TOP 2 đề thi giữa kỳ học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai? Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho? Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là? Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “ Còn Việt là người nhân hậu” là? Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

H và tên:..........................................lp:..............
Trường Tiu hc....................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------
Đim bài thi
H, tên ch kí người chm thi
S phách
Bng s
Bng ch
Giám kho s
1:………………………………….
Giám kho s
2:………………………………….
( gm hai trang. H
________________________________________________________________________
________________________
I/Trc nghim (7 đim):
Đọc bài văn và trả li các câu hi sau:
Nhng qu đào
Một người ông có ba đa cháu nh. Mt hôm, ông cho mi cháu mt qu đào. Xuân
ăn đào xong, đem ht trng vào mt cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Vit thì
không ăn mà mang đào cho cu bn b m. Ông bảo: Xuân thích làm n, Vân di,
còn Việt là người nhân hu.
Câu 1: Người ông giành nhng qu đào cho ai?
A. Người v B. Các con C. Những đứa cháu
Câu 2: Trong bài, nhng bạn nào ăn quả đào ông cho?
A. Xuân và Vân B. Xuân và Vit C. Xuân, Vân và Vit
Câu 3: Ông nhn xét gì v bn Vit?
A. Thích làm vườn B. Bé dại C. Người nhân hu
Câu 4: Các t ht, qu đào, trồng, vườn”. Từ ch hoạt động là:
A, Ht, qu đào B. trồng C. vườn, trng
Câu 5: T ch đặc điểm trong câu “ Còn Việt là người nhân hậu” là:
A, Nhân hậu B. người C. Vit
Câu 6: Xuân đã làm gì vi qu đào ông cho?
PHÒNG GIÁO DC VÀ
ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TIU HC……..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC ……………
MÔN: Đọc hiu- Đc thành tiếng
Th(

S phách
A. Xuân để dành không ăn B. Ăn xong, Xuân đem hạt trng vào mt cái vò.
C. Xuân cho bn b ốm D. Xuân để phn cho bà.
Câu 7: Vì sao ông nhn xét Vân bé di?
A. Vì Vân là em út B. Vì Vân không thích ăn đào
C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm D. Vì ông quý Vân nht.
Câu 8: Gạch chân dưới t ch s vt trong câu:
Xuân ăn đào xong, đem hạt trng vào mt cái vò.
ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC HIU
1
2
3
4
5
6
7
C
A
C
B
A
B
C
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Câu 8 (2 điểm ): Mi t đúng được 0.5 điểm.
Xuân ăn đào xong, đem ht trng vào mt cái vò.
Phần ĐỌC THÀNH TING
GV kiểm tra các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 – SGK Tiếng việt 2 tập 1
Điểm đọc: 2 điểm
Điểm trả lời câu hỏi: 1 điểm.
H và tên:..........................................lp:..............
Trường Tiu hc....................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------
Đim bài thi
H, tên ch kí người chm thi
S phách
Bng s
Bng ch
Giám kho s
1:………………………………….
Giám kho s
2:………………………………….
PHN 1:
Câu 1 (4 điểm ): Nghe viết:
Cô giáo lp em
Sáng nào em đến lp
Cũng thấy cô đến ri.
Đáp lời “ Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dy em tp viết
Gió đưa thoảng hương
nhài
Nng ghé vào ca lp
Xem chúng em hc bài.
PHN 2:
Câu 2 (6 điểm ): Viết 3 - 4 câu k v mt việc em đã làm ở nhà.
Gi ý:
- Em đã làm được việc gì?
- Em làm việc đó thế nào?
PHÒNG GD& ĐT BÌNH
XUYÊN
TRƯỜNG TIU HC BÁ
HIN B
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
NĂM HỌC: ………
Môn: Chính t - Tập làm văn 2
(Thi gian: bài 40 phút, không k th)
SBD
S phách
- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
......
ĐÁP ÁN PHẦN CHÍNH T TẬP LÀM VĂN
Phn 1: Nghe- viết
- Mỗi lỗi sai trừ 0,4 điểm
- Các lỗi giống nhau trừ một lần.
- GV tùy từng bài viết của học sinh để trừ điểm.
Phn 2: Tập làm văn
- Em đã làm được việc gì? (2 điểm)
- Em làm việc đó thế nào? (2 điểm )
- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó? (2 điểm )
GV tùy từng mức độ để cho điểm học sinh (câu phải đủ ý, học sinh viết đủ số câu
đạt điểm tối đa).
Đoạn văn mẫu s 1
Chủ nhật, em không phải đi học. Em sẽ giúp mẹ một số việc nhà. Buổi sáng, em phơi quần
áo quét nhà. Buổi trưa, em rửa bát sau khi ăn xong. Đến chiều, em đi chợ cùng mẹ và
tưới cây trong vườn. Em đã được mẹ khen ngợi.
Đoạn văn mẫu s 2
Hôm nay thbảy. Em sẽ được nghỉ học. vậy, em đã nhà nhà. Em thức dậy thật
sớm và m mọi việc nhân. Sau đó, em đã đọc sách. Tên của cuốn sách là Hoàng tử bé.
Nội dung của cuốn sách rất hay. Em đã học được nhiều bài học bổ ích. Công việc đọc sách
thật có ích.
Đoạn văn mẫu s 3
Nghỉ hè, em không phải đến trường. nhà, em đã làm việc nhà. Em đã phơi quần áo, rửa
bát, quét sân. Cuối ngày, mẹ đã khen ngợi em. Em cảm thấy vô cùng sung sướng và tự hào
về bản thân.
| 1/4

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ĐÀO TẠO
NĂM HỌC ……………
TRƯỜNG TIỂU HỌC……..
MÔN: Đọc hiểu- Đọc thành tiếng
Thời gian làm ài ph ( SBD Số phách
Họ và tên:..........................................lớp:..............
Trường Tiểu học....................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------- Điểm bài thi
Họ, tên chữ kí người chấm thi Số phách Bằng số Bằng chữ Giám khảo số
1:…………………………………. Giám khảo số
2:………………………………….

(Đề gồm hai trang. Học sinh làm ngay vào đề này
________________________________________________________________________ ________________________
I/Trắc nghiệm (7 điểm):
Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:
Những quả đào
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân
ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì
không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại,
còn Việt là người nhân hậu.
Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai?
A. Người vợ B. Các con C. Những đứa cháu
Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?
A. Xuân và Vân B. Xuân và Việt C. Xuân, Vân và Việt
Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt?
A. Thích làm vườn B. Bé dại C. Người nhân hậu
Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là:
A, Hạt, quả đào B. trồng C. vườn, trồng
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “ Còn Việt là người nhân hậu” là:
A, Nhân hậu B. người C. Việt
Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
A. Xuân để dành không ăn B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
C. Xuân cho bạn bị ốm D. Xuân để phần cho bà.
Câu 7: Vì sao ông nhận xét Vân bé dại?
A. Vì Vân là em út B. Vì Vân không thích ăn đào
C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm D. Vì ông quý Vân nhất.
Câu 8: Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu:
Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò.
ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC HIỂU 1 2 3 4 5 6 7 C A C B A B C 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm
Câu 8 (2 điểm ): Mỗi từ đúng được 0.5 điểm.
Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò.
Phần ĐỌC THÀNH TIẾNG
 GV kiểm tra các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 – SGK Tiếng việt 2 tập 1  Điểm đọc: 2 điểm
 Điểm trả lời câu hỏi: 1 điểm.
PHÒNG GD& ĐT BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I XUYÊN NĂM HỌC: ………
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁ
Môn: Chính tả - Tập làm văn 2 HIẾN B
(Th i gian: bài 40 phút, không k th ) SBD Số phách
Họ và tên:..........................................lớp:..............
Trường Tiểu học....................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------- Điểm bài thi
Họ, tên chữ kí người chấm thi Số phách Bằng số Bằng chữ Giám khảo số
1:…………………………………. Giám khảo số
2:………………………………….
PHẦN 1:
Câu 1 (4 điểm ): Nghe – viết: Cô giáo lớp em Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi.
Đáp lời “ Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. PHẦN 2:
Câu 2 (6 điểm ): Viết 3 - 4 câu kể về một việc em đã làm ở nhà. Gợi ý:
- Em đã làm được việc gì?
- Em làm việc đó thế nào?
- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................. ......
ĐÁP ÁN PHẦN CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM VĂN Phần 1: Nghe- viết
- Mỗi lỗi sai trừ 0,4 điểm
- Các lỗi giống nhau trừ một lần.
- GV tùy từng bài viết của học sinh để trừ điểm. Phần 2: Tập làm văn
- Em đã làm được việc gì? (2 điểm)
- Em làm việc đó thế nào? (2 điểm )
- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó? (2 điểm )
 GV tùy từng mức độ để cho điểm học sinh (câu phải đủ ý, học sinh viết đủ số câu đạt điểm tối đa).
Đoạn văn mẫu số 1
Chủ nhật, em không phải đi học. Em sẽ giúp mẹ một số việc nhà. Buổi sáng, em phơi quần
áo và quét nhà. Buổi trưa, em rửa bát sau khi ăn xong. Đến chiều, em đi chợ cùng mẹ và
tưới cây trong vườn. Em đã được mẹ khen ngợi.
Đoạn văn mẫu số 2
Hôm nay là thứ bảy. Em sẽ được nghỉ học. Vì vậy, em đã ở nhà nhà. Em thức dậy thật
sớm và làm mọi việc cá nhân. Sau đó, em đã đọc sách. Tên của cuốn sách là Hoàng tử bé.
Nội dung của cuốn sách rất hay. Em đã học được nhiều bài học bổ ích. Công việc đọc sách thật có ích.
Đoạn văn mẫu số 3
Nghỉ hè, em không phải đến trường. Ở nhà, em đã làm việc nhà. Em đã phơi quần áo, rửa
bát, quét sân. Cuối ngày, mẹ đã khen ngợi em. Em cảm thấy vô cùng sung sướng và tự hào về bản thân.