Top 12 loai ngữ pháp và tư vựng trong tiếng anh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Top 12 loai ngữ pháp và tư vựng trong tiếng anh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

12 THÌ TRONG TI ẾNG ANH
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) ng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một
hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2. Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu
Đối với từ thường động
Đối với động từ “to be”
Khẳng
định
S + V(s/es) + O
S + be (am/is/are) + O
Phủ định
S + do not /does not + V_inf
S + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn
Do/Does + S + V_inf?
Am/is/are + S + O?
Ví Dụ
She gets up at 6
o’clock.
(Cô thức dậy lúc 6 giờ)
She doesn’t eat
chocolate.
(Cô ấy không ăn sô cô la.)
Does she eat pastries?
(Cô ấy có ăn bánh ngọt
không?)
She is a student.
(Cô ấy là học sinh)
She is not a teacher
(Cô ấy không phải là giáo viên)
Is she a student?
(Cô ấy có phải là học sinh
không)
1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọchướng Đông và lặn ở
hướng Tây)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen
hiện tại.
Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong
tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
Often, usually, frequently: thường
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
Always, constantly: luôn luôn
Seldom, rarely: hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra
ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa
chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. ( ấy luôn
mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nh.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu
tới Ohio để thăm người thân)
2.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứa các các từ sau:
Now: bây gi
Right now
Listen!: Nghe nào!
At the moment
At present
Look!: nhìn kìa
Watch out!: cẩn thận!
Be quiet!: Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand
(hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua),
feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem
(dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc
đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương
lai.
3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được
giao)
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nh tại trại
trẻ mồ côi chưa?)
3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc ca bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác
định trong quá khứ.
Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
Được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói
dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói
phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Already : đã….rồi , before: đã từng
Not….yet: chưa
Never, ever
Since, for
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
So sánh nhất
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect Continuous
4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) thì diễn tả sự
việc bắt đầu trong qkhứ và tiếp tục hiện tại thể tiếp diễn ơng lai sự việc đã
kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp
diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của
hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đãm
việc cả ngày)
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết:
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
Since, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
5.1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) ng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và
kết thúc trong quá khứ.
5.2. Công thức thì quá khứ đơn
Loại
câu
Đối với động từ thường
Đối với động từ “to be”
Khẳng
định
S + V2/ed + O
S + was/were + O
Phủ
định
S + didn’t + V_inf + O
S + was/were + not + O
Nghi
vấn
Did + S + V_inf + O?
Was/were + S + O?
Ví Dụ
I saw Peter yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy
Peter)
I didn’t go to school
yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
-Did you visit Mary last week? (Tuần
trước bạn đến thăm Mary phải không
?)
I was tired yesterda y. (Ngày hôm
qua tôi đã rất mệt)
The supermarket was not full
yesterday. (Ngày hôm qua, siêu
thị không đông)
Were you absent yesterday?
(Hôm qua bạn vắng phải không?
5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim
“Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng
đi bơi với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn
sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành
chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…
In…
Yesterday: ngày hôm qua
Last night/month…: tối qua, tháng trước
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
6.1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc
đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem
tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không
xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tốim qua lúc 8 giờ ấy
đang xem TV?)
6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong qkhthì một hành động khác
xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang
đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last Sunday
At this time last night
When/ while/ as
From 4pm to 9pm…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
7.1. Khái niệm
Thì quá khhoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra
trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá
khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời
khỏi nhà.)
Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh
vẫn chưa rời khỏi nhà.)
Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4
giờ chiều ngày hôm qua?)
7.3. Cách dùng thì qu á khứ hoàn thành
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau
dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy
đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn
học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
By the time, prior to that time
As soon as, when
Before, after
Until then
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect Continuous
8.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một
hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ kết thúc trước một hành động cũng
xảy ra trong quá khứ.
| 1/18

Preview text:

12 THÌ TRONG TIẾNG ANH
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens 1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một
hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2. Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu Đối với động từ thường
Đối với động từ “to be” Khẳng S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O định Phủ định
S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?  She gets up at 6 o’clock.  She is a student.
(Cô thức dậy lúc 6 giờ) (Cô ấy là học sinh)  She doesn’t eat  She is not a teacher chocolate. Ví Dụ
(Cô ấy không phải là giáo viên)
(Cô ấy không ăn sô cô la.)  Is she a student?  Does she eat pastries?
(Cô ấy có phải là học sinh
(Cô ấy có ăn bánh ngọt không) không?)
1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây) 
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.) 
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi) 
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong
tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như: 
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng 
Often, usually, frequently: thường 
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng 
Always, constantly: luôn luôn  Seldom, rarely: hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous 2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra
ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa
chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi) 
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập) 
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.) 
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.) 
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn
mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.) 
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu
tới Ohio để thăm người thân)
2.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứa các các từ sau:  Now: bây giờ  Right now  Listen!: Nghe nào!  At the moment  At present  Look!: nhìn kìa  Watch out!: cẩn thận!  Be quiet!: Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand
(hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua),
feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem
(dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect 3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc
đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình) 
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao) 
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)
3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Được dùng với since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói
dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói
phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau: 
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới 
Already : đã….rồi , before: đã từng  Not….yet: chưa  Never, ever  Since, for 
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ  So sánh nhất
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous 4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn tả sự
việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã
kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày) 
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày) 
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp
diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm) 
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết: 
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng  Since, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past 5.1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
5.2. Công thức thì quá khứ đơn Loại câu
Đối với động từ thường
Đối với động từ “to be” Khẳng S + V2/ed + O S + was/were + O định Phủ định S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O Nghi Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O? vấn  I saw Peter yesterday.
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) 
I was tired yesterda y. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)  The supermarket was not full  I didn’t go to school
yesterday. (Ngày hôm qua, siêu Ví Dụ yesterday. thị không đông)  Were you absent yesterday?
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
(Hôm qua bạn vắng phải không?
-Did you visit Mary last week? (Tuần
trước bạn đến thăm Mary phải không ?)
5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim
“Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước) 
Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng
đi bơi với các bạn hàng xóm) 
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng) 
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành
chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện:  Ago: cách đây…  In…  Yesterday: ngày hôm qua 
Last night/month…: tối qua, tháng trước
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous 6.1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc
đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv) 
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv) 
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua) 
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác
xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi) 
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang
đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:  At 5pm last Sunday  At this time last night  When/ while/ as  From 4pm to 9pm…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect 7.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra
trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá
khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà.) 
Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh
vẫn chưa rời khỏi nhà.) 
Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4
giờ chiều ngày hôm qua?)
7.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua) 
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành –
hành động xảy ra sau
dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập) 
Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn
học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành Trong câu chứa các từ: 
By the time, prior to that time  As soon as, when  Before, after  Until then
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous 8.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một
hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.