TOP 30 cấu trúc viết lại câu Tiếng Anh trong đề thi vào 10

Tổng hợp 30 cấu trúc viết lại câu Tiếng Anh trong đề thi vào 10. Tài liệu gồm 10 trang giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Cấu trúc biến đổi câu 1:
Viết lại câu tiếng anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi )
Since, As, Because + S + V +
Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.
Because of the rain, we can’t go to work.
(Bởi trời mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được)
Cấu trúc biến đổi câu 2:
Chuyển đổi câu trong tiếng anh các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc )
Although/Though/Even though + S + V +
Despite/ In spite of + Noun/ V-ing
dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons.
In spite of the noise, we continued to study our lessons.
(Mặc rất ồn ào, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục học cho xong bài)
Cấu trúc biến đổi câu 3:
Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that such that (quá đến nổi mà) đi
với tính từ/danh từ
S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that
It + be + such + Noun + that
dụ: This film is so boring that no one wants to see it.
It is such a boring film that no one wants to see it.
(Cái phim này chán tới nổi chẳng ai muốn coi hết)
Cấu trúc biến đổi câu 4:
Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
S + V + too + Adj. + to V
not + Adj. + enough + to V
dụ: Yuri is too fat to wear that dress.
Yuri is not thin enough to wear that dress.
(Yuri quá béo để thể mặc vừa cái váy kia)
Cấu trúc biến đổi câu 5:
Cấu trúc so that such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too
to (quá đến mức không thể)
so + Adj. + that hoặc such + noun + that
too + Adj. (for somebody) + to V
dụ: These shoes are so small that he can’t wear it.
These shoes are too small for him to wear.
(Mấy đôi giày này quá so với cái chân của anh ta)
It was such a difficult question that we can’t find the answer.
The question was too difficult for us to answer.
(Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)
Cấu trúc biến đổi câu 6:
Cách viết lại câu trong tiếng anh với cấu trúc find something adj
To V + be + Adj./Noun
S + find + it + Adj./Noun + to V
dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.
She finds it hard to live alone in the countryside.
(Cô ấy cảm thấy sống vùng quê việc khó khăn đối với mình)
Cấu trúc biến đổi câu 7:
Biến đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng anh
Câu gc
Câu biến đổi
d
mnh đề 1 + so + mnh đề 2
If + mnh đề 1, mnh đ 2
Janet didn’t bring her raincoat, so she
got wet.
If Janet had brought her raincoat,
she wouldn’t have got wet
mnh đề 1 + because + mnh đề 2
If + mnh đề 2, mnh đề 1
I can’t go out because I don’t have
money
If I had money, I could go out
Cấu trúc biến đổi câu 8:
Chuyển đổi câu If not sang unless
If not
Unless
Lưu ý: Không được thay đổi loạiu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ
định hay nghi vấn của
dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.
Unless it rains, we can go picnic.
(Nếu trời không mưa, chúng ta thể đi ngoại)
Cấu trúc biến đổi câu 9:
Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ
giả ‘it’)
S + have/has + V3/-ed
It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed +
dụ: Huan and Vy have been married for 3 years.
It’s been 3 years since Huan and Vy were married.
(Đã ba năm kể từ thời điểm Huân Vy kết hôn)
Cấu trúc biến đổi câu 10:
Chuyển đổi câu điều ước
Cấu trúc
dụ
Câu ước tương
lai
wish + someone + would + bare infinitive
She won’t come back here.
I wish she would come back here.
(Tôi ước chi cô y s quay li đây)
Câu ước hin
ti
wish + someone + V2/-ed
I don’t have lots of money.
I wish I could have lots of money.
(Tôi ước tôi có tht nhiu tin)
Câu ước quá
kh
wish + someone + had + V3/-ed
I didn’t say that I love him.
I wish I had said that I loved him.
(Tôi ước mình th nói rng tôi yêu
anh y)
Cấu trúc biến đổi câu 11:
Chuyển đổi câu thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu
trúc the last time, cấu trúc when)
S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for
S + last + V2/-ed + when + S + V
The last time + S + V + was
dụ:
I haven’t met Lucy since we left school.
The last time I met Lucy was when we left school.
(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy khi chúng tôi ra trường)
I haven’t seen him since I was a student.
I last saw him when I was a student.
(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn học sinh)
Cấu trúc biến đổi câu 12:
Chuyển câu thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S + V2/-ed +
S + have/has + been + V-ing + since/for +
dụ: Shawn started playing guitar since he was five.
Shawn has been playing guitar since he was five.
(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)
Cấu trúc biến đổi câu 13:
Viết lại câu tiếng anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)
S + V + + [thời gian]
It takes/took + someone + [thời gian] + to V
dụ: Betty walks to school in 15 minutes.
It takes Betty 15 minutes to walk to school.
(Betty mất 15 phút để đi bộ tới trường)
Cấu trúc biến đổi câu 14:
Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V (bare) + …. until
It was not until + + that +
dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.
It was not until Nam finished all the tasks that he went home.
(Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết mọi công việc thì cậu mới về nhà)
Cấu trúc biến đổi câu 15:
Các dạng viết lại câu so sánh trong tiếng anh
Chuyển đổi câu so sánh n thành sonh nhất ngược lại:
dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.
In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.
(Việt Nam đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi Theo quen điểm
của tôi, không nơi nào đẹp bằng Việt Nam)
Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn ngược lại:
dụ: My cake isn’t as big as his cake.
His cake is bigger than my cake.
(Bánh của tôi không to bằng bánh của cậu ta Bánh của cậu ta to hơn bánh
của tôi)
Cấu trúc biến đổi câu 16:
Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago
S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for
dụ: She began to learn English 4 years ago.
She has learned/ has been learning English for 4 years.
(Cô ấy học tiếng Anh từ bốn năm trước)
Cấu trúc biến đổi câu 17:
Cách viết lại câu tiếng anh với cấu trúc This is the first time
This is the first time + S + have/has + V3/-ed
S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
dụ: This is the first time I have watched this film.
I have never watched this film before.
(Tôi chưa bao gi xem bộ phim này trước đây)
Cấu trúc biến đổi câu 18:
Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time
S + should/ought to/had better + V
It’s (high/about) time + S + V2/-ed
dụ: You‘d better go to bed.
It‘s (high/about) time you went to bed.
(Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)
Cấu trúc biến đổi câu 19:
Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…
Shall we + V
Let’s + V
How/What about + V-ing
Why don’t we + V
S + suggest + that + S + present subjunctive
In my opinion
dụ:
Why don’t we go out for a walk?” said the girl.
The girl suggested going out for a walk.
(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? gái đề nghị đi ra ngoài dạo)
Let’s have some rest!
What about having some rest?
(Nghỉ ngơi chúng thôi!)
Cấu trúc biến đổi câu 20:
Câu tường thuật dạng bị động:
Câu ch động
d
People say + S + V +
People say that he drinks a lot
of wine.
It is said that he drinks a lot
of wine.
People say that he drinks a lot
of wine.
He is said to drink a lot of
wine.
Cấu trúc biến đổi câu 21:
Sử dụng cấu trúc hardly when no sooner than
Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed
dụ:
As soon as I go home, he showed up.
Hardly had I gone home when he showed up.
No sooner had I gone home than he showed up.
(Ngay sau khi tôi về nhà thì anh ta xuất hiện)
Cấu trúc biến đổi câu 22:
Dùng cấu trúc Supposed to V
It’s one’s duty to do something
S + be + supposed to do something
dụ: It’s your duty to protect me.
You are supposed to protect me.
Cấu trúc biến đổi câu 23:
Sử dụng cấu trúc prefer would rather
S + prefer + doing st to doing st
S + would rather + do st than do st
dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.
I would rather stay at home than hang out with him.
(Con thà nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)
Cấu trúc biến đổi câu 24:
Sử dụng cấu trúc would prefer would rather
S + would prefer + sb + to V
S + would rather + sb + V2/-ed
dụ: I would prefer you not to stay up late.
I would rather you not stayed up late.
(Mẹ không thích con thức khuya đâu)
Cấu trúc biến đổi câu 25:
Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ 2 câu khác nhau)
S + V + so that/ in order that + S + V
S + V + (for O) + to infinitive
dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.
My dad turned off the TV for us to sleep.
(Cha tôi tắt TV để chúng tôi thể ngủ)
Cấu trúc biến đổi câu 26:
To be + not worth + V-ing
There + be + no point in + V-ing
dụ: It’s not worth getting upset about this.
There’s no point in getting upset about this.
(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)
Cấu trúc biến đổi câu 27:
Sử dụng cấu trúc cảm thán How What
S + be/V + adj/adv
How + adj/adv + S + be/V
dụ: She runs quickly.
How quickly she runs!
(Cô ấy chạy nhanh quá)
S + be + adj
What + a/an + adj + N
dụ: She is so beautiful.
What a beautiful girl!
(Quả một người con gái xinh đẹp)
Cấu trúc biến đổi câu 28:
Cấu trúc it is necessary that:
Need to V
to be necessary (for sb) + to V
dụ: You don’t need to come here.
It’s not necessary for you to come here.
(Ah không cần phải đến đây đâu)
Not…any more
No longer + đảo ngữ
S + no more + V
dụ: I don’t love you anymore.
No longer do I love you.
I no more love you.
(Anh không còn yêu em nữa)
Cấu trúc biến đổi câu 29:
Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to
S + be accustomed to + V-ing/N
S + be used to + V-ing/N
dụ: My brother was accustomed to sleeping late.
My brother was used to sleeping late.
(Anh không cần phải đến đây đâu)
Cấu trúc biến đổi câu 30:
Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because
S + V + because + S + V
S + V + to V
dụ: She studies hard because she wants to pass the exam.
She studies hard to pass the exam.
(Cô ấy học hành chăm chỉ muốn đậu kỳ thi)
| 1/7

Preview text:

Cấu trúc biến đổi câu 1:
Viết lại câu tiếng anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
Since, As, Because + S + V + …
Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.
Because of the rain, we can’t go to work.
(Bởi vì trời mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được)
Cấu trúc biến đổi câu 2:
Chuyển đổi câu trong tiếng anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù)
Although/Though/Even though + S + V + …
Despite/ In spite of + Noun/ V-ing
Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons.
In spite of the noise, we continued to study our lessons.
(Mặc dù rất ồn ào, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục học cho xong bài)
Cấu trúc biến đổi câu 3:
Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so thatsuch that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ
S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …
It + be + such + Noun + that
Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it.
↔ It is such a boring film that no one wants to see it.
(Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)
Cấu trúc biến đổi câu 4:
Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
S + V + too + Adj. + to V
not + Adj. + enough + to V
Ví dụ: Yuri is too fat to wear that dress.
↔ Yuri is not thin enough to wear that dress.
(Yuri quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia)
Cấu trúc biến đổi câu 5:
Cấu trúc so thatsuch that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too
to
(quá … đến mức không thể)
so + Adj. + that hoặc such + noun + that
too + Adj. (for somebody) + to V
Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it.
↔ These shoes are too small for him to wear.
(Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của anh ta)
It was such a difficult question that we can’t find the answer.
↔ The question was too difficult for us to answer.
(Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)
Cấu trúc biến đổi câu 6:
Cách viết lại câu trong tiếng anh với cấu trúc find something adj
To V + be + Adj./Noun
S + find + it + Adj./Noun + to V
Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.
↔ She finds it hard to live alone in the countryside.
(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)
Cấu trúc biến đổi câu 7:
Biến đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng anh Câu gốc Câu biến đổi Ví dụ
Janet didn’t bring her raincoat, so she got wet.
If Janet had brought her raincoat,
mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2
If + mệnh đề 1, mệnh đề 2 she wouldn’t have got wet
I can’t go out because I don’t have money
mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2
If + mệnh đề 2, mệnh đề 1
If I had money, I could go out
Cấu trúc biến đổi câu 8:
Chuyển đổi câu If not sang unless
If … not Unless …
Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ
định hay nghi vấn của nó
Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.
Unless it rains, we can go picnic.
(Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)
Cấu trúc biến đổi câu 9:
Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
S + have/has + V3/-ed
It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …
Ví dụ: Huan and Vy have been married for 3 years.
↔ It’s been 3 years since Huan and Vy were married.
(Đã ba năm kể từ thời điểm Huân và Vy kết hôn)
Cấu trúc biến đổi câu 10:

Chuyển đổi câu điều ước Cấu trúc Ví dụ
She won’t come back here.
Câu ước ở tương
↔ I wish she would come back here. lai
wish + someone + would + bare infinitive (Tôi ước chi cô ấy sẽ quay lại đây) I don’t have lots of money. Câu ước ở hiện
↔ I wish I could have lots of money. tại wish + someone + V2/-ed
(Tôi ước gì tôi có thật nhiều tiền)
I didn’t say that I love him.
↔ I wish I had said that I loved him. Câu ước ở quá
(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu khứ wish + someone + had + V3/-ed anh ấy)
Cấu trúc biến đổi câu 11:
Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu
trúc the last time, cấu trúc when)

S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …
S + last + V2/-ed + when + S + V
The last time + S + V + was … Ví dụ:
I haven’t met Lucy since we left school.
The last time I met Lucy was when we left school.
(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường)
I haven’t seen him since I was a student.
↔ I last saw him when I was a student.
(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là học sinh)
Cấu trúc biến đổi câu 12:
Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + V2/-ed + …
S + have/has + been + V-ing + since/for + …
Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five.
↔ Shawn has been playing guitar since he was five.
(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)
Cấu trúc biến đổi câu 13:
Viết lại câu tiếng anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)
S + V + … + [thời gian]
It takes/took + someone + [thời gian] + to V
Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes.
↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.
(Betty mất 15 phút để đi bộ tới trường)
Cấu trúc biến đổi câu 14:
Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V (bare) + …. until …
It was not until + … + that + …
Ví dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.
It was not until Nam finished all the tasks that he went home.
(Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết mọi công việc thì cậu mới về nhà)
Cấu trúc biến đổi câu 15:
Các dạng viết lại câu so sánh trong tiếng anh
– Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:
Ví dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.
↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.
(Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm
của tôi, không nơi nào đẹp bằng Việt Nam)
– Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:
Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake.
↔ His cake is bigger than my cake.
(Bánh của tôi không to bằng bánh của cậu ta ↔ Bánh của cậu ta to hơn bánh của tôi)
Cấu trúc biến đổi câu 16:
Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago
S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …
Ví dụ: She began to learn English 4 years ago.
↔ She has learned/ has been learning English for 4 years.
(Cô ấy học tiếng Anh từ bốn năm trước)
Cấu trúc biến đổi câu 17:
Cách viết lại câu tiếng anh với cấu trúc This is the first time
This is the first time + S + have/has + V3/-ed
S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
Ví dụ: This is the first time I have watched this film.
↔ I have never watched this film before.
(Tôi chưa bao giờ xem bộ phim này trước đây)
Cấu trúc biến đổi câu 18:
Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time
S + should/ought to/had better + V …
It’s (high/about) time + S + V2/-ed …
Ví dụ: You‘d better go to bed.
↔ It‘s (high/about) time you went to bed.
(Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)
Cấu trúc biến đổi câu 19:
Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,… Shall we + V
Let’s + V
How/What about + V-ing
Why don’t we + V
S + suggest + that + S + present subjunctive
In my opinion Ví dụ:
Why don’t we go out for a walk?” said the girl.
↔ The girl suggested going out for a walk.
(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đề nghị đi ra ngoài dạo)
Let’s have some rest!
What about having some rest? (Nghỉ ngơi chúng thôi!)
Cấu trúc biến đổi câu 20:
Câu tường thuật dạng bị động: Câu chủ động Câu bị động Ví dụ
People say that he drinks a lot of wine.
↔ It is said that he drinks a lot
People say + S + V + It be said that + S + V of wine. …
People say that he drinks a lot of wine.
S + be said to + V hoặc to have
↔ He is said to drink a lot of V3/-ed wine.
Cấu trúc biến đổi câu 21:
Sử dụng cấu trúc hardly whenno sooner than
Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed Ví dụ:
As soon as I go home, he showed up.
Hardly had I gone home when he showed up.
No sooner had I gone home than he showed up.
(Ngay sau khi tôi về nhà thì anh ta xuất hiện)
Cấu trúc biến đổi câu 22:
Dùng cấu trúc Supposed to V
It’s one’s duty to do something
S + be + supposed to do something
Ví dụ: It’s your duty to protect me.
↔ You are supposed to protect me.
Cấu trúc biến đổi câu 23:
Sử dụng cấu trúc preferwould rather
S + prefer + doing st to doing st
S + would rather + do st than do st
Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.
↔ I would rather stay at home than hang out with him.
(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)
Cấu trúc biến đổi câu 24:
Sử dụng cấu trúc would preferwould rather
S + would prefer + sb + to V
S + would rather + sb + V2/-ed
Ví dụ: I would prefer you not to stay up late.
↔ I would rather you not stayed up late.
(Mẹ không thích con thức khuya đâu)
Cấu trúc biến đổi câu 25:
Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)
S + V + so that/ in order that + S + V
S + V + (for O) + to infinitive
Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.
↔ My dad turned off the TV for us to sleep.
(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)
Cấu trúc biến đổi câu 26:
To be + not worth + V-ing
There + be + no point in + V-ing
Ví dụ: It’s not worth getting upset about this.
There’s no point in getting upset about this.
(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)
Cấu trúc biến đổi câu 27:
Sử dụng cấu trúc cảm thán HowWhat S + be/V + adj/adv
How + adj/adv + S + be/V Ví dụ: She runs quickly.
How quickly she runs! (Cô ấy chạy nhanh quá) S + be + adj
What + a/an + adj + N
Ví dụ: She is so beautiful.
What a beautiful girl!
(Quả là một người con gái xinh đẹp)
Cấu trúc biến đổi câu 28:
– Cấu trúc it is necessary that: Need to V
to be necessary (for sb) + to V
Ví dụ: You don’t need to come here.
It’s not necessary for you to come here.
(Ah không cần phải đến đây đâu) Not…any more
No longer + đảo ngữ
S + no more + V
Ví dụ: I don’t love you anymore.
No longer do I love you.
↔ I no more love you.
(Anh không còn yêu em nữa)
Cấu trúc biến đổi câu 29:
– Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to
S + be accustomed to + V-ing/N
S + be used to + V-ing/N
Ví dụ: My brother was accustomed to sleeping late.
↔ My brother was used to sleeping late.
(Anh không cần phải đến đây đâu)
Cấu trúc biến đổi câu 30:
– Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because
S + V + because + S + V
S + V + to V
Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam.
↔ She studies hard to pass the exam.
(Cô ấy học hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi)