Tổng hợp công thức
1. Tính tỉ lệ thất nghiệp, theo định luật Okun:
Trong đó : U
t
: tỉ lệ thất nghiệp thực tế
U
n
: tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
Y
p
: mức sản lượng tiềm năm năm t
Y
t
: mức sản lượng thực tế năm t
2. Cân bằng tổng cung - tổng cầu :
- Yo < Yp : cân bằng khiếm dụng ( CB dưới mức
tiềm ng) nền kinh tế đang tình trạng suy thoái
tỉ lệ thất nghiệp thực tế cao n tỉ lệ thất nghiệp
tự nhiên.
- Yo = Yp : cân bằng toàn dụng ( mọi nguồn lực toàn
dụng ) tỉ l thất nghiệp thực tế bằng tỉ lệ thất
nghiệp tự nhiên.
- Yo > Yp : cân bằng trên toàn dụng ( CB trên mức
tiềm năng) nền kinh tế đang tình lạm phát cao
tỉ lệ thất nghiệp thực tế nhỏ hơn tỉ lệ thất nghiệp
tự nhiên.
3. Công cụ điều chỉnh:
Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Chính sách kinh tế đối ngoại
Chính sách thu nhập
Lưu ý : chính ch thu thuế không nằm trong chính
sách điều tiết.
4. Các phương pháp tính GDP:
Phương pháp chi tiêu:
GDP = C + I + G + X M
Trong đó: C : Chi tiêu hộ gia đình
I : đầu ( bao gồm đầu ròng cộng cho khấu hao
I = I
n
+ D
e
).
G : chi tiêu chính phủ
X : xuất khẩu
M : nhập khẩu
Phương pháp thu nhập :
GDP = w + i + R + Pr + Ti + De
Trong đó: w : tiền lương
i: tiền i
R : tiền thuê
Pr : lợi nhuận ( lợi nhuận trích nộp thuế, lợi nhuận gi
lại cho doanh nghiệp, lợi nhuận chia cổ đông)
Ti : thuế gian thu
De : khấu hao
Tổng sản phẩm quốc gia:
GNP
mp
= GDP
mp
+ NIA
Trong đó : NIA = thu nhập do xuất khẩu thu nhập do nhập khẩu
GNP
fc
= GNP
mp
Ti
GDP
fc
= GDP
mp
- Ti
Sản phẩm quốc nội ròng :
NDP
mp
= GDP
mp
De
NDP
fc
= GDP
fc
- De
Sản phẩm quốc n ròng:
NNP
mp
= GNP
mp
De
NNP
fc
= GNP
fc
- De
Thu nhập quốc dân :
NI = NNP
mp
- Ti
(NI = NNP
fc
hay NNP
fc
= GNP
fc
- Ti )
Thu nhập nhân :
PI = NI - P
r
*
+ Tr
Trong đó : P
r
*
: phần doanh nghiệp giữ lại để hình thành các quỹ
phần nộp ngân sách
Tr : chi chuyển nhượng
Thu nhập khả dụng:
Yd = PI Thuế nhân
=
Y
Y
5. Tốc độ tăng trưởng:
GDPtGDP t 1
t
GDPt
1
. 100%
Trong đó: g
t
: tốc đọ ng trương của năm t
GDP
t
: GDP của năm t
Tm =
T
Nhập khẩu:
Mm =
M
g
k
7. Cán cân ngân sách cán n thương mại:
Cán cân thương mại
Cán cân ngân sách
1. X > M :CCTM
thăng (NX
>0)
2. G > T: CCNS
thâm hụt (B>0)
Bội chi ngân ch
3. X < M : CCTM
thâm hụt (NX <
0)
4. G < T :CCNS
thặng (B <0)
Bội thu ngân sách
5. X = M :CCTM
cân bằng
6. G = T: CCNS
cân bằng
8. Xác định sản lượng cân bằng:
Sản lượng cân bằng: Y = C + I + G + X M
Hay Y = ADo + ADmY
Y =
ADo
=
Co+I 0+Go+XoMoCmTo
1
ADm 1
Cm
+
Cm.Tm
+
Mm
Số nhân tổng cầu: ∆Y = k .∆AD
1
1Cm+Cm. Tm−ℑ+ Mm
9. Chính sách tài khóa:
- Yt < Yp : nền kinh tế đang tình trạng suy thoái cần
G , T thực hiện chính sách tài khóa mở rộng.
- Yt > Yp : nền kinh tế tình trạng lạm phát cần G,
T thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.
10. Chính sách tài khóa chủ quan:
Thay đổi G: ∆G = AD =
Y
k=
Thay đổi T: ∆T =
AD
Thay đổi cả G T:
Y
kCm
∆AD = ∆AD
G
+ ∆AD
T
∆AD = ∆G Cm.∆T
Lưu ý: khi ngân sách cân bằng thì G = T.
11. Các nguyên tắc phát hành tiền tệ:
d = R /D
- c tỉ lệ tiền mặt so với
tiền NH
- R tiền dự tr
- D tiền NH / tiền gửi
thanh toán.
d= d
bb
+ d
ty
- d
bb
tỉ lệ dự trữ bắt
buộc
- d
ty
tỉ lệ dữ trữ tùy ý.
H = C + R
- H tiền sở, tiền
mạnh
- C tiền mặt ngoài NH,
tiền trong lưu thông.
c = C / D
- c tỉ lệ tiền mặt so với
tiền NH
- C tiền mặt ngoài NH,
tiền trong lưu thông
- D tiền NH / tiền gửi
thanh toán.
K
M
= M
1
/ H
- K
M
số nhân tiền tệ
- M
1
khối lượng tiền
cung ứng cho nền kimh
tế
- H tiền sở, tiền
mạnh
K
M
= (c +1) /(c +d)
- K
M
số nhân tiền tệ
- c tỉ lệ tiền mặt so với
tiền NH
=
- c tỉ lệ tiền mặt so với
tiền NH.
M
1
= C +D
- M
1
khối lượng tiền
- C tiền mặt ngoài NH,
tiền trong lưu thông
- D tiền NH / tiền gửi
thanh toán.
S
M
= M
1
= D
M
- Thị trường tiền tệ cân
bằng.
12. Công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ:
Nghiệp vụ thị trường mở:
- Để tăng cung tiền, NHTW mua trái phiếu chính phủ từ dân chúng.
- Để giảm cung tiền , NHTW bán trái phiếu chính phủ từ n
chúng.
Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc:
- Tăng tỉ lệ d trữ bắt buộc làm giảm cung tiền.
- Giảm tỉ lệ dữ trữ bắt buộc làm tăng cung tiền.
Thay đổi lãi suất chiết khấu:
- Tăng lãi suất chiết khấu làm giảm cung tiền .
- Giảm i suất chiết khấu làm tăng cung tiền .
13. Chính sách tiền tệ:
Y
t
> Y
p
: lạm phát S
M
: - Thực hiện CSTT thu hẹp .
Y
t
< Y
p
: suy thoái S
M
: - Thực hiện CSTT m rộng .
14. Định lượng CSTT:
Công thức:
Y = k. M
1
. ( I
i
m
/ D
i
m
)
i i
i i
Hay :
M
1= ( I
i
m
/ D
i
m
) . ( ∆Y /k )
= ( I
i
m
/ D
i
m
) . ∆AD
15. Phương trình đường IS:
(IS) : Y = kAD
o
+ kI
i
m
.i
16. Phương trình LM:
(LM) i= (M
1
–D
o
)/ D
M
- ( D
M
Y
/ D
M
) .Y
17. Cân bằng trên hai thị trường:
Thõa mãn phương trình:
(IS) : Y = kAD
o
+ kI
i
m
.i (1)
(LM) i= (M
1
–D
o
)/ D
M
- ( D
M
Y
/ D
M
) .Y (2)
Hay Y = C + I + G +X- M (*)
S
M
= D
M
(* *)
18. Tỉ lệ lạm phát:
Công thức 1: R
T
CPI (T )−CPI (T 1)
CPI (T 1)
. 100%
Trong đó: R
T
: Tỉ lệ lạm phát năm T
CPI
T
: Chỉ số g tiêu ng năm T
CPI
T-1
: Ch số g tiêu dùng m T-1
Công thức 2: R
T
=
D ¿¿
.100%
Trong đó: D
GDPT
: T lệ chỉnh giảm phát GDP năm T
D
GDPT-1
: Tỉ lệ điều chỉnh giảm phát GDP m
T-1.
=
n
L
i
P
i
19. Cách tính CPI:
n
P
T
. q
0
CPI
T
=
i
=
1
.100%
P
0
. q
0
i i
i
=
1
Trong đó: CPI: chỉ số giá tiêu ng
P,q : g cả và sản lượng hàng a
T, 0: tính(T), gốc (0)
i: r hàng hoái, n số rổ hàng a
20. Đường Phillip:
Ut = Un = 2,5% : lạm phát bằng không
Ut > Un tức Ut> 2,5%: lạm phát âm
Ut < Un tức Ut < 2,5%: lạm phát dương.
21. Đo lường thất nghiệp:
u =
U
.100%
Trong đó: u: tỉ lệ thất nghiệp
U: s người thất nghiệp
L:là lực lượng lao động
22. Tỉ giá hối đoái :
e
r
= e .
P (¿)
Trong đó: e : tỉ g hối đoái
P* : giá hàng hóa sản xuất nước ngoài
bằng ngoại t
P: g hàng sản xuất trong nước bằng
ngoại tệ
Tác giả: Thị Thanh Giang ( Sinh viên năm nhất, Lớp 17DKQ3, Khoa
Thương Mại)

Preview text:

Tổng hợp công thức
1. Tính tỉ lệ thất nghiệp, theo định luật Okun:
Trong đó : Ut : tỉ lệ thất nghiệp thực tế
Un : tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
Yp : mức sản lượng tiềm năm năm t
Yt : mức sản lượng thực tế năm t
2. Cân bằng tổng cung - tổng cầu :
- Yo < Yp : cân bằng khiếm dụng ( CB dưới mức
tiềm năng) → nền kinh tế đang ở tình trạng suy thoái
→ tỉ lệ thất nghiệp thực tế cao hơn tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
- Yo = Yp : cân bằng toàn dụng ( mọi nguồn lực toàn
dụng ) → tỉ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
- Yo > Yp : cân bằng trên toàn dụng ( CB trên mức
tiềm năng) → nền kinh tế đang ở tình lạm phát cao
→ tỉ lệ thất nghiệp thực tế nhỏ hơn tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên. 3. Công cụ điều chỉnh: • Chính sách tài khóa • Chính sách tiền tệ
• Chính sách kinh tế đối ngoại • Chính sách thu nhập
Lưu ý : chính sách thu thuế không nằm trong chính sách điều tiết.
4. Các phương pháp tính GDP: Phương pháp chi tiêu: GDP = C + I + G + X – M
Trong đó: C : Chi tiêu hộ gia đình
I : đầu tư ( bao gồm đầu tư ròng cộng cho khấu hao I = In + De ). G : chi tiêu chính phủ X : xuất khẩu M : nhập khẩu Phương pháp thu nhập : GDP = w + i + R + Pr + Ti + De Trong đó: w : tiền lương i: tiền lãi R : tiền thuê
Pr : lợi nhuận ( lợi nhuận trích nộp thuế, lợi nhuận giữ
lại cho doanh nghiệp, lợi nhuận chia cổ đông) Ti : thuế gian thu De : khấu hao
❖ Tổng sản phẩm quốc gia: GNPmp = GDPmp + NIA
Trong đó : NIA = thu nhập do xuất khẩu – thu nhập do nhập khẩu GNPfc = GNPmp – Ti GDPfc = GDPmp - Ti
❖ Sản phẩm quốc nội ròng : NDPmp = GDPmp – De NDPfc = GDPfc - De
❖ Sản phẩm quốc dân ròng: NNPmp = GNPmp – De NNPfc = GNPfc - De ❖ Thu nhập quốc dân : NI = NNPmp - Ti
(NI = NNPfc hay NNPfc = GNPfc - Ti ) ❖ Thu nhập cá nhân : PI = NI - Pr* + Tr
Trong đó : Pr* : phần doanh nghiệp giữ lại để hình thành các quỹ và phần nộp ngân sách Tr : chi chuyển nhượng ❖ Thu nhập khả dụng: Yd = PI – Thuế cá nhân
5. Tốc độ tăng trưởng:
g = GDPtGDP t−1 t GDPt−1 . 100%
Trong đó: gt : tốc đọ tăng trương của năm t GDPt : GDP của năm t Tm = ∆T ∆Y • Nhập khẩu: Mm = ∆ M ∆Y
7. Cán cân ngân sách và cán cân thương mại: Cán cân thương mại Cán cân ngân sách 1. X > M :CCTM 2. G > T: CCNS thăng dư (NX thâm hụt (B>0) >0) Bội chi ngân sách 3. X < M : CCTM 4. G < T :CCNS thâm hụt (NX < thặng dư (B <0) 0) Bội thu ngân sách 5. X = M :CCTM 6. G = T: CCNS cân bằng cân bằng
8. Xác định sản lượng cân bằng:
• Sản lượng cân bằng: Y = C + I + G + X – M Hay Y = ADo + ADmY
Y = ADo = Co+I 0+Go+XoMoCmTo 1− ADm
1−Cm +Cm.Tm−ℑ+ Mm
• Số nhân tổng cầu: ∆Y = k .∆AD 1
k= 1−Cm+Cm. Tm−ℑ+ Mm 9. Chính sách tài khóa:
- Yt < Yp : nền kinh tế đang ở tình trạng suy thoái → cần
↑ G , ↓ T → thực hiện chính sách tài khóa mở rộng.
- Yt > Yp : nền kinh tế ở tình trạng lạm phát → cần ↓ G,
↑ T → thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.
10. Chính sách tài khóa chủ quan:
▪ Thay đổi G: ∆G = ∆AD = ∆Yk
▪ Thay đổi T: ∆T = ∆ AD ∆YCm = −kCm ▪ Thay đổi cả G và T: ∆AD = ∆ADG + ∆ADT ∆AD = ∆G – Cm.∆T
Lưu ý: khi ngân sách cân bằng thì G = T.
11. Các nguyên tắc phát hành tiền tệ:
- c là tỉ lệ tiền mặt so với d = R /D tiền NH - R là tiền dự trữ
- D là tiền NH / tiền gửi thanh toán. d= dbb + dty
- dbb là tỉ lệ dự trữ bắt buộc
- dty là tỉ lệ dữ trữ tùy ý. H = C + R
- H là tiền cơ sở, tiền mạnh
- C là tiền mặt ngoài NH, tiền trong lưu thông.
- c là tỉ lệ tiền mặt so với c = C / D tiền NH
- C là tiền mặt ngoài NH, tiền trong lưu thông
- D là tiền NH / tiền gửi thanh toán.
- KM là số nhân tiền tệ KM = M1 / H
- M1 là khối lượng tiền cung ứng cho nền kimh tế
- H là tiền cơ sở, tiền mạnh
- KM là số nhân tiền tệ KM = (c +1) /(c +d)
- c là tỉ lệ tiền mặt so với tiền NH
- c là tỉ lệ tiền mặt so với tiền NH. M1 = C +D
- M1 là khối lượng tiền
- C là tiền mặt ngoài NH, tiền trong lưu thông
- D là tiền NH / tiền gửi thanh toán. SM = M1 = DM
- Thị trường tiền tệ cân bằng.
12. Công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ:
✰ Nghiệp vụ thị trường mở:
- Để tăng cung tiền, NHTW mua trái phiếu chính phủ từ dân chúng.
- Để giảm cung tiền , NHTW bán trái phiếu chính phủ từ dân chúng.
✰ Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc:
- Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc làm giảm cung tiền.
- Giảm tỉ lệ dữ trữ bắt buộc làm tăng cung tiền.
✰ Thay đổi lãi suất chiết khấu:
- Tăng lãi suất chiết khấu làm giảm cung tiền .
- Giảm lãi suất chiết khấu làm tăng cung tiền . 13. Chính sách tiền tệ:
Yt > Yp : lạm phát → ↓ SM : - Thực hiện CSTT thu hẹp .
Yt < Yp : suy thoái → ↑ SM : - Thực hiện CSTT mở rộng . 14. Định lượng CSTT: Công thức:
Y = k. ∆ M1. ( Iim / Dim )
Hay : ∆M1= ( Iim / Dim ) . ( ∆Y /k ) = ( Iim / Dim ) . ∆AD
15. Phương trình đường IS: (IS) : Y = kADo + kIim .i 16. Phương trình LM:
(LM) i= (M1 –Do)/ DMi - ( DMY / DMi ) .Y
17. Cân bằng trên hai thị trường: Thõa mãn phương trình: (IS) : Y = kADo + kIim .i (1)
(LM) i= (M1 –Do)/ DMi - ( DMY / DMi) .Y (2) Hay Y = C + I + G +X- M (*) SM = DM (* *) 18. Tỉ lệ lạm phát: Công thức 1: R
CPI (T )−CPI (T −1) T = CPI (T −1) . 100% Trong đó:
RT: Tỉ lệ lạm phát năm T
CPIT : Chỉ số giá tiêu dùng năm T
CPIT-1 : Chỉ số giá tiêu dùng năm T-1
Công thức 2: RT = D¿¿ .100% Trong đó:
DGDPT: Tỉ lệ chỉnh giảm phát GDP năm T
DGDPT-1: Tỉ lệ điều chỉnh giảm phát GDP năm T-1. 19. Cách tính CPI: nPTi.q0i CPIT = i=1 .100% nP0.q0 i i i=1 Trong đó:
CPI: chỉ số giá tiêu dùng
P,q : giá cả và sản lượng hàng hóa
T, 0: kì tính(T), kì gốc (0)
i: rổ hàng hoái, n là số rổ hàng hóa 20. Đường Phillip:
• Ut = Un = 2,5% : lạm phát bằng không
• Ut > Un tức Ut> 2,5%: lạm phát âm
• Ut < Un tức Ut < 2,5%: lạm phát dương.
21. Đo lường thất nghiệp: u = UL .100% Trong đó:
u: là tỉ lệ thất nghiệp
U: là số người thất nghiệp
L:là lực lượng lao động 22. Tỉ giá hối đoái : er = e . P(¿) P Trong đó: e : tỉ giá hối đoái
P* : giá hàng hóa sản xuất ở nước ngoài bằng ngoại tệ
P: giá hàng há sản xuất trong nước bằng ngoại tệ
Tác giả: Lê Thị Thanh Giang ( Sinh viên năm nhất, Lớp 17DKQ3, Khoa Thương Mại)