



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58647650 MỤC LỤC 
Phần I: .............................................................................................................. 2 
1. Thế nào là mạng Internet? WWW? Thế nào là một tên miền internet? .... 2 
2. Các định nghĩa website? webpage? web hosting? web server? 
webbrowser? ứng dụng web .......................................................................... 3 
3. Khi nào tên miền phải được kích hoạt? thời hạn đăng ký tên miền như thế 
nào(bao lâu:1,2 năm….) ................................................................................ 4 
4. Phân biệt web tĩnh, web động .................................................................... 5 
5. Tại sao phải tìm dịch vụ cung cấp hosting? Các yêu cầu và tính năng của 
web hosting? .................................................................................................. 6 
6. FTP là gì? ................................................................................................... 7 
7. Giải thích các khái niệm và trình bày chúng được sử dụng để làm 
gì:HTML, URL, XML, Java, JSP, XSL, XSLT, servlet, cookie, HTTP, CSS, 
DTD ............................................................................................................... 8 
8. Sự khác nhau giữa một Webserver và một máy chủ ứng dụng? Các chức 
năng mà máy chủ ứng dụng điển hình cung cấp ......................................... 12 
9. Lợi ích của doanh nghiệp khi có Website ................................................ 13 
10. Các điều kiện cần thiết hoạt động Website? giải thích, hãy kể tên một số 
tên miền trong nước và quốc tế: .................................................................. 14 
11. Các yêu cầu tối thiểu khi chọn Webhosting.( giống câu 5) ................... 16 
12. Hãy vẽ mô hình tổng quát các bước ứng dụng web và giải thích: ........ 16 
13. Ngôn ngữ thể hiện thông tin trên web là gì? Nêu đặc điểm .................. 17 
14. Nêu các hệ thống ứng dụng Web theo nhu cầu doanh nghiệp mà em biết
 ..................................................................................................................... 18 
15. Nêu các hệ thống Ứng dụng web theo đối tượng sở hữu ...................... 20 
16. Nêu các hệ thống Ứng dụng web theo mục đích sử dụng ..................... 23 
17. Nêu các hệ thống ứng dụng Web theo tương tác người dùng ............... 24 
18. Khác biệt giữa mobile website và mobile application ........................... 28 
19. Các nguyên tắc thiết kế giao diện web cho doanh nghiệp ..................... 28 
20. Nguyên tắc thiết kế giao diện MCV ...................................................... 31 
21. Phân biệt các khái niệm giao diện web, trình duyệt web, ứng dụng web, 
trang web ..................................................................................................... 32      lOMoAR cPSD| 58647650
22. Phân tích chức năng biên dịch và thông dịch của trình duyệt web ....... 33 
23. Các nhu cầu về thông tin và nội dung cần đưa lên website của doanh 
nghiệp .......................................................................................................... 35 
24. Đặc tính tâm lý khách hàng và thiết kế giao diện hiển thị theo giới tính 
và độ tuổi ..................................................................................................... 36 
25. Trình bày các bước bán hàng trực tuyến? Lợi ích so với bán hàng truyền 
thống ............................................................................................................ 39 
26. Liên kết hệ thống ứng dụng Web doanh nghiệp và các trang xã hội ..... 42 
27. Thu thập thông tin khách hàng thông qua giao tiếp giữa các khách 
hàng .............................................................................................................. 44 
28. Liệt kê một số lĩnh vực ứng dụng TMĐT .............................................. 45 
29. Bảo mật Web trong doanh nghiệp (vẽ và giải thích mô hình tổng quan, 
điều kiện bảo mật của hệ thống, nhiệm vụ của tường lửa, các đặc tính trong 
bảo mật thông tin) ........................................................................................ 47 
30. Nêu các chính sách bảo mật thông tin trong lưu trữ thu thâp của khách 
hàng .............................................................................................................. 50 
Phần II: .......................................................................................................... 52 
Cấu trúc của website gồm những gì? ..................................................... 52 
Phác họa khung mẫu website giải trí (web xem film free) ............... 54 
Phát họa giao diện khung mẫu cho blog ............................................ 55 
Giải thích URL sau: ............................................................................. 56    Phần I: 
1. Thế nào là mạng Internet? WWW? Thế nào là một tên miền internet? 
• Mạng Internet là hệ thống thông tin toàn cầu phổ biến nhất hiện nay, mạng 
này có thể được truy cập công cộng với nhiều mạng máy tính được liên 
kết với nhau. Tuy đã có nhiều sự cải tiến, nhưng bản chất Internet vẫn sử 
dụng kiểu truyền thông tin theo dạng chuyển mạch gói dữ liệu (packet 
switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức  IP). 
• World Wide Web :Gọi tắt là Web hoặc WWW, mạng lưới toàn cầu là một 
không gian thông tin toàn cầu mà mọi người có thể truy nhập (đọc và viết) 
qua các máy tính nối với mạng Internet. Thuật ngữ này thường được hiểu      lOMoAR cPSD| 58647650
nhầm là từ đồng nghĩa với chính thuật ngữ Internet. Nhưng Web thực ra 
chỉ là một trong các dịch vụ chạy trên Internet, chẳng hạn như dịch vụ thư 
điện tử. Web được phát minh và đưa vào sử dụng vào khoảng năm 1990, 
1991 bởi viện sĩ Viện Hàn lâm Anh Tim Berners-Lee và và Robert 
Cailliau (Bỉ) tại CERN, Geneva, Switzerland. 
Các tài liệu trên World Wide Web được lưu trữ trong một hệ thống siêu 
văn bản (hypertext), trình duyệt web (web browser) để xem siêu văn bản. 
nhận thông tin (documents) tại ô địa chỉ (address) do người sử dụng yêu 
cầu (domain na name), sau đó gửi thông tin đến máy chủ (web server),có 
thể theo các liên kết siêu văn bản (hyperlink). 
• Tên miền: Hay còn gọi là Domain, là địa chỉ của trang web để mọi người 
có thể truy cập. Mỗi tên miền chỉ được cấp cho một chủ thể sở hữu duy 
nhất theo nguyên tắc ưu tiên cho người nào đăng ký trước do vậy việc 
đăng ký tên miền cho một website là việc cần phải làm càng sớm càng tốt. 
Dưới đây là các nguyên tắc lựa chọn tên miền phù hợp nhất: 
- Tên miền không được vượt quá 63 ký tự, 
- Tên miền chỉ bao gồm các ký tự trong bảng chữ cái (a-z), các số (0-9). 
Không thể bắt đầu bằng hoặc kết thúc tên miền bằng dấu trừ (-). Các 
khoảng trắng và các ký tự đặc biệt khác trong tên miền đều không hợp lệ. 
- Tên miền càng ngắn càng tốt, dễ nhớ, không gây nhầm lẫn, khó viết sai. 
- Tên miền nên liên quan đến tên chủ thể hoặc lĩnh vực hoạt động của doanh  nghiệp. 
Admarket.vn, Google.com, facebook.com hay vnexpress.net là những ví 
- dụ về tên miền của website. 
2. Các định nghĩa website? webpage? web hosting? web server? webbrowser?  ứng dụng web 
• Website là một tập hợp các trang web (web pages) bao gồm văn bản, hình 
ảnh, video, flash v.v... thường chỉ nằm trong một tên miền (domain name) 
hoặc tên miền phụ (subdomain). Trang web được lưu trữ (web hosting) 
trên máy chủ web (web server) có thể truy cập thông qua Internet Website 
là một văn phòng ảo của doanh nghiệp trên mạng Internet. Website bao 
gồm toàn bộ thông tin, dữ liệu, hình ảnh về các sản phẩm, dịch vụ và hoạt 
động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp muốn truyền đạt tới người  truy cập Internet. 
• Web Page chính là một trang con của một Website chính. Đây là một tài 
liệu được hiển thị trên trình duyệt như Firefox, Google chrome, 
Opera,...Một website gồm 1 hoặc nhiều trang web như vậy.      lOMoAR cPSD| 58647650
• Web Hosting: dùng để lưu trữ mã nguồn, dữ liệu của website trên Internet 
sau khi thiết kế, nếu không có hosting thì website không thể chạy trên 
Internet. Thông tin của web được lưu trữ trên một máy tính( máy chủ) 
luôn được kết nối với Internet 24/24. 
Ví dụ: Bình thường bạn có 1 file trong máy tính, trong Localhost của bạn, 
giờ bạn muốn cho người khác xem thì bạn cần tải file đó lên mạng, nơi để 
lưu trữ file đó gọi là hosting. 
• Web server: các trang web có thể được truy xuất từ internet và được lưu 
trữ trên một máy tính được gọi là web server. 
• Web Browser là trình duyệt web, đây là một ứng dụng phần mềm giúp 
người dùng truy cập các thông tin có trên World Wide Web (WWW) để tìm 
kiếm thông tin trên trang web đó. Mục đích chính của trình duyệt web là 
tìm, duyệt thông tin và hiển thị chúng cho người dùng. vd: Chrome, 
Firefox, Safari, Internet Explorer và Microsoft Edge(Edge Chromuim). 
• Ứng dụng web là chương trình máy tính sử dụng trình duyệt web và công 
nghệ web để thực hiện các tác vụ qua Internet. Các ứng dụng web bao 
gồm: biểu mẫu trực tuyến (online forms), giỏ hàng (shopping carts), bộ 
xử lý văn bản (word processors), bảng tính (spreadsheets), chỉnh sửa 
video và ảnh (video and photo editing), chuyển đổi tệp (file conversion), 
quét tệp (files scanning) và các chương trình email (email programs) như 
Gmail, Yahoo và AOL. Các ứng dụng phổ biến bao gồm Google Apps và  Microsoft 365. 
3. Khi nào tên miền phải được kích hoạt? thời hạn đăng ký tên miền như thế  nào(bao lâu:1,2 năm….) 
- Sau khi thanh toán các dịch vụ tên miền sẽ được kích hoạt ngay lập tức. 
Trong từng trường hợp cụ thể như đăng ký tên miền Việt Nam cần thêm 
một số thủ tục như bản khai đăng ký dịch vụ sẽ mất thời gian nhiều hơn 
nhưng chậm nhất trong vòng 24h các tên miền Việt Nam sẽ được kích  hoạt. 
- Giai đoạn đang hoạt động của tên miền kéo dài từ tối thiểu 1 năm – tối đa 
10 năm (đối với tên miền quốc tế): là khoảng thời gian tên miền đã được 
đăng ký và sử dụng làm tên website, e-mail, …..Tên miền Quốc gia .VN 
không giới hạn thời gian duy trì. 
- Giai đoạn thực hiện gia hạn của tên miền 
Sau khi hết hạn tên miền rơi vào khoảng thời gian “chờ đợi”. Trong khoảng 
thời gian này tên miền không hoạt động được, nhưng không ai có thể đăng      lOMoAR cPSD| 58647650
ký tên miền này được. Thông thường theo quy định của ICANN các Registrar 
sẽ chờ khoảng 30 ngày để bạn gia hạn (đối với các tên miền .com, .net, .org, 
.info …). Đối với Tên miền Quốc gia Việt Nam sẽ có 35 ngày chờ để gia hạn. 
Tuy nhiên thời gian chờ để gia hạn cho các tên miền là khác nhau, có 1 số  tên miền đặc biệt: 
+ Tên miền .EU: không có thời gian chờ gia hạn, nó sẽ hết hạn vào ngày 
cuối cùng thứ 2 của tháng mà tên miền sẽ hết hạn. 
+Tên miền .UK: thời gian chờ của tên miền này lên tới 90 ngày sau khi  hết hạn. 
+ Tên miền .WS: không có thời gian chờ gia hạn +Tên 
miền .NAME: không có thời gian chờ gia hạn. 
+Tên miền .TEL: sẽ có 30 ngày chờ gia hạn. 
+Tên miền .CO: sẽ có 15 ngày chờ gia hạn. 
+Tên miền .DE: không có thời gian chờ gia hạn và chờ xóa. 
4. Phân biệt web tĩnh, web động. 
 Web tĩnh:là một trang web sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ chính là HTML (có 
đuôi html hoặc htm), sau khi tải trang HTML từ máy chủ xuống, trình 
duyệt sẽ biên dịch mã và hiển thị nội dung trang web, người dùng hầu như 
sẽ không thể tương tác với trang web 
- Ưu điểm: Chạy nhanh, ít tốn tài nguyên máy chủ, gần như không thể hack,  chi phí tạo thấp. 
- Nhược điểm: Website tĩnh tương tự 1 tờ báo giấy, không có sự tương tác 
giữa người truy cập và website, quý khách không thể tự thay đổi nội dung  websit 
 web động: là website có sự tương tác 2 chiều giữa người truy cập, người  quản lý và website. 
- Ưu điểm: Khả năng tương tác với người dùng, ngôn ngữ lập trình cấp cao 
cho phép tạo ra các website với nhiều mục đích sử dụng, thỏa mãn nhu 
cầu truy cập của khách hàng 
- Nhược điểm: Tốn chi phí xây dựng và cần thêm nhân sự chuyên ngành 
 So sánh sự giống và khác nhau của web động và web tĩnh - Giống 
nhau: Đều được xây dựng bởi HTML5, CSS3 và Javascript - Khác  nhau:  Website động  Website tĩnh      lOMoAR cPSD| 58647650
● Có thêm ngôn ngữ lập trình Server 
● Chỉ có ngôn ngữ html 
như ASP.NET, PHP,... và cơ sở dữ 
● Không cho phép người dùng tương  liệu SQL Server, MySQL,... 
tác với website, các thông tin cần 
● Cho phép người dùng có thể tương 
thay đổi trên website cần can thiệp  tác với website 
trực tiếp để sửa trên file HTML 
 Dễ dàng bảo trì và nâng cấp website 
● Khó khăn trong việc bảo trì, nâng 
● Chi phí thiết kế website cao  cấp 
● Ứng dụng cao: Thiết kế website 
● Chi phí thiết kế website thấp 
bán hàng, thiết kế website bất  ● Giao diện đẹp 
đông ṣ ản, thiết kế website doanh  nghiêp ̣ 
5. Tại sao phải tìm dịch vụ cung cấp hosting? Các yêu cầu và tính năng của web  hosting? 
 Lý do bạn phải thuê web hosting 
- Là để chứa nội dung trang web, Do đó để trang web của bạn được người 
dùng biết đến qua các công cụ tìm kiếm như Google, Coccoc, thì cần có 
web hosting để chứa web – đảm bảo người dùng internet sẽ truy cập được 
từ bất kỳ máy tính nào. 
- Chất lượng hosting ảnh hưởng rất lớn đến khả năng hoạt động của 
website, doanh nghiệp vì thế bạn nên chọn nhà cung cấp dịch vụ hosting 
chuyên nghiệp và đáng tin cậy để thực hiện. 
- Những nhà cung cấp hosting chịu trách nhiệm giữ các server (máy chủ 
vật lý) hoạt động liên tục. Đồng thời cũng đảm bảo việc cung cấp hosting 
diễn ra suôn sẻ. Họ sẽ chống xâm nhập máy chủ, đồng thời xử lý dữ liệu 
(văn bản, nội dung, hình ảnh, file) từ hosting đến trình duyệt người dùng. 
Nên phải tìm dịch vụ cung cấp hosting tốt. 
 Các yêu cầu và tính năng của web hosting: 
- Yêu cầu được nhắc đến đầu tiên và vấn đề về tốc độ. Máy chủ chạy dịch vụ 
web bạn định thuê cần phải có cấu hình mạnh, đảm bảo xử lý thông suốt 
không bị gián đoạn, phục vụ tốt số lượng người truy cập trên Google hay  amazon. 
- Tính ổn định cao, phù hợp với ngôn ngữ lập trình của mã nguồn, tính năng 
tích hợp, linh hoạt dễ dàng chuyển đổi nâng cấp giữa các dịch vụ, dễ sử 
dụng, bảo mật cao, hỗ trợ 24/7 
- Web hosting thường xuyên được người quản trị chăm sóc, cập nhật, bảo 
dưỡng để tránh rủi ro về mặt kỹ thuật cũng như vấn đề an ninh.      lOMoAR cPSD| 58647650
- Tùy theo nội dung cũng như chất lượng website mà khi thuê hoặc mua web 
hosting phải chọn loại có dung lượng phù hợp, có khả năng lưu trữ đầy đủ 
các thông tin, dữ liệu, hình ảnh, như một website giới thiệu nhà hàng sẽ 
không cần nhiều dung lượng lưu trữ như một website học trực tuyến với 
nhiều công cụ và tính năng được tích hợp. 
- Dựa vào tính chất của website mà có thể ước lượng được số người truy cập 
web mỗi ngày. Từ đó chọn web hosting có băng thông phù hợp, đảm bảo 
phục vụ tốt các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin của website. 
- web hosting phải hỗ trợ truy xuất cho máy chủ bằng giao thức FTP nhằm  cập nhật thông tin. 
- Hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình cũng như cơ sở dữ liệu để thực thi các phần 
mềm trên internet hoặc các công cụ viết sẵn, phục vụ các hoạt động giao 
dịch trên website như upload trang web, gửi mail, quản lý sản phẩm, …. 
- Web hosting hỗ trợ tất cả các dịch vụ E – mail như POP3 E –mail, E-mail  Forwarding, DNS, … 
- Có giao diện quản lý web hosting để dễ dàng quản lý web, các tài khoản  FTP, Email, …. 
- Web hosting không bị chèn các banner quảng cáo của nhà cung cấp.  6. FTP là gì?   FTP là gì? 
- Đây là từ viết tắt của cụm từ tiếng anh “File Transfer Protocol”. Được hiểu 
là giao thức truyền tải tập tin. FTP được sử dụng để trao đổi dữ liệu trong 
mạng thông qua giao thức TCP/IP, thường hoạt động trên 2 cổng là 20 và  21. 
- Khi sử dụng giao thức FTP, các máy khách hàng có thể dễ dàng truy cập 
đến máy chủ FTP để gửi hoặc lấy dữ liệu. Ưu điểm lớn nhất của giao thức 
này là người dùng có thể truy cập vào máy chủ FTP để truyền và nhận dữ  liệu ở xa. 
• Cách thức FTP hoạt động như thế nào? 
- Cách thức truyền dữ liệu của FTP 
Giao thức FTP hoạt động dựa trên một mô hình cơ bản. Mô hình này cho phép 
việc truyền và nhận dữ liệu từ máy khách hàng đến máy chủ. Quá trình truyền 
và nhận dữ liệu giữa 2 máy được tạo nên từ 2 tiến trình. Cụ thể là Control 
Connection và Data Connection. 
+Control Connection: Khi quá trình truyền dữ liệu bắt đầu, Control 
Connection được tạo ra. Tuy nhiên, tiến trình này chỉ nắm bắt được các      lOMoAR cPSD| 58647650
thông tin điều khiển đi qua nó. Control Connection sẽ được duy trì liên 
tục trong suốt quá trình mà phiên làm việc diễn ra. 
+Data Connection: Khác với Control Connection, Data Connection là một 
kết nối dữ liệu TCP. Chúng được tạo ra với vai trò chuyên biệt là truyền 
tải dữ liệu giữa máy Client và máy Server. Ưu điểm lớn nhất là tự động 
ngắt kết nối ngay khi quá trình truyền tải dữ liệu hoàn tất. 
• Các phương thức truyền dữ liệu với FTP 
FTP có 3 phương thức truyền tải dữ liệu tương ứng với nhu cầu hoạt động: 
• Stream mode: Đây là phương thức hoạt động dựa trên tính tin cậy của việc 
truyền dữ liệu trên giao thức TCP. Các dữ liêu có cấu trúc không ̣ liên tiếp 
sẽ được truyền đi dưới dạng các byte. Thiết bị gửi lúc này đóng vai trò là 
đẩy luồng dữ liêu qua ḳ ết nối TCP tới phía nhân. Tuy nhiên, dự̃ liệu được 
gửi sẽ không có môt trự ờng tiêu đề nhất định. 
• Block mode: Phương thức truyền dữ liêu có quy chụ ẩn hơn. Dữ liêu tạị 
đây sẽ được chia thành nhiều khối nhỏ. Sau đó đóng gói thành các FTP 
blocks. Mỗi block sẽ là kho chứa thông tin về khối dữ liêu đang g ̣ ửi đi. 
• Compressed mode: Đây là phương thức truyền dữ liệu sử dụng thuật toán. 
Phương thức sử dụng kỹ thuât ṇ én dữ liệu đơn giản là “run-length 
encoding”. Kỹ thuật này sẽ giúp phát hiện ra các đoạn dữ liệu bị lặp. Từ 
đó loại bỏ chúng để giảm chiều dài của toàn bộ thông điệp khi gửi. 
7. Giải thích các khái niệm và trình bày chúng được sử dụng để làm gì:HTML, 
URL, XML, Java, JSP, XSL, XSLT, servlet, cookie, HTTP, CSS, DTD   HTML: 
- HTML viết tắt của HyperText Markup Language, là “Ngôn ngữ Đánh dấu 
Siêu văn bản”, là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các 
trang web với các mẩu thông tin được trình bày trên World Wide Web. 
- Chức năng: HTML giúp cấu thành các cấu trúc cơ bản trên một website 
(chia khung sườn, bố cục các thành phần trang web,phân chia các đoạn văn, 
heading, links, blockquotes) và góp phần hỗ trợ khai báo các tập tin kĩ thuật 
số như video, nhạc, hình ảnh  • URL: 
- Viết tắt của Uniform Resource Locator: định vị tài nguyên thống nhất, là 
một địa chỉ web. Cụ thể, URL là địa chỉ của một tài nguyên duy nhất trên 
Web. Mỗi URL hợp lệ sẽ trỏ đến một tài nguyên duy nhất, tài nguyên đó có 
thể là trang HTML, tài liệu CSS, hình ảnh, video, file PDF... Trong một số      lOMoAR cPSD| 58647650
trường hợp ngoại lệ, URL có thể trỏ đến những tài nguyên không còn tồn 
tại hoặc đã bị di chuyển sang địa chỉ khác (moved). 
- Cấu trúc của URL bao gồm: Tên của giao thức (thường là HTTP hoặc FTP), 
sau đó là địa chỉ của máy tính mà bạn muốn kết nối đến, rồi đến vị trí của 
tài nguyên cần truy xuất  - Chức năng 
+Thông thường, đường dẫn URL được sử dụng như “anchor text” dẫn đến 
các trang chứa các bài viết của website. Vì vậy, nó có công dụng quan 
trọng trong thiết kế website. 
+Đường dẫn URL có thể giúp người dùng miêu tả một site hay page. Do 
đó, tạo nên URL chính xác, hấp dẫn và thuyết phục sẽ giúp bạn có được 
ấn tượng và có vị trí tốt trước cộng đồng Internet. 
Ví dụ: fpt://ftp.vnu.edu.vn/ebooks/, http://lichlamviec.tinnghiajsc.com  • XML: 
- Extensible Markup Language là ngôn ngữ đánh dấu mở rộng. là một dạng 
ngôn ngữ đánh dấu, có chức năng truyền dữ liệu và mô tả nhiều loại dữ liệu  khác nhau. 
- Chức năng: XML giúp đơn giản hóa việc truyền dữ liệu và thay đổi nền tảng 
hoặc đơn giản hóa tính khả dụng của dữ liệu. Ngoài ra, còn giúp đơn giản 
hóa việc chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau, điển hình là các hệ 
thống được kết nối với mạng Internet.   java: 
- Java: là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, được thiết kế độc lập với hệ 
điều hành, cho phép người lập trình viết chương trình một lần và có thể sử 
dụng tại bất kỳ đâu”. 
- Java có chức năng sản xuất phần mềm cho nhiều nền tảng. Một ứng dụng 
bằng ngôn ngữ Java có thể chạy trên hầu hết các hệ điều hành như Windows,  Linux, Solaris và Mac OS.  • JSP: 
- JSP là từ viết tắt của Java Server Pages. Đây là một công nghệ phía máy chủ 
giúp các lập trình viên tạo ra các trang web bằng Java. và được dùng trong 
việc phát triển các ứng dụng web - JSP có thể được dùng để: 
+Xử lý dữ liệu form được gửi lên server từ client 
+Tạo các trang web với dữ liệu động thông qua việc kết nối tới cơ sở dữ 
liệu, lưu trữ và cập nhật dữ liệu trên database 
+Xử lý việc đăng nhập, đăng xuất người dùng thông qua session và nhiều  tính năng khác      lOMoAR cPSD| 58647650 • XSL: 
- XSL là viết tắt của EXtensible Stylesheet Language (Ngôn ngữ biểu định 
kiểu mở rộng). là ngôn ngữ tạo kiểu cho XML giống như CSS là ngôn ngữ  tạo kiểu cho HTML 
- Chức năng: nó biến đổi dữ liệu XML và hiển thị cho người dùng cuối một 
tư liệu đã định dạng theo kiểu HTML   XSLT: 
- XSLT (viết tắt của XSL Transformations) là một ngôn ngữ dựa trên XML 
dùng để biến đổi các tài liệu XML thành các định dạng khác (như chuyển 
đổi XML thành HTML) - Chức năng: 
+XSLT cung cấp 1 cách dễ dàng để hợp nhất dữ liệu XML vào bản trình 
bày cung cấp Xpath để định vị các thành phần/ thuộc tính trong tài liệu 
XML, có khả năng phục hồi tốt hơn, dùng để làm ngôn ngữ xác nhận +Có 
chức năng trích xuất giá trị các phần tử XML theo điều kiện nào đó và 
đưa vao khuôn khổ dạng HTML.   servlet: 
- Servlet là một công nghệ được sử dụng để tạo ra ứng dụng web. 
- Servlet là một API cung cấp các interface và lớp bao gồm các tài liệu. 
- Servlet là một thành phần web được triển khai trên máy chủ để tạo ra trang  web động. 
- Servlet thực hiện các nhiệm vụ chính sau đây: 
+Đọc dữ liệu rõ ràng do khách hàng (trình duyệt) gửi. Điều này bao gồm 
một mẫu HTML trên một trang Web hoặc nó cũng có thể đến từ một applet 
hoặc một chương trình khách hàng HTTP tùy chỉnh. +Đọc dữ liệu yêu cầu 
HTTP ẩn được gửi bởi khách hàng (trình duyệt). Điều này bao gồm các 
cookie, loại phương tiện truyền thông và các chương trình nén mà trình  duyệt hiểu được, v.v. 
+Xử lý dữ liệu và tạo ra các kết quả. Quá trình này có thể yêu cầu nói 
chuyện với một cơ sở dữ liệu, thực hiện một cuộc gọi RMI hoặc CORBA, 
gọi một dịch vụ Web, hoặc tính trực tiếp phản hồi. 
+Gửi dữ liệu rõ ràng (tức là tài liệu) tới khách hàng (trình duyệt). Tài liệu 
này có thể được gửi bằng nhiều định dạng, bao gồm văn bản (HTML hoặc 
XML), nhị phân (hình ảnh GIF), Excel, v.v ... 
+Gửi phản hồi HTTP ẩn cho khách hàng (trình duyệt). Điều này bao gồm 
nói với trình duyệt hoặc các trình khách khác loại tài liệu đang được trả 
về (ví dụ, HTML), thiết lập cookie và các tham số bộ nhớ đệm, và các tác  vụ khác.      lOMoAR cPSD| 58647650  cookie: 
- Cookie là các thông tin lưu trong máy của bạn do các website bạn đã từng 
truy nhập ghi vào. Các thông tin này được lưu trong các file văn bản nhỏ, 
bao gồm các thông tin về quá trình truy xuất web của bạn hoặc các thông 
tin cá nhân mà bạn đã từng khai báo với trang web đó. 
- Chức năng: Cookies giúp việc truy cập Website của người dùng nhanh hơn, 
tiện lợi hơn, không quá mất nhiều thời gian đăng nhập lại nhiều lần. Đối với 
các doanh nghiệp, Cookie giúp họ theo dõi được hành vi người dùng, biết 
được họ thường truy cập ít hay nhiều, thời gian là bao lâu hay các sở thích 
khác để có thể tối ưu hóa Website, dịch vụ của mình. giúp khách hàng của 
họ thuận tiện hơn trong việc truy cập, đơn giản việc nhập liệu ở website đó 
trở nên tiện lợi khi các thông tin đã được lưu trữ. 
 HTTP (HyperText Transfer Protocol 
- HTTP (Hypertext Transfer Protocol) là giao thức truyền tải siêu văn bản. 
Đây là giao thức tiêu chuẩn cho World Wide Web (www) để truyền tải dữ 
liệu dưới dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh, video từ Web Server tới trình 
duyệt web của người dùng và ngược lại. 
- Chức năng: cho phép các thành phần mạng liên lạc giữa máy khách và máy 
chủ. Các trang web lưu lượng truy cập cao thường được sử dụng các bộ đệm 
web cung cấp nội dung thay cho các máy chủ thật để cài thiện thời gian 
phản hồi. Các trình duyệt web lưu trữ tài nguyên web đã truy cập trước đó 
và sử dụng lại khi chúng có thể, để giảm lưu lượng mạng. Các máy chủ 
proxy HTTP tại các mạng riêng có thể tạo kết nối cho máy khách bằng cách 
chuyển tiếp gói tin với các máy chủ bên ngoài. HTTP là một giao thức lớp 
ứng dụng được thiết kế trong bộ giao thức Internet, có chức năng vận 
chuyển và đáng tin cậy. 
- Ví dụ, bạn có thể sử dụng trình duyệt web truy xuất vào trang thông tincủa 
Đại học Quốc gia Hà Nội bằng cách gõ vào ô địa chỉ http://www.vnu.edu.vn.   css: 
- CSS (Cascading Style Sheets) là một phần trong ngôn ngữ lập trình được sử 
dụng để tìm và định dạng lại các phần tử được viết bằng ngôn ngữ HTML. 
HTML và CSS có mối tương quan với nhau. Trong khi HTML là nền tảng 
của web thì CSS sẽ định hình phong cách, tạo nên giao diện Web. Bạn không 
thể thiết lập website hoàn chỉnh nếu thiếu CSS và CSS chỉ làm việc trên  ngôn ngữ HTML.  - Chức năng:      lOMoAR cPSD| 58647650
+Cung cấp thêm nhiều thuộc tính: Bản thân HTML không thể cung cấp các 
thuộc tính, vì vậy sự xuất hiện của CSS đã hỗ trợ rất nhiều trong việc xây 
dựng giao diện website. Tăng khả năng mở rộng và điều chỉnh trang web. 
Giúp website phù hợp với màu sắc riêng của doanh nghiệp, đem lại khả 
năng điều chỉnh trang vô hạn. 
+Dễ dàng hơn cho việc quản lý và tổ chức: Khi bạn phát triển nhiều website 
các thẻ như kiểu nền, kích thước, phông chữ, màu sắc, các sắp xếp phần tử, 
… được sửa nhiều lần trên từng trang web. Khá phức tạp và tốn thời gian. 
Tuy nhiên với CSS những vấn đề này được giải quyết nhanh chóng. Source 
code của trang Web sẽ được tổ chức gọn gàng và trật tự hơn. Quá trình cập 
nhập nội dung được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng. +Tiết kiệm thời gian 
trong việc điều chỉnh giao diện: Định nghĩa kiểu CSS được lưu trong các 
tệp CSS bên ngoài vì vậy có thể thay đổi toàn bộ trang web bằng cách thay 
đổi chỉ một tệp. Như vậy, bạn sẽ không cần thực hiện lặp lại các mô tả cho 
từng thành phần. Giúp tiết kiệm được tối đa thời gian làm việc, dễ dàng  kiểm soát các lỗi hơn.   dtd: 
Document Type Declaration trong XML, gọi tắt là DTD, là một cách để miêu tả 
ngôn ngữ XML. DTD kiểm tra từ vựng và tính hợp lệ của cấu trúc tài liệu XML 
theo các qui tắc ngữ pháp của ngôn ngữ XML thích hợp. 
8. Sự khác nhau giữa một Webserver và một máy chủ ứng dụng? Các chức năng 
mà máy chủ ứng dụng điển hình cung cấp  WEB SERVER  APPLICATION SERVER 
Web server chỉ bao gồm web container. 
Trong khi application server bao gồm web 
container cũng như EJB container. 
Web server hữu ích hoặc phù hợp cho nội Trong khi application server được trang bị cho  dung tĩnh.  nội dung động. 
Web server tiêu thụ hoặc sử dụng ít tài Trong khi application server sử dụng nhiều tài  nguyên hơn.  nguyên hơn. 
Web server sắp xếp môi trường chạy cho các Trong khi application server sắp xếp môi  ứng dụng web. 
trường chạy ứng dụng của doanh nghiệp.      lOMoAR cPSD| 58647650
Trong web server, đa luồng không được hỗ Trong application server, đa luồng được hỗ trợ.  trợ. 
Công suất của web server thấp hơn 
Trong khi công suất của application server cao  application server.  hơn web server. 
Trong web server, giao thức HTML và HTTP Trong app server, GUI cũng như các giao thức  được sử dụng. 
HTTP và RPC/RMI được sử dụng. 
Application server mang đến cho người dùng những tính năng sau đây: 
● Application server có khả năng kết nối bởi hệ thống doanh nghiệp và 
mạng nội bộ hay mạng và truy cập từ xa thông qua internet 
● Quản lý người sử dụng, bảo mật dữ liệu, ứng dụng và giao diện quản lý  tập trung 
● Dự phòng dữ liệu, tính sẵn sàng cao và cân bằng tải 
9. Lợi ích của doanh nghiệp khi có Website 
● Chi phí thấp so với các ấn phẩm quảng cáo thông thường: Internet rất 
khác các ấn phẩm quảng cáo thông thường là giá rẻ, truy cập trong một 
thời gian dài, nội dung có thể thay đổi, khả năng tiếp cận với một đối  tượng lớn hơn. 
● Thị trường mở rộng: dù ở vị trí địa lý nào cũng có thể truy cập. 
● Đa dạng hóa doanh thu: Website không chỉ là một phương tiện truyền 
thông đại diện cho công ty mà còn là hình thức của phương tiện thông 
tin, từ đó mọi người có thể thu được thông tin. Vì thế đây là phương 
tiện truyền thông hữu ích để bán không gian quảng cáo cho các doanh  nghiệp khác. 
● Phục vụ 24/7 và 365 ngày: cung cấp thông tin mọi nơi mọi lúc, tự động 
phục vụ khách hàng như một nhân viên tận tâm 
● Thuận tiện: khách hàng tiềm năng có thể truy cập vào trang web bất cứ 
khi nào họ muốn một cách riêng tư và thoải mái. 
● Thêm giá trị gia tăng và hài lòng: Website có thể tăng thêm giá trị trong 
các mặt khác, ví dụ như các nội dung tin tức, tư vấn… và các nội dung 
quan tâm khác theo nhu cầu và thị hiếu khách hàng. Điều này cũng sẽ 
gia tăng sự hài lòng của khách hàng hơn. 
● Cơ hội tăng trưởng: Website như một nơi tuyệt vời để giới thiệu tiềm 
năng cho các nhà đầu tư, hiển thị, trao đổi những gì họ được nếu đầu      lOMoAR cPSD| 58647650
tư, những kinh nghiệm của những người thành công hiện tại và có thể 
đạt được trong tương lai. 
● Dễ dàng nhận thông tin phản hồi: Khách hàng có thể nhanh chóng và 
dễ dàng đưa ra ý kiến phản hồi về sản phẩm và các phương pháp tiếp  cận thị trường. 
● Nghiên cứu thị trường giá rẻ: Có thể sử dụng các tính năng trên trang 
web như là người truy cập phiếu thăm dò ý kiến, các cuộc điều tra trực 
tuyến và các số liệu thống kê của trang web để tìm hiểu những gì khách 
hàng muốn để xác định xem có thể cải thiện sản phẩm và cách thức 
kinh doanh của doanh nghiệp. Số liệu thống kê trang web hiển thị có 
bao nhiêu lưu lượng truy cập trang web, số người truy cập vào trang 
web, và địa điểm người truy cập là từ đâu 
10. Các điều kiện cần thiết hoạt động Website? giải thích, hãy kể tên một số tên 
miền trong nước và quốc tế: 
• Gồm 3 điều kiện để một website hoạt động trên Internet: 
 Tên miền: Hay còn gọi là Domain, là địa chỉ của trang web để mọi 
người có thể truy cập. Mỗi tên miền chỉ được cấp cho một chủ thể 
sở hữu duy nhất theo nguyên tắc ưu tiên cho người nào đăng ký 
trước do vậy việc đăng ký tên miền cho một website là việc cần 
phải làm càng sớm càng tốt. 
• Dưới đây là các nguyên tắc lựa chọn tên miền phù hợp nhất: -  
Tên miền không được vượt quá 63 ký tự, 
- Tên miền chỉ bao gồm các ký tự trong bảng chữ cái (a-z), các số (0-
9). Không thể bắt đầu bằng hoặc kết thúc tên miền bằng dấu trừ (-
). Các khoảng trắng và các ký tự đặc biệt khác trong tên miền đều  không hợp lệ. 
- Tên miền càng ngắn càng tốt, dễ nhớ, không gây nhầm lẫn, khó viết  sai. 
- Tên miền nên liên quan đến tên chủ thể hoặc lĩnh vực hoạt động  của doanh nghiệp. 
 Website (nội dung trang web): Chính là dữ liệu, nội dung của 
website bao gồm các hình ảnh, bài viết và các file mã lệnh hay còn 
gọi là mã nguồn - source code. Website thường có 2 phần là mã 
nguồn (do các chuyên viên lập trình phần mềm viết và không hiển 
thị ra bên ngoài) và phần nội dung bao gồm các hình ảnh, bài viết 
(do người quản trị website nhập vào - hiển thị cho mọi người xem). 
 Các lưu ý khi thiết kế website:      lOMoAR cPSD| 58647650
- Website phù hợp với loại hình doanh nghiệp, mục đích sử dụng. 
- Website thiết kế giao diện đẹp, tông màu chuẩn phù hợp, bắt mắt  người xem. 
- Đầy đủ tiện ích và có thể phát triển chúng theo mục đích sử dụng. 
- Mã nguồn web chắc chắn, ổn định. 
- Phân bố nội dung, bố cục hợp lý, hài hòa. 
- Có khả năng tích hợp S.E.O, tiện ích cao. 
 Hosting: Là nơi lưu trữ mã nguồn và dữ liệu của website trên internet 
sau khi đã thiết kế web, nếu không có hosting thì website cũng 
không thể chạy được trên mạng. 
• Các lưu ý khi lựa chọn hosting:  - Tính ổn định cao 
- Phù hợp với ngôn ngữ lập trình của mã nguồn. 
- Tính năng tích hợp, linh họat, dễ dàng chuyển đổi nâng cấp giữa  các gói dịch vụ. 
- Dễ sử dụng, bảo mật cao. 
- Hỗ trợ sử dụng từ nhà cung cấp 24/7.  • Kể tên tên miền: 
Một số tên miền quốc tế: 
- Tên miền quốc tế .com (Commercial - Thương mại - Dành cho mọi 
đối tượng, cá nhân, doanh nghiệp) 
- Tên miền quốc tế .net (Network - Mạng lưới - Dành cho các nhà 
cung cấp dịch vụ, các diễn đàn) 
- Tên miền quốc tế .info (Information - Thông tin - Website về lĩnh  vực cung cấp thông tin) 
- Tên miền quốc tế .biz (Business - Kinh doanh - Thường dùng trong 
lĩnh vực dịch vụ giải trí) 
- Tên miền quốc tế .org (Organization - Tổ chức - Các tổ chức phi 
chính phủ hoặc phi lợi nhuận) 
- Tên miền quốc tế .edu (Education - Giáo dục - Dành cho các tổ 
chức giáo dục đào tạo) 
- Tên miền quốc tế .gov (Government - Chính phủ - Dành cho các tổ  chức chính phủ) 
Tên miền Việt Nam (tên miền quốc gia)       lOMoAR cPSD| 58647650
Hiện nay VNNIC (Đại diện của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc cấp 
phát tên miền), đang cung cấp cho người dùng tại Việt Nam 02 loại tên miền  sau: 
- Tên miền Việt Nam cấp 2 .vn dạng: www.tencongty.vn 
- Tên miền Việt Nam cấp 3 .vn dạng: www.tencongty.com.vn (hoặc 
.net.vn, .biz.vn .org.vn, .gov.vn...) 
11. Các yêu cầu tối thiểu khi chọn Webhosting.( giống câu 5) 
12. Hãy vẽ mô hình tổng quát các bước ứng dụng web và giải thích: 
Các bước hoạt động của một ứng dụng web đơn giản:      lOMoAR cPSD| 58647650
Bước 1: Browser tạo một HTTP Request gửi tới ứng dụng web. 
Bước 2: Controller chính của Struts là class ActionServlet sẽ bắt request này, 
phân tích URL, và dựa vào file struts-config.xml để gửi request này tới  Action class tương ứng. 
Bước 3: Action class là một class của Struts Framework. Ứng dụng thường 
extends từ class này và viết code để sử lý những business tương ứng. Chẳng 
hạn sẽ có một LoginAction để xử lý việc user login, logout. Bước 4: Action 
class có thể truy xuất, cập nhật database nếu cần thiết. Bước 5: Khi Action 
class thực hiện việc xử lý business xong, nó sẽ gửi yêu cầu forward/redirect, 
cùng với dữ liệu (nếu có) về controller. 
Bước 6: Controller chuyển control đến trang JSP tương ứng ở tầng view. Nếu 
trang JSP này có sử dụng dữ liệu, controller sẽ cung cấp cho nó (đây chính 
là dữ liệu mà action đã tạo ra và đưa cho controller. 
Bước 7: Sau khi trang JSP đã chuẩn bị xong, Controller tạo một HTTP Response 
gửi về cho browser, để browser hiển thị ra màn hình. 
13. Ngôn ngữ thể hiện thông tin trên web là gì? Nêu đặc điểm 
• Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML 
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản tiếng Anh là Hypertext Markup Language, viết  tắt là HTML. 
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML) là tập hợp các kí hiệu hoặc mã đánh 
dấu được chèn vào một tệp hiển thị trên Internet. Đánh dấu này giúp trình duyệt 
web biết cách hiển thị các từ và hình ảnh của trang web. Mỗi mã đánh dấu riêng 
lẻ được gọi là một "yếu tố" (element) , đôi khi còn được gọi là một "thẻ" (tag).      lOMoAR cPSD| 58647650
Một số yếu tố dưới dạng cặp cho biết khi nào thì bắt đầu hoặc kết thúc hiển thị  một số hiệu ứng.  • Đặc điểm của HTML 
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản là ngôn ngữ máy tính tạo điều kiện cho việc 
lập trang web. Ngôn ngữ này, có các từ mã và cú pháp giống như bất kì ngôn 
ngữ nào khác, tương đối dễ hiểu và qua thời gian trở nên ngày càng mạnh mẽ 
trong lập trình. HTML tiếp tục phát triển để đáp ứng các yêu cầu của Internet 
dưới vỏ bọc của World Wide Web Consortium, tổ chức thiết kế và duy trì ngôn  ngữ. 
Siêu văn bản (Hypertext) là phương thức mà người dùng Internet sử dụng để 
điều hướng trang web. Bằng cách click vào văn bản đặc biệt gọi là siêu liên kết 
(hyperlink), người dùng sẽ được đưa đến các trang mới. Việc sử dụng thuật ngữ 
"hyper" có nghĩa là không tuyến tính, vì vậy người dùng có thể truy cập bất cứ 
nơi nào trên Internet chỉ bằng cách click chuột vào các liên kết có sẵn. 
Đánh dấu (markup) chính là phương thức mà HTML đánh dấu cho những đoạn 
văn bản, nói cách khác, HTML đánh dấu chúng là một loại văn bản cụ thể. Ví 
dụ: văn bản đánh dấu có thể ở dạng in đậm hoặc in nghiêng để thu hút sự chú ý 
cụ thể đến một từ hoặc cụm từ. 
14. Nêu các hệ thống ứng dụng Web theo nhu cầu doanh nghiệp mà em biết 
Ứng dụng Web như một kênh thông tin quảng bá 
- Dễ dàng tiếp cận tập khách hàng mục tiêu và thiết lập tập khách  hàng tiềm năng. 
- Mở rộng cơ hội tiếp cận các đối tác chiến lược. 
- Mức độ lan tỏa và ảnh hưởng đến công chúng rộng rãi. 
- Chi phí đầu tư cho chiến lược truyền thông online thấp nhưng lại  mang lại hiệu quả cao. 
• Ứng dụng web như một kênh giao tiếp của doanh nghiệp với khách 
hàngNhiều khi công việc kinh doanh được hiểu một cách đơn giản là 
giao tiếp với khách hàng. Nhưng điều gì sẽ xảy ra khi doanh nghiệp cần 
phải gặp gỡ hàng ngàn, thậm chí hàng triệu đối tác làm ăn, liệu các doanh 
nghiệp có thể tiếp xúc cùng một lúc với tất cả các khách hàng. Điều này 
có thể được giải quyết hết sức đơn giản, tại mọi lúc, mọi nơi, mọi thời 
điểm thông qua các trang Web trên mạng Internet.      lOMoAR cPSD| 58647650
Với Website có thể yêu cầu thông tin phản hồi từ phía khách hàng ngay lập tức 
khi họ đang ghé thăm Website của doanh nghiệp. Điều này giúp tiết kiệm được 
rất nhiều thời gian và tiền bạc để hoạch định các chiến lược quảng cáo và kinh 
doanh trên cơ sở những thông tin nắm bắt được từ phía khách hàng mà không 
phải mất thêm khoản chi nào nữa. Câu trả lời của khách hàng được đưa lên 
Website ngay khi khách hàng tìm hiểu sản phẩm. 
• Ứng dụng web như một kênh giao dịch bán hàng 
Sự phát triển của Internet trên toàn thế giới mở rộng một thị trường khách hàng 
mới đầy tiềm năng - cộng đồng người sử dụng Internet. 
Internet mở ra nhiều cách thức để giới thiệu sản phẩm thật sinh động tới khách 
hàng thông qua Website bằng hình ảnh, âm thanh, các đoạn phim ngắn, điều này 
sẽ khiến các khách hàng tiềm năng sẽ đến nhiều hơn, không một quyển sách giới 
thiệu nào có thể làm được như vậy. 
• Ứng dụng web đồng bộ với mọi hoạt động của doanh nghiệp, khách hàng 
cùng tham gia vào quá trình hoạt động của doanh nghiệp. 
Tất cả các ấn phẩm được truyền trên Internet đang ngày càng trở nên phổ biến 
bởi vì các công việc đều được thực hiện trong môi trường kỹ thuật số từ rất nhiều 
nguồn thông tin cung cấp. Tất cả những công việc này thực hiện một cách dễ 
dàng thông qua các trang Web trên chính Website của doanh nghiệp.   
- Có một số cách để đảm bảo thu hút nhiều người truy cập vào website: 
+Đăng ký với các công cụ tìm kiếm nhiều cấp 
 +Gửi thư điện tử cho khách hàng để báo địa chỉ của website vừa mở, đồng thời 
tạo điều kiện cho khách hàng có thể truy cập ngay vào website. 
 +Gửi các thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng để công bố về 
website và địa chỉ của nó. 
+Tạo ra liên kết tới các website tương thích với website của doanh nghiệp mình, 
tức là những website có cùng thị trường mục tiêu và không phải là đối thủ cạnh  tranh của doanh nghiệp. 
+Viết bài giới thiệu các website đáng quan tâm trong ngành mình. 
 +In địa chỉ website và địa chỉ email lên các đồ dùng văn phòng và danh thiếp  của công ty.      lOMoAR cPSD| 58647650
Như vậy, cần phải tiến hành phối hợp khuếch trương website của mình bằng các 
hình thức thông thường và qua mạng có sử dụng các liên kết tương hỗ. Nếu 
khách hàng thấy thông tin trên website có ích họ sẽ lưu địa chỉ và sẽ truy cập trở  lại khi cần. 
15. Nêu các hệ thống Ứng dụng web theo đối tượng sở hữu   Website cá nhân 
- Web dành cho các đối tượng là các cá nhân muốn giới thiệu về bản thân. 
Website cá nhân sẽ bao gồm các thông tin như: Hồ sơ cá nhân, nghề 
nghiệp, chức vụ, lĩnh vực yêu thích, các nội dung cá nhân cần đăng tải… 
Những trang web này thường đơn giản, giao diện thường theo sở thích 
và thị hiếu cá nhân. Trên lý thuyết, trang web cá nhân là một dạng blog 
mà người dùng cá nhân có thể đăng tải nội dung lên đó. Sau đó, những 
người dùng khác có thể truy cập vào và tham gia bình luận, phản hồi về  nội dung trang blog. 
- Ưu điểm của web cá nhân 
 +Tạo lập và quản lý dễ dàng. 
 +Có thể đính kèm nhiều loại tài nguyên như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video 
+Hỗ trợ công cụ quản lý nội dung với giao diện trực quan, không yêu cầu người 
dùng phải thành thạo các kỹ thuật thiết kế web (HTML, Javascript, CSS). Tuy 
nhiên, người dùng vẫn có thể dùng các câu lệnh HTML và CSS để tùy biến giao  diện blog. 
+Cập nhật nội dung dễ dàng mọi lúc mọi nơi. 
+Có khả năng kiểm soát một lượng lớn khách truy cập mà không làm thất thoát  dữ liệu. 
+Hỗ trợ nhiều mức độ bảo mật về nội dung, lời bình. 
 +Có thể truy cập mọi lúc mọi nơi (24/7). 
 +Hỗ trợ kết nối với các công nghệ khác. 
Sử dụng web cá nhân như một blog trong học tập 
- Là một công cụ tuy còn mới mẻ nhưng nếu biết cách sử dụng, nó có thể 
trở thành công cụ phục vụ học tập tương đối hiệu quả. Tùy theo vai trò