












Preview text:
lOMoAR cPSD| 58412604
Vấn đề 1: Tâm lý học là một ngành khoa học
1. Sơ lược lịch sử Tâm lý học
- ra đời trên dưới 1,5 thế kỷ (150 năm).
- 1879: sáng lập ra phòng thí nghiệm
- 5 học thuyết cốt lõi (thầy cô hỏi: đây là quan điểm của tác giả nào vv) 2.
Bản chất của hiện tượng
tâm lý1/ tâm lý có nguonf gốc từ đâu?
2/ Để có tâm lý cần có điều kiện nào?
3/ Bản chất tâm lý người được thể hiện cụ thể ra sao?
4/ tâm lý của con người….
2.1. Định nghĩa hiện tượng tâm lý
- là hiện tượng có cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động nội tiết, được nảy sinh qua hoạt
độngsống của cá nhân và gắn bó mật thiết với các mối quan hệ xã hội
- Hiện tượng tâm lý là hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc của con người, gắn liền và điều chỉnh
moihoạt động, hành động của con người.
2.2. phân ích bản chất tâm lý người
- Bản chất: là sự phản ánh iện thực khách quan vapf não thông qua họa động của chủ thể, tam lý nguwio
cóbản chất xã hội lịch sự
=> tâm lý có nguồn gốc từ bên ngoài
? Điều kiện để có tâm lý người:
- hiện tượng khách quan (cái được phản ảnh) - Não hoạt động bình thường (nhiệ vụ phản ảnh) => cần có
sự tác động qua lại giữa hai bên.
- Phản ánh là quá trình tác động qua lại giữ hệ thống này và hệ thống khác, kết quả là để lại dấu vết ở cả
hệthống tác động và hệ thống chiụ tác động.
? Phản ánh tâm lý là gì: sự tác động qua lại … -
Phản ánh tâm lý con người là phản ánh đặc biệt:
+ Sự tác động vào hệ thống đặc biệt vật chất (não bộ):
+ sản phẩm ình ảnh trong tâm lý con ngươi ko cân đo đong đếm đc… khác về chất trong vsaatj lý hóa sinh.
2.2.2 Tâm lý người mang tính chủ thể:
- mỗi người khác nhau thì tâm lý khác nhau
- cùng nhận sự tác động của thế giới về 1 HTKQ nhưng ở những chủ thể khác nhau xuất hiện những hìnhảnh
tâm lý với những mức độ, sắc thái khác nhau. lOMoAR cPSD| 58412604
- cùng 1 HTKQ tác động đến 1 chủ thể nhưng tùy thời điểm khac snhau, với trạng thaias cơ thể tinh thầnkhac
snhau c… -> cho ra tâm lý khác nhau.
- chính chủ thể mang hình ảnh tâm lý người cảm nhận, cảm nghiệm và thể hiện nó rõ nhất.
Không khuyên ai hết, mà nên nói nếu là tôi … -> để họ thêm thông tin …
- thông qua các mức độ và sắc thái tâ lý khác nhau mà mỗi chủ thể tỏ thái độ và hành vi khác nhau đối vớihiện thực.
- Tại sao tâm lý người này khác người kia? + yếu tố sinh học
+ Hoàn cảnh sống của cá nhân + Yếu tố giáo dục
+ Yếu tố khacsL giới tính, lứa tuổi, nghề nghiệp
+ Tính tích cực, quan điển sống của cá nhân
2.2.3 Tâm lý người mang bản chất xã hội – lịch sử - Tính xã hội:
Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người trong các mối quan hệ xã hội
- Tâm lý của cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hóa xã
hộithông qua hoạt động và giao tiếp; trong đó giao dục giữ vai trò chủ đạo hoạt động của con người và
giao tiếp trong xã hội giữ vai trò quyết định. - Tính lịch sử:
* Tâm lý học nghiên cứu gì?
Vấn đề 2: Ý thức và vô thức 1. Ý thức
Là năng lực hiểu được các tri thức về thế gưới khác quan mà con người tiếp thu được, và năng lực hiểu
được thế giới chủ quan trong chính bản thân mình, nhờ đó cải tạo thế giới khách quan, hoàn thiện bản thân.
1.2. Đặc điểm của ý thức
+ Ý thức thể hiện khả năng nhận thức cao nhất củ con người về thế giới khách qan
+ Thể hiện thái độ của con người với hiện thực
+ THể hiện chức năng điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người
+ Có khả năng tự nhận thức, tự xác định…
Theo bạn? Một bạn sinh viên học viên đi học đầy đủ các buổi học của 01 hoc phần nào đó có đủ cơ sở để
đánh giá SV đó có ý thức tốt trong học tập hay chưa? Vì sao? => cần đánh giá trên phương thức khác nhau: + Mặt nhận thức
+ Mặt thái độ của ý thức
+ Mặt hành động của ý thức lOMoAR cPSD| 58412604
1.3. Cấu trúc của ý thức- Cấu trúc của ý thức:
+ Mặt thái độ của ý thức
+ Mặt nhận thức: Cảm tính (tiền đề), Lý tính (hạt nhân).
+ Mặt hành động của ý thức
1..4 Các cấp độ ý thức (1) Ý thức cá nhân (2) Tự ý thức
-> Có mối quan hệ biện chứng lẫn nhau.
1.5. Sự hình thành và phát triển ý thức
Ý thức tồn tại ở con người mà thôi (theo tâm lý học). 2. Vô thức:
- Lý thuyết tảng băng trôi của S.Freud về tâm lý con người
Sách: strangers to ourselves: discovering the adaptive Unconscious
2.1. Định nghĩa vô thức
- Vô thức là tập hợp những hiện tượng những hành vi:
+ Chủ thể không có nhận thức (không được chủ thể nhận thức)
+ Không được tỏ thái độ
+ Không thể thực hiện được sự kiểm tra có chủ ý đối với chúng
FBI (Cục điều tra Liên Bang) có thể “đọc vị” đặc điểm sát thủ qua dấu vết hiện trường (dị vết)
2.2. Các hiện tượng vô thức cơ bản
+ Vô thức ở tầng bản năng: bản năng dinh dưỡng, tự vệ…
+ Hiện tượng lóe sáng: hiện tượng bất chợt con người nhận ra nó (tư duy vô thức).VD Giai thoại a đây rồi tìm ra nguyên lý Acsimet.
+ Hiện tượng linh cảm (giác quan thứ 6)
+ Tiềm thức: ban đầu có ý thức, do lặp đi lặp lại không cần sự xuật hiện của ý thức …
+ Tiền ý thức: trước khi ý thức xuất hiện
+ Ức chế thần kinh: mộng du, bị thôi miên, say thuốc, say rượu
+ Các hiện tượng khác: quên, cảm xúc vv
2.3. Phân biệt ý thức và vô thức
2.4. Mối quan hệ giữa ý thức và vô thức
- Đều nằm trong nội tâm của con người, đều nằm trong định khung của đại nàõ nên ko tồn tại độc lập vớinhau được lOMoAR cPSD| 58412604
+ Ý thức kiểm duyết, kiềm chế vô thức: ko phải một cách tuyệt đối mà là một số mà thôi
VD: để lịch sự hơn văn minh hơn thì kiểm soát việc ngáp.
+ Ý thức có thể biểu hiện, hóa giải thông qua vô thức
+ Chúng có thể chuyển hóa cho nhau: ý thức -> vô thức, vô thức -> ý thức (Vd cảm xúc ban đầu với một ai
đó rồi được chuyển hóa sang ý thức). Vấn đề 3: Chú ý
- Chú ý tuộc hiện tượng tâm lý gì?
- Phiên tòa thế kỷ tại Mỹ, 1986: Sanchiago, vùng Mitec của Mehico: ko một lần ngước mắt lên để nhìn lênngười đối diện.
1. Khái niệm chú ý 1.1. Định nghĩa
- chú ý là sự tập trung của hoạt động tâm lý vào một hoặc một số đối tượng nào đó, nhằm phản ánh chúngmột
cách đầy đủ rõ ràng nhất.
- Chus ys laf trangj thais taam lys luôn luôn đi kèm với các quá trình với quá trình tâm lý khác không tồn tạiđộc lập
VD: quá trình nhận thức của học sinh luôn đi kèm với sự chú ý
Nhà sư phạm học người Nga;; tất cả những thứ xung quanh cta muốn nhận thức được thf phải đi vào cánh cổng chú ý.
- Tập trung tâm là tập trung: cảm giác, trí nhớ, …
1.2.Vai trò của chú ý
- Đối với hoạt động nhận thức
- Đối với hoạt động thực tiễn
- Đối với hoạt động tư pháp
2. Các thuộc tính của chú ý 2.1. Khối lượng
- Là khả năng do được bằng số lượng đối tượng trong thời gian ngắn hoặc rất ngắn: ngắn là 1 2 giây, rấtngắn
là 1/10 của giây (phải đo bằng…) 2.2. Phân phối
- Là khả năng có thể chú ý đồng thời 1 số đối tượng: phân phối thời gian, 1-2 mà thôi còn đối tương t2 đó
thì phải rất gần gũi tức là chỉ tiếp nhận mới được 1 2.3. Tập trung
- Là khả năng hướng và tập trung cao độ hoạt động tâm lý vào một số đối tượng cần thiết của hoạt động 2.4. Sự bền vững
- Là khả năng duy trì lâu dài chú ý một hoặc một vài đối tượng lOMoAR cPSD| 58412604 2.5. Sự di chuyển
- Là khả năng dịch chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác một cách có chủ định
* Bề rộng của chú ý: khối lượng, phân phối * Chiều sâu: tập trung
* Tính linh hoạt: sự bền vững, sự di chuyển 3. Phân loại chú ý
3.1. Căn cứ vào tính tích cực của cá nhân
- Chú ý không chủ định: là loại chú ý không đặt ra mục đích từ trước, không cần sự nỗ lực của cá nhân,
làsự tập trung hoạt động tâm lý lên một đối tượng nhất định khi có sự tác động của đối tượng đó như là
sự mới lạ, cường độ kích thức, tính tương phản, độ hấp dẫn, ưa thích, sự bắt đầu hoặc kết thúc một kích thích.
- Chú ý có chủ định: là sự điều chỉnh một cách có ý thức sự tập trung hoạt động tâm lý lên một đối tượngnào
đó nhằm đáp ứng yêu cầu của hoạt động.
+ Đặc điểm: là loại chú ý có mục đích định trước, có sự nỗ lực ý chí cá nhân, tính tổ chức của chú ý (có sự
sắp xếp thoe trình tự trong hoạt động)
+ Điều kiện duy trì chú ý có chủ định:
- Chú ý sau chủ định: là sự tập trung hoạt động tâm lý đến một đối tượng mà đối tượng đó có ý nghĩa
nhấtđịnh đối với cá nhân
+ Đặc điểm: đến sau chú ý có chủ định, không cần sự nỗ lực của cá nhân không gây căng thẳng cho cá
nhân, đối tượng tạp ra sự hấp dẫn, lỗi cuốn hứng thú đặc biệt đối với cá nhân VD: đọc 1 cuốn sách ban
đầu khó hiểu sau đó dần dần vỡ ra rồi thích thú…
3.2. Căn cứ vào đối tượng: - Chú ý bên ngoài:
- Chú ý bên trong: chỉ có ở bên trong của con người
Vấn đề 4: Hoạt động 1. Một số khái niệm
1.1. Khái niệm về hoạt động
Nếu cta có định hướng thật tốt, hoạt động hết mình thì sẽ có nhiều cơ hội rất là rộng mở.
Hoạt động là sự tác động qua lại có định hướng giưa con người và thế giới xung quanh, hướng tới biến đổi
nó nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình. - 2 quá trình:
+ Quá trình đối tượng hóa (xuất tâm): chủ thể chuyển những đặc điểm tâm lý của mình vào trong sản phẩm
của hoạt động. Nói một cách khác, tâm lý (tri thức, hiểu biết, năng lực, kỹ năng, kỹ xảo, ý thức, nhu cầu
…) của cá nhnaa được bộc lộ, được khách quan hóa trong quá trình làm ra sản phẩm.
+ Quá trình chủ thể hóa (nhập tâm): là quá trình biến những cái từ bên ngoài HTKQ thành những cái của
chủ thể. Trong hoạt động, cá nhân khám phá ra bản chất, quy luậ của đối tượng, tìm ra được các kỹ năng, lOMoAR cPSD| 58412604
kỹ xảm cần thiết để tác động đến đối tượng. tất cả những cái đố cá nhân lĩnh hội, tái tạo và biến chúng thành
tâm lý, ý thức, nhân cách.
=> hai quá trình song phương, ko tồn tại độc lập nhau mà … 1.2. hành động 1.2.1. Định nghĩa
- là bộ phận cấu thành hoàn chỉnh của hoạt động, hướng tài đạt được mục đích cụ thể.
+ là đơn vị của hoạt động
+ là một hnhf động có cấu tạo
1.2.2. Cấu trúc của hành động - Động cơ - Mục đích - Thao tác - Kết quả
* Nội dung, tính chất của hành động: động cơ, mục đích
* Phương thức và sp của hành động: thao tác, kq 1.3. Hành vi
- Nếu xem xét dưới góc độ là hoạt động thì vc nhìn lên bàng thì chỉ là thao tác của hành động mà thôi
- Hành vi là xử sự của con người trong một hoàn cảnh cụ thể, biểu hiện ra bên ngoài bằng lời nói, cử chỉ,việc làm nhất định
+ Hành vi gắn với ky thuật – xử sự của cá nhân (hiểu là thao tác của hành động)
+ Hvi gắn với nội dung xã hội nhất định – cách xử sự (cách cư xử, ứng xử) (hành vi bao gồm hành động và ko hành động)
- Cách xửu sự là hành vi thể hiện quan điểm, thasid odoj của chủ thể đối với người khác, với xã hội, với
cácchuẩn mực đạo đức của xã hội
2. Đặc điểm cả hoạt động 2.1. Tính đối tượng
- Đối tượng: cái mà mình hướng đến: thực trạng trầm cảm
- Khách thể: chứa cái đối tượng mà chúng ta đang hướng đến. 2.2. Tính chủ thể 2.3. Tính mục đích
2.4. Tính gián tiếp3. Cấu trúc của hoạt động
4. Quá trịnh động cơ hóa: 4.1. Định nghĩa
- Quá trình biến động lực trở thành động cơ là quá trihf động cơ hóa lOMoAR cPSD| 58412604
4.2. Các yếu rtoos trong quá trình động cơ hóa: + Các yếu tố bên trong:
- Nhu cầu: là yếu tố quan trọng nhất, là nguyên nhân bên trong của mọi hành vi cá nhân
- Cảm xúc: cảm xúc gắn với sự thỏa mãn, hay không thỏa mãn nhu cầu cá nhân trong hoạt động; cảm xúc
cótác dụng củng cố, thức đẩy hoặc kìm hãm hoạt động
5. Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội của nhân cách
Vấn đề 5: Các quá trình nhận thức 1. Cảm giác 2. Tri giác 3. Tư duy 3.4. Phân loại tư duy
- Tư duy trực quan hành động
- Tư duy trực quan hình ảnh
- Tư duy trừu tượng * Phân loại tư duy:
- Tư duy vô thức – tư duy ý thức
- Tư duy nhanh – tư duy chậm- Tư duy hội tụ - tư duy phân kỳ
- Tư duy tích cực – tư duy tiêu cực:
- Tư duy phê phán – tư duy thiếu phê phán
- Tư duy sáng tạo – tư duy máy móc 4. Tưởng tượng
Vấn đề 6: Xúc cảm – tình cảm - Tức giận hại gan - Buồn hại phổi - Lo lắng hại dạ dày - Căng thẳng hại tim - Sợ hãi hại thận
* Mục tiêu: hiểu được khái niệm xúc cảm – tình cảm. Phân biệt xúc cảm với tình cảm; phân tích đặc điểm
đặc trưng của tình cảm, nhận diện các qui luật của tình cảm trong đời sống của cá nhân; hiểu được khái
niệm, vai trò của trí tuệ cảm xúc trong đời sống con người, nhận diện được cấu trúc cuae trí tuệ cảm xúc, nắm bắt …
1. Khái niệm chung về xúc cảm – tình cảm lOMoAR cPSD| 58412604
- Xúc cảm, tình cảm là thái độ riêng của cá nhân đối với hiện thực khách quan có liên quan đến sự thỏa mãnnhu cầu của họ.
- Nếu để ý một chút, có trách nhiệm với cộng động một chút…
1.1. Xúc cảm – tình cảm là thái độ riêng của cá nhân:
- Thái độ bên trong: thái độ biểu hiện sự rung động của cá nhân với hiện thực
- Tất cả những trạng thái vui hay buồn, yêu hay ghét, biết ơn hay căm thù… đều là những xúc cảm – tìnhcảm của con người.
1.2. Hiện thực khách quan tác động gây ra xúc cảm – tình cảm gồm:
- Những hiện tượng tự nhiên
- Những hiện tượng trong xã hội: con người, chế độ chính trị, kinh tế, đạo đức, pháp luật,…
- Những biến cố trong xã hội
- Những hiện tượng xảy ra trong bản thân mỗi người.
1.3. Đối tượng tác động có liên quan đến thỏa mãn nhu cầu và không thỏa mãn nhu cầu mới gây ra xc-
tc - Nhận thức rộng hơn xúc cảm – tình cảm.
2. Phân biệt của xúc cảm – tình cảm Xúc cảm Tình cảm
Là những rung động của con người trước Là thái độ cảm xúc ổn định của con người
những tình huống cụ thể, nó không mang tính đối với những sv ht của hiện thực, phản ánh ổn định
ý nghĩa của chúng tỏng mối liên quan với nhu
Là một quá trình tâm lý
cầu và động cơ của họ
Có tính chất nhất thời, phụ thuộc vào tình Là thuộc tính tâm lý huống, đa dạng
Có tính chất xác định và ổn định Xuất hiện trước
Ở trạng thái tiềm tàng
Ở trạng thái hiện thực
Thực hiện chức năng xã hội (giúp cơ thể định
hướng và thích ứng với xã hội tư cách một
Thực hiện chức năng sinh vật (giúp cơ thể nhân cách)
định hướng và thích ứng với môi trường bên
ngoài với tư cách một cá thể
Gắn liền với phản xạ có điều kiện, với động
hình thuộc hệ thống tín hiệu thứ hai
Gắn liền với phản xạ không có điều kiện, với bản năng
3. Bản chất xã hội của xúc cảm – tình cảm
4. Các đặc điểm đặc trưng của tình cảm
5. Các qui luật của xúc cảm tình cảm 5.1. Quy luật lây lan
- Xúc cảm tình cảm của người nhà có thể lây hoặc truyền sang người khác lOMoAR cPSD| 58412604 5.2. Quy luật thích ứng
- Một xc-tc nào đó được nhắc đi nhắc lại, lặp đi lặp lại nhiều lần một cách không thay đội sẽ bị suy yếu,lắng
xuống -> sự chai sản của tình cảm.
-> xa thương gần thường.
-> nên luôn phải làm mới mình cả về thể chất lẫn tinh thần.
- Bất kể thất bai gì trong cuộc sống, đối mặt với nó, theo năm tháng sẽ phai đi. Phải chấp nhận nó, đối mặtvới nó.
5.3. Quy luật tương phản
- xúc cảm – tình cảm tích cực >< xc – tc tiêu cực
-> một trải nghiệm này có thể làm tăng cường một thể nghiệm khác đối với cực và xảy ra đồng thời hay nối tiếp với nó
VD: cô gái ở môi trường có nhiều bạn nam thường được quý trọng hơn. 5.4. Quy luật di chuyển
- Xc-tc của con người có thể được di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác
VD: giận cá chép thớt, vơ đũa cả nắm, yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng. 5.5. Quy luật pha trộn
- VD: giận mà thương, thương mà giận; cái gì khó khăn gian khổ mới đạt được thì càng tự hào, vỡ òa.
- VD: giảng viên phải nghiêm khắc trên tinh thần thương yêu sinh viên.
5.6. Qui luật về sự hình thành tình cảm
- Xúc cảm cùng loại … khái quát hóa… động hình hóa…. Tổng hợp hóa -> tình cảm
Đọc: tư pháp đối với người chưa thành niên. Từ 0-2t thì não bộ của đứa trẻ phát triển 85%: bm gắn bó với
nó, dạy dỗ nó để thức tỉnh các noron thần kinh…
- Nếu ko có xúc cảm thì con người không thể hình thành tình cảm. 7. Trí tuệ cảm xúc
- Trí tuệ cảm xúc là khả năng tự thể hiện tình cảm của con người
- Khả năng tự đánh giá - Khả năng tự giác - Khả năng kiểm soát
- Chế ngự những khát vọng, đam m
- Khả năng tư duy tích cực
- Nhà tâm lý học Daniel Goleman: trước tiên là nghệ thuật cảm xúc sau đó là định hướng cho nó một cáchđúng đắn.
* Cấu trúc của trí tuệ cảm xc: lOMoAR cPSD| 58412604
- Nhà tâm lý học Bar-on: năng lực hận biết, hiểu và biết cách bộc lộ mình, năng lực hiểu biết và cảm thông với người khác … Vấn đề 7: Ý chí
1. Khái niệm ý chí - Ý chí:
+ là mặt năng động của ý thức
+ Biển hiện ở năng lực thực hiện những hành động
? Mọi hành động đều có mục đích nhất định là đúng, căn bản là mục đích đó có được ý thức từ trước hay không.
? Mọi mục đích của hành động đều được cá nhân ý thức từ trước: sai vì có những lúc không dduocj ý thức từ trước.
+ Đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn
2. Phẩm chất của ý chí:
2.1. Tính mục đích
- Biết đặt ra mục đích gần và mục đích xa: bắt đầu cuối 2t đầu 3t 2.2. Tính độc lập
- Dạy: tự mặc áo, tự đi tất,… 2.3. Tính quyết đoán 2.4. Tính kiên trì’ 2.5. Tính tự chủ
- Kiểm soát hành vi của mình, không xảy ra hành động bộc phát 2.6. Tính dũng cảm:
- Phẩm chất của những người dám làm dám chịu trách nhiệm, sẵn sàng đương đầu với nguy hiểm nếu
thấyđố là cần thiết.
- Cuộc đời này không quan trọng giàu nghèo mà quan trọng là bố mẹ định hướng đúng đắn cho con.
3. Các đặc trưng cơ bản của hành động ý chí:
3.2. Các loại hành động ý chí:
- HÀnh động ý chí giản đơn
- Hành động ý chí cấp bách
- Hành động ý chí phức tạp
3.3. Các giai đoạn của hành động ý chí - Giai đoạn chuẩn bị - Giai đoạn thực hiện lOMoAR cPSD| 58412604
- Giai đoạn đánh giá kết quả hành động
Vấn đề 8: Nhân cách
1. Một số khái niệm:
1.1. Khái niệm cá thể:
- Chỉ mới đề cập đến mặt sinh học di truyền, là điều kiện cần chứ không phải điều kiện đủ để quyết định trởthành người.
1.2. Khái niệm con người:
- là 1 cơ thể sinh học, vừa là thực thể tự nhiên (được sinh ra) và xã hội (được hoàn thiện dần) -> tác độngqua lại lẫn nhau.
- Con người là thực thể xã hội văn hóa
1.3. Khái niệm cá nhân:
- Là một con người cụ thể, bao gồm cả phần tự nhiên và xã hội, có nhân cách
- Để đánh giá được nhân cách, phải có sự tiếp xúc, ko nhìn vào chiều cao cân nặng ngoại hình để đánh giá.
Vì nhân cách thì là giá trị bên trong con người chúng ta.
1.4. Khái niệm chủ thể:
- Chủ thể ở đây là nói về chủ động tích cực tham gia các hoạt động
1.5. Khái niệm cá tính:
- Không lặp lại ở cá thể người hay cá thể khác -> điểm nhận dạng -> cá tính. VD: vân tay
1.6. Khái niệm nhân cách:
- Khi nói về tâm lý học thì 3 loại: quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý, thuộc tính tâm ly
- Nhân cách thì thuộc vào thuộc tính tâm lý, là tổ hợp các thuộc tính tâm lý của con người để nói lên bản
sắcgiá trị xã hội của người đó. ? Vậy cá thể là gì
? Phân tích, chỉ ra mối qan hệ phạm vi của cá khái niệm trên
2. Đặc điểm của nhân cách
- Tính thống nhất: sự thống nhất giữa hai mặt đức – tài của một con người. HCM: phải đào tạo bồi
dưỡngnhưng con người vừa hồng vừa chuyên. => ko nên sử dụng tài của mình để đi ngược lại giá trị của xã hội.
+ Cấp 1: cá nhân đức – tài
+ Cấp 2: liên cá nhân: phải có những giá trị …
+ Cấp 3: siêu nhân cách: khả năng ảnh hưởng nhân cách của người này sang nhân cách của người khác làm thay đổi họ
- Tính ổn định: có sự thay đổi nhma chỉ một phần rất nhỏ trong cấu trúc nhân cách của người đó- Tính giao lưu: lOMoAR cPSD| 58412604 - Tính tích cực
=> hai đặc tính giao lưu tích cực có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
* Để hoàn thiện… thì phải luôn luôn tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện. Đồng thời mình giao lưu
cọ xát với nhân cách của người khác -> rút ra bài học kinh nghiệm vv.
3. Cấu trúc của nhân cách:
* Quan điểm coi nhân cách bao gồm 3 lĩnh vực cơ bản:
- Nhận thức (bao gồm tri thức và năng lực trí tuệ): rõ ràng, cần thiết, tỉ mỉ, bản chất
- Tình cảm: rung cảm, thái độ
- Ý chí: phẩm chất ý chỉ, kỹ năng, kỹ xảo, thói quen.
* Thuyết phân tâm học của Frued: phần vô thức – nguyên ngã; ý thức – thức ngã; siêu thức-thiện ngã
* Quan điểm coi cấu trúc nhân cách bao gồm 2 mặt thống nhất với nhau là đức và tài
4. Các thuộc tính tâm lý của nhân cách:
- Xu hướng: phương hướng phát triển nhân cách
- Năng lực: cường độ của nhân cách
- Tình cách: tính cất, phong cách của nhân cách- Khi chất:
4.1. Xu hướng nhân cách và động cơ của nhân cách
4.1.1 Xu hướng nhân cách
* Các biểu hiện của xu hướng nhân cách:
- Nhu cầu: luôn luôn có sự bình đẳng với người này người kia chỉ khác ở phương thức để thỏa mãn mà thôi.
- Hứng thú: phải được hình thành trong hoạt động và sau hoạt động đầu tiên. Là dạng thái độ đặcbiệt của
con người đối với đối tương nào đó mà mang lại khoái cảm cho cta, cực kì quan trọng với cta -> cta có
hứng thú với nó. - Lý tưởng:
- Thế giới quan: toàn bộ hệ thống quan điểm của con người với tự nhiên xã hội. 4.2. Tính cách
* Tính cách là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối vớihiện
thực, thể hiện trong hệ tống hành vi cử chỉ, cách nói năng tương ứng.
* Cấu trúc của tính cách:
-Hệ thống thái độ: đối với tập thể
… - Hệ thống hành vi, cử chi: 4.3. Khí chất
* Khí chất là thuộc tính tâm lý …
* Các kiểu khí chất: có 4 kiểu nham có khí chất ưu trội hơn lOMoAR cPSD| 58412604 - Hăng hái - Bình thản- Nóng nảy - Ưu tư 4.4. Năng lực
- là tổ hợp các thuộc tính đọc đáo của cá nhân,…- Các ức độ của năng lực: năng
lực, tài năng, thiên tài
5. Sự hình thành phát triển nhân cách:
- Giáo dục: vai trò chủ đạo - Tập thể
- Hoạt động: giữu vai trò quyết định - Giao tiếp
-> lấy từng ví dụ về vai trò của cá yếu tố đó Xét xử: Đinh công tráng 0902233681- Nguyễn Tuân