TOP 12 đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025

Câu 1 (1đ): Theo tác giả, thế nào là thói quen tốt? Thế nào là thói quen xấu? Câu 2 (1đ): Đoạn trích sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng. Câu 3 (2đ): Để rèn luyện thói quen tốt bản thân em cần làm những gì? Câu 1 (0,5đ): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2 (1,5đ): Người mẹ trong đoạn trích được miêu tả như thế nào? Câu 3 (2đ): Nêu cảm nghĩ của anh/chị về tình mẫu tử. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu

Thông tin:
13 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TOP 12 đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025

Câu 1 (1đ): Theo tác giả, thế nào là thói quen tốt? Thế nào là thói quen xấu? Câu 2 (1đ): Đoạn trích sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng. Câu 3 (2đ): Để rèn luyện thói quen tốt bản thân em cần làm những gì? Câu 1 (0,5đ): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2 (1,5đ): Người mẹ trong đoạn trích được miêu tả như thế nào? Câu 3 (2đ): Nêu cảm nghĩ của anh/chị về tình mẫu tử. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

41 21 lượt tải Tải xuống
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 1
Phn đc hiu
i mt chy sang. Mc tôi. Tôi xng xc
chy vào. Lão Ht vã i, qun áo xc xch,
hai mt long sòng sc. Lão tru tréo, bt mép sùi ra, khp ngi chc chc li b
git mnh mt cái, git nng phi ng
i lão. Lão vn hai gi ng h ri mi cht. Cái cht tht là d di.
Chng ai hiu lão cht vì bn và by. Ch
tôi va ! Lão H
mà nhm mn ca lão. Tôi s c gi gìn cho lão.
Ðn khi con trai lão v, tôi s trao li cho hn và bo hn
ông c thân sin  li cho anh trn vn : c thà cht ch không
cht sào..."
(Lão Hc- Sách Ng p 1, Nhà xut bn Giáo dc Vit nam)
i tr li câu hi:
c k ngôi th mc bit ch
yu c
2/ Tìm các t t vã u
i, qun áo xc xch, hai mt long sòng sc.
3/ Em hio v nguyên nhân cái cht ca lão Hc? Qua nhu
lão Hc thu xp nh cn cái ch
gì v tính cách ca ông lão
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 1
c k theo ngôi th nht. Tác gi 
c bit ch yu: t s xen miêu t, biu cm. m)
2. T c xm)
Din t cái chn, vt vã tt cùng ca nhân vt lão Hc hin lành,
thim)
3. Nguyên nhân cái cht ca lão Hc
- Lão H trng không mun làm phin
hàng xóm, quyt không nhn b thí, trong lúc túng qun, tuyt vng, lão Hc b
ng chm)
- Lão Hc già yu, nghèo khó, không mung vào s tài s dành cho
con nên ông tìm ti cái ch gii thoát m)
- Nguyên nhân gián tip: do xã hi bt công, ch  phong kin thc dân không
i quyn sng m)
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 2
Đọc đoạn câu thơ sau và trả li câu hi:
Bng cui mùa chiêm quân gic ti
 nhng thân cau
Mi ng li hn
Ai ng t t tin nhau.
 
Mãi mãi là sao sáng dng
nh núi
B
- -  k XX)
Câu 1: c bit chính cn trích trên.
Câu 2: Tìm t ng, hình nh th hin s khc lit ca chin tranh.
Câu 3: nh bin pháp tu t c sc nhi nêu tác
dng ca bin pháp tu t 
Câu 4: Vin 7 dòng nêu a anh/ch v
ng ca tui tr 
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 2
Câu 1:
c bit chính: biu cm
Câu 2:
Nhng t ng, hình nh th hin s khc lit ca chi
nhng thân cau, li hn, bt tin.
Câu 3:
Bin pháp tu t c sc nhi: so sánh (anh - sao sáng dn
ng, em - hoa trên núi).
Tác dng: ca ngi v p ci trong thi ching thi nhn mnh
nim t hào v v ng ca phm cht cách mng.
Câu 4:
- G
ng ca tui tr: tui tr t
c phát trin phn thnh hay không do s cng hin ca nhi
tr sau y. Chính th, mi tr cn sc ng
n nhu tp và c gng trau di, hoàn thin bn thân nht có th.
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 3
 li nhng câu hi:
Li lm và s biết ơn
i bc. Trong chuya hai ngi xy ra
mt cuc tranh lun mi ni nóng không kim ch 
nng li mit th i kia. Cm thy b xúc phm, anh không nói gì, ch vit
i bn tt nht c
H p, tìm thy mt o quyi b mit th lúc nãy
bây gi b i sc chìm dn xui bu anh.
, anh ly mt ming kim loi khi bn
tt nht cu s
i kia hi sao khi tôi xúc phm anh, anh vit lên cát, còn y gi anh
li kh
Anh ta tr lu vit lên cát s mau chóng xóa nhòa theo thi gian,
 c nhu tc ghi t
trong l
Vy mi chúng ta hãy hc cách vit nhng nn, thù hn lên cát
khc ghi nh
(theo Ht ging tâm hng)
Câu 1: i bn trong câu chuyt và kh
Câu 2: Nêu ni dung chính ca câu chuyn.
Câu 3: u gì qua câu chuyn trên?
Câu 4: a em v câu chuyn (Bng m
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 3
Câu 1:
i bn trong câu chuyt lên cát và kh
Câu 2:
Ni dung chính ca câu chuyn: hãy c gng lãng quên nhng li lm ca
 sng ti bit khc ghi
i khác vi mình.
Câu 3:
Bài hc si xung quanh s cho chúng ta
mun phi m và sng tt, duy trì nhng mi quan h
cn thit, hãy bao dung.
Câu 4:
Ha vào các gi ý sau:
Bài hc li lm ci khác ghi nh 
ci khác vi mình.
Trong cuc sng con ni s nhiu bin c xy ra, hãy su;
sng chan hòa vi mi, sn sàng bao dung vi nhng li lm ci
khác.
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 4
Đọc đoạn văn sau và trả li nhng câu hi:
 
     







tri tr

  theo Dân trí - ngày 14/
2/ 2015).
Câu 1: Theo tác gi bài ving yu t nào?
Câu 2: Ti sao tác gi bài vit cho rng
Câu 3: p nào ci vi em?
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 4
Câu 1:

cho 

Câu 2:

i.
Câu 3:
Hc sinh la chn thp phù hp vi bn thân mình gii lí do sao
la cht cách hp lí nht.
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 5
n sau và tr li các câu hi:
y cu hc trò mi b ng i thân, ch dám
nhìn mt nc nh. H ng bên b t,
nhìn quãng tri rng mup ngng e s. H thèm vng
c ao thi ht lp, bit th khi phi
rt rè trong cnh l
Câu 1 c trích t n nào? Tác gi là ai?
Câu 2 i cn trích là gì?
Câu 3 n trích s dng bin pháp ngh thut gì? Nêu tác dng.
Câu 4 i nhng cm xúc ca em v c bn
gn.
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 5
Câu 1 
n trích trên trích t c ca tác gi Thanh Tnh.
Câu 2 
Bi cu tiên khi tác gi vào lp 1.
Câu 3 
Bin pháp ngh thut: so sánh (nhi hc trò mi - ng
bên b t, nhìn quãng tri rng mup ngng e s).
Tác dc d dành hình dung ra s rt ca các em hc sinh
mng thng 
Câu 4 
- Gi ý nhng cc:
Hi hi, lo lng, háo hc không bing lp mi các thy s 
nào.
Ngi ngùng, rt rè, e s ng và ri xa bàn tay b m.
B ng khi ngi trong lp hc và tp vit nhng ch u tiên.
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 6
n sau và tr li các câu hi:
Khi tri trong, gió nh, sm mai hng

Chic thuyn nh n mã
nh m ng giang
Cánh bum gnh hn làng
n thân tr
Câu 1 nh con thuyc miêu t  nào?
Câu 2  dng nhng bin pháp ngh thut nào? Nên tác dng.
Câu 3 a em v v ng ca nhng
i Vit Nam.
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 6
Câu 1 
Cnh con thuyc miêu t
mái chèo, c con thuyn mã, cánh bu
hn ca n thân hòa mình cùng thiên nhiên.
Câu 2 
Bin pháp ngh thuc s dng: so sánh (Chic thuyn nh 
tun mã; Cánh bu    nh h    n thân
trng, góp).
Tác dng: làm cho b  vn

Câu 3 
- Ha vào gi ý sau:
ng ci Vic biu hio? (cn cù,

Thành qu h n li là gì?
Em hc bài hc gì t nh
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 7
n sau và tr li các câu hi:
Cui thu
Cui thu, tri bic, lúa vàng bông,
C nht màu xanh, lá úa hng,
Hôm ti chân tr
ng.
(Đoàn Văn Cừ)
Câu 1 ): K tên nhng màu s
Câu 2 n mùa thu 
Câu 3  li cho em ng gì v mùa thu?
Câu 4 n miêu t 
Đáp án Đề đọc hiu Ng n lp 8 s 7
Câu 1 
Nhng màu sc, vàng, xanh, hng, tím.
Câu 2 
ng quê vi mùa lúa chín.
Câu 3 
ng v u màu sc mt min
quê, vô cùng thanh bình, m
Câu 4 
Vì mi min quê có nhc sinh t la
chn nhm ni bt nh miêu t 
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 8
bn sau và tr li các câu hi:
i vi nhi quanh ta, nu ta không c tìm mà hiu h, thì
ta ch thy h gàn d, ngu ngc, bn tin, xu xa, b ng c 
cho ta tàn nhn; không bao gi ta thy hnhkhông
bao gi   kh quá ri. M
 n mt cái gì khác
i ta kh i ta chc na. Cái
bn tính tt ci ta b nhng ni lo lng, bu che lp mt.
Tôi bit vy, nên tôi ch bun ch không n gi
Câu 1 c trích t n nào? Tác gi là ai?
Câu 2  tên nhng tính t c s dn trích.
Câu 3 Nêu ni dung chính c
Câu 4  li cho em nh
n).
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 8
Câu 1 
n trích trên thun Lão Hc ca tác gi Nam Cao.
Câu 2 
Nhng tính t c s dn trích: gàn d, ngu ngc, bn tin, xu
xa, b i, tàn nhng, bu.
Câu 3 
Nôi dung chính cn trích: hãy c gng thu hiu nhi xung quanh
 nhn ra nhng giá tr tp n sau h  nhng lo toan bn b ca
cuc sng che lp mt.
Câu 4 
- Nhn trích:
Cuc snhng bn bni lo riêng khin h không còn quan
tâm nhin nhi xung quanh.
Mu có v p riêng i ca h, y c gng m
rng t thu hiu, chúng ta s nhn ra nh m
thông vi h 
i khác qua v ngoài hoc qua mng ca
h.
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 9
 bn sau và tr li các câu hi:
Có thói quen tt và có thói quen xu. Luôn dy sn, gi li ha,
t.
Hút thuc lá, hay cáu gin, mt trt t thói quen xi bit phân
bit tt và xh thành thói quen nên rt khó b, khó s
Tc thói quen tt rm thói quen xu thì d. Cho nên
mi, m     xem l  to nên np s  
minh cho xã hi?
ng)
Câu 1 , th nào là thói quen tt? Th nào là thói quen xu?
Câu 2 n trích s dng bin pháp tu t nào? Nêu tác dng.
Câu 3  rèn luyn thói quen tt bn thân em cn làm nhng gì?
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 9
Câu 1 ):
Thói quen tt là: Luôn dy sn, gi li h
Thói quen xu là: Hút thuc lá, hay cáu gin, mt trt t
Câu 2 
Bin pháp tu t: lit kê (lit kê nhng thói quen tt và thói quen xu).
Tác dc d dàng hình dung ra hiu bi khái
nim ca thói quen tt và thói quen xu.
Câu 3 
Hc sinh t nêu ra nhng giúp bn thân rèn luyc thói quen tt.
- Gi ý:
V hc tp: mi ngày dành ra mt thi gian nh hc hành nghiêm túc,
tìm hiu v nhng kin thc không m phn th    
không hiu hi th
V cuc sng: dy sm, tp th dc 30 phút mi sáng, khi tc gin nên im lng
ri tìm cách gii quyt, hn ch s dng mng xã h
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 10
n sau và tr li các câu hi:
 tôi ly vt áo nâu thc mt cho tôi ri xn bây
gi tôi mi kp nhn ra m c li li
i h ni ct m tôi vsáng vt trong và
c da mn, làm ni bt màu hng ca hai má. Hay ti s ng
bc trông nhìn ôm p cái hình hài máu m ca mình m tôi li
 còn sung túc? Tôi ng u
ng o cánh tay m tôi, tôi thy nhng cm giác    
bng lp da thn áo m tôi nh khuôn
ming xinh xn nhai tr  
Câu 1  n nào? Tác gi là ai?
Câu 2 i m c miêu t  nào?
Câu 3 a anh/ch v tình mu t.
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 10
Câu 1 
 n Trong lòng m ca tác gi Nguyên Hng.
Câu 2 
i m c miêu ti
t vc da mn, m
ni bt màu hng ca hai gò má.
Câu 3 
C tình mu t: hc sinh t nêu nhng cm nhn ca mình bn
n.
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 11
n sau và tr li các câu hi:
 p vi cnh st di la xanh bay
n trong tay ngh  a ni bt trên nn
tri trong xanh ca Hu. Chin, nhng chic thuyn nh nh t
c du hin cng mái chèo thong th buông,
nhng ging Hu ngn trên mt sóng, trên nhng ngn cây

(Dn theo Ting Vit thc hành)
Câu 1 ng s vt nào ca Hu c nhn trích trên?
Câu 2  ra bin pháp ngh thuc s dn trích
nêu tác dng.
Câu 3 m nhn ca em v Hu n trích trên.
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 11
Câu 1 ng s vc nh
Ng Bình, chic thuy
Câu 2 
Bin pháp ngh thuc s d- di
la xanh, núi Ng Bình - cái yên nga).
Tác dng: Làm cho nh         ng
giúp b c d dàng hình dung ra cnh v
Câu 3 
- Cm nhn ca em v Hu:
mt thành ph ng tr tình m xao xuyn bao
i.
Gi m mt cuc sng thanh bình, yên 
Nhc nh bn thân ý thc bo v, gi gìn nhng v p thun túy này ca
c nhà.
Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 12
t câu, c hn khóc không ra ting. Giá nhng
c ta m tôi mt vc thu mu g,
tôi quyt v ngay ly mà cn, mà nhai, mà nghin cho kì nát vn m
Câu 1 c trích t  là ai?
Câu 2  ra bin pháp ngh thuc s dn trích
nêu tác dng.
Câu 3  li cho em nh
Đáp án Đề đọc hiu Ng văn lớp 8 s 12
Câu 1    c trích t  n Trong lòng m ca tác gi
Nguyên Hng.
Câu 2 (1,5
Bin pháp ngh thuc s dn trích: so sánh (c tc so
sánh vc thy tinh).
Tác dng: làm cho cái hình tr thành mt vt th hình hài c ng
thi th hin s n ca tác gi vi nhng c t; dù nó
nhng th gai góc khó nuc th nu bo
v i m ti nghip ca mình.
Câu 3 
-  l
Tình mu t p, mng
m mình tuyi, sng ra bo v m cc nhng c tc
lc hu ca xã hi dù bn thân mình có b p.
Nhng c tc lc hu ca h c ti n nhng khó
 vc ca cuc sng khin h  xóa b
c tin b 
| 1/13

Preview text:

Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 1 Phần đọc hiểu
“Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi. Tôi xồng xộc
chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch,
hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị
giật mạnh một cái, giật nẩy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên
người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ dội.
Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy. Chỉ có
tôi với Binh Tư hiểu. Nhưng nói ra làm gì nữa ! Lão Hạc ơi ! Lão hãy yên lòng
mà nhắm mắt ! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão.
Ðến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn : "Ðây là cái vườn mà
ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn : cụ thà chết chứ không
chịu bán đi một sào..."
(Lão Hạc- Sách Ngữ văn 8 tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục Việt nam)
Đọc kĩ đoạn văn trên rồi trả lời câu hỏi:
1/ Đoạn văn trên được kể ở ngôi thứ mấy? Xác định phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn?
2/ Tìm các từ tượng hình trong câu: “Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu
tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
3/ Em hiểu như thế nào về nguyên nhân cái chết của lão Hạc? Qua những điều
lão Hạc thu xếp nhờ cậy “ông giáo” rồi sau đó tìm đến cái chết, em có suy nghĩ
gì về tính cách của ông lão
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 1
1. (1 điểm) Đoạn văn trên được kể theo ngôi thứ nhất. Tác giả xưng tôi.
Phương thức biểu đạt chủ yếu: tự sự xen miêu tả, biểu cảm. (1 điểm)
2. Từ tượng hình “rũ rượi”, “ xộc xệch”, “sòng sòng” (0,5 điểm)
⇒ Diễn tả cái chết đau đớn, vật vã tột cùng của nhân vật lão Hạc hiền lành,
thiện lương (0,5 điểm)
3. Nguyên nhân cái chết của lão Hạc
- Lão Hạc là người nghèo khó nhưng giàu lòng tự trọng không muốn làm phiền
hàng xóm, quyết không nhận bố thí, trong lúc túng quẫn, tuyệt vọng, lão Hạc bị
đẩy vào con đường chết (1 điểm)
- Lão Hạc già yếu, nghèo khó, không muốn động vào số tài sản đã để dành cho
con nên ông tìm tới cái chết để giải thoát (0,5 điểm)
- Nguyên nhân gián tiếp: do xã hội bất công, chế độ phong kiến thực dân không
cho con người quyền sống (0,5 điểm)
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 2
Đọc đoạn câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
Bỗng cuối mùa chiêm quân giặc tới
Ngõ chùa cháy đỏ những thân cau
Mới ngỏ lời thôi đành lỗi hẹn
Ai ngờ từ đó bặt tin nhau.
...Anh đi bộ đội sao trên mũ
Mãi mãi là sao sáng dẫn đường
Em mãi là hoa trên đỉnh núi
Bốn mùa thơm mãi cánh hoa thơm.
(Núi Đôi - Vũ Cao - Thơ tình thế kỉ XX)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên.
Câu 2: Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện sự khốc liệt của chiến tranh.
Câu 3: Xác định biện pháp tu từ đặc sắc nhất trong 4 dòng thơ cuối và nêu tác
dụng của biện pháp tu từ đó.
Câu 4: Viết đoạn văn khoảng 5 dòng đến 7 dòng nêu suy nghĩ của anh/chị về
vai trò, lí tưởng của tuổi trẻ sau khi đọc đoạn thơ trên.
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 2 Câu 1:
Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm Câu 2:
Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện sự khốc liệt của chiến tranh: ngõ chùa cháy đỏ
những thân cau, lỗi hẹn, bặt tin. Câu 3:
Biện pháp tu từ đặc sắc nhất trong 4 dòng thơ cuối: so sánh (anh - sao sáng dẫn
đường, em - hoa trên núi).
Tác dụng: ca ngợi vẻ đẹp của con người trong thời chiến đồng thời nhấn mạnh
niềm tự hào về vẻ đẹp lí tưởng của phẩm chất cách mạng. Câu 4: - Gợi ý đoạn văn:
Vai trò, lí tưởng của tuổi trẻ: tuổi trẻ là măng non tương lai của đất nước, đất
nước có phát triển phồn thịnh hay không là do sự cống hiến của những người
trẻ sau này. Chính vì thế, mỗi người trẻ cần sống có ước mơ, lí tưởng, hướng
đến những điều tốt đẹp và cố gắng trau dồi, hoàn thiện bản thân nhất có thể.
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 3
Đọc đoạn văn sau và trả lời những câu hỏi:
Lỗi lầm và sự biết ơn
Hai người bạn cùng đi qua sa mạc. Trong chuyến đi, giữa hai người có xảy ra
một cuộc tranh luận và một người nổi nóng không kiềm chế được mình nên đã
nặng lời miệt thị người kia. Cảm thấy bị xúc phạm, anh không nói gì, chỉ viết
lên cát: “Hôm nay người bạn tốt nhất của tôi đã làm khác đi những gì tôi nghĩ”.
Họ đi tiếp, tìm thấy một ốc đảo và quyết định đi bơi. Người bị miệt thị lúc nãy
bây giờ bị đuối sức và chìm dần xuống. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh.
Khi đã lên bờ, anh lấy một miếng kim loại khắc lên đá: “Hôm nay người bạn
tốt nhất của tôi đã cứu sống tôi”.
Người kia hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh viết lên cát, còn bây giờ anh lại khắc lên đá?”
Anh ta trả lời: “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xóa nhòa theo thời gian,
nhưng không ai có thể xóa được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người”.
Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và
khắc ghi những ân nghĩa lên đá.
(theo Hạt giống tâm hồng)
Câu 1: Người bạn trong câu chuyện trên đã viết và khắc lên đâu?
Câu 2: Nêu nội dung chính của câu chuyện.
Câu 3: Em rút ra được điều gì qua câu chuyện trên?
Câu 4: Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện (Bằng một đoạn văn).
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 3 Câu 1:
Người bạn trong câu chuyện trên đã viết lên cát và khắc lên đá. Câu 2:
Nội dung chính của câu chuyện: hãy cố gắng lãng quên những lỗi lầm của
người khác đã gây ra cho mình để sống tốt hơn. Tuy nhiên phải biết khắc ghi
công ơn của người khác với mình. Câu 3:
Bài học rút ra: đôi lúc trong cuộc sống, người xung quanh sẽ là cho chúng ta
muộn phiền nhưng không nên để tâm và sống tốt, duy trì những mối quan hệ cần thiết, hãy bao dung. Câu 4:
Học sinh hình thành đoạn văn dựa vào các gợi ý sau:
Bài học rút ra: hãy bao dung trước lỗi lầm của người khác và ghi nhớ ơn nghĩa
của người khác với mình.
Trong cuộc sống con người sẽ có nhiều biến cố xảy ra, hãy sẵn sàng đối đầu;
sống chan hòa với mọi người, sẵn sàng bao dung với những lỗi lầm của người khác.
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 4
Đọc đoạn văn sau và trả lời những câu hỏi:
ng nh n ái hông ph i t sinh ra con người đã có. ng nh n ái là một
trong những ph m ch t hàng đ u, là v n hóa c a mỗi một con người. ng
nh n ái có đư c là do s góp công c a mỗi gia đình và nhà trường tạo l p cho
các em thông qua các hoạt động tr i nghi m r n luy n, h c t p, s chia, đau
với nỗi đau c a người hác”…

… ng nh n ái r t c n trong đời sống, đó là n t v n hóa, là cốt cách c a mỗi
một con người. Các hoạt động từ thi n đã và đang diễn ra tại Trường uốc tế
lobal đã góp ph n giúp các em h c sinh y d ng t nh cộng đồng, tinh th n
trách nhi m, s chia với m i người và giúp người hi hó h n hoạn nạn, phát
triển toàn di n tri thức và đạo đức để trở thành những công d n ưu tú, có ch
cho ã hội, gìn giữ đư c b n s c v n hóa Vi t Nam.”

(Tr ch Dạy tr l ng nh n ái ở trường quốc tế lobal – theo Dân trí - ngày 14/ 2/ 2015).
Câu 1: Theo tác giả bài viết, “Lòng nhân ái có được” là do những yếu tố nào?
Câu 2: Tại sao tác giả bài viết cho rằng “lòng nhân ái rất cần trong đời sống”?
Câu 3: Thông điệp nào của đoạn trích trên có ý nghĩa nhất đối với em?
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 4 Câu 1:
Lòng nhân ái có được là do sự góp công của mỗi gia đình và nhà trường tạo lập
cho các em thông qua các hoạt động trải nghiệm rèn luyện, học tập, sẻ chia,
“đau với nỗi đau của người khác”. Câu 2:
Lòng nhân ái rất cần trong đời sống vì đó là n t văn hóa, là cốt cách của mỗi một con người. Câu 3:
Học sinh lựa chọn thông điệp phù hợp với bản thân mình và lí giải lí do vì sao
lựa chọn thông điệp đó một cách hợp lí nhất.
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 5
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Cũng như tôi, m y c u h c trò mới bỡ ngỡ đứng n p bên người thân, chỉ dám
nhìn một nửa hay bước đi từng bước nhẹ. H như con chim non đứng bên bờ tổ,
nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng c n ng p ngừng e s . H thèm vụng và
ước ao th m đư c như những người h c tr cũ, biết lớp, biết th y để khỏi ph i
rụt rè trong c nh lạ.”

Câu 1 (0,5đ): Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2 (0,5đ): Bối cảnh trong đoạn trích là gì?
Câu 3 (1đ): Đoạn trích sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng.
Câu 4 (2đ): Ghi lại những cảm xúc của em về ngày đầu tiên đi học bằng đoạn văn ngắn.
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 5 Câu 1 (0,5đ):
Đoạn trích trên trích từ văn bản Tôi đi học của tác giả Thanh Tịnh. Câu 2 (0,5đ):
Bối cảnh trong đoạn trích là ngày khai trường đầu tiên khi tác giả vào lớp 1. Câu 3 (1đ):
Biện pháp nghệ thuật: so sánh (những người học trò mới - con chim non đứng
bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ).
Tác dụng: giúp người đọc dễ dành hình dung ra sự rụt rè của các em học sinh
mới đồng thời làm cho câu văn thêm giàu hình ảnh và sinh động hơn. Câu 4 (2đ):
- Gợi ý những cảm xúc ngày đầu tiên đi học:
Hồi hội, lo lắng, háo hức không biết trường lớp mới và các thầy cô sẽ như thế nào.
Ngại ngùng, rụt rè, e sợ khi đến trường và rời xa bàn tay bố mẹ.
Bỡ ngỡ khi ngồi trong lớp học và tập viết những chữ cái đầu tiên.
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 6
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
D n trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ h ng như con tu n mã
Ph ng mái ch o mạnh mẽ vư t trường giang
Cánh buồm giương to như m nh hồn làng
Rướn thân tr ng bao la th u góp gió…
Câu 1 (1đ): Cảnh con thuyền ra khơi đánh cá được miêu tả như thế nào?
Câu 2 (1đ): Đoạn thơ sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Nên tác dụng.
Câu 3 (2đ): Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về vẻ đẹp lao động của những con người Việt Nam.
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 6 Câu 1 (1đ):
Cảnh con thuyền ra khơi đánh cá được miêu tả: dân trai tráng hăng hái phăng
mái chèo, cả con thuyền hăng như con tuấn mã, cánh buồm giương to như linh
hồn của làng chài rướn thân hòa mình cùng thiên nhiên. Câu 2 (1đ):
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng: so sánh (Chiếc thuyền nhẹ hăng như con
tuấn mã; Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng), nhân hóa (Rướn thân trắng, góp).
Tác dụng: làm cho bức tranh ra khơi thêm sinh động hơn, sự vật như có hồn hơn. Câu 3 (2đ):
- Học sinh hình thành đoạn văn dựa vào gợi ý sau:
N t đẹp lao động của con người Việt Nam được biểu hiện như thế nào? (cần cù,
chăm chỉ, vượt khó…).
Thành quả họ đã nhận lại là gì?
Em học được bài học gì từ những n t đẹp đó.
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 7
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: Cuối thu
Cuối thu, trời biếc, lúa vàng bông,
Cỏ nhạt màu xanh, lá úa hồng,
Hôm tối chân trời sương t m ph
ió đưa hương lúa bốc thơm lừng. (Đoàn Văn Cừ)
Câu 1 (0,5đ): Kể tên những màu sắc trong đoạn thơ trên.
Câu 2 (0,5đ): Đoạn thơ gợi cho em nghĩ đến mùa thu ở đâu?
Câu 3 (1đ): Đoạn thơ đã để lại cho em ấn tượng gì về mùa thu?
Câu 4 (2đ): Viết đoạn văn ngắn miêu tả mùa thu trên quê hương em.
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 7 Câu 1 (0,5đ):
Những màu sắc trong đoạn thơ trên: biếc, vàng, xanh, hồng, tím. Câu 2 (0,5đ):
Đoạn thơ gợi cho em nghĩ đến mùa thu trên đồng quê với mùa lúa chín. Câu 3 (1đ):
Ấn tượng về màu thu qua đoạn văn: đó là mùa thu nhiều màu sắc ở một miền
quê, vô cùng thanh bình, mộng mơ làm say đắm lòng người… Câu 4 (2đ):
Vì mỗi miền quê có những đặc trưng khá nhau vào mùa thu nên học sinh tự lựa
chọn những điểm nổi bật nhất để miêu tả mùa thu trên quê hương mình.
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 8
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu h , thì
ta chỉ th y h gàn dở, ngu ngốc, b n ti n, x u xa, bỉ ổi,… toàn những cớ để
cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta th y h là những người đáng thương, không
bao giờ ta thương… V tôi hông ác, nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau
ch n có lúc nào quên đư c cái ch n đau c a mình để nghĩ đến một cái gì khác
đ u? Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng c n nghĩ gì đến ai đư c nữa. Cái
b n tính tốt c a người ta bị những nỗi lo l ng, buồn đau, ch ỉ che l p m t.
Tôi biết v y, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ gi n.”

Câu 1 (0,5đ): Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2 (0,5đ): Kể tên những tính từ được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 3 (1đ): Nêu nội dung chính của đoan trích.
Câu 4 (1,5đ): Đoạn trích để lại cho em những suy nghĩ gì? (Trình bày thành đoạn văn ngắn).
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 8 Câu 1 (0,5đ):
Đoạn trích trên thuộc văn bản Lão Hạc của tác giả Nam Cao. Câu 2 (0,5đ):
Những tính từ được sử dụng trong đoạn trích: gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu
xa, bỉ ổi, tàn nhẫn, đáng thương, lo lắng, buồn đau, ích kỉ. Câu 3 (1đ):
Nôi dung chính của đoạn trích: hãy cố gắng thấu hiểu những người xung quanh
để nhận ra những giá trị tốt đẹp ẩn sau họ mà đã bị những lo toan bộn bề của
cuộc sống che lấp mất. Câu 4 (1,5đ):
- Những suy nghĩ sau đoạn trích:
Cuộc sống ai cũng sẽ có những bộn bề và nỗi lo riêng khiến họ không còn quan
tâm nhiều đến những người xung quanh.
Mỗi người đều có vẻ đẹp riêng ẩn sâu trong con người của họ, hãy cố gắng mở
rộng tấm lòng để thấu hiểu, chúng ta sẽ nhận ra những điều đó và từ đó cảm thông với họ hơn.
Không nên đánh giá người khác qua vẻ ngoài hoặc qua một vài hành động của họ.
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 9
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Có thói quen tốt và có thói quen x u. Luôn d y sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa,
luôn đ c sách,… là thói quen tốt.

Hút thuốc lá, hay cáu gi n, m t tr t t là thói quen x u. Có người biết phân
bi t tốt và x u, nhưng vì đã hình thành thói quen nên r t khó bỏ, khó sửa. […]

Tạo đư c thói quen tốt là r t hó. Nhưng nhiễm thói quen x u thì dễ. Cho nên
mỗi người, mỗi gia đình hãy t xem lại mình để tạo nên nếp sống đẹp, v n minh cho xã hội?

(Theo B ng Sơn, iao tiếp đời thường)
Câu 1 (1đ): Theo tác giả, thế nào là thói quen tốt? Thế nào là thói quen xấu?
Câu 2 (1đ): Đoạn trích sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng.
Câu 3 (2đ): Để rèn luyện thói quen tốt bản thân em cần làm những gì?
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 9 Câu 1 (1đ):
Thói quen tốt là: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách,…
Thói quen xấu là: Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự,… Câu 2 (1đ):
Biện pháp tu từ: liệt kê (liệt kê những thói quen tốt và thói quen xấu).
Tác dụng: làm cho người đọc dễ dàng hình dung ra và hiểu biết hơn về khái
niệm của thói quen tốt và thói quen xấu. Câu 3 (2đ):
Học sinh tự nêu ra những hành động giúp bản thân rèn luyện được thói quen tốt. - Gợi ý:
Về học tập: mỗi ngày dành ra một thời gian nhất định để học hành nghiêm túc,
tìm hiểu về những kiến thức và không xâm phạm đến thời gian đó; bài nào
không hiểu hỏi thầy cô,…
Về cuộc sống: dậy sớm, tập thể dục 30 phút mỗi sáng, khi tức giận nên im lặng
rồi tìm cách giải quyết, hạn chế sử dụng mạng xã hội,…
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 10
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Mẹ tôi l y vạt áo nâu th m nước m t cho tôi rồi xốc nách tôi lên e. Đến bây
giờ tôi mới kịp nh n ra mẹ tôi hông c m cõi ơ ác quá như cô tôi nh c lại lời
người h nội c a tôi. ương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi m t trong và
nước da mịn, làm nổi b t màu hồng c a hai gò má. Hay tại s sung sướng vì
bỗng đư c trông nhìn và ôm p cái hình hài máu m c a mình mà mẹ tôi lại
tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đ m e, đùi áp đùi mẹ tôi, đ u
ng vào cánh tay mẹ tôi, tôi th y những c m giác m áp đã bao l u m t đi
bỗng lại mơn man h p da thịt. Hơi qu n áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn
mi ng xinh x n nhai tr u lúc đó ph ra thơm tho lạ thường.”

Câu 1 (0,5đ): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2 (1,5đ): Người mẹ trong đoạn trích được miêu tả như thế nào?
Câu 3 (2đ): Nêu cảm nghĩ của anh/chị về tình mẫu tử.
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 10 Câu 1 (0,5đ):
Đoạn văn trên trích từ văn bản Trong lòng mẹ của tác giả Nguyên Hồng. Câu 2 (1đ):
Người mẹ trong đoạn trích được miêu tả: không còm cõi xơ xác quá như lời
người cô nói. Gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm
nổi bật màu hồng của hai gò má. Câu 3 (1,5đ):
Cảm nghĩ về tình mẫu tử: học sinh tự nêu những cảm nhận của mình bằng đoạn văn ngắn.
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 11
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Huế đẹp với c nh s c sông núi. Sông Hương đẹp như một d i lụa xanh bay
lư n trong tay ngh sĩ múa. Núi Ng Bình như cái yên ng a nổi b t trên nền
trời trong xanh c a Huế. Chiều đến, những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng lướt
trên d ng nước dịu hiền c a sông Hương. Những mái chèo thong th buông,
những gi ng hò Huế ng t ngào bay lư n trên mặt sóng, trên những ng n cây
thanh trà, phư ng vĩ.”

(Dẫn theo Tiếng Vi t th c hành)
Câu 1 (0,5đ): Những sự vật nào của Huế được nhắc đến trong đoạn trích trên?
Câu 2 (1,5đ): Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích và nêu tác dụng.
Câu 3 (2đ): Cảm nhận của em về Huế qua đoạn trích trên.
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 11
Câu 1 (0,5đ): Những sự vật được nhắc đến trong đoạn trích: sông Hương, núi
Ngự Bình, chiếc thuyền, mái chèo, cây thanh trà, phượng vĩ. Câu 2 (1,5đ):
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích: so sánh (sông Hương - dải
lụa xanh, núi Ngự Bình - cái yên ngựa).
Tác dụng: Làm cho hình ảnh sông Hương và núi Ngự Bình thêm sinh động
giúp bạ đọc dễ dàng hình dung ra cảnh vật này hơn. Câu 3 (2đ):
- Cảm nhận của em về Huế:
Là một thành phố trong xanh, xinh đẹp, thơ mộng trữ tình làm xao xuyến bao trái tim con người.
Gợi mở một cuộc sống thanh bình, yên ả, nên thơ.
Nhắc nhở bản thân có ý thức bảo vệ, giữ gìn những vẻ đẹp thuần túy này của nước nhà.
Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 12
Cô tôi chưa dứt câu, cổ h ng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những
cổ tục đã đày đ a mẹ tôi là một v t như h n đá hay cục th y tinh, đ u m u gỗ,
tôi quyết vồ ngay l y mà c n, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.”

Câu 1 (0,5đ): Đoạn trích trên được trích từ đâu? Tác giả là ai?
Câu 2 (1,5đ): Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích và nêu tác dụng.
Câu 3 (2đ): Đoạn trích đã để lại cho em những suy nghĩ gì?
Đáp án Đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 8 số 12
Câu 1 (0,5đ): Đoạn trích được trích từ văn bản Trong lòng mẹ của tác giả Nguyên Hồng. Câu 2 (1,5đ):
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích: so sánh (cổ tục được so
sánh với hòn đá, cục thủy tinh).
Tác dụng: làm cho cái vô hình trở thành một vật thể có hình hài cố định đồng
thời thể hiện sự căm gh t, oán hờn của tác giả với những cổ tục đó; dù nó có là
những thứ gai góc khó nuốt như hòn đá, cục thủy tinh cũng cố nuốt nó để bảo
vệ người mẹ tội nghiệp của mình. Câu 3 (2đ):
- Đoạn trích để lại cho em suy nghĩ:
Tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp, một người con luôn yêu thương và tin tưởng
mẹ mình tuyệt đối, sẵn sàng đứng ra bảo vệ mẹ của mình trước những cổ tục
lạc hậu của xã hội dù bản thân mình có bị chà đạp.
Những cổ tục lạc hậu của xã hội đã trực tiếp đẩy con người đến những khó
khăn, bờ vực của cuộc sống khiến họ vào bước đường cùng, đáng bị xóa bỏ và
cải cách để tiến bộ hơn.