[TỔNG HỢP] Đề cương ôn tập Luật ngân hàng | Trường Đại học Hồng Đức

Sự khác nhau cơ bản giữa hệ thống ngân hàng của nước ta trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung hiệnnay (khác biệt giữa hệ thống NH 1 cấp và 2 cấp ở VN)   TCPBHệ thống NH 1 cấpTư cách Hỗn hợp, vừa có tư cách của pháp lý cơ quan trực thuộc CP, vừa có tư cách của NHTW, và tư cách của NH trung gian Mô hình tổ tổ chức của Ngân hàng Quốc chức gia Việt Nam bao gồm: ở trung ương, chi nhánh liên khu, chi nhánh ở tỉnh và chi nhánh ở nước ngoài. Các chi nhánh không có tư cách pháp nhân, hoạt động với tư cách là cơ quan cấp dưới đại diện của Ngân hàng quốc gia Việt Nam.Chức năng Chức năng của ngân hàng bao của ngân gồm: phát hành giấy bạc, điều hàng nhà hoà sự lưu hành tiền tệ, quản lý nước ngân sách quốc gia; huy động vốn trong nhân dân, điều hòa, mở rộng tín dụng; quản lý ngoại tệ và thanh toán các khoản giao dịch với nước ngoài…Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện đồng thời chức năng quản lý ngoại hối và trực tiếp thực hiện hoạt động giao dịch ngoại tệ Hệ thống NH 2 cấp Là cơ quan thuộc chính phủ và là ngân hàng trung ương. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Hồng Đức 235 tài liệu

Thông tin:
102 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TỔNG HỢP] Đề cương ôn tập Luật ngân hàng | Trường Đại học Hồng Đức

Sự khác nhau cơ bản giữa hệ thống ngân hàng của nước ta trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung hiệnnay (khác biệt giữa hệ thống NH 1 cấp và 2 cấp ở VN)   TCPBHệ thống NH 1 cấpTư cách Hỗn hợp, vừa có tư cách của pháp lý cơ quan trực thuộc CP, vừa có tư cách của NHTW, và tư cách của NH trung gian Mô hình tổ tổ chức của Ngân hàng Quốc chức gia Việt Nam bao gồm: ở trung ương, chi nhánh liên khu, chi nhánh ở tỉnh và chi nhánh ở nước ngoài. Các chi nhánh không có tư cách pháp nhân, hoạt động với tư cách là cơ quan cấp dưới đại diện của Ngân hàng quốc gia Việt Nam.Chức năng Chức năng của ngân hàng bao của ngân gồm: phát hành giấy bạc, điều hàng nhà hoà sự lưu hành tiền tệ, quản lý nước ngân sách quốc gia; huy động vốn trong nhân dân, điều hòa, mở rộng tín dụng; quản lý ngoại tệ và thanh toán các khoản giao dịch với nước ngoài…Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện đồng thời chức năng quản lý ngoại hối và trực tiếp thực hiện hoạt động giao dịch ngoại tệ Hệ thống NH 2 cấp Là cơ quan thuộc chính phủ và là ngân hàng trung ương. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

18 9 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
Chương I
Sự khác nhau cơ bản gia hệ thống ngân hàng củac ta trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung hiện
nay (khác biệt gia hệ thống NH 1 cấp và 2 cấp ở VN)
TCPB Hệ thống NH 1 cp
Tư cách Hn hợp, vừa có ch của pháp lý
cơ quan trực thuc CP, vừa có cách ca
NHTW, và tư cách ca NH trung gian Mô
hình tổ tổ chức của Ngân hàng Quc chức gia
Việt Nam bao gm: trung ương, chi nhánh
liên khu, chi nhánh tỉnh và chi nhánh nước
ngoài. Các chi nhánh không có ch pháp
nhân, hot đng với tư cách là cơ quan cấp
dưới đi diện ca Ngân hàng quc gia Việt
Nam.
Chức năng Chức năng ca ngân hàng bao của
ngân gm: phát hành giấy bc, điều hàng nhà
hoà sự u hành tin t, quản nước ngân
sách quc gia; huy đng vn trong nhân dân,
điều hòa, mở rộng n dng; qun ngoi tệ
và thanh toán c khoản giao dịch với nước
ngoài
Ngân hàng nhà nước Việt
Nam thực hiện đng thời chức
năng qun ngoại hi và trực
tiếp thực hiện hoạt đng giao
dịch ngoi tệ
Hệ thống NH 2 cấp cơ quan thuộc
chính ph và ngân hàng trung ương.
hình Ngân hàng nhà nước Việt Nam
bao gm 2 cấp: Ngân hàng nhà nước Vit
Nam các ngân hàng chuyên doanh
trực thuc.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chỉ đm
nhận vai trò quan qun nhà nước
trong nh vực tiền tệ và hot đng ngân
hàng. Các nghiệp v ngân hàng sẽ do h
thống các tổ chức n dng trung gian tiến
hành. Các ngân hàng thương mại và
những tổ chức n dng trung gian đưc
pháp lệnh trao quyn tự chủ kinh doanh,
tự chu trách nhiệm vhoạt đng kinh
doanh của mình
Ngân hàng nhà nước Việt Nam ch
thực hiện chức năng qunngoi hi
không còn trực tiếp thực hiện hot
đng giao dịch ngoi tệ
2. Hd ngân hàng gj? Sự khác biệt cb giữa hđ NH với hđ kd khác
* "Hoạt đng Ngân hàng hot đng kinh doanh tin tệ và dịch v Ngân
hàngvới ni dung thường xuyên nhận tiền gửi, và sử dng số tiền này để cp n dng
và cung ứng c dịch v thanh toán. (theo điều 9 Luật Ngân hàng và điều 20 khon 7
luật
TCDN)
lOMoARcPSD|50202050
2
* S khác biệt cb giữa hđ NH với hđ kd khác
TCPB ngân hàng kinh doanh khác
Đối tượng tiền tệ và dịch v Ngân hàng Hàng hóa, dịch v
Ch thể Là chủ thể có điều kiện vn pháp Chtuân th theo LDN và một định, tuân th
quy định ca pháp luật số luật khác ngân hàng
Nội dung -Huy đng vn: nhận tiền gửi, và sKênh huy đng vn khác: Vay dng s
tiền này đcp tín dng và tiền NH, phát hành trái phiếu, cung ứng c
dịch v thanh toán; huy đng tổ chức nhân khác(hoạt đng vay), c
phiếu,
vay tổ chức, qu,
Tính chất -Ri ro cao hơn - Rủi ro thấp hơn
- Có khnăng phnng dây chuyền - Không
(vì hot đng này có nh nhạy cảm
cao đi với người dân và ngân hàng
có quan h chặt chẽ với nhau)
Ch thể thực Phải c ngân hàng, hoc các tổ Không bt buc phi là NH và hiện chức
n dng, được nhà nước cho TCTD
phép hoạt đng
Sử dụng vốn KD n dng (tạo TD) Tiền vn sản xut hàng hóa,
dịch v; tạo ra tiền
Lut điều Lut NHNN, TCTD LDN, lut khác chỉnh
Phá sản Tớc đó Ksoát ĐB đphc hi Khôngkh năng thanh toán
kh năng thanh toán nợ đến hạn, ch nnp đơn yêu
cầu dẫn đến phá sản
3. Tại sao hđ NH lại có pl rng điều chỉnh:
Lĩnh vực Ngân hàng nơi ch tụ và điều hòa nhiều loi ngun vn nơi thc hiện
chính ch tiền tệ quc gia. Lĩnh vc tiềm n rủi ro cao và ln quan đến nhiều lợi ích ca
nhiều loại chủ thể trong nn kinh tế. Đđm bảo an toàn cho hot đng Ngân hàng và
phát huy vai trò ch cực đi với nn kinh tế và đời sống xã hi, đòi hỏi Nhà nướcng
đng b những biện pháp trong đósử dng pháp lut
4. Vai trò NN trong nh vực NH:
5 vai trò:
1. Nhà nước xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quc gia
2. Nhà nước sử dng pháp luật m công cụ qun và duy trì trt tự cho c
hoạtđng Ngân hàng trong nền kinh tế
lOMoARcPSD|50202050
3. Nhà nước thành lập và sdng h thng Ngân hàng, TCTD Nhà nước gi
vait chủ đạo trong nền kinh tế quc dân
4. Nhà nước kích thích sự phát triển của các h thống Ngân hàng, TCTDNhàc
tạo i trường kinh tế, môi trường pháp. C thể:
1. Nhà n ước xây dựng tổ chức thc hiện chínhch tin tệ quốc gia
- Chính sách tin tệ quc gia ảnh hưởng to lớn đi với quá tnh và ổn định kinhtế
- xã hội. Do đó việc hoạch đnh và tổ chức thực hiện chính ch tiền tệ quc gia phải theo
có chế đ và trật tự chặt chẽ. Việt Nam , Lut Ngân hàng 1997 quy định Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có nhiệm v quyền hạng xây dựng dự án tiền t quc gia đ trình
chính ph xem xét trình Quc Hi quý định và TC thực hiện chínhch này.
- Điều 2, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy đnh: "Chính ch tiền tệ qucgia
mt b phn của chính ch kinh tế -i chính ca Nhà nước nhm n định g trị đồng
tiền, kiềm chế lạm phát, góp phn thúc đy pt triển kinh tế - hi đảm bảo quc phòng
an ninh và nâng cao đời sống nhân dân".
2. Nhà nước sử dng pháp luật làm công cụ qun duy trì trt tự cho
cáchot đng Ngân hàng trong nền kinh tế
Lĩnh vực Ngân hàng nơi tích tụ và điều hòa nhiều loi ngun vn nơi thực hiện
chính ch tiền tệ quc gia. Lĩnh vc tiềm n rủi ro cao và ln quan đến nhiều lợi ích ca
nhiều loại ch th trong nền kinh tế. Đm bảo an toàn cho hot đng Ngân hàng và phát
huy vai trò tích cực đi với nền kinh tế và đời sống xã hi, đòi hi Nhà nước cùng đng
b những biện pháp trong đó sử dng pháp lut. Th hiện trên các mt:
+ Ban hành các văn bn pháp lut quy định các điều kiện hot động Ngân hàng; điu
kiện trình tự, th tục cấp, thu hi giấy phép thành lập và hot đng ca TCTD và giy
phép hot đng Ngân hàng ca c tổ chức khác quy định nhiệm v và quyn hng qun
nhàn nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...
+ Nhà nước cùng pháp luật m công cụ để xây dựng h thng Ngân hàng, TCTD
phù hợp với mục tiêu, chiến ợc phát triển kinh tế - xã hi. Chính ch của Nhà nước v
xây dựngc loại hình TCTD ghi nhn ở điều 4 Lut các TCTD: 12/12/1997.
1/ Thng nht quản với mọi hoạt đng Ngân hàng, xây dựng các tổ chức tín dụng
hiện đi, đ sức đáp ứng đ nhu cầu vn và dịch v Ngân hàng cho nn kinh tế và dân
cư, góp phn thực hiện chính sách tiền tệ quc gia, đảm bảo an toàn hthng TCTD, bo
vệ lợi ích hành pháp của người gửi tiền.
2/ Đu vn và ngun lực khác để phát triển c TCTD Nhà nước tạo điều kiện cho
các tổ chức này giữ vai tch đạo và ch lực trên thương trường tin tệ.
3/ Phát triển các Ngân hàng chính ch hot đng không những mc đích lợi nhun
phc v nghĩa v và các chính ch khác nhm thực hiện chính ch kinh tế - xã hi ca
Nhà nước.
lOMoARcPSD|50202050
4
4/ Bo h quyền sở hữu, quyn và lợi ích hành pháp khác trong hot đng ca các
TCTD hợp c nhm tạo điều kiện cho người lao đng ơng trợ nhau trong sản xut
đời sng.
5/ Xử dng c Ngân hàng phc v phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông n
với chính ch ưu đãi về vn, i suất và các điều kiện vay vn.
+ Nhà nước sử dng pháp luật m công c bảo đảm an toàn choc hot đng kinh
doanh Ngân hàng trong nền kinh tế vì hot đng kinh doanh Ngân hàng còn tiềm n
những rủi ro cao: Nhà nước ban hành các quy định nhm hn chế và kiểm soát hot đng
kinh doanh Ngân hàng. Ví d: Điều 79 Luậtc TCTD: Tổng dư ncho vay đi vi 1
khách hàng không vượt quá 15% vn của TCTD trừ tổng hợp đi với c khon cho vay
từ các ngun vn y thác ca chính ph, của các tổ chức, nhân hay trường hợp vay
các TCTD khác.
+ Nhà nước sdng pháp lut m công cụ ngăn nga, giải quyết các tranh chấp
phát sinh trong nh vực Ngân hàng: Quy định về tnh tự, thủ tục, cơ quan thm quyn
giải quyết tranh chấp... góp phần trong việc bảo vệ quyền lợi của các tổ chức, cá nn
tham gia c quan hệ xã hi trong nh vc Ngân hàng trong nền kinh tế.
3. Nhà nước thành lập sử dng hthống Ngân hàng, TCTD Nhà nước giữ vai
trò ch đo trong nn kinh tế quc dân
Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng TMQD, Ngân hàng đầu phát triển, Ngân hàng
chính ch và các loại hình TCTD khác. Hot đng theo chức năng, nhiệm v Nhà nước
giao nên c Ngân hàng, TCTD Nhà nước đóng vai trò công cụ ca Nhà nước trong
việc thực hiện chính ch tiền tệ, n dng Ngân hàng ca Nhà nước và giữ vai trò ch
đo trong nn kinh tế quc dân.
- Vai trò chủ đo thể hiện: H thống Ngân hàng, CTCD Nhà nước hot đng trên tất
cả các nh vc Ngân hàng với quy hoạt đng rộng nên ảnh hưởng u sắc đi vi
nn kinh tế và có c đng chi phi đi với hot động Ngân hàng của c thành phần kinh
tế khác.
4. Nhà nước kích thích sự phát trin ca các h thống Ngân hàng, TCTDNhà nước
tạo i trường kinh tế, môi trường pháp.
Thực hiện các c đng trực tiếp bng chính sách thu hút đu , chính ch ưu đãi thức.
5. NH điều chỉnh những nhóm quan hệ nào
Đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàngth được hình dung khái quát c
quan h xã hi phát sinh trong quá trình quản nhà nước cũng như c quan h xã hi
ny sinh từ hot đng u thông tiền tệ, n dng, ngân hàng ca các tổ chức n dng và
c chủ th khác tham gia vàonh vực ngân hàng. Như vy, đi tượng điều chỉnh của
luật ngân hàng bao gm hai nhóm:
-Các quan hệ quản nhà nước v tin tệ, n dng, ngân hàng.
lOMoARcPSD|50202050
-Các quan hệ về tổ chức và hoạt đng kinh doanh ngân hàng ca các tổ chức n dụng
và những chủ thể khác có tham gia vào nh vực này.
Căn cứ vào ni dung điu chỉnh c quan hệ pháp lut ngân hàng, đi tượng điều
chỉnh của luật ngân hàng th được phân biệt thành những nhóm quan h xã hi như
sau: - - -
Bản chất và nguyên tắc ca n dng
Về bản cht ca tín dng, hot đng này mang các du hiệu đc trưng như sau:
-Quan h n dng thiết lập trên sở tin ởng và tín nhiệm. Ch th tham gia vào
quan hệ này gm ít nhất 2 bên: bên cho vay và bên đi vay.
-Tín dng quan hệ chuyển giao để sử dngthời hạn.
- Hình thức pháp của hoạt đng vay mượn giữa các bên được th hiện thông
quahợp đng vay i sản, thông thường, i sn này được biểu hiện dưới dạng mt ng
tiền tệ nht định. Như vy, đi ợng của quan hn dng vn tiền tệ, trong một s
trường hợp khácth i sản (n dng thuê mua).
-Vn một hàng hóa” đc biệt trong nền kinh tế thtrường. Các quan htín dụng
phát sinh từ nhu cu về vn ca nn kinh tế.
- Bảo đảm
Tín dng phi đm bảo c nguyên tắc cơ bản: -
Nguyên tắc sử dng vn vay đúng mc đích -Nguyên
tắc hn chế ri ro, khc phc tn tht.
-Nguyên tắc hoàn trả vn và lãi.
-Nguyên tắc cho vay phi bo đảm
6. Doanh nghip A ký hợp đng cho doanh nghiệp B vay tiền, trong hợp đng kha
thun B phi tr lãi cho A lãi suất 1% /tháng. S tiền A cho B vay . này có tranh
chp. TA giải quyết theo h ướng tuyên hđ vay vn trên hiệu. DN A ko chức
năng kd tiền tệ (ko được NHNN cấp giấy phép hđ NH). QĐ of anh chị v vđề trên
HĐ trên ko vô hiệu nếu xét trên góc đ LDS đây hợp đng vay i sản giữa DN
A với DN B có đi tượng tiền. Hơn nữa, theo quy định của LNHNN chỉ điu chnh
hoạt đng của NHNN và Lut các tổ chức tín dng chỉ điu chỉnh hot đng của c t
chứcn dng và chỉ điều chỉnh c tổ chức ko phải tổ chức n dng nếu các tổ chức
này c hot đng ngân hang. . Trong nh hung này, DN A cho HN B vay tiền chưa
phải một hot đng ngân hang.
7. A cho B vay tiền luật NH điều chỉnh ko?
lOMoARcPSD|50202050
6
Ko. Vì:
Theo quy định hiện hành đi tượng điều chỉnh của LNHNN NHNN. Đối ng
điều chỉnh ca lut các tổ chức tín dng c tổ chức n dng và các tổ chức khác có
hoạt đng ngân hang. Như vậy, Luật NH chđiu chỉnh hot đng ca các tổ chức đưc
cấp giấy phép hoạt đng ngân hang
A cho B vay tin, đây hot đng ca nhân, ko phải hot động ngân hang, chmang
t/c dân sự thông thường nên ko thuc đi tượng điu chỉnh của LNH
8. Dịch vụ cm đ điợng điều chỉnh của LNH hay ko?
Lut ngân hàng tổng thể các quy phạm pháp lut điều chỉnh và quy đnh vđa vị
pháp ca ngân hàng trung ương và của các tổ chức n dng; c quan hxã hi phát
sinh trong quá trình quản nhà nước và các quan hgiao dịch có liên quan đến hot
động lưu thông tiền tệ, tín dng, ngân hàng, các hot đng ngân hàng và các dịch v nn
hàng của c t chức tín dng và nhng chủ thkhác trong lĩnh vực ngân hàng và th
trường tin tệ.
Đối tượng điều chỉnh ca LNH bao gm:
-Nhómc quan hệ t chức và hoạt đng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
-Nhómc quan hệ t chức và hoạt đng của các tổ chức n dng
-Nhóm c quan h kinh doanh ngân hàng của các tổ chức khác, tuy không phi t
chứcn dng nhưng được phép thực hiện mt số hoạt đng thuc lĩnh vực ngân hàng
Do đó, đxét dịch v cầm đ đi ợng điều chỉnh của LNH hay ko ta cần xét
xem dịch v cm đ phải hot đng ngân hàng hay ko, và hot đng này đ điều
kiện để được cấp giấy phép hot đng ngân hàng hay ko.
Thứ nhất, vdch v ngân hàng phải hot đng ngân hàng hay không. Theo
khoản 8 điều 20 LTCTD, hot động ngân hàng hoạt đng kinh doanh tiền tệ và dch vụ
ngân hàng với ni dung thường xuyên nhn tin gửi, sử dng s tin này đcấp n
dng và cung ứng c dch v thanh toán.
n dịch v cầm đ mt loại hình dịch v cầm vàng, bạc, đ trang sức quý và các
vt dng khác. Người cm sẽ được nhn mt tờ bn lai chứng nhn đ từ người được
cầm., có th coi như đây hot đng Thế chấp các vt có g trđ vay tin và tri
trong một thời gian, nếu hết hn mà ko trtiền vay và i thì i sản đó thuc sở hữu của
người nhận cầm đ. Theo đó th thấy, dịch v ngân hàng ko có các đc điểm của hoat
đng ngân hàng mà chmang tình cht như một hoạt đng cm cố đ vay tiền theo n
sự. Do đó dịch v cầm đ ko đi tượng điều chỉnh ca LNH.
lOMoARcPSD|50202050
VẤN Đ 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
I. VTRÍ PHÁP LÝ, TƯ CH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CA NGÂN
NG N NƯỚC VIỆT NAM.
1. Khái niệm Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Ngân hàng nhà nước Việt Nam quan ca Chính ph Ngân hàng Trung
ương của nước CHXHCN Việt Nam. Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện chức năng quản
nhà nước v tiền tệ hot đng ngân hàng; đng thời, đây còn ngân hàng phát nh
tiền, ngân hàng cuả các t chức n dng ngân hàng m dịch v tiền tệ cho Chính phủ. Hoạt
đng ngân hàng nhà nước nhm n định g trđng tin, góp phn bo đm an toàn hot
đng ngân hàng và h thng các tổ chc tín dng, thúc đy phát trin kinh tế- xã hi theo đnh
hướng XHCN. Ngân hàng nhà nước mt pháp nhân, có vn pháp định thuc shu n
nước có tr sở chính tại th đô Hà ni ( Điều 1 Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 1997
(sửa đi, b sung 2003).
Vị trí pháp của Ngân hàng Nhà nước VN quan của Chính ph và là
Ngân hàng Trung ương của nước CHXHCN Việt Nam.
Đặc điểm:
- NHNNVN Cơ quan qun nhà nước. NHNNVN quan ngang b, trực thuộc
Chính Ph, Thống đốc NHNNVN mang hàm B trưởng. NHNNVN được tổ chức và hoạt động
theo những qui định tại các văn bản pháp lut liên quan đến tổ chức và hot đng của Cnh
ph. Qui trình b nhim, miễn nhiệm Thng đc Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo các qui
định pháp lut hiện hành trong Luật T chức Quc Hi và Luật tổ chức Chính Ph.
- NHNNVN qun nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và hot đng ngân hàng. Với
cách quan qun nhà nước, NHNNVN sử dng c phương thức và công cụ qun khi
thực thi nhim v của mình,
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam Ngân hàng trung ương. Đây điểm khác bit giữa
NHNNVN với các B khác trong Chính Ph. Ngân hàng nhà nước Việt Nam còn một Ngân
hàng. Ngân hàng này thực hiện mt số hot đng ngân hàng đặc biệt, bao gm: hot đng độc
quyền phát hành tin; cung ứng c dịch v i chính, tiền tệ cho Chính ph và cho các tổ chc
n dng.
- NHNNVN mt pháp nhân.
+ NHNNVN thuc sở hữu nhà nước, do nhà nước thành lập.
+ NHNNVN cu tổ chức chặt ch. Hthống ngân hàng được tổ chức theo mô
hình 2 cấp.
+ NHNNVN vn pháp định thuc sở hữu nhà nước, được nhà nước giao vn, i sản
đ hoạt đng. Diều 43 LNH quy định : vn pháp định ca NHNN do ngân ch nhà nước cp.
lOMoARcPSD|50202050
8
mức vn pháp định của ngân hàng do Th ớng Chính ph quyết định. Ngoài vn pháp đnh,
NHNN còn được nhà nước giaoc loi i sn khác và được lập qu từ chênh lệch thu chi
nhằm thực hin chínhch tiền tệ quc gia.
+ NHNN nhân danh mình tham giac quan hệ pháp luật.
2. Chức năng của Ngân hàng nhà nưc Việt Nam:
Ngân hàng nhà nước Việt Nam có hai chức năng
bn - Chức năng qun nhà nước về tiền tệ và hoạt đng ngân
hàng. - Chức năng một Ngân hàng trung ương.
2.1. Chức năng qun nhà nước:
- Tham gia xây dựng chiến ợc và kế hoch phát triển kinh tế - xã hi của Nhà nước.
hoạt đng của ngân hàng NN c đng mnh m đi với sự n định và phát triển của nn
kinh tế và đời sng xã hi.
- Xây dựng dự án chínhch tiền tệ quc gia để trình Chính ph.
(Điều 3 và điều 5 Luật ngân hàng).
+ cp xây dựng dán chính ch tin tệ quc gia mức m phát dkiến hàng năm trình quc hi
quyết định tổ chức thực hiện chính ch tiền tệ quc gia, quyết định ợng tiền cung ứng bổ
sung chou thông hàng năm, mục đích sử dng s tiền này và định kì báo cáo UBTVQH,
quyết đnh c chính ch cụ thể khác và giải pháp thực hin.
+ NHNN cơ quan quản nhà nước chuyên nghành trực tiếp xấy dng dán chính ch tin
tệ quc gia đ cp xem xét trình quc hi quyết định và tổ chức thực hiện chính sách này.
- Xây dựng các dự án luật , pháp lệnh và các d án khác v tiền tệ hoạt động
ngânhàng. Ban hành các văn bn qui phm pháp lut trong lĩnh vực tin tệ ngân hàng theo thm
quyền.
- Cấp, thu hi giấy phép thành lập và hoạt đng cho c t chức n dng (trừ trường
hợpdo Th ớng Chính ph quyết định); cấp, thu hi giấy phép hot đng ngân hàng của các
tổ chức khác. Quyết định giải th, chia ch, hợp nht các tổ chứcn dng .
- Kiểm tra thanh tra hot đng ngân hàng, kiểm soát n dng, x các vi phạm
trongnh vc ngân hàng, tiền tệ, và hot đng ngân hàng theo thẩm quyn.
- quản việc vay, tr nnước ngoài của c doanh nghiệp theo quy định của chính
phủ.
- ch trì lập và theo dõi kết qu thực hiệnn cân thanh toán quc tế.
- Qun hot đng ngoi hi và hoạt đng kinh doanh vàng.
- kết và tham giac điều ước quc tế v hoạt đng ngân hàng và tiền tệ.
- Đại diện cho nhà nước CHXHCNVN tại các t chức tin tệ và ngân hàng quc tế
trongtrường hợp được Ch tịch nước, Quc hi ủy quyn.
lOMoARcPSD|50202050
-Tổ chc đào tạo, bi dưỡng nghiệp v ngân hàng; nghn cứu, ứng dng khoa hc ng
nghệ ngân hàng.
2.2. Chức năng mt Ngân hàng trung ương.
- T chức in đúc, bo qun, vn chuyn tin; thực hiện nghiệp v phát hành, thu hồi,
thaythế và tiêu hy tiền. . Ngân hàng Nhà nước quan duy nhất phát hành tiền của nước
Cộng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam, bao gm tiền giấy và tiền kim loại.
- Thực hiệni cấp vn nhằm cung ứng n dng ngn hn và phương tin thanh toán
chonền kinh tế. Tái cp vn hình thức cấp n dng bo đm của NHNN nhằm cung ng
vn ngắn hn và các phương tiện thanh toán cho c ngân hàng. Tín dng i cấp vn được
thực hiện dưới 3 hình thức:
+Cho vay lại theo h sơ tín dng;
+Chiết khấu,i chiết khấu thương phiếu và các giấy tờg khác;
+Cho vay bảo đảm bng cm cố thương phiếu và c giấy tờ giá khác
Điều hành thị trường tin tệ; thực hiện nghiệp v thị trường mở.
Kiểm soát dự trữ quc tế; quản dự trữ ngoi hi nhà nước.
T chức h thng thanh toán qua ngân hàng, m dịch v thnah toán, qunviệc
cung ứngc phương tiện thanh toán.
Làm đại và thực hiệnc dịch v ngân hàng cho kho bc nhà nước. T
chức hệ thống thông tin và làm c dch v thông tin ngân hàng.
II. H THỐNG T CHỨC, NH ĐO, ĐIỀU NH NN NG N
NƯỚC .
1. Hệ thng tổ chức:
cấu tổ chức ca NHNNVN 10,12,13) bao gm:
Trụ sở chính
Các chi nhánh (tỉnh, TP thuc TW)
Các văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài Các
đơn vị trực thuc.
Cơ sở để thiết lập hệ thng tổ chức này: do chức năng, nhiệm v, quyền hcủa NHNN
vừa mạng nh quản nhà nước chuyên nghành, vừa mng nh điều hành kinh tế nên h thống
tổ chức những khác biệt so với c cơ quan qun nhà nước chuyên nghành các lĩnh vc
khác.
2. nh đo, điều hành Ngân hàng nhà nước Việt Nam:
lOMoARcPSD|50202050
10
Đứng đầu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là Thng đc Ngân hàng. Thng đc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam là thành vn Chính ph, chịu trách nhiệm nh đạo và điu hành Nn
hàng Nhà nước Việt Nam. Như vy, chế lãnh đo, điều hành NHNN nước ta hiện nay theo
phương thức th trưởng chế. Thng đc nhiệm v và quyền hạn cụ thể:
-Chỉ đạo, tổ chức thực hiện c nhiệm v quyn hạn ca NHNN.
-Chịu trách nhiệm trước Th ớng chính ph và Quc hi v lĩnh vực mình ph trách.
- Đại diện pháp nhân NHNNVN ( Đc thêm:
+ Giúp việc cho Thng đc các Phó thống đc.
+ Đứng đu các Vụ v trưởng, chịu trách nhiệm h trcho Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam trong nh vc chuyên n được phân công. Đứng đầu quan ngang v c gm đc.
Đối với chi nhánh ca Ngân hàng Nhà nước Việt Nam địa phương, đng đu gm đc chi
nhánh.
+ ngoài ra còn thanh tra ngân hàng và quan tổng kiểm soát trực thuc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam).
III. HOẠT ĐỘNG CA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.
1. Thc hiện chính sách tiền tệ quc gia15)
Chính ch tiền tệ quc gia mt b phn của chính sách kinh tế, tài chính của nhà
nước nhm n định g trđng tiền, kiềm chế lm phát, thúc đẩy phát triển kinh tế, đm bo
an ninh quc phòng và nâng cao đời sng của nhân dân.
Các Công c thực hiện chính ch tiền tệ quc gia ca Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
bao gm:
-Tái cp vn
-Lãi suất
-Nghiệp v thị trường m
-Dự trữ bắt buc
-T g hi đoái
Công c thứ nht: Tái cp vn mt hình thức cấp tín dng bo đảm của NHNN
nhằm cung ứng vn ngắn hạn và công cụ thanh toán cho c ngân hàng.
Các hình thức i cp vn được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiến hành:
1. Cho vay lại theo h sơ tín dng;
2. Chiết khấu, i chiết khấu hi phiếu vàc giấy tờ có g khác;
3. Cho vaybảo đảm bằng cầm cố hi phiếu và các giấy tờ có g
ng cụ thứ hai: i sut
Thông thường, i sut là tỷ lệ % trên khon tin người vay phải tr cho người cho vay
trên tiền vn, trong nhng khoảng thời gian nhất đnh. Tuy nhn, khi i suất được Ngân hàng
lOMoARcPSD|50202050
Nhà nước Việt Nam sử dng như công cụ đ c đng n lượng tin tệ trongu thông, đó
không phi i suất kinh doanh. Một số hình thức i suất được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sử dngm công cụ thực hiện chínhch tiền tệ quc gia như:
-Lãi sut cơ bn i suất do Ngân hàng Nhà nước công b m cơ sở cho c tổ chức n
dng ấn định i suất kinh doanh.
-Lãi suấti cp vốn i suất do Ngân hàng Nhà nước áp dng khi tái cấp vn.
- Lãi sut tái chiết khấu hình thức i suất i cấp vn được áp dng khi Ngân hàng Nhà
nướci chiết khu thương phiếu vàc giấy tờ có g khác cho c tổ chức n dng.
Công cụ th ba: tỷ ghi đoái
T g hi đoái là t lệ g trgiữa đng bn tệ (VND) với g trị ca đng tin nưc
ngoài.
T g hi đoái ảnh hưởng trực tiếp đến mức cung ứng tiền vào u thông, đến n n
thanh toán ngoi thương, chính sách xut nhập khu, chính ch đầu trong đó có đu trực
tiếp từ nước ngoài
ng cụ thứ tư: công cụ dự trữ bt buc
Dự trữ bt buc s tin được nh bởi tỷ lệ phn trăm trên vn huy đng của c t chức
n dng huy đng được dưới hình thức nhận tiền gửi và phát hành các loại giấy tờ có g, gi
vào i khon mtại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhm thực hiện chính sách tin tệ quốc
gia.
ng cụ thứ năm: nghiệp v thị trường m
Nghiệp vụ thị trường m nghiệp v mua, bán ngắn hạn các giấy tờ g do Ngân hàng
Nhà nước thực hiện trên thị tờng tin tệ nhằm thực hiện chính ch tin tệ quc gia. Trong
đó, cần phân biệt giữa giấy tờ có g ngn hn và mua bán ngắn hạn c loi giấy tờ có g.
Giấy tờg ngn hn giấy tờ có gthời hạn dưới mt năm.
Mua, bán ngn hn vic mua, bán với k hạn dưới mt năm các giấy tờ có g.
Thông qua nghiệp v thị trường mở, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ tham gia mua n
ngắn hn c loại giấy tờ có g với tư cách ch thể điều hành đng thời là ch thể tham gia
hoạt đng mua bán.
2. Hot đng phát hành tin 23)
Phát hành tin cung ứng tiền vào u thôngm phương tin thanh toán.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quan duy nhất phát hành tiền ca nhà nước
CHXHCNVN, bao gm tiền giấy, tin kim loại. mọi hành vi từ chi nhn, u hành đng tin
do NHNNVN phát hành đu bị coi là bất hợp pháp.
3. Hot đng n dng
Ngân hàng nhà nước Việt Nam thc hiện hoạt đng cp n dng dưới c hình thức:
lOMoARcPSD|50202050
12
+ Cho vay: là hình thức hot đng tín dng ca ngân hàng nhà nước. theo hình thức y
NHNN cho c tổ chức tín dng ngân hàng vay ngăn hn ( hình thức i cấp vn theo quy
định tại Điều 17 LNH). Hoạt đng cho vay này th hin vai trò của NHNN ngân hàng của
các ngân hàng.
+ Bo nh:
Chỉ áp dng trong các trường hợp c TCTD vay vn nước ngoài theo chỉ định của Thủ
ớng Chính ph.
+ Tm ứng: Là hình thức Ngân hàng nhà nước cho ngân ch nhà nước vay nhng khon
vay ngn hạn đ khắc phc nh trạng thiếu ht ngân qu theo quyết định của Th ớng Chính
ph.
4. Hot đng mở i khon, qun i khon, cung ứng các dịch v thanh toán.
NHNN được mở và qun i khoản, thực hiện c giao dịch cho tổ chc tín dng trong
nước, kho bc nhà nước, c ngân hàng nước ngoài và tổ chức tin tệ, ngân hàng quốc tế. ngoài
ra, với vị trí ngân hàng trung ương của đất nước, NHNN còn có thm quyn cung cp các
dịch v thanh toán cho h thng các tổ chức n dng, cho các khách hàng khác, thực hiện c
hoạt đng ngân hàng đi ngoại.
5. Qun ngoi hi và hot đng ngoi hi (đ 37).
Qun hành chính nhà nước về ngoại hi ca NHNN mang tính chấp hành, điều hành
trong hoạt đng quản hành chính nhà nước vngoi hối cu NHNN thrr hiện ch dựa vào
quyền lực nhà nước, NHNN thực hin c biện pháp đ bảo đm thực hiện pháp luật, áp dng
các bin pháp tổ chức và c đng trực tiếp vào hoạt đng của các đi ợng chịu squn lý
nhà nước v ngoi hi..
Qun ngoi hối bng nghiệp vngân hàng trung ương thm quyền quan trng mà nhà
nước giao cho NHNN. Ni dung cơ bản của thẩm quyn này nhà nước giao cho NHNN thực
hiện qun dự trngoi hi nhà nước nhằm thực hiện chính sách tin tệ quc gia, b ảo đm
khả năng thanh toán quc tế, bo đảm d trữ ngoi hi nhà nước.
6. Thanh tra ngân hàng
Thanh tra ngân hàng b phận ca hot đng quản nhà nước về ngân hàng.
Do đó, hoạt đng thanh tra ngân hàngcác đc điểm sau:
hoạt đng thanh tra ngân hàng mang tính quyền lực nhà nướ, do cơ quan nhà c
có thm quyền thực hiện.đ 50 LNH: thanh tra ngân hàng thanh tra chuyên
nghành v ngân hàng, thuc b máy NHNN.
Thanh tra gắn liền với hot đng qun nhà nước v ngân hàng. Nội dung
thanh tra ngân hàng:
lOMoARcPSD|50202050
- Thanh tra việc chấp hành đúng pháp luật v tiền t và hoạt đng ngân hàng, việc
thựchiệnc qui định trong giấy phép hot đng ngân hàng;
- Phát hiện ngăn chn x theo thẩm quyn; Kiến nghc quan thẩm quyn
xửlý vi phm pháp lut v tin tệ, hot đng ngân hàng.
- Kiến ngh c biện pháp bo đảm thi hành pháp luật v tiền t và hot đng ngân
hàng 52 LNH).
2. Ti sao nói NHNN NH của các NH
- Xut phát từ vtrí pháp ngân hàng trung ương, NHNN qun c NHTM theo một
s cách
+ Bắt buc các NHTM phi lập mt i khoản tin gửi thanh toán tại NH trung ương
+ Bắt buc các NHTM phi lp một tài khoản dự trữ bt buc tại NH trung ương -
Bên cạnh đó,
+ NH trung ương còn thực hiện vai trò “Cứu cánh cuối cùng(trường hợp NH bmất khả
năng chi tr, có nguy cơ gây mt an toàn cho h thng các TCTD NHNN cho vay tin).
+ NH trung ương thực hiện i cấp vn choc NH.
+ khách hàng của NHNN c NH
3. Ti sao nói NHNN NH of CP Vì:
-NHNN quan của chính ph, nm trong cơ cấu b máy của chính ph và chu sự
điều hành ca chính ph; thống đc NHNN địa vngang hàng với b trưởng và th trưng
các cơ quan ngang b.
- NHNN chịu trách nhiệm báoo cho CP, thống đc chịu TN trước TTCP và QH vnh
vực mình ph trách.
- NHNN Làm th qu cho kho bc Nhà nước
- NHNN Đm bảo qu dự trữ ngoại hi quc gia
- NHNN Xây dựng và tư vấn cho Nhà nước v c chính sách tiền tệ quc gia
- NHNN Thc hiện chức năng qun Nhà nước đi với các hot đng kinh doanh tint,
n dng và ngân hàng
- NHNN Cho chính ph vay và nhận i suất từ khon cho vay.
- NHNN cũng đại của Chính ph trong vic phát hành thanh toán c loại chứngkhoán
chính ph trên thị trường sơ cấp và thứ cp.
- NHNN c vấn cho chính ph vc chính ch i chính , tiền tệ , ngân hàng..
4. Nêu sự khác nhau bn giữa nghiệp v NH do NHNN thực hiện với hđ NH
docác tc tín dng thực hiện
lOMoARcPSD|50202050
14
5. Nêu các thẩm quyền of NHNN trong thực hiện chức năng qun NN trình
bày cơ sở đ pp lut giao thẩm quyền cho NHNN qun
Theo khon 1 điều 5 LNHNN:
- Tham gia xây dựng chiến ợc và kế hoch phát triển kinh tế - xã hi ca Nhà nước.
Vì hot đng ca ngân hàng NN c đng mạnh mđi với sự n định và phát triển của
nn kinh tế và đời sống xã hi.
- Xây dựng dự án chínhch tiền tệ quc gia để trình Chính ph.
(Điều 3 và điều 5 Luật ngân hàng).
- Xây dựng c dự án luật , pháp lệnh và các dự án khác về tiền tệ và hoạt đngngân
hàng. Ban hành các văn bn qui phm pháp lut trong nh vc tiền tệ ngân hàng theo thm
quyền.
- Cp, thu hi giấy phép thành lập và hot đng cho c tổ chức n dng (trừtng
hợp do Th ớng Chính ph quyết định); cấp, thu hi giấy phép hot đng ngân hàng của
các tổ chức khác. Quyết đnh giải thể, chia ch, hợp nht các tổ chức n dng
.
- Kiểm tra thanh tra hot đng ngân hàng, kiểm soát n dng, xlý c vi phmtrong
nh vực ngân hàng, tiền tệ, và hot đng ngân hàng theo thẩm quyn.
- quản việc vay, trả nnước ngoài của các doanh nghiệp theo quy đnh của chínhphủ.
- ch trì lập và theo dõi kết qu thc hiện cánn thanh toán quc tế.
- Qun hot đng ngoi hi và hoạt đng kinh doanh vàng.
- kết và tham giac điều ước quc tế v hot đng ngân hàng và tiền tệ.
- Đại diện cho nhà nước CHXHCNVN tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tếtrong
trường hợp được Ch tịch nước, Quc hi ủy quyn.
-Tổ chức đào tạo, bi dưỡng nghiệp v ngân hàng; nghiên cứu, ứng dng khoa hc
công ngh ngân hàng.
* sở đ nhà nước giao thẩm quyền cho NHNN quản lý:
- NHNN quan của chính ph Theo quy định của Hiến pháp 1992, Luật tổchc
chính ph, luật NHNN VN, NHNN cơ quan ngang b chức năng quản nhà nước về
tiền tệ và hoạt đng ngân hàng. Với tư cách cơ quan quản Nhà nước v tiền tệ và hot
động Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng qun về Nhà nước.
- Hot đng ca NHNN c đng mnh mđi với sự n định và phát triển cann
kinh tế và đời sống xã hi. Do đó vic tham gia của NHNN vào việc xây dựng chiến ợc
và kế hoch phát triển kinh tế, xã hi của Nhà nước rất cần thiết.
- Việc giao quyn qun nhà nước cho NHNN còn nhm thực hiện nguyên tắcnhà
nước thng nht, qunmi hoạt đng ngân hàng.
- NHNN hoạt đng vì lợi ích chung của quc gia NHNN mang tính công quynThc
hiền quyn quản nhà nước về tiền tệ và hoạt đng ngân hàng.
lOMoARcPSD|50202050
6. Qun NN của NHNN có điểm j khác biệt so với các tc khác?
- Đối ợng của qun NN ca NHNN chỉ c tổ chức n dng và các tổ chức khácthc
hiện hot đng ngân hàng.
- Phm vi qun NN của NHNN chỉ trong những hot đng liên quan đến hot đngnn
hàng.
- Quản nhà nước không phải chức năng duy nht ca NHNN.
7. Nêu h thống tổ chức of NHNN giải thích tại sao phi tổ chc như vậy?
* Hệ thống tổ chức ca NHNN:
- Được tổ chức thành hệ thống tập trung, thống nhất, gm:
+ B máy điều hành và hoạt đng nghiệp v tại tr sở chính.
+ Các chi nhánh ở các tỉnh, thành ph trực thuc trung ương.
+ Các văn phòng đại din ở trong nước,nước ngoài.
+ Các đơn v hành chính trực thuc
* sở đthiết lập h thng tổ chức này: do chức năng, nhiệm v, quyn h
ca NHNN va mạng nh quản nhà nước chuyên nghành, vừa mạng nh điều hành
kinh tế nên h thng tổ chức có những khác biệt so với các cơ quan quản nhà nước
chuyên nghànhcác lĩnh vực khác.
9. Nêu sự giống khác nhau bn gia chi nhánh NHNN với văn phòng đi diện
ca NHNN
- Giống nhau:
+ Là đơn vị ph thuc NHNN, ko cóch pháp nhân, chịu sựnh đạo và điều hành tập
trung thng nht của thống đc.
-Khác nhau:
+ Về nhiệm v:
+ Chi nhánh NHNN thực hiện nhim v và quyền hạn theo u quyn ca thống đốc. +
VP đi diện có nhiệm v đại diện theo sự u quyn của thng đc.
- Hoạt đng:
+ Chi nhánh NHNN trực tiếp thực hiện mt s hot động qung nhà nước và hot đng
nghiệp v ngân hàng như cp, thu giấu phép thành lập và giấy phép hot động ngân hàng
ca tổ chức n dng và tổ chức khác, cung ứng dịch v thanh toán, dch v ngân qu.
+ VP đi diện: ko được tiến hành hot đng nghiệp v ngân hàng.
10. B máy lãnh đo điều hành NHNN được quy đnh trong luật NHNN năm 1990 với
NHNN năm 1997j khác biệt? Ti saosự thay đi đó?
lOMoARcPSD|50202050
16
- Năm 1990: Theo Đ 11 và 14 pháp lệnh NHNN VN 1990, việc quản trNHNN do
hng qun trị thực hiện, còn việc điều hành đặt dưới dưới quyền của thống đc.
- Năm 1997: Điều 17 Lut NHNN, vic nh đạo và điu hành NHNN thuc
tráchnhim của thng đc NHNN. - Có sự thay đi đó do:
11. Các biện pháp những công c NHNN s dng đ thực hiện chinhs ách tiền
tệ quc gia
- Biện pháp gm có 2 biện pháp: Hành chính và kinh tế.
- ng cụ: 5 công cụ theo điều 16 Luật NHNN
12. C ơ chế xây dng và thực hiện chính sách tiền tệ quóc gia được pháp lut quy
định ntn
- Nhiệm v của NHNN trong việc thc hiện chính sách tiền tệ quc gia (theo điều 15
LNHNN):
+ Ch trì xây dựng chínhch tin tệ quc gia, kế hoch cung ứngợng tiền b ra u
thông hàng năm trình Chính ph.
+ Điều hành các công c thực hin chính sách tiền tệ quc gia; Thực hiện việc đưa tiền
ra u thông, rút tiền từ u thông vtheo n hiu ca thị trường trong phm vi ng
tiền cung ứng đã được Chính ph phê duyệt.
- Các công c đthực hiện chính ch tin tệ quc gia, gm: tái cấp vn, i suất, tỉ ghi
đoái, dtrbắt buc, nghiệp v thtờng m cháp dng những công cụ này, vì: chính
sách tiền tệ quc gia có nh hưởng lớn đến mi mặt ca đời sng kinh tế - xã hi ca
đt nước. Do đó vic sử dng c công cụ, hình thức đthực hiện chính ch tiền tệ
quc gia có vai trò rất quan trng. nên cn tuân theo quy đnh của PL.
- Sự vận hànhc công cụ:
+ Công cụ i cp vn:
- cnng ợng tin cung ứng trong u thông NHNN H thp i sut tái cấp vốn,
tăng hn mức tái cấp vn g c n dng giảm, mặt khác khi ợng n dng đưc
cấp sẽ ng n
- cn giảm ợng tiền cung ng trong u thông NHNN Tăng lãi sut i cp vn n,
giảm hn mứci cấp vốn giảm khi ợng n dng giảm nhu cu vay vn + ng c
i suất:
- Khi cần thắt chặt tiền tệ NHNN ngi suất cơ bn người tiền nhàn rỗi sẽ gi
tiềnvào ngân hàng, nhà đầu thì sẽ thu hẹp đu , tiền tệ được hút v và được giữ lại
ở các ngân hàng
lOMoARcPSD|50202050
- Khi cần mrộng tiền tệ, kích thích đầu NHNN gim i sut cơ bản ợng tiền gi
vào ngân hàng s hạn chế, qu cho vay ca NHNN được sử dng với hiệu qu cao ch
cực cho khách hàng vay, vn được tập trung cho đầu theo mục đích.
+ Công cụ tỉ g hi đoái:
- Thị trường dư cầu NHNN bán ngoi tệ can thiệp, h nhiệt thị trường
- Thtrường dư cung mua ngoi tệ vào ở một mức đ nht đnh hợp , bo đm t
gkhông gim quá sâu nhm thc hiện mc tu kiềm chế nhp su góp phn n đnh
chính sách tiền tệ quc gia .
+ Công cụ dự trữ bắt buc:
- Khi có lạm phát NHNN Quy định tỉ lệ d trữ bắt buc cao đ hn chế việc mở rộng n
dng và ng i suất tin gửi dtrữ bắt buc góp phn giảm chi phí hot đng n dụng
cho các TCTD.
+ Công cụ nghiệp v thị trường mở:
- Khi nn kinh tế i vào tình trng lạm phát mua giấy tờgbng ngun vốn d tr
phát hành nhm ng ợng tin trong u thông .
- Ngược lại bán giấy tờg nhm thu bớt tin trong u thông với mục đích n đnh
nh hình tiền tệ.
13. hot đng tín dng ca nhnn có điểm khác biệt nào so với hot đng n dng ca
tctd
Hai hot đng này sự khác biệt vbản chất. Do hoạt đng n dng ca NHNN nhằm
mục tiêu thực hin chính ch tiền tệ quc gia, bo đm an toàn cho hệ thống tín dng.
- Sự khác biệt:
+ ND hot đng n dng:
_ của NHNN: bảo nh, tạm ứng cho ngân ch nhà nước, cho vay; chiết khấu giy tờ giá
và thương phiếu
_ của các TCTD: cho vay, chiết khấu giấy tờ có g và thương phiếu, bảo nh, cho thuê
i chính, hình thức khác. + Đi tượng cp n dng:
- NHNN: hn chế hơn. VD: Cho vay chỉ cho c đi ợng như TCTD ngân hànghoc
TCTD tạm thời mt khnăng chi trả và nguy cơ gây mất an toàn cho h thng TCTD.
Chbo nh cho các tổ chức tín dng vay vn nước ngoài, chỉ chiết khấu thương phiếu và
giấy tờ có g cho các TCTD.
- TCTD: rng hơn, khnăng thực hiện đi với c đi ợng như ca NHNN, đitưng
ca TCTD mọi tổ chức nhân có nhu cầu và đ điều kiện được cp n dng.
lOMoARcPSD|50202050
18
14. khng định sau đúng hay sai:
nhnn chỉ cho vay vốn với các t chức n dụng SAI.
Theo điều 30 LNHNN Chỉ cho vay vn đi vi:
+ các tổ chức n dng ngân hàng.
+ c tổ chức n dng tm thời mt kh năng chi tr, có nguy cơ gây mt an toàn
cho hệ thống các t chứcn dng.
nhnn tái cấp vốn cho mi đi tg
SAI. Theo điều 30, 17 LNHNN, điều 48 Lut TCTD thì NHNN chỉ tái cấp vn cho
các TCTD ngân hàng mà thôi.
nhnn thực hiện nghịêp v thị tr ường mở để thực hịên chínhch tin tệ quốc gia
Đúng, vì theo Điều 16 LNHNN, nghiệp v thị trường mở mt trong các công cụ
đ NHNN thực hin chính sách tiền tệ quc gia.
nhnn i cấp vốn cho các nhtm bng bng các hình thức cho vay, chiết khu, i chiết
khu bonh, cho thuêi chính
Sai, theo điều 17 LNHNN, NHNN chtái cấp vn cho các NHTM bng các hình thc
cho vay lại theo h n dng, chiết khu, tái chiết khu giấy tờ có g ngắn hạn
khác; cho vay có bo đm bng cầm cố thương phiếu và giấy tờ có gngn hn
khác. Ko có hình thức cho thuê tài chính, bo nh.
15. NHNN đng ý cho NH thương mại A vay vốn trên sở bo đm bng cầm c
tài sản. Vy i sn mà NH TM A mang đi cầm c phi thỏa mãn những đk nào?
Việc NHNN cho NHTM A vay bng hình thc cm c tài sản cũng chính cho vay
vi biện pháp đm bo thực hiện nghĩa v cm cố tài sản. Do đó điều kiện đi
vi i sản cầm c phi tuân theo quy định tại điều 4 ngh đnh 163/2006/NĐ-CP.
Theo đó, tài sản cầm cố phi tho mãn các điều kiện như:
1. Tài sn phải thuc quyền sở hu, qun lý, sử dng, ca người vay,
2. Tài sn được phép giao dịch;
3. Ti thời điểm thế chấp, cm cố, bonhi sản không có tranh chấp;
lOMoARcPSD|50202050
4. Tài sản pháp lut quy định phi mua bảo hiểm thì người vay phải mua bo hiểmi
sn trong thời hn bo đm tiền vay. Người vay chịu trách nhiệm trước pháp lut v nh
hợp pháp ca tài sn bo đảm tin vay.
Ngoài ra, khi thực h vay vn trên cơ cởbo đm bằng i sản cầm cố thì NHTM A
phải các giấy tờ gc chứng minh quyn sở hữu, quyn sử dngi sản cầm c.
- ờng hợp i sản đã được dùng m biện pháp bảo đảm khác….(bổ sung)
16. Phân bit hot đng cho vay NHTW- TCTD
- Chức năng: +NHTW: H trcác ngân hàng khi gp khó khăn (tài trợ vn)
Điều hành chính sách tiền tệ (người phát hành tin). Mục tiêu: H tr
+TCTD: Cho vay để kiếm lời
-Tính cht: Ngắn hn - Ngn hạn hoc dài hạn
- Ngun lực: Ca chính NHNN- Huy đng từ tổ chức, cá nhân khác trong XH
17. Sonh NHNN và TNTWNN
- Giống: Đu do NN thành lập, cp vn, b nhim người qun lý, điều hành; đều thực hiện
nghiệp v NH: Mở tài khon, cho vay; đều được tổ chức và hot đng theo quy định của
pháp luật ngân hàng - Khác:
Tu chí NHNN NHTWNN
Tư cách Là cqnn ngang b của CP, Là DNNN, KDNH, pháp nhân NHNN, là cq
công quyn kD
Chức năng Quản NN trong LV NH KD tiền tệ và m dịch v NH Thực hiện
chức năng NHNN
Mục tiêu Ổn đnh tiền tệ Lợi nhuận
Bảo vệ an toàn cho hthng NH
Nguồn vôn Kinh phí NN cấp hàng năm Vốn điều lệ NSNN cấp 1 lần
NS cấp 1 lần Vốn huy đng trong dân
Tiền gửi các tctd
Tiền dự trữ phát hành
Đối tượng c TCTD; kho bc NN DN, TC, nhân, hgđ có nhu cầu v
gd vn và dịch v NH
Hđ nghiệp Chỉ thực hiện mt s nhiệm v Được thực hiện mi hoạt đng NH
v NH phát hành tiền (trừ phát hành tin)
Mối quan h Là chủ thể quản NN đối với Đi tượng chịu sự qun NN của
NHTMNN NHNN
Lut điều Lut NHNN, lut TCTD NHNN, LDN
chỉnh
lOMoARcPSD|50202050
20
VẤN Đ 3. ĐỊA V PP LÝ CA TCHỨC TÍN DNG I.KHÁI
NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC LOI TCHỨC TÍN DNG:
1.1. Khái niệm, đc điểm tổ chứcn dng:
T chức n dng (TCTD) là một doanh nghiệp được thành lập theo Lut Các T chức
n dng và c qui định khác của pháp lut đ thực hiện hot đng kinh doanh tiền tệ
dịch v ngân hàng với ni dung thường xuyên nhn tiền gửi, sdng tiền gửi đ cấp n
dng và cung ứng các dịch v thanh toán.
Đặc điểm:
- TCTD doanh nghiệp có đi tượng kinh doanh trực tiếp tiền tệ
- Là doanh nghiệphot động kinh doanh chính, thường xuyên và mang nh
nghềnghiệp hoạt đng ngân hàng. Ni dung kinh doanh chủ yếu của TCTD nhn tiền
gửi và sử dng tiền gi đ cấp n dng, cung cp c dịch v thanh toán. Đặc điểm này
có ý nghĩa quyết định đến cơ chế điều chỉnh ca pháp luật đi với việc tổ chức và hot
đng ca TCTD. Bởi vì, hot đng ngân hàng do c TCTD thực hiện phn lớn hot
đng kinh doanh tiềm ẩn nguy rủi ro cao do nh kéo dài của các quan hkinh doanh.
Nhng c đng ch cực và tiêu cực của hoạt đng kinh doanh của c TCTD thường có
nh dây chuyn.
- T chc tín dụng doanh nghiệp chịu s qun ca Ngân hàng Nhà nước
ViệtNam và thuc phạm vi áp dng ca pháp lut ngân hàng 1 Luật ngân hàng). Đây
dấu hiu để nhận dng TCTD, vì theo phân cp quản nhà nước, các tổ chức kinh tế
kinh doanh trong c nh vực ngành ngh khác nhau chịu sự qun nhà nước của các cơ
quan nhà nước khác. 1.2. phân loi tổ chc tín dng
a) Căn cứ vào phạm vi được thực hiệnc hoạt đng ngân hàng, các tổ chức n
dng đựơc phân biệt thành T chức tín dng ngân hàng và T chức tín dng phi nn
hàng:
T chức tín dng ngân hàng : Được thực hiện toàn b c hot đng ngân ng
theo khon 7 điều 20 Luậtc T chức n dng.
Đối với TCTD ngân hàng, pl nước ta ko hạn chế phm vi thực hiện c nghiệp v kinh
doanh ngân hàng. Quy định cho phépc TCTD ngân hàng quyền rộng i trong
việc thực hiệnc nghiệp v kinh doanh ngân hàng ca pl nước ta ơng đng với pl ở
nhiều nước.
T chức n dng ngân hàng bao gm những loại hình ngân hàng như sau:
* Ngân hàng thương mi là ngân hàng hot đng vì mc tu lợi nhun.
* Ngân hàng đu : là ngân hàng thương mại nhưng chuyên thực hin nghiệp v ndụng
trung và dài hạn. ngun vn cho vay ca ngân hàng đầu vn tự có, các qu dtrữ,
| 1/102

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050 Chương I
Sự khác nhau cơ bản giữa hệ thống ngân hàng của nước ta trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung hiện
nay (khác biệt giữa hệ thống NH 1 cấp và 2 cấp ở VN) Mô hình Ngân hàng nhà nước Việt Nam TCPB Hệ thống NH 1 cấp
bao gồm 2 cấp: Ngân hàng nhà nước Việt
Tư cách Hỗn hợp, vừa có tư cách của pháp lý Nam và các ngân hàng chuyên doanh
cơ quan trực thuộc CP, vừa có tư cách của trực thuộc.
NHTW, và tư cách của NH trung gian Mô
hình tổ tổ chức của Ngân hàng Quốc chức gia
Việt Nam bao gồm: ở trung ương, chi nhánh
liên khu, chi nhánh ở tỉnh và chi nhánh ở nước
ngoài. Các chi nhánh không có tư cách pháp
nhân, hoạt động với tư cách là cơ quan cấp
dưới đại diện của Ngân hàng quốc gia Việt Ngân hàng nhà nước Việt Nam chỉ đảm Nam.
nhận vai trò là cơ quan quản lý nhà nước
trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân
Chức năng Chức năng của ngân hàng bao của hàng. Các nghiệp vụ ngân hàng sẽ do hệ
ngân gồm: phát hành giấy bạc, điều hàng nhà thống các tổ chức tín dụng trung gian tiến
hoà sự lưu hành tiền tệ, quản lý nước ngân hành. Các ngân hàng thương mại và
sách quốc gia; huy động vốn trong nhân dân, những tổ chức tín dụng trung gian được
điều hòa, mở rộng tín dụng; quản lý ngoại tệ pháp lệnh trao quyền tự chủ kinh doanh,
và thanh toán các khoản giao dịch với nước tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh ngoài… doanh của mình
Ngân hàng nhà nước Việt
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chỉ
Nam thực hiện đồng thời chức thực hiện chức năng quản lý ngoại hối
năng quản lý ngoại hối và trực mà không còn trực tiếp thực hiện hoạt
tiếp thực hiện hoạt động giao động giao dịch ngoại tệ dịch ngoại tệ
Hệ thống NH 2 cấp Là cơ quan thuộc
chính phủ và là ngân hàng trung ương.
2. Hd ngân hàng là gj? Sự khác biệt cb giữa hđ NH với hđ kd khác *
"Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân
hàngvới nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng
và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. (theo điều 9 Luật Ngân hàng và điều 20 khoản 7 luật TCDN) lOMoARcPSD|50202050 *
Sự khác biệt cb giữa hđ NH với hđ kd khác TCPB HĐ ngân hàng HĐ kinh doanh khác Đối tượng
tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng Hàng hóa, dịch vụ…
Chủ thể Là chủ thể có điều kiện vốn pháp Chỉ tuân thủ theo LDN và một định, tuân thủ
quy định của pháp luật số luật khác ngân hàng
Nội dung -Huy động vốn: nhận tiền gửi, và sử Kênh huy động vốn khác: Vay dụng số
tiền này để cấp tín dụng và tiền NH, phát hành trái phiếu, cung ứng các
dịch vụ thanh toán; huy động tổ chức cá nhân khác(hoạt động vay), cổ phiếu, vay tổ chức, quỹ,… Tính chất -Rủi ro cao hơn - Rủi ro thấp hơn
- Có khả năng phản ứng dây chuyền - Không có
(vì hoạt động này có tính nhạy cảm
cao đối với người dân và ngân hàng
có quan hệ chặt chẽ với nhau)
Chủ thể thực Phải là các ngân hàng, hoặc các tổ Không bắt buộc phải là NH và hiện chức
tín dụng, được nhà nước cho TCTD phép hoạt động
Sử dụng vốn KD tín dụng (tạo TD)
Tiền vốn sản xuất hàng hóa, dịch vụ; tạo ra tiền Luật điều Luật NHNN, TCTD LDN, luật khác chỉnh Phá sản
Trước đó có Ksoát ĐB để phục hồi
Không có khả năng thanh toán khả năng thanh toán
nợ đến hạn, chủ nợ nộp đơn yêu cầu dẫn đến phá sản
3. Tại sao hđ NH lại có pl riêng điều chỉnh:
Lĩnh vực Ngân hàng là nơi tích tụ và điều hòa nhiều loại nguồn vốn là nơi thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia. Lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao và liên quan đến nhiều lợi ích của
nhiều loại chủ thể trong nền kinh tế. Để đảm bảo an toàn cho hoạt động Ngân hàng và
phát huy vai trò tích cực đối với nền kinh tế và đời sống xã hội, đòi hỏi Nhà nước cùng
đồng bộ những biện pháp trong đó có sử dụng pháp luật
4. Vai trò NN trong lĩnh vực NH:
Có 5 vai trò: 1.
Nhà nước xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia 2.
Nhà nước sử dụng pháp luật làm công cụ quản lý và duy trì trật tự cho các
hoạtđộng Ngân hàng trong nền kinh tế 2 lOMoARcPSD|50202050 3.
Nhà nước thành lập và sử dụng hệ thống Ngân hàng, TCTD Nhà nước giữ
vaitrò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân 4.
Nhà nước kích thích sự phát triển của các hệ thống Ngân hàng, TCTDNhànước
tạo môi trường kinh tế, môi trường pháp lý. Cụ thể: 1.
Nhà n ước xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- Chính sách tiền tệ quốc gia có ảnh hưởng to lớn đối với quá trình và ổn định kinhtế
- xã hội. Do đó việc hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia phải theo
có chế độ và trật tự chặt chẽ. Ở Việt Nam , Luật Ngân hàng 1997 quy định Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có nhiệm vụ quyền hạng xây dựng dự án tiền tệ quốc gia để trình
chính phủ xem xét trình Quốc Hội quý định và TC thực hiện chính sách này.
- Điều 2, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định: "Chính sách tiền tệ quốcgia
là một bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng
tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng
an ninh và nâng cao đời sống nhân dân". 2.
Nhà nước sử dụng pháp luật làm công cụ quản lý và duy trì trật tự cho
cáchoạt động Ngân hàng trong nền kinh tế
Lĩnh vực Ngân hàng là nơi tích tụ và điều hòa nhiều loại nguồn vốn là nơi thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia. Lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao và liên quan đến nhiều lợi ích của
nhiều loại chủ thể trong nền kinh tế. Đảm bảo an toàn cho hoạt động Ngân hàng và phát
huy vai trò tích cực đối với nền kinh tế và đời sống xã hội, đòi hỏi Nhà nước cùng đồng
bộ những biện pháp trong đó có sử dụng pháp luật. Thể hiện trên các mặt:
+ Ban hành các văn bản pháp luật quy định các điều kiện hoạt động Ngân hàng; điều
kiện trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của TCTD và giấy
phép hoạt động Ngân hàng của các tổ chức khác quy định nhiệm vụ và quyền hạng quản
lý nhàn nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...
+ Nhà nước cùng pháp luật làm công cụ để xây dựng hệ thống Ngân hàng, TCTD
phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Chính sách của Nhà nước về
xây dựng các loại hình TCTD ghi nhận ở điều 4 Luật các TCTD: 12/12/1997.
1/ Thống nhất quản lý với mọi hoạt động Ngân hàng, xây dựng các tổ chức tín dụng
hiện đại, đủ sức đáp ứng đủ nhu cầu vốn và dịch vụ Ngân hàng cho nền kinh tế và dân
cư, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, đảm bảo an toàn hệ thống TCTD, bảo
vệ lợi ích hành pháp của người gửi tiền.
2/ Đầu tư vốn và nguồn lực khác để phát triển các TCTD Nhà nước tạo điều kiện cho
các tổ chức này giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trên thương trường tiền tệ.
3/ Phát triển các Ngân hàng chính sách hoạt động không những mục đích lợi nhuận
phục vụ nghĩa vụ và các chính sách khác nhằm thực hiện chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước. lOMoARcPSD|50202050
4/ Bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hành pháp khác trong hoạt động của các
TCTD hợp tác nhằm tạo điều kiện cho người lao động tương trợ nhau trong sản xuất và đời sống.
5/ Xử dụng các Ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân
với chính sách ưu đãi về vốn, lãi suất và các điều kiện vay vốn.
+ Nhà nước sử dụng pháp luật làm công cụ bảo đảm an toàn cho các hoạt động kinh
doanh Ngân hàng trong nền kinh tế vì hoạt động kinh doanh Ngân hàng còn tiềm ẩn
những rủi ro cao: Nhà nước ban hành các quy định nhằm hạn chế và kiểm soát hoạt động
kinh doanh Ngân hàng. Ví dụ: Điều 79 Luật các TCTD: Tổng dư nợ cho vay đối với 1
khách hàng không vượt quá 15% vốn của TCTD trừ tổng hợp đối với các khoản cho vay
từ các nguồn vốn ủy thác của chính phủ, của các tổ chức, cá nhân hay trường hợp vay là các TCTD khác.
+ Nhà nước sử dụng pháp luật làm công cụ ngăn ngừa, giải quyết các tranh chấp
phát sinh trong lĩnh vực Ngân hàng: Quy định về trình tự, thủ tục, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp... góp phần trong việc bảo vệ quyền lợi của các tổ chức, cá nhân
tham gia các quan hệ xã hội trong lĩnh vực Ngân hàng trong nền kinh tế.
3. Nhà nước thành lập và sử dụng hệ thống Ngân hàng, TCTD Nhà nước giữ vai
trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân
Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng TMQD, Ngân hàng đầu tư phát triển, Ngân hàng
chính sách và các loại hình TCTD khác. Hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ Nhà nước
giao nên các Ngân hàng, TCTD Nhà nước đóng vai trò là công cụ của Nhà nước trong
việc thực hiện chính sách tiền tệ, tín dụng Ngân hàng của Nhà nước và giữ vai trò chủ
đạo trong nền kinh tế quốc dân.
- Vai trò chủ đạo thể hiện: Hệ thống Ngân hàng, CTCD Nhà nước hoạt động trên tất
cả các lĩnh vực Ngân hàng với quy mô hoạt động rộng nên có ảnh hưởng sâu sắc đối với
nền kinh tế và có tác động chi phối đối với hoạt động Ngân hàng của các thành phần kinh tế khác.
4. Nhà nước kích thích sự phát triển của các hệ thống Ngân hàng, TCTDNhà nước
tạo môi trường kinh tế, môi trường pháp lý.
Thực hiện các tác động trực tiếp bằng chính sách thu hút đầu tư, chính sách ưu đãi thức.
5. NH điều chỉnh những nhóm quan hệ nào
Đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng có thể được hình dung khái quát là các
quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước cũng như các quan hệ xã hội
nảy sinh từ hoạt động lưu thông tiền tệ, tín dụng, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và
các chủ thể khác tham gia vào lĩnh vực ngân hàng. Như vậy, đối tượng điều chỉnh của
luật ngân hàng bao gồm hai nhóm:
-Các quan hệ quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng. 4 lOMoARcPSD|50202050
-Các quan hệ về tổ chức và hoạt động kinh doanh ngân hàng của các tổ chức tín dụng
và những chủ thể khác có tham gia vào lĩnh vực này.
Căn cứ vào nội dung điều chỉnh các quan hệ pháp luật ngân hàng, đối tượng điều
chỉnh của luật ngân hàng có thể được phân biệt thành những nhóm quan hệ xã hội như sau: - - -
Bản chất và nguyên tắc của tín dụng
Về bản chất của tín dụng, hoạt động này mang các dấu hiệu đặc trưng như sau:
-Quan hệ tín dụng thiết lập trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm. Chủ thể tham gia vào
quan hệ này gồm ít nhất là 2 bên: bên cho vay và bên đi vay.
-Tín dụng là quan hệ chuyển giao để sử dụng có thời hạn. -
Hình thức pháp lý của hoạt động vay mượn giữa các bên được thể hiện thông
quahợp đồng vay tài sản, thông thường, tài sản này được biểu hiện dưới dạng một lượng
tiền tệ nhất định. Như vậy, đối tượng của quan hệ tín dụng là vốn tiền tệ, trong một số
trường hợp khác có thể là tài sản (tín dụng thuê mua).
-Vốn là một “hàng hóa” đặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Các quan hệ tín dụng
phát sinh từ nhu cầu về vốn của nền kinh tế. - Bảo đảm
Tín dụng phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản: -
Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích -Nguyên
tắc hạn chế rủi ro, khắc phục tổn thất.
-Nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi.
-Nguyên tắc cho vay phải bảo đảm
6. Doanh nghiệp A ký hợp đồng cho doanh nghiệp B vay tiền, trong hợp đồng có khỏa
thuận B phải trả lãi cho A lãi suất 1% /tháng. Số tiền A cho B vay . Hđ này có tranh
chấp. TA giải quyết theo h ướng tuyên hđ vay vốn trên vô hiệu. DN A ko có chức
năng kd tiền tệ (ko được NHNN cấp giấy phép hđ NH). QĐ of anh chị về vđề trên

HĐ trên ko vô hiệu nếu xét trên góc độ LDS đây là hợp đồng vay tài sản giữa DN
A với DN B có đối tượng là tiền. Hơn nữa, theo quy định của LNHNN chỉ điều chỉnh
hoạt động của NHNN và Luật các tổ chức tín dụng chỉ điều chỉnh hoạt động của các tổ
chức tín dụng và chỉ điều chỉnh các tổ chức ko phải là tổ chức tín dụng nếu các tổ chức
này có các hoạt động ngân hang. . Trong tình huống này, DN A cho HN B vay tiền chưa
phải là một hoạt động ngân hang.
7. A cho B vay tiền luật NH có điều chỉnh ko? lOMoARcPSD|50202050 Ko. Vì:
Theo quy định hiện hành đối tượng điều chỉnh của LNHNN là NHNN. Đối tượng
điều chỉnh của luật các tổ chức tín dụng là các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có
hoạt động ngân hang. Như vậy, Luật NH chỉ điều chỉnh hoạt động của các tổ chức được
cấp giấy phép hoạt động ngân hang…
A cho B vay tiền, đây là hoạt động của cá nhân, ko phải hoạt động ngân hang, chỉ mang
t/c dân sự thông thường nên ko thuộc đối tượng điều chỉnh của LNH
8. Dịch vụ cầm đồ có là đối tượng điều chỉnh của LNH hay ko?
Luật ngân hàng là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh và quy định về địa vị
pháp lý của ngân hàng trung ương và của các tổ chức tín dụng; các quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình quản lý nhà nước và các quan hệ giao dịch có liên quan đến hoạt
động lưu thông tiền tệ, tín dụng, ngân hàng, các hoạt động ngân hàng và các dịch vụ ngân
hàng của các tổ chức tín dụng và những chủ thể khác trong lĩnh vực ngân hàng và thị trường tiền tệ.
Đối tượng điều chỉnh của LNH bao gồm:
-Nhóm các quan hệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
-Nhóm các quan hệ tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng
-Nhóm các quan hệ kinh doanh ngân hàng của các tổ chức khác, tuy không phải là tổ
chức tín dụng nhưng được phép thực hiện một số hoạt động thuộc lĩnh vực ngân hàng
Do đó, để xét dịch vụ cầm đồ có là đối tượng điều chỉnh của LNH hay ko ta cần xét
xem dịch vụ cầm đồ có phải là hoạt động ngân hàng hay ko, và hoạt động này có đủ điều
kiện để được cấp giấy phép hoạt động ngân hàng hay ko.
Thứ nhất, về dịch vụ ngân hàng có phải là hoạt động ngân hàng hay không. Theo
khoản 8 điều 20 LTCTD, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Còn dịch vụ cầm đồ là một loại hình dịch vụ cầm vàng, bạc, đồ trang sức quý và các
vật dụng khác. Người cầm sẽ được nhận một tờ biên lai chứng nhận đồ từ người được
cầm., có thể coi như đây là hoạt động Thế chấp các vật có giá trị để vay tiền và trả lãi
trong một thời gian, nếu hết hạn mà ko trả tiền vay và lãi thì tài sản đó thuộc sở hữu của
người nhận cầm đồ. Theo đó có thể thấy, dịch vụ ngân hàng ko có các đặc điểm của hoat
động ngân hàng mà chỉ mang tình chất là như một hoạt động cầm cố để vay tiền theo dân
sự. Do đó dịch vụ cầm đồ ko là đối tượng điều chỉnh của LNH. 6 lOMoARcPSD|50202050
VẤN ĐỀ 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ, TƯ CÁCH PHÁP NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM.
1. Khái niệm Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Ngân hàng nhà nước Việt Nam là cơ quan của Chính phủ và là Ngân hàng Trung
ương của nước CHXHCN Việt Nam. Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; đồng thời, đây còn là ngân hàng phát hành
tiền, ngân hàng cuả các tổ chức tín dụng và ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. Hoạt
động ngân hàng nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, góp phần bảo đảm an toàn hoạt
động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng, thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội theo định
hướng XHCN. Ngân hàng nhà nước là một pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà
nước và có trụ sở chính tại thủ đô Hà nội
( Điều 1 Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 1997
(sửa đổi, bổ sung 2003). •
Vị trí pháp lý của Ngân hàng Nhà nước VN là cơ quan của Chính phủ và là
Ngân hàng Trung ương của nước CHXHCN Việt Nam. • Đặc điểm:
- NHNNVN Cơ quan quản lý nhà nước. NHNNVN là cơ quan ngang bộ, trực thuộc
Chính Phủ, Thống đốc NHNNVN mang hàm Bộ trưởng. NHNNVN được tổ chức và hoạt động
theo những qui định tại các văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của Chính
phủ. Qui trình bổ nhiệm, miễn nhiệm Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo các qui
định pháp luật hiện hành trong Luật Tổ chức Quốc Hội và Luật tổ chức Chính Phủ.
- NHNNVN quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Với tư
cách là cơ quan quản lý nhà nước, NHNNVN sử dụng các phương thức và công cụ quản lý khi
thực thi nhiệm vụ của mình,
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam là Ngân hàng trung ương. Đây là điểm khác biệt giữa
NHNNVN với các Bộ khác trong Chính Phủ. Ngân hàng nhà nước Việt Nam còn là một Ngân
hàng. Ngân hàng này thực hiện một số hoạt động ngân hàng đặc biệt, bao gồm: hoạt động độc
quyền phát hành tiền; cung ứng các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho Chính phủ và cho các tổ chức tín dụng.
- NHNNVN là một pháp nhân.
+ NHNNVN thuộc sở hữu nhà nước, do nhà nước thành lập.
+ NHNNVN có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. Hệ thống ngân hàng được tổ chức theo mô hình 2 cấp.
+ NHNNVN có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, được nhà nước giao vốn, tài sản
để hoạt động. Diều 43 LNH quy định : vốn pháp định của NHNN do ngân sách nhà nước cấp. lOMoARcPSD|50202050
mức vốn pháp định của ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Ngoài vốn pháp định,
NHNN còn được nhà nước giao các loại tài sản khác và được lập quỹ từ chênh lệch thu chi
nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
+ NHNN nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật.
2. Chức năng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam:
Ngân hàng nhà nước Việt Nam có hai chức năng cơ
bản - Chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân
hàng. - Chức năng là một Ngân hàng trung ương.
2.1. Chức năng quản lý nhà nước: -
Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Vì hoạt động của ngân hàng NN có tác động mạnh mẽ đối với sự ổn định và phát triển của nền
kinh tế và đời sống xã hội. -
Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để trình Chính phủ.
(Điều 3 và điều 5 Luật ngân hàng).
+ cp xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia mức làm phát dự kiến hàng năm trình quốc hội
quyết định tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, quyết định lượng tiền cung ứng bổ
sung cho lưu thông hàng năm, mục đích sử dụng số tiền này và định kì báo cáo UBTVQH,
quyết định các chính sách cụ thể khác và giải pháp thực hiện.
+ NHNN là cơ quan quản lý nhà nước chuyên nghành trực tiếp xấy dựng dự án chính sách tiền
tệ quốc gia để cp xem xét trình quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện chính sách này. -
Xây dựng các dự án luật , pháp lệnh và các dự án khác về tiền tệ và hoạt động
ngânhàng. Ban hành các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng theo thẩm quyền. -
Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động cho các tổ chức tín dụng (trừ trường
hợpdo Thủ tướng Chính phủ quyết định); cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các
tổ chức khác. Quyết định giải thể, chia tách, hợp nhất các tổ chức tín dụng . -
Kiểm tra thanh tra hoạt động ngân hàng, kiểm soát tín dụng, xử lý các vi phạm
tronglĩnh vực ngân hàng, tiền tệ, và hoạt động ngân hàng theo thẩm quyền. -
quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp theo quy định của chính phủ. -
chủ trì lập và theo dõi kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế. -
Quản lý hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng. -
Ký kết và tham gia các điều ước quốc tế về hoạt động ngân hàng và tiền tệ. -
Đại diện cho nhà nước CHXHCNVN tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế
trongtrường hợp được Chủ tịch nước, Quốc hội ủy quyền. 8 lOMoARcPSD|50202050
-Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ ngân hàng.
2.2. Chức năng là một Ngân hàng trung ương. -
Tổ chức in đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi,
thaythế và tiêu hủy tiền. . Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy nhất phát hành tiền của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm tiền giấy và tiền kim loại. -
Thực hiện tái cấp vốn nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán
chonền kinh tế. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của NHNN nhằm cung ứng
vốn ngắn hạn và các phương tiện thanh toán cho các ngân hàng. Tín dụng tái cấp vốn được
thực hiện dưới 3 hình thức:
+Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng;
+Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác;
+Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở. •
Kiểm soát dự trữ quốc tế; quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước. •
Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, làm dịch vụ thnah toán, quản lý việc
cung ứng các phương tiện thanh toán. •
Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho kho bạc nhà nước. Tổ
chức hệ thống thông tin và làm các dịch vụ thông tin ngân hàng.
II. HỆ THỐNG TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO, ĐIỀU HÀNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC .
1. Hệ thống tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của NHNNVN (đ 10,12,13) bao gồm: Trụ sở chính
Các chi nhánh (tỉnh, TP thuộc TW)
Các văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài Các đơn vị trực thuộc.
Cơ sở để thiết lập hệ thống tổ chức này: do chức năng, nhiệm vụ, quyền hạ của NHNN
vừa mạng tính quản lý nhà nước chuyên nghành, vừa mạng tính điều hành kinh tế nên hệ thống
tổ chức có những khác biệt so với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên nghành ở các lĩnh vực khác.
2. Lãnh đạo, điều hành Ngân hàng nhà nước Việt Nam: lOMoARcPSD|50202050
Đứng đầu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là Thống đốc Ngân hàng. Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam là thành viên Chính phủ, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam. Như vậy, cơ chế lãnh đạo, điều hành NHNN ở nước ta hiện nay theo
phương thức thủ trưởng chế. Thống đốc có nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể:
-Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn của NHNN.
-Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng chính phủ và Quốc hội về lĩnh vực mình phụ trách.
- Đại diện pháp nhân NHNNVN ( Đọc thêm:
+ Giúp việc cho Thống đốc có các Phó thống đốc.
+ Đứng đầu các Vụ là vụ trưởng, chịu trách nhiệm hỗ trợ cho Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam trong lĩnh vực chuyên môn được phân công. Đứng đầu cơ quan ngang vụ là các giám đốc.
Đối với chi nhánh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ở địa phương, đứng đầu là giám đốc chi nhánh.
+ ngoài ra còn có thanh tra ngân hàng và cơ quan tổng kiểm soát trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
III. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.
1. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia(đ 15)
• Chính sách tiền tệ quốc gia là một bộ phận của chính sách kinh tế, tài chính của nhà
nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát, thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo
an ninh quốc phòng và nâng cao đời sống của nhân dân.
• Các Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bao gồm: -Tái cấp vốn -Lãi suất
-Nghiệp vụ thị trường mở -Dự trữ bắt buộc -Tỷ giá hối đoái
Công cụ thứ nhất: Tái cấp vốn là một hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của NHNN
nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và công cụ thanh toán cho các ngân hàng.
Các hình thức tái cấp vốn được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiến hành:
1. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng;
2. Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu và các giấy tờ có giá khác;
3. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố hối phiếu và các giấy tờ có giá
Công cụ thứ hai: lãi suất
Thông thường, lãi suất là tỷ lệ % trên khoản tiền người vay phải trả cho người cho vay
trên tiền vốn, trong những khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, khi lãi suất được Ngân hàng 10 lOMoARcPSD|50202050
Nhà nước Việt Nam sử dụng như công cụ để tác động lên lượng tiền tệ trong lưu thông, đó
không phải là lãi suất kinh doanh. Một số hình thức lãi suất được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sử dụng làm công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia như:
-Lãi suất cơ bản là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố làm cơ sở cho các tổ chức tín
dụng ấn định lãi suất kinh doanh.
-Lãi suất tái cấp vốn là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi tái cấp vốn.
- Lãi suất tái chiết khấu là hình thức lãi suất tái cấp vốn được áp dụng khi Ngân hàng Nhà
nước tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác cho các tổ chức tín dụng.
Công cụ thứ ba: tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ giá trị giữa đồng bản tệ (VND) với giá trị của đồng tiền nước ngoài.
Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng trực tiếp đến mức cung ứng tiền vào lưu thông, đến cán cân
thanh toán ngoại thương, chính sách xuất nhập khẩu, chính sách đầu tư trong đó có đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
Công cụ thứ tư: công cụ dự trữ bắt buộc
Dự trữ bắt buộc là số tiền được tính bởi tỷ lệ phần trăm trên vốn huy động của các tổ chức
tín dụng huy động được dưới hình thức nhận tiền gửi và phát hành các loại giấy tờ có giá, gửi
vào tài khoản mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Công cụ thứ năm: nghiệp vụ thị trường mở
Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá do Ngân hàng
Nhà nước thực hiện trên thị trường tiền tệ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Trong
đó, cần phân biệt giữa giấy tờ có giá ngắn hạn và mua bán ngắn hạn các loại giấy tờ có giá.
Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm.
Mua, bán ngắn hạn là việc mua, bán với kỳ hạn dưới một năm các giấy tờ có giá.
Thông qua nghiệp vụ thị trường mở, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ tham gia mua bán
ngắn hạn các loại giấy tờ có giá với tư cách là chủ thể điều hành đồng thời là chủ thể tham gia hoạt động mua bán.
2. Hoạt động phát hành tiền (đ 23)
Phát hành tiền là cung ứng tiền vào lưu thông làm phương tiện thanh toán.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan duy nhất phát hành tiền của nhà nước
CHXHCNVN, bao gồm tiền giấy, tiền kim loại. mọi hành vi từ chối nhận, lưu hành đồng tiền
do NHNNVN phát hành đều bị coi là bất hợp pháp.
3. Hoạt động tín dụng
Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện hoạt động cấp tín dụng dưới các hình thức: lOMoARcPSD|50202050
+ Cho vay: là hình thức hoạt động tín dụng của ngân hàng nhà nước. theo hình thức này
NHNN cho các tổ chức tín dụng là ngân hàng vay ngăn hạn ( hình thức tái cấp vốn theo quy
định tại Điều 17 LNH). Hoạt động cho vay này thể hiện vai trò của NHNN là ngân hàng của các ngân hàng. + Bảo lãnh:
Chỉ áp dụng trong các trường hợp các TCTD vay vốn nước ngoài theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tạm ứng: Là hình thức Ngân hàng nhà nước cho ngân sách nhà nước vay những khoản
vay ngắn hạn để khắc phục tình trạng thiếu hụt ngân quỹ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Hoạt động mở tài khoản, quản lý tài khoản, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
NHNN được mở và quản lý tài khoản, thực hiện các giao dịch cho tổ chức tín dụng trong
nước, kho bạc nhà nước, các ngân hàng nước ngoài và tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế. ngoài
ra, với vị trí là ngân hàng trung ương của đất nước, NHNN còn có thẩm quyền cung cấp các
dịch vụ thanh toán cho hệ thống các tổ chức tín dụng, cho các khách hàng khác, thực hiện các
hoạt động ngân hàng đối ngoại.
5. Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối (đ 37).
Quản lý hành chính nhà nước về ngoại hối của NHNN mang tính chấp hành, điều hành
trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước về ngoại hối cảu NHNN thrr hiện ở chỗ dựa vào
quyền lực nhà nước, NHNN thực hiện các biện pháp để bảo đảm thực hiện pháp luật, áp dụng
các biện pháp tổ chức và tác động trực tiếp vào hoạt động của các đối tượng chịu sự quản lý
nhà nước về ngoại hối..
Quản lý ngoại hối bằng nghiệp vụ ngân hàng trung ương là thẩm quyền quan trọng mà nhà
nước giao cho NHNN. Nội dung cơ bản của thẩm quyền này là nhà nước giao cho NHNN thực
hiện quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, b ảo đảm
khả năng thanh toán quốc tế, bảo đảm dự trữ ngoại hối nhà nước.
6. Thanh tra ngân hàng
• Thanh tra ngân hàng là bộ phận của hoạt động quản lý nhà nước về ngân hàng.
Do đó, hoạt động thanh tra ngân hàng có các đặc điểm sau:
• hoạt động thanh tra ngân hàng mang tính quyền lực nhà nướ, do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thực hiện.đ 50 LNH: thanh tra ngân hàng là thanh tra chuyên
nghành về ngân hàng, thuộc bộ máy NHNN.
• Thanh tra gắn liền với hoạt động quản lý nhà nước về ngân hàng. Nội dung thanh tra ngân hàng: 12 lOMoARcPSD|50202050 -
Thanh tra việc chấp hành đúng pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, việc
thựchiện các qui định trong giấy phép hoạt động ngân hàng; -
Phát hiện ngăn chặn xử lý theo thẩm quyền; Kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền
xửlý vi phạm pháp luật về tiền tệ, hoạt động ngân hàng. -
Kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng(đ 52 LNH).
2. Tại sao nói NHNN là NH của các NH
- Xuất phát từ vị trí pháp lý là ngân hàng trung ương, NHNN quản lý các NHTM theo một số cách
+ Bắt buộc các NHTM phải lập một tài khoản tiền gửi thanh toán tại NH trung ương
+ Bắt buộc các NHTM phải lập một tài khoản dự trữ bắt buộc tại NH trung ương - Bên cạnh đó,
+ NH trung ương còn thực hiện vai trò “Cứu cánh cuối cùng” (trường hợp NH bị mất khả
năng chi trả, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống các TCTD NHNN cho vay tiền).
+ NH trung ương thực hiện tái cấp vốn cho các NH.
+ khách hàng của NHNN là các NH
3. Tại sao nói NHNN là NH of CP Vì:
-NHNN là cơ quan của chính phủ, nằm trong cơ cấu bộ máy của chính phủ và chịu sự
điều hành của chính phủ; thống đốc NHNN địa vị ngang hàng với bộ trưởng và thủ trưởng các cơ quan ngang bộ.
- NHNN chịu trách nhiệm báo cáo cho CP, thống đốc chịu TN trước TTCP và QH vềlĩnh vực mình phụ trách.
- NHNN Làm thủ quỹ cho kho bạc Nhà nước
- NHNN Đảm bảo quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia
- NHNN Xây dựng và tư vấn cho Nhà nước về các chính sách tiền tệ quốc gia
- NHNN Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh tiềntệ,
tín dụng và ngân hàng…
- NHNN Cho chính phủ vay và nhận lãi suất từ khoản cho vay.
- NHNN cũng là đại lý của Chính phủ trong việc phát hành thanh toán các loại chứngkhoán
chính phủ trên thị trường sơ cấp và thứ cấp.
- NHNN cố vấn cho chính phủ về các chính sách tài chính , tiền tệ , ngân hàng.. 4.
Nêu sự khác nhau cơ bản giữa nghiệp vụ NH do NHNN thực hiện với hđ NH
docác tc tín dụng thực hiện lOMoARcPSD|50202050 5.
Nêu các thẩm quyền of NHNN trong thực hiện chức năng quản lý NN và trình
bày cơ sở để pháp luật giao thẩm quyền cho NHNN quản lý
Theo khoản 1 điều 5 LNHNN:
- Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Vì hoạt động của ngân hàng NN có tác động mạnh mẽ đối với sự ổn định và phát triển của
nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để trình Chính phủ.
(Điều 3 và điều 5 Luật ngân hàng).
- Xây dựng các dự án luật , pháp lệnh và các dự án khác về tiền tệ và hoạt độngngân
hàng. Ban hành các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng theo thẩm quyền.
- Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động cho các tổ chức tín dụng (trừtrường
hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định); cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của
các tổ chức khác. Quyết định giải thể, chia tách, hợp nhất các tổ chức tín dụng .
- Kiểm tra thanh tra hoạt động ngân hàng, kiểm soát tín dụng, xử lý các vi phạmtrong
lĩnh vực ngân hàng, tiền tệ, và hoạt động ngân hàng theo thẩm quyền.
- quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp theo quy định của chínhphủ.
- chủ trì lập và theo dõi kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế.
- Quản lý hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng.
- Ký kết và tham gia các điều ước quốc tế về hoạt động ngân hàng và tiền tệ.
- Đại diện cho nhà nước CHXHCNVN tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tếtrong
trường hợp được Chủ tịch nước, Quốc hội ủy quyền.
-Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ ngân hàng.
* Cơ sở để nhà nước giao thẩm quyền cho NHNN quản lý:
- NHNN là cơ quan của chính phủ Theo quy định của Hiến pháp 1992, Luật tổchức
chính phủ, luật NHNN VN, NHNN là cơ quan ngang bộ có chức năng quản lý nhà nước về
tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Với tư cách là cơ quan quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt
động Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về Nhà nước.
- Hoạt động của NHNN có tác động mạnh mẽ đối với sự ổn định và phát triển củanền
kinh tế và đời sống xã hội. Do đó việc tham gia của NHNN vào việc xây dựng chiến lược
và kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước là rất cần thiết.
- Việc giao quyền quản lý nhà nước cho NHNN còn nhằm thực hiện nguyên tắcnhà
nước thống nhất, quản lý mọi hoạt động ngân hàng.
- NHNN hoạt động vì lợi ích chung của quốc gia NHNN mang tính công quyềnThực
hiền quyền quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. 14 lOMoARcPSD|50202050 6.
Quản lý NN của NHNN có điểm j khác biệt so với các tc khác?
- Đối tượng của quản lý NN của NHNN chỉ là các tổ chức tín dụng và các tổ chức khácthực
hiện hoạt động ngân hàng.
- Phạm vi quản lí NN của NHNN chỉ trong những hoạt động liên quan đến hoạt độngngân hàng.
- Quản lý nhà nước không phải là chức năng duy nhất của NHNN.
7. Nêu hệ thống tổ chức of NHNN và giải thích tại sao phải tổ chức như vậy? *
Hệ thống tổ chức của NHNN:
- Được tổ chức thành hệ thống tập trung, thống nhất, gồm:
+ Bộ máy điều hành và hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính.
+ Các chi nhánh ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Các văn phòng đại diện ở trong nước, ở nước ngoài.
+ Các đơn vị hành chính trực thuộc *
Cơ sở để thiết lập hệ thống tổ chức này: do chức năng, nhiệm vụ, quyền hạ
của NHNN vừa mạng tính quản lý nhà nước chuyên nghành, vừa mạng tính điều hành
kinh tế nên hệ thống tổ chức có những khác biệt so với các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên nghành ở các lĩnh vực khác.
9. Nêu sự giống và khác nhau cơ bản giữa chi nhánh NHNN với văn phòng đại diện của NHNN - Giống nhau:
+ Là đơn vị phụ thuộc NHNN, ko có tư cách pháp nhân, chịu sự lãnh đạo và điều hành tập
trung thống nhất của thống đốc. -Khác nhau: + Về nhiệm vụ:
+ Chi nhánh NHNN thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo uỷ quyền của thống đốc. +
VP đại diện có nhiệm vụ đại diện theo sự uỷ quyền của thống đốc. - Hoạt động:
+ Chi nhánh NHNN trực tiếp thực hiện một số hoạt động quảng lý nhà nước và hoạt động
nghiệp vụ ngân hàng như cấp, thu giấu phép thành lập và giấy phép hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng và tổ chức khác, cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ.
+ VP đại diện: ko được tiến hành hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
10. Bộ máy lãnh đạo điều hành NHNN được quy định trong luật NHNN năm 1990 với
NHNN năm 1997 có j khác biệt? Tại sao có sự thay đổi đó? lOMoARcPSD|50202050 -
Năm 1990: Theo Đ 11 và 14 pháp lệnh NHNN VN 1990, việc quản trị NHNN do
hộiđồng quản trị thực hiện, còn việc điều hành đặt dưới dưới quyền của thống đốc. -
Năm 1997: Điều 17 Luật NHNN, việc lãnh đạo và điều hành NHNN thuộc
tráchnhiệm của thống đốc NHNN. - Có sự thay đổi đó là do:
11. Các biện pháp và những công cụ mà NHNN sử dụng để thực hiện chinhs ách tiền tệ quốc gia
- Biện pháp gồm có 2 biện pháp: Hành chính và kinh tế.
- Công cụ: 5 công cụ theo điều 16 Luật NHNN
12. C ơ chế xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ quóc gia được pháp luật quy định ntn
- Nhiệm vụ của NHNN trong việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia (theo điều 15 LNHNN):
+ Chủ trì xây dựng chính sách tiền tệ quốc gia, kế hoạch cung ứng lượng tiền bỏ ra lưu
thông hàng năm trình Chính phủ.
+ Điều hành các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; Thực hiện việc đưa tiền
ra lưu thông, rút tiền từ lưu thông về theo tín hiệu của thị trường trong phạm vi lượng
tiền cung ứng đã được Chính phủ phê duyệt.
- Các công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, gồm: tái cấp vốn, lãi suất, tỉ giáhối
đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở chỉ áp dụng những công cụ này, vì: chính
sách tiền tệ quốc gia có ảnh hưởng lớn đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội của
đất nước. Do đó việc sử dụng các công cụ, hình thức để thực hiện chính sách tiền tệ
quốc gia có vai trò rất quan trọng. nên cần tuân theo quy định của PL.
- Sự vận hành các công cụ:
+ Công cụ tái cấp vốn:
- cần tăng lượng tiền cung ứng trong lưu thông NHNN Hạ thấp lãi suất tái cấp vốn,
tăng hạn mức tái cấp vốn giá cả tín dụng giảm, mặt khác khối lượng tín dụng được cấp sẽ tăng lên
- cần giảm lượng tiền cung ứng trong lưu thông NHNN Tăng lãi suất tái cấp vốn lên,
giảm hạn mức tái cấp vốn giảm khối lượng tín dụng giảm nhu cầu vay vốn + Công cụ lãi suất:
- Khi cần thắt chặt tiền tệ NHNN tăng lãi suất cơ bản người có tiền nhàn rỗi sẽ gửi
tiềnvào ngân hàng, nhà đầu tư thì sẽ thu hẹp đầu tư, tiền tệ được hút về và được giữ lại ở các ngân hàng 16 lOMoARcPSD|50202050
- Khi cần mở rộng tiền tệ, kích thích đầu tư NHNN giảm lãi suất cơ bản lượng tiền gửi
vào ngân hàng sẽ hạn chế, quỹ cho vay của NHNN được sử dụng với hiệu quả cao tích
cực cho khách hàng vay, vốn được tập trung cho đầu tư theo mục đích.
+ Công cụ tỉ giá hối đoái:
- Thị trường dư cầu NHNN bán ngoại tệ can thiệp, hạ nhiệt thị trường
- Thị trường dư cung mua ngoại tệ vào ở một mức độ nhất định và hợp lý, bảo đảm tỷ
giá không giảm quá sâu nhằm thực hiện mục tiêu kiềm chế nhập siêu góp phần ổn định
chính sách tiền tệ quốc gia
.
+ Công cụ dự trữ bắt buộc:
- Khi có lạm phát NHNN Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc cao để hạn chế việc mở rộng tín
dụng và tăng lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc góp phần giảm chi phí hoạt động tín dụng cho các TCTD.
+ Công cụ nghiệp vụ thị trường mở:
- Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát mua giấy tờ có giá bằng nguồn vốn dự trữ
phát hành nhằm tăng lượng tiền trong lưu thông .
- Ngược lại bán giấy tờ có giá nhằm thu bớt tiền trong lưu thông với mục đích ổn định
tình hình tiền tệ.
13. hoạt động tín dụng của nhnn có điểm khác biệt nào so với hoạt động tín dụng của tctd
Hai hoạt động này có sự khác biệt về bản chất. Do hoạt động tín dụng của NHNN nhằm
mục tiêu thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm an toàn cho hệ thống tín dụng. - Sự khác biệt:
+ ND hoạt động tín dụng:
_ của NHNN: bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sách nhà nước, cho vay; chiết khấu giấy tờ có giá và thương phiếu
_ của các TCTD: cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá và thương phiếu, bảo lãnh, cho thuê
tài chính, hình thức khác. + Đối tượng cấp tín dụng:
- NHNN: hạn chế hơn. VD: Cho vay chỉ cho các đối tượng như TCTD là ngân hànghoặc
TCTD tạm thời mất khả năng chi trả và có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống TCTD.
Chỉ bảo lãnh cho các tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài, chỉ chiết khấu thương phiếu và
giấy tờ có giá cho các TCTD.
- TCTD: rộng hơn, có khả năng thực hiện đối với các đối tượng như của NHNN, đốitượng
của TCTD là mọi tổ chức cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện được cấp tín dụng. lOMoARcPSD|50202050
14. khẳng định sau đúng hay sai:
nhnn chỉ cho vay vốn với các tổ chức tín dụng SAI.
Theo điều 30 LNHNN Chỉ cho vay vốn đối với:
+ các tổ chức tín dụng là ngân hàng.
+ Các tổ chức tín dụng tạm thời mất khả năng chi trả, có nguy cơ gây mất an toàn
cho hệ thống các tổ chức tín dụng.
nhnn tái cấp vốn cho mọi đối tg
SAI. Theo điều 30, 17 LNHNN, điều 48 Luật TCTD thì NHNN chỉ tái cấp vốn cho
các TCTD là ngân hàng mà thôi.
nhnn thực hiện nghịêp vụ thị tr ường mở để thực hịên chính sách tiền tệ quốc gia
Đúng, vì theo Điều 16 LNHNN, nghiệp vụ thị trường mở là một trong các công cụ
để NHNN thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.

nhnn tái cấp vốn cho các nhtm bằng bằng các hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết
khấu bảo lãnh, cho thuê tài chính
Sai, theo điều 17 LNHNN, NHNN chỉ tái cấp vốn cho các NHTM bằng các hình thức
cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn
khác; cho vay có bảo đảm bằng cầm cố thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn
khác. Ko có hình thức cho thuê tài chính, bảo lãnh.

15. NHNN đồng ý cho NH thương mại A vay vốn trên cơ sở có bảo đảm bằng cầm cố
tài sản. Vậy tài sản mà NH TM A mang đi cầm cố phải thỏa mãn những đk nào?
Việc NHNN cho NHTM A vay bằng hình thức cầm cố tài sản cũng chính là cho vay
với biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là cầm cố tài sản. Do đó điều kiện đối
với tài sản cầm cố phải tuân theo quy định tại điều 4 nghị định 163/2006/NĐ-CP.

Theo đó, tài sản cầm cố phải thoả mãn các điều kiện như:
1. Tài sản phải thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng, của người vay,
2. Tài sản được phép giao dịch;
3. Tại thời điểm thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản không có tranh chấp; 18 lOMoARcPSD|50202050
4. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì người vay phải mua bảo hiểmtài
sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay. Người vay chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
hợp pháp của tài sản bảo đảm tiền vay.
Ngoài ra, khi thực hồ sơ vay vốn trên cơ cở có bảo đảm bằng tài sản cầm cố thì NHTM A
phải có các giấy tờ gốc chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cầm cố.
- tường hợp tài sản đã được dùng làm biện pháp bảo đảm khác….(bổ sung)
16. Phân biệt hoạt động cho vay NHTW- TCTD
- Chức năng: +NHTW: Hỗ trợ các ngân hàng khi gặp khó khăn (tài trợ vốn)
Điều hành chính sách tiền tệ (người phát hành tiền). Mục tiêu: Hỗ trợ
+TCTD: Cho vay để kiếm lời
-Tính chất: Ngắn hạn
- Ngắn hạn hoặc dài hạn
- Nguồn lực: Của chính NHNN- Huy động từ tổ chức, cá nhân khác trong XH
17. So sánh NHNN và TNTWNN
- Giống: Đều do NN thành lập, cấp vốn, bổ nhiệm người quản lý, điều hành; đều thực hiện
nghiệp vụ NH: Mở tài khoản, cho vay; đều được tổ chức và hoạt động theo quy định của
pháp luật ngân hàng - Khác: Tiêu chí NHNN NHTWNN Tư cách
Là cqnn ngang bộ của CP, là Là DNNN, KDNH, là pháp nhân NHNN, là cq công quyền kD Chức năng
Quản lý NN trong LV NH KD tiền tệ và làm dịch vụ NH Thực hiện chức năng NHNN Mục tiêu Ổn định tiền tệ Lợi nhuận
Bảo vệ an toàn cho hthống NH Nguồn vôn Kinh phí NN cấp hàng năm
Vốn điều lệ NSNN cấp 1 lần NS cấp 1 lần
Vốn huy động trong dân cư Tiền gửi các tctd Tiền dự trữ phát hành Đối tượng Các TCTD; kho bạc NN
DN, TC, cá nhân, hgđ có nhu cầu về gd vốn và dịch vụ NH Hđ nghiệp
Chỉ thực hiện một số nhiệm vụ
Được thực hiện mọi hoạt đọng NH vụ NH phát hành tiền (trừ phát hành tiền)
Mối quan hệ Là chủ thể quản lý NN đối với
Đối tượng chịu sự quản lý NN của NHTMNN NHNN Luật điều Luật NHNN, luật TCTD NHNN, LDN chỉnh lOMoARcPSD|50202050
VẤN ĐỀ 3. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG I.KHÁI
NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC LOẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG:
1.1. Khái niệm, đặc điểm tổ chức tín dụng:
Tổ chức tín dụng (TCTD) là một doanh nghiệp được thành lập theo Luật Các Tổ chức
tín dụng và các qui định khác của pháp luật để thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi để cấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Đặc điểm:
- TCTD là doanh nghiệp có đối tượng kinh doanh trực tiếp là tiền tệ
- Là doanh nghiệpcó hoạt động kinh doanh chính, thường xuyên và mang tính
nghềnghiệp là hoạt động ngân hàng. Nội dung kinh doanh chủ yếu của TCTD là nhận tiền
gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán. Đặc điểm này
có ý nghĩa quyết định đến cơ chế điều chỉnh của pháp luật đối với việc tổ chức và hoạt
động của TCTD. Bởi vì, hoạt động ngân hàng do các TCTD thực hiện phần lớn là hoạt
động kinh doanh tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao do tính kéo dài của các quan hệ kinh doanh.
Những tác động tích cực và tiêu cực của hoạt động kinh doanh của các TCTD thường có tính dây chuyền.
- Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước
ViệtNam và thuộc phạm vi áp dụng của pháp luật ngân hàng (đ 1 Luật ngân hàng). Đây
là dấu hiệu để nhận dạng TCTD, vì theo phân cấp quản lý nhà nước, các tổ chức kinh tế
kinh doanh trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau chịu sự quản lý nhà nước của các cơ
quan nhà nước khác. 1.2. phân loại tổ chức tín dụng
a) Căn cứ vào phạm vi được thực hiện các hoạt động ngân hàng, các tổ chức tín
dụng đựơc phân biệt thành Tổ chức tín dụng là ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
Tổ chức tín dụng là ngân hàng : Được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng
theo khoản 7 điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng.
Đối với TCTD là ngân hàng, pl nước ta ko hạn chế phạm vi thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh ngân hàng. Quy định cho phép các TCTD là ngân hàng có quyền rộng rãi trong
việc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng của pl nước ta tương đồng với pl ở nhiều nước.
Tổ chức tín dụng là ngân hàng bao gồm những loại hình ngân hàng như sau:
* Ngân hàng thương mại là ngân hàng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận.
* Ngân hàng đầu tư: là ngân hàng thương mại nhưng chuyên thực hiện nghiệp vụ tíndụng
trung và dài hạn. nguồn vốn cho vay của ngân hàng đầu tư là vốn tự có, các quỹ dự trữ, 20