Tổng hợp ngữ pháp - Tiếng Trung | Trường Đại Học Ngoại ngữ Huế

Tổng hợp ngữ pháp - Tiếng Trung | Trường Đại Học Ngoại ngữ Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TOÀN BỘ NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG
CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CHỮ “
的”
的”
的”
的”的”
CÁCH ĐỌC SỐ ĐẾM
Số Cách viết Phiên âm
1
10
Shí
100
一百
Yì bǎi
1000
一千
Yì qiān
10.000
一万
Yí wàn
100.000
十万
Shí wàn
1.000.000
一百万
Yī bǎi wàn
10.000.000
一千万
Yì qiān wàn
100.000.000
一亿
Yí yì
1.000.000.000
十亿
Shí yì
10.000.000.000
一百亿
Yì bái yì
100.000.000.000
一千亿
Yì qiān yì
Lưu ý:
● Từ hàng trăm trở đi, dùng “ thay cho “ .
两”
二”
Ví dụ: 222: 两百 二十 二
● Những số > 100, chẳng hạn như 110, 1100, 11000, nếu phía sau không có lượng từ
đi kèm, có thể bỏ bớt chữ "十,百,千”
Ví dụ: 110: 一百一
1100: 一千一
11000: 一万一
● Nếu có số 0 giữa các chữ số thì phải có “零”
Ví dụ: 2015: 两千零十五
● Nếu có nhiều hơn một số 0 đứng gần nhau thì vẫn chỉ đọc một chữ “零”
Ví dụ: 100036: 十万零三十六
● Nếu có số 1 đứng ở giữa thì phải đọc có chữ “一”
Ví dụ: 119: 一百一十九
CÁCH ĐỌC SỐ THỨ TỰ
Công thức: + con số + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
第一 (dì yī): thứ nhất
第二 (dì èr): thứ hai
这是他创作的第一首歌。(Zhè shì tā chuàng zuò de dì yī shǒu gē.): Đây là bài hát
đầu tiên anh ấy sáng tác.
CÁCH ĐỌC SỐ THẬP PHÂN
Những số sau dấu chấm ( diǎn) đều phải đọc từng con số một
Ví dụ: 1759.5792: 一千七百五十九点五七九二
0.5: 零点五
CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ
Đọc từ mẫu số rồi mới đến tử số:
Mẫu số + (fēn zhī) + Tử số分之
Ví dụ: 2/3: 三分之二
CÁCH ĐỌC PHẦN TRĂM (%)
Phần trăm % đọc là “ (bǎi fēn zhī )百分之”
百分之+ Con số
Ví dụ: 100%: 百分之()
50%: 百分之五十
CÁCH ĐỌC MÃ SỐ, DÃY SỐ, SĐT
- Đọc từng số một
- Số 1 trong dãy số dài như: Số nhà, điện thoại, biển xe… thì đọc là “yāo”
Ví dụ: 0521480: líng wǔ èr yāo sì bā líng
CÁCH ĐỌC SỐ TIỀN
Văn nói Văn viết Nghĩa
(kuài) (yuán)
đồng, tệ
(máo) (jiǎo)
hào
(fēn)
xu
Lưu ý: Nếu chỉ có một đơn vị thì thường thêm “钱”
Ví dụ:
¥17.4899.5301: )十七亿四千八百九十九万五千三百零一快 (
¥12.8000 ):二十万八千块 (
¥15743.6: 一万五千七百四十三快六 ( )
¥0.6: 六毛( )
¥5.23: 五块两毛三( )
¥7: )七块(
CÁCH ĐỌC NGÀY, THÁNG, NĂM
nián : năm
yuè: tháng
rì: ngày (văn viết)
hào: ngày (văn nói)
Đối với NGÀY
Ngày = số đếm + / hào/rì日(
Số ngày = số từ +
Ví dụ:
ngày mồng 1: hoặc 一日 一号
ngày mồng 2 :二日 hoặc 二号
1 ngày: 一天
2 ngày: 两天
Đối với THÁNG
Tháng = Số đếm + 月 (Y
Số tháng = Số từ + +
Ví dụ:
tháng 1: 一月
tháng 2: 二月
1 tháng: 一个月
2 tháng: 二个月
Đối với NĂM
Năm = đọc lần lượt từng số +
Số năm = Số từ +
Ví dụ:
1990: 一九九零年
2000: 两千年
thời gian đọc theo thứ tự từ lớn đến bé: năm, tháng, ngày, thứ
Ví dụ:
今天是 2020 9 24 日,星期四。:Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020.
CÁCH ĐỌC GIỜ
1. Giờ chẵn
Số giờ + (diǎn)
Ví dụ:
3 giờ: 三点
5 giờ: 五点
2 giờ: 两点
Lưu ý:
khi nói về giờ giấc trong tiếng Trung, số 2 sẽ không được nói là “ mà phải nói
二”
là “
两”
Ví dụ:
2 giờ 2 phút: 两点两分
Người Trung Quốc chỉ có nói theo khung 12 giờ không nói theo khung 24 giờ. Để
phân biệt ban ngày và ban đêm, bạn sẽ phải thêm các buổi đằng trước số đếm.
Ví dụ:
14 giờ: = Có nghĩa là 2 giờ chiều.下午两点
21 giờ = Có nghĩa là 9 giờ tối.晚上九点
2. Giờ hơn
Số giờ + + Số phút
Ví dụ:
8h20: 八点二十分
2h5: 两点五分
3h47: 三点四十七分
3. Giờ rưỡi
Số giờ + + (bàn)
Ví dụ:
9h30: 九点半
12h30: 十二点半
4. Giờ kém
+ Số phút + + Số giờ +
Ví dụ:
8h kém 20: 差二十分八点
5. Giờ theo khắc
Số giờ + + Số khắc + (kè)
Lưu ý:
一刻 十五分 = : 15 phút
三刻 = 四十五分: 45 phút
Không có
两刻;四刻
两刻;四刻
两刻;四刻
两刻;四刻两刻;四刻
Ví dụ:
6h15: 六点一刻
9h45:九点三刻 差一刻十点 hoặc
→7h15: 七点十五分
七点一刻
7h30: 七点三十分
七点半
7h40: 七点四十分
差四十分八点
7h45: 七点四十五分
七点三刻
差十五分八点
差一刻八点
6. Cách nói khoảng thời gian
Số đếm + (xiǎo shí)个小时
Ví dụ:
2 tiếng: 两个小时
5 tiếng: 五个小时
7. Một số mẫu câu về hỏi giờ
现在几点 ( )?
几点了?
Xiànzài jǐ diǎn?
Jǐ diǎnle?
Bây giờ là mấy giờ rồi?
Mấy giờ rồi?
现在几点几分?
Xiànzài jǐ diǎn jǐ fēn? Bây giờ là mấy giờ mấy
phút?
多久时间?
多长时间?
Duōjiǔ shíjiān?
Duō cháng shíjiān?
Mất bao lâu?
多少分钟?
几个小时?
Duōshǎo fēnzhōng?
Jǐ gè xiǎoshí?
Bao nhiêu phút?
Mấy tiếng?
什么时候…?
Shénme shíhòu…? Khi nào…?
Ai + + làm gì?什么时候
shénme shíhòu Ai làm gì lúc mấy giờ?
Tr l i: Ai + + làm gì 几点
zuò shénme Ai làm gì lúc...giờ
一刻八
| 1/6

Preview text:

TOÀN BỘ NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG
CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CHỮ “的”
CÁCH ĐỌC SỐ ĐẾM Số Cách viết Phiên âm 1 一 10 十 Shí 100 一百 Yì bǎi 1000 一千 Yì qiān 10.000 一万 Yí wàn 100.000 十万 Shí wàn 1.000.000 一百万 Yī bǎi wàn 10.000.000 一千万 Yì qiān wàn 100.000.000 一亿 Yí yì 1.000.000.000 十亿 Shí yì 10.000.000.000 一百亿 Yì bái yì 100.000.000.000 一千亿 Yì qiān yì Lưu ý:
● Từ hàng trăm trở đi, dùng “两” thay cho “二”.
Ví dụ: 222: 两百 二十 二
● Những số > 100, chẳng hạn như 110, 1100, 11000, nếu phía sau không có lượng từ
đi kèm, có thể bỏ bớt chữ "十,百,千”
Ví dụ: 110: 一百一 1100: 一千一 11000: 一万一
● Nếu có số 0 giữa các chữ số thì phải có “零”
Ví dụ: 2015: 两千零十五
● Nếu có nhiều hơn một số 0 đứng gần nhau thì vẫn chỉ đọc một chữ “零”
Ví dụ: 100036: 十万零三十六
● Nếu có số 1 đứng ở giữa thì phải đọc có chữ “一”
Ví dụ: 119: 一百一十九
CÁCH ĐỌC SỐ THỨ TỰ Công thức:
第 + con số + lượng từ + danh từ Ví dụ: 第一 (dì yī): thứ nhất 第二 (dì èr): thứ hai
这是他创作的第一首歌。(Zhè shì tā chuàng zuò de dì yī shǒu gē.): Đây là bài hát
đầu tiên anh ấy sáng tác.
CÁCH ĐỌC SỐ THẬP PHÂN
Những số sau dấu chấm (点 diǎn) đều phải đọc từng con số một
Ví dụ: 1759.5792: 一千七百五十九点五七九二 0.5: 零点五 CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ
Đọc từ mẫu số rồi mới đến tử số:
Mẫu số + 分之 (fēn zhī) + Tử số
Ví dụ: 2/3: 三分之二
CÁCH ĐỌC PHẦN TRĂM (%)
Phần trăm % đọc là “百分之” (bǎi fēn zhī ) 百分之+ Con số
Ví dụ: 100%: 百分之(一)百 50%: 百分之五十
CÁCH ĐỌC MÃ SỐ, DÃY SỐ, SĐT - Đọc từng số một
- Số 1 trong dãy số dài như: Số nhà, điện thoại, biển xe… thì đọc là “yāo”
Ví dụ: 0521480: líng wǔ èr yāo sì bā líng
CÁCH ĐỌC SỐ TIỀN Văn nói Văn viết Nghĩa 快 (kuài) 元 (yuán) đồng, tệ 毛 (máo) 角 (jiǎo) hào 分 (fēn) 分 xu
Lưu ý: Nếu chỉ có một đơn vị thì thường thêm “钱” Ví dụ:
¥17.4899.5301: 十七亿四千八百九十九万五千三百零一快 ( ) 元
¥12.8000:二十万八千块 ( ) 元
¥15743.6: 一万五千七百四十三快六 ( ) 毛 ¥0.6: 六毛( ) 钱 ¥5.23: 五块两毛三( ) 分 ¥7: 七块( ) 钱
CÁCH ĐỌC NGÀY, THÁNG, NĂM 年 nián : năm 月 yuè: tháng 日 rì: ngày (văn viết) 号 hào: ngày (văn nói) Đối với NGÀY Ngày = số đếm + 号/ hào/rì 日( ) Số ngày = số từ +天 Ví dụ:
ngày mồng 1: 一日 hoặc 一号
ngày mồng 2 :二日 hoặc 二号 1 ngày: 一天 2 ngày: 两天 Đối với THÁNG
Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)
Số tháng = Số từ + 个 + 月 Ví dụ: tháng 1: 一月 tháng 2: 二月 1 tháng: 一个月 2 tháng: 二个月 Đối với NĂM
Năm = đọc lần lượt từng số + 年 Số năm = Số từ + 年 Ví dụ: 1990: 一九九零年 2000: 两千年
thời gian đọc theo thứ tự từ lớn đến bé: năm, tháng, ngày, thứ Ví dụ:
今天是 2020 年 9 月 24 日,星期四。:Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020. CÁCH ĐỌC GIỜ 1. Giờ chẵn Số giờ + 点 (diǎn) Ví dụ: 3 giờ: 三点 5 giờ: 五点 2 giờ: 两点 Lưu ý:
khi nói về giờ giấc trong tiếng Trung, số 2 sẽ không được nói là “二” mà phải nói là “两” Ví dụ:
2 giờ 2 phút: 两点两分
Người Trung Quốc chỉ có nói theo khung 12 giờ không nói theo khung 24 giờ. Để
phân biệt ban ngày và ban đêm, bạn sẽ phải thêm các buổi đằng trước số đếm. Ví dụ:
14 giờ: 下午两点 = Có nghĩa là 2 giờ chiều.
21 giờ 晚上九点 = Có nghĩa là 9 giờ tối. 2. Giờ hơn Số giờ + + Số phút 点 分 Ví dụ: 8h20: 八点二十分 2h5: 两点五分 3h47: 三点四十七分 3. Giờ rưỡi Số giờ + + 点 半 (bàn) Ví dụ: 9h30: 九点半 12h30: 十二点半 4. Giờ kém
差+ Số phút + 分 + Số giờ +点 Ví dụ:
8h kém 20: 差二十分八点 5. Giờ theo khắc
Số giờ + 点 + Số khắc + 刻 (kè) Lưu ý:
一刻 = 十五分 : 15 phút
三刻 = 四十五分: 45 phút
Không có 两刻;四刻 Ví dụ: 6h15: 六点一刻
9h45:九点三刻 hoặc 差一刻十点 →7h15: 七点十五分 七点一刻 7h30: 七点三十分 七点半 7h40: 七点四十分 差四十分八点 7h45: 七点四十五分 七点三刻 差十五分八点 差一刻八点
6. Cách nói khoảng thời gian
Số đếm + 个小时 (xiǎo shí) Ví dụ: 2 tiếng: 两个小时 5 tiếng: 五个小时
7. Một số mẫu câu về hỏi giờ 现在几点(了)? Xiànzài jǐ diǎn?
Bây giờ là mấy giờ rồi? 几点了? Jǐ diǎnle? Mấy giờ rồi? 现在几点几分? Xiànzài jǐ diǎn jǐ fēn?
Bây giờ là mấy giờ mấy phút? 多久时间? Duōjiǔ shíjiān? Mất bao lâu? 多长时间? Duō cháng shíjiān? 多少分钟? Duōshǎo fēnzhōng? Bao nhiêu phút? 几个小时? Jǐ gè xiǎoshí? Mấy tiếng? 什么时候…? Shénme shíhòu…? Khi nào…? Ai + 什么时候 + làm gì? shénme shíhòu Ai làm gì lúc mấy giờ? Trả lời: Ai + + làm gì 几点 zuò shénme Ai làm gì lúc...giờ 一刻八 点