



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61622929
LUẬT ĐẤT ĐAI (N11) 8/1/2024
VẤN ĐỀ 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
I. Khái niệm ngành luật đất đai 1. Định nghĩa
- Luật đất đai là 1 ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là tổng hợp
các QPPL do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để đều chỉnh các QHXH
phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai nhằm sử dụng đất đạt
hiệu quả cao phù hợp với lợi ích NN, Xh và người sử dụng.
+ là 1 VB luât được QH thông qua
+ Là 1 ngành luật độc lập trong hệ thống PL VN : có đối tượng điều chỉnh riêng, có
pp điều chỉnh riêng (cách thức mà nhà nước sử dụng pháp luật tác động vào các đối tượng).
+ NN : đại diện chủ sở hữu đất đai
+ Người sử dụng : người được nhà nước trao quyền sử dụng
2. Đối tượng điều chỉnh
- Là những QHXH phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu, quản lý, sử dụng đất
đai và được các QPPL đất đai điều chỉnh.
3. Phương pháp điều chỉnh -
PP mệnh lệnh hành chính : áp dụng trong trường hợp : (có khác gì mệnh lệnhtrong luật HC không)
+ quyết định giao đất, qđ cho thuê đất của CQNN có thẩm quyền ;
+ qđ về việc cho phép chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng đất ; + qđ thu hồi đất
+ Qđ giải quyết những tranh chấp, khiếu nại về đất đai
+ QĐ về xử lý VPPL đất đai lOMoAR cPSD| 61622929 -
PP bình đẳng thỏa thuận dùng để điều chỉnh MQH giữa những người sử
dụng đấtvới nhau khi tham gia vào QHPL đất đai. (Có khác gì giữa bình đẳng thỏa
thuận trong đất đai với trong dân sự)
+ Cùng thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
+ Quyền và nghĩa vụ đối với nhau
II. Nguồn của ngành luật đất đai 1. Khái niệm
Là hệ thống VBPL chứa đựng các QPPL đất đai do CQNN có thẩm quyền ban
hành để điều chỉnh quan hệ đất đai. Các QPPL này phải đang có hiệu lực thi hành. VB Luật : - HP 2013 : Điều 54, 54 - Luật đất đai 2013 - BLDS 2015 - Luật nhà ở 2023 - Luật KDBĐS 2023
- Luật thuế sd đất phi nông nghiệp 2010
- Luật thuế thu nhập cá nhân 2007
- Luật sửa đổi, bổ Sung một số điều tại các luật về thuế ngày 26/11/2014 - Luật
thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10/7/1993. VB dưới luật :
- NĐ 43/2014 -> hướng dẫn thi hành Luật đất đai
- NĐ 44/2014 - > Quy định giá đất
- NĐ 45/2014 về thu tiền sd đất
- NĐ 46/2014 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- NĐ 47/2014 bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. lOMoAR cPSD| 61622929
- NĐ 01/2017 SĐBS 1 số quy định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
- NĐ 148/2020 SĐBS 1 số nghị định
- NĐ số 10 /2023 SĐBS 1 số nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai - NĐ số
91/2019 về xử phạt VPHC trong lĩnh vực đất đai. - NĐ số 04/2022 - NĐ số 10/2022
- TT 85/2019 quy định về phí và lệ phí
- TT 106/2021 SĐBS TT 85/2019
III. Các nguyên tắc của ngành luật đất đai
1. Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do NN đại diện chủ sở hữu
- CSPL: nguyên tắc hiến định, là nguyên tắc bao trùm -> điều 53 hp 2013; điều 1,4 Luật Đất đai 2013
- Tính đặc biệt của nguyên tắc…:
+ NN là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai nhưng NN không trực tiếp chiếm hữu
và sử dụng đất đai mà giao cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng trực tiếp
chiếm hữu và sd đất đai
+ Toàn bộ đất đai trên phạm vi cả nước dù đang do ai sử dụng và sử dụng với bất
cứ mục đích gì thì đất đó vẫn thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu
+ Đất đai là 1 tài nguyên quý giá, không phải là hàng hóa thông thường mà là 1
TLSX đặc biệt trong sx và đời sống, NN nghiệm cấm những hành vi định đoạt đất
đai bất hợp pháp, hủy hoại đất đai, sd đất không đúng mục đích.
2. Nguyên tắc NN thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật.
- CSPL: Điều 1, 13 Luật đất đai 2013; Điều 53 Luật HP
- Quy hoạch đất đai: sự phân bổ tính toán sd đất cho phù hợp
- VN có MDDS cao, đất canh tác thì ít lOMoAR cPSD| 61622929
- Nhằm đảm bảo sd đất có mục đích, hiệu quả, đảm bảo hài hòa lợi ích của NN vàng sd
- bản chất NN -> nhà nước đại diện cho lợi ích nhân dân * Giải pháp:
- Phải kiện toàn, củng cố cơ quan quản lý đất đai từ TƯ đến địa phương:
tăngcường bồi dưỡng kiến thức pháp luật và trình độ nghiệp vụ cho cán bộ làm
công tác quản lý đất đai
- Phải XD hệ thống Pl đất đai hoàn chỉnh, đồng bộ, tránh sự chồng chéo, trùng lặp
- Hoàn thiện hệ thống bản đồ địa chính, sổ địa chính trong phạm vi cả nước,
tiếnhành khẩn trương việc đăng kí và cấp giấy sd đất.
3. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất * Biểu hiện:
- Giao/ cho thuê đất với thời hạn lâu dài
- Đảm bảo cho người dân có đất sản xuất, hạn chế tích tụ đất nông nghiệp. - Cho phép NSDLĐ
* - quyền được hưởng những lợi ích vật chất khi thác từ đất do người sd đất tạo ra
và được NN thừa nhận hoặc NN đưa lại cho họ hoặc người khác chuyển giao trong
quá trình sd đất mà không thuộc lĩnh vực pháp luật cấm.
- NN giao đất ổn định lâu dài cho ng sd đất hoặc có xác định thời hạn
- Ng sd đất được hưởng thành quả lao động trên đất được giao
- Ng đang sd đất hợp pháp mà bị NN thu hồi thì sẽ được bồi thường
- NN mở rộng các quyền năng cho ng sd đất, khuyến khích họ sử dụng đất có hiệuquả
4. Nguyên tắc NN ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp
- Đảm bảo tư liệu sản xuất chủ yếu cho người nông dân
- Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và
tầmnhìn đến năm 2023 -> bảo vệ quỹ đất lúa ổn định từ năm 2020 là 3, 812 triệu ha. lOMoAR cPSD| 61622929
5. Nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm Thực tiễn thực hiện:
- Đất hoang từ các dự án
- Trào lưu xây dựng khu CN.
6. Nguyên tắc cải tạo và bồi bổ đất đai. - Đất đai có khấu hao
- Nhà nước khuyến khích bồi bổ, cải tạo ( điều 9. 134. 165. 166 LDD 2013)
IV. Quan hệ pháp luật đất đai 1. Chủ thể sở hữu - Nhà nước
+ Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai ( điều 13 -21)
+ Chức năng quản lý nhà nước về đất đai ( điều 22 LDD 2013) 2. Chủ thể quản lý
- Các CQQLNN có thẩm quyền chung
- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyền riêng.
- Các CQQLNN thuộc ngành và lĩnh vực khác.
3. Chủ thể sử dụng đất (Điều 5 Ldd 2013)
* Khái niệm: là những chủ thể được quyền khai thác, sủ dụng đất và có
quyền,nghĩa vụ của NSD đất theo quy định của pháp luật đất đai.
* Quyền đặc trưng cơ bản làm hiệu nhận biết: - 4. Chủ thể khác.
V. Khách thể của quan hệ pháp luật đất đai * Phân loại đất:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng: lOMoAR cPSD| 61622929
- Căn cứ xác định loại đất ( Điều 11 Luật đất đai)
+ Th1: Đã có GCN: GCN Quyền sử dụng đất, GCN quyền sở hữu nhà ở, quyền sở
hữu tài sản gắn liên với đất
+ TH2: Chưa có GCN nhưng có giấy tờ hợp lệ : các loại giấy tờ tại điêu 100 LDD;
+ TH3: không có GCN, k có giấy tờ hợp lệ ( Ddieuf 101 Luật đất đai; k1 điều 3
NĐ 43/2014 (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 nđ 01/2017)
VI. Nội dung QHPL đất đai
- Quyền và nghĩa vuju của nhà nước
- Quyền + NV của ng sd đất - Quyền và nv của chủ thể khác Seminar VĐ 1 + 2:
Câu 1: Phân tích MQH giữa ngành luật đất đai và ngành luật dân sự.
- Luật DS: chung, quy định những Qh mang yếu tố dân sự ( qđ thủ thục giao dịch)
- LUật Đất đai: chuyên ngành (Xác định đối tượng, điều kiện giao dịch ) Câu 2: - Luật hành chính: + - Luật đất đai:
=> Sd luật hành chính là hình thức thực hiện để điều chỉnh các QH của luật đất đai
Câu 3: Ngành luật đất đai có những phương pháp điều chỉnh nào? Cơ sở của việc
xác định các nguyên tắc điều chỉnh đó?
* Ngành luật đất đai có 2 phương pháp điều chỉnh: -
PP mệnh lệnh hành chính áp dụng trong trường hợp : (có khác gì mệnh
lệnh trong luật HC không)
+ quyết định giao đất, qđ cho thuê đất của CQNN có thẩm quyền ;
+ qđ về việc cho phép chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng đất ; + qđ thu hồi đất
+ Qđ giải quyết những tranh chấp, khiếu nại về đất đai
+ QĐ về xử lý VPPL đất đai lOMoAR cPSD| 61622929 -
PP bình đẳng- thỏa thuận dùng để điều chỉnh MQH giữa những người sử
dụng đất với nhau khi tham gia vào QHPL đất đai. (Có khác gì giữa bình đẳng thỏa
thuận trong đất đai với trong dân sự)
+ Cùng thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
+ Quyền và nghĩa vụ đối với nhau
* Cơ sở xác định: tính chất và đặc điểm của các QHXH do Luật đất đai điều chỉnh.
- Nhóm Qh mang tính chất quyền lực
- Nhóm Qh mang tính bình đẳng, thỏa thuận
=> Đất đai thuộc sở hữu toàn dân mà đại diện chủ sở hữu là nhà nước
Câu 4: Làm rõ quá trình phát triển của pháp luật đất đai Việt Nam từ 1945 đến nay.
Luật Cải cách ruộng đất 1953 Luật Đất đai 1987
Luật Đất đai 1993 ( sửa đổi 1998, 2001)
Luật Đất đai 2003 ( sửa đổi năm 2008, năm 2009 và năm 2010)
Luật Đất đai 2013 ( sửa đổi 2018)
Câu 5: Quyền đại diện chủ sở hữu của Nhà nước được
Câu 6: PL đất đai đã có sụ điều chỉnh như thế nào để phù hợp với nền kinh tế thị trường?
Câu 7: Nhận xét về 2 công cụ quản lý đất đai của nhà nước: quy hoạch và pháp luật?
Câu 8: Nhận xét về việc thực hiện nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm?
Câu 9: Nhận xét về việc thực hiện nguyên tắc bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp?
Câu 10: Theo luật đất đai 2013:
- Cá nhân nước ngoài có phải là người sử dụng đất không? Họ có thể tiếp cận đất
ởVN dưới phuoewng thức nào lOMoAR cPSD| 61622929
- Quân chủng phòng không – không quân có phải là người sử dụng đất không.
Tuần 4_VĐ 3: Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai.( 22/1/2024) Thầy Huy
I. Cơ sở của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai. 1. Cơ sở lý luận
1.1. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai dựa trên luận điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin
* Quan điểm của CN Mác lenin
- Kết cấu về quan hệ ruộng đất dưới chế độ tư bản: chủ sở hữu đất đai – Nhà tư
bảnthuê đất kinh doanh – Người công nhân làm thuê.
- Sở hữu tư nhân nguồn gốc của bóc lột và bất công trong xã hội. Vì vậy, phải
thayđổi các vấn đề cần nêu trên thông qua các cuộc CMXH để giải quyết tận gốc
căn nguyên sở hữu, thông qua việc quốc hữu hóa đất đai và chuyển toàn bộ đất
đai thành sở hữu nhà nước (với tính cách nhà nước của toàn dân)
- Lenin đã phát triển các quan điểm trên bằng thực tiễn Cách mạng tháng 10 Nga
vĩđại và ban hành sắc lệnh ruộng đất.
1.2. Một số quan điểm của QH ruộng đất ở Việt Nam trong lịch sử
- Quyền sở hữu tối cao về ruộng đất của nhà nước phong kiến
- Quyền sở hữu tư nhân về ruộng đất ở nước ta trong lịch sử
=> Kết luận: Việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở VN dựa trên cơ sở
nguyên lý của CN Mác Lenin về quốc hữu hóa đất đai và căn nguyên lịch sử về quan
hệ ruộng đất ở nước ta, được vận dụng 1 cách sáng tạo của DCS VN từ 1930 đến nay. 1.2. Cơ sở thực tiễn
* Tsao không thực hiện sở hữu tư nhân về đất đai, vì: lOMoAR cPSD| 61622929 -
Đất đai là tài sản quốc gia không của riêng ai, gắn liền với chủ quyền quốc
gia vàbản chất nhà nước ta. -
Sở hữu tư nhân đất đai sẽ dẫn đến kết quả không mong muốn là tập trung đất
đaitrong tay 1 số người có nhiều tiền, nhiều quyền, dẫn đến có người sở hữu quá nhiều đất… -
Trong điều kiện nước ta đang thực hiện quá trình CNH, đô thị hóa, việc
thiết lậpchế độ SH tư nhân về đất đai là 1 yếu tố cản trở đầu tư cho phát triển KT – XH. -
Nhà nước đã bảo hộ đầy đủ về mặt dân sự và kinh tế các quyền của người
sửdụng đất ở trong nước cũng như nước ngoài. -
Nếu tư nhân hóa đất đai sẽ tạo ra sự bất ổn về mặt XH và toàn bộ hệ thống
phápluật của VN từ Hiến pháp đến các đạo luật và văn bản thi hành.
II. khái niệm, đặc điểm chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở VN 1. Khái niệm
* Sở hữu là việc chủ thể có quyền chiếm hữu, quyền sử dụng (khai thác công
dụng,hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản) và quyền định đoạt (quyền chuyển giao
QSH tài sản hoặc từ bỏ QSH đó). * Chế độ sở hữu: -
Theo từ điển Tiếng việt: chế độ là toàn bộ những điều quy định cần tuân theotrong 1 việc nào đó. -
Là hệ thống các QPPL về: sở hữu, điều kiện, thủ tục pháp luật để áp dụng,
thựchiện các quy phạm đó => Chế dộ sở hữu đc nhà nước xác lập và ghi nhận
trong hiến pháp và đạo luật. -
Chế độ sở hữu là hệ thống QPPL điều chỉnh QHSH đất đai, trong đó xác
nhận vàbảo vệ quyền sở hữu của chỉ sở hữu -
Chế độ SHTD đối với đất đai là tổng hợp các QPPL điều chỉnh các QHSD
đất đaitrong đó xác nhận, quy định và bảo vệ quyền lợi của nhà nước, đại diện cho
toàn dân trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đất đai, đảm bảo các quyền
và lợi ích hợp pháp của NSD đất. lOMoAR cPSD| 61622929
2. Đặc điểm.
* Sự kết hợp giữa tiếp cận chính trị và tiếp cận pháp lý
- Chính trị: thông qua 2 cuộc cải cách ruộng đất (1953) và Điều 19 HP 18/12/1980 (
là cuộc CM lần thứ 2 -> tước bỏ quyền sở hữu của nhà nước, HTX, người dân) *
Quan hệ giữa quyền của chủ sở hữu với quyền của chủ sử dụng.
* Sở hữu toàn dân trong bối cảnh nền kinh tế thi trường, đặc biệt sau năm 1986. III. Nội dung
1. Quyền sở hữu toàn dân về đất đai
* Chủ thể: đất đai thuộc sở hữu toàn dan, nhà nước là đại diện chủ sở hữu-
Nhà nước là chủ thể đặc biệt của quyền sở hữu đất đai, thể hiện:
+ NN là chủ SH đại diện duy nhất và tuyệt đối với toàn bộ vốn đất đai trên phạm vi cả nước
+ NN là chủ thể ban hành PL nên NN tự uqy định cho mình những biện pháp và
cách thức thực hiện các quyền năng của 1 CSH
* Khách thể:là toàn bộ đất đai trên phạm vi cả nước, gồm
- Đất liền, đất chia 3 nhóm ( nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng) - Hải đảo * Nội dung:
- Quyền chiếm hữu thể hiện:
+ CQNN các cấp tựu nắm giữ tổng hợp tài sản/ tài nguyên đất đai thuộc phạm vi lãnh thổ của mình
+ NN quy định giao 1 phần quyền chiếm hữu của mình cho người sử dụng trên
những thửa đất cụ thể với thời gian hạn chế, có thể lâu dài nhưng không vĩnh viễn.
+ NN chiế hữu đất đai bằng cách đo đạc, khảo sát, phân hạng nắm hiện trạng sử
dụng đất; bằng hồ sơ, hệ thống bản đồ địa chính để nắm được sự phân bố đất đai.
- Quyền sử dụng đất đai của NN thể hiện:
+ Quyền hưởng dụng lợi ích từ đất đai ( nguồn thu tài chính từ đất đai) lOMoAR cPSD| 61622929
+ Phần lớn đất đai được nhà nước tổ chức cho toàn XH sử dụng bằng cách giao đất, cho thuê đất - Quyền định đoạt:
+ NN xác định mục đích sử dụng các loại đất trong thành phần đất đai thống nhất
+ NN tiến hành giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, phân chia điều chỉnh đất đai
giữa những người sử dụng
+ Nn quy định các quyền và nghĩa vụ cho người được nhà nước giao đất cho sử
dụng và bảo đảm cho các quyền và nghĩa vụ được thực hiện trên thực tế.
2. Cơ chế bảo đảm thưc hiện quyền sở hữu toàn dân về đất đai * Quốc hội :
- Ban hành luật, nghị quyết về đất đai, QĐ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấpQuốc gia
- Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc quản lý sử dụng
* Chính phủ: CP, UBND các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền QĐ
IV. Quy định về sở hữu đất đai trong Luật đất đai năm 2013
1. Khẳng định tuyên ngôn chính trị pháp lý: đất đai thuộc SHTD do nhà nước đại
diện CSH( Điều 4 Luật đất đai và khoản 5 điều 26 Luật đất đai) -
Không chấp nhận các hình thức sở hữu khác, không viện lý do để đòi sở hữu
tưnhân về đất đai ( vụ việc tại 42 Nhà Chung Hà Nội hoặc 178 Nguyễn Lương Bằng
thuộc giáo xứ Thái Hà, Hà Nội). -
Nhà nước không chấp nhận việc đòi lại đất và không xem xét giải quyết khiếu
nạiviệc đòi lại đất mà nhà nước đã giao cho người khác sử dụng trong quá trình thực
hiện các chính sách đất đai trước ngày 15/10/1993
2. Nhà nước có quyền định đoạt đất đai trên cơ sở chủ sở hữu đại diện
- Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua việc phê duyệt các
quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất đai lOMoAR cPSD| 61622929
- Quyết định việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồiđất
- Quy định về thời hạn sử dụng đất và hạn mức sử dụng đất
- Nhà nước được quyền quyết định về giá đất
- NN có quyền điều tiết các lợi ích từ đất đai thông qua các chính sách tài chính
vềđất đai như: thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuế liên quan đến đất đai,
phí, lệ phí từ đất đai và điều tiết cả phần giá trị gia tăng từ đất mà không do người
sử dụng đất đầu tư. 3.
NN trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng bằng các hình thức pháp lý cụ
thểnhư giao đất. cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. 4.
Có sự phân công, phân nhiệm vụ cụ thể trong việc thực hiện vai trò người
đạidiện CSHTD về đất đai và phân cấp trong quản lý nhà nước về đất đai
THẢO LUẬN TUẦN 5:
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
Các điều kiện để nhận bồi thường khi đất bị thu hồi - Điều kiện cần:
+ Đất sd với mục đích QPAN
+ mục đích kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia
- Điều kiện đủ
+ GCN quyền sử dụng đất
- Sử dụng đất ổn định không tranh chấp( phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất ) thì vẫn được cấp GCN quyền sử dụng đất.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Gia đình ông H đc giao 2ha đất để trồng lúa đã đc 10 năm nhưng do đk hạn
hán nhiều, đất ở dốc cao nên trồng lúa k năng suất qua 1 số lần trồng thử lOMoAR cPSD| 61622929
nghiệm ông H nhận thấy chất đất này phù hợp với việc trồng các loại cây
khác. Vì vậy ông muốn chuyển sang dùng 1 số loại cây như lạc, đỗ, cà phê,....
khi ông H nêu vấn đề này với 1 cán bộ xã thì đc trả lời là ông không được
phép trồng cây công nghiệp trên đất trồng lúa, nếu muốn phải lên UBND xã
xin phép. Vậy cán bộ xã giải thích như vậy có đúng không? Hãy tư vấn cho ông H
• Chia thành 2 trường hợp ( Trồng cây lâu năm với cây hàng năm)
• CBX giải thích sai
• Căn cứ theo điều 59 Luật đất đai 2013 ( trồng cây cn lâu năm: cà phê)
• Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 ( trồng cây cn hàng năm: lạc, đỗ) => k phải
xin phép chuyển đổi
NN cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất để phù hợp với nhu cầu,
sự phát triển theo tự nhiên, kinh tế
• Có 3 nhóm đất chính - Đất nn - Đất phi nn
- Đất chưa sử dụng
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
1) Chuyển mục đích sử dụng đất: là việc chuyển đổi sử dụng đất ban đầu
sang việc sử dụng đất với mục đích ( thay đổi mục đích này sang mục đích khác)
2) Chuyển đổi quyền sử dụng đất ( là một hình thức chuyển quyền sử dụng
đất, trong đó các bên (hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị
trấn) chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau (đổi đất nông
nghiệp), các bên vừa là người chuyển đổi nhưng cũng đồng thời là người
nhận chuyển đổi. ( đổi đất lấy đất => Mục đích thuận tiện cho sx và đời sống )
3) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ( đất lấy tiền) lOMoAR cPSD| 61622929
4) Chuyển quyền sử dụng đất: là chuyển giao quyền sử dụng đất từ ng này
snag ng khác thông qua các hình thức: tặng cho, thừa kế
Phân biệt với chuyển nhượng và chuyển đổi sử dụng đất: Về bản chất, chuyển
đổi quyền sử dụng đất là việc các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
nhưng có thể thỏa thuận với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác để hoán đổi đất cho
nhau để sử dụng( tahy đổi chủ thể về chủ thể sử dụng đất) . Chuyển nhượng quyền
sử dụng đất là bán quyền sử dụng đất của mình cho người khác để lấy một khoản
tiền theo giá trị quyền sử dụng của mảnh đất đó. TÌNH HUỐNG
HÃY xem xét giá trị pháp lý các quy định sau
a) Để ứng cứu kịp thời với các sự cố thiên tai trong mùa mưa bão, ngày
18/3/2015 CT UBND xã B đã ra qd trưng dụng 500m2 đất vườn HGD ông
D để tập kết nguyên vật liệu để bảo vệ đê điều.
- Trưng dụng đất: được hiểu là việc Nhà nước sử dụng có thời hạn tài sản
của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thông qua quyết định
hành chính trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
- CT UBND xã B không có thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất
trong trường hợp này
Thẩm quyền quyết định trưng dụng đất ( khoản 3 điều 72)
* Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạntrưng dụng đất bao gồm:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ
Giaothông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; lOMoAR cPSD| 61622929
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện
* Người có thẩm quyền trưng dụng đất có trách nhiệm sau:
- Giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng dụng đúng mụcđích, hiệu quả;
- Hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng;
- Bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra.
Lưu ý: Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác
b) 24/1/2005 UBND tỉnh K kí quyết định cho DN M thuê 10 000 m2 đất xd
nơi sx kinh doanh trong thời hạn 50 năm với hình thức thuê đất trả tiền
1 lần cho cả thời gian thuê
2 trường hợp ( DN nước ngoài – DN trogn nước ) với Luật Đất đai 2003
Sai , điểm e Khoản 1 Điều 35 => khác về đối tượng thuê ( hình thứuc sử dụng đất)
( Phân biệt thời hạn sử dụng đất – hình thức sử dụng đất ) => khác nhau THẢO LUẬN TUẦN 6
1) Phân biệt Điều 59 với Điều 66 ( THẨM QUYỀN )
- Chủ thể có thẩm quyền: UBND cấp tỉnh, huyện
- Đối tượng ( CQ có thẩm quyền nào thì sẽ có khả năng ra qd với đối
tượng đó) : 2 nhóm đối tượng + lOMoAR cPSD| 61622929 - Ủy quyền:
+ Giao đất, cho thuê đất: không có ủy quyền
+ Thu hồi đất: có ủy quyền ( VD: UBND cấp tỉnh ủy quyền cho
UBND cấp huyện thu hồi đất)
+ Thu hồi: ngoài cá nhân,hgd, cộng đồng dân cư thì UBND cấp
huyện còn có thẩm quyền thu hồi đất đối với người VN định cư nc
ngoài dc sở hữu nhà ở tại VN
2) Cơ quan quản lý đất đai
- CQQLNN: Quốc hội( giám sát tối cao đối với việc sd đất, ban hành PL
đất đai), HDND các cấp ( xem xét thông qua các quyết định về sử dụng đất)
- TW: Bộ tài nguyên và môi trường
- Đp: Sở Tài nguyên và Môi trường, phòng tài nguyên và môi trường, Văn
phòng đăng kí đất đai, cán bộ địa chính cấp xã - CQHCNN: UBND cấp
tỉnh, UBND cấp huyện, 3) TÌNH HUỐNG:
Gia đình ông A và bà H đc giao 3 ha đất để trồng lúa nhưng đk gd khó khăn
nên ông A phải lên thành phố kiếm sống 2 năm, S đất đó để trống không
trồng cấy gì. Vừa qua UBND xã đã gọi ông A lên và thông báo gd ông k đc
sd đất đó nữa vì đã giao cho gd ông K cùng thôn sdung. Ông A không đồng
ý và đòi bồi thường về việc thu hồi đất với lí do đất đó là đất ông đc giao
hợp pháp nên đòi bồi thường.
Hãy bình luận về vụ việc này và có câu trả lời thỏa đáng cho ông A?
Vụ việc này là gd ông A sai vì: ông A vi phạm điểm h khoản 1 Điều 64
Thu hồi đất do VPPL về đất đai : đất trồng cây hằng năm không đc sử
dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục ( 2 năm đã k sd) lOMoAR cPSD| 61622929
Tuy nhiên về phạm vi thẩm quyền thu hồi đất do UBND xã thực hiện là
chưa hợp lý: vì Thẩm quyền thu hồi đất do UBND cấp tỉnh, huyện tại khoản 2 điều 64
Và vi phạm về thông báo tại khoản 1 điều 67, điều 53 Tư
vấn : có thể cho thuê
Điều 100, điều 101: về đk để cấp giấy chứng nhận ( có giấy tờ hợp lệ, đk đủ ) LÝ THUYẾT TUẦN 7
Vấn đề 4. Đăng ký đất đai, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) và hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu về đất đai
I. Khái niệm đăng kí đất đai 1. Khái niệm
Là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất
đối với 1 thửa đất vào hồ sơ địa chính
-> Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp cận thông tin liên quan đến thửa
đất để xác lập quyền sử dụng/quyền sở hữu đối với thửa đất đó. -> 2 chủ
thể: NSD đất ( cung cấp thông tin) và CQNN có thẩm quyền ( xem xét và
ghi nhận thông tin) 2. Đặc điểm.
- Là thủ tục hành chính có tính bắt buộc: trách nhiệm của cơ quan nhà
nước + nghĩa vụ của người sử dụng đất - Thực hiện với loại tài sản đặc biệt:
+ Đặc biệt: thể hiện ở giá trị đất đai ( giá trị lớn); có ý nghĩa sống còn đối
với NSD đất mà diện tích đất thì ít. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân dưới
sự thống nhất quản lý của nhà nước, người dân chỉ được sử dụng không lOMoAR cPSD| 61622929
được sở hữu. Đất đai bao giờ cũng gắn liền với tài sản, các tài sản trên
đất không thể tách rời với đất, nếu như vậy nó sẽ không còn giá trị nữa.
- Vừa mang tính pháp lý, vừa mang tính kĩ thuật
+ Pháp lý: quy định trong các quy định pháp luật
+ Kỹ thuật: đòi hỏi người thực hiện ( tổ chức, cá nhân) phải có trình độ chuyên môn
- Cung cấp đầy đủ các thông tin về đất: nguồn gôc sban đầu thửa đất, sự
biến động trong quá trình sử dụng đất -> là căn cứ để cung cấp đất sử
dụng hợp pháp cho các chủ thể sử dụng đất
- Thực hiện đồng thời ghi thông tin vào hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận đăng kí quyền sử dụng đất. => là cơ sở để cơ quan nhà
nước bảo hộ quyền của NSD đất 3. Mục đích của đăng kí đất đai
- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất và xác lập quyền sử dụng đất- Bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể - Ghi vào sổ địa chính mọi thông tin về đất đai.
4. Phân loại đăng kí đất
4.1. Theo hình thức đăng kí đất đai
* Đăng kí đất đai trên giấy
- Là hình thức phổ biến ( tới văn phòng đăng kí đất đai)
* Đăng kí đất đai điện tử
- NSD đất truy cập vào trang dịch vụ công đất đai để điền các thông tin
cần thiết về đất đai
+ ưu điểm: thuận tiện, tiết kiệm thời gian, chi phí
+ nhược điểm: xây dựng trang web tốn kém chi phí, cần nâng cao trình
độ chuyên môn của các cán bộ trong lĩnh vực này
4.2 Chia theo nội dung
- Đăng kí đất đai lần đầu: chưa có loại giấy tờ nào về đất đai
- Đăng kí biến động: họ đã có giấy chứng nhận rồi nhưng người sử dụng
đất muốn thay đổi về nội dung trên giấy ( quy định Điều 95 Luật đất đai 2013)
5. Thẩm quyền đăng kí đất đai ( thuộc về duy nhất Văn phòng đăng kí đất đai)
- Văn phòng đăng kí đất đai: lOMoAR cPSD| 61622929
+ Đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở tài nguyên môi trường, có tư cách
pháp nhân, trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động + Chức năng:
• Đăng kí đất đai; cấp GCNQSD đất đối với trường hợp được ủy quyền;
• Xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sơ dữ liệu • Thống kê, kiểm kê;
• Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu
II. Nguyên tắc đăng kí đất đai ( yêu cầu)
1. Công khai, minh bạch
- Công khai niêm yết, công bố rõ ràng trên các trang web mọi quy trình,
thời gian, trình tự thủ tục
- Hạn chế tình trạng cửa quyền hách dịch, nhũng nhiễu của cán bộ hành
chính; tạo điều kiện cho người dân giám sát hoạt động công quyền theo quy định pháp luật.
2. Chính xác, đầy đủ, trung thực
- Chính xác: nếu không chính xác làm cho chủ trương, chính sách xa rời thực tế.
- yêu cầu NSD đất kê khai thông tin trung thực
3. Thuận tiện, đơn giản, ít tốn kém
III. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Khái niệm GCNQSD đất
- Bản chất: chứng thư lưu giữ tài sản quyền sử dụng đất
-> Là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyềncấp cho NSD
đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền sử dụng đất.
-> Chứng thư pháp lý để xác nhận MQH hợp pháp giữa Nhà nước với
NSD đất – đối với diện tích đất nhất định.
2. Vai trò của GCNQSD đất
Đối với Nhà nước:
- Thực hiện chức năng quản lý đất đai - Tạo nguồn thu cho NSNN
- Minh bạch, công khai hóa thị trường BĐS
Đối với NSD đất
- Là cơ sở để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất
- Là cơ sở để nhà nước bồi thường khi thu hồi đất
- Là cơ sở để NSD đất hưởng quyền lOMoAR cPSD| 61622929
3. Nguyên tắc cấp giấy CNQSD đất ( Điều 98 Luật đất đai 2013) - Cấp theo thửa
- Nhận ngay sau khi cấp giấy - Cấp theo chủ thể - Cấp theo diện tích
4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSD đất * UBND cấp tỉnh:
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo
- Chủ thể có yếu tố nước ngoài- Được ủy quyền cho sở TNMT * UBND cấp huyện: - Hộ gia đình, cá nhân - Cộng đồng dân cư
- Người VN định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn với QSD đất.
5. Các ĐIỀU KIỆN cấp giấy CNQS đất
* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất
- TH1: Người SD đất có 1 trong các loại giấy tờ tại k1 Điều 100
Luật đất đai 2013:
+ Chính chủ được cấp giấy và không phải nộp tiền + Không có tranh chấp
-> Tuy nhiên: Không chính chủ (mang tên người khác); có giấy tờ
chuyển quyền, không có tranh chấp => thì được cấp và không phải nộp tiền.
- TH 2: NSD đất không có bất kì 1 loại giấy tờ nào -> thuộc các TH
sau được cấp GCN SDD
+ Có hộ khẩu thường trú và trực tiếp sản xuất
+ Sử dụng ổn định (có xác nhận của UBND xã)