Tổng hợp lí thuyết môn Triết học MácLenin | AJC

Lí thuyết môn Triết học MascLenin được tổng hợp đầy đủ giúp sinh viên tổng hợp, nhớ lại kiến thức, nứm vứng kiến thức hơn 

hệ thống tri thức, luận chung nhất
Khái niệm
Bài 1: Khái niệm về Triết học và
Triết học Mác-Lênin
I. Khái niệm về Triết học
1)
Triết học vấn đề bản của Triết học
a)
- Triết học
Triết học
về thế giới, về con người, về v
trí, vai trò của con người trong thế giới đó.
b) Vấn đề bản của Triết học
- Mối quan hệ giữa vật chất ý thức.
* sao đây vấn đề bản?
- Mọi sự vật trên đời chung quy lại đều thuộc 1 trong 2 khái niệm: vật chất
hoặc ý thức.
Vấn đ mọi học thức triết học đều phải giải quyết.
- Việc giải quyết vấn đề bản này sẽ chi phối, quyết định việc giải quyết mọi
vấn đề còn lại của Triết học.
- sở để phân chia toàn bộ các học thuyết triết học trong lịch sử thành 2
trường phái: ch nghĩa duy vật chủ nghĩa duy tâm.
- Nội dung các vấn đề bản của Triết học
Giải quyết, trả lời hai câu hỏi quan trọng:
o Giữa vật chất ý thức cái nào trước, cái nào sau, cái nào giữ vai trò
quyết định?
Nếu cho rằng vật chất trước, ý thức sau, vật chất quyết định ý
thức thì đó chủ nghĩa duy vật.
Nếu cho rằng ý thức trước, vật chất sau, ý thức quyết định vật
chất thì đó chủ nghĩa duy tâm.
o Con người thể nhận thức được thế giới hay không?
Con người khả năng nhận thức được thế giới => khả chi luận/
thuyết thể biết.
Con người không thể nhận thức được thế giới => bất khả chi
luận/thuyết không thể biết.
Nghi ngờ khả năng nhận biết của con người => hoài nghi luận.
2)
Điều kiện ra đời của Triết học
- Điều kiện về mặt nhận thức: đòi hỏi trình độ nhận thức, trình độ duy của con
người phải phát triển, phải khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá những tri
thức lẻ tẻ, rời rạc thành một hệ thống tri thức luận chung nhất.
- Điều kiện về mặt hội: hội phải phát triển, phân công lao động hội.
3)
Chức năng của Triết học
- Chức năng thế giới quan
Thế giới quan gì?
Thế giới quan hệ thống những quan niệm của con người về thế giới, về
chính bản thân con người, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới nhằm
luận giải ý nghĩa cuộc sống con người.
Triết học hạt nhân của thế giới quan.
Các loại hình thế giới quan?
Thế giới quan nhiều loại hình, nhiều hình thức. 3 hình thức bản:
o Thế giới quan huyền thoại: phương thức nhận biết thế giới thời đầu,
thể hiện thông qua những câu truyện thần thoại. Đặc trưng: cái thực
với cái ảo, cái thần với cái người, cái trí với cái tín ngưỡng đan xen,
pha trộn vào nhau.
o Thế giới quan tôn giáo: cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái
người, cái tín ngưỡng cao hơn cái trí. Vẫn sự phản ánh của con
người với thế giới nhưng thông qua sự phản ánh của tôn giáo biến cái
tự nhiên thành cái siêu nhiên, biến những cái thuộc về hội thành
thần thánh.
o Thế giới quan Triết học: diễn tả quan niệm của con người về thế giới
bằng hệ thống khái niệm, hệ thống phạm trù, hệ thống nguyên lí, hệ
thống quy luật.
Chức năng thế giới quan của Triết học nghĩa gì?
Cung cấp một hệ thống khái niệm, phạm trù quy luật phản ánh quan niệm ca
con người về thế giới về chính bản thân mình.
- Chức năng phương pháp luận
Phương pháp ?
Phương pháp cách thức con người nhận thức hoặc tiến hành hoạt động
thực tiễn nhằm một mục tiêu xác định nào đó.
Phương pháp luận ?
Phương pháp luận một hệ thống c quan điểm, c nguyên tắc đóng vai
trò sở chỉ đạo việc xây dựng, lựa chọn, sử dụng các phương pháp cho
phù hợp với từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.
Chức năng phương pháp luận của Triết học nghĩa gì?
Triết học cung cấp, trang bị một hệ thống các quan điểm, các nguyên tắc để
từ đó xây dựng các phương pháp, cách làm cụ thể.
II. Khái lược về Triết học Mác-nin
1)
Tính tất yếu ra đời của Triết học c
a) Điều kiện kinh tế - chính trị - xã hi
- Ra đời vào những năm 40 của thế kỉ XIX.
Kinh tế: phương thức sản xuất TBCN phát triển. Điều đó cho thấy sự tiến b
của (phương thức sản xuất TBCN) vượt trội hơn tất cả các phương thức
sản xuất trước đây. Đồng thời cung bộc lộ những mâu thuẫn vốn của
nó: mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất ngày càng hội hoá cao với quan hệ
sản xuất TBCN không còn phù hợp.
Chính trị - hội: mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân, sản với giai cấp
sản ngày càng sâu sắc. Mâu thuẫn này dẫn tới hàng loạt các phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân ngày càng mạnh mẽ, tiêu biểu 3 phong trào
lớn: phong trào Hiến chương Anh, phong trào của công nhân Li-on Pháp,
phong trào của công nhân thành phố Xi-lê-di Đức.
Các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân cuối cùng đều thất bại
không luận cách mạng dẫn dắt => Đòi hỏi phải 1 luận cách mạng
để đáp ứng nhu cầu của phong trào công nhân lúc bấy giờ => Triết học Mác
ra đời để đáp ứng nhu cầu đó.
b) Tiền đề về KHTN
- Cuối XVIII đầu XIX ra đời 3 phát minh cung cấp sở cho Triết học c:
Thuyết tế o
Định luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng
Thuyết tiến hoá
=> Cung cấp sở khoa học cho sự hình thành các nguyên của chủ nghĩa duy vt
biện chứng chủ nghĩa duy vật lịch sử.
c) Tiền đề về tư tưởng
- Thành tựu của Triết học c điển Đức:
Hêghen: phép biện chứng nhưng dựa trên lập trường thế giới quan duy m.
Phoi-ơ-bắc: phương pháp siêu hình dựa trên thế giới quan duy vật.
=> Triết học Mác kế thừa phép biện chứng của Hêghen đồng thời gạt bỏ cái vỏ duy
tâm thần của nó; kế thừa chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc khắc phục, gạt bỏ
phương pháp duy siêu hình. Trên sở đó xây dựng Triết học Duy vật biện
chứng triệt để.
d) Vai trò nhân tố chủ quan của Mác Ăngghen
- Trí tuệ uyên bác, tình yêu thương con người, tinh thần hi sinh không mệt mỏi.
2)
Thực chất ý nghĩa của bước ngoặt cách mạng trong Triết học do Mác
Ăng ghen thực hiện
a) Thực chất của bước ngoặt cách mạng
- Sự sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử học thuyết giá trị thặng dư.
- Khắc phục được s tách rời giữa chủ nghĩa duy vật phép biện chứng
- Khắc phục sự tách rời giữa Triết học KHTN
- Góp phần khắc phục sự đối lập giữa luận thực tiễn.
b) Ý nghĩa
- Làm cho lý luận về CNXH sở trở thành thực sự khoa học
- Thay đổi vị trí, vai trò của Triết học
- thế giới quan của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động, của nhân loại
tiến bộ trong công cuộc cải tạo tự nhiên hội.
3)
V.I. Lênin bảo vệ, phát triển Triết học Mác
a) Bối cảnh lịch sử
- Kinh tế hội: CNTB chuyển sang giai đoạn phát triển rất cao, trở thành chủ
nghĩa đế quốc, xuất hiện hàng loạt các tổ chức độc quyền do sự tập trung sản xuất
tập trung bản trình độ cao. Xuất hiện 1 loại bản mới bản tài chính
đầu sỏ tài chính do sự kết hợp giữa bản công nghiệp với bản ngân hàng. Xuất
hiện hình thức xuất khẩu bản, việc cạnh tranh giữa các tập đoàn bản lớn ngày
càng khốc liệt nhằm phân chia lại thị trường thế giới, từ đó tiến hành xâm chiếm
các nước, các dân tộc khác để phân chia lại lãnh thổ thế giới.
- Xuất hiện trào lưu các lĩnh vực tư tưởng phủ nhận triết học Mác, đặt ra yêu cầu
cần phải bảo vệ Triết học Mác -> Lênin bảo vệ, bổ sung triết học Mác bằng
tưởng thời đại.
- KHTN: Nghiên cứu thế giới vật chất vi => Xuất hiện nhiều phát minh mới,
đảo lộn nhiều quan niệm Triết học trước đây. Do đó đòi hỏi phải tổng kết, khái
quát những thành tựu mới nhất KHTN yêu cầu để bổ sung, phát triển Triết học.
b) Những nội dung Lênin bổ sung, phát triển Triết học Mác
- Về CNDVBC: Lênin đưa ra những khái quát, đưa ra định nghĩa về vật chất
những điều thời Mác Ăngghen chưa định nghĩa được.
- Về luận nhận thức DVBC: Lênin khái quát, chỉ ra con đường của sự nhận thức
chân
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử: Nêu định nghĩa về giai cấp, bổ sung luận về nhà
nước, về cách mạng, về thời quá độ lên CNXH…
Bài 2: Ch nghĩa duy vật
I) Vật chất phương thức tồn tại của vật cht
1) Chủ nghĩa duy vật các hình thức bản của
- Chủ nghĩa duy vật: trào lưu, trường phái triết học thừa nhận trong mối quan hệ
giữa vật chất ý thức t vật chất trước, sinh ra quyết định ý thức.
- Các hình thức bản của chủ nghĩa duy vật:
+) Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
+) Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII
+) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
2) Quan niệm của CNDV về vật chất
- Vật chất là cái trước quyết định ý thức, thế giới khách quan hay mọi sự vật
hiện tượng đều được cấu tạo nên từ vật chất.
a) Quan niệm của CNDV thời cổ đại về bản thể luận (vật chất, tự nhiên, vật…)
Tích cực:
Hạn chế: Đồng nhất vật chất với một hoặc một vài dạng vật thể cụ thể -> Lấy
một vật chất cụ thể để giải thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy. Những yếu
tố khởi nguyên
b) Chủ nghĩa duy vật thế kỉ XVII-XVIII:
- Niu-tơn: đồng nhất vật chất với khối ợng
- Hônbách: vật chất trọng lực, quán tính, hình dáng không thể phân chia
được.
- Đềcáctơ: vật chất bao gồm những hạt nhỏ thể phân chia đến vô tận.
=> Đồng nhất vật chới với khối lượng; giải thích sự vận động của thế giới vật chất
trên nền tảng học; tách rời vật chất khỏi vận động, không gian thời gian.
Mang tính siêu hình, máy móc, đồng nhất vật chất với một số thuộc tính hay một
dạng cụ thể của vật chất.
c) Chủ nghĩa duy vật nhân bản của L.Phoiơbắc
-> Hạn chế của CNDV trước Mác về vật chất:
Đều đồng nhất vật chất với một hoặc một vài dạng vật cụ th
Hay đồng nhất vật chất với một vài thuộc tính của sự vật
Duy vật khi giải thích các vấn đề về tự nhiên nhưng lại duy tâm trong các
vấn đề hội.
d) Quan niệm của Triết học Mác-Lênin về vật chất
- Quan điểm của Mác-Ăngghen v phạm trù vật chất:
Nêu n sự đối lập giữa vật chất ý thức.
Phân biệt tính khái quát của phạm trù vật chất sự tồn tại vật chất những
dạng cụ thể.
- Chỉ ra sự tồn tại khách quan của vật chất, tính tận, vô hạn, tính không thể sáng
tạo không thể tiêu diệt được của vật chất.
- Chỉ ra tính thống nhất vật chất của thế giới.
- Chỉ ra các phương thức (hình thức) tồn tại của vật chất đó là không gian, thời gian
vận động.
- Tuy chưa đưa ra định nghĩa hoàn chỉnh v vật chất, nhưng Mác-Ăngghen chỉ
dẫn quan trọng:
Bài 3: Phép biện chứng duy vật
I. Hai nguyên bản của phép biện chứng duy vật
1) Nguyên về mối liên hệ ph biến
a) Khái niệm
- Mối liên hệ phạm trù chỉ sự ràng buộc, sự nương tựa, sự tác động qua lại, sự
chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng hoặc giữa các mặt, các yếu tố, các
bộ phận của một sự vật hiện tượng.
- những mối liên h chỉ tồn tạo trong 1 phạm vi, 1 lĩnh vực cụ thể nhưng
những mối liên hệ lại tồn tại trong tất cả mọi lĩnh vực từ tự nhiên đến hội đến
duy. Đó chính Mối liên hệ phổ biến.
b) Tính chất của mối liên hệ
- Tính khách quan: MLH cái vốn của sự vật, thuộc về sự vật chứ không phải
do con người gán vào sự vật.
VD: Khi xưa con người tin rằng Mặt Trời xoay quanh Trái Đất. Tuy nhiên sự thật
Trái Đất vẫn luôn quay quanh Mặt Trời không bị ảnh hưởng bởi ý thức con
người.
- Tính phổ biến: tồn tại mọi lúc, mọi nơi, mọi không gian, thời gian đều tồn tại
các mối liên hệ.
- Tính đa dạng phong phú: vàn các mối liên hệ; tuỳ từng góc độ người ta
phân chia thành các mối liên hệ khác nhau (MLH bên trong - bên ngoài; MLH
bản không bản; trực tiếp gián tiếp). Sự phân chia các MLH chỉ ý nghĩa
tương đối.
2) Nguyên về sự phát triển
a) Khái niệm
- Phát triển khái niệm dùng để chỉ s vận động đi lên từ đơn giản đến phức tạp,
từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
b) Tính chất của sự phát triển
- Phát triển mang tính khách quan: phát triển là cái vốn , cái thuộc tính của sự
vật, do quá trình giải quyết liên tục các mâu thuẫn bên trong của sự vật.
- Phát triển mang tính phổ biến: sự phát triển diễn ra mọi lĩnh vực, mọi không
gian, thời gian.
- Phát triển mang tính đa dạng, phong phú: mỗi sự vật quá trình phát triển không
giống nhau; trong quá trình phát triển của mỗi sự vật còn chịu sự tác động của
nhiều yếu tố (điều kiện, môi trường, hoàn cảnh,…)
3) Ý nghĩa phương pháp lun
Trong nhận thức hoạt động thực tiễn cần tuân thủ 3 quan điểm:
- Quan điểm toàn diện:
Khi ta nhận thức về sự vật thì cần đặt trong mối liên hệ với các sự vật,
hiện tượng khác.
Phải nhận thức đầy đủ các mối liên hệ của sự vật; càng đầy đ sẽ càng
sở để nhận thức đúng về nó.
Phải xác định đúng trọng tâm, trọng điểm để không rơi vào cào bằng, dàn
trải.
Chống phiến diện, chống nguỵ biện.
- Quan điểm phát triển:
Khi nhận thức về sự vật thì không chỉ thấy sự vật như đang tồn tại còn
phải thấy khuynh hướng vận động, khuynh hướng phát triển trong tương lai
của nó; không chỉ thấy sự vận động theo chiều hướng đi lên còn phải
thấy tính quanh co phức tạp trong s phát triển.
Cần biết phân chia q trình phát triển của sự vật thành các giai đoạn để với
mỗi giai đoạn thì phương pháp nhận thức tác động cho hiệu quả.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể:
Cần đăt sự vật trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể trong lịch sử ra đời để
đánh giá.
II. Các cặp phạm trù bản của phép biện chứng duy vật
1) Cái chung cái riêng
a) Khái niệm
- Cái chung khái niệm dùng để chỉ những nét, những mặt, những đặc điểm,
những thuộc tính không chỉ một sự vật hiện tượng n được lặp đi lặp lại
nhiều sự vật hiện tượng khác.
- Cái riêng khái niệm để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình tồn tại
như một chỉnh thể tương đối độc lập.
- Cái đơn nhất khái niệm dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính
chỉ một sự vật, hiện tượng không được lặp lại những sự vật, hiện tượng
khác.
b) Mối quan hệ biện chứng
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng: những đặc điểm, thuộc tính phải nằm trong
sự vật cụ thể.
VD: Trong một lớp học, bạn A khả năng duy tốt về âm nhạc, bạn B khả
năng duy tốt về Toán học. Đó điểm riêng của hai bạn. Tuy nhiên điểm chung
hai bạn đều khả năng duy. Khả năng tư duy đó tồn tại được thuộc về
bạn A, bạn B chứ không tồn tại độc lập, vu bên ngoài.
- Cái riêng tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung: những cái riêng mối liên
hệ với nhau sở những điểm chung.
- Cái riêng phong phú hơn cái chung nhưng cái chung thường sâu sắc hơn cái riêng:
Cái riêng ngoài cái chung ra còn bao hàm cái đơn nhất -> cái riêng phong p hơn.
Cái chung thường gắn với bản chất, quy luật của sự vật hiện tượng -> cái chung sâu
sắc hơn.
- Giữa cái chung cái đơn nhất thể chuyển hoá lẫn nhau: cái chung chuyển hoá
thành cái đơn nhất phản ánh những cái lỗi thời, lạc hậu sẽ dần mất đi; i đơn nhất
chuyển hoá thành cái chung thì phản ánh cái tiến bộ, hợp quy luật sẽ thắng thế.
c) Ý nghĩa
- Nhận thức về sự vật để cảm biến thì đòi hỏi phải tìm ra cái chung (vì cái chung
thường gắn với bản chất, quy luật của sự vật)
- Muốn tìm cái chung thì phải tìm trong cái riêng, thông qua những cái riêng cụ
thể.
- Khi vận dụng cái chung thì phải căn cứ vào cái riêng cụ thể để vận dụng cho hiệu
quả.
- Cần phải biết tạo điều kiện thuận lợi để chuyển hoá cái chung bất lợi thành cái
đơn nhất; chuyển hoá cái đơn nhất lợi thành cái chung, cái phổ biến.
2) Nguyên nhân kết qu
a) Khái niệm
- Nguyên nhân phạm trù chỉ sự tác động qua lại giữa sự vật hiện tượng hoặc
giữa các vật, các yêu tố, các bộ phận của cùng một sự vật hiện tượng, từ đó gây ra
một sự biến đổi nào đó.
- Kết quả phạm trù chỉ sự biến đổi xuất hiện do những nguyên nhân gây n.
b) Mối quan h
- Nguyên nhân sinh ra kết quả nên nguyên nhân bao giờ cũng phải trước kết quả
(tuy nhiên không phải cái kế tiếp về thời gian cũng nằm trong mối liên hệ
nguyên nhân kết quả).
- Một nguyên nhân trong những điều kiện khác nhau thể sinh ra nhiều kết quả
ngược lại một kết quả cũng do nhiều nguyên nhân sinh ra.
- Kết quả ra đời lại tác động trở lại nguyên nhân theo hai hướng: thúc đẩy hoặc kìm
hãm, cản trở nguyên nhân.
- Nguyên nhân kết quả thể thay đổi vị trí cho nhau. (trong mối liên hệ này
nguyên nhân nhưng trong mối liên hệ khác kết quả ngược lại)
c) Ý nghĩa
- Muốn tìm nguyên nhân của một hiện tượng nào đó t phải tìm trong sự vật
hiện tượng đã xuất hiện, đã xảy ra trước đó.
- Cần phải biết tận dụng kết quả đạt được để thúc đẩy hoặc hạn chế các nguyên
nhân.
3) Tất nhiên ngẫu nhiên
a) Khái niệm
- Tất nhiên phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân bản bên
trong của sự vật quy định trong những điều kiện nhất định buộc phải xảy ra
như thế chứ không thể khác.
- Ngẫu nhiên phạm trù để chỉ những thứ không phải do nguyên nhân bản bên
trong của sự vật quy địn do những yếu tố bên ngoài quy định. Do đó thể
xuất hiện, thể không, thể xuất hiện thế này hoặc thế khác.
b) Mối quan h
- Cái tất nhiên thường biểu hiện thông qua vô số cái ngẫu nhiên cái ngẫu nhiên
thì phản ánh những khía cạnh nhất định của cái tất nhiên.
- Cái tất nhiên chi phối sự tồn tại, phát triển của sự vật còn cái ngẫu nhiên thì tác
động, làm cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hay chậm.
c) Ý nghĩa
- Trong nhận thức: Đòi hỏi phải tìm ra cái tất nhiên
- Muốn tìm cái tất nhiên thì phải tìm thông qua phân tích, so sánh rất nhiều những
cái ngẫu nhiên.
- Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái tất nhiên để tác động, cải tạo sự vật.
4) Nội dung hình thức
a) Định nghĩa
- Nội dung phạm trù chỉ toàn bộ các yếu tố, các bộ phận, các đặc tính cấu thành
sự vật.
- Hình thức phạm trù dùng để chỉ phương thức tồn tại của sự vật, hệ thống các
mối liên hệ bền vững giữa các yếu tố cấu thành sự vật.
b) Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
- Nội dung quyết định hình thức (nội dung nào đòi hỏi hình thức ấy cho phù hợp)
- Một nội dung thể nhiều hình thức ngược lại một hình thức cũng thể
chứa đựng nhiều nội dung.
- Khi nội dung thay đổi thì hình thức cũng phải biến đổi theo cho phù hợp
c) Ý nghĩa
- Trong hoạt động thực tiễn cần nắm được nội dung
- Sử dụng các hình thức linh hoạt sao cho phù hợp, chống bệnh hình thức.
5) Bản chất Hiện trạng
a) Định nghĩa
- Bản chất phạm trù chỉ tổng hợp các mối liên hệ tất nhiên, ổn định bên trong của
sự vật, quy định sự vận động phát triển của sự vật.
- Hiện tượng khái niệm chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất.
b) Mối quan h
- BẢn chất bao giờ cũng được bộc lộ thông qua hiện tượng hiện tượng bao giờ
cũng phản ánh những khía cạnh nhất định của bản chất.
- Một bản chất thể được bộc lộ thông qua rất nhiều hiện tượng, trong đó hiện
tượng phản ánh sai lệch bản chất
- Khi bản chất thay đổi thì nhữg hiện tượng biểu hiện cũng thay đổi
c) Ý nghĩa
- Trong nhận thức của hành động thực tiễn phải nhận thức được bản chất chứ không
dừng lại hiện tượng
- Muốn tìm bản chất thì phải thông qua hiện tượng nhưng đòi hỏi phải thông qua rất
nhiều hiện tượng, đặc biệt những hiện tượng điển hình
6) Khả năng Hiện thc
a) Định nghĩa
- Hiện thực phạm trù dùng để chỉ những cái hiện đang tồn tại
- Khả năng phạm trù sẽ có, sẽ xuất hiện, sẽ tồn tại khi những điều kiện tương
ứng.
b) Mối quan h
- Khả năng hiện thực luôn chuyển h lẫn nhau.
- Để khả năng chuyển hoá thành hiện thực thường cần tập hợp nhiều điều kiện
c) Ý nghĩa
- Cần phải dựa vào hiện thực tuy nhiên cũng cần dựa vào khả năng để chuẩn bị
nhiều phương án cho chủ động.
- Để khả năng trở thành hiện thực cần chú ý đến các điều kiện i trường, hoàn
cảnh.
III) Các quy luật bản của PBCDV
1) Quy luật chuyển hoá sự thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất
ngược lại (quy luật lượng chất) (quy luật này vạch ra cách thức của sự phát
triển)
a) Khái niệm
* Chất:
- khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan, vốn của sự vật, sự
thống nhất hữu các thuộc tính làm cho sự vật phân biệt với các sự vật,
hiện tượng khác.
- Thuộc tính toàn bộ những đặc điểm, trạng thái, tính chất của sự vật.
- Mỗi s vật không phải chỉ một chất rất nhiều chất. (Chất của sự vật đó
được biểu hiện qua từng mối quan hệ cụ thể)
- Chất của sự vật được quy định bởi:
Chất của các yếu tố cấu thành khác nhau
Chất của các yếu tố cấu thành giống nhau nhưng khác về tỉ lệ, số lượng
Chất của các yếu tố cấu thành giống nhau, tỉ lệ số lượng giống nhau nhưng
khác về phương thức liên kết (VD: Kim cương than chì)
* Lượng:
- khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn của sự vật về mặt số
lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động phát triển.
- lượng thì xác định được bằng các đơn vị đo lường nhưng lượng chỉ thể
biểu thị một cách trừu tượng, khái quát.
b) Mối quan hệ biện chứng giữa lượng chất
- Lượng thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật
- Lượng thay đổi trong một khoảng giới hạn chất của s vật chưa thay đổi (sự
vật vẫn nó, chưa biến thành cái khác) thì khoảng giới hạn đó được gọi “độ”.
- Lượng thay đổi vượt quá khoảng giới hạn (độ) đến một thời điểm nhất định sẽ
làm thay đổi về chất của sự vật t thời điểm đó gọi “điểm nút”.
- Sự thay đổi về chất của sự vật do quá trình biến đổi về lượng trước đó gây ra gọi
“bước nhảy”.
- Chất mới ra đời lại tác động trở lại đối với lượng, làm thay đổi quy mô, trình độ,
nhịp điệu của sự vận động phát triển của sự vật.
c) Ý nghĩa phương pháp luận
- Cần chống tưởng nóng vội, đốt cháy giai đoạn (chưa tích luỹ đủ về lượng
đã muốn thay đổi về chất thì sẽ không thành công)
- Chống tưởng bảo thủ, trì trệ, ngại thay đổi (đã chuẩn bị đ về lượng, đạt đến
điểm nút nhưng do dự, không quyết đoán)
- Cần phải biết tác động vào phương thức liên kết giữa các yếu tố để làm thay đổi
chất của sự vật
2) Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (vạch nguồn gốc
của sự phát triển)
a) Khái niệm
- Mặt đối lập khái niệm dùng để chỉ những mặt những đặc điểm, những thuộc
tính, những tính quy định vận động theo chiều hướng trái ngược nhau
- Khi các mặt đối lập tồn tại trong cùng một sự vật vừa thống nhất, vừa đấu tranh
với nhau thì tạo thành một mâu thuẫn biện chứng
- Thống nhất của các mặt đối lập: các mặt đối lập nương tựa vào nhau, tồn tại
không tách rời nhau. Sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền
đề.
- Đấu tranh của các mặt đối lập: s tác động qua lại của các mặt đối lập theo hướng
bài trừ, phủ định lẫn nhau.
b) Mâu thuẫn, nguồn gốc của sự phát triển
c) Ý nga
- Để hiểu bản chất của sự vật t cần phải nắm được, hiểu được mâu thuẫn của nó;
muốn hiểu mâu thuẫn bên trong của sự vật thì phải hiểu được các mặt đối lập
mối quan hệ giữa chúng.
- Khi phát hiện ra mâu thuẫn thì phải tìm cách giải quyết mâu thuẫn cho đúng.
- Muốn giải quyết đúng mâu thuẫn cần xác định đúng từng loại mâu thuẫn để
phương pháp p hợp. (có nhiều loại mâu thuẫn: bản không bản, bên
trong bên ngoài, chủ yếu thứ yếu, đối kháng không đối kháng)
3) Quy luật phủ định của phủ định (vạch ra khuynh hướng của sự phát triển)
a) Khái niệm
- Phủ định quá trình sự vật mất đi, sự vật mới ra đời hay nói cách khác quá
trình thay thế sự vật này bằng sự vật khác.
- 2 loại phủ định:
Phủ định siêu hình (sạch trơn): sự vật mất đi chấm dứt sự phát triển.
Phủ định biện chứng: sự vật mất đi nhưng lại tạo tiền đề cho sự ra đời
của sự vật mới tiếp theo.
b) Quy luật phủ định của phủ định
c) Ý nga
- Phải biết ủng hộ cái mới tiến bộ, tạo điều kiện cho phát triển.
- Cần phải tránh thái độ phủ định siêu hình cái cần phải biết kế thừa những
giá trị, tinh hoa của cái trong sự phát triển.
Bài 4: luận nhận thức duy vật
biện chứng
I) Khái niệm
1. Thực tiễn
- Định nghĩa: Thực tiễn toàn bộ những hoạt động vật chất mang tính lịch sử,
hội của con người nhằm cảm biến tự nhiên hội
- Đặc trưng:
Thực tiễn hoạt động vật chất (HĐVC việc s dụng công cụ vật chất tác
động vào đối tượng vật chất để cải biến theo mục đích của mình.) con
người thể nhận biết được bằng các giác quan.
Mang tính lịch sử hội: hoạt động diễn ra thế nào là phụ thuộc vào trình độ
phát triển của từng giai đoạn.
Hoạt động tính mục đích: phản ánh sự tự giác của con người, khác với
hoạt động bản năng của động vật.
- Các hình thức bản của thực tin:
Hoạt động sản xuất vật chất: hoạt động con người sử dụng CCLĐ tác động
vào tự nhiên để cái biến nó, tạo ra của cải vật chất phục vụ cho con người
hội loài người.
Hoạt động chính trị - hội: hoạt động của các giai cấp, các tầng lớp, các
lực lượng hội nhằm giành, giữ, sử dụng quyền lực nhà nước.
Hoạt động thực nghiệm khoa học: hoạt động được tiến hành trong điều
kiện do con người tạo ra để thông qua đó nắm bắt bản chất, quy luật của sự
vật.
2. Nhận thc
- Định nghĩa: Nhận thức quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con
người trên sở thực tiễn.
- Nhận thức thể được phân chia theo nhiều cách khác nhau: nhận thức thông
thường nhận thức khoa học; nhận thức cảm tính nhận thức tính; nhận thức
kinh nghiệm và nhận thức luận.
II) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Thực tiễn sở của nhận thức: mọi tri thức, mọi hiểu biết của con người suy
cho cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn. Không tri thức, hiểu biết nào sẵn do trời
phú.
- Thực tiễn động lực của nhận thức:
Thực tiễn luôn đ ra những nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận
thức.
Thực tiễn góp phần hoàn thiện các giác quan, bộ óc của con người; nhờ đó
con người nhận thức ngày càng chính xác hơn.
Thực tiễn tạo ra các công cụ hỗ trợ nối dài các quan nhận thức của con
người, làm tăng thêm sức mạnh cho các quan đó. Nhờ vậy con người
nhận thức ngày càng đúng hơn.
- Thực tiễn mục đích của nhận thức: mục đích cuối ng của nhận thức phục
vụ cho thực tiễn, làm hoạt động thực tiễn của con người đạt hiệu quả cao hơn.
- Thực tiễn tiêu chuẩn để kiểm tra tính đúng đắn của nhận thức hay tiêu chuẩn
của chân lí.
Chân tri thức phù hợp với hiện thực khách quan được thực tiễn kiểm
nghiệm.
Thực tiễn tiêu chuẩn của chân vì khả năng vật chất hoá ý thức,
khả năng hiện thực hoá tưởng, thông qua đó chứng minh được sự chân
hoặc phi lí.
Tiêu chuẩn này vừa tính tuyệt đối, vừa tính tương đối: Bản thân thực
tiễn luôn vận động thay đổi nên tri thức đúng trong điều kiện thực tiễn này
nhưng không đúng trong điều kiện thực tiễn khác.
III) Con đường biện chứng của sự nhận thức chân
Từ trực quan sinh động đến duy trừu tượng, từ duy trừu tượng đến thực tiễn;
đó con đường biện chứng của sự nhận thức chân lí, nhận thức thực tại khách
quan”.
- Giai đoạn 1: Trực quan sinh động (nhận thức cảm tính): nhận thức thông qua các
giác quan: cảm giác, tri giác, biểu tượng.
- Giai đoạn 2: duy trừu tượng (nhận thức tính) bao gồm 3 hình thức: khái
niệm, phán đoán, suy luận.
- Giai đoạn 3: Nhận thức thực tại khách quan.
i 5: Hình ti kinh tế hội
I) Sản xuất vật chất vai trò của sản xuất vật chất
a) Sản xuất vật chất
- Khái niệm: SXVC là quá trình, hoạt động con người dùng công cụ lao động
tác động vào các dạng vật chất của tự nhiên tạo ra của cải vật chất đ đảm bảo, duy
trì sự tồn tại của con người hội loài người.
- Vai trò:
sở cho sự tồn tại của con người hội
tiền đề, cơ sở sáng tạo ra các giá trị văn h tinh thần
sở cho sự tiến bộ phát triển của xã hội loài người
II) Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuẩt
1) Khái niệm
Phương thức sản xuất
- Phương thức sản xuất cách thức con người thực hiện hoạt động sản xuất vật
chất trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
- Kết cấu:
Lực lượng sản xuất: phản ánh mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
Quan hệ sản xuất: phản ánh mối quan h giữa con người với nhau
=> Hai mối quan hệ “song trùng
Lực lượng sản xuất
- sự kết hợp giữa người lao động với liệu sản xuất trước hết công cụ lao
động nhằm tạo ra một sức sản xuất vật chất nhất định.
- Kết cấu:
Người lao động: người tri thức, kinh nghiệm, kĩ năng lao động năng
lực sáng tạo nhất định trong quá trình sản xuất hội. (trí lực, thể lực, tâm
lực)
liệu sản xuất: tư liệu lao động đối tượng lao động:
o Đối tượng lao động tất cả những con người tác động vào để ci
biến nhằm tạo ra của cải, vật chất. ĐTLĐ có thể sẵn trong tự
nhiên hoặc sản phẩm của các ngành lao động khác.
o liệu lao động bao gồm công cụ lao động các phương tiện vật
chất khác (nhà kho, bến bãi, đường xá, cầu cống,…). ng cụ lao
động (máy móc, dây truyền công nghệ,…) những vật dẫn truyền sức
lao động của con người tác động vào ĐTLĐ để tạo ra của cải, vật chất.
Quan hệ sản xuất
- QHSX quan hệ giữa con người với con người trong hoạt động sản xuất vật cht
- Kết cu
Quan hệ giữa người với người trong việc sở hữu TLSX (quan hệ sở hữu)
Quan hệ giữa con người với con người trong việc tổ chức quản quá trìn
sản xuất, gọi tắt (quan hệ tổ chức quản lý).
Quan hệ giữa con người với con người trong việc phân phối sản phẩm (quan
hệ phân phối)
2. Nội dung quy luật
LLSX quyết định QHSX:
Khi 1 phương thức sản xuất ra đời thì QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Trong quá trình phát triển của sản xuất thì
o LLSX luôn vận động, biến đổi, phát triển không ngừng do nhu cầu của
con người hội.
o Trình độ phát triển của LLSX được thể hiện qua trình độ của người lao
động, công cụ lao động.
o Thể hiện trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất.
o Thể hiện trình đ phân công LĐXH.
o Sự đồng bộ của các yếu tố trong LLSX.
Tính cht
o Tính nhân: một nhân thể sử dụng 1 hoặc nhiều CCLĐ để sản
xuất
o Tính hội hoá: để vận hành một dây chuyền công nghệ cần nhiều
người, sản phẩm làm ra cũng sản phẩm của nhiều người.
LLSX luôn vận động phát triển nhưng QHSX thường bảo thủ, lạc hậu, ít biến
đổi.
=> Đến một lúc nào đó sẽ xuất hiện mâu thuẫn giữa LLSX phát triển với QHSX
không còn phù hợp. QHSX kìm hãm sự phát triển của LLSX, do đó sự phát
triển của LLSX đòi hỏi sự phá vỡ của QHSX để giải phóng cho LLSX phát
triển.
Sự tác động trở lại của QHSX với LLSX
Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX thì sẽ tác động tích cực, thúc đẩy
cho LLSX phát triển. (NSLĐ cao, đời sống phát triển, tính tích cực được phát
huy, môi trường ổn định)
QHSX không phù hợp thì sẽ tác động tiêu cực, kìm hãm sự phát triển của LLSX
o QHSX lạc hậu hơn LLSX
o QHSX vượt trước quá xa trình đ thực tế của LLSX.
Biểu hiện: NSLĐ suy giảm, đời sống của người lao động ngày càng khó khăn, thiếu
thốn, người lao động mất động lực làm việc, môi trường hội mất ổn định, khủng
hoảng.
3. Sự vận dụng Việt Nam
a) Trước đổi mới (1986)
- Nhận thức vận dụng chưa đúng, chưa p hp
b) T đổi mới đến nay
- Nhận thức vận dụng quy luật này một cách phù hợp, chính xác hơn (chủ
trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận động theo chế thị trường
sự quản của nhà nước theo định hướng XHCN). Đó chính nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN.
III) sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng
1) Khái niệm
sở hạ tầng
- Định nghĩa: CSHT toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành cấu kinh tế của
một hình thái KTXH nhất định.
- Kết cấu: thông thường CSHT của một hội bao gồm:
Quan hệ sản xuất thống tr
QHSX tàn của các hội
QHSX mầm mống của một hội mới trong tương lai
Kiến trúc thượng tầng
- toàn bộ những tưởng, quan điểm về chính trị, pháp quyền, đạo đức, nghệ
thuật, tôn giáo cùng các thiết chế tương ứng n các đảng phái, nhà nước, giáo hội
các đoàn thể nhân dân được xây dựng trên 1 CSHT nhất định.
- Trong KTTT của hội giai cấp, n nước luôn giữ một vai trò đặc biệt quan
trọng
2) Mối quan hệ giữa CSHT KTTT
- CSHT quyết định KTTT
CSHT nào thì sẽ sinh ra KTTT tương ứng
Khi CSHT thay đổi thì KTTT cũng s biến đổi theo nhưng các yếu tố của
KTTT biến đổi không giống nhau: yếu tố biến đổi rất nhanh, yếu tố
thay đổi chậm, yếu tố được lưu giữ li,
- KTTT tác động lại CSHT:
Nếu KTTT tác động cùng chiều với CSHT (tuân theo đúng quy luật khách
quan) t tác động tích cực góp phần củng cố phát triển CSHT.
Nếu KTTT tác động ngược chiều với CSHT (vi phạm quy luật kinh tế khách
quan) t tác động tiêu cực, kìm hãm thậm chí phá vỡ CSHT sinh ra nó.
3. Sự vận dụng Việt Nam
- Trước đổi mới: nhận thức chưa đúng, vận dụng chưa chính xác (quá cường điệu
vai trò của KTTT, vi phạm các quy luật kinh tế khái quát)
- Từ đổi mới đến nay: nhận thức vận dụng chính xác hơn mối quan h này trong
thực tiễn nước ta (Khẳng định chủ trương phải đổi mới đồng bộ kinh tế chính trị
trong đó xác định phát triển KT-XH nhiệm vụ trung tâm; xây dựng Đảng và hệ
thống chính trị then chốt; phát triển văn hoá nền tảng tinh thần; bảo đảm
QPAN trọng yếu thường xuyên).
- CSHT VN: Nền kinh tế nhiều thành phần (liệt ra)
- KTTT: tưởng quan điểm (Mác Lênin, HCM, chủ trương đường lối chính sách
của Đảng, pháp luật của nhà nước…), thiết chế hội (ĐCSVN, nhà nước
CHXHCNVN, Đoàn thanh niên…)
IV. Quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển các hình thái KTXH
1. Khái niệm hình thái KTXH
- Định nghĩa: một khái niệm dùng để chỉ hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất
định một kiểu QHSX phù hợp với trình độ nhất định của LLSX với một
KTTT tương ứng được xây dựng trên QHSX ấy.
- Kết cấu: gồm những yếu tố bản sau
LLSX (cơ sở, nền tảng, cái giữ vai trò quyết định)
QHSX
KTTT
2. Sự phát triển của các hình thái KTXH làm quá trình lịch sử tự nhiên
- Phù hợp với hình thái quy luật khách quan
- Sự phát triển của các hình thái KTXH những quốc gia dân tộc với những điều
kiện, hoàn cảnh lịch sử khác nhau sẽ không giống nhau. thế, những quốc gia
dân tộc lần lượt trải qua tất cả các hình thái nhưng những quốc gia dân tộc lại b
qua một hoặc vài hình thái. Song phát triển lần lượt hoặc phát triển bỏ qua cũng
không phải do ý chí chủ quan
3. Sự vận dụng Việt Nam
- Đây sở cho việc khẳng định quá độ lên CNXH Việt Nam bỏ qua chế độ
TBCN một tất yếu lịch sử, q trình lịch sử tự nhiên
- Bỏ qua chế độ TBCN VN bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX
KTTT TBCN
Bài 6: Giai cấp dân tộc
I) Giai cấp đấu tranh giai cấp
1. Giai cấp
a) Định nghĩa
- Định nghĩa giai cấp của Lênin (Giáo trình trang 331)
b) Đặc trưng của giai cp
- Đây tập đoàn người to lớn, đông đảo, thống nhất về lợi ích bản (kinh tế)
- Các giai cấp khác nhau về địa vị kinh tế hội, thể hiện trên 3 phương diện
Khác nhau về vai t trong việc sở hữu TLSX
Khác nhau về vai t trong tổ chức quản lý, sản xut
Khác nhau về phương thức hoặc quy thu nhập
c) Nguồn gốc ra đời của giai cấp
- Trực tiếp: do sự xuất hiện của chế độ hữu, chiếm của chung thành của riêng
- Sâu xa: từ sự ra đời của lực lương sản xuất sự xuất hiện của công cụ sản xuất,
đặc biệt CCSX bằng kim loại.
d) Kết cấu xã hội giai cấp
- Trong hội giai cấp thường tồn tại 2 giai cấp bản
2 giai cấp lợi ích bản đối lập nhau, sản phẩm của chế đ hội, nói
lên bản chất của chế độ hội đó
Xuất hiện tồn tại cùng hội, khi hội không còn thì giai cấp cũng mất
đi
- Ngoài 2 giai cấp bản, còn tồn tại nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp trung gian
khác. Nhưng trong các tầng lớp, giai cấp trung gian ấy thì một b phận luôn giữ
một vai trò đặc biệt quan trọng bộ phận trí thức.
e) Mối quan hệ giữa các giai cấp
- Liên minh giai cấp: khi các giai cấp thống nhất v mặt lợi ích
- Đấu tranh giai cấp: khi các giai cấp mâu thuẫn, xung đột v lợi ích
2. Đấu tranh giai cấp vai trò của đấu tranh giai cp
a) Đấu tranh giai cp
- cuộc đấu tranh giữa các giai cấp (giữa các tập đoàn người) lợi ích bản
đối lập nhau.
b) Nguồn gốc của đấu tranh giai cấp
- Nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa hình thức sản xuất quan hệ sản xuất
- Nguyên nhân trực tiếp: mâu thuẫn, xung đột v lợi ích bản giữa các giai cấp
c) Vai trò của đấu tranh giai cấp
- một trong những động lực thúc đẩy sự phát triển của hội đối kháng giai
cấp.
- Xoá b giai cấp phản động, lỗi thời, đồng thời cải tạo bản thân giai cấp cách mạng
- Đấu tranh giai cấp góp phần cảm biến tất cả các lĩnh vực của đời sống hội t
kinh tế, chính trị đến đời sống văn hoá tinh thần.
3. Vấn đề giai cấp đấu tranh giai cấp Việt Nam
- Sự phân hoá giai cấp trong hội VN chịu sự tác động rất lớn của các yếu tố bên
ngoài
- Hiện nay cấu hội giai cấp VN một cấu rất phức tạp
Tồn tại nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp
Các giai cấp, tầng lớp không ổn định thường xuyên biến đổi
Giữa các giai cấp, tầng lớp lại đan xen vào nhau
- Việt Nam hiện nay, đấu tranh giai cấp vẫn một hiện tượng khách quan. Nội
dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp VN hiện nay thực hiện thắng lợi sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng XHCN, chống lạc hậu tiêu
cực, chống sự phá hoại của kẻ thù, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng XHCN phồn
vinh.
II) Dân tộc mối quan hệ giữa dân tộc
1. Dân tộc
a) Định nghĩa
- Nghĩa hẹp: “Dân tộc” dùng để ch cộng đồng các tộc người
- Nghĩa rộng: “Dân tộc” dùng để chỉ quốc gia
- Định nghĩa “Dân tộc” theo nghĩa rộng: dân tộc cộng đồng hội ổn định, bền
vững dựa trên các mối liên hệ chung về lãnh thổ, về kinh tế, về ngôn ngữ, về văn
hoá, tâm lí, tính cách, về nhà nước pháp luật.
b) Những đặc trưng bản của dân tộc
- 5 đặc trưng
lãnh thổ thống nhất
nền kinh tế thống nhất (thị trường thống nhất, đồng tiền chung, hệ thống
đơn vị đo lường thống nhất…)
ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
những yếu tố chung về văn hoá, tâm lý, tính ch
n nước pháp luật thống nhất
c) Sự hình thành dân tc
- châu Âu: gắn với sự ra đời của CNTB do nguyên nhân kinh tế quy định.
- phương Đông (VN): ra đời trước CNTB bởi những yếu tố, những điều kiện đặc
thù.
2. Mối quan hệ giữa giai cấp dân tc
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: giai cấp suy cho cùng giữ vai trò
quyết định đối với dân tộc (quyết định sự hình thành, tính chất, xu hướng phát triển
của dân tộc; dân tộc tác động trở lại giai cấp, làm sâu sắc thêm áp bức giai cấp)
- VN: mang nét đặc thù: vấn đề dân tộc thường nổi trội hơn vấn đề giai cấp.
Bài 8: Triết hc và con người
I. Một số quan điểm về con người trong lịch sử Triết hc
1. Quan điểm về con người trong lịch sử Triết học phương Đông
a) Quan điểm về con người trong lịch sử triết học Ấn Đ
- Bàn về việc giải thoát con người khỏi cuộc sống trần gian khốn khổ - thiên về
khoan dung, hoà giải, không dùng bạo lực.
b) Quan điểm về con người trong lịch sử triết học Trung Quốc
- Bàn về con người từ góc độ luân đạo đức; bàn về bản tính của con người xem
họ thiện hay ác để tìm ra đạo làm người.
2. Quan điểm về con người trong lịch sử Triết học phương y
- Thời Hy Lạp cổ đại:
CNDV: Con người nguồn gốc từ vật th
CNDT: Nguồn gốc t thần thánh
- Thời Trung cổ: Con người là sản phẩm của Thượng đế
- Thời Phục hưng cận đại: Đề cao trí tuệ, giải phóng con người, ca ngợi vẻ đẹp tự
nhiên, vẻ đẹp hình thể của con người. Xuất phát từ nền tảng triết lý: quyền tự do,
bình đẳng của con người.
- Cổ điển Đức đến TK IXI
=> Triết học trước Mác tuy chưa phản ánh đúng bản chất con người song những
thành tựu, những giá trị của khi bàn về con người khẳng định những g trị của
con người, hướng con người đến tự do đã trở thành những tiền đề tưởng quan
trọng cho sự hình thành của triết học Mác về con người.
II. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về con người
1. Con người thực thể sinh vật hội
a) Mặt sinh vật của con ngưi
- Con người thể sống. thể đó không phải sản phẩm của thần thánh
của tự nhiên.
- Con người đặc điểm, nhu cầu, bản năng
- thể sống buộc phải tuân theo các quy luật sinh học của tự nhiên
b) Mặt hội của con người
- Lao động sản xuất vật chất, m thay đổi giới tự nhiên, làm nổi bật chính bản thân
họ, làm hội không ngừng biến đổi, vận động ngày càng văn minh hơn.
- Con người phải tuân theo các quy luật hội
- Đặc trưng, bản chất để phân biệt con người khác với các loài vật.
c) Mối quan hệ giữa mặt sinh vật mặt hội
- Sinh vật là sở, tiền đề của mặt hội
Mặt sinh vật cái trước mặt hi
Bộ óc của con người vai t đặc biệt quan trọng trong việc hình thành các
yếu tố hội
Các yếu tố hội quan hệ mật thiết, không tách rời với các yếu tố sinh vt
- Vai trò của mặt hội
Tác động ngược lại, góp phần hoàn thiện mặt sinh vật của con người.
Tăng thêm sức mạnh
Góp phần làm chủ những nhu cầu sinh vật bản năng
2. Bản chất con người: Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người
tổng hoà của các mối quan hệ hội
- Mọi mối quan hệ hội đều góp phần hình thành bản chất con người nhưng quan
trọng nhất quan hệ sản xuất.
- Các MQH XH quyết định bản chất của con người bao gồm cả mối quan hệ hiện
tại mối quan hệ thuộc quá khứ, truyền thống văn hoá, phong tục tập quán.
- Bản chất của con người không bất biến gắn liền với những quan hệ hội, với
sự biến đổi của môi trường hội
3. Con người vừa sản phẩm, vừa chủ thể của lịch sử
- Sản phẩm: Con người không thể thoát khỏi những quy luật, điều kiện, bối cảnh
của thời đại
- Chủ thể của lịch sử: Thông qua nhận thức, thông qua hoạt động, con người tác
động vào lịch sử, làm thay đổi điều kiện hoàn cảnh.
4. Vai trò của quần chúng nhân dân nhân trong lịch sử (đọc thêm)
III. Sự vận dụng của ĐCSVN trong việc xây dựng con người phát huy nhân
tố con người Việt Nam
Biện chng giữa tồn ti hội
ý thức xã hội
I. Khái niệm
1. Tồn tại của hội
- Khái niệm: đời sống vật chất cùng những điều kiện sinh hoạt vật chất của
hội
- Kết cấu: PTSXVC (quan trọng nhất) + Điều kiện tự nhiên + Điều kiện dân số
2. Ý thức xã hi
- Khái niệm: Một mặt thuộc lĩnh vực tinh thần của đời sống hội (tư tưởng, quan
điểm, tình cảm, tâm trạng, tập quán, thói quen… của một cộng đồng, hội) được
nảy sinh từ tồn tại hội, phản ánh tồn tại hội bị quy định bởi tồn tại hội
trong những hoàn cảnh lịch sử nhất định.
- Kết cấu:
Hệ tư tưởng tâm hi
Ý thức luận ý thức hội thông thường
Theo lĩnh vực: chính trị, pháp luật, triết học,
II. Mối quan hệ giữa tồn tại hội ý thức hội
1. Tồn tại hội quyết định ý thức hi
- TTXH nguồn gốc của YTXH
- TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi
2. Tính độc lập tương đối vai t của YTXH
- YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH
Biểu hiện:
o TTXH đã mất đi nhưng YTXH vẫn tồn tại
o TTXH biến đổi nhưng YTXH không phản ánh kịp –> lạc hậu
Nguyên nhân:
o Sức ì của những truyền thống, tâm lí, thói quen lạc hậu
o Gắn liền với lợi ích, đặc biệt với các giai cấp, giai cấp thống trị.
o Do tính chất của s phản ánh
- Bộ phận YTXH khả năng vượt trước TTXH
Vượt trước ảo tưởng
Vượt trước khoa hc
- YTXH tính kế thừa trong sự phát triển:
Mọi hình thái KTXH ra đời trên sở kế thừa những giá trị, thành tựu trong
lịch sử nhân loại.
Kế thừa những tinh hoa, đồng thời phát triển những tinh hoa đó; mặt khác
lọc bỏ những hạn chế, lỗi thời, những thứ không còn phù hợp.
Các hình thái YTXH sự tác động qua lại lẫn nhau
o rất nhiều hình thái YTXH (chính trị, pháp luật, đạo đức, tôn giáo,
triết học)
o Giữa các hình thái ý thức trên luôn sự tác động, ảnh hưởng, vay
mượn, thẩm thấu lẫn nhau
o Trong một giai đoạn lịch sử nhất định sẽ 1 hình thái ý thức nào đó
nổi lên giữ vai trò chi phối các hình thức khác
o YTXH tác động lại TTXH:
Tác động tích cực: góp phần thúc đẩy tồn tại hội phát triển
Tác động tiêu cực: kìm hãm hội phát trin
3. Ý nghĩa phương pháp luận
- TTXH quyết định YTXH n:
Để hiểu một hiện tượng tinh thần, ý thức nào đó thì trước hết phải xuất phát
từ TTXH.
Để xây dựng YTXH mới, xây dựng nền văn hoá mới t trước hết phải tạo
lập tiền đề vật chất một nền kinh tế phát triển.
- YTXH tính độc lập tương đối
Còn phải thấy tính độc lập, kế thừa, sự tác động qua lại giữa các hình thái ý
thức
Để xây dựng YTXH mới, nền văn hoá mới còn cần phải tiến hành cuộc cách
mạng trên lĩnh vực tưởng với phương châm kế thừa tinh hoa, giá trị đồng
thời phải gạt bỏ những tiêu cực, lạc hậu.
Bài 3
- Khái niệm
- Nội dung quy lut
- Ý nghĩa PPL
Bài 4:
- Khái niệm thực tiễn, nhận thức
- Con đường biện chứng của nhận thức(Luận điểm của nin)
- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Bài 5:
- Biện chứng giữa LLSX QHSX: Mối quan hệ giữa LLSX QHSX, Vận dụng
VN
- Biện chứng giữa CSHT KTTT: khái niệm, mqh giữa 2 cái, sự vận dụng VN
Bài 6:
- Định nghĩa
- Đặc trưng của giai cấp
- Nguồn gốc ra đời của giai cấp
- Vấn đ đấu tranh giai cấp: định nghĩa, nguyên nhân, vai t
Bài 7
- Bản chất, nguồn gốc của nhà c
- Chức năng của nhà ớc
- Liên hệ với vấn đề xây dựng nhà nước VN: nhà nước pháp quyền của nhân dân,
do nhân dân, nhân dân với 8 đặc điểm.
Bài 8:
- Triết học Mác về con người
Bài 9:
- Khái niệm TTXH, YTXH
- MQH giữa 2 cái
- Ý nghĩa PPL
(Liên hệ các ý của PPL)
Câu 8:
- Các yếu tố: LLSX, QHSX, KTTT
- Liên hệ:
LLSX mang tính đa dạng, nhiều trình độ (công cụ lao động, ng lao động
nhiều trình độ khác nhau)
QHSX: quan hệ sở hữu, qhe tổ chức quản lí, qhe phân phối
KTTT: tưởng quan điểm, thiết chế tổ chức
| 1/27

Preview text:

Bài 1: Khái niệm về Triết học và Triết học Mác-Lênin
I. Khái niệm về Triết học
1) Triết học và vấn đề cơ bản của Triết học
a) Khái niệm Triết học

- Triết học là hệ thống tri thức, lý luận chung nhất về thế giới, về con người, về vị
trí, vai trò của con người trong thế giới đó.
b) Vấn đề cơ bản của Triết học
- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
* Vì sao đây là vấn đề cơ bản?
- Mọi sự vật trên đời chung quy lại đều thuộc 1 trong 2 khái niệm: vật chất hoặc ý thức.
Vấn đề mà mọi học thức triết học đều phải giải quyết.
- Việc giải quyết vấn đề cơ bản này sẽ chi phối, quyết định việc giải quyết mọi
vấn đề còn lại của Triết học.
- Là cơ sở để phân chia toàn bộ các học thuyết triết học trong lịch sử thành 2
trường phái: chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
- Nội dung các vấn đề cơ bản của Triết học
Giải quyết, trả lời hai câu hỏi quan trọng:
o Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào giữ vai trò quyết định?
▪ Nếu cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý
thức thì đó là chủ nghĩa duy vật.
▪ Nếu cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật
chất thì đó là chủ nghĩa duy tâm.
o Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?
▪ Con người có khả năng nhận thức được thế giới => khả chi luận/ thuyết có thể biết.
▪ Con người không thể nhận thức được thế giới => bất khả chi
luận/thuyết không thể biết.
▪ Nghi ngờ khả năng nhận biết của con người => hoài nghi luận.
2) Điều kiện ra đời của Triết học
- Điều kiện về mặt nhận thức: đòi hỏi trình độ nhận thức, trình độ tư duy của con
người phải phát triển, phải có khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá những tri
thức lẻ tẻ, rời rạc thành một hệ thống tri thức lí luận chung nhất.
- Điều kiện về mặt xã hội: Xã hội phải phát triển, phân công lao động xã hội.
3) Chức năng của Triết học
- Chức năng thế giới quan
Thế giới quan là gì?
Thế giới quan là hệ thống những quan niệm của con người về thế giới, về
chính bản thân con người, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới nhằm
luận giải ý nghĩa cuộc sống con người.
Triết học là hạt nhân của thế giới quan.
Các loại hình thế giới quan?
Thế giới quan có nhiều loại hình, có nhiều hình thức. Có 3 hình thức cơ bản:
o Thế giới quan huyền thoại: phương thức nhận biết thế giới thời kì đầu,
thể hiện thông qua những câu truyện thần thoại. Đặc trưng: cái thực
với cái ảo, cái thần với cái người, cái lý trí với cái tín ngưỡng đan xen, pha trộn vào nhau.
o Thế giới quan tôn giáo: cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái
người, cái tín ngưỡng cao hơn cái lý trí. Vẫn là sự phản ánh của con
người với thế giới nhưng thông qua sự phản ánh của tôn giáo biến cái
tự nhiên thành cái siêu nhiên, biến những cái thuộc về xã hội thành thần thánh.
o Thế giới quan Triết học: diễn tả quan niệm của con người về thế giới
bằng hệ thống khái niệm, hệ thống phạm trù, hệ thống nguyên lí, hệ thống quy luật.
Chức năng thế giới quan của Triết học có nghĩa là gì?
Cung cấp một hệ thống khái niệm, phạm trù quy luật phản ánh quan niệm của
con người về thế giới và về chính bản thân mình.
- Chức năng phương pháp luận • Phương pháp là gì?
Phương pháp là cách thức con người nhận thức hoặc tiến hành hoạt động
thực tiễn nhằm một mục tiêu xác định nào đó.
• Phương pháp luận là gì?
Phương pháp luận là một hệ thống các quan điểm, các nguyên tắc đóng vai
trò là cơ sở chỉ đạo việc xây dựng, lựa chọn, sử dụng các phương pháp cho
phù hợp với từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.
• Chức năng phương pháp luận của Triết học có nghĩa là gì?
Triết học cung cấp, trang bị một hệ thống các quan điểm, các nguyên tắc để
từ đó xây dựng các phương pháp, cách làm cụ thể.
II. Khái lược về Triết học Mác-Lênin
1) Tính tất yếu ra đời của Triết học Mác
a) Điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội

- Ra đời vào những năm 40 của thế kỉ XIX.
• Kinh tế: phương thức sản xuất TBCN phát triển. Điều đó cho thấy sự tiến bộ
của nó (phương thức sản xuất TBCN) vượt trội hơn tất cả các phương thức
sản xuất trước đây. Đồng thời nó cung bộc lộ những mâu thuẫn vốn có của
nó: mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất ngày càng xã hội hoá cao với quan hệ
sản xuất TBCN không còn phù hợp.
• Chính trị - xã hội: mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân, vô sản với giai cấp tư
sản ngày càng sâu sắc. Mâu thuẫn này dẫn tới hàng loạt các phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân ngày càng mạnh mẽ, tiêu biểu là 3 phong trào
lớn: phong trào Hiến chương ở Anh, phong trào của công nhân Li-on ở Pháp,
phong trào của công nhân thành phố Xi-lê-di ở Đức.
• Các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân cuối cùng đều thất bại vì
không có lý luận cách mạng dẫn dắt => Đòi hỏi phải có 1 lý luận cách mạng
để đáp ứng nhu cầu của phong trào công nhân lúc bấy giờ => Triết học Mác
ra đời để đáp ứng nhu cầu đó.
b) Tiền đề về KHTN
- Cuối XVIII – đầu XIX ra đời 3 phát minh cung cấp cơ sở cho Triết học Mác: Thuyết tế bào
• Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Thuyết tiến hoá
=> Cung cấp cơ sở khoa học cho sự hình thành các nguyên lí của chủ nghĩa duy vật
biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
c) Tiền đề về tư tưởng
- Thành tựu của Triết học cổ điển Đức:
• Hêghen: phép biện chứng nhưng dựa trên lập trường thế giới quan duy tâm.
• Phoi-ơ-bắc: phương pháp siêu hình dựa trên thế giới quan duy vật.
=> Triết học Mác kế thừa phép biện chứng của Hêghen đồng thời gạt bỏ cái vỏ duy
tâm thần bí của nó; kế thừa chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc và khắc phục, gạt bỏ
phương pháp tư duy siêu hình. Trên cơ sở đó xây dựng Triết học Duy vật biện chứng triệt để.
d) Vai trò nhân tố chủ quan của Mác và Ăngghen
- Trí tuệ uyên bác, tình yêu thương con người, tinh thần hi sinh không mệt mỏi.
2) Thực chất và ý nghĩa của bước ngoặt cách mạng trong Triết học do Mác và Ăng ghen thực hiện
a) Thực chất của bước ngoặt cách mạng

- Sự sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư.
- Khắc phục được sự tách rời giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
- Khắc phục sự tách rời giữa Triết học và KHTN
- Góp phần khắc phục sự đối lập giữa lí luận và thực tiễn. b) Ý nghĩa
- Làm cho lý luận về CNXH có cơ sở trở thành thực sự khoa học
- Thay đổi vị trí, vai trò của Triết học
- Là thế giới quan của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động, của nhân loại
tiến bộ trong công cuộc cải tạo tự nhiên và xã hội.
3)V.I. Lênin bảo vệ, phát triển Triết học Mác
a) Bối cảnh lịch sử

- Kinh tế xã hội: CNTB chuyển sang giai đoạn phát triển rất cao, trở thành chủ
nghĩa đế quốc, xuất hiện hàng loạt các tổ chức độc quyền do sự tập trung sản xuất
và tập trung tư bản ở trình độ cao. Xuất hiện 1 loại tư bản mới là tư bản tài chính và
đầu sỏ tài chính do sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp với tư bản ngân hàng. Xuất
hiện hình thức xuất khẩu tư bản, việc cạnh tranh giữa các tập đoàn tư bản lớn ngày
càng khốc liệt nhằm phân chia lại thị trường thế giới, từ đó tiến hành xâm chiếm
các nước, các dân tộc khác để phân chia lại lãnh thổ thế giới.
- Xuất hiện trào lưu ở các lĩnh vực tư tưởng phủ nhận triết học Mác, đặt ra yêu cầu
cần phải bảo vệ Triết học Mác -> Lênin bảo vệ, bổ sung triết học Mác bằng lý tưởng thời đại.
- KHTN: Nghiên cứu thế giới vật chất vi mô => Xuất hiện nhiều phát minh mới,
đảo lộn nhiều quan niệm Triết học trước đây. Do đó nó đòi hỏi phải tổng kết, khái
quát những thành tựu mới nhất mà KHTN yêu cầu để bổ sung, phát triển Triết học.
b) Những nội dung Lênin bổ sung, phát triển Triết học Mác
- Về CNDVBC: Lênin đưa ra những khái quát, đưa ra định nghĩa về vật chất –
những điều mà thời kì Mác – Ăngghen chưa định nghĩa được.
- Về lý luận nhận thức DVBC: Lênin khái quát, chỉ ra con đường của sự nhận thức chân lý
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử: Nêu định nghĩa về giai cấp, bổ sung lí luận về nhà
nước, về cách mạng, về thời kì quá độ lên CNXH… Bài 2: Chủ nghĩa duy vật
I) Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất
1) Chủ nghĩa duy vật và các hình thức cơ bản của nó
- Chủ nghĩa duy vật: Là trào lưu, trường phái triết học thừa nhận trong mối quan hệ
giữa vật chất và ý thức thì vật chất có trước, sinh ra và quyết định ý thức.
- Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật:
+) Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
+) Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII
+) Chủ nghĩa duy vật biện chứng
2) Quan niệm của CNDV về vật chất
- Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức, thế giới khách quan hay mọi sự vật
hiện tượng đều được cấu tạo nên từ vật chất.
a) Quan niệm của CNDV thời cổ đại về bản thể luận (vật chất, tự nhiên, vật…) Tích cực:
• Hạn chế: Đồng nhất vật chất với một hoặc một vài dạng vật thể cụ thể -> Lấy
một vật chất cụ thể để giải thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy. Những yếu tố khởi nguyên
b) Chủ nghĩa duy vật thế kỉ XVII-XVIII:
- Niu-tơn: đồng nhất vật chất với khối lượng
- Hônbách: vật chất có trọng lực, có quán tính, có hình dáng và không thể phân chia được.
- Đềcáctơ: vật chất bao gồm những hạt nhỏ có thể phân chia đến vô tận.
=> Đồng nhất vật chới với khối lượng; giải thích sự vận động của thế giới vật chất
trên nền tảng cơ học; tách rời vật chất khỏi vận động, không gian và thời gian.
Mang tính siêu hình, máy móc, đồng nhất vật chất với một số thuộc tính hay một
dạng cụ thể của vật chất.
c) Chủ nghĩa duy vật nhân bản của L.Phoiơbắc
-> Hạn chế của CNDV trước Mác về vật chất:
• Đều đồng nhất vật chất với một hoặc một vài dạng vật cụ thể
• Hay đồng nhất vật chất với một vài thuộc tính của sự vật
• Duy vật khi giải thích các vấn đề về tự nhiên nhưng lại duy tâm trong các vấn đề xã hội.
d) Quan niệm của Triết học Mác-Lênin về vật chất
- Quan điểm của Mác-Ăngghen về phạm trù vật chất:
• Nêu lên sự đối lập giữa vật chất và ý thức.
• Phân biệt tính khái quát của phạm trù vật chất và sự tồn tại vật chất ở những dạng cụ thể.
- Chỉ ra sự tồn tại khách quan của vật chất, tính vô tận, vô hạn, tính không thể sáng
tạo và không thể tiêu diệt được của vật chất.
- Chỉ ra tính thống nhất vật chất của thế giới.
- Chỉ ra các phương thức (hình thức) tồn tại của vật chất đó là không gian, thời gian và vận động.
- Tuy chưa đưa ra định nghĩa hoàn chỉnh về vật chất, nhưng Mác-Ăngghen có chỉ dẫn quan trọng: •
Bài 3: Phép biện chứng duy vật
I. Hai nguyên lí cơ bản của phép biện chứng duy vật
1) Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến a) Khái niệm
- Mối liên hệ là phạm trù chỉ sự ràng buộc, sự nương tựa, sự tác động qua lại, sự
chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng hoặc giữa các mặt, các yếu tố, các
bộ phận của một sự vật hiện tượng.
- Có những mối liên hệ chỉ tồn tạo trong 1 phạm vi, 1 lĩnh vực cụ thể nhưng có
những mối liên hệ lại tồn tại trong tất cả mọi lĩnh vực từ tự nhiên đến xã hội đến tư
duy. Đó chính là Mối liên hệ phổ biến.
b) Tính chất của mối liên hệ

- Tính khách quan: MLH là cái vốn có của sự vật, thuộc về sự vật chứ không phải
do con người gán vào sự vật.
VD: Khi xưa con người tin rằng Mặt Trời xoay quanh Trái Đất. Tuy nhiên sự thật là
Trái Đất vẫn luôn quay quanh Mặt Trời mà không bị ảnh hưởng bởi ý thức con người.
- Tính phổ biến: tồn tại ở mọi lúc, mọi nơi, mọi không gian, thời gian đều tồn tại các mối liên hệ.
- Tính đa dạng phong phú: có vô vàn các mối liên hệ; tuỳ từng góc độ mà người ta
phân chia thành các mối liên hệ khác nhau (MLH bên trong - bên ngoài; MLH cơ
bản – không cơ bản; trực tiếp – gián tiếp). Sự phân chia các MLH chỉ có ý nghĩa tương đối.
2) Nguyên lí về sự phát triển a) Khái niệm
- Phát triển là khái niệm dùng để chỉ sự vận động đi lên từ đơn giản đến phức tạp,
từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
b) Tính chất của sự phát triển
- Phát triển mang tính khách quan: phát triển là cái vốn có, cái thuộc tính của sự
vật, do quá trình giải quyết liên tục các mâu thuẫn bên trong của sự vật.
- Phát triển mang tính phổ biến: sự phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực, ở mọi không gian, thời gian.
- Phát triển mang tính đa dạng, phong phú: mỗi sự vật có quá trình phát triển không
giống nhau; trong quá trình phát triển của mỗi sự vật còn chịu sự tác động của
nhiều yếu tố (điều kiện, môi trường, hoàn cảnh,…)
3) Ý nghĩa phương pháp luận
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần tuân thủ 3 quan điểm: - Quan điểm toàn diện:
• Khi ta nhận thức về sự vật thì cần đặt nó trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng khác.
• Phải nhận thức đầy đủ các mối liên hệ của sự vật; càng đầy đủ sẽ càng có cơ
sở để nhận thức đúng về nó.
• Phải xác định đúng trọng tâm, trọng điểm để không rơi vào cào bằng, dàn trải.
• Chống phiến diện, chống nguỵ biện. - Quan điểm phát triển:
• Khi nhận thức về sự vật thì không chỉ thấy sự vật như nó đang tồn tại mà còn
phải thấy khuynh hướng vận động, khuynh hướng phát triển trong tương lai
của nó; không chỉ thấy sự vận động theo chiều hướng đi lên mà còn phải
thấy tính quanh co phức tạp trong sự phát triển.
• Cần biết phân chia quá trình phát triển của sự vật thành các giai đoạn để với
mỗi giai đoạn thì có phương pháp nhận thức và tác động cho hiệu quả.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể:
• Cần đăt sự vật trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể trong lịch sử nó ra đời để đánh giá.
II. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật 1) Cái chung và cái riêng a) Khái niệm
- Cái chung là khái niệm dùng để chỉ những nét, những mặt, những đặc điểm,
những thuộc tính không chỉ có ở một sự vật hiện tượng mà còn được lặp đi lặp lại ở
nhiều sự vật hiện tượng khác.
- Cái riêng là khái niệm để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình tồn tại
như một chỉnh thể tương đối độc lập.
- Cái đơn nhất là khái niệm dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính
chỉ có ở một sự vật, hiện tượng mà không được lặp lại ở những sự vật, hiện tượng khác.
b) Mối quan hệ biện chứng
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng: những đặc điểm, thuộc tính phải nằm trong sự vật cụ thể.
VD: Trong một lớp học, bạn A có khả năng tư duy tốt về âm nhạc, bạn B có khả
năng tư duy tốt về Toán học. Đó là điểm riêng của hai bạn. Tuy nhiên điểm chung
là hai bạn đều có khả năng tư duy. Khả năng tư duy đó tồn tại được vì nó thuộc về
bạn A, bạn B chứ không tồn tại độc lập, vu vơ bên ngoài.
- Cái riêng tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung: những cái riêng có mối liên
hệ với nhau vì sở dĩ nó có những điểm chung.
- Cái riêng phong phú hơn cái chung nhưng cái chung thường sâu sắc hơn cái riêng:
Cái riêng ngoài cái chung ra còn bao hàm cái đơn nhất -> cái riêng phong phú hơn.
Cái chung thường gắn với bản chất, quy luật của sự vật hiện tượng -> cái chung sâu sắc hơn.
- Giữa cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hoá lẫn nhau: cái chung chuyển hoá
thành cái đơn nhất phản ánh những cái lỗi thời, lạc hậu sẽ dần mất đi; cái đơn nhất
chuyển hoá thành cái chung thì phản ánh cái tiến bộ, hợp quy luật sẽ thắng thế. c) Ý nghĩa
- Nhận thức về sự vật để cảm biến nó thì đòi hỏi phải tìm ra cái chung (vì cái chung
thường gắn với bản chất, quy luật của sự vật)
- Muốn tìm cái chung thì phải tìm nó trong cái riêng, thông qua những cái riêng cụ thể.
- Khi vận dụng cái chung thì phải căn cứ vào cái riêng cụ thể để vận dụng cho hiệu quả.
- Cần phải biết tạo điều kiện thuận lợi để chuyển hoá cái chung bất lợi thành cái
đơn nhất; chuyển hoá cái đơn nhất có lợi thành cái chung, cái phổ biến.
2) Nguyên nhân và kết quả a) Khái niệm
- Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động qua lại giữa cá sự vật hiện tượng hoặc
giữa các vật, các yêu tố, các bộ phận của cùng một sự vật hiện tượng, từ đó gây ra
một sự biến đổi nào đó.
- Kết quả là phạm trù chỉ sự biến đổi xuất hiện do những nguyên nhân gây nên.
b) Mối quan hệ
- Nguyên nhân sinh ra kết quả nên nguyên nhân bao giờ cũng phải có trước kết quả
(tuy nhiên không phải cái gì kế tiếp về thời gian cũng nằm trong mối liên hệ
nguyên nhân – kết quả).
- Một nguyên nhân trong những điều kiện khác nhau có thể sinh ra nhiều kết quả và
ngược lại một kết quả cũng do nhiều nguyên nhân sinh ra.
- Kết quả ra đời lại tác động trở lại nguyên nhân theo hai hướng: thúc đẩy hoặc kìm
hãm, cản trở nguyên nhân.
- Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau. (trong mối liên hệ này là
nguyên nhân nhưng trong mối liên hệ khác là kết quả và ngược lại) c) Ý nghĩa
- Muốn tìm nguyên nhân của một hiện tượng nào đó thì phải tìm nó trong sự vật
hiện tượng đã xuất hiện, đã xảy ra trước đó.
- Cần phải biết tận dụng kết quả đạt được để thúc đẩy hoặc hạn chế các nguyên nhân.
3) Tất nhiên và ngẫu nhiên a) Khái niệm
- Tất nhiên là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên
trong của sự vật quy định và trong những điều kiện nhất định nó buộc phải xảy ra
như thế chứ không thể khác.
- Ngẫu nhiên là phạm trù để chỉ những thứ không phải do nguyên nhân cơ bản bên
trong của sự vật quy địn mà do những yếu tố bên ngoài quy định. Do đó nó có thể
xuất hiện, có thể không, có thể xuất hiện thế này hoặc thế khác.
b) Mối quan hệ
- Cái tất nhiên thường biểu hiện thông qua vô số cái ngẫu nhiên và cái ngẫu nhiên
thì phản ánh những khía cạnh nhất định của cái tất nhiên.
- Cái tất nhiên chi phối sự tồn tại, phát triển của sự vật còn cái ngẫu nhiên thì tác
động, làm cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hay chậm. c) Ý nghĩa
- Trong nhận thức: Đòi hỏi phải tìm ra cái tất nhiên
- Muốn tìm cái tất nhiên thì phải tìm thông qua phân tích, so sánh rất nhiều những cái ngẫu nhiên.
- Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái tất nhiên để tác động, cải tạo sự vật.
4) Nội dung và hình thức a) Định nghĩa
- Nội dung là phạm trù chỉ toàn bộ các yếu tố, các bộ phận, các đặc tính cấu thành sự vật.
- Hình thức là phạm trù dùng để chỉ phương thức tồn tại của sự vật, là hệ thống các
mối liên hệ bền vững giữa các yếu tố cấu thành sự vật.
b) Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
- Nội dung quyết định hình thức (nội dung nào đòi hỏi hình thức ấy cho phù hợp)
- Một nội dung có thể có nhiều hình thức và ngược lại một hình thức cũng có thể
chứa đựng nhiều nội dung.
- Khi nội dung thay đổi thì hình thức cũng phải biến đổi theo cho phù hợp c) Ý nghĩa
- Trong hoạt động thực tiễn cần nắm được nội dung
- Sử dụng các hình thức linh hoạt sao cho phù hợp, chống bệnh hình thức.
5) Bản chất và Hiện trạng a) Định nghĩa
- Bản chất là phạm trù chỉ tổng hợp các mối liên hệ tất nhiên, ổn định bên trong của
sự vật, quy định sự vận động phát triển của sự vật.
- Hiện tượng là khái niệm chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất.
b) Mối quan hệ
- BẢn chất bao giờ cũng được bộc lộ thông qua hiện tượng và hiện tượng bao giờ
cũng phản ánh những khía cạnh nhất định của bản chất.
- Một bản chất có thể được bộc lộ thông qua rất nhiều hiện tượng, trong đó có hiện
tượng phản ánh sai lệch bản chất
- Khi bản chất thay đổi thì nhữg hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi c) Ý nghĩa
- Trong nhận thức của hành động thực tiễn phải nhận thức được bản chất chứ không
dừng lại ở hiện tượng
- Muốn tìm bản chất thì phải thông qua hiện tượng nhưng đòi hỏi phải thông qua rất
nhiều hiện tượng, đặc biệt là những hiện tượng điển hình
6) Khả năng – Hiện thực a) Định nghĩa
- Hiện thực là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện đang tồn tại
- Khả năng là phạm trù sẽ có, sẽ xuất hiện, sẽ tồn tại khi có những điều kiện tương ứng.
b) Mối quan hệ
- Khả năng và hiện thực luôn chuyển hoá lẫn nhau.
- Để khả năng chuyển hoá thành hiện thực thường cần tập hợp nhiều điều kiện c) Ý nghĩa
- Cần phải dựa vào hiện thực tuy nhiên cũng cần dựa vào khả năng để chuẩn bị
nhiều phương án cho chủ động.
- Để khả năng trở thành hiện thực cần chú ý đến các điều kiện môi trường, hoàn cảnh.
III) Các quy luật cơ bản của PBCDV
1) Quy luật chuyển hoá sự thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và
ngược lại (quy luật lượng – chất) (quy luật này vạch ra cách thức của sự phát triển) a) Khái niệm * Chất:
- Là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan, vốn có của sự vật, là sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho sự vật là nó và phân biệt với các sự vật, hiện tượng khác.
- Thuộc tính là toàn bộ những đặc điểm, trạng thái, tính chất của sự vật.
- Mỗi sự vật không phải chỉ có một chất mà có rất nhiều chất. (Chất của sự vật đó
được biểu hiện qua từng mối quan hệ cụ thể)
- Chất của sự vật được quy định bởi:
• Chất của các yếu tố cấu thành khác nhau
• Chất của các yếu tố cấu thành giống nhau nhưng khác về tỉ lệ, số lượng
• Chất của các yếu tố cấu thành giống nhau, tỉ lệ số lượng giống nhau nhưng
khác về phương thức liên kết (VD: Kim cương và than chì) * Lượng:
- Là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số
lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động phát triển.
- Có lượng thì xác định được bằng các đơn vị đo lường nhưng có lượng chỉ có thể
biểu thị một cách trừu tượng, khái quát.
b) Mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất
- Lượng thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật
- Lượng thay đổi trong một khoảng giới hạn mà chất của sự vật chưa thay đổi (sự
vật vẫn là nó, chưa biến thành cái khác) thì khoảng giới hạn đó được gọi là “độ”.
- Lượng thay đổi vượt quá khoảng giới hạn (độ) đến một thời điểm nhất định sẽ
làm thay đổi về chất của sự vật thì thời điểm đó gọi là “điểm nút”.
- Sự thay đổi về chất của sự vật do quá trình biến đổi về lượng trước đó gây ra gọi là “bước nhảy”.
- Chất mới ra đời lại tác động trở lại đối với lượng, làm thay đổi quy mô, trình độ,
nhịp điệu của sự vận động phát triển của sự vật.
c) Ý nghĩa phương pháp luận
- Cần chống tư tưởng nóng vội, đốt cháy giai đoạn (chưa tích luỹ đủ về lượng mà
đã muốn thay đổi về chất thì sẽ không thành công)
- Chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, ngại thay đổi (đã chuẩn bị đủ về lượng, đạt đến
điểm nút nhưng do dự, không quyết đoán)
- Cần phải biết tác động vào phương thức liên kết giữa các yếu tố để làm thay đổi chất của sự vật
2) Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (vạch rõ nguồn gốc
của sự phát triển) a) Khái niệm
- Mặt đối lập là khái niệm dùng để chỉ những mặt có những đặc điểm, những thuộc
tính, những tính quy định vận động theo chiều hướng trái ngược nhau
- Khi các mặt đối lập tồn tại trong cùng một sự vật vừa thống nhất, vừa đấu tranh
với nhau thì tạo thành một mâu thuẫn biện chứng
- Thống nhất của các mặt đối lập: các mặt đối lập nương tựa vào nhau, tồn tại
không tách rời nhau. Sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
- Đấu tranh của các mặt đối lập: sự tác động qua lại của các mặt đối lập theo hướng
bài trừ, phủ định lẫn nhau.
b) Mâu thuẫn, nguồn gốc của sự phát triển c) Ý nghĩa
- Để hiểu bản chất của sự vật thì cần phải nắm được, hiểu được mâu thuẫn của nó;
mà muốn hiểu mâu thuẫn bên trong của sự vật thì phải hiểu được các mặt đối lập và mối quan hệ giữa chúng.
- Khi phát hiện ra mâu thuẫn thì phải tìm cách giải quyết mâu thuẫn cho đúng.
- Muốn giải quyết đúng mâu thuẫn cần xác định đúng từng loại mâu thuẫn để có
phương pháp phù hợp. (có nhiều loại mâu thuẫn: cơ bản và không cơ bản, bên
trong và bên ngoài, chủ yếu và thứ yếu, đối kháng và không đối kháng)
3) Quy luật phủ định của phủ định (vạch ra khuynh hướng của sự phát triển) a) Khái niệm
- Phủ định là quá trình sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời hay nói cách khác là quá
trình thay thế sự vật này bằng sự vật khác. - Có 2 loại phủ định:
• Phủ định siêu hình (sạch trơn): sự vật cũ mất đi và chấm dứt sự phát triển.
• Phủ định biện chứng: sự vật cũ mất đi nhưng nó lại tạo tiền đề cho sự ra đời
của sự vật mới tiếp theo.
b) Quy luật phủ định của phủ định c) Ý nghĩa
- Phải biết ủng hộ cái mới tiến bộ, tạo điều kiện cho nó phát triển.
- Cần phải tránh thái độ phủ định siêu hình cái cũ mà cần phải biết kế thừa những
giá trị, tinh hoa của cái cũ trong sự phát triển.
Bài 4: Lý luận nhận thức duy vật biện chứng I) Khái niệm 1. Thực tiễn
- Định nghĩa: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất mang tính lịch sử, xã
hội của con người nhằm cảm biến tự nhiên và xã hội - Đặc trưng:
• Thực tiễn là hoạt động vật chất (HĐVC là việc sử dụng công cụ vật chất tác
động vào đối tượng vật chất để cải biến nó theo mục đích của mình.) con
người có thể nhận biết được bằng các giác quan.
• Mang tính lịch sử xã hội: hoạt động diễn ra thế nào là phụ thuộc vào trình độ
phát triển của từng giai đoạn.
• Hoạt động có tính mục đích: phản ánh sự tự giác của con người, khác với
hoạt động bản năng của động vật.
- Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
• Hoạt động sản xuất vật chất: hoạt động con người sử dụng CCLĐ tác động
vào tự nhiên để cái biến nó, tạo ra của cải vật chất phục vụ cho con người và xã hội loài người.
• Hoạt động chính trị - xã hội: là hoạt động của các giai cấp, các tầng lớp, các
lực lượng xã hội nhằm giành, giữ, sử dụng quyền lực nhà nước.
• Hoạt động thực nghiệm khoa học: là hoạt động được tiến hành trong điều
kiện do con người tạo ra để thông qua đó nắm bắt bản chất, quy luật của sự vật. 2. Nhận thức
- Định nghĩa: Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con
người trên cơ sở thực tiễn.
- Nhận thức có thể được phân chia theo nhiều cách khác nhau: nhận thức thông
thường và nhận thức khoa học; nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính; nhận thức
kinh nghiệm và nhận thức lí luận.
II) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức: mọi tri thức, mọi hiểu biết của con người suy
cho cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn. Không có tri thức, hiểu biết nào sẵn có do trời phú.
- Thực tiễn là động lực của nhận thức:
• Thực tiễn luôn đề ra những nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức.
• Thực tiễn góp phần hoàn thiện các giác quan, bộ óc của con người; nhờ đó
mà con người nhận thức ngày càng chính xác hơn.
• Thực tiễn tạo ra các công cụ hỗ trợ nối dài các cơ quan nhận thức của con
người, làm tăng thêm sức mạnh cho các cơ quan đó. Nhờ vậy mà con người
nhận thức ngày càng đúng hơn.
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức: mục đích cuối cùng của nhận thức là phục
vụ cho thực tiễn, làm hoạt động thực tiễn của con người đạt hiệu quả cao hơn.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra tính đúng đắn của nhận thức hay là tiêu chuẩn của chân lí.
• Chân lí là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.
• Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí vì nó có khả năng vật chất hoá ý thức, có
khả năng hiện thực hoá tư tưởng, thông qua đó chứng minh được sự chân lí hoặc phi lí.
• Tiêu chuẩn này vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối: Bản thân thực
tiễn luôn vận động thay đổi nên tri thức đúng trong điều kiện thực tiễn này
nhưng không đúng trong điều kiện thực tiễn khác.
III) Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lí
“ Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn;
đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lí, nhận thức thực tại khách quan”.
- Giai đoạn 1: Trực quan sinh động (nhận thức cảm tính): nhận thức thông qua các
giác quan: cảm giác, tri giác, biểu tượng.
- Giai đoạn 2: Tư duy trừu tượng (nhận thức lí tính) bao gồm 3 hình thức: khái
niệm, phán đoán, suy luận.
- Giai đoạn 3: Nhận thức thực tại khách quan.
Bài 5: Hình thái kinh tế xã hội
I) Sản xuất vật chất và vai trò của sản xuất vật chất
a) Sản xuất vật chất
- Khái niệm: SXVC là quá trình, hoạt động mà con người dùng công cụ lao động
tác động vào các dạng vật chất của tự nhiên tạo ra của cải vật chất để đảm bảo, duy
trì sự tồn tại của con người và xã hội loài người. - Vai trò:
• Là cơ sở cho sự tồn tại của con người và xã hội
• Là tiền đề, cơ sở sáng tạo ra các giá trị văn hoá tinh thần
• Là cơ sở cho sự tiến bộ và phát triển của xã hội loài người
II) Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuẩt 1) Khái niệm
Phương thức sản xuất

- Phương thức sản xuất là cách thức mà con người thực hiện hoạt động sản xuất vật
chất trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. - Kết cấu:
• Lực lượng sản xuất: phản ánh mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
• Quan hệ sản xuất: phản ánh mối quan hệ giữa con người với nhau
=> Hai mối quan hệ “song trùng”
Lực lượng sản xuất
- Là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất mà trước hết là công cụ lao
động nhằm tạo ra một sức sản xuất vật chất nhất định. - Kết cấu:
• Người lao động: là người có tri thức, kinh nghiệm, kĩ năng lao động và năng
lực sáng tạo nhất định trong quá trình sản xuất xã hội. (trí lực, thể lực, tâm lực)
• Tư liệu sản xuất: tư liệu lao động và đối tượng lao động:
o Đối tượng lao động là tất cả những gì con người tác động vào để cải
biến nó nhằm tạo ra của cải, vật chất. ĐTLĐ có thể có sẵn trong tự
nhiên hoặc là sản phẩm của các ngành lao động khác.
o Tư liệu lao động bao gồm công cụ lao động và các phương tiện vật
chất khác (nhà kho, bến bãi, đường xá, cầu cống,…). Công cụ lao
động (máy móc, dây truyền công nghệ,…) là những vật dẫn truyền sức
lao động của con người tác động vào ĐTLĐ để tạo ra của cải, vật chất.
Quan hệ sản xuất
- QHSX là quan hệ giữa con người với con người trong hoạt động sản xuất vật chất - Kết cấu
• Quan hệ giữa người với người trong việc sở hữu TLSX (quan hệ sở hữu)
• Quan hệ giữa con người với con người trong việc tổ chức quản lý quá trìn
sản xuất, gọi tắt là (quan hệ tổ chức quản lý).
• Quan hệ giữa con người với con người trong việc phân phối sản phẩm (quan hệ phân phối) 2. Nội dung quy luật
LLSX quyết định QHSX:

• Khi 1 phương thức sản xuất ra đời thì QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX, thúc đẩy sản xuất phát triển.
• Trong quá trình phát triển của sản xuất thì
o LLSX luôn vận động, biến đổi, phát triển không ngừng do nhu cầu của con người và xã hội.
o Trình độ phát triển của LLSX được thể hiện qua trình độ của người lao
động, công cụ lao động.
o Thể hiện trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất.
o Thể hiện ở trình độ phân công LĐXH.
o Sự đồng bộ của các yếu tố trong LLSX. • Tính chất
o Tính cá nhân: một cá nhân có thể sử dụng 1 hoặc nhiều CCLĐ để sản xuất
o Tính xã hội hoá: để vận hành một dây chuyền công nghệ cần nhiều
người, sản phẩm làm ra cũng là sản phẩm của nhiều người.
• LLSX luôn vận động phát triển nhưng QHSX thường bảo thủ, lạc hậu, ít biến đổi.
=> Đến một lúc nào đó sẽ xuất hiện mâu thuẫn giữa LLSX phát triển với QHSX
không còn phù hợp. QHSX kìm hãm sự phát triển của LLSX, do đó sự phát
triển của LLSX đòi hỏi sự phá vỡ của QHSX để giải phóng cho LLSX phát triển.
Sự tác động trở lại của QHSX với LLSX
• Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX thì nó sẽ tác động tích cực, thúc đẩy
cho LLSX phát triển. (NSLĐ cao, đời sống phát triển, tính tích cực được phát
huy, môi trường ổn định)
• QHSX không phù hợp thì sẽ tác động tiêu cực, kìm hãm sự phát triển của LLSX o QHSX lạc hậu hơn LLSX
o QHSX vượt trước quá xa trình độ thực tế của LLSX.
Biểu hiện: NSLĐ suy giảm, đời sống của người lao động ngày càng khó khăn, thiếu
thốn, người lao động mất động lực làm việc, môi trường xã hội mất ổn định, khủng hoảng.
3. Sự vận dụng ở Việt Nam
a) Trước đổi mới (1986)

- Nhận thức và vận dụng chưa đúng, chưa phù hợp
b) Từ đổi mới đến nay
- Nhận thức và vận dụng quy luật này một cách phù hợp, chính xác hơn (chủ
trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN). Đó chính là nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN.
III) Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 1) Khái niệm
Cơ sở hạ tầng

- Định nghĩa: CSHT là toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
một hình thái KTXH nhất định.
- Kết cấu: thông thường CSHT của một xã hội bao gồm:
• Quan hệ sản xuất thống trị
• QHSX là tàn dư của các xã hội cũ
• QHSX là mầm mống của một xã hội mới trong tương lai
Kiến trúc thượng tầng
- Là toàn bộ những tư tưởng, quan điểm về chính trị, pháp quyền, đạo đức, nghệ
thuật, tôn giáo cùng các thiết chế tương ứng như các đảng phái, nhà nước, giáo hội
và các đoàn thể nhân dân được xây dựng trên 1 CSHT nhất định.
- Trong KTTT của xã hội có giai cấp, nhà nước luôn giữ một vai trò đặc biệt quan trọng
2) Mối quan hệ giữa CSHT và KTTT - CSHT quyết định KTTT
• CSHT nào thì sẽ sinh ra KTTT tương ứng
• Khi CSHT thay đổi thì KTTT cũng sẽ biến đổi theo nhưng các yếu tố của
KTTT biến đổi không giống nhau: có yếu tố biến đổi rất nhanh, có yếu tố
thay đổi chậm, có yếu tố được lưu giữ lại,
- KTTT tác động lại CSHT:
• Nếu KTTT tác động cùng chiều với CSHT (tuân theo đúng quy luật khách
quan) thì tác động tích cực góp phần củng cố và phát triển CSHT.
• Nếu KTTT tác động ngược chiều với CSHT (vi phạm quy luật kinh tế khách
quan) thì tác động tiêu cực, kìm hãm thậm chí phá vỡ CSHT sinh ra nó.
3. Sự vận dụng ở Việt Nam
- Trước đổi mới: nhận thức chưa đúng, vận dụng chưa chính xác (quá cường điệu
vai trò của KTTT, vi phạm các quy luật kinh tế khái quát)
- Từ đổi mới đến nay: nhận thức và vận dụng chính xác hơn mối quan hệ này trong
thực tiễn nước ta (Khẳng định chủ trương phải đổi mới đồng bộ kinh tế và chính trị
trong đó xác định phát triển KT-XH là nhiệm vụ trung tâm; xây dựng Đảng và hệ
thống chính trị là then chốt; phát triển văn hoá là nền tảng tinh thần; bảo đảm
QPAN là trọng yếu thường xuyên).
- CSHT Ở VN: Nền kinh tế nhiều thành phần (liệt kê ra)
- KTTT: Tư tưởng quan điểm (Mác Lênin, HCM, chủ trương đường lối chính sách
của Đảng, pháp luật của nhà nước…), thiết chế xã hội (ĐCSVN, nhà nước
CHXHCNVN, Đoàn thanh niên…)
IV. Quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển các hình thái KTXH
1. Khái niệm hình thái KTXH
- Định nghĩa: Là một khái niệm dùng để chỉ xã hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất
định có một kiểu QHSX phù hợp với trình độ nhất định của LLSX và với một
KTTT tương ứng được xây dựng trên QHSX ấy.
- Kết cấu: gồm những yếu tố cơ bản sau
• LLSX (cơ sở, nền tảng, cái giữ vai trò quyết định) • QHSX • KTTT
2. Sự phát triển của các hình thái KTXH làm quá trình lịch sử tự nhiên
- Phù hợp với hình thái quy luật khách quan
- Sự phát triển của các hình thái KTXH ở những quốc gia dân tộc với những điều
kiện, hoàn cảnh lịch sử khác nhau sẽ không giống nhau. Vì thế, có những quốc gia
dân tộc lần lượt trải qua tất cả các hình thái nhưng có những quốc gia dân tộc lại bỏ
qua một hoặc vài hình thái. Song dù phát triển lần lượt hoặc phát triển bỏ qua cũng
không phải do ý chí chủ quan
3. Sự vận dụng ở Việt Nam
- Đây là cơ sở cho việc khẳng định quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua chế độ
TBCN là một tất yếu lịch sử, là quá trình lịch sử tự nhiên
- Bỏ qua chế độ TBCN ở VN là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN
Bài 6: Giai cấp và dân tộc
I) Giai cấp và đấu tranh giai cấp 1. Giai cấp a) Định nghĩa
- Định nghĩa giai cấp của Lênin (Giáo trình trang 331)
b) Đặc trưng của giai cấp
- Đây là tập đoàn người to lớn, đông đảo, thống nhất về lợi ích cơ bản (kinh tế)
- Các giai cấp khác nhau về địa vị kinh tế xã hội, thể hiện trên 3 phương diện
• Khác nhau về vai trò trong việc sở hữu TLSX
• Khác nhau về vai trò trong tổ chức quản lý, sản xuất
• Khác nhau về phương thức hoặc quy mô thu nhập
c) Nguồn gốc ra đời của giai cấp
- Trực tiếp: do sự xuất hiện của chế độ tư hữu, chiếm của chung thành của riêng
- Sâu xa: từ sự ra đời của lực lương sản xuất và sự xuất hiện của công cụ sản xuất,
đặc biệt là CCSX bằng kim loại.
d) Kết cấu xã hội giai cấp
- Trong xã hội có giai cấp thường tồn tại 2 giai cấp cơ bản
• 2 giai cấp có lợi ích cơ bản đối lập nhau, là sản phẩm của chế độ xã hội, nói
lên bản chất của chế độ xã hội đó
• Xuất hiện và tồn tại cùng xã hội, khi xã hội không còn thì giai cấp cũng mất đi
- Ngoài 2 giai cấp cơ bản, còn tồn tại nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp trung gian
khác. Nhưng trong các tầng lớp, giai cấp trung gian ấy thì có một bộ phận luôn giữ
một vai trò đặc biệt quan trọng là bộ phận trí thức.
e) Mối quan hệ giữa các giai cấp
- Liên minh giai cấp: khi các giai cấp thống nhất về mặt lợi ích
- Đấu tranh giai cấp: khi các giai cấp mâu thuẫn, xung đột về lợi ích
2. Đấu tranh giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp
a) Đấu tranh giai cấp

- Là cuộc đấu tranh giữa các giai cấp (giữa các tập đoàn người) có lợi ích cơ bản đối lập nhau.
b) Nguồn gốc của đấu tranh giai cấp
- Nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa hình thức sản xuất và quan hệ sản xuất
- Nguyên nhân trực tiếp: mâu thuẫn, xung đột về lợi ích cơ bản giữa các giai cấp
c) Vai trò của đấu tranh giai cấp
- Là một trong những động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp.
- Xoá bỏ giai cấp phản động, lỗi thời, đồng thời cải tạo bản thân giai cấp cách mạng
- Đấu tranh giai cấp góp phần cảm biến tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ
kinh tế, chính trị đến đời sống văn hoá tinh thần.
3. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam
- Sự phân hoá giai cấp trong xã hội VN chịu sự tác động rất lớn của các yếu tố bên ngoài
- Hiện nay cơ cấu xã hội giai cấp ở VN là một cơ cấu rất phức tạp
• Tồn tại nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp
• Các giai cấp, tầng lớp không ổn định mà thường xuyên biến đổi
• Giữa các giai cấp, tầng lớp lại đan xen vào nhau
- Ở Việt Nam hiện nay, đấu tranh giai cấp vẫn là một hiện tượng khách quan. Nội
dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở VN hiện nay là thực hiện thắng lợi sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng XHCN, chống lạc hậu tiêu
cực, chống sự phá hoại của kẻ thù, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng XHCN phồn vinh.
II) Dân tộc và mối quan hệ giữa dân tộc 1. Dân tộc a) Định nghĩa
- Nghĩa hẹp: “Dân tộc” dùng để chỉ cộng đồng các tộc người
- Nghĩa rộng: “Dân tộc” dùng để chỉ quốc gia
- Định nghĩa “Dân tộc” theo nghĩa rộng: dân tộc là cộng đồng xã hội ổn định, bền
vững dựa trên các mối liên hệ chung về lãnh thổ, về kinh tế, về ngôn ngữ, về văn
hoá, tâm lí, tính cách, về nhà nước và pháp luật.
b) Những đặc trưng cơ bản của dân tộc - Có 5 đặc trưng
• Có lãnh thổ thống nhất
• Có nền kinh tế thống nhất (thị trường thống nhất, đồng tiền chung, hệ thống
đơn vị đo lường thống nhất…)
• Có ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
• Có những yếu tố chung về văn hoá, tâm lý, tính cách
• Có nhà nước và pháp luật thống nhất
c) Sự hình thành dân tộc
- Ở châu Âu: gắn với sự ra đời của CNTB do nguyên nhân kinh tế quy định.
- Ở phương Đông (VN): ra đời trước CNTB bởi những yếu tố, những điều kiện đặc thù.
2. Mối quan hệ giữa giai cấp và dân tộc
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin: giai cấp suy cho cùng giữ vai trò
quyết định đối với dân tộc (quyết định sự hình thành, tính chất, xu hướng phát triển
của dân tộc; dân tộc tác động trở lại giai cấp, làm sâu sắc thêm áp bức giai cấp)
- Ở VN: mang nét đặc thù: vấn đề dân tộc thường nổi trội hơn vấn đề giai cấp.
Bài 8: Triết học và con người
I. Một số quan điểm về con người trong lịch sử Triết học
1. Quan điểm về con người trong lịch sử Triết học phương Đông
a) Quan điểm về con người trong lịch sử triết học Ấn Độ

- Bàn về việc giải thoát con người khỏi cuộc sống trần gian khốn khổ - thiên về
khoan dung, hoà giải, không dùng bạo lực.
b) Quan điểm về con người trong lịch sử triết học Trung Quốc
- Bàn về con người từ góc độ luân lí đạo đức; bàn về bản tính của con người xem
họ thiện hay ác để tìm ra đạo làm người.
2. Quan điểm về con người trong lịch sử Triết học phương Tây - Thời Hy Lạp cổ đại:
• CNDV: Con người có nguồn gốc từ vật thể
• CNDT: Nguồn gốc từ thần thánh
- Thời Trung cổ: Con người là sản phẩm của Thượng đế
- Thời Phục hưng – cận đại: Đề cao trí tuệ, giải phóng con người, ca ngợi vẻ đẹp tự
nhiên, vẻ đẹp hình thể của con người. Xuất phát từ nền tảng triết lý: quyền tự do,
bình đẳng của con người.
- Cổ điển Đức đến TK IXI
=> Triết học trước Mác tuy chưa phản ánh đúng bản chất con người song những
thành tựu, những giá trị của nó khi bàn về con người khẳng định những giá trị của
con người, hướng con người đến tự do đã trở thành những tiền đề tư tưởng quan
trọng cho sự hình thành của triết học Mác về con người.
II. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về con người
1. Con người là thực thể sinh vật – xã hội
a) Mặt sinh vật của con người

- Con người là cơ thể sống. Cơ thể đó không phải là sản phẩm của thần thánh mà là của tự nhiên.
- Con người có đặc điểm, nhu cầu, bản năng
- Cơ thể sống buộc phải tuân theo các quy luật sinh học của tự nhiên
b) Mặt xã hội của con người
- Lao động sản xuất vật chất, làm thay đổi giới tự nhiên, làm nổi bật chính bản thân
họ, làm xã hội không ngừng biến đổi, vận động ngày càng văn minh hơn.
- Con người phải tuân theo các quy luật xã hội
- Đặc trưng, bản chất để phân biệt con người khác với các loài vật.
c) Mối quan hệ giữa mặt sinh vật và mặt xã hội
- Sinh vật là cơ sở, là tiền đề của mặt xã hội
• Mặt sinh vật là cái có trước mặt xã hội
• Bộ óc của con người có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành các yếu tố xã hội
• Các yếu tố xã hội có quan hệ mật thiết, không tách rời với các yếu tố sinh vật
- Vai trò của mặt xã hội
• Tác động ngược lại, góp phần hoàn thiện mặt sinh vật của con người. • Tăng thêm sức mạnh
• Góp phần làm chủ những nhu cầu sinh vật bản năng
2. Bản chất con người: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là
tổng hoà của các mối quan hệ xã hội
- Mọi mối quan hệ xã hội đều góp phần hình thành bản chất con người nhưng quan
trọng nhất là quan hệ sản xuất.
- Các MQH XH quyết định bản chất của con người bao gồm cả mối quan hệ hiện
tại và mối quan hệ thuộc quá khứ, truyền thống văn hoá, phong tục tập quán.
- Bản chất của con người không bất biến mà gắn liền với những quan hệ xã hội, với
sự biến đổi của môi trường xã hội
3. Con người vừa là sản phẩm, vừa là chủ thể của lịch sử
- Sản phẩm: Con người không thể thoát khỏi những quy luật, điều kiện, bối cảnh của thời đại
- Chủ thể của lịch sử: Thông qua nhận thức, thông qua hoạt động, con người tác
động vào lịch sử, làm thay đổi điều kiện hoàn cảnh.
4. Vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử (đọc thêm)
III. Sự vận dụng của ĐCSVN trong việc xây dựng con người và phát huy nhân

tố con người ở Việt Nam
Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội I. Khái niệm
1. Tồn tại của xã hội
- Khái niệm: Là đời sống vật chất cùng những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
- Kết cấu: PTSXVC (quan trọng nhất) + Điều kiện tự nhiên + Điều kiện dân số 2. Ý thức xã hội
- Khái niệm: Một mặt thuộc lĩnh vực tinh thần của đời sống xã hội (tư tưởng, quan
điểm, tình cảm, tâm trạng, tập quán, thói quen… của một cộng đồng, xã hội) được
nảy sinh từ tồn tại xã hội, phản ánh tồn tại xã hội và bị quy định bởi tồn tại xã hội
trong những hoàn cảnh lịch sử nhất định. - Kết cấu:
• Hệ tư tưởng và tâm lý xã hội
• Ý thức lý luận và ý thức xã hội thông thường
• Theo lĩnh vực: chính trị, pháp luật, triết học,…
II. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

- TTXH là nguồn gốc của YTXH
- TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi
2. Tính độc lập tương đối và vai trò của YTXH
- YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH • Biểu hiện:
o TTXH đã mất đi nhưng YTXH vẫn tồn tại
o TTXH biến đổi nhưng YTXH không phản ánh kịp –> lạc hậu • Nguyên nhân:
o Sức ì của những truyền thống, tâm lí, thói quen lạc hậu
o Gắn liền với lợi ích, đặc biệt là với các giai cấp, giai cấp thống trị.
o Do tính chất của sự phản ánh
- Bộ phận YTXH có khả năng vượt trước TTXH
• Vượt trước ảo tưởng
• Vượt trước khoa học
- YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển:
• Mọi hình thái KTXH ra đời trên cơ sở kế thừa những giá trị, thành tựu trong lịch sử nhân loại.
• Kế thừa những tinh hoa, đồng thời phát triển những tinh hoa đó; mặt khác
lọc bỏ những hạn chế, lỗi thời, những thứ không còn phù hợp.
• Các hình thái YTXH có sự tác động qua lại lẫn nhau
o Có rất nhiều hình thái YTXH (chính trị, pháp luật, đạo đức, tôn giáo, triết học)
o Giữa các hình thái ý thức trên luôn có sự tác động, ảnh hưởng, vay
mượn, thẩm thấu lẫn nhau
o Trong một giai đoạn lịch sử nhất định sẽ có 1 hình thái ý thức nào đó
nổi lên giữ vai trò chi phối các hình thức khác
o YTXH tác động lại TTXH:
▪ Tác động tích cực: góp phần thúc đẩy tồn tại xã hội phát triển
▪ Tác động tiêu cực: kìm hãm xã hội phát triển
3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Vì TTXH quyết định YTXH nên:
• Để hiểu một hiện tượng tinh thần, ý thức nào đó thì trước hết phải xuất phát từ TTXH.
• Để xây dựng YTXH mới, xây dựng nền văn hoá mới thì trước hết phải tạo
lập tiền đề vật chất là một nền kinh tế phát triển.
- Vì YTXH có tính độc lập tương đối
• Còn phải thấy tính độc lập, kế thừa, sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức
• Để xây dựng YTXH mới, nền văn hoá mới còn cần phải tiến hành cuộc cách
mạng trên lĩnh vực tư tưởng với phương châm kế thừa tinh hoa, giá trị đồng
thời phải gạt bỏ những tiêu cực, lạc hậu. Bài 3 - Khái niệm - Nội dung quy luật - Ý nghĩa PPL Bài 4:
- Khái niệm thực tiễn, nhận thức
- Con đường biện chứng của nhận thức(Luận điểm của Lênin)
- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Bài 5:
- Biện chứng giữa LLSX và QHSX: Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX, Vận dụng ở VN
- Biện chứng giữa CSHT và KTTT: khái niệm, mqh giữa 2 cái, sự vận dụng ở VN Bài 6: - Định nghĩa
- Đặc trưng của giai cấp
- Nguồn gốc ra đời của giai cấp
- Vấn đề đấu tranh giai cấp: định nghĩa, nguyên nhân, vai trò Bài 7
- Bản chất, nguồn gốc của nhà nước
- Chức năng của nhà nước
- Liên hệ với vấn đề xây dựng nhà nước ở VN: nhà nước pháp quyền của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân với 8 đặc điểm. Bài 8:
- Triết học Mác về con người Bài 9: - Khái niệm TTXH, YTXH - MQH giữa 2 cái - Ý nghĩa PPL (Liên hệ các ý của PPL) Câu 8:
- Các yếu tố: LLSX, QHSX, KTTT - Liên hệ:
• LLSX mang tính đa dạng, nhiều trình độ (công cụ lao động, ng lao động
nhiều trình độ khác nhau)
• QHSX: quan hệ sở hữu, qhe tổ chức quản lí, qhe phân phối
• KTTT: tư tưởng quan điểm, thiết chế tổ chức
Document Outline

  • Bài 1: Khái niệm về Triết học và Triết học Mác-Lên
    • I.Khái niệm về Triết học
      • a)
      • Triết học
    • 2)Điều kiện ra đời của Triết học
    • 3)Chức năng của Triết học
    • II.Khái lược về Triết học Mác-Lênin
      • b)Tiền đề về KHTN
      • a)Thực chất của bước ngoặt cách mạng
      • b)Ý nghĩa
    • 3)V.I. Lênin bảo vệ, phát triển Triết học Mác
      • a)Bối cảnh lịch sử
      • b)Những nội dung Lênin bổ sung, phát triển Triết học
  • Bài 2: Chủ nghĩa duy vật
    • 2)Quan niệm của CNDV về vật chất
      • b)Chủ nghĩa duy vật thế kỉ XVII-XVIII:
      • c)Chủ nghĩa duy vật nhân bản của L.Phoiơbắc
      • d)Quan niệm của Triết học Mác-Lênin về vật chất
  • Bài 3: Phép biện chứng duy vật
    • a)Khái niệm
    • b)Tính chất của mối liên hệ
    • 2)Nguyên lí về sự phát triển
      • a)Khái niệm
      • b)Tính chất của sự phát triển
    • 3)Ý nghĩa phương pháp luận
    • 1)Cái chung và cái riêng
      • a)Khái niệm
      • b)Mối quan hệ biện chứng
      • c)Ý nghĩa
    • 2)Nguyên nhân và kết quả
      • a)Khái niệm
      • b)Mối quan hệ
      • c)Ý nghĩa
    • 3)Tất nhiên và ngẫu nhiên
      • a)Khái niệm
      • b)Mối quan hệ
      • c)Ý nghĩa
    • 4)Nội dung và hình thức
      • a)Định nghĩa
      • c)Ý nghĩa
    • 5)Bản chất và Hiện trạng
      • a)Định nghĩa
      • b)Mối quan hệ
      • c)Ý nghĩa
    • 6)Khả năng – Hiện thực
      • a)Định nghĩa
      • b)Mối quan hệ
      • c)Ý nghĩa
      • a)Khái niệm
      • *Lượng:
      • b)Mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất
      • c)Ý nghĩa phương pháp luận
      • a)Khái niệm
      • b)Mâu thuẫn, nguồn gốc của sự phát triển
      • a)Khái niệm
      • b)Quy luật phủ định của phủ định
  • Bài 4: Lý luận nhận thức duy vật biện chứng
    • I)Khái niệm
    • 2.Nhận thức
    • III)Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lí
  • Bài 5: Hình thái kinh tế xã hội
    • a) Sản xuất vật chất
    • 1)Khái niệm
      • Phương thức sản xuất
      • Lực lượng sản xuất
      • Quan hệ sản xuất
    • 2.Nội dung quy luật
      • LLSX quyết định QHSX:
      • a)Trước đổi mới (1986)
    • 1)Khái niệm
      • Kiến trúc thượng tầng
    • 1.Khái niệm hình thái KTXH
  • Bài 6: Giai cấp và dân tộc
    • I)Giai cấp và đấu tranh giai cấp
      • a)Định nghĩa
      • b)Đặc trưng của giai cấp
      • a)Đấu tranh giai cấp
      • b)Nguồn gốc của đấu tranh giai cấp
      • c)Vai trò của đấu tranh giai cấp
    • 1.Dân tộc
      • a)Định nghĩa
      • c)Sự hình thành dân tộc
  • Bài 8: Triết học và con người
    • 1.Quan điểm về con người trong lịch sử Triết học phư
      • b)Quan điểm về con người trong lịch sử triết học Tru
    • 2.Quan điểm về con người trong lịch sử Triết học phư
      • a)Mặt sinh vật của con người
  • Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
    • I.Khái niệm
    • 3.Ý nghĩa phương pháp luận