















Preview text:
1.DOANH NGHIỆP
- Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản , có trụ sở giao dịch và được thành lập
hoặc đăng ký theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
-Đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp :
+ DN là một tổ chức kinh tế
+DN phải có tên gọi cụ thể
+DN phải có tài sản ( Vì tài sản là công cụ để DN kinh doanh , tài sản của DN phải tách
bạch với tài sản của cá nhân tùy theo loại hình DN)
+ DN phải có trụ sở giao dịch ( Nơi DN thực hiện kinh doanh , nơi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền kiểm tra doanh nghiệp ,…) => Hạn chế sự hình thành DN ma , tránh hình
thành trái pháp luật.(Đ42 LDN 2020 )
+ DN phải có con dấu => Con dấu dùng để xác định tư cách pháp lý của một chủ thể
pháp luật , DN có thể tự quyết định số lượng , mẫu của con dấu mà không bị gò bó =>
Con dấu phải được đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh
+DN có thể mở VPDD và chi nhánh => VPDD và chi nhánh không phải là một thực thể
pháp lý độc lập mà là một bộ phận của DN , phụ thuộc vào DN . => VPDD và chi
nhánh không tự tham gia các hoạt động kinh doanh mà chỉ thực hiện khi có sự ủy quyền của DN
+Được thành lập theo quy định -Phân loại DN :
+Căn cứ vào hình thức sở hữu vốn điều lệ : DNNN , DN có vốn đầu tư nước ngoài và
DN thuộc các thành phần kinh tế khác
+ Căn cứ vào hình thức pháp lý của DN : DNTN, CTHD, CTTNHH, CTCP
2.THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
- Người có quyền thành lập, góp vốn và mua cổ phần :
+Mọi cá nhân , tổ chức không thuộc các đối tượng bị cấm thì đều có quyền thành lập và quản lý DN
+Đối tượng bị cấm thành lập và quản lý DN : K2 Đ17 LDN 2020
+ Các đối tượng cấm góp vốn , mua cổ phần : K3 Đ17 LDN 2020 *Mua cổ phần , góp
vốn sẽ khác đối tượng so với thành ,lâp qụản lý
-Trình tự đăng ký, thành lập doanh nghiệp :
+ Lập hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
+ Cơ quan kinh doanh sẽ xem xét điều kiện và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định
tại K1 Đ27 LDN 2020
*Cơ quan đăng ký kinh doanh không chịu trách nhiệm về thông tin được cung cấp
bởi người thành lập đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký chỉ xem xét tính hợp
pháp của hồ sơ đăng ký và người thành lập sẽ chịu trách nhiệm về thông tin kê khai
+ Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp . Đây là thủ tục pháp lý sau khi thành lập
DN bởi DN đã được thành lập sau khi có giấy chứng nhận đki DN , nên đây không phải
là một bước trong thủ tục thành lập DN (Đ32 LDN 2020 )
+Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp . (Đ31 LDN 2020 ) 3.PHÁP NHÂN
-Điều kiện có tư cách pháp nhân :
+ Được thành lập hợp pháp.
+Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
+Có tài sản độc lập với cá nhân , tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
+Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật độc lập
4.DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
-Khái niệm : DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
-Đặc trưng của DNTN :
+Chủ sở hữu DNTN là một cá nhân
+Chủ DNTN sẽ chịu trách nhiệm vô hạn về mọi nghĩa vụ tài sản của DN (Bằng tất cả
tài sản đã đầu tư vào DN và tài sản riêng của mình ) => Không có sự tách bạch về tài sản của DN và chủ DN
+DNTN không được phát hành chứng khoán . Bản chất của phát hành chứng khoán là
huy động vốn từ công chúng ,… .LDN không cho phép DNTN phát hành chứng khoán
bởi sự không tách bạch về tài sản được đưa vào hay không đưa vào kinh doanh
+Một cá nhân chỉ được thành lập 1 DNTN . Bởi một cá nhân khi làm chủ một DNTN
thì nó gắn liền với cá nhân đó .
*Phương thức kinh doanh này khó có thể tạo ra một chủ thể kinh doanh có nguồn
tài chính lớn và tính cạnh tranh trên thị trường . DNTN do cá nhân làm chủ và có
quyền quyết định hoàn toàn đối với DN nên vẫn được nhiều người ưa chuộng -Vốn của DNTN :
+Chủ sở hữu DN tự đăng ký khi đầu tư vốn thành lập DN , người chủ DN sẽ tự khai
nguồn vốn một cách chính xác và đầy đủ .Đây là loại hình DN duy nhất mà chủ DN
đưa vốn vào kinh doanh không phải chuyển quyền sở hữu cho DN
=>Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ không kiểm tra về vốn đầu tư của chủ
DNTN khi cấp giấy chứng nhận đăng ký DN mà công nhận về lời khai của chủ
DN là có thực => Có nhiều DNTN khai khống , tạo ra vốn ảo
+Ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán để báo cáo tài chính => Nhằm đảm bảo tính thống
nhất trong hoạt động kế toán thống kê của nền kinh tế => Giúp nhà nước dễ kiểm soát hơn
+Tăng hoặc giảm vốn đầu tư trong quá trình hoạt động .Chỉ được giảm vốn đầu tư
xuống dưới mức mà DN đã đăng ký ban đầu sau khi họ đã đki với cơ quan đki kinh
doanh.Việc giảm vốn vẫn không ảnh hưởng đến khả năng gánh chịu tài sản của chủ DNTN => Giảm vốn dễ
-Tổ chức và hoạt động của DNTN :
+ Chủ DNTN có thể tự mình điều hành hoạt động hoặc thuê giám đốc => Nhà làm luật
không quy định khắc khe về vấn đề này
-Quyền và nghĩa vụ của chủ DNTN :
+ Toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh doanh (Điều chỉnh kinh doanh , hưởng lợi nhuận ,… )
+Chủ DNTN là người đại diện theo pháp luật , là nguyên đơn , bị đơn, người có quyền và
nghĩa vụ ,.. khi có tranh chấp
+Có quyền quyết định bán hoặc cho thuê DN . Cho thuê DN (Đ191) thì chủ DNTN phải thông
báo kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê, trong thời hạn cho thuê thì chủ DNTN vẫn phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu DN
*Người thuê DNTN gây ra các khoản nợ thì trách nhiệm sẽ được quy định trong hợp đồng cho thuê
+ Khi bán DNTN thì chủ DNTN vẫn phải chị trách nhiệm đối với khoản nợ phát sinh và nghĩa
vụ khác trước khi chuyển cho chủ mới trừ TH có thỏa thuận khác . 5.CÔNG TY HỢP DANH
-Đ177 LDN 2020 thì CTHD là một loại hình DN do ít nhất 2 cá nhân cùng nhau thành
lập , quản lý, cùng kinh doanh dưới 1 tên chung và cũng chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty .
=> CTHD là loại hình DN tổ chức cao hơn DNTN
- Đặc trưng của CTHD :
+ Phải có ít nhất 2 cá nhân làm chủ , các cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ
tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty .Các cá nhân này gọi là thành viên hợp danh .
*TVHD không được làm chủ DNTN và làm TVHD của CTHD khác .Ngoài ra
pháp luật còn cấm TVHD nhân danh cá nhân , nhân danh người khác để thực
hiện kinh doanh cùng ngành nghề của DN đó để tư lợi, phục vụ lợi ích riêng cho cá nhân tổ chức khác.
+CTHD có thể có thành viên góp vốn .Đây là những chủ thể có chế độ trách nhiệm hữu
hạn , chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty trong phần vốn
góp của mình .Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức
+CTHD có tư cách pháp nhân , kể từ ngày cấp giấy CNDKDN .
+CTHD có tài sản tách bạch với các thành viên trong công ty , bởi khi thành lập công ty
, các thành viên phải thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty.=> CTHD
là chủ sở hữu đối với tài sản góp vốn còn các thành viên của công ty là chủ sở hữu chung đối với công ty.
+CTHD chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình và các TVHD sẽ liên đới chịu
trách nhiệm trả hết số nợ của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để chi trả số nợ này.
+CTHD không được phát hành chứng khoán => Khả năng huy động vốn bị thu hẹp
=> Chỉ huy động vốn bằng cách kết nạp các thành viên mới hoặc góp thêm vốn của
thành viên hiện hữu hoặc vay của các tổ chức khác -Vốn của CTHD :
+Được hình thành việc góp vốn giữa các thành viê hợp danh và các thành viên góp vốn
(nếu có).Việc góp vốn của các thành viên phải được thực hiện đúng và đủ như đã cam
kết, trong TH các TVHD không góp đúng và đủ như đã cam kết thì họ phải chịu trách
nhiệm bồi thường do việc góp vốn đó.TVHD không được chuyển nhượng phần vốn góp
của mình cho người khác nếu như chưa có sự đồng ý cua các thành viên còn lại .TVHD
đươc rút phần vốn góp nếu như được hội đồng thành viên và phải thông báo bằng văn
bản cho công ty từ 6 tháng trở lên
+Đối với TVGV thì khoản góp thiếu được xem là các khoản nợ của thành viên đó với
công ty, có thể bị khai trừ khỏi công ty nếu hội đồng thành viên quyết định điều đó.
-QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH : +Thành viên hợp danh :
• Tham gia hoạt động điều hành , quản lý
• Có quyền biểu quyết
• Nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh Sử dụng con dấu, tài sản công ty. +Thành viên góp vốn :
• Không được tham gia vào hoạt động điều hành, quản lý
• Tham gia họp và biểu quyết các nội dung liên quan đến thành viên góp vốn
• Các nội dung khác do điều lệ quy định
-TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CTHD :
+Hội đồng thành viên (Bao gồm tất cả các thành viên của công ty )=> Bầu 1 người
trong số các TVHD để làm chủ tịch HDTV
+Giám đốc hoặc tổng giám đốc :Sẽ là chủ tịch HDTV nếu như điều lệ công ty không có quy định khác
=>Khi thông qua quyết định trong các cuộc họp thì mỗi TVHD sẽ được một phiếu biểu
quyết hoặc số biểu quyết khác được quy định tại điều lệ công ty.
-Quy định về các quyết định của HDTV : +Các vấn đề quan trọng :
• Phương hướng phát triển của công ty
• Sửa đổi , bổ sung điều lệ
• Tiếp nhận thành viên mới , chấm dứt tư cách thành viên
• Số biểu quyết tán thành : ¾
+Các vấn đề thông thường:
• Phải được ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận
*Quyền bỏ phiếu của TVGV : tham gia bỏ phiếu những quyết định liên quan đến
mình . Trong việc thông qua điều lệ , nghị quyết, quyết định nào đó , khi đã được thông
qua thì TVGV cũng phải chấp hành dù cho 100% TVGV không tán thành
-NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT :
+Theo điều 184 LDN 2020, TVHD có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty .Theo đó các TVHD sẽ phân công nhau để đảm
nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.Đồng thời , các TVHD đều có quyền
nhân danh công ty tiến hành các hoạt động kinh doanh .
6.CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
-Khái niệm : Khoản 1 điều 74 : Là doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ
sở hữu . Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
-ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH 1 TV :
+ Một chủ đầu tư : giống với DNTN một chủ đầu tư , nhưng DNTN thì do 1 cá nhân
làm chủ còn công ty TNHH 1TV thì do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ .+Chủ đầu tư
chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty
=>Có tài sản tách bạch giữa tài sản cá nhân với tài sản của công ty +Có tư cách pháp nhân
+Không được phát hành cổ phần nhưng được huy động vốn từ công chúng bằng việc phát hành trái phiếu.
-GÓP VỐN VÀ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN : +Góp vốn :
• Nguồn vốn duy nhất là do chủ sở hữu góp .Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên
tại thời điểm đăng ký kinh doanh là tổng tài sản do chủ sở hữu cam kết góp .Sau khi cấp
giấy CNDKDN thì chủ sở hữu phải tiến hành góp vốn đã cam kết .
• Nếu sau 90 ngày mà chủ sở hữu chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì phải thực hiện đăng
ký để điều chỉnh điều lệ sao cho bằng với số vốn thực đã góp .Thời gian thực hiện điều
chỉnh là 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn.
=>Chủ DN tuy không góp đủ nhưng phải chịu trách nhiệm đối với số vốn đã cam
kết góp chứ không phải số vốn thực góp trước thời điểm thay đổi vốn điều lệ.
+Chuyển nhượng vốn :
• Chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ vốn cho chủ thể khác => Đổi chủ sở hữu ( đơn giản )
• Chủ sở hữu chuyển nhượng phần vốn góp cho nhiều chủ thể khác => Hơn 1 chủ thể làm
chủ sở hữu => Phải đăng ký thay đổi loại hình kinh doanh thành công ty TNHH 2 TV
trở lên hoặc CTCP trong thời gian 10 ngày
-MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY TNHH 1 TV :
+Chủ sở hữu là cá nhân :
• Chủ sở hữu sẽ đứng ra quản lý , điều hành công ty => Chủ sỡ hữu là chủ tịch công ty và
có thể thue giám đốc, tổng giám đốc để điều hành công ty , nhưng chủ sở hữu cũng có
thể kim giám đốc, tổng giám đốc mà không cần phải thuê
+Chủ sở hữu là tổ chức :
• Không tự mình quản lý DN được , để quản lý công ty con (công ty TNHH 1 TV) thì tổ
chức này phati bổ nhiệm người thay thế mình làm quản lý .Có 2TH, là Bổ nhiệm một
người và bổ nhiệm nhiều người .
Bổ nhiệm nhiều người : Hội đồng thành viên => Giám đốc =>Kiểm soát viên (Kiểm
soát viên là quan trọng , bởi tổ chức thuê người khác quản lý công ty nên cần kiểm soát
viên để kiểm soát tài sản ,….)
Bổ nhiệm một người : Chủ tịch công ty => Giám đốc =>Kiểm sát viên
7.CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN
-Định nghĩa : là doah nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân . Thành
viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi vốn đã góp vào doanh nghiệp.
-ĐẶC TRƯNG CỦA CÔNG TY TNHH 2 TV TRỞ LÊN :
+DN có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN
+DN có từ 2 đến 50 thành viên và chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp
+Không được phát hành cổ phần , được phát hành chứng khoán hay trái phiếu.
+Việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
-GÓP VỐN VÀ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN : +Góp vốn :
• Vốn điều lệ là tổng số vốn mà các thành viên cam kết góp khi thành lập công ty.Thành
viên chỉ được góp vốn khác với tài sản đã cam kết nếu như được trên 50% thành viên đồng ý
• Nếu chưa góp đúng và đủ số vốn đã cam kết thì sẽ xử lý như sau :
Thành viên chưa góp vốn đương nhiên sẽ không còn là thành viên của công ty
Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp như đã cam kết thì góp bao nhiêu thì sẽ có quyền
bấy nhiêu .Phần vốn chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của hội đồng thành viên
• Nếu thành viên chưa góp đủ hoặc đúng số vốn đã cam kết thì công ty phải điều chỉnh
vốn điều lệ . Thành viên không góp đủ vốn đã cam kết thì vẫn phải chịu trách nhiệm tài
chính phát sinh đối với các khoản nợ của công ty phát sinh trước ngày công ty đăng ký
thay đổi vốn điều lệ =>Quyền thì tương ứng với số vốn đã góp còn nghĩa vụ thì tương
ứng với số vốn đã cam kết góp +Chuyển nhượng vốn :
• Công ty mang tính chất đóng nên việc chuyển nhượng bị hạn chế hơn so với CTCP
• Thứ nhất , chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại tương ứng với phần
vốn góp của họ cùng với điều kiện bán . Ví dụ : anh A sở hữu 20% vốn điều lệ , anh B
10% thì khi anh C bán phần của mình thì anh A sẽ mua với tỷ lệ 20%, anh B 10%
• Thứ hai , thành viên có thể chuyển nhượng vốn góp cho chủ thể khác không phải là
thành viên của công ty sau khi đã chào bán cho các thành viên trong công ty mà các
thành viên trong công ty không mua không hết trong thời gian 30 ngày .
-MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN :
+Hội đồng thành viên => Chủ tịch HDTV => Giám đốc , tổng giám đốc =>Ban kiểm
soát ( HDTV bầu ban kiểm soát và ban kiểm soát sẽ kiểm soát giám đốc, tổng giám đốc )
• HDTV bao gồm tất cả các thành viên của công ty và là cơ quan có quyết định cao nhất
.Nếu thành viên là cá nhân thì sẽ trực tiếp tham gia vào HDTV còn nếu thành viên là tổ
chức thì phải cử đại diện tham gia Thẩm quyền của HDTV :
có quyền quyết định đối với các hoạt động kinh doanh
Đối với công tác tài chính : HDTV có quyền tăng hoặc giảm vốn điều lệ , quyết định
thời điểm và phương thức huy động vốn
Đối với công tác quản lý : bầu, miễn nhiệm , bãi nhiệm giám đốc, ….
• Chủ tịch HDTV : có thể kim giám đốc hoặc tổng giám đốc (nhiệm kỳ không quá 5 năm )
• Thẩm quyền của HDTV :
Đại diện , thay mặt HDTV trong các công tác quản lý
• Giám đốc hoặc tổng giám đốc : điều hành các hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty và sẽ chịu trách nhiệm trước HDTV về các quyền và nghĩa vụ của mình .
• Ban kiểm soát : là cơ quan kiểm soát giúp cho HDTV kiểm soát hoạt động quản lý và
điều hành hoạt động kinh doanh của công ty =>Phải thành lập ban kiểm soát đối với
các công ty có thành viên góp vốn là DNNN
• Có từ 1-5 kiểm soát viên. 8.CÔNG TY CỔ PHẦN
-Khái niệm : Công ty cổ phần là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân , trong đó vốn điều
lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần , có từ 3 thành viên trở lên (cổ
đông ) .Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp.
-ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CTCP :
+Nhiều chủ sở hữu tối thiểu là 3, không bị giới hạn số lượng tối đa để huy động nguồn
vốn , tạo thế mạnh tài chính cho công ty.
+Cổ động chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp. Cổ động của CTCP có thể là tổ
chức hoặc cá nhân , tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân mới có thể trở thành cổ đông .
+CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+Được quyền phát hành các loại chứng khoán , trái phiếu.=>CTCP là loại hình
DN duy nhất được phát hành tất cả các loại chứng khoán
+Có thể phân ra làm hai loại :
• CTCP nội bộ : chỉ phát hành cổ phiếu trong phạm vi sáng lập viên , cán bộ công viên
công ty và những đơn vị trực thuộc của công ty ,…=> Không được chuyển nhượng tự
do mà chỉ chuyển nhượng theo những điều kiện gắt gao
• CTCP đại chúng : được phát hành cổ phiếu rộng rãi qua công chúng
+Cổ đông được quyền chuyển nhượng vốn một cách tự do và thoải mái
+Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là cổ phần => Không
phải giữ cổ phần là có quyền biểu quyết hay là quản lý công ty tương ứng với số cổ
phần đó vì ngoài các cổ phần biểu quyết thì còn có các cổ phần không biểu quyết .
-GÓP VỐN VÀ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN :
+Góp vốn : là vốn được hình thành bởi sự đóng góp của các cổ đông tức là việc đưa vốn
vào công ty của các cổng đông , các cổ đông đưa vốn vào công ty bằng cách thanh toán cổ phần đăng ký mua
• Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể
từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp .Sau thời hạn 90 ngày mà cổ
đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ thì :
Đối với cổ đông chưa thanh toán : thì họ không còn là cổ đông của công ty và không
được chuyển quyền mua cổ phần đó cho người khác .
Đối với cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua : thì có quyền biểu
quyết , nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán , không
được quyền chuyển nhượng quyền mua cổ phần chưa thanh toán cho người khác
Số cổ phần mà chưa thanh toán sẽ được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị
được quyền bán phần cổ phần chưa thanh toán .
=>CTCP phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ là các cổ phần đã bán và thay đổi cổ đông
sáng lập trong thời hạn 30 ngày
• Các cổ đông thanh toán không đủ các cổ phần đã đăng ký mua thì chỉ được hưởng
quyền tương đương đối với các cổ phần đã mua nhưng phải chịu các nghĩa vụ tài chính
phát sinh của công ty tương đương với phần cổ phần đã đăng ký mua trước ngày công
ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ. +Chuyển nhượng vốn :
• Các cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho cả cổ đông trong
công ty hoặc chủ thể khác bên ngoài công ty , không bị giới hạn như TVHD của CTHD
và thành viên trong CTTNHH 2 thành viên trở lên
• Đối với cổ đông sáng lập : Đ120 LDN2020 quy định các cổ đông sáng lập phải cùng
nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi
đăng ký thành lập doanh nghiệp và trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp
giấy CNDKDN, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng
cho các cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ
đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông
-MÔ HÌNH QUẢN TRỊ : +Đ137 : có 2 mô hình
• Đại hội đồng cổ đông => Ban kiểm soát => Hội đồng QT , Chủ tịch HDQT => Giám
đốc ( CTCP có dưới 10 cổ đông hoặc tổ chức sở hữu dưới 50% cổ phần của CTCP thì
không bắt buộc phải có ban kiểm soát và ngược lại )
• Đại hội đồng cổ đông => Hội đồng quản trị (Chủ tịch HDQT, các thành viên HDQT ,
Thành viên độc lập trên 20%, ban kiểm soát nội bộ )=> giám đốc +Phân tích :
• Đại hội đồng cổ đông : là cơ quan quyết định cao nhất và bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biếu quyết
• HDQT : do đại hội đồng cổ đông bầu ra , là cơ quan quản lý công ty , có toàn quyền
nhân danh công ty , nhiệm kỳ không quá 5 năm
• CHủ tịch HDQT : do HDQT bầu ra trong các thành viên của HDQT , có thể kim
GD/TGD trừ trường hợp thành viên là tổ chức của DNNN
• Giám đốc : Do HDQT bầu ra trong số các thành viên của HDQT hoặc thuê ngoài
• Ban kiểm soát : có từ 3-5 thành viên
9.GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
-CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP : Đ207
+Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn .
+Giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp
+Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật.( sau
6 tháng mà không đăng ký thay đổi loại hình DN )
+Bị thu hồi giấy CNDKDN
Không phải mọi DN ở trong các tình huống trên thì đều có thể tiến hành giải thể
mà điền kiện để giải thể là : phải thanh toán nghĩa vụ trả nợ , không trong quá
trình giải quyết tranh chấp .
-Các trường hợp giải thể : +Giải thể tự nguyện :
• Thông qua quyết định giải thể của công ty
• Thông báo công khái quyết định giải thể
• Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty : Thứ nhất là người lao động ;
thứ 2 là thuế của nhà nước , thứ 3 là các khoản nợ khác.Sau đó còn lại mới chia cho các đồng chủ sở hữu
• Nộp hồ sơ giải thể
• Cập nhập tình trạng pháp lý của DN trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký DN +Giải thể bắt buộc :
• Cơ quan DKKD thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng
thông tin quốc gia về đăng ký DN
• Ra quyết định giải thể và gửi đến cơ quan ĐKKD , cơ quan thuế, người lao động trong DN và công khai thông báo
• Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty
• Nộp hồ sơ giải thể
• Cập nhập tình trạng pháp lý của DN trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký DN
-Các hành vi nghiêm cấm :
• Cất giấu , tẩu tán tài sản
• Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
• Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm bằng các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của DN • ……
CÂU HỎI ÔN TẬP .
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Câu 1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải cư trú tại Việt Nam .
Sai.Theo khoản 3 Điều 12 thì doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật và
chỉ cần có ít nhất một người cư trú tại Việt Nam, trường hợp chỉ có một người đại diện
theo pháp luật thì người đó có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện các
quyền và nghĩa vụ trước khi xuất cảnh khỏi Việt Nam.
Câu 2.Mọi chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.
Sai.Theo khoản 3 điều 190 thì chủ DNTN là người đại diện theo pháp luật của
DNTN mà DNTN chỉ có 1 chủ
Câu 3.Mọi tổ chức có tư cách pháp nhân đều được phép thành lập doanh nghiệp.
Sai.Theo khoản 2 điều 17 có quy định một số tổ chức có tư cách pháp nhân nhưng
không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp :
+Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản do ngân sách nhà nước cấp
+Tổ chức pháp nhân bị kết án hoặc bị cấm hoạt động kinh doanh theo bản án/quyết
định của Tòa án: Cũng không được thành lập doanh nghiệp trong thời gian bị cấm.
Câu 4. Người thành lập doanh nghiệp phải thực hiện thủ chuyển quyền sở hữu tài sản
góp vốn cho doanh nghiệp.
Sai.Theo khoản 1 và khoản 4 điều 35 thì thành viên CTTNHH, CTHD,cổ đông CTCP
thì mới phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo các thủ tục ở điều
này quy định. Còn DNTN không phải thực hiện chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn,
DNTN chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty bằng tài sản của mình.
Câu 5.Mọi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp đều phải được định giá . Sai.Điều 36
Câu 6.Chủ sỡ hữu doanh nghiệp có tư cách pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối
với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN.
Sai.Chủ sở hữu DNTN và thành viên hợp danh của CTHD phải chịu trách nhiệm vô hạn
đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình.
Câu 7.Các giấy tờ giao dịch của DN đều phải được đóng dấu.
Sai.Theo quy định tại khoản 3 điều 43 thì doanh nghiệp chỉ sử dụng dấu trong các giao
dịch khi pháp luật quy định.
Câu 8.Đối tượng bị cấm thành lập DN thì đương nhiên bị cấm góp vốn vào DN.
Sai.Điều 17 Không phải mọi đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp đều bị cấm góp vốn.
Ví dụ: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội (có tư cách pháp nhân) bị cấm
thành lập doanh nghiệp, nhưng vẫn được góp vốn nếu không sử dụng tài sản nhà nước
và được phép theo quy định pháp luật.
Câu 9.Chi nhánh và văn phòng đại diện đều có chứuc năng thực hiện hoạt động kinh doanh trực tiếp.
Sai, theo khoản 1 và khoản 2 điều 44
Câu 10.Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành nghề đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Sai, Theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được quyền kinh doanh bất kỳ
ngành, nghề nào mà pháp luật không cấm, không bắt buộc chỉ giới hạn trong ngành
nghề đã đăng ký.(điều 7) 2.CÔNG TY HỢP DANH
Câu 1. Tất cả những cá nhân thuộc đối tượng bị cấm thành lập DN đều không thể trở
thành thành viên của công ty hợp danh.
Đúng . Căn cứ khoản 2 Điều 17, những cá nhân bị cấm thành lập và quản lý doanh
nghiệp cũng đồng thời bị cấm trở thành thành viên của công ty hợp danh, vì: •
Thành viên hợp danh là người trực tiếp thành lập và quản lý doanh nghiệp, đồng thời
chịu trách nhiệm vô hạn. •
Do đó, nếu đã bị cấm thành lập/quản lý doanh nghiệp thì đương nhiên không đủ điều
kiện trở thành thành viên hợp danh.
Khoản 3 Điều 17 chỉ cho phép một số cá nhân, tổ chức được góp vốn/mua cổ phần
trong công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh – tức vai trò thành viên góp
vốn hoặc cổ đông, không bao gồm vai trò thành viên hợp danh.
Câu 2.Mọi thành viên trong công ty hợp danh đều là người quản lý công ty .
Sai.Bởi vì chỉ có thành viên hợp danh mới đảm nhiệm các chức danh quản lý công ty
Câu 3. Mọi TVHD của CTHD đều là người đại diện theo pháp luật của công ty trong mọi trường hợp.
Đúng .Theo khoản 1 điều 184 : “ Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp
luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi
hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày
của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó.”
Câu 4.TVHD trong CTHD không được rút vốn khỏi công ty nếu không được sự chấp
thuận của các TVHD còn lại .
Sai.Theo khoản 3 điều 185 thì thành viên hợp danh muốn rút vốn góp ra khỏi công ty
thì phải được sự cho phép của hội đồng thành viên .(HDTV bao gồm TVHD và TVGV)
Câu 5.Chỉ có TVHD mới được quyền tại HDTV Sai.Theo điều 187
Câu 6.CTHD không được thuê giám đốc hoặc tổng giám đốc Sai.
3.CÔNG TY CỔ PHẦN
Câu 1.Mọi cổ đông của CTCP đều có quyền sở hữu tất cả các loại cổ phần của CTCP.
Sai. Theo điều 116 thì cổ phần ưu đãi biểu quyết thì chỉ có tổ chức được chính phủ ủy
quyền và cổ đông sáng lập mới có quyền nắm giữ.
Câu 2.Sau thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy CNDKDN cổ đông CTCP có
quyền tự do chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình cho người khác.
Sai. Theo khoản 3 điều 116 thì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được
chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác , trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án
, quyết định của tòa án ,…
Câu 3. Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết luôn có số phiếu biểu quyết cao hơn
cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông.
Sai, Theo khoản 1 điều 116 thì có trường hợp số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu
đãi biểu quyết do điều lệ công ty quy định .Ví dụ điều lệ công ty A quy định một cổ
phần ưu đãi biểu quyết bằng 2 phiếu biểu quyết, ông A có 5 cổ phần ưu đãi biểu quyết
=> Có 10 phiếu biểu quyết ;Ông B có 10 cổ phần phổ thông => Có 10 phiếu . Từ đó 2 ông bằng nhau.
Câu 4. Tất cả các cổ đông của CTCP đều có quyền tham dự và biểu quyết tại ĐHDCD.
Sai.Theo khoản 3 điều 117 và 118.
Câu 5. CTCP có quyền mua lại tất cả các cổ phần đã bán với số lượng không giới hạn. Sai,theo điều 133.
Câu 6.CTCP có trên 11 cổ đông phải có ban kiểm soát
Đúng. Theo khoản 1 điều 137
Câu 7.Chủ tịch HDQT là người đại diện theo pháp luật của CTCP Sai, Theo điều 137
Câu 8.Thành viên HDQT trong CTCP không được là thành viên HDQT của CTCP khác.
Sai. Theo điểm c khoản 1 điều 155,….
Câu 9.Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ
thông được quyền chào bán của công ty.