TOP 2 đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1, 2 | Bộ sách Cánh diều

Câu 7 (1,0 điểm) Anh/chị hiểu thế nào về ý kiến: “Trường đời là trường học vĩ đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt”? Câu 8 (1,0 điểm) Anh/chị có cho rằng “Tài năng thiên bẩm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống” không? Vì sao? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu

Thông tin:
14 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TOP 2 đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1, 2 | Bộ sách Cánh diều

Câu 7 (1,0 điểm) Anh/chị hiểu thế nào về ý kiến: “Trường đời là trường học vĩ đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt”? Câu 8 (1,0 điểm) Anh/chị có cho rằng “Tài năng thiên bẩm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống” không? Vì sao? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

8 4 lượt tải Tải xuống
 thi hu
C HIU (6.0 đim)
n trích sau:
Mi sáng m tôi g tóc bằng cái lược thưa gỗ vàng vàng, thế nào rồi cũng có ít
tóc ri. M vo vo giắt lên đòn tay ch mái hiên nhà. Ri ch tôi cũng làm thế,
bt chưc m cũng gỡ tóc, vo vo git m tóc ri lên ch y.
Thnh thoảng trên đưng làng có bà c rao to: “Ai tóc rối đi ko không?”.
Mt bên thúng là mnh chai vỡ, đồng nát, lông vt, tóc rối,… còn bên kia chỉ
cái niêu đt, đúng hơn là mt cái ang, cái liễn đựng mt th ko mà bt c mt
đứa tr nào cũng phi mê.
Bà c ly ko lên bng chiếc đũa c, quấn vào đầu que, tht khéo, ko c lng
khng, trông rt nhiu, nhưng cho vào ming nó xp li ch còn tí to. Bà c
đưa kẹo cho chúng tôi, đổi li nm tóc ri ca bà, ca m hay ca ch.
Tóc ri bán bà c không mua, mua ko bà c không bán, ch đổi thôi. Thế
mi ln bà c qua ngõ, tôi li king chân, vi tay lên ch mái hiên… Mẹ bo
đó là kẹo mm làm bng mm cây m, mầm thóc, hoàn toàn không có đường
mt gì cả. Nhưng sao nó ngt thế, hơn cả ko bt, ko bi.
M tôi đã mất. Ch tôi đi lấy chồng xa…
C mi lần có ai đi qua rao lên: “Ai đi kẹo”, tôi li tưởng như thấy m tôi
ngi đu hè g tóc bằng cái lược g màu vàng vàng, đầu m nghiêng nghiêng,
sóng tóc đ dài mt bên vai, và ri m vuốt cái lưc, vo vo nm tóc, git nó lên
mái hiên nhà…
Que ko mm tuổi thơ… M ơi…. Còn có bao giờ con đưc thy m ngi g
tóc như thế na.
(Ko Mm, Băng Sơn, Nxb Giáo Dục Vit Nam, Hà Ni, 2017, Tr. 138)
La ch
Câu 1. Các phương thc biểu đạt ch yếu ca văn bn trên là:
A. Biu cm và thuyết minh
B. Thuyết minh và ngh lun
C. T s và ngh lun
D. T s và biu cm
Câu 2. Đối tượng chính được nói ti trong văn bn là:
A. Tóc ri
B. Ko mm
C. Bà c bán ko mm
D. Hình nh người m
Câu 3. Ch ra bin pháp tu t được s dụng trong câu văn: “Một bên thúng là
mnh chai vỡ, đồng nát, lông vt, tóc rối,…”?
A. So sánh
B. n d
C. Nhân hóa
D. Lit kê
Câu 4. Dòng nào sau đây nói về đặc đim ca món ko mm?
A. “Cái liễn đựng mt th ko mà bt c một đứa tr nào cũng phải mê”
B. “Bà cụ ly ko lên bng chiếc đũa cả, quấn vào đầu que”
C. “Tóc rối bán bà c không mua, mua ko bà c không bán, ch đổi thôi”
D. “Ko mm làm bng mm cây m, mầm thóc, hoàn toàn không có đường
mt gì cả”
u 5. Phát biểu nào sau đây nói về ni dung khái quát ca văn bn?
A. Hi tưng v tuổi thơ đã qua
B. Hi tưng v món ko mm thu nh
C. Hi tưng v món ko mm tuổi thơ và hình ảnh người mẹ, ngưi ch
D. Hi tưng v hình nh m và ch ngi g tóc ri dưới mái hiên n
Câu 6. Cm xúc ch đạo ca văn bn là:
A. Nh tiếc quá kh
B. Trân trng tuổi thơ
C. Yêu thương mẹ ch
D. Khát khao tr v quá kh
Câu 7. Cái tôi ca tác gi được th hiện như thế nào qua văn bản?
A. Cái tôi đa cm
B. Cái tôi tài hoa
C. Cái tôi uyên bác
D. Cái tôi sc so
Tr li câu hi/ Thc hin các yêu cu:
Câu 8. Xác định đề tài ca văn bn.
Câu 9. Anh/Ch rút ra được bài hc gì cho bản thân sau khi đọc văn bn trên?
Câu 10. T nội dung văn bản, anh/ch có suy nghĩ gì về v đẹp ca thời thơ ấu?
(Viết khong 5 7 câu).
m)
Anh/Chy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình v hin
ng vô cm.
-----Hết-----
- Học sinh không đưc s dng tài liu.
- Giám th không gii thích gì thêm.

Phn C HIU
Câu 1
(0.5đ)
Câu 2 (0.5đ)
Câu 3
(0.5đ)
Câu 4
(0.5đ)
Câu 5
(0.5đ)
Câu 6
(0.5đ)
Câu 7
(0.5đ)
D
B
D
D
C
A
A

Đề tài của văn bản: S hi tưng li món ko mm tuổi thơ

Hc sinh đưc t do rút ra bài hc, min là tích cc và có liên quan đến ni
dung của văn bản.
Gi ý:
- Phi biết yêu thương những người trong gia đình
- Hãy lưu giữ và trân trng nhng kí ức tươi đp

- HS nêu suy nghĩ ca mình v v đẹp thời thơ ấu.
- Yêu cu hình thc: Viết thành đoạn văn, đủ s câu, không xung dòng.
Gi ý:
Suy nghĩ về v đẹp ca thời thơ ấu:
- Đó là một khong thi gian tươi đp, khi ta còn hồn nhiên, vô lo vô nghĩ
- Đó cũng là quãng thi gian mà ta đưc sng trong s đùm bọc, yêu thương,
trong s m áp quây qun ca gia đình
- Tuổi thơ còn là dưỡng cht đ nuôi dưỡng tâm hn ta, cho ta thêm sc mnh
để đối mt vi những khó khăn khi ta bước vào tui trưng thành.

m):
Anh/Chy viết một bài văn nghị lun trình bày suy nghĩ của mình v hin
ng vô cm
Phn
chính
Ni dung c th
M
bài
- Dn dt và nêu vấn đề cn bàn lun
- Ý kiến cá nhân người viết vi hiện tượng/vn đề
Thân
bài
Gii thích v:
- “Vô cảm”: “Vô” (tức “không”), “cảm” (tình cảm, cm xúc),
“vô cảm” có thể hiu là không có tình cm, cm xúc → Căn
bnh này có th hiu là s th ơ, không quan tâm đến nhng s
vt, s vic xung quanh mình.
Thc trng, biu hin cnh vô cm trong cuc
sng:
- Căn bệnh vô cm ngày càng ph biến, lan rng trong xã hi
(kết hp lng các dn chng trong quá trình phân tích):
+ Th ơ, vô cảm vi nhng hiện tượng trái đạo lí, nhng hin
ng tiêu cc trong xã hi: Hiện tượng livestream trên mng
xã hi (hiện tượng hc sinh cp 2 ti Hải Dương), bắt gp hin
ng trm cp thì im lng, hc sinh thy các hiện tượng tiêu
cực như quay cóp, bạo lc hc đường thì coi như không biết …
+ Th ơ, vô cảm vi nhng ni bun, nỗi đau ca chính nhng
người đng bào: Gặp người tai nn b tai nn giao thông xúm
vào bàn bc, quay phim, chp nh. B qua nhng li kêu gi
giúp đỡ ca đng bào miền Trung bão lũ
+ Th ơ, vô cảm vi nhng v đẹp ca thiên nhiên, đt nưc:
Th ơ với nhng cnh đẹp quê hương, thiếu ý thc gi gìn v
sinh tại các điểm du lịch…
+ Th ơ, vô cảm vi chính cuc sng ca bn thân mình: Hin
ng học sinh đi học mun, không chú ý hc tp. Hiện tượng
sinh viên thc rt khuya s dng smartphone, th hin s th ơ
vi chính sc khe ca bản thân…
Nguyên nhân:
- S phát trin nhanh chóng ca cuc sng khiến con ngưi
phi sống nhanh hơn, không còn thời gian để ý ti nhng gì
xung quanh.
- S bùng n mnh m ca nhng thiết b thông minh dẫn đến
s ra đi ca các trang mng xã hi con ngưi ngày càng ít
giao tiếp trong đời thc
- S chiu chuộng, chăm sóc, bao bọc quá kĩ lưng cha m đối
vi con cái coi mình là trung tâm, không để ý đến điều gì
khác na
- S ích k ca chính bn thân mi ngưi.
Tác hi:
- Hu qu vô cùng to lớn: con ngưi mất đi những ch da mi
lúc khó khăn, xã hi tràn đầy những điều xu, điu ác.
- Xa hơn, con người đánh mất đi những giá tr người tt đp
ca dân tc, ảnh hưởng, làm lch lc những suy nghĩ của thế h
tương lai.
Gii pháp:
- Lên án, phê phán nhng hành vi tiêu cc, th ơ vô cảm đi
vi đi sng xung quanh.
- Hn chế ph thuc vào các thiết b thông minh, thế gii ảo…
- Rèn luyn li sng lành mạnh: Yêu thương, quan tâm, giúp
đỡ mọi người…
- Tăng cưng thc hành, tri nghim thc tin trong các môn
hc: Đạo đức, giáo dục công dân để hc sinh hc cách yêu
thương, chia sẻ.
Liên h bn thân: Cần lưu ý liên hệ nhng hành vi, biu hin
ca căn bnh vô cm trong chính môi trưng hc đường để
hiu và tránh.
Kt
bài
- Khẳng định li vn đề
Yêu
cu
khác
- Đảm bo cu trúc bài ngh lun
- Diễn đạt rõ ràng, gãy gn, có yếu t biu cm. Đảm bo
chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
- S dng t ngữ, câu văn có sự liên kết các luận điểm, gia
bng chng và lí l đảm bo s mch lc.
 thi hc kì 1 Ng 
MA TR THI CUI HC K I
TT
năng
Ni dung
Mc đ nhn thc
Tng
%
điểm
Nhn biết
Thông hiu
Vn
dng
Vn dng
cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc
hiu
Văn bn ngh lun
2
0
2
1
2
1
0
0
50
2
Viết
Viết bài văn ngh lun
v mt vấn đề ca đi
sng
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
50
Tng
10
10
10
20
10
30
0
10
100%
T l %
20%
30%
40%
10%
T l chung
50%
50%
BNG ĐC T ĐỀ THI CUI HC K I
TT
Chương/
ch đề
Ni
dung/
đơn vị
kiến thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ
nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn dng
Vn dng cao
1
Đọc hiu
Văn bn
ngh lun
Nhn biết:
- Nhn biết được ni
dung bao quát; lun đề,
luận điểm, lí l và băng
chng tiêu biu trong
văn bản ngh lun.
- Nhn biết được các
2TN
2TN
1TL
2TN
1TL
bin pháp tu t.
- Nhn biết được nghĩa
ca mt s yếu t Hán
Vit thông dng và
nghĩa của nhng t,
thành ngyếu t
Hán Việt đó.
Thông hiu:
- Phân biệt được lí l,
bng chng khách quan
vi ý kiến, đánh giá ch
quan ca ngưi viết.
- Gii thích đưc ý
nghĩa, tác dụng ca
thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t
Hán Vit thông dng.
- Hiểu được thông điệp
văn bản mun th hin.
Vn dng:
- Liên h được ni dung
nêu trong văn bản vi
bn thân
2
Viết
Viết bài
văn nghị
lun v
mt vn
đề ca
đời sng
Nhn biết:
- Xác định được kiu
bài ngh lun xã hi.
- Xác định được b cc
bài văn, vấn đề cn
ngh lun.
Thông hiu:
- Trình bày rõ ràng các
khía cnh ca vấn đề.
- Nêu đưc luận điểm,
lí l và bng chứng để
1TL*
thuyết phục người đc,
người nghe.
Vn dng:
- Vn dng nhng k
năng tạo lập văn bản,
vn dng kiến thc ca
bn thân v nhng tri
nghim v đời sng để
viết được bài văn nghị
lun xã hi hoàn chnh
đáp ứng yêu cu ca đ.
- Nhn xét, rút ra bài
hc t tri nghim ca
bn thân.
Vn dng cao:
- Có li viết sáng to,
hp dn lôi cun; kết
hp các yếu t miêu t,
biu cảm để làm ni bt
ý ca bn thân vi vn
đề cn bàn lun.
- Lời văn sinh động,
giàu cm xúc, có ging
điệu riêng.
Tng s câu
2TN
2TN
1TL
2TN
1TL
1TL
T l (%)
20%
30%
40%
10%
T l chung
50%
50%
 thi Hc kì 1 - Cánh diu
Phc him)
c ng liu và tr li các câu hi:
Tui tr là đặc ân vô giá ca to hóa ban cho bạn. Vô nghĩa của đời người là đ
tui xuân trôi qua trong vô vọng.(…) Người ta bo, thi gian là vàng bc,
nhưng sử dụng đúng thi gian ca tui tr là bo bi của thành công. Tài năng
thiên bm ch là đim khi đu, thành công ca cuc đi là m hôi, nước mt
và thm chí là cuc sng. Nếu ch chăm chăm và tán dương tài năng thiên bẩm
thì chng khác nào chim tri ch v cánh mà chng bao gi bay được lên cao.
Mi ngày trôi qua rt nhanh. Bạn đã dành thời gian cho nhng vic gì ? Cho
bạn bè, cho người yêu, cho đồng loi và cho công vic? Và có bao gi bn rùng
mình vì đã để thời gian trôi qua không lưu li du tích gì không ?
Các bn hãy xây dng tm nhìn rng m (…), biến tri thc ca loài ngưi, ca
thi đi thành tri thc bn thân và cộng đồng, vn dng vào hoạt động thc tin
của mình. Trước mắt là tích lũy tri thc khi còn ngi trên ghế nhà trường để
mai ngày khi nghip; t mình xây dng các chun mc cho bn thân; nhn
diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm. Trường đi là trưng
hc vĩ đi nhất, nhưng để thành công bn cn có nn tng v mi mt, thiếu nó
không ch chông chênh mà có khi vp ngã.
(Theo Báo mi.com; 26/ 03/ 2016)
Câu 1. Văn bản trên thuc th loại văn học nào?
A. Ngh luận văn hc
B. Ngh lun xã hi
C. Ký
D. Truyn ngn
Câu 2. Phương thức biểu đạt của văn bản trên là?
A. Ngh lun
B. T s
C. Miêu t
D. Thuyết minh
Câu 3. Câu văn Ngưi ta bo, thi gian là vàng bạc, nhưng sử dng đúng thời
gian ca tui tr là bo bi ca thành công s dng bin pháp tu t gì?
A. Nhân hóa
B. n d
C. So sánh
D. Hoán d
Câu 4. Đoạn văn đầu tiên được trin khai theo hình thc nào?
A. Hn hp
B. Din dch
C. Song hành
D. Quy np
Câu 5. Câu văn Tài năng thiên bẩm ch là điểm khi đu, thành công ca cuc
đời là m hôi, nước mt và thm chí là cuc sng có vai trò gì?
A. Câu nêu luận đề
B. Câu nêu luận điểm
C. Câu nêu lí l
D. Câu nêu bng chng
Câu 6. Đâu không phải là điều cần làm trước mt mà tác gi đã nêu trong đoạn
trích?
A. Trau dồi kĩ năng sng
B. Tích lũy tri thức
C. Xây dng các chun mc cho bn thân
D. Nhn diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm
m) Anh/ch hiu thế nào v ý kiến: “Trường đời là trưng hc vĩ
đại nhất, nhưng để thành công bn cn có nn tng v mi mt”?
m) Anh/ch có cho rằng “Tài năng thiên bẩm ch là điểm khi
đầu, thành công ca cuc đi là m hôi, nước mt và thm chí là cuc sống”
không? Vì sao?
Phn II. Vim)
Viết bài văn ngh lun v thái đ sng tích cc
NG DN CHM
Phc him)
Câu
Ni dung ct
m
Câu
1
B. Ngh lun xã hi
0,5
điểm
Câu
2
A. Ngh lun
0,5
điểm
Câu
3
C. So sánh
0,5
điểm
Câu
4
B. Din dch
0,5
điểm
Câu
5
C. Câu nêu lí l
0,5
điểm
Câu
6
A. Trau dồi kĩ năng sng
0,5
điểm
Câu
7
Ý kiến Trường đời….mọi mt có th hiu:
+ đời sng thc tiến là một môi trường lí tưởng, tuyt vi đ
chúng ta trau di kiến thc, rèn luyn kinh nghim, bồi dưỡng
nhân cách…;
+ song muốn thành công trước hết ta cn chun b hành trang,
xây dng nn móng vng chc t nhiu môi trường giáo dc
khác như gia đình, nhà trường…
1,0
điểm
Câu
8
Nêu rõ quan đim đng tình hoặc không đồng tình.
Lí gii hp lí, thuyết phc.
1,0
điểm
Phn II. Vim)
Câu
Ni dung
m
m bo c lun xã hi
M bài gii thiệu đưc vấn đề cn ngh lun. Thân bài phân tích
làm rõ vn đề. Kết bài khái quát ý kiến, rút ra bài hc bn thân.
0,25
điểm
u c: Thái đ sng tích cc.
0,25
điểm
c. Bài vit có th trin khai theo nhiu cách khác nhau song
4,0
điểm
cm bo các ý sau:
1. M bài
Gii thiu vấn đề cn ngh luận: thái đ sng tích cc.
2. Thân bài
a. Gii thích
Thái đ sng tích cc: là việc con người luôn suy nghĩ tích cực,
cm nhận được nim vui, những điều ý nghĩa ca cuc
sống.người lc quan là những người luôn vui v, biết tìm nim
vui, nim hnh phúc cho cuc sống, luôn yêu đi và thy cuc
đời đáng sng.
b. Phân tích
- Biu hin ca người có thái độ sng tích cc:
Có kế hoch, mục tiêu, lí tưởng sng cho bn thân.
Biết hài lòng v nhng gì bản thân mình đang có, cố gng, n lc
vươn lên để bn thân ngày càng tốt đẹp hơn.
Trưc mỗi khó khăn thử thách, người có thái độ sng tích cc
luôn gi vững được tinh thần, tìm cách vượt qua mt cách tt
nht.
- Ý nghĩa ca thái đ sng tích cc:
Thái đ sng tích cực giúp con người sng vui v hơn, tận hưng
được nhiu v đẹp hơn của cuc sng, giúp cho cuc sng muôn
màu sắc hơn.
Ngưi có thái đ sng tích cc luôn truyền đưc năng lưng tích
cc cho ngưi khác.
Thái đ sng tích cc vô cùng quan trng, cùng vi ý chí, lc
quan s giúp con người đến gn vi thành công hơn.
c. Chng minh
Hc sinh t ly nhng dn chng c th, xác thc và ni bật để
minh họa cho bài làm văn của mình.
d. Phản đề
Trong cuc sng, có nhiều người tiêu cc, bi quan, mt nim tin
vào cuc sống, khi đứng trước khó khăn thử thách không dám
đương đầu hoc luôn chán nn mà gc ngã.
3. Kt bài
Khái quát li vai trò, tm quan trng của thái đ sng tích cc;
đồng thi rút ra bài hc cho bn thân.
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng
Vit.
0,25
điểm
e. Sáng to: Diễn đạt sáng tạo, sinh đng, giàu hình nh, có
giọng điệu riêng.
0,25
điểm
 Ch ghi điểm ti đa khi thí sinh đáp ng đủ các yêu cu
v kiến thức và kĩ năng.
| 1/14

Preview text:

Đề thi học kì 1 Văn 8 Cánh diều
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Mỗi sáng mẹ tôi gỡ tóc bằng cái lược thưa gỗ vàng vàng, thế nào rồi cũng có ít
tóc rối. Mẹ vo vo giắt nó lên đòn tay chỗ mái hiên nhà. Rồi chị tôi cũng làm thế,
bắt chước mẹ cũng gỡ tóc, vo vo giắt mớ tóc rối lên chỗ ấy.

Thỉnh thoảng trên đường làng có bà cụ rao to: “Ai tóc rối đổi kẹo không?”.
Một bên thúng là mảnh chai vỡ, đồng nát, lông vịt, tóc rối,… còn bên kia chỉ có
cái niêu đất, đúng hơn là một cái ang, cái liễn đựng một thứ kẹo mà bất cứ một
đứa trẻ nào cũng phải mê.

Bà cụ lấy kẹo lên bằng chiếc đũa cả, quấn vào đầu que, thật khéo, kẹo cứ lồng
khồng, trông rất nhiều, nhưng cho vào miệng nó xẹp lại chỉ còn tí tẹo. Bà cụ
đưa kẹo cho chúng tôi, đổi lại nắm tóc rối của bà, của mẹ hay của chị.

Tóc rối bán bà cụ không mua, mua kẹo bà cụ không bán, chỉ đổi thôi. Thế là
mỗi lần bà cụ qua ngõ, tôi lại kiễng chân, với tay lên chỗ mái hiên… Mẹ bảo
đó là kẹo mầm làm bằng mầm cây mạ, mầm thóc, hoàn toàn không có đường
mật gì cả. Nhưng sao nó ngọt thế, hơn cả kẹo bột, kẹo bi.

Mẹ tôi đã mất. Chị tôi đi lấy chồng xa…
Cứ mỗi lần có ai đi qua rao lên: “Ai đổi kẹo”, tôi lại tưởng như thấy mẹ tôi
ngồi đầu hè gỡ tóc bằng cái lược gỗ màu vàng vàng, đầu mẹ nghiêng nghiêng,
sóng tóc đổ dài một bên vai, và rồi mẹ vuốt cái lược, vo vo nắm tóc, giắt nó lên mái hiên nhà…

Que kẹo mầm tuổi thơ… Mẹ ơi…. Còn có bao giờ con được thấy mẹ ngồi gỡ tóc như thế nữa.
(Kẹo Mầm, Băng Sơn, Nxb Giáo Dục Việt Nam, Hà Nội, 2017, Tr. 138)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Các phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản trên là:
A. Biểu cảm và thuyết minh
B. Thuyết minh và nghị luận
C. Tự sự và nghị luận D. Tự sự và biểu cảm
Câu 2. Đối tượng chính được nói tới trong văn bản là: A. Tóc rối B. Kẹo mầm C. Bà cụ bán kẹo mầm D. Hình ảnh người mẹ
Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Một bên thúng là
mảnh chai vỡ, đồng nát, lông vịt, tóc rối,…”? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Liệt kê
Câu 4. Dòng nào sau đây nói về đặc điểm của món kẹo mầm?
A. “Cái liễn đựng một thứ kẹo mà bất cứ một đứa trẻ nào cũng phải mê”
B. “Bà cụ lấy kẹo lên bằng chiếc đũa cả, quấn vào đầu que”
C. “Tóc rối bán bà cụ không mua, mua kẹo bà cụ không bán, chỉ đổi thôi”
D. “Kẹo mầm làm bằng mầm cây mạ, mầm thóc, hoàn toàn không có đường mật gì cả”
Câu 5. Phát biểu nào sau đây nói về nội dung khái quát của văn bản?
A. Hồi tưởng về tuổi thơ đã qua
B. Hồi tưởng về món kẹo mầm thuở nhỏ
C. Hồi tưởng về món kẹo mầm tuổi thơ và hình ảnh người mẹ, người chị
D. Hồi tưởng về hình ảnh mẹ và chị ngồi gỡ tóc rối dưới mái hiên nhà
Câu 6. Cảm xúc chủ đạo của văn bản là: A. Nhớ tiếc quá khứ B. Trân trọng tuổi thơ
C. Yêu thương mẹ và chị
D. Khát khao trở về quá khứ
Câu 7. Cái tôi của tác giả được thể hiện như thế nào qua văn bản? A. Cái tôi đa cảm B. Cái tôi tài hoa C. Cái tôi uyên bác D. Cái tôi sắc sảo
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Xác định đề tài của văn bản.
Câu 9. Anh/Chị rút ra được bài học gì cho bản thân sau khi đọc văn bản trên?
Câu 10. Từ nội dung văn bản, anh/chị có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của thời thơ ấu?
(Viết khoảng 5 – 7 câu).
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về hiện tượng vô cảm. -----Hết-----
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm. Đáp án
Phần I. ĐỌC HIỂU Câu 1 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 2 (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) D B D D C A A C 8 (0. điể
Đề tài của văn bản: Sự hồi tưởng lại món kẹo mầm tuổi thơ C 9 (1.0 điể
Học sinh được tự do rút ra bài học, miễn là tích cực và có liên quan đến nội dung của văn bản. Gợi ý:
- Phải biết yêu thương những người trong gia đình
- Hãy lưu giữ và trân trọng những kí ức tươi đẹp C 10 (1.0 điể
- HS nêu suy nghĩ của mình về vẻ đẹp thời thơ ấu.
- Yêu cầu hình thức: Viết thành đoạn văn, đủ số câu, không xuống dòng. Gợi ý:
Suy nghĩ về vẻ đẹp của thời thơ ấu:
- Đó là một khoảng thời gian tươi đẹp, khi ta còn hồn nhiên, vô lo vô nghĩ
- Đó cũng là quãng thời gian mà ta được sống trong sự đùm bọc, yêu thương,
trong sự ấm áp quây quần của gia đình
- Tuổi thơ còn là dưỡng chất để nuôi dưỡng tâm hồn ta, cho ta thêm sức mạnh
để đối mặt với những khó khăn khi ta bước vào tuổi trưởng thành.
ẦN II –LÀM VĂN (4 điể C 1 (4 điểm):
Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về hiện tượng vô cảm Phần
Điểm Nội dung cụ thể chính
- Dẫn dắt và nêu vấn đề cần bàn luận Mở 0,5 bài
- Ý kiến cá nhân người viết với hiện tượng/vấn đề
Giải thích vấn đề: Thân 2,5
- “Vô cảm”: “Vô” (tức “không”), “cảm” (tình cảm, cảm xúc), bài
“vô cảm” có thể hiểu là không có tình cảm, cảm xúc → Căn
bệnh này có thể hiểu là sự thờ ơ, không quan tâm đến những sự
vật, sự việc xung quanh mình.
Thực trạng, biểu hiện của căn bệnh vô cảm trong cuộc sống:
- Căn bệnh vô cảm ngày càng phổ biến, lan rộng trong xã hội
(kết hợp lồng các dẫn chứng trong quá trình phân tích):
+ Thờ ơ, vô cảm với những hiện tượng trái đạo lí, những hiện
tượng tiêu cực trong xã hội: Hiện tượng livestream trên mạng
xã hội (hiện tượng học sinh cấp 2 tại Hải Dương), bắt gặp hiện
tượng trộm cắp thì im lặng, học sinh thấy các hiện tượng tiêu
cực như quay cóp, bạo lực học đường thì coi như không biết …
+ Thờ ơ, vô cảm với những nỗi buồn, nỗi đau của chính những
người đồng bào: Gặp người tai nạn bị tai nạn giao thông xúm
vào bàn bạc, quay phim, chụp ảnh. Bỏ qua những lời kêu gọi
giúp đỡ của đồng bào miền Trung bão lũ…
+ Thờ ơ, vô cảm với những vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước:
Thờ ơ với những cảnh đẹp quê hương, thiếu ý thức giữ gìn vệ
sinh tại các điểm du lịch…
+ Thờ ơ, vô cảm với chính cuộc sống của bản thân mình: Hiện
tượng học sinh đi học muộn, không chú ý học tập. Hiện tượng
sinh viên thức rất khuya sử dụng smartphone, thể hiện sự thờ ơ
với chính sức khỏe của bản thân… Nguyên nhân:
- Sự phát triển nhanh chóng của cuộc sống khiến con người
phải sống nhanh hơn, không còn thời gian để ý tới những gì xung quanh.
- Sự bùng nổ mạnh mẽ của những thiết bị thông minh dẫn đến
sự ra đời của các trang mạng xã hội ⇒ con người ngày càng ít
giao tiếp trong đời thực
- Sự chiều chuộng, chăm sóc, bao bọc quá kĩ lưỡng cha mẹ đối
với con cái ⇒ coi mình là trung tâm, không để ý đến điều gì khác nữa
- Sự ích kỉ của chính bản thân mỗi người. Tác hại:
- Hậu quả vô cùng to lớn: con người mất đi những chỗ dựa mỗi
lúc khó khăn, xã hội tràn đầy những điều xấu, điều ác.
- Xa hơn, con người đánh mất đi những giá trị người tốt đẹp
của dân tộc, ảnh hưởng, làm lệch lạc những suy nghĩ của thế hệ tương lai. Giải pháp:
- Lên án, phê phán những hành vi tiêu cực, thờ ơ vô cảm đối
với đời sống xung quanh.
- Hạn chế phụ thuộc vào các thiết bị thông minh, thế giới ảo…
- Rèn luyện lối sống lành mạnh: Yêu thương, quan tâm, giúp đỡ mọi người…
- Tăng cường thực hành, trải nghiệm thực tiễn trong các môn
học: Đạo đức, giáo dục công dân để học sinh học cách yêu thương, chia sẻ.
Liên hệ bản thân: Cần lưu ý liên hệ những hành vi, biểu hiện
của căn bệnh vô cảm trong chính môi trường học đường để hiểu và tránh. Kết 0,5
- Khẳng định lại vấn đề bài
- Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Yêu
- Diễn đạt rõ ràng, gãy gọn, có yếu tố biểu cảm. Đảm bảo cầu 0,5
chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. khác
- Sử dụng từ ngữ, câu văn có sự liên kết các luận điểm, giữa
bằng chứng và lí lẽ đảm bảo sự mạch lạc.
Đề thi học kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diề có đáp án
MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I Tổng Kĩ TT năng Nội dung Mức độ nhận thức % điểm Vận Vận dụng Nhận biết Thông hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc 1 Văn bản nghị luận 2 0 2 1 2 1 0 0 50 hiểu
Viết bài văn nghị luận 2 Viết
về một vấn đề của đời 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50 sống Tổng 10 10 10 20 10 30 0 10 100% Tỉ lệ % 20% 30% 40% 10% Tỉ lệ chung 50% 50%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I Nội Chương/ dung/
Số câu hỏi theo mức độ TT Mức độ đánh giá chủ đề đơn vị nhận thức kiến thức Nhận Thông Vận dụng Vận dụng cao biết hiểu Nhận biết:
- Nhận biết được nội Văn bả dung bao quát; luận đề, 2TN 2TN n 1 Đọc hiểu
luận điểm, lí lẽ và băng 2TN
nghị luận chứng tiêu biểu trong 1TL 1TL văn bản nghị luận. - Nhận biết được các biện pháp tu từ.
- Nhận biết được nghĩa
của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt đó. Thông hiểu:
- Phân biệt được lí lẽ, bằng chứng khách quan
với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng.
- Hiểu được thông điệp
văn bản muốn thể hiện. Vận dụng:
- Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với bản thân Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài nghị luận xã hội. Viết bài
- Xác định được bố cục
văn nghị bài văn, vấn đề cần luận về nghị luận. 2 Viết 1TL* một vấn đề của Thông hiểu: đời sống - Trình bày rõ ràng các
khía cạnh của vấn đề.
- Nêu được luận điểm,
lí lẽ và bằng chứng để
thuyết phục người đọc, người nghe. Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản,
vận dụng kiến thức của
bản thân về những trải
nghiệm về đời sống để
viết được bài văn nghị
luận xã hội hoàn chỉnh
đáp ứng yêu cầu của để. - Nhận xét, rút ra bài
học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao:
- Có lối viết sáng tạo,
hấp dẫn lôi cuốn; kết
hợp các yếu tố miêu tả,
biểu cảm để làm nổi bật
ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. 2TN 2TN Tổng số câu 2TN 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ (%) 20% 30% 40% 10% Tỉ lệ chung 50% 50%
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Phần I. Đọc hiể ( ,0 điểm)
Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Tuổi trẻ là đặc ân vô giá của tạo hóa ban cho bạn. Vô nghĩa của đời người là để
tuổi xuân trôi qua trong vô vọng.(…) Người ta bảo, thời gian là vàng bạc,
nhưng sử dụng đúng thời gian của tuổi trẻ là bảo bối của thành công. Tài năng
thiên bẩm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt
và thậm chí là cuộc sống. Nếu chỉ chăm chăm và tán dương tài năng thiên bẩm
thì chẳng khác nào chim trời chỉ vỗ cánh mà chẳng bao giờ bay được lên cao.
Mỗi ngày trôi qua rất nhanh. Bạn đã dành thời gian cho những việc gì ? Cho
bạn bè, cho người yêu, cho đồng loại và cho công việc? Và có bao giờ bạn rùng
mình vì đã để thời gian trôi qua không lưu lại dấu tích gì không ?
Các bạn hãy xây dựng tầm nhìn rộng mở (…), biến tri thức của loài người, của
thời đại thành tri thức bản thân và cộng đồng, vận dụng vào hoạt động thực tiễn
của mình. Trước mắt là tích lũy tri thức khi còn ngồi trên ghế nhà trường để
mai ngày khởi nghiệp; tự mình xây dựng các chuẩn mực cho bản thân; nhận
diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm. Trường đời là trường
học vĩ đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt, thiếu nó
không chỉ chông chênh mà có khi vấp ngã.
(Theo Báo mới.com; 26/ 03/ 2016)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại văn học nào? A. Nghị luận văn học B. Nghị luận xã hội C. Ký D. Truyện ngắn
Câu 2. Phương thức biểu đạt của văn bản trên là? A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Thuyết minh
Câu 3. Câu văn Người ta bảo, thời gian là vàng bạc, nhưng sử dụng đúng thời
gian của tuổi trẻ là bảo bối của thành công
sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. So sánh D. Hoán dụ
Câu 4. Đoạn văn đầu tiên được triển khai theo hình thức nào? A. Hỗn hợp B. Diễn dịch C. Song hành D. Quy nạp
Câu 5. Câu văn Tài năng thiên bẩm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc
đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống
có vai trò gì? A. Câu nêu luận đề B. Câu nêu luận điểm C. Câu nêu lí lẽ D. Câu nêu bằng chứng
Câu 6. Đâu không phải là điều cần làm trước mắt mà tác giả đã nêu trong đoạn trích?
A. Trau dồi kĩ năng sống B. Tích lũy tri thức
C. Xây dựng các chuẩn mực cho bản thân
D. Nhận diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm
C 7 (1,0 điểm) Anh/chị hiểu thế nào về ý kiến: “Trường đời là trường học vĩ
đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt”?
C 8 (1,0 điểm) Anh/chị có cho rằng “Tài năng thiên bẩm chỉ là điểm khởi
đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống” không? Vì sao?
Phần II. Viết ( ,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận về thái độ sống tích cực ƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiể ( ,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 0,5 B. Nghị luận xã hội 1 điểm Câu 0,5 A. Nghị luận 2 điểm Câu 0,5 C. So sánh 3 điểm Câu 0,5 B. Diễn dịch 4 điểm Câu 0,5 C. Câu nêu lí lẽ 5 điểm Câu 0,5
A. Trau dồi kĩ năng sống 6 điểm
– Ý kiến Trường đời….mọi mặt có thể hiểu:
+ đời sống thực tiến là một môi trường lí tưởng, tuyệt vời để
chúng ta trau dồi kiến thức, rèn luyện kinh nghiệm, bồi dưỡng Câu nhân cách…; 1,0 7 điểm
+ song muốn thành công trước hết ta cần chuẩn bị hành trang,
xây dựng nền móng vững chắc từ nhiều môi trường giáo dục
khác như gia đình, nhà trường…
– Nêu rõ quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình. Câu 1,0 8 – điểm
Lí giải hợp lí, thuyết phục.
Phần II. Viết ( ,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấ trúc bài văn nghị luận xã hội 0,25
Mở bài giới thiệu được vấn đề cần nghị luận. Thân bài phân tích điểm
làm rõ vấn đề. Kết bài khái quát ý kiến, rút ra bài học bản thân.
b. Xác định đúng yê cầ 0,25
u của đề: Thái độ sống tích cực. điểm 4,0
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song điểm
cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: thái độ sống tích cực. 2. Thân bài a. Giải thích
Thái độ sống tích cực: là việc con người luôn suy nghĩ tích cực,
cảm nhận được niềm vui, những điều ý nghĩa của cuộc
sống.người lạc quan là những người luôn vui vẻ, biết tìm niềm
vui, niềm hạnh phúc cho cuộc sống, luôn yêu đời và thấy cuộc đời đáng sống. b. Phân tích
- Biểu hiện của người có thái độ sống tích cực:
Có kế hoạch, mục tiêu, lí tưởng sống cho bản thân.
Biết hài lòng về những gì bản thân mình đang có, cố gắng, nỗ lực
vươn lên để bản thân ngày càng tốt đẹp hơn.
Trước mỗi khó khăn thử thách, người có thái độ sống tích cực
luôn giữ vững được tinh thần, tìm cách vượt qua một cách tốt nhất.
- Ý nghĩa của thái độ sống tích cực:
Thái độ sống tích cực giúp con người sống vui vẻ hơn, tận hưởng
được nhiều vẻ đẹp hơn của cuộc sống, giúp cho cuộc sống muôn màu sắc hơn.
Người có thái độ sống tích cực luôn truyền được năng lượng tích cực cho người khác.
Thái độ sống tích cực vô cùng quan trọng, cùng với ý chí, lạc
quan sẽ giúp con người đến gần với thành công hơn. c. Chứng minh
Học sinh tự lấy những dẫn chứng cụ thể, xác thực và nổi bật để
minh họa cho bài làm văn của mình. d. Phản đề
Trong cuộc sống, có nhiều người tiêu cực, bi quan, mất niềm tin
vào cuộc sống, khi đứng trước khó khăn thử thách không dám
đương đầu hoặc luôn chán nản mà gục ngã. 3. Kết bài
Khái quát lại vai trò, tầm quan trọng của thái độ sống tích cực;
đồng thời rút ra bài học cho bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng 0,25 Việt. điểm
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có 0,25 giọng điệu riêng. điểm
Lư ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu
về kiến thức và kĩ năng.