ộ ng th ổ , ể c m nh ả n đ ậ c s ượ thay đ ự i và p ổ hát tri n c ể a chúng. Nó ủ cũng giúp ta c i thi ả n kh ệ năng t ả duy và phấn tch, áp d ư ng vào vi ụ c gi ệ i quyềất c ả
ác vấấn đềầ trong cu c ộ sôấng và h c t ọ p. ậ Nguyền lý phép bi n c ệ h ng duy v ứ t tác đ ậ ng tr ộ
ong nhiềầu lĩnh v c khác nhau, ch ự ng h ẳ n nh ạ triềất h ư c, ọ khoa h c tọ nhiền, khoa h ự c xã h ọ i, kinh tềấ ộ h c, v ọ à ngh thu ệ t. Nó cung cấấp m ậ t cách tềấp c ộ n t ậ ng th ổ ể để hi u các hi ể n t ệ ng và quá trình phát tr ượ i n trong các lĩnh v ể c này ự . Nguôần gôấc và đ ng l ộ c cự a sủ phát tri ự n là m ể t vấấn đềầ đ ộ c các triềất gia, ượ
nhà khoa h c, và nhà kinh t ọ ềấ nghiền c u t ứ lấu. Theo quan đi ừ m phát ể
tri n, nguôần gôấc và đ ể ng l ộ c c ự a s ủ phát tri ự n là kh ể năng và ả nhu cấầu c a con ng ủ i đ ườ c ể i thi ả n cu ệ c sôấng c ộ a ủ mình, vư t qua nh ợ n
ữ g khó khăn và thách th c ứ , và đ t ạ đ c s ượ thành công và h ự nh phúc. ạ M t đôấi l ặ p và m ậ t đôấi l ặ p bi ậ n ch ệ ng là hai khái ni ứ m khác nhau. M ệ t đ ặ ôấi l p ch ậ s ỉ khác bi ự t ho ệ c ặ t ng ph ươ n gi ả a hai th ữ ho ứ c ý t ặ ng khác nhau, trong khi m ưở t đôấi l ặ p bi ậ n ch ệ n ứ g là m t quá trình ộ t ng tác gi ươ a hai m ữ t đôấi l ặ p đó, tr ậ
ong đó môẫi m t đôấi l ặ p tác đ ậ ng lền nhau đ ộ t ể o ra m ạ t s ộ phát ự tri n m ể i. ớ Mấu thuấẫn bi n ch ệ ng là s ứ mấu thuấẫn gi ự a hai m ữ t đôấi l ặ p bi ậ n ch ệ ng, trong đó môẫi m ứ t đôấi l ặ p đềầu ậ
có vai trò quan tr ng và không th ọ lo ể i tr ạ đ ừ c. Gi ượ
i quyềất mấu thuấẫn bi ả n ch ệ
ng băầng cách tm kiềấm ứ s đôấi ngh ự ch và trùng h ị p gi ợ a hai m ữ t đôấi l ặ p đó và x ậ ác đ nh m ị t s ộ phát tri ự n m ể i trong quá trình ớ t ng tác c ươ a chúng. ủ Các m t đ ặ ôấi l p c ậ a cá nhấn SV có t ủ h bao gôầm: ể S đ ự c l ộ p v ậ à s ph ự thu ụ c ộ S t ự tn và s ự bấất an ự S cấầu th ự và s ị l ự c quan ạ S nôẫ l ự c và s ự th ự giãn ư S t ự p trung và s ậ phấn tán ự S ch ự đ ủ ng và s ộ tềấp thu ự S kiền nhấẫn và s ự nóng v ự i ộ S sáng t ự o và s ạ tềấp thu ự S đam mề và s ự cấn ự