










Preview text:
1 Dung học tiếng Trung
• Đại từ nhân xưng
Hán tự/Cấu Phiên âm Nghĩa Ví dụ trúc 我是学生
Chỉ ngôi thứ nhất (Tôi, tớ, 我 wǒ /wǒ shì xuésheng/ mình, ta, tao,…) Tôi là học sinh 你是我的朋友 你 nǐ
Cậu, bạn, anh, chị, mày,… /nǐ shì wǒ de péngyou/ Cậu là bạn của tớ
Chỉ ngôi thứ 3 số ít, dùng cho 他是我的爸爸 他 tā
phái nam (cậu ấy, anh ấy, hắn, /tā shì wǒ de bàba/ ông ấy,…) Ông ấy là bố của tôi 她是我的姐姐
Chỉ ngôi thứ 3 số ít, dùng cho 她 tā /tā shì wǒ de jiějie/
phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…) Cô ấy là chị gái của tôi 我们是同学
Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, 我们 wǒmen /wǒmen shì tóngxué/ chúng mình,… Chúng tôi là học sinh 你们是中国人
Các bạn, các cậu, các anh, các /nǐmen shì zhōngguó rén/ 你们 nǐmen chị, chúng mày,… Các bạn là người Trung Quốc
Chỉ ngôi thứ 3 số nhiều, 他们是越南人
thường chỉ nam giới, cũng 他们 tāmen /tāmen shì yuènánrén/
dùng chung cho cả nam và nữ Họ là người Việt Nam
(họ, bọn họ, các anh ấy,…)
Chỉ ngôi thứ 3 số nhiều, dùng 她们在聊天 她们 tāmen
cho phái nữ (họ, các chị ấy, cô /tāmen zài liáotiān/ ấy,…)
Các cô ấy đang nói chuyện DUNG HỌC TIẾNG TRUNG 2 Dung học tiếng Trung
• Đại từ chỉ định Hán tự/Cấu Phiên âm Nghĩa Ví dụ trúc 这是王老师 这 zhè Đây, này, cái này,… /zhèshì wánglǎoshī/ Đây là thầy Vương 那本书是我的 那 nà
Kia, cái kia, cái ấy, cái đó,… /nàběnshū shì wǒ de/
Quyển sách đó là của tôi 这是我的书 /zhè shì wǒ de shū/ zhè / nà +
Đây là quyển sách của tôi 这/那 + 是 Đây là…/Kia là… shì 那是我的笔 /nà shì wǒ de bǐ/ Đó là bút của tôi 这本书 /zhè běnshū/ 这/那 + lượng Quyển sách này zhè / nà Cái…này/cái…kia từ + danh từ 那本书 /nàběnshū/ Quyển sách kia
Ở đây, chỗ này, bên này,…
我这儿有很多玩具
(Ngoài ra có thể kết hợp
/wǒ zhèr yǒu hěnduō wánjù/ 这儿 zhèr
với đại từ nhân xưng hoặc
danh từ chỉ người để chỉ
Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chỗ của ai đó) chơi
Chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…
李老师那儿有你的笔记本
(Ngoài ra có thể kết hợp /lǐlǎoshī nàr yǒu nǐ de 那儿 nàr
với đại từ nhân xưng hoặc bǐjìběn/
danh từ chỉ người để chỉ
Chỗ của Thầy Lý có bút của chỗ của ai đó) cậu DUNG HỌC TIẾNG TRUNG 3 Dung học tiếng Trung
• Đại từ nghi vấn Hán tự/Cấu Phiên âm Nghĩa Ví dụ trúc 那个男人是谁? 谁 shéi Ai
/nàgè nánrén shì shéi ?/ Bạn nam kia là ai vậy? 哪是你最喜欢的? 哪 nǎ Nào, cái nào, cái gì,…
/nǎ shì nǐ zuì xǐhuan de ?/
Cậu thích cái nào nhất? 哪杯水是我的? 哪 + lượng từ + nǎ ….nào?
/nǎ bēishuǐ shì wǒ de ?/ danh từ
Quyển sách nào là của tôi vậy?
那不电影是在哪儿拍的? 哪儿 nǎr
Chỗ nào, ở đâu, đâu,…
/nà bù diànyǐng shì zài nǎr pāi de ?/
Bộ phim đó quay ở đâu vậy? 你家有几口人?
Mấy, vài (thường hỏi số 几 jǐ
/nǐjiā yǒu jǐkǒu rén ?/ dưới 10)
Gia đình bạn có mấy người? 几 + danh từ + 你有几件衣服破了? jǐ Mấy…? lượng từ
/nǐ yǒu jǐjiàn yīfú pò le ?/ 你叫什么名字? 什么 shénme Cái gì
/nǐ jiào shénme míngzì ?/ Bạn tên gì?
你的电话号码是多少? Bao nhiêu (thường hỏi 多少 duōshǎo
/nǐ de diànhuàhàomǎ shì duōshǎo ?/ số lượng trên 10)
Số điện thoại của bạn là bao nhiêu? 多少 + danh từ duōshǎo Bao nhiêu…? 这个苹果多少钱? DUNG HỌC TIẾNG TRUNG 4 Dung học tiếng Trung
/zhège píngguǒ duōshǎo qián ?/
Quả táo này bao nhiêu tiền? 这是怎么回事? 怎么 zěnme Thế nào, sao, làm sao? /zhèshì zěnmehuíshì ?/ Chuyện này là sao vậy? 这个字怎么发音呢?
Dùng để hỏi cách thức 怎么 + động từ zěnme
/zhège zì zěnme fāyīn ne ?/
thực hiện của động tác
Chữ này phát âm như nào vậy? Thế nào, ra làm sao
(thường đứng cuối câu
你觉得这件衣服怎么样? hoặc làm định ngữ, 怎么样 zěnmeyàng
/nǐ juéde zhèjiàn yīfú zěnmeyàng ?/
dùng để hỏi tính chất,
Cậu thấy bộ quần áo này thế nào? tình hình hoặc hỏi ý kiến)
2. Chữ số tiếng Trung trong HSK1
* Biểu thị thời gian:
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng Trung là:
➔ Năm -> Tháng -> Ngày -> Thứ -> Buổi -> Giờ -> Phút -> Giây.
Ví dụ: 2025 年 4 月 5 号, 星期五,早上 9 点 14 分钟 30 秒 (9 giờ 14 phút 30 giây sáng
thứ 6 ngày 5 tháng 4 năm 2025).
* Biểu thị tuổi tác: Số + 岁
Ví dụ:他今年 31 岁了 (Anh ấy năm nay 31 tuổi rồi)
* Biểu thị số tiền:
Số + 块/元:Bao nhiêu đồng (tệ)
Ví dụ: 10 块 (10 đồng/tệ) DUNG HỌC TIẾNG TRUNG 5 Dung học tiếng Trung
Số + 毛:Bao nhiêu hào (1 đồng bằng 10 hào)
Ví dụ: 五毛 (5 hào)
+ Lưu ý: Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm mốc.
Ví dụ: 100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 10 万 (10.0000) 1 万 = 10.000 1 千 = 1.000 越南盾: VND 美元: USD
* Biểu thị chữ số
Khi đọc các dãy số dài nhưu số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư,… thì ta đọc từng số
từ trái qua phải như số đếm (Chỉ có số 1 “一 Yī” thường đọc thành yāo)
Ví dụ: 我的电话是 56290001 /Wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /
Số điện thoại của tôi là 56290001 3. Lượng từ
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau.
Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau. * Dùng sau số từ:
Số từ + lượng từ + danh từ
一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
三本书 / Sān běn shū /: 3 cuốn sách 我家有五口人。 我家有两只/zhi1/猫。
Dùng sau “这” ”那” ”几”: DUNG HỌC TIẾNG TRUNG 6 Dung học tiếng Trung
这/那/几 + lượng từ + danh từ
这个/把(ba3)椅子 /zhègeyǐzi/: cái ghế này
那些年 /nàxiēnián/: những năm tháng đó
几条裤子/jǐ tiao2 kùzi/: mấy chiếc quần
那个人是他爸爸。/Nà gè rén shì tā bàba/: Người kia là bố của anh ấy.
Thanh 1;2;4 + Thanh nhẹ => Thanh nhẹ đọc gần giống dấu huyền
Thanh 3 + Thanh nhẹ => Thanh nhẹ đọc gần giống thanh 1 4. Phó từ
* Phó từ phủ định:
● 不 (bù – không): Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật ● 没 =》没有
Ví dụ: 我不是老师。 /Wǒ bú shì lǎoshī./: Tôi không phải là giáo viên.
● 没 (méi – không, chua): Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: 他没去过北京。/Tā méi qù guò Běijīng./: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh.
* Phó từ chỉ mức độ:
+ Thường đứng trước tính từ hoặc động từ trang thai tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
● 很 (hěn – rất, quá):
Ví dụ: 她很高兴。 /Tā hěn gāoxìng./: Cô ấy rất vui.
● 太 (tài – quá, lắm): 太+tính từ+了
Ví dụ: 太晚了! /tài wǎnle/: Muộn quá rồi! + 高:cao =》太高了! + 太多了! DUNG HỌC TIẾNG TRUNG 7 Dung học tiếng Trung + 非常/fei1chang2/:cuc ki
* Phó từ chỉ phạm vi: ● 都 (dōu – đều)
Ví dụ: 我们都是越南人。 /Wǒmen dōushìyuènánrén./
Chúng ta đều là người Việt Nam.
Ví dụ: 我们都是 21 岁。
❖ Chú ý có 2 dạng phủ định
● 都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
Ví dụ: 我们都不是学生。/Wǒmen dōu bú shì xuéshēng./
Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)
● 不都 + động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
Ví dụ: 我们不都是学生。/Wǒ men bù dōu shì xué shēng./
Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)
* Kết hợp với phó từ 也:/ye3/
● 也都+động từ: Cũng đều……
Ví dụ: 他们也都是越南人。/Tāmen yě dōu shì yuè nán rén/ 学习/xuéxí/ 5. Liên từ
* 和 (hé – và, với)
Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
+ Lưu ý liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ
đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.
Ví dụ: 明天我和她去商店买水果。 DUNG HỌC TIẾNG TRUNG 8 Dung học tiếng Trung 6. Giới từ
Chủ ngữ + 在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu.
Ví dụ: 他在房子里等你。/Tā zài fángzi lǐ děng nǐ./ Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .
7. Động từ năng nguyện
● 会 (huì): biết (biết thông qua học tập và rèn luyện)
Ví dụ: 我会跳舞 /Wǒ huì tiào wǔ/: Tôi biết nhảy múa + 我会说中文。 + 我会做饭。
● 能 (néng): Có thể (bieu thi kha nang)
Ví dụ: 你现在能过来吗?/Nǐ xiàn zài néng guò lái ma?/
* Phủ định của 2 trợ động từ này là 不会/不能
● 想: muốn (động từ năng nguyện); nghĩ, nhớ (động từ thường)
Ví dụ: 我想(Động từ năng nguyện)去看一个中国朋友。 8. Trợ từ
* Trợ từ kết cấu: 的 (de): Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
Ví dụ: 我的书 (sách của tôi) * Định ngữ là:
+ Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc cum danh từ
+ Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ + Đứng trước danh từ.
* Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến DUNG HỌC TIẾNG TRUNG 9 Dung học tiếng Trung trong cụm danh từ.
* Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu 的: Khi
danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở
hữu thì phải thêm 的
Ví dụ: 我的衣服 /Wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi
* Trợ từ ngữ khí:
● 了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
Ví dụ: 他去学校了。/Tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi. 我做作业/zuòyè/了。 我吃饭了。
● 吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
Ví dụ: 他是学生吗?/Tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à? 你是中国人吗?
学校离(lí - Cách)这里远吗?
● 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
Ví dụ: 你在哪儿呢?/Nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
我是越南人,你呢?你呢?= 你是哪国人?
我的书呢?Sách của tôi đâu? 妈妈呢?Mẹ đâu rồi? 9. Câu trần thuật * Câu khẳng định
明天是星期一。 /Míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai DUNG HỌC TIẾNG TRUNG 10 Dung học tiếng Trung
我喜欢他。 /Wǒ xǐhuān tā/: Tôi thích anh ta
天气很热。 /Tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất nóng 我叫文丽。 * Câu phủ định:
● 不 (bù): 他不是我哥哥。 /Tā bú shì wǒ gēgē./: Anh ấy không phải anh trai tôi.
● 没 (méi): 她没去看电视剧。/Tā méi qù kàn diànshìjù./ Cô ta đã không xem phim truyền hình. 10. Câu nghi vấn
● 吗 (ma): 这是你的书吗?/Zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?
● 呢 (ne): 我是老师,你呢?/Wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn? 11. Câu cầu khiến
● 请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào ● 请坐、请问 12. Câu cảm thán
● 太 (tài): 太漂亮了! /Tài piàoliang le!/: Quá đẹp rồi! ● 太可爱/ke3ai4/了! ● 太喜欢了!
13. Các câu dạng đặc biệt
* Câu chữ “是” :là
● 他是我的同学。 /Tā shì wǒ de tóngxué,/: Anh ấy là bạn học của tôi.
* Câu chữ “有”: có
● 一个星期有 7 日。 /yī ge xīng qī yóu qī rì./: Một tuần có 7 ngày. DUNG HỌC TIẾNG TRUNG 11 Dung học tiếng Trung
* Mẫu câu “是……的”
+ Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ
● Nhấn mạnh thời gian:
Ví dụ: 我是昨天回来的。 /Wǒ shì zuótiān huí lái de./: Tôi về từ hôm qua. + 我是今天学习的。
● Nhấn mạnh địa điểm:
Ví dụ: 这是在北京买的。 /Zhè shì zài Běijīng mǎi de./: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.
+ 这些水果是在商店买的。
● Nhấn mạnh phương thức:
Ví dụ: 他是开车来的。 /Tā shì kāi chē lái de./: Anh ấy lái xe đến đấy.
+ 他是一个人来的。(Cách thức) + 她是跑步来的。
14. Trạng thái của hành động
* Dùng “在……(呢)” biểu thị hành động đang tiếp diễn:
Ví dụ: 他们在学习呢。 /Tāmen zài xuéxí ne./: Họ đang học bài. DUNG HỌC TIẾNG TRUNG