Tổng hợp công thức tính toán trong Địa Lý (hay, chi tiết) - Địa lí 12

Khi làm các bài kiểm tra, bài thi môn Địa lí, các bạn đều gặp phải các bảng số liệu. Tùy vào yêu cầu của bài cũng như số liệu có sẵn để bạn tiến hành xử lí nó. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Địa Lí 12 373 tài liệu

Thông tin:
10 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tổng hợp công thức tính toán trong Địa Lý (hay, chi tiết) - Địa lí 12

Khi làm các bài kiểm tra, bài thi môn Địa lí, các bạn đều gặp phải các bảng số liệu. Tùy vào yêu cầu của bài cũng như số liệu có sẵn để bạn tiến hành xử lí nó. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

139 70 lượt tải Tải xuống
Tổng hợp công thức tính toán trong Địa Lý (hay, chi tiết)
1. Các công thức tính toán trong Địa Lý
Khi làm các bài kiểm tra, bài thi môn Địa lí, các bạn đều gặp phải các bảng số liệu. Tùy vào u
cầu của bài cũng như số liệu có sẵn để bạn tiến hành xử lí nó. Chính vì vậy chúng tôi tổng hợp lại
những công thức thường gặp và thường được sử dụng nhất trong môn Địa lí để các bạn tiện theo
dõi. Đây là những công thức giúp các bạn vận dụng để xử lí các bảng số liệu khi bài yêu cầu tính
kết quả. Một số công thức Địa lý sau đây:
Yêu cu
Đơn v
Công thc tính
1.Mật độ
Người / km2
Mật độ =Dân s
din tích
2.Sản lượng
Tấn hay
Triệu tấn
Sản lượng = diện tích x năng suất
3.Năng suất
Tạ / ha
Tấn/ha
Năng suất = sản lượng
din tích
4.Bình quân
Đất trên người
m2 / người
Bình quân đất = diện tích Đt
s dân
5.Bình quân
Thu nhập
trên người
USD / người
B/quân thu nhp = Tng thu nhp
s dân
6.Bình quân
Sản lượng trên người
Kg/ người
B/quân sản lượng = tng sn lượng
s dân
7. T l gia tăng tự nhiên
%
Tỉ lệ gia tăng = Tỉ suất sinh – tỉ suất tử
(đơn vị sinh và tử là ‰ mà TLGTTN là %
vì thế ta đổi từ ‰ ra %
bằng cách lấy cả tử và mẫu chia cho 10)
8. Tính t trng
%
Cho tổng số (hay cả nước) = 100%
Rồi lấy giá trị từng phần x 100% chia cho tổng số
A% = giá trị của A x 100%
chia cho tổng số
9. Tính tốc độ tăng trưởng
%
Cho năm đầu tiên của bảng số liệu = 100%
% năm sau = giá trị của năm sau x 100%
chia cho giá trị năm đầu .
10.T % tính ra giá tr thc
Theo giá trị tính
(tỉ USD hay
triệu tấn ,,,)
Giá tr ca A = % ca A x giá tr ca tng s
11. Tìm giá tr Xut nhp khu
Tỉ USD hay
triệu đồng
Tổng XNK = Xuất khẩu + Nhập khẩu
Cán cân XNK = Xuất khẩu – Nhập khẩu
Tổng XNK + CCXNK = 2 Xuất khẩu + 0
12. Tính biên độ nhit
Độ C
Biên độ nhit= Nhiệt đ cao nht - Nhit đ thp nht
13. Cân bng m
mm
Cân bng ẩm = Lượng mưa ng bốc hơi
Một số lưu ý về đơn vị
- T suất gia tăng dân số tính bằng phần trăm (%) nhưng tỷ suất sinh và tỉ suất tử tính bằng phần
nghìn nên phải đổi từ phần nghìn ra phần trăm bằng cách chia kết quả (hiệu tìm được) cho 10.
Đổi đơn vị: 1tấn = 10 tạ = 1.000kg. Nếu đổi tấn ra tạ thì sau khi chia, lấy kết quả chia được nhân
với 10, nếu đổi tấn ra kg thì nhân với 1000.
1 hải lý = 1852 m
1 tấn = 10 tạ = 1000 kg
1 ha = 10000 m2
1 km2 = 100 ha = 1.000.000 m2
+ Tính mật độ sẽ lấy số nguyên, không có số lẻ.
+ Chỉ nên lấy tối đa 2 số lẻ (trừ khi đề yêu cầu lấy nhiều hơn)
2. Một số bài tập tính toán trong Địa Lý
2.1 Bài tp 1: Cho bng s liu sau
DIỆN TÍCH SẢN LƯỢNG PHÊ, HỒ TIÊU NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
b) Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh. Nêu ý
nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Trả lời
a) Nhận xét
Nhận xét tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
- Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê, hồ tiêu tăng.
+ Cà phê: diện tích tăng 109,8 nghìn ha; sản lượng tăng 429,2 nghìn tấn.
+ Hồ tiêu: diện tích tăng 100,7 nghìn ha; sản lượng tăng 136,1 nghìn tấn.
- Tốc độ tăng diện tích, sản lượng, năng suất khác nhau:
+ Cà phê: diện tích tăng 119,8%; sản lượng tăng 139,0%.
+ Hồ tiêu: diện tích tăng 296,3%; sản lượng tăng 229,1%.
+ Năng suất: phê tăng từ 1983,6 kg/ha (2010) lên 2301,7 kg/ha (2017); hồ tiêu giảm từ
2054,6kg/ha (2010) xuống còn 1588,8 kg/ha (2017).
b) Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh. Nêu ý
nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh
- Quy hoạch chặt chẽ, có cơ sở khoa học các vùng chuyên canh.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
- Đẩy mạnh tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến.
* Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, lãnh thổ.
- Khai thác thế mạnh của vùng núi, tạo nhiều việc làm.
- Đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.
2.2 Bài tp 2: Cho bng s liu sau
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á THẾ GIỚI (Đơn vị: Triệu ha)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 -
2013?
b) Giải thích.
Trả lời
a) Nhận xét
- Diện tích cây phê ở Đông Nam Á trên thế giới ngày càng tăng (Đông Nam Á tăng thêm 5,6
nghìn ha; thế giới tăng thêm 7,8 nghìn ha).
- Diện tích cây cà phê ở Đông Nam Á tăng chậm hơn thế giới (264,7% so với 285,7%).
- Tỉ trọng cây phê Đông Nam Á lên tới 75% (2013), còn lại các khu vực khác trên thế giới chỉ
chiếm 25% diện tích cây cà phê. Tuy nhiên, so với năm 1985 thì giảm 6%.
b) Giải thích
- Diện tích câyphê ngày càng tăng do nhu cầu của thị trường về sản phẩm cây cà phê ngày càng
lớn nên nhiều quốc gia mở rộng diện tích, trong đó có khu vực Đông Nam Á.
- Các nước Đông Nam Á nhiều điều kiện về tự nhiên (đất badan, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,…)
và dân cư, xã hội thuận lợi để đẩy mạnh phát triển cây cà phê.
- Tỉ trọng diện tích cây phê khu vực Đông Nam Á giảm do một số khu vực khác trên thế
giới đẩy mạnh mở rộng diện tích như Bra-xin, Ấn Độ, châu Phi,…
2.3 Bài tp 3: Cho bng s liu sau
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tình hình sản xuất lúa ở nước ta, năm 2005 và năm 2016?
b) Giải thích.
Trả lời
a) Nhận xét
- Sản lượng lúa nước ta có xu hướng tăng lên và tăng thêm 7776,6 nghìn tấn. Trong đó, lúa đông
xuân tăng thêm 2072,8 nghìn tấn; lúa thu thu đông tăng 4573,9 nghìn tấn lúa mùa tăng
thêm 1129,9 nghìn tấn.
- Tỉ trọng sản lượng lúa phân theo mùa vụ có sự thay đổi:
+ Lúa đông xuân luôn chiếm tỉ trọng cao nhất (44,5%) nhưng có xu hướng giảm (giảm 3,9%).
+ Lúa hè thu và thu đông có xu hướng tăng nhanh và tăng thêm 5,3%.
+ Lúa mùa luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và có xu hướng giảm (giảm 1,4%).
Năm
Tng s
Lúa đông xuân
Lúa hè thu và thu đông
2005
100,0
48,4
29,1
2016
100,0
44,5
34,4
b) Giải thích
- Sản lượng lương thực tăng lên do việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, giới hóa và thủy lợi
hóa trong sản xuất lúa. Đồng thời, đẩy mạnh việc mở rộng diện tích trồng lúa trên cả nước.
- Tỉ trọng lúa thu và thu đông tăng lên là do việc đẩy mạnh tăng vụ, đưa nhiều giống cây lúa có
năng suất, chất lượng vào trong sản xuất,…
2.4 Bài tp 4: Cho bng s liu sau
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tỉ trọng sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015?
b) Giải thích sự thay đổi tỉ trọng sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015?
Trả lời
a) Nhận xét
- Xử lí số liệu:
+ Công thức: Sản lượng thủy sản thành phần = Sản lượng thủy sản thành phần / tổng số x 100%.
+ Áp dụng công thức, ta tính được bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: %)
- Sản lượng thủy sản ở nước ta ngày càng tăng và tăng thêm 3082,9 nghìn tấn. Trong đó, thủy sản
khai thác tăng thêm 1048,5 nghìn tấn; thủy sản nuôi trồng tăng thêm 2034,4 nghìn tấn.
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn thủy sản nuôi trồng (152,7% so với 237,6%).
- Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng có sự thay đổi:
+ Nuôi trồng chiếm tỉ trọng lớn hơn khai thác (53,6% so với 46,4%).
+ Thủy sản khai thác có tỉ trọng giảm liên tục và giảm 10,9%.
+ Thủy sản nuôi trồng có tỉ trọng tăng liên tục và tăng 10,9%.
b) Giải thích
- Thủy sản nước ta tăng liên tục qua các năm do các sản phẩm của ngành thủy sản ngày càng
được ưu chuộng không chỉ trong nước mà còn đẩy mạnh xuất khẩu. Thủy sản là một trong những
mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta hiện nay.
- Thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác là do hạn chế được các rủi ro của thị trường, thời
tiết nhiều điều kiện để nuôi trồng thủy, hải sản (nước mặt, kênh rạch, ao, hồ, cửa sông,
biển,…). Trong khi đó, thủy sản khai thác gần bờ ngày càng suy giảm; khai thác xa bờ còn nhiều
hạn chế về cơ sở hạ tầng tàu thuyền, thời tiết (bão), đội ngũ đánh bắt,…
- Thủy sản nuôi trồng ng nhanh kéo theo tỉ trọng tăng nhanh, dần dần chiếm cao hơn thủy sản
đánh bắt.
2.5 Bài tp 5: Cho bng s liu sau
SỐ DÂN THÀNH THỊ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 -
2018
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2018?
b) Giải thích tại sao dân thành thị nước ta những năm gần đây tăng nhanh?
Trả lời
a) Nhận xét
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
- Dân số thành thị tăng thêm 17,7 triệu người với tốc độ tăng 218,7%.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng thêm 13,4% với tốc độ trung bình 0,6%/năm.
b) Giải thích
Dân thành thị nước ta những năm gần đây tăng nhanh do nước ta đang trong quá trình công
nghiệp hóa, đô thị hóa một lượng lớn lao động từ các vùng nông thôn xuống các đô thị tìm kiếm
việc làm, đặc biệt là các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Thủ Dầu Một,.
2.6 Bài tp 6
Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét.
Trả lời
- Mật độ dân số số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác
hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, một thành
phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ hay toàn bộ thế giới.
Đơn vị: Người/Km2
- Tính mật độ năm 2001 của các nước:
+ Việt Nam: 78.700.000 người / 329.314 km2 = 239 người/km2
+ Trung Quốc: 1.273.300.000 người / 9.597.000 = 133 người/km2
+ In-đô--xi-a: 206.100.000 người / 1.919.000 = 107 người/km2
Nhận xét: Việt Nam diện tích dân số ít hơn Trung Quốc In-đô-nê-xi-a nhưng lại mật
độ dân số cao hơn. Nguyên nhân là do diện tích Việt Nam hẹp, nhỏ hơn 2 nước và người đông.
2.7 Bài tp 7
Cho bảng số liệu:
Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng bình quân lương thực hạt theo đầu người của Đồng
bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và năm 2005.
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
1995
2005
1995
2005
Số dân (nghìn người)
16137
18028
71996
83106
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha)
1117
1221
7322
8383
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)
5340
6518
26141
39622
Bình quân lương thực có hạt (kg/người)
331
362
363
477
Tính tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số và nhận xét.
Trả lời
a. Tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước
Các ch s
1995
2005
Dân s
22,4
21,7
Din tích gieo trồng cây lương thực có ht
15,3
14,6
Sản lượng lương thực có ht
20,4
16,5
Bình quân lương thực có hạt/người
91,2
75,9
b. Nhận xét
- Tỉ trọngc chỉ số của đồng bằng sông Hồng đều xu hướng giảm qua các năm trong giao đoạn
1995 2005
- tỉ trọng giảm mạnh nhất bình quân lương thực hạt /người sản lượng lương thực
hạt.
- Tỉ trọng dân số, diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt giảm nhẹ qua các năm.
2.8 Bài tp 8
Qua bảng số liệu dưới đây, nhận xét về mật độ dân số tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc
châu Đại Dương (năm 2001).
Tên nước
Din tích (nghìn
/km2
Dân s (triu
người)
Mật độ dân s
(người/km2
T l dân thành th
(%)
Toàn châu Đại
Dương
8537
31
3,6
69
Pa-pua Niu Ghi-
463
5
10,8
15
Ô-xtrây-li-a
7741
19,4
2,5
85
Va-nu-a-tu
12
0,2
16,6
21
Niu Di-len
271
3,9
14,4
77
Trả lời
- Mật độ dân số:trung nh toàn châu Đại Dương 3,6 người/km2. Nước mật độ dân số cao
nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-10,8
người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .
- Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a tỉ lệ dân thành thị cao nhất
85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%.
2.9 Bài tp 9
Tính mật độ dân số và mật độ dân số trung bình của các vùng với bảng số liệu sau:
Khu vc
Dân s trung bình
(nghìn ngưi)
Din tích
(km2)
Đồng bng sông Hng
18545200
14962,5
Trung du min núi phía Bc
12317400
101445,0
Duyên hi min Trung
19820200
95894,8
Tây Nguyên
5004200
54640,3
Đông Nam Bộ
12828800
23605,5
Đồng bng Sông Cu Long
1769500
40602,3
Trả lời
Áp dụng công thức tính mật độ dân số bằng số người chia cho diện tích có kết quả sau:
Khu vc
Dân s trung bình
(nghìn ngưi)
Din tích
(km2)
Mật độ dân s
(s ngưi/km2)
Đồng bng sông Hng
18545200
14962,5
1239.445
Trung du min núi phía Bc
12317400
101445,0
121.4195
Duyên hi min Trung
19820200
95894,8
206.6869
Tây Nguyên
5004200
54640,3
91.58442
Đông Nam Bộ
12828800
23605,5
543.4666
Đồng bng Sông Cu Long
1769500
40602,3
435.8127
| 1/10

Preview text:

Tổng hợp công thức tính toán trong Địa Lý (hay, chi tiết)
1. Các công thức tính toán trong Địa Lý
Khi làm các bài kiểm tra, bài thi môn Địa lí, các bạn đều gặp phải các bảng số liệu. Tùy vào yêu
cầu của bài cũng như số liệu có sẵn để bạn tiến hành xử lí nó. Chính vì vậy chúng tôi tổng hợp lại
những công thức thường gặp và thường được sử dụng nhất trong môn Địa lí để các bạn tiện theo
dõi. Đây là những công thức giúp các bạn vận dụng để xử lí các bảng số liệu khi bài yêu cầu tính
kết quả. Một số công thức Địa lý sau đây: Yêu cầu Đơn vị Công thức tính Mật độ =Dân số 1.Mật độ Người / km2 diện tích 2.Sản lượng Tấn hay
Sản lượng = diện tích x năng suất Triệu tấn Năng suất = sản lượng 3.Năng suất Tạ / ha diện tích Tấn/ha 4.Bình quân
Bình quân đất = diện tích Đất m2 / người số dân Đất trên người 5.Bình quân
B/quân thu nhập = Tổng thu nhập Thu nhập USD / người số dân trên người 6.Bình quân
B/quân sản lượng = tổng sản lượng Kg/ người số dân Sản lượng trên người
Tỉ lệ gia tăng = Tỉ suất sinh – tỉ suất tử
7. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên %
(đơn vị sinh và tử là ‰ mà TLGTTN là %
vì thế ta đổi từ ‰ ra %
bằng cách lấy cả tử và mẫu chia cho 10)
Cho tổng số (hay cả nước) = 100% 8. Tính tỉ trọng %
Rồi lấy giá trị từng phần x 100% chia cho tổng số
A% = giá trị của A x 100% chia cho tổng số
9. Tính tốc độ tăng trưởng %
Cho năm đầu tiên của bảng số liệu = 100%
% năm sau = giá trị của năm sau x 100%
chia cho giá trị năm đầu . Theo giá trị tính
10.Từ % tính ra giá trị thực (tỉ USD hay
Giá trị của A = % của A x giá trị của tổng số triệu tấn ,,,)
Tổng XNK = Xuất khẩu + Nhập khẩu
11. Tìm giá trị Xuất nhập khẩu Tỉ USD hay
Cán cân XNK = Xuất khẩu – Nhập khẩu triệu đồng
Tổng XNK + CCXNK = 2 Xuất khẩu + 0 12. Tính biên độ nhiệt Độ C
Biên độ nhiệt= Nhiệt độ cao nhất - Nhiệt độ thấp nhất 13. Cân bằng ẩm mm
Cân bằng ẩm = Lượng mưa – lượng bốc hơi
Một số lưu ý về đơn vị
- Tỷ suất gia tăng dân số tính bằng phần trăm (%) nhưng tỷ suất sinh và tỉ suất tử tính bằng phần
nghìn nên phải đổi từ phần nghìn ra phần trăm bằng cách chia kết quả (hiệu tìm được) cho 10.
Đổi đơn vị: 1tấn = 10 tạ = 1.000kg. Nếu đổi tấn ra tạ thì sau khi chia, lấy kết quả chia được nhân
với 10, nếu đổi tấn ra kg thì nhân với 1000. 1 hải lý = 1852 m 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg 1 ha = 10000 m2 1 km2 = 100 ha = 1.000.000 m2
+ Tính mật độ sẽ lấy số nguyên, không có số lẻ.
+ Chỉ nên lấy tối đa 2 số lẻ (trừ khi đề yêu cầu lấy nhiều hơn)
2. Một số bài tập tính toán trong Địa Lý
2.1 Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ, HỒ TIÊU NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
b) Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh. Nêu ý
nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Trả lời a) Nhận xét
Nhận xét tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
- Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê, hồ tiêu tăng.
+ Cà phê: diện tích tăng 109,8 nghìn ha; sản lượng tăng 429,2 nghìn tấn.
+ Hồ tiêu: diện tích tăng 100,7 nghìn ha; sản lượng tăng 136,1 nghìn tấn.
- Tốc độ tăng diện tích, sản lượng, năng suất khác nhau:
+ Cà phê: diện tích tăng 119,8%; sản lượng tăng 139,0%.
+ Hồ tiêu: diện tích tăng 296,3%; sản lượng tăng 229,1%.
+ Năng suất: cà phê tăng từ 1983,6 kg/ha (2010) lên 2301,7 kg/ha (2017); hồ tiêu giảm từ
2054,6kg/ha (2010) xuống còn 1588,8 kg/ha (2017).
b) Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh. Nêu ý
nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh
- Quy hoạch chặt chẽ, có cơ sở khoa học các vùng chuyên canh.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
- Đẩy mạnh tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến.
* Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, lãnh thổ.
- Khai thác thế mạnh của vùng núi, tạo nhiều việc làm.
- Đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.
2.2 Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: Triệu ha)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013? b) Giải thích. Trả lời a) Nhận xét
- Diện tích cây cà phê ở Đông Nam Á và trên thế giới ngày càng tăng (Đông Nam Á tăng thêm 5,6
nghìn ha; thế giới tăng thêm 7,8 nghìn ha).
- Diện tích cây cà phê ở Đông Nam Á tăng chậm hơn thế giới (264,7% so với 285,7%).
- Tỉ trọng cây cà phê ở Đông Nam Á lên tới 75% (2013), còn lại các khu vực khác trên thế giới chỉ
chiếm 25% diện tích cây cà phê. Tuy nhiên, so với năm 1985 thì giảm 6%. b) Giải thích
- Diện tích cây cà phê ngày càng tăng do nhu cầu của thị trường về sản phẩm cây cà phê ngày càng
lớn nên nhiều quốc gia mở rộng diện tích, trong đó có khu vực Đông Nam Á.
- Các nước Đông Nam Á có nhiều điều kiện về tự nhiên (đất badan, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,…)
và dân cư, xã hội thuận lợi để đẩy mạnh phát triển cây cà phê.
- Tỉ trọng diện tích cây cà phê ở khu vực Đông Nam Á giảm là do một số khu vực khác trên thế
giới đẩy mạnh mở rộng diện tích như Bra-xin, Ấn Độ, châu Phi,…
2.3 Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tình hình sản xuất lúa ở nước ta, năm 2005 và năm 2016? b) Giải thích. Trả lời a) Nhận xét
- Sản lượng lúa nước ta có xu hướng tăng lên và tăng thêm 7776,6 nghìn tấn. Trong đó, lúa đông
xuân tăng thêm 2072,8 nghìn tấn; lúa hè thu và thu đông tăng 4573,9 nghìn tấn và lúa mùa tăng thêm 1129,9 nghìn tấn.
- Tỉ trọng sản lượng lúa phân theo mùa vụ có sự thay đổi:
+ Lúa đông xuân luôn chiếm tỉ trọng cao nhất (44,5%) nhưng có xu hướng giảm (giảm 3,9%).
+ Lúa hè thu và thu đông có xu hướng tăng nhanh và tăng thêm 5,3%.
+ Lúa mùa luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và có xu hướng giảm (giảm 1,4%).
Năm Tổng số Lúa đông xuân Lúa hè thu và thu đông Lúa mùa 2005 100,0 48,4 29,1 22,5 2016 100,0 44,5 34,4 21,1 b) Giải thích
- Sản lượng lương thực tăng lên là do việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, cơ giới hóa và thủy lợi
hóa trong sản xuất lúa. Đồng thời, đẩy mạnh việc mở rộng diện tích trồng lúa trên cả nước.
- Tỉ trọng lúa hè thu và thu đông tăng lên là do việc đẩy mạnh tăng vụ, đưa nhiều giống cây lúa có
năng suất, chất lượng vào trong sản xuất,…
2.4 Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tỉ trọng sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015?
b) Giải thích sự thay đổi tỉ trọng sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015? Trả lời a) Nhận xét - Xử lí số liệu:
+ Công thức: Sản lượng thủy sản thành phần = Sản lượng thủy sản thành phần / tổng số x 100%.
+ Áp dụng công thức, ta tính được bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: %)
- Sản lượng thủy sản ở nước ta ngày càng tăng và tăng thêm 3082,9 nghìn tấn. Trong đó, thủy sản
khai thác tăng thêm 1048,5 nghìn tấn; thủy sản nuôi trồng tăng thêm 2034,4 nghìn tấn.
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn thủy sản nuôi trồng (152,7% so với 237,6%).
- Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng có sự thay đổi:
+ Nuôi trồng chiếm tỉ trọng lớn hơn khai thác (53,6% so với 46,4%).
+ Thủy sản khai thác có tỉ trọng giảm liên tục và giảm 10,9%.
+ Thủy sản nuôi trồng có tỉ trọng tăng liên tục và tăng 10,9%. b) Giải thích
- Thủy sản nước ta tăng liên tục qua các năm là do các sản phẩm của ngành thủy sản ngày càng
được ưu chuộng không chỉ trong nước mà còn đẩy mạnh xuất khẩu. Thủy sản là một trong những
mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta hiện nay.
- Thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác là do hạn chế được các rủi ro của thị trường, thời
tiết và có nhiều điều kiện để nuôi trồng thủy, hải sản (nước mặt, kênh rạch, ao, hồ, cửa sông,
biển,…). Trong khi đó, thủy sản khai thác gần bờ ngày càng suy giảm; khai thác xa bờ còn nhiều
hạn chế về cơ sở hạ tầng tàu thuyền, thời tiết (bão), đội ngũ đánh bắt,…
- Thủy sản nuôi trồng tăng nhanh kéo theo tỉ trọng tăng nhanh, dần dần chiếm cao hơn thủy sản đánh bắt.
2.5 Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2018
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2018?
b) Giải thích tại sao dân thành thị nước ta những năm gần đây tăng nhanh? Trả lời a) Nhận xét
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
- Dân số thành thị tăng thêm 17,7 triệu người với tốc độ tăng 218,7%.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng thêm 13,4% với tốc độ trung bình 0,6%/năm. b) Giải thích
Dân thành thị nước ta những năm gần đây tăng nhanh là do nước ta đang trong quá trình công
nghiệp hóa, đô thị hóa và một lượng lớn lao động từ các vùng nông thôn xuống các đô thị tìm kiếm
việc làm, đặc biệt là các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Thủ Dầu Một,. 2.6 Bài tập 6
Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét. Trả lời
- Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác
hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, một thành
phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ hay toàn bộ thế giới. Đơn vị: Người/Km2
- Tính mật độ năm 2001 của các nước:
+ Việt Nam: 78.700.000 người / 329.314 km2 = 239 người/km2
+ Trung Quốc: 1.273.300.000 người / 9.597.000 = 133 người/km2
+ In-đô-nê-xi-a: 206.100.000 người / 1.919.000 = 107 người/km2
Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật
độ dân số cao hơn. Nguyên nhân là do diện tích Việt Nam hẹp, nhỏ hơn 2 nước và người đông. 2.7 Bài tập 7 Cho bảng số liệu:
Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng
bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và năm 2005.
Đồng bằng sông Hồng Cả nước Các chỉ số 1995 2005 1995 2005 Số dân (nghìn người) 16137 18028 71996 83106
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha) 1117 1221 7322 8383
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) 5340 6518 26141 39622
Bình quân lương thực có hạt (kg/người) 331 362 363 477
Tính tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số và nhận xét. Trả lời
a. Tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước Các chỉ số 1995 2005 Dân số 22,4 21,7
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt 15,3 14,6
Sản lượng lương thực có hạt 20,4 16,5
Bình quân lương thực có hạt/người 91,2 75,9 b. Nhận xét
- Tỉ trọng các chỉ số của đồng bằng sông Hồng đều có xu hướng giảm qua các năm trong giao đoạn 1995 – 2005
- Có tỉ trọng giảm mạnh nhất là bình quân lương thực có hạt /người và sản lượng lương thực có hạt.
- Tỉ trọng dân số, diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt giảm nhẹ qua các năm. 2.8 Bài tập 8
Qua bảng số liệu dưới đây, nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc
châu Đại Dương (năm 2001). Diện tích (nghìn Dân số (triệu Mật độ dân số
Tỉ lệ dân thành thị Tên nước /km2 người) (người/km2 (%) Toàn châu Đại 8537 31 3,6 69 Dương Pa-pua Niu Ghi-lê 463 5 10,8 15 Ô-xtrây-li-a 7741 19,4 2,5 85 Va-nu-a-tu 12 0,2 16,6 21 Niu Di-len 271 3,9 14,4 77 Trả lời
- Mật độ dân số:trung bình toàn châu Đại Dương là 3,6 người/km2. Nước có mật độ dân số cao
nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo là Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-nê 10,8
người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .
- Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất
85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%. 2.9 Bài tập 9
Tính mật độ dân số và mật độ dân số trung bình của các vùng với bảng số liệu sau:
Dân số trung bình Diện tích Khu vực (nghìn người) (km2) Đồng bằng sông Hồng 18545200 14962,5
Trung du miền núi phía Bắc 12317400 101445,0 Duyên hải miền Trung 19820200 95894,8 Tây Nguyên 5004200 54640,3 Đông Nam Bộ 12828800 23605,5
Đồng bằng Sông Cửu Long 1769500 40602,3 Trả lời
Áp dụng công thức tính mật độ dân số bằng số người chia cho diện tích có kết quả sau:
Dân số trung bình Diện tích Mật độ dân số Khu vực (nghìn người) (km2) (số người/km2) Đồng bằng sông Hồng 18545200 14962,5 1239.445
Trung du miền núi phía Bắc 12317400 101445,0 121.4195 Duyên hải miền Trung 19820200 95894,8 206.6869 Tây Nguyên 5004200 54640,3 91.58442 Đông Nam Bộ 12828800 23605,5 543.4666
Đồng bằng Sông Cửu Long 1769500 40602,3 435.8127