



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58457166 CHƯƠNG 1
Câu 1. Phát biểu nào ĐÚNG khi nói về pháp luật kinh doanh quốc tế? a- Pháp
luật kinh doanh quốc tế là tổng hợp các nguyên tắc, các quy phạm điều chỉnh
quan hệ giữa chủ yếu các chủ thể là thương nhân trong hoạt động thương mại
quốc tế. b- Pháp luật kinh doanh quốc tế là tổng hợp các nguyên tắc, các quy
phạm điều chỉnh quan hệ giữa chủ yếu các chủ thể là các quốc gia trong hoạt
động thương mại quốc tế. c- Pháp luật kinh doanh quốc tế là tổng hợp các nguyên
tắc, các quy phạm điều chỉnh quan hệ giữa chủ yếu các chủ thể là các tổ chức
quốc tế trong hoạt động thương mại quốc tế. d- Pháp luật kinh doanh quốc tế là
tổng hợp các nguyên tắc, các quy phạm điều chỉnh quan hệ giữa chủ yếu các chủ
thể là các quốc gia và các tổ chức quốc tế trong hoạt động thương mại quốc tế.
Câu 2. Yếu tố nước ngoài theo Bộ luật Dân sự Việt Nam 2015 là: a- Chủ thể tham
gia: Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài; b-
Sự kiện pháp lý: Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt
Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;
c- Khách thể: Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam
nhưng đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài; d- Có ít nhất 1 trong 3 yếu tố trên.
Câu 3. Hệ thống Pháp luật chính theo sự phân loại của Toà án Quốc tế LHQ? a-
Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ (Common Law-Thông luật – Luật án lệ) và Hệ
thống pháp luật Châu Âu lục địa (Civil Law) b- Hệ thống pháp luật Hồi giáo, Hệ
thống pháp luật Ấn độ, Hệ thống pháp luật Trung Quốc và Hệ thống pháp luật
XHCN. c- Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ, Hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa,
Hệ thống pháp luật Hồi giáo, Hệ thống pháp luật Ấn độ, Hệ thống pháp luật Trung
Quốc và Hệ thống pháp luật XHCN. d- Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ, Hệ thống
pháp luật Châu Âu lục địa và Hệ thống pháp luật XHCN.
Câu 4. Hệ thống pháp luật Anh Mỹ (Anglo – Saxon; Common Law - Luật án lệ):
a- Chủ yếu là pháp luật bất thành văn và án lệ trở thành nguồn quan trọng của hệ
thống pháp luật này b- Tòa án có quyền làm ra luật và vai trò của luật sư là quan
trọng c- Tranh tụng bằng lời công khai tại phiên toà. d- Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 5. Hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa (Civil Law) có các đặc điểm:
a- Hệ thống pháp luật được hệ thống hoá và pháp điển hoá, không coi trọng án lệ,
gắn liền với tố tụng thẩm vấn. b- Hệ thống pháp luật được hệ thống hoá và pháp lOMoAR cPSD| 58457166
điển hoá, coi trọng án lệ, gắn liền với tố tụng thẩm vấn. c- Hệ thống pháp luật
được hệ thống hoá và pháp điển hoá, coi trọng án lệ, vai trò của luật sư quan trọng nhất.
d- Không có một đặc điểm nào ở trên
Câu 6. Hệ thống pháp luật Hồi giáo (Islamic Law) có các đặc điểm sau: a- Pháp
luật của các nước Hồi giáo gồm 2 hệ thống: i) Hệ thống pháp luật của đạo hồi:
chỉ áp dụng cho những người theo đạo Hồi; ii) Hệ thống pháp luật do Nhà nước
ban hành: có tác dụng đối với mọi công dân trong xã hội, thường quy định về các
vấn đề tài sản. b- Sự cải cách của pháp luật Hồi giáo trong thế giới hiện đại bằng
cách phương Tây hoá pháp luật, pháp điển hoá pháp luật, loại bỏ dần các quy
định lạc hậu và tiếp nhận tinh hoa của hệ thống pháp luật khác.
c- Cả hai đặc điểm a và b
d. Là hệ thống pháp luật của đạo Hồi, được quy định trong kinh Koran và các văn
bản do các giáo sĩ đưa ra.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG CÓ trong hệ thống pháp luật Ấn Độ
(Indian Law): a- Chịu ảnh hưởng nhiều bởi các tư tưởng tôn giáo (đạo Hindu, đạo Hồi, đạo Phật)
b- Luật tục vẫn chiếm một vị trí quan trọng, có hiệu lực pháp lý rất cao và sâu
rộng c- Chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Anh về án lệ và pháp điển hoá luật pháp.
d- Chịu sự ảnh hưởng mạnh mẽ của hệ thống pháp luật của Đức
Câu 8. Chủ thể trong thương mại quốc tế gồm: a- Quốc gia, tổ chức
quốc tế, cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác b- Cá nhân, pháp
nhân và các chủ thể khác c- Quốc gia, tổ chức quốc tế, pháp nhân
d- Quốc gia, cá nhân, pháp nhân
Câu 9. Đặc điểm của pháp luật kinh doanh quốc tế: a- Sự đan xen, giao thoa và
xung đột của các hệ thống pháp luật quốc gia; tính phức tạp và đa dạng về nguồn
luật. b-Sự đan xen, giao thoa và xung đột của các hệ thống pháp luật quốc gia;
tính phức tạp và đa dạng về nguồn luật; và khó khăn trong việc giải quyết tranh
chấp phát sinh. c- Tính phức tạp và đa dạng về nguồn luật; Khó khăn trong việc
giải quyết tranh chấp phát sinh. d- Khó khăn trong việc giải quyết tranh chấp phát sinh. lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 10. Nguồn của pháp luật kinh doanh quốc tế gồm: a-
Luật quốc gia và các điều ước quốc tế
b- Luật quốc gia, các điều ước quốc tế và tập quán thương mại quốc tế c-
Luật quốc gia và tập quán thương mại quốc tế
d- Các điều ước quốc tế và tập quán thương mại quốc tế
Câu 11. Nguồn chủ yếu của hệ thống pháp luật common law (hệ thống Luật Anh-Mỹ)
a-Luật án lệ (case law) gồm hệ thống các bản án, phán quyết của tòa án b- Các
văn bản luật thành văn với các quy phạm pháp luật đã được pháp điển hóa
c- Các văn bản luật thành văn với các quy phạm pháp luật đã được pháp điển hóa
và luật án lệ d- Các văn bản luật thành văn với các quy phạm pháp luật đã được
pháp điển hóa, luật án lệ và tập quán pháp.
Câu 12. Nguồn chủ yếu của hệ thống pháp luật Civil law (hệ thống Luật Châu Âu lục địa)
a- Luật án lệ (case law) gồm hệ thống các bản án, phán quyết của tòa án
b- Các văn bản luật thành văn với các quy phạm pháp luật đã được pháp điểnhóa
c- Các văn bản luật thành văn và luật án lệd- Luật án lệ và tập quán pháp.
Câu 13. Các nguyên tắc chủ yếu của hệ thống pháp luật Common law (hệ thống Luật Anh-Mỹ)
a- Quy tắc án lệ (Stare Decisis) b-
Kỹ thuật ngoại lệ (distinction)
c- Quy tắc luật bản quốc/luật quốc tịch (lex patriae/lex nationalis) d-
Quy tắc án lệ (Stare Decisis) và Kỹ thuật ngoại lệ (distinction)
Câu 14. Xung đột pháp luật là gì? a- Là hiện tượng có hai hay nhiều hệ thống
pháp luật khác nhau cùng có thể áp dụng để điều chỉnh một mối quan hệ kinh
doanh quốc tế cụ thể và các hệ thống này có các quy định giống nhau về vấn đề
cần điều chỉnh. b- Là hiện tượng có hai hay nhiều hệ thống pháp luật khác nhau
cùng có thể áp dụng để điều chỉnh một mối quan hệ kinh doanh quốc tế cụ thể và
các hệ thống này có các quy định không giống nhau về vấn đề cần điều chỉnh.
c- Là hiện tượng có hai hay nhiều hệ thống pháp luật khác nhau cùng có thể áp
dụng để điều chỉnh một mối quan hệ kinh doanh quốc tế cụ thể. d- Các phương án trên đều sai. lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 15. Các mặt biểu hiện của xung đột pháp luật trong kinh doanh quốc tế là
xung đột pháp luật: a- Về địa vị pháp lý của chủ thể trong kinh doanh quốc tế và
về thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế
b- Về địa vị pháp lý của chủ thể trong kinh doanh quốc tế, về hình thức và nội
dung hợp đồng kinh doanh quốc tế và về thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong
kinh doanh quốc tế c- Về thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc
tế d- Về hình thức và nội dung hợp đồng kinh doanh quốc tế
Câu 16. Kinh doanh được hiểu thế nào theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2014? a-
Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trìnhđầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi. b-
Là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi.c- Là việc mở một công ty để sản xuất, mua bán nhằm mục đích sinh lợi. d-
Là việc tham gia thị trường nhằm mục đích sinh lợi. lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 17. Phương pháp thống nhất luật thực chất là:
a-Các quốc gia đàm phán và ký kết các ĐƯQT song phương hoặc đa phương tạo
ra luật chung, thống nhất
b-Các bên kí kết hợp đồng thỏa thuận lựa chọn luật áp dụng c-Tòa
án chỉ định luật áp dụng
d-Các bên kí kết hợp đồng yêu cầu tòa án quyết định luật áp dụng
Câu 18. Phương pháp dùng quy phạm xung đột pháp luật là:
a. Các quốc gia đàm phán và kí kết các ĐƯQT song phương tạo ra luật chungthống nhất
b. Các quốc gia đàm phán và kí kết các ĐƯQT đa phương tạo ra luật chungthống nhất
c. Nếu có nhiều hệ thống pháp luật khác nhau cùng có thể áp dụng thì lựa chọn
01 hệ thống trong các hệ thống đó
d. Các bên kí kết hợp đồng yêu cầu tòa án lựa chọn luật áp dụng
Câu 19: Khoản 1 Điều 8 Công ước Lahay năm 1955 về luật áp dụng đối với mua
bán quốc tế các động sản hữu hình quy định “Luật áp dụng cho hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế là luật của nước nơi người bán có trụ sở kinh doanh vào lúc
ký hợp đồng”. Cách giải quyết xung đột pháp luật trong kinh doanh quốc tế là gì?
a. Phương pháp thống nhất luật thực chất
b. Phương pháp dùng quy phạm xung đột pháp luật
c. Phương pháp thống nhất luật thực chất và dùng quy phạm xung đột pháp luật
d. Phương pháp kiện ra tòa
Câu 20: Công ty Hoa Kỳ và doanh nghiệp Việt Nam đàm phán và ký kết hợp đồng
bằng văn bản, nhưng sau đó 2 bên có liên lạc với nhau qua điện thoại để bổ sung
một số vấn đề liên quan đến bao bì của hàng hóa. Trong hợp đồng quy định áp
dụng luật của Việt Nam. Nếu doanh nghiệp Việt Nam không thực hiện đúng các
chỉ dẫn về bao bì mà hai bên đã trao đổi qua điện thoại thì có vi phạm hợp đồng giữa hai bên không?
a. Bên Việt Nam vi phạm hợp đồng
b. Bên Việt Nam không vi phạm hợp đồng
c. Phụ thuộc vào kết quả xét xử của tòa án Việt Nam
d. Phụ thuộc vào kết quả xét xử của tòa án Hoa Kì lOMoAR cPSD| 58457166
Câu 21: Hoạt động kinh doanh quốc tế chịu sự điều chỉnh bởi các quy phạm pháp
luật và những nguyên tắc pháp lý nhất định. Vấn đề cần điều chỉnh là:
a. Vấn đề liên quan đến chính sách đối ngoại của nhà nước trong lĩnh vựcthương
mại quốc tế và vấn đề liên quan đến hành vi của các chủ thể trong các giao
dịch kinh doanh quốc tế.
b. Vấn đề liên quan đến chính sách đối ngoại của nhà nước trong lĩnh vựcthương mại quốc tế
c. Vấn đề liên quan đến hành vi của các chủ thể trong các giao dịch kinh doanhquốc tế.
d. Vấn đề liên quan đến hợp đồng thương mại quốc tế
Câu 22: Hành vi của thương nhân đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế,
thanh toán quốc tế, vận tải hàng hóa quốc tế… là đối tượng điều chỉnh của:
a-Luật kinh doanh quốc tế (international business law) với sự tham gia chủ yếu của thương nhân
b-Luật thương mại quốc tế (international trade law) với sự tham gia của nhà nước
và các chủ thể công c-Luật sở hữu trí tuệ d-Luật dân sự
Câu 23: Thuế quan và các hàng rào phi thuế quan, bán phá giá, trợ cấp xuất
khẩu… là đối tượng điều chỉnh của: a-Luật thương mại quốc tế (international
trade law) với sự tham gia của nhà nước và các chủ thể công
b-Luật kinh doanh quốc tế (international business law) với sự tham gia chủ yếu
của thương nhân c-Luật sở hữu trí tuệ d-Luật dân sự CHƯƠNG 2
1. Phát biểu nào sau đây KHÔNG nói về hợp đồng KDQT?
a. Hợp đồng KDQT là hợp đồng mua bán giữa các thương nhân nước ngoài
b. Hợp đồng KDQT là thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền và nghĩa vụ với nhau trong hoạt động kinh doanh quốc tế
c. Hoạt động KDQT là hoạt động kinh doanh có yếu tố nước ngoài, trong đó kinh
doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi. Yếu tố nước ngoài xác định qua chủ thể, khách
thể, qua sự kiện pháp lý, đồng tiền thanh toán, ….
d. Chủ thể của hợp đồng KDQT chủ yếu là các cá nhân và tổ chức. lOMoAR cPSD| 58457166
2. Hợp đồng nào sau đây KHÔNG PHẢI là hợp đồng kinh doanh quốc tế?
a- Hợp đồng mua bán hàng hóa giữa công ty Nhật Bản và công ty Việt Nam
b- Hợp đồng chuyên chở giữa công ty Pháp và công ty Việt Nam c-
Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu giữa công ty Hàn Quốc và côngty Việt Nam d-
Hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa công ty TNHH có vốn của Hàn
Quốctại Việt Nam và 1 công ty Việt Nam về việc xúc tiến quảng cáo
3. Quyền tự do giao kết hợp đồng bị hạn chế trong những trường hợp nào sau đây? a. Dịch vụ công ích
b. Thuộc danh mục cấm xuất nhập khẩu theo luật các nước liên quan.
c. Thực thi chính sách ngoại thương của quốc gia (kiểm soát ngoại hối…)
d. Dịch vụ công ích, Thực thi chính sách ngoại thương của quốc gia (kiểm soát
ngoại hối…) và thuộc danh mục cấm xuất nhập khẩu theo luật các nước liên quan.
4. Lựa chọn luật áp dụng KHÔNG CẦN tuân theo các nguyên tắc nào sau đây?
a. Thường lựa chọn các nguồn luật có mối liên hệ chặt chẽ với hợp đồng
b. Chọn luật bảo vệ quyền lợi cho mình (cần tìm hiểu kỹ các nguồn luật)
c. Chọn luật mà mình hiểu biết nhất và chọn luật thường được áp dụng trong ngành nghề kinh doanh
d. Chọn luật của nước thứ ba cho khách quan
5. Trong tranh chấp về hợp đồng KDQT, nếu các bên không thỏa thuận lựa chọn
luật áp dụng thì luật áp dụng sẽ do bên nào quyết định: a. Bên khởi kiện
b. Tòa án, trọng tài xác định dựa trên các nguyên tắc chung của tư pháp quốc tế
c. Tòa án chọn theo luật có lợi cho bên có cá nhân, pháp nhân nước có tòa án
d. Trọng tài chọn luật quốc gia nơi có trụ sở của trọng tài
6. Nguyên tắc tự do hợp đồng là nguyên tắc phổ biến trong giao kết hợp đồng nói
chung theo quy định của pháp luật các nước. Nguyên tắc này được hiểu là: a. Các
bên có quyền lựa chọn nguồn luật.
b. Các bên có quyền tự do thỏa thuận những điều mong muốn mà không bị hạn chế lOMoAR cPSD| 58457166
c. Các bên có quyền lựa chọn đối tác, tự do thỏa thuận không trái với quy định
của pháp luật, thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội để xác lập quyền và nghĩa
vụ các bên trong hoạt động kinh doanh.
d. Các bên có quyền lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp 7.
Nguyên tắc tự do hợp đồng có sự hạn chế nào không?a- Là nguyên tắc tự
do tuyệt đối trong việc lựa chọn đối tác, thỏa thuận các nội dung giao kết b- Có
sự hạn chế vì lợi ích công cộng hoặc nhằm đảm bảo trật tự xã hội c- Chỉ bị hạn
chế khi hợp đồng có thể xâm phạm đến chủ quyền đất nước d- Chỉ tự do trong
một số lĩnh vực dân sự 8.
Hợp đồng liên quan đến bất động sản ở Việt Nam phải tuân theo pháp
luậtViệt Nam (Điều 769 BLDSVN 2005) là: a- Quy phạm tùy nghi
c- Quy phạm pháp luật cấm
b- Quy phạm bắt buộc d- Quy phạm pháp luật cho phép
9. Khoản 5 Điều 4 Luật đầu tư 2020 quy định: “Đối với hợp đồng trong đó có ít
nhất một bên tham gia là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại
khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc
áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếu thỏa thuận đó
không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.” Đây là quy phạm gì? a. Quy phạm bắt buộc
c. Quy phạm pháp luật cấm
b. Quy phạm tùy nghi d. Quy phạm pháp luật cho phép
10. Điều 117, BLDS 2015: để có hiệu lực, thỏa thuận lựa chọn pháp luật phải đáp
ứng được các điều kiện sau: “a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; b) Chủ thể tham gia
giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân
sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội”. Đây là quy phạm gì?
a. Quy phạm pháp luật cho phép c. Quy phạm tùy nghi b. Quy phạm bắt buộc
d. Quy phạm pháp luật cấm
11. Mục đích của quy phạm bắt buộc trong pháp luật kinh doanh quốc tế KHÔNG nhằm:
a. Chống độc quyền, bảo vệ cạnh tranh hoặc/và thực thi chính sách ngoại thương
của quốc gia (kiểm soát ngoại hối…) b. Bảo vệ người lao động và bảo vệ môi trường lOMoAR cPSD| 58457166
c. Bảo vệ quyền lợi các cá nhân và tổ chức có quốc tịch nước ban hành các quy phạm pháp luật
d. Bảo vệ các giá trị đạo đức trong kinh doanh
12. Nguyên tắc áp dụng tập quán, thói quen trong thương mại quốc tế được hiểu là:
a. Các bên trong hợp đồng bị ràng buộc bởi những tập quán mà họ đã ngầm xác
lập trong những lần giao dịch trước.
b. Các bên trong hợp đồng bị ràng buộc bởi những tập quán phổ biến trong thương
mại quốc tế đã được thiết lập trong các văn bản thỏa thuận cổ
c. Các tập quán, thói quen chỉ có giá trị ràng buộc khi được ghi rõ trong hợp đồng
d. Các bên trong hợp đồng bị ràng buộc bởi những tập quán mà họ đã thoả thuận
và bởi các thói quen đã được xác lập giữa họ; hoặc các bên trong hợp đồng bị
ràng buộc bởi những tập quán phổ biến trong thương mại quốc tế và thường
được áp dụng giữa các bên cho các hợp đồng trong ngành nghề kinh doanh có
liên quan, trừ khi việc áp dụng chúng là không hợp lý.
13. Phát biểu nào dưới đây KHÔNG nói về điều khoản bất bình đẳng?
a. Phạt với mức phạt quá cao cho một bên kí kết hợp đồng
b. Hạn chế trách nhiệm cho một bên hoặc quy định một lợi ích thái quá cho một bên
c. Lựa chọn luật nước bán làm luật áp dụng trong hợp đồng kinh doanh quốc tế
d. Lạm dụng quy định thời hạn quá ngắn để thông báo khiếm khuyết hàng hóa
14. Đơn chào hàng (offer) phải đáp ứng tiêu chí gì? a- Thể hiện rõ ý định giao
kết hợp đồng bằng nội dung của offer phải rõ ràng, đủ chính xác
b- Gửi cho một hay một số người xác định cụ thể
c- Thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng bằng nội dung của offer phải rõ ràng,đủ
chính xác; gửi cho một hay một số người xác định cụ thể
d- Thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và gửi cho nhiều người không xác định
15. Đề nghị giao kết được gửi cho nhiều người không xác định có cấu thành một chào hàng hay không?
a- Quảng cáo, phát tờ rơi, … giới thiệu về chào hàng, sản phẩm được coi là một
chào hàng có giá trị pháp lý. b- Đề nghị đó thể hiện ý chí của người chào hàng
như là một chào hàng thật sự thì đề nghị đó đã đáp ứng đủ tính xác định để cấu
thành một chào hàng. c- Không được coi là một chào hàng trong mọi tình huống
d- Không có đáp án nào đúng lOMoAR cPSD| 58457166
16. Đơn chào hàng có hiệu lực ràng buộc bên đề nghị khi nào? a- Tại thời điểm
do bên đề nghị giao kết hợp đồng ấn định trong đơn chào hàng b- Từ khi bên nhận
được đề nghị nhận được đơn chào hàng đó nếu bên đề nghị không ấn định thời
gian có hiệu lực c- Tại thời điểm do bên đề nghị giao kết hợp đồng ấn định trong
đơn chào hàng hoặc từ khi bên nhận được đề nghị nhận được đơn chào hàng đó
nếu bên đề nghị không ấn định thời gian có hiệu lực
d- Theo quyết định của tòa án hoặc trọng tài
17. Điều kiện rút lại đề nghị giao kết hợp đồng là gì?
a- Bên được đề nghị phải được thông báo về ý định rút lại trước hoặc vào thời
điểm mà bên được đề nghị biết được đề nghị ban đầu. b- Bên được đề nghị phải
được thông báo về ý định rút lại ít nhất 1 ngày trước thời điểm mà bên được đề
nghị biết được đề nghị ban đầu c- Bên được đề nghị phải đồng ý
d- Đề nghị giao kết hợp đồng không có dấu và chữ ký của người đại diện pháp luật
18. Điều kiện hủy đề nghị giao kết hợp đồng là gì? a- Bên được đề nghị phải được
thông báo về ý định hủy trong vòng 1 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị ban
đầu. b- Bên được đề nghị nhận được thông báo hủy trước khi bên được đề nghị gửi chấp nhận
c- Bên được đề nghị phải đồng ý
d- Đề nghị giao kết hợp đồng không có dấu và chữ ký của người đại diện phápluật
19. Hình thức chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là gì?
a- Lời nói b- Hành vi c- Văn bản
d- Lời nói, hành vi, văng bản hoặc theo hình thức quy định trong đề nghị giao kết hợp đồng
20. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực khi thỏa mãn những
điềukiện nào dưới đây? a- Chấp nhận vô điều kiện đề nghị giao kết hợp đồng b-
Chấp nhận trong khoảng thời gian thích hợp. c- Chấp nhận vô điều kiện đề nghị
giao kết hợp đồng và trong khoảng thời gian thích hợp. d- Chấp nhận vô điều
kiện đề nghị giao kết hợp đồng và kí kết hợp đồng bằng văn bản trong khoảng thời gian thích hợp.
21. Công ty của Đức Hoa Kỳ và công ty của Việt Nam đàm phán và ký kết
hợpđồng bằng văn bản. Trong hợp đồng ban đầu quy định áp dụng luật Hoa Kỳ lOMoAR cPSD| 58457166
khi xảy ra xung đột. Sau đó 2 bên có liên lạc với nhau qua điện thoại để bổ sung
một số vấn đề liên quan đến bao bì của hàng hóa. Công ty Việt Nam sau đó không
thực hiện đúng các chỉ dẫn về bao bì và cho rằng các quy định bổ sung không có
hiệu lực. Công ty Hoa Kỳ phản đối.
a. Công ty Việt Nam vi phạm hợp đồng vì luật Hoa Kỳ chấp nhận hình thức hợp đồng bằng lời nói.
b. Công ty Hoa Kỳ không có cơ sở phản đối.
c. Tòa án Việt Nam sẽ quyết định ai là bên vi phạm hợp đồng
d. Tòa án Hoa Kỳ sẽ quyết định ai là bên vi phạm hợp đồng
22. Căn cứ xác định thẩm quyền xét xử riêng biệt của tòa án nước nào đó trên thế
giới trong việc giải quyết tranh chấp về kinh doanh quốc tế giữa các bên tranh
chấp là: a- Vụ việc tranh chấp có liên quan tới quốc gia đó (như quốc tịch, nơi cư
trú của các bên chủ thể; sự kiện pháp lý làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan
hệ pháp luật; đối tượng đang tranh chấp) b- Những vấn đề tranh chấp có tính chất
hết sức quan trọng đến an ninh quốc gia, trật tự công cộng của quốc gia mà các
quốc gia thường sẽ ấn định thẩm quyền xét xử riêng biệt của tòa án nước mình.
c- Phương án a và b đều đúng
d- Phương án a và b đều sai
23. A và B đàm phán về việc liên doanh sản xuất một mẫu xe ô tô mới do B thiết
kế. Nếu hợp đồng không đi đến đàm phán thành công thì hai bên có nghĩa vụ gì
không? a- Không có trách nhiệm, nghĩa vụ gì. b- Có trách nhiệm, nghĩa vụ bảo
mật tất cả các thông tin liên quan đến bí quyết, công nghệ, các thông tin cần bảo
mật khác trong mọi trường hợp.
c- Có trách nhiệm, nghĩa vụ bảo mật các thông tin liên quan đến bí quyết, công
nghệ, các thông tin cần bảo mật khác nếu được bên còn lại yêu cầu. d- Có trách
nhiệm, nghĩa vụ bảo mật các thông tin về đối tác. CHƯƠNG 3
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa KHÔNG CÓ đặc điểm nào trong số các đặc điểm sau:
a. Đối tượng hợp đồng có thể là động sản hoặc bất động sản
b. Là hợp đồng song vụ bồi hoàn
c. Chủ thể là tự nhiên nhân và pháp nhân là chủ yếu
d. Quy định quyền và nghĩa vụ các bên lOMoAR cPSD| 58457166
2. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế KHÔNG CÓ đặc điểm nào trong các đặc điểm sau:
a. Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng có sự di chuyển qua biên giới
b. Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với một trong 2 nước
c. Chủ thể ký kết là các bên có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau
d. Là hợp đồng đơn vụ
3. Công ước Viên 1980 của Liên hợp quốc - CISG là công ước quốc tế về: a. Thanh toán quốc tế
b. Hợp đồng thương mại quốc tế
c. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
d. Mua bán quốc tế những động sản hữu hình
4. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có thể chịu sự điều chỉnh của các nguồn luật:
a. Điều ước quốc tế về thương mại b. Luật quốc gia
c. Tập quán thương mại quốc tế
d. Điều ước quốc tế về thương mại, luật quốc gia, tập quán thương mại quốc tế, án lệ
5. Theo quy định công ước Viên 1980 về HĐMBHHQT, người mua KHÔNG CÓ
quyền hủy hợp đồng trong trường hợp nào sau đây?
a. Người bán không giao hàng trong thời hạn đã được người mua gia hạn
b. Người bán tuyên bố sẽ không giao hàng trong thời hạn đã được gia hạn
c. Bên mua không thanh toán tiền hàng
d. Hành vi vi phạm của bên bán, theo quy định trong hợp đồng hoặc các quyđịnh
trong Công ước này, cấu thành vi phạm cơ bản;
6. Điều ước quốc tế sẽ trở thành nguồn luật điều chỉnh hợp đồng MBHHQT khi:
a. Các bên ký kết thỏa thuận lựa chọn ĐƯQT đó và ghi trong hợp đồng
b. Các bên ký kết thuộc các quốc gia là thành viên của ĐƯQT đó.
c. Cơ quan giải quyết tranh chấp lựa chọn ĐƯQT đó và các bên tranh chấpkhông phản đối
d. Các bên ký kết thỏa thuận lựa chọn ĐƯQT đó và ghi trong hợp đồng; Cácbên
ký kết thuộc các quốc gia là thành viên của ĐƯQT đó; và Cơ quan giải quyết
tranh chấp lựa chọn ĐƯQT đó và các bên tranh chấp không phản đối. lOMoAR cPSD| 58457166
7. Theo luật Việt Nam, thương nhân Việt Nam được phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa:
a. Theo ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD
b. Theo 1 ngành nghề không hạn chế
c. Không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộcdanh
mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu, tạm ngừng xuất nhập khẩu. d. Theo các
ngành nghề không bị cấm
8. Công ước Viên 1980 quy định cụ thể điều khoản chủ yếu của HĐMBHHQT gồm: a. Đối tượng của HĐ
b. Đối tượng của HĐ và giá cả
c. Đối tượng HĐ, giá cả và đồng tiền thanh toán
d. Tên hàng, số lượng và giá cả 9. Incoterms là gì?
a. Quy tắc của Tổ chức thương mại thế giới WTO
b. Tập quán thương mại quốc tế có tính nguyên tắc
c. Quy tắc của phòng Thương mại Quốc tế
d. Tập quán thương mại quốc tế chung
10. Incoterms KHÔNG giải quyết vấn đề liên quan đến:
a. Thời điểm chuyển rủi ro
b. Trách nhiệm của người mua, người bán khi vi phạm hợp đồng
c. Nghĩa vụ làm thủ tuc hải quan cho hàng hóa
d. Nghĩa vụ chịu chi phí bảo hiểm, chi phí vận tải
11. Luật TM Việt Nam 2005 quy định HĐMBHHQT phải đc ký kết bằng:
a. Văn bản hoặc hình thức có giá trị pháp lý tương đương văn bản b. Lời nói c. Hành vi cụ thể
d. Văn bản hoặc hình thức có giá trị pháp lý tương đương văn bản, lời nói vàhành vi cụ thể
12. Theo công ước Viên 1980, các bên ký kết HĐMBHHQT bắt buộc phải có: a. Quốc tịch khác nhau
b. Đăng ký điều lệ tại các quốc gia khác nhau lOMoAR cPSD| 58457166
c. Trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau
d. Địa điểm hoạt động thương mại ở các quốc gia khác nhau
13. Theo công ước Viên 1980, hình thức có giá trị tương đương văn bản bao gồm: a. Điện báo b. Telex c. Fax d. Điện báo, Telex, Fax
14. Một trong những điều kiện hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
là nội dung phải có đủ:
a. Điều khoản thông thường
b. Điều khoản chủ yếu c. Điều khoản tùy nghi
d. Điều khoản bắt buộc
15. Theo công ước Viên 1980, hình thức của chấp nhận chào hàng KHÔNG bao gồm: a. Văn bản c. Lời nói
b. Hành vi cụ thể d. Sự im lặng
16. Theo luật Thương mại Việt Nam 2005, khi áp dụng chế tài phạt vi phạm, bên
bị vi phạm có thể áp dụng đồng thời chế tài: a. Bồi thường thiệt hại
b. Buộc thực hiện hợp đồng
c. Bồi thường thiệt hại và buộc thực hiện hợp đồng d. Hủy hợp đồng
17. Theo luật Thương mại 2005, chế tài đình chỉ thực hiện hợp đồng chỉ đc áp dụng khi:
a. Một bên không thực hiện hợp đồng
b. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên thỏa thuận là điều kiện để đình chỉ thựchiện hợp đồng
c. Có sự vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
d. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên thỏa thuận là điều kiện để đình chỉ thựchiện
hợp đồng hoặc có sự vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
18. Theo luật TM 2005, bên bị vi phạm có quyền đòi bồi thường các thiệt hại, TRỪ: lOMoAR cPSD| 58457166
a. Tổn thất, giảm sút về tài sản c. Khoản lãi mất hưởng
b. Các chi phí bên bị vi phạm đã
d. Thiệt hại về uy tín, danh dự
phải chi để hạn chế thiệt hại
19. Theo công ước Viên 1980, đặc điểm quan trọng nhất của HĐMBHHQT là:
a. Hàng hóa đc di chuyển qua biên giới
b. Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ đối với ít nhất 1 bên
c. Các bên đương sự có trụ sở thương mại đóng ở các quốc gia khác nhau
d. Luật áp dụng cho hợp đồng là luật nước ngoài đối với ít nhất 1 bên
20. Theo công ước Viên 1980, HĐMBHHQT đc ký kết kể từ khi:
a. Bên chào hàng nhận đc chấp nhận chào hàng của bên đc chào
b. Chấp nhận chào hàng có hiệu lực
c. Bên chào hàng nhận được chấp nhận chào hàng vô điều kiện của bên đượcchào
d. Bên đc chào hàng không hủy chấp nhận chào hàng
21. Trong hợp đồng MBHHQT quy định “kiểm tra phẩm chất ở cảng đi do
Vinacontrol làm là quyết định” thì giá trị pháp lý của giấy chứng nhận phẩm chất là:
a. Không ràng buộc người mua
b. Ràng buộc người mua, nhưng trong 1 số trường hợp người mua vẫn có thểbác lại
c. Ràng buộc tuyệt đối người mua
d. Không có đáp án đúng lOMoAR cPSD| 58457166
22. Hợp đồng xuất nhập khẩu vô hiệu trong trường hợp:
a. Người ký hợp đồng là phó giám đốc công ty mà không có giấy ủy quyền
b. Người ký hợp đồng không có năng lực hành vi đầy đủ
c. Đối tượng của hợp đồng là vật bị cấm xuất khẩu tại nước của người xuất khẩu
d. Người ký hợp đồng là phó giám đốc công ty mà không có giấy ủy quyền,người
ký hợp đồng không có năng lực hành vi đầy đủ hoặc đối tượng của hợp đồng
là vật bị cấm xuất khẩu tại nước của người xuất khẩu
23. Bên vi phạm hợp đồng MBHHQT không được miễn trách nhiệm trong trường hợp nào:
a. Việc vi phạm hợp đồng là do lỗi của bên bị vi phạm
b. Bên vi phạm gặp phải trường hợp bất khả kháng
c. Việc vi phạm hợp đồng là do bên thứ ba gặp trở ngại
d. Có đại dịch toàn cầu
24. Khi người bán giao hàng kém phẩm chất, người mua có quyền áp dụng chế
tài thực hiên thực sự. Nội dung của chế tài này thể hiện ở việc:
a. Người mua yêu cầu người bán sửa chữa hay thay thế hàng hóa
b. Người mua mua hàng thay thế và người bán chịu chi phí tổn thất
c. Người mua thuê người thứ 3 sửa chữa hàng hóa và người bán chịu chi phí,tổn thất
d. Cả 3 nội dung còn lại
25. Theo luật TM 2005, vi phạm cơ bản hợp đồng là:
a. Vi phạm điều khoản chủ yếu của hợp đồng
b. Vi phạm làm cho bên bị vi phạm không đạt được mục đích của việc giao kếthợp đồng
c. Vi phạm điều khoản phẩm chất hàng hóa
d. Vi phạm 1 nghĩa vụ chính trong hợp đồng
26. Hậu quả pháp lý của việc hủy hợp đồng KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây:
a. Các bên không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
b. Các bên trả lại cho nhau những lợi ích đã nhận được của nhau
c. Bên vi phạm có lỗi gây ra hủy hợp đồng phải nộp phạt và/hoặc bồi thườngthiệt hại cho bên kia
d. Bên nào bị thiệt hại thì bên ấy tự gánh chịu lOMoAR cPSD| 58457166
27. Theo luật thương mại 2005, khi người bán giao hàng chậm sẽ phải nộp phạt với mức phạt là:
a. 5% trị giá phần hàng giao chậm
b. 7% trị giá phần hàng giao chậm
c. 8% trị giá phần hàng giao chậm
d. Do các bên quy định trong hợp đồng nhưng không quá 8%
28. Theo công ước Viên 1980, trường hợp được áp dụng chế tài hủy hợp đồng là:
a. Khi một bên không thực hiên nghĩa vụ trong thời hạn đã được gia hạn thêm
b. Khi có sự vi phạm cơ bản hợp đồng
c. Khi một bên không thực hiên nghĩa vụ trong thời hạn đã được gia hạn thêmhoặc
khi có sự vi phạm cơ bản hợp đồng
d. Công ước không có quy định gì về việc hủy hợp đồng
29. Theo công ước Viên 1980, chấp nhận vô điều kiện một đơn chào hàng là chấp nhận:
a. Tất cả các nội dung trong đơn chào hàng
b. Mà không có sự sửa đổi bổ sung các điều khoản chủ yếu của hợp đồng
c. Mà không làm thay đổi một cách cơ bản nội dung đơn chào hàng:
d. Mà không làm thay đổi điều khoản giá cả và phương thức thanh toán
30. Trong HĐMBHHQT có quy định “Kiểm tra phẩm chất tại cảng đến do Vinacontrol làm” thì:
a. Người mua phải mời Vinacontrol tiến hành giám định phẩm chất hàng hóa
b. Người mua có thể mời SGS – Việt Nam tiến hành giám định phẩm chất hànghóa
c. Người mua có thể không tiến hành giám định phẩm chất hàng hóa nhưng sauđó
người mua không thể khiếu nại, kiên tụng phẩm chất hàng hóa được
d. Người mua có thể không tiến hành giám định phẩm chất hàng hóa nhưng
nếuhàng hóa thực sự kém phẩm chất, người mua vẫn có thể khiếu nại kiện tụng về phẩm chất
31. Người xuất khẩu phải kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi xuất khẩu hàng
hóa trong trường hợp nào sau đây? a. Hợp đồng có quy định b. L/C có quy định
c. Luật nước người xuất khẩu có quy định
d. Hợp đồng có quy định, L/C có quy định hoặc luật nước người xuất khẩu cóquy định lOMoAR cPSD| 58457166
32. Luật điều chỉnh HĐMBHHQT là:
a. Luật quốc gia người bán
b. Công ước Viên năm 1980 về HĐMBHHQT c. Incoterms 2000
d. Luật do các bên thỏa thuận lựa chọn là luật áp dụng cho hợp đồng
33. Khi áp dụng chế tài nào, bên bị vi phạm không phải chứng minh thiệt hại:
a. Chế tài bồi thường thiệt hại b. Chế tài phạt
c. Chế tài thực hiện thực sự
d. Chế tài hủy hợp đồng
34. Chế tài bồi thường thiệt hại sẽ được áp dụng trong trường hợp:
a. Khi bên bị vi phạm có thiệt hại do hành vi vi phạm hợp đồng của bên kia
b. Khi các bên có thỏa thuận trong hợp đồng về việc áp dụng chế tài này
c. Khi một bên vi phạm cơ bản hợp đồng
d. Không đáp án nào đúng
35. Nếu có mâu thuẫn giữa biên bản giám định ở cảng đến với giấy chứng nhận
chất lượng, số lượng mà người bán cung cấp ở cảng đi, đòi hỏi có sự giám định
lại thì biên bản giám định phẩm chất nào có giá trị ràng buộc cả người xuất khẩu
và nhập khẩu và sẽ là căn cứ pháp lý cuối cùng để giải quyết tranh chấp? a. Biên
bản do 1 công ty giám định chuyên nghiệp độc lập cấp
b. Biên bản đối tịch giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu
c. Biên bản giám định do người nhập khẩu cấp
d. Biên bản giám định do người xuất khẩu cấp
36. Các doanh nghiệp Việt Nam muốn ký kết HĐMBHHQT thì cần phải làm thủ
tục gì đối với cơ quan quản lý nhà nước? a. Xin giấy phép xuất nhập khẩu
b. Xin giấy phép xuất nhập khẩu và đăng kí mã số thuế xuất nhập khẩu
c. Đăng kí mã số thuế xuất nhập khẩu
d. Không phải xin thêm giấy phép gì, trừ hàng hóa thuộc danh mục cấm xuấtkhẩu,
cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
37. Áp dụng chế tài nào trong các chế tài sau đây thì hợp đồng vẫn có hiệu lực:
a. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng lOMoAR cPSD| 58457166 b. Hủy hợp đồng
c. Đình chỉ thực hiện hợp đồng
d. Hủy hợp đồng và đình chỉ thực hiện hợp đồng
38. Áp dụng chế tài nào trong các chế tài sau đây thì phải tiến hành việc hoàn trả tài sản:
a. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
c. Đình chỉ thực hiện hợp đồng
b. Hủy hợp đồng d. Cả 3 phương án trên
39. Khi áp dụng chế tài thực hiện thực sự thì không được áp dụng chế tài nào sau đây:
a. Bồi thường thiệt hại b. Hủy hợp đồng c. Phạt vi phạm
d. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
40. Theo luật Thương mại Việt Nam 2005, một bên có quyền hủy hợp đồng:
a. Nếu bên kia vi phạm một điều khoản chủ yếu của hợp đồng
b. Nếu bên kia vi phạm cơ bản hợp đồng
c. Nếu vi phạm của 1 bên là điều kiện để hủy do các bên thỏa thuận trong hợpđồng
d. Nếu bên kia vi phạm cơ bản hợp đồng hoặc nếu vi phạm của 1 bên là điềukiện
để hủy do các bên thỏa thuận trong hợp đồng
41. Chế tài phạt sẽ được áp dụng trong trường hợp:
a. Pháp luật có quy định
b. Hai bên có thỏa thuận trong hợp đồng
c. Trong mọi trường hợp khi 1 bên vi phạm hợp đồng
d. Khi có sự vi phạm hợp đồng và gây ra những tổn thất
42. Theo luật Thương mại Việt Nam 2005, người mua có quyền hủy hợp đồng khi:
a. Người bán không giao hàng
b. Người bán giao hàng kém phẩm chất
c. Người bán giao hàng sai xuất xứ
d. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ
hợpđồng hoặc bên bán vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
43. Theo luật Thương mại Việt Nam 2005, người bán có quyền hủy hợp đồng khi: lOMoAR cPSD| 58457166
a. Người mua không giao hàng đúng
b. Người mua không tuân thủ hợp đồng
c. Người mua không trả tiền
d. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp
đồng hoặc bên mua vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
44. Trong HĐMBHHQT, điều khoản “Luật áp dụng” là:
a. Điều khoản chủ yếu
b. Điều khoản cần thiết để tránh tranh chấp về luật áp dụng
c. Điều khoản quy định về trình tự và thủ tục giải quyết tranh chấp
d. Điều khoản quy định áp dụng luật quốc gia nào vào giải quyết tranh chấp
45. Khi hợp đồng có quy định “trước ngày giao hàng 15 ngày, người bán phải
kiểm tra phẩm chất hàng hóa” thì:
a. Người bán đương nhiên phải kiểm tra trước ngày giao hàng 15 ngàyb. Người bán không phải kiểm tra
c. Người bán có thể kiểm tra hoặc không.
d. Người bán có thể kiểm tra sau nếu có xảy ra khiếu kiện
46. Bên vi phạm HĐMBHHQT sẽ KHÔNG đc miễn trách trong trường hợp:
a. Việc vi phạm hợp đồng là do lỗi của bên thứ 3
b. Việc vi phạm hợp đồng là do lỗi của bên vi phạm
c. Việc vi phạm hợp đồng là do lỗi của bên bị vi phạm
d. Việc vi phạm hợp đồng do trường hợp bất khả kháng
47. Biên bản giám định có giá trị bắt buốc đối với người bán khi:
a. Đó là biên bản giám định có tính chất đối tịch
b. Đó là biên bản giám định tư pháp (do tòa án chỉ định để thực hiện)
c. Đó là biên bản giám định có tính chất đối tịch hoặc đó là biên bản giám địnhtư
pháp (do tòa án chỉ định để thực hiện)
d. Đó là biên bản giám định theo thông lệ quốc tế
48. Theo Luật Thương mại 2005, trong trường hợp hủy toàn bộ hợp đồng:
a. Các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong
hợpđồng, trừ thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi huỷ bỏ hợp đồng và
về giải quyết tranh chấp.
b. Phần hợp đồng đã thực hiện vẫn có hiệu lực, phần còn lại không có hiệu lựcnữa
c. Hợp đồng vẫn có hiệu lực