TOP 300 câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp hay, hấp dẫn nhất
Trọn bộ 300 câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp hay, hấp dẫn nhất giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 27879799
300 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Câu 1: Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu tài chính đối với công ty cổ phần:
a. Tối đa hóa lợi nhuận
b. Tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông và chủ nợ
c. Tối đa hóa lợi ích của cổ đông và chủ nợ
d. Tối đa hóa giá trị thị trường của công ty
Câu 2: Bản chất của tài chính doanh nghiệp là:
a. Các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
b. Quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
c. Các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính
nảy sinh gắn liền với việc tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
d. Là sự vận động dòng tiền của doanh nghiệp
Câu 3: Quyết định nào sau đây KHÔNG thuộc quyết định chiến lược của doanh nghiệp: a. Quyết định đầu tư
b. Quyết định nguồn vốn
c. Quyết định phân chia lợi nhuận
d. Quyết định dự trữ vốn bằng tiền
Câu 4: Theo quy định hiện hành thì chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm toàn
bộ tài sản của mình về mọi hoạt động trong doanh nghiệp, đó là loại hình:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn b. Công ty hợp danh c. Công ty cổ phần d. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 5: Công ty cổ phần được sở hữu bởi: a. Các cổ đông b. Các nhà quản lý
c. Hội đồng quản trị viên lOMoAR cPSD| 27879799 d. Hội đồng thành viên
Câu 6: Quyết định ngân sách vốn của một doanh nghiệp chính là: a. Quyết định tài trợ b. Quyết định đầu tư
c. Quyết định phân chia lợi nhuận
d. Quyết định dự trữ vốn bằng tiền
Câu 7: Điểm thuận lợi chủ yếu khi một công ty được tổ chức dưới dạng công ty cổ phần:
a. Cách đánh thuê thu nhập b. Phân phối thu nhập
c. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý vốn
d. Phân cấp quản lý vốn
Câu 8: Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp nào sau đây có cách thức huy động vốn đa dạng nhất: a. Công ty cổ phần
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn c. Công ty hợp danh
d. Công ty 100% vốn nhà nước
Câu 9: Điểm bất lợi lớn khi một công ty được tổ chức dưới dạng công ty cổ phần: a. Trách nhiệm hữu hạn
b. Tách bạch quyền sở hữu và quyền quản lý
c. Cách thức huy động vốn
d. Cách đánh thuế thu nhập
Câu 10: Trong công ty cổ phần, chi phí đại diện “agency cost” phát sinh khi giải quyết mâu thuẫn giữa: a. Cổ đông và chủ nợ
b. Cổ đông và nhà quản lý
c. Cổ đông lớn và cổ đông nhỏ
d. Hội đồng quản trị và chủ nợ
Câu 11: Đâu là quyết định tài chính ngắn hạn a. Quyết định đầu tư lOMoAR cPSD| 27879799
b. Quyết định nguồn vốn
c. Quyết định phân chia lợi nhuận
d. Quyết định về nợ phải thu
Câu 12: Với quan điểm đầu tư nhằm mục đích sinh lời thì giá trị doanh nghiệp được hiểu là:
a. Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền mà nhà đầu tư nhận được trong tương lai do doanh nghiệp mang lại
b. Tổng lợi nhuận thu được tại thời điểm định giá
c. Tổng giá trị tài sản tại thời điểm định giá
d. Tổng giá trị tài sản dài hạn trừ đi các khoản nợ
Câu 13: Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng tới quản lý tài chính
doanh nghiệp trên khía cạnh:
a. Cách thức huy động vốn
b. Cách thức đầu tư vốn
c. Cách thức phân phối lợi nhuận
d. Tất cả các khía cạnh trên
Câu 14: Loại hình pháp lý nào sau đây không thuộc sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp 2005 ở Việt Nam: a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên và hai thành viên trở lên) d. Công ty cổ phần
Câu 15: Trong các loại hình sau, loại hình doanh nghiệp được sở hữu bởi một cá nhân: a. Công ty cổ phần b. Công ty hợp danh
c. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài d. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 16: Công ty cổ phần được sở hữu bởi: a. Ban giám đốc công ty b. Hội đồng quản trị c. Các cổ đông lOMoAR cPSD| 27879799 d. Các chủ nợ
Câu 17: Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của loại hình: a. Doanh nghiệp tư nhân b. Công ty hợp danh c. Công ty cổ phần
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 18: Sau đây là những thuận lợi chính của việc tách bạch giữa quyền sở hữu và
quyền quản lý của một công ty cổ phần, ngoại trừ:
a. Công ty cổ phần có chu kỳ sống vĩnh viễn
b. Các cổ đông có sự thuận lợi trong việc chuyển đổi quyền sở hữu mà không
ảnh hưởng đến hoạt động của công ty
c. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp
d. Phát sinh chi phí đại diện
Câu 19: Mục tiêu tài chính cuối cùng của các công ty cổ phần: a. Tối đa hóa doanh thu
b. Tối đa hóa lợi nhuận
c. Tối đa hóa giá trị công ty của các cổ đông
d. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý doanh nghiệp
Câu 20: Trong các quan hệ dưới đây, quan hệ nào là quan hệ tài chính doanh nghiệp:
a. Doanh nghiệp ký hợp đồng mua vật tư với các nhà cung cấp
b. Doanh nghiệp ký hợp đồng bán sản phẩm với khách hang
c. Doanh nghiệp thực hiện cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp khác
d. Doanh nghiệp thực hiện thanh toán cho doanh nghiệp cung cấp vật tư
Câu 21: Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất thị trường hạ thấp doanh nghiệp sẽ:
a. Có nhiều cơ hội đầu tư và chi phí sử dụng vốn tăng lên
b. Có ít cơ hội đầu tư và chi phí sử dụng vốn giảm xuống
c. Có nhiều cơ hội đầu tư hơn và chi phí sử dụng vốn giảm xuống
d. Có ít cơ hội đầu tư hơn và chi phí sử dụng vốn tăng lên lOMoAR cPSD| 27879799
PHẦN 2: CÁC CÔNG CỤ CHỦ YẾU TRONG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Câu 22: Công ty X mua một tài sản và phải trả tiền một lần vào cuối năm thứ 5 kể
từ ngày mua với số tiền thanh toán là 600 triệu đồng. Nếu bên bán cho phép công
ty trả số tiền (cả gốc và lãi) đều nhau vào đầu mỗi kỳ trong vòng 10 năm, lãi suất
ngân hàng ổn định 10%/năm thì số tiền phải trả mỗi lần là: a. 72,56 triệu b. 60.63 triệu c. 23.38 triệu d. 21.25 triệu
Câu 23: Hệ số Beta phản ánh a. Rủi ro phi hệ thống
b. Rủi ro có thể đa dạng hóa c. Rủi to hệ thống
d. Tất cacr các loại rủi ro trên
Câu 24: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào 2 loại cổ phiếu X và Y. Cổ phiếu X có
tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 14% và độ lệch chuẩn là 4%. Cổ phiếu T có tỷ suất sinh
lời kỳ vọng là 21%, độ lệch chuẩn là 10%; hệ số tương quan là 0,3. Để hạn chế rủi
ro, ông ta quyết định đầu tư vào một danh mục trị giá 150 triệu đồng gồm 60% cổ
phiếu X và 40% cổ phiếu Y. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên là: a. 13,8% b. 14,8% c. 15,8% d. 16,8%
Câu 25: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào 2 loại cổ phiếu X và Y. Cổ phiếu X có
tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 14% và độ lệch chuẩn là 4%. Cổ phiếu Y có tỷ suất sinh
lời kỳ vọng là 21%, độ lệch chuẩn 10%; hệ số tương quan là 0,3. Để hạn chế rủi ro,
ông ta quyết định đầu tư vào một danh mục trị giá 150 triệu đồng gồm 60% cổ
phiếu X và 40% cổ phiếu Y. Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư trên là: a. 5,25% b. 6.25% c. 7,25% d. 8,25% lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 26: Đầu năm N, công ty cổ phần X có tài sản ngắn hạn là 10.000 triệu đồng và
nợ ngắn hạn là 6.000 triệu đồng. Nếu công ty huy động them 1.000 triệu đồng
bằng phát hành cổ phiếu thường mới thì hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty sẽ: a. Tăng lên b. Giảm đi c. Không thay đổi d. Không có đáp án
Câu 27: Công ty Y chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, có tổng chi phí
cố định sản xuất là 2.400 triệu đồng/năm; chi phí biến đổi 600.000 đồng/sản phẩm:
tổng vốn kinh doanh bình quân là 3.000 triệu đồng; trong đó vốn vay chiếm 30%
và lãi suất tiền vay bình quân là 10%/năm. Giá bán sản phẩm chưa có thuê GTGT
là 800.000 đồng/sản phẩm. Số lượng sản phầm tiêu thụ trong năm là 15.000 sản
phẩm. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất 20%. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu của công ty là: a. 19,42% b. 24,29% c. 13,6% d. 3,4%
Câu 28: Lý do dẫn đến nguyên lý tiền tệ có giá trị theo thời gian:
a. Do cơ hội sử dụng tiền b. Do lạm phát c. Do rủi ro
d. Tất cả các lý do trên
Câu 29: Số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc với một lãi suất nhất định được gọi là: a. Lãi kép b. Lãi đơn c. Lãi gộp d. Lãi thuần
Câu 30: Số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó
được gộp vào số vốn gốc với một lãi suất thấp nhất định được gọi là: lOMoAR cPSD| 27879799 a. Lãi kép b. Lãi đơn c. Lãi gộp d. Lãi thuần
Câu 31: Công thức xác định giá trị tương lai trong trường hợp dòng tiền phát sinh
đều đặn bằng nhau tại thời điểm đầu kỳ a. FV = => FV = A
b. FV’ = => FV’ = A (1+r) c. PV = => PV = A
d. PV’ = => PV’ = (1+r) [A ]
Câu 32: Công thức xác định giá trị tương lai trong trường hợp dòng tiền phát sinh
đều đặn bằng nhau tại thời điểm cuối kỳ: a. PV = => PV = A
b. PV’ = => PV’ = (1+r) [A ]
c. FV’ = => FV’ = A (1+r) d. FV = => FV = A
Câu 33: Một người bán hàng với hai phương thức thanh toán: Trả tiền ngay với giá
là 8.800 đồng/sản phẩm; hoặc cho thanh toán chậm 3 tháng nhưng với giá 10.000
đồng/sản phẩm. Biết lãi suất ngân hàng ổn định ở 4%/tháng và được tính theo
phương pháp lãi kép. Người mua chọn cách thanh toán nào có lợi hơn: a. Cách thứ nhất b. Cách thứ hai c. Hai cách như nhau d. Không chọn cách nào
Câu 34: Một doanh nghiệp mua chịu một tài sản với phương thức trả tiền như sau:
Trả 300 triệu vào cuối năm thứ nhất; trả 200 triệu vào cuối năm thứ hai; trả 500
triệu vào cuối năm thứ ba. Với lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 8%/năm, nếu
trong trường hợp trả tiền ngay, doanh nghiệp có thể mua với giá: a. 836,2 triệu đồng b. 846,2 triệu đồng c. 856,2 triệu đồng d. 866,2 triệu đồng lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 35: Một doanh nghiệp mua một tài sản nhưng trả dần theo phương thức thuê
mua giá trị 10 tỷ đồng, nhưng thanh toán trong vòng 10 năm, mỗi năm sẽ trả một
lần với số tiền bằng nhau và phải chịu lãi suất 5%/năm trên số dư giảm dần. Vậy số
tiền mà doanh nghiệp phải thanh toán mỗi năm là: a. 1,3 tỷ b. 1,4 tỷ c. 1,5 tỷ d. 1,6 tỷ
Câu 36: Cách xác định giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn: a. PV = b. FV = => FV = A
c. FV’ = => FV’ = A (1+r) d. PV = => PV = A
Câu 37: Loại rủi ro khi xảy ra sẽ ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị trường và tất cả mọi
loại chứng khoán và tác động chung đến tất cả các doanh nghiệp là: a. Rủi ro phi hệ thống b. Rủi ro hệ thống c. Rủi ro riêng biệt
d. Rủi ro có thể đa dạng hóa
Câu 38: Khi hệ số Bêta của chứng khoán > 1, điều đó có nghĩa:
a. Chứng khoán đó nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
b. Chứng khoán đó thay đổi theo thị trường
c. Chứng khoán đó kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường
d. Đó là hệ số Bêta của danh mục đầu tư thị trường
Câu 39: Hệ số phản ánh: Nhà đầu tư hay thị trường trả giá bao nhiêu cho một đồng
thu nhập hiện tại của công ty là:
a. Hệ số giá thị trường trên giá sổ sách
b. Hệ số tỷ suất cổ tức
c. Hệ số giá trên thu nhập
d. Hệ số chi trả cổ tức
Câu 40: Loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận mua bán một loại tài sản cơ sở nhất
định theo một mức giá chuyển giao tài sản đó tại một thời gian có hiệu lực trong lOMoAR cPSD| 27879799
tương lai và được thực hiện theo quy định của một Sở giao dịch có tổ chức được gọi là: a. Hợp đồng kỳ hạn b. Hợp đồng tương lai
c. Hợp đồng quyền chọn d. Hợp đồng hoán đổi
Câu 41: Một nhà đầu tư bán hợp đồng quyền chọn bán cổ phiếu X với giá thực
hiện là 40.000đồng/cổ phiếu, thời gian đáo hạn là 3 tháng nữa. Giá cổ phiếu hiện
hành là 41.000 đồng/cổ phiếu và hợp đồng bao gồm 100 cổ phiếu. Nếu vào thời
điểm đáo hạn giá thị trường là 30.000 đồng/cổ phiếu và phí được hưởng từ bán
quyền là 5.000 đồng/quyền chọn thì nhà đầu tư sẽ:
a. Được lợi là 500.000 đồng
b. Bị thiệt là 1.500.000 đồng
c. Được lợi là 1.500.000 đồng
d. Bị thiệt là 500.000 đồng
Câu 42: Doanh nghiệp A vay ngân hàng một khoản tiền 2.577.200.000 đồng. Theo
thỏa thuận, doanh nghiệp phải trả dần trong thời hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm. Số
tiền trả các năm bằng nhau (bao gồm tiền lãi và một phần nợ gốc). Hãy tính số tiền
doanh nghiệp phải trả mỗi năm sao cho năm cuối cùng vừa trả hết nợ? a. 679.858.868 đồng b. 618.053.515 đồng c. 700.858.868 đồng d. 515.440.000 đồng
Câu 43: Công ty A mua một ngôi nhà làm văn phòng giao dịch với giá 3.090,544
triệu đồng. Theo hợp đồng ký kết, công ty phải trả ngay số tiền 1.000 triệu đồng,
số còn lại sẽ được trả dần trong thời hạn 6 năm nhưng phải chịu lãi suất 10% tính
trên số nợ còn lại. Số tiền trả dần các năm bằng nhau (bao gồm tiền lãi và một
phần nợ gốc), thời điểm trả tiền bắt đầu sau một năm kể từ ngày mua nhà. Số tiền
công ty A phải trả hàng năm (tiền lãi và tiền gốc trả mỗi năm) để đến năm cuối
cùng cũng vừa hết số tiền phải trả? a. 709.612 triệu đồng b. 480.004 triệu đồng c. 515.091 triệu đồng lOMoAR cPSD| 27879799 d. 348.424 triệu đồng
Câu 44: Giá trị tương lai của một đồng tiền bỏ ra đầu tư ở thời điểm hiện tại (tính
theo phương pháp lãi kép):
a. Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ nghịch với độ dài thời gian (tính theo năm) nhận được
b. Tỷ lệ nghịch với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian (tính theo năm) nhận được
c. Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian (tính theo năm) nhậnđược
d. Tỷ lệ nghịch với lãi suất, tỷ lệ nghịch với độ dài thời gian (tính theo năm) nhận được
Câu 45: Một doanh nghiệp có nguồn vốn lưu động thường xuyên nhỏ hơn 0, điều đó có nghĩa là:
a. Toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên và một phần tài sản dài hạn được tài
trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn
b. Một phần hoặc toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn
c. Toàn bộ tài sản dài hạn được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu
d. Toàn bộ tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn
Câu 46: Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm được xác định bằng công thức:
a. Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
b. Vốn chủ sở hữu + Nợ ngắn hạn
c. Vốn chủ sở hữu + Khoản đầu tư dài hạn
d. Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Câu 47: Một công ty có tài liệu sau: Hệ số nợ bình quân 50%, vòng quay vốn kinh
doanh: 2 vòng, tỷ suất lợi nhuận sau thuê trên doanh thu: 5%. Khi đó, tỷ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu là: a. 5% b. 10% c. 15% d. 20% lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 48: Doanh nghiệp Y chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm có tài liệu năm N như sau:
+ Số lượng sản phẩm A tiêu thu trong năm 100.000 sản phẩm với giá bán chưa có
thuế giá trị gia tang là 48.000 đồng/sản phẩm. Thuế suất giá trị gia tang đầu ra là
5%. Nợ phải thu từ khách hàng bình quân trong năm 420 triệu đồng - Năm N+1:
+ Dự kiến số lượng sản phẩm tiêu thụ bằng 20% so với năm N
+ Giá bán đơn bị sản phẩm và thuế suất thuế giá trị gia tang đầu ra như năm N
+ Doanh nghiệp dự kiến rút ngắn kỳ thu tiền bình quân giảm đi 10 ngay so với năm N
- Vậy, nợ phải thu bình quân từ khách hàng của doanh nghiệp năm N+1 là: a. 424 triệu đồng b. 336 triệu đồng c. 432 triệu đồng d. 500 triệu đồng
Câu 49: Công ty X có có cấu nguồn vốn được coi là tối ưu với 60% vốn vay, 40%
vốn chủ sở hữu. Lãi suất vay vốn là 20%/năm, thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp là 20%. Nếu trong năm chủ sở hữu đòi hỏi tỷ suất sinh lời (ROE)
là 30% thì tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) sẽ là: a. 20% b. 27% c. 15% d. 30%
Câu 50: Khi doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt để thanh toán nợ phải trả nhà cung cấp, sẽ dẫn đến:
a. Làm giảm hệ số khả năng thanh toán hiện thời
b. Làm giảm hệ số khả năng thanh toán nhanh
c. Làm giảm hệ số thanh toán lãi vay d. Làm giảm hệ số nợ
Câu 51: Khi doanh nghiệp bán một tài sản cố định và nhận bằng tiền mặt với giá
bán nhỏ hơn giá trị còn lại của tài sản cố định đó sẽ dẫn tới: lOMoAR cPSD| 27879799 a.
Làm tăng hệ số khả năng thanh toán hiện thời b.
Làm giảm hệ số khả năng thanh toán hiện thời c.
Làm giảm hệ số khả năng thanh toán nhanh d.
Không làm thay đổi các chỉ tiêu về khả năng thanh toánCâu 52: Công thức nào sau đây SAI:
a. Tỷ suất lời nhuận sau thuê vốn kinh doanh = Tỷ suất lợi nhận sau thuế
doanhthu * Vòng quay vốn kinh doanh
b. Tỷ suất lời nhuận sau thuê vốn kinh doanh = Tỷ suất lợi nhận sau thuế
doanhthu * Vòng quay vốn lưu động
c. Tỷ suất lời nhuận sau thuê vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhận sau thuế
doanhthu * Vòng quay vốn kinh doanh * 1/(1-Hệ số nợ bình quân)
d. Tỷ suất lời nhuận sau thuê vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhận sau thuế
doanhthu * Vòng quay vốn kinh doanh * (Vốn kinh doanh/Vốn chủ sở hữu)
Câu 53: Bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền được ví giống như:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Báo cáo kế hoạch đầu tư
Câu 54: Khi phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền, khoản mục nào thay
đổi sau được xếp vào cột “Sử dụng tiền”: a. Tăng vay ngắn hạn b. Tăng vay dài hạn
c. Trích khấu hao tài sản cố định
d. Tăng mua tài sản cố định
Câu 55: Khi phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền, khoản mục nào thay
đổi sau được xếp vào cột “Sử dụng tiền”:
a. Bán bớt chứng khoán ngắn hạn
b. Giảm bớt vốn bằng tiền
c. Trích khấu hao tài sản cố định
d. Cấp tín dụng cho khách hàng
Câu 56: Khi phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền, khoản mục nào thay
đổi sau được xếp vào cột “Sử dụng tiền”: lOMoAR cPSD| 27879799
a. Tăng quỹ đầu tư phát triển
b. Tăng khấu hao tài sản cố định c. Tăng vay dài hạn
d. Trả bớt nợ cho người bán
Câu 57: Khi phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền, khoản mục nào thay
đổi sau được xếp vào cột “Diễn biến nguồn tiền”:
a. Tăng tín dụng cho khách hàng
b. Trả bớt nợ cho người bán
c. Trả bớt nợ cho nhà nước
d. Trích khấu hao tài sản cố định
Câu 58: Khi phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền, những khoản mục nào
thay đổi sau được xếp vào cột “Diễn biến nguồn tiền”:
a. Tăng tài sản cố định
b. Giảm bớt vốn bằng tiền c. Tăng hàng tồn kho
d. Trả bớt nợ cho ngân sách
Câu 59: Một doanh nghiệp tài trợ cho tài sản dài hạn bằng nguồn cốn ngắn hạn, điều đó có nghĩa là:
a. Doanh nghiệp đang tài trợ theo nguyên tắc tương thích
b. Doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn, nhưng rủi ro tài chính cao
c. Doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao
d. Doanh nghiệp đó tăng chi phí sử dụng vốn lOMoAR cPSD| 27879799
PHẦN 3: QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
Câu 60: Khi lãi suất thị trường tăng lên thì: a. Giá trái phiếu tăng b. Giá trái phiếu giảm
c. Giá trái phiếu không đổi
d. Giá trái phiếu tăng cùng với tốc độ tang của lãi suất thị trường
Câu 61: Trái phiếu của công ty X có mệnh giá là 100.000 đồng/trái phiếu; lãi suất
của trái phiếu là 10%/năm và được thanh toán tiền lãi định kỳ 2 lần/năm. Thời hạn
của trái phiếu là 10 năm, trái phiếu còn 4 năm nữa thì đáo hạn. Tỷ suất sinh lời đòi
hỏi của nhà đầu tư hiện hành là 12%/năm; giá trái phiếu ngày hôm nay là: a. 90.790,2 triệu b. 91.790,2 triệu c. 92.790,2 triệu d. 93.790,2 triệu
Câu 62: Trong các nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án đầu tư, nguyên tắc nào
trong các nguyên tắc sau chưa đúng:
a. Phải tính đến chi phí cơ hội vào dòng tiền
b. Phải tính đến chi phí chìm vào dòng tiền
c. Phải tính đến yếu tố lạm phát vào dòng tiền
d. Phải tính đến yếu tố ảnh hưởng chéo vào dòng tiền
Câu 63: Công ty Z đang cân nhắc đầu tư một dây chuyền để mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh. Dự tính nguyên giá của thiết bị đầu tư là 6.000 triệu đồng,
vốn lưu động thường xuyên là 2.000 triệu đồng. Công ty đã chi 400 triệu đồng cho
việc nghiên cứu khảo sát nhu cầu thị trường. Dòng tiền của dự án là: a. 8.000 triệu b. 8.400 triệu c. 6.400 triệu d. 2.400 triệu
Câu 64: Công ty X dự kiến thực hiện một dự án đầu tư mới với thời gian hoạt động
là 5 năm, doanh thu thuần là 2.000 triệu đồng/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp công ty phải nộp là 20%. Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án
đầu tư trong năm thứ 1 là: lOMoAR cPSD| 27879799 a. 680 triệu b. 520 triệu c. 320 triệu d. 440 triệu
Câu 65: Một dự án có NPV < 0, điều đó có nghĩa: a. Dự án có lợi nhuận
b. Dự án chắc chắn không có lợi nhuận
c. Dự án có thể có lợi nhuận
d. Dự án có tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) > chi phí sử dụng vốn
Câu 66: Tỷ suất chiết khấu được sử dụng khi tính giá trị hiện tại thuần (NPV) của
một dự án đầu tư là:
a. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu b. Lãi suất danh nghĩa c. Mức bù rủi ro
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân
Câu 67: Dòng tiền ra của dự án đầu tư điển hình gồm:
a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản và chi đầu tư về vốn lưu động thường xuyên
b. Chi đầu tư tài sản cố định và chi trả lương
c. Chi đầu tư tài sản cố định và chi mua nguyên vật liệu
d. Chi công nghệ và chi khấu hao
Câu 68: Dòng tiền vào của dự án đầu tư điển hình được xác định bằng:
a. Doanh thu thuần hàng năm + Khấu hao tài sản cố định + Thu hồi vốn lưu động
b. Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm + Thu hồi vốn lưu động + Thu thuần thanh lý tài sản
c. Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao + Thu thuần thanh lý
d. Lợi nhuận sau thuế + Thu hồi vốn lưu động + Thu thuần thanh lý Câu 69:
Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm được xác định bằng:
a. Khấu hao tài sản cố định + Thu hồi vốn lưu động
b. Thu hồi vốn lưu động + Thu thuần thanh lý tài sản
c. Lợi nhuận sau thuế hàng năm + Khấu hao tài sản cố định hàng năm
d. Lợi nhuận sau thuế + Thu hồi vốn lưu động lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 70: Dòng tiền ra của vốn lưu động thường xuyên là:
a. Phần chênh lệch giữa số vốn lưu động thường xuyên hiện có với nhu cầu
vốn lưu động thường xuyên
b. Toàn bộ số vốn lưu động thường xuyên hiện có
c. Toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
d. Tỷ lệ phần tram với doanh thu thuần
Câu 71: Công ty X dự định mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết
bị là 1.000 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 5 năm với phương pháp khấu
hao đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 200 triệu đồng, chi
phí để tháo dỡ thiết bị là 10 triệu đồng; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mà
công ty phải nộp là 20%. Thu thuần từ thanh lý thiết bị này là: a. 200 triệu đồng b. 162 triệu đồng c. 160 triệu đồng d. 190 triệu đồng
Câu 72: Công ty Y đang cân nhắc đầu tư thêm một dây chuyền để mở rộng hoạt
động kinh doanh. Dự tính nguyên giá của thiết bị này là 3.000 triệu đồng, vốn lưu
động thường xuyên là 500 triệu đồng. Công ty đã chi 200 triệu đồng cho việc
nghiên cứu khảo sát nhu cầu thị trường. Dòng tiền ra của dự án là: a. 3.500 triệu đồng b. 3.700 triệu đồng c. 2.500 triệu đồng d. 3.200 triệu đồng
Câu 73: Công ty Y đang cân nhắc đầu tư thêm một dây chuyền để mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh. Dự tính nguyên giá của thiết bị này là 3.000 triệu đồng,
vốn lưu động thường xuyên là 500 triệu đồng. Công ty đã chi 200 triệu đồng cho
việc nghiên cứu khảo sát nhu cầu thị trường. Công ty dự tính lắp đặt dâu chuyền
này trên một nhà xưởng đã khấu hao hết, nhưng hiện tại nhà xưởng này có thể bán
được với giá 1.000 triệu đồng (giá sau thuế). Dòng tiền ra của dự án là a. 3.500 triệu đồng b. 3.700 triệu đồng c. 4.500 triệu đồng d. 4.200 triệu đồng lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 74: Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án nào sau đây được cho là lấy tiêu
chí rủi ro làm cơ sở để đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư:
a. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư
b. Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
c. Phương pháp giá trị hiện tại thuần
d. Phương pháp chỉ số sinh lời
Câu 75: Phương pháp giá trị hiện tại thuần phản ánh:
a. Lợi nhuận tăng thêm của dự án
b. Lợi nhuận đạt được của dự án
c. Giá trị tăng thêm của dự án
d. Giá trị hiện tại dòng thu nhập của dự án
Câu 76: Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) được hiểu là
a. Tỷ suất giới hạn đối với chi phí sử dụng vốn
b. Tỷ suất sinh lời tối đa của dự án
c. Chi phí tối thiểu trên vốn mà dự án có thể chấp nhận
d. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn của dự án
Câu 77: Nếu dự án có PI = 1,2, điều đó có nghĩa:
a. Thu nhập ròng của dự án sẽ đủ để hoàn trả vốn gốc, còn lại là phần giá trị
tăng thêm tương đương 20% vốn đầu tư ban đầu
b. Thu nhập ròng của dự án sẽ đủ để hoàn trả lãi, còn lại là phần giá trị tăng
thêm tương đương 20% của vốn đầu tư ban đầu
c. Thu nhập ròng của dự án sẽ đủ để hoàn trả lãi, còn lại là phần giá trị tăng
thêm tương đương 20% của vốn đầu tư ban đầu
d. Thu nhập của dự án gấp 1,2 lần vốn gốc
Câu 78: Công ty X đang xem xét kế hoạch sản xuất một loại sản phẩm mới với
tổng vốn là 2.000 triệu đồng. Trong đó 50% đầu tư bằng vốn vay với lãi suất
10%/năm. Dự kiến chi phí cố định cho việc sản xuất sản phẩm này là 200 triệu
đồng/năm. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm là 100.000 đồng. Giá bán
sản phẩm chưa có thuế và giá trị gia tăng là 200.000 đồng/sản phẩm. Sản lượng hòa vốn tài chính là: a. 4.000 sản phẩm b. 2.000 sản phẩm lOMoAR cPSD| 27879799 c. 1.000 sản phẩm d. 3.000 sản phẩm
Câu 79: Công ty X đang xem xét kế hoạch sản xuất một loại sản phẩm mới với
tổng số vốn là 2.000 triệu đồng. Trong đó 50% đầu tư bằng vốn vay với lãi suất
10%/năm. Dự kiến chi phí cố định cho việc sản xuất sản phẩm này là 200 triệu
đồng/năm. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm là 100.000 đồng. Giá bán
sản phẩm chưa có thuế và giá trị gia tăng là 200.000 đồng/sản phẩm. Sản lượng hòa vốn tài chính là: a. 200 triệu đồng b. 400 triệu đồng c. 600 triệu đồng d. 800 triệu đồng
Câu 80: Công ty X đang xem xét kế hoạch sản xuất một loại sản phẩm mới với
tổng số vốn là 2.000 triệu đồng. Trong đó 50% đầu tư bằng vốn vay với lãi suất
10%/năm. Dự kiến chi phí cố định cho việc sản xuất sản phẩm này là 200 triệu
đồng/năm. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm là 100.000 đồng. Giá bán
sản phẩm chưa có thuế và giá trị gia tăng là 200.000 đồng/sản phẩm. Mức độ tác
động của đòn bẩy kinh doanh tại mức sản lượng 10.000 sản phẩm là: a. 1,33 b. 1,25 c. 1,67 d. 1,0
Câu 81: Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh (DOL) của một công ty cổ phần
được tính bằng % thay đổi…khi…thay đổi a. ROE, doanh thu b. EBIT, doanh thu c. Doanh số, EPS d. EPS, EBIT
Câu 82: Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh (DOL) càng nhỏ đi khi:
a. Sản lượng tiêu thụ càng xa sản lượng hòa vốn, lợi nhuận hoạt động (+/-) càng lớn, DOL càng nhỏ
b. Sản lượng tiêu thụ tiến tới sản lượng hòa vốn
c. Khi sản lượng tiêu thụ càng lớn lOMoAR cPSD| 27879799
d. Khi sản lượng tiêu thụ càng nhỏ
Câu 83: Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh tiến đến vô cực (không xác định) khi:
a. Sản lượng tiêu thụ càng xa sản lượng hòa vốn, lợi nhuận hoạt động (+/-) càng lớn
b. Sản lượng tiêu thụ tiến tới sản lượng hòa vốn
c. Khi sản lượng tiêu thụ càng lớn
d. Khi sản lượng tiêu thụ càng nhỏ
Câu 84: Dự án A có tuổi thọ 2 năm, có giá trị hiện tại thuần (NPV) là 38.8 triệu
đồng, dự án B có tuổi thọ là 4 năm, NPV là 58.5 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn
của cả 2 dự án đều là 10%. Dàn đều giá trị NPV thành thu nhập đều hàng năm
(EA) của hai dự án tương ứng là:
a. 22.3 triệu đồng và 18.45 triệu đồng
b. 18.45 triệu đồng và 22.3 triệu đồng
c. 24.53 triệu đồng và 20.3 triệu đồng
d. 20.3 triệu đồng và 24.53 triệu đồng
Câu 85: Hai dự án A và B xung khắc nhau. Dự án A có tuổi thọ 2 năm, có giá trị
hiện tại thuần (NPV) là 38.8 triệu đồng; dự án B có tuổi thọ 4 năm, NPV là 58.5
triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn của cả 2 dự án đều là 10%. Dự án được chọn là: a. Dự án B b. Dự án A c. Cả A và B d. Không có dự án nào
Câu 86: Hai dự án xung khắc A và B. Dự án A có giá trị hiện tại thuần (NPV) là
920 triệu đồng và tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) là 18%; dự án B có NPV là 591
triệu đồng, IRR 21%. Chi phí sử dụng vốn của cả hai dự án đều là 12%. Tỷ suất
chiết khấu cân bằng là 15%. Dự án được chọn là: a. Dự án B b. Dự án A c. Cả A và B d. Không có dự án nào
Câu 87: Giá trị của chứng khoán được hình thành trên cơ sở: lOMoAR cPSD| 27879799
a. Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai do chứng khoán đó mang lại
b. Tổng giá trị của dòng tiền trong tương lai do chứng khoán đó mang lại
c. Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền hiện tại do chứng khoán đó mang lại
d. Rủi ro của chứng khoán đó
Câu 88: Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất của trái phiếu thì giá của trái phiếu:
a. Bằng với mệnh giá trái phiếu
b. Sẽ giảm và thấp hơn mệnh giá của trái phiếu
c. Sẽ tang và cao hơn mệnh giá của trái phiếu d. Không biến động
Câu 89: Trái phiếu của công ty cổ phần X có mệnh giá là 1.000.000 đồng, thời hạn
của trái phiếu là 5 năm, đã lưu hành được 2 năm. Lãi suất của trái phiếu là
10%/năm, tiền lãi trái phiếu được trả hàng năm và vào cuối mỗi năm. Giá thị
trường hiện hành của trái phiếu là 90.000 đồng. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu (YTM) là: a. 14,34% b. 17,78% c. 15,34% d. 16,78%
Câu 90: Trái phiếu của công ty cổ phần X có mệnh giá là 1.000.000 đồng, thời hạn
của trái phiếu là 5 năm, đã lưu hành được 2 năm. Lãi suất của trái phiếu là
10%/năm, tiền lãi trái phiếu được trả hàng năm và vào cuối mỗi năm. Sau 2 năm
nữa trái phiếu có thể đươc công ty mua lại với giá 1.100.000 đồng. Giá thị trường
hiện hành của trái phiếu là 950.000 đồng. Lãi suất hoàn vốn của trái phiếu là (YTC): a. 14,34% b. 17,78% c. 15,34% d. 16,78%
Câu 91: Khi xem xét 2 doanh nghiệp thấy đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp A
lớn hơn đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp B, nhận định nào dưới đây là sai:
a. Doanh nghiệp A có tỷ lệ chi phí cố định trong tổng chi phí kinh doanh cao hơn doanh nghiệp B lOMoAR cPSD| 27879799
b. Nếu 2 doanh nghiệp có tỷ lệ gia tăng sản lượng như nhau thì doanh nghiệp
Asẽ có sự gia tăng về EBIT lớn hơn
c. Doanh nghiệp A có rủi ro kinh doanh lớn hơn doanh nghiệp B
d. Khi thị trường tiêu thụ sản phẩm bị thu hẹp, doanh nghiệp B sẽ bị giảm sút
lợi nhuận nhiều hơn doanh nghiệp A
Câu 92: Khi doanh nghiệp đã sản xuất và tiêu thụ vượt qua điểm hòa vốn thì lợi
nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của doanh nghiệp đó có khả năng tăng lên là do:
a. Doanh nghiệp đó biết phát huy tính chất thuận của đòn bẩy tài chính
b. Doanh nghiệp đó biết phát huy tình chất thận của đòn bẩy kinh doanh
c. Doang nghiệp đó quan tân đến chính sách lợi tức cổ phần
d. Doanh nghiệp đó quan tâm đến các khoản phải trả
Câu 93: Sản lượng tiêu thụ càng vượt xa sản lượng hòa vốn thì:
a. Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh sẽ tiến dần đến 1
b. Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh sẽ tiến dần đến 0
c. Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh không xác định
d. Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh lớn nhất
Câu 94: Doanh nghiệp X có mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh (DOL)
bằng 2, điều đó có nghĩa là:
a. Khi công ty thay đổi 1% về sản lượng tiêu thụ làm giảm 2% về lợi nhuận
trước thuế và lãi vat (EBIT)
b. Khi công ty giảm 1% về sản lượng tiêu thụ làm giảm 2% về lợi nhuận trước thuế
c. Khi công ty thay đổi 1% về sản lượng tiêu thụ làm giảm 2% về lợi nhuận trước thuế
d. Khi công ty thay đổi 1% về sản lượng tiêu thụ làm giảm 2% về lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Câu 95: Một doanh nghiệp có các tài liệu trong năm N như sau: Khấu hao thiết
bị: 310 triệu đồng/năm, tiền thuê nhà xưởng: 190 triệu đồng/năm, chi phí cố
định khác: 110 triệu đồng/năm, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng: 1,1 triệu
đồng/sản phẩm, chi phí vật tư: 0,5 triệu đồng/sản phẩm, chi phí nhân công trực
tiếp: 0,1 triệu đồng/sản phẩm, chi phí bằng tiền khác: 0,1 triệu đồng/sản phẩm. lOMoAR cPSD| 27879799
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập với thuế suất 20%. Câu trả lời nào sau đây là phù hợp?
a. Sản lượng hòa vốn kinh tế của doanh nghiệp trong năm N là 1.630 sản phẩm
b. Doanh thu hòa vốn trong năm N của doanh nghiệp là 1.677,5 triệu đồng
c. Tại mức sản lượng 1.800 sản phẩm thì mức độ ảnh hưởng đòn bẩy kinh doanh (DOL) là 5,4
d. Nếu sản lượng sản xuất và tiêu thụ được tăng 10% so với mức 1.800 sản
phẩm thì EBIT sẽ tăng 50,5%
Câu 96: Công ty A có sản lượng sản xuất và tiêu thụ là 40.000 sản phẩm, tổng chi
phí cố định là 1.000 triệu đồng và chi phí biến đổi là 0,12 triệu/sản phẩm, giá bán
sản phẩm chưa có thuế giá trị giá tăng là 0,25 triệu/sản phẩm, tổng vốn kinh doanh
là 35.000 triệu đồng trong đó vốn vay là 10.000 triệu đồng với lãi suất 10%/năm.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 20%. Sản lượng hòa vốn tài
chính, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) lần lượt là:
a. 15.385 sản phẩm; 2.560 triệu; 10,2%
b. 15.385 sản phẩm; 3.200 triệu; 21,33%
c. 7.692 sản phẩm; 2.025 triệu; 13,50%
d. 7.692 sản phẩm; 2.700 triệu; 18,00%
Câu 97: Một doanh nghiệp có mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh (DOL)=-2, điều đó có nghĩa là:
a. Doanh nghiệp đó tiêu thụ sản lượng chưa đạt điểm hòa vốn và nếu tăng 1%
về sản lượng sẽ tăng được 2% về EBIT
b. Doanh nghiệp đó tiêu thụ sản lượng chưa đạt điểm hòa vốn và nếu tăng 1%
về sản lượng sẽ giảm đi 2% về EBIT
c. Doanh nghiệp đó tiêu thụ sản lượng chưa đạt điểm hòa vốn và nếu tăng 1%
về sản lượng tiêu thụ sẽ giảm lỗ đi
d. Tất cả các câu trên đều không đúng
Câu 98: Công ty X chuyên sản xuất và kinh doanh một sản phẩm A. Năm N, công
suất hòa vốn kinh tế của công ty là 40%, sản lượng theo công suất thiết kế là
100.000 sản phẩm/năm. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 75.000 đồng/sản
phẩm. Chi phí biến đổi đơn vị 50.000 đồng/sản phẩm. Lãi vay phải trả là 150 triệu
đồng. Vậy sản lượng hòa vốn tài chính của công ty là: a. 25% lOMoAR cPSD| 27879799 b. 62,5% c. 15,5% d. 10%
Câu 99: Tại điểm hòa vốn kinh tế, có nghĩa là:
a. Lợi nhuận gộp bằng không
b. Lợi nhuận trước lãi vay
c. Lợi nhuận trước thuế bằng không
d. Lợi nhuận sau thuế bằng không
Câu 100: Công ty X chuyên sản xuất và kinh doanh một sản phẩm A. Năm N, công
suất hòa vốn kinh tế của công ty là 40% sản lượng theo công suất thiết kế là
100.000 sản phẩm/năm. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 75.000 đồng/sản
phẩm. Chi phí biến đổi đơn bị 50.000 đồng/sản phẩm. Lãi vay phải trả là 150 triệu
đồng. Vậy sản lượng hòa vốn tài chính của công ty là: a. 46.000 sản phẩm b. 45.000 sản phẩm c. 47.000 sản phẩm d. 50.000 sản phẩm
Câu 101: Công ty X chuyên sản xuất và kinh doanh một sản phẩm A. Năm N, công
suất hòa vốn kinh tế của công ty là 40% sản lượng theo công suất thiết kế là
100.000 sản phẩm/năm. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 75.000 đồng/sản
phẩm. Chi phí biến đổi đơn bị 50.000 đồng/sản phẩm. Lãi vay phải trả là 150 triệu
đồng. Vậy doanh thu hòa vốn tài chính của công ty là: a. 2000 triệu đồng b. 1.900 triệu đồng c. 2.100 triệu đồng d. 1.800 triệu đồng
Câu 102: Khi doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ vượt qua điểm hòa vốn, đồng thời
doanh nghiệp có thể mở rộng được thị trường tiêu thụ, thì:
a. Doanh nghiệp nên tăng tỷ trọng chi phí cố định để nhanh chóng tăng được lợi nhuận trước thuế
b. Doanh nghiệp nên tăng tỷ trọng chi phí cố định để nhanh chóng tăng được lợi nhuận ròng lOMoAR cPSD| 27879799
c. Doanh nghiệp nên tăng tỷ trọng chi phí cố định để nhanh chóng tăng được
tỷsuất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
d. Doanh nghiệp nên tăng tỷ trọng chi phí cố định để nhanh chóng tăng được
lợi nhuận trước lãi vay và trước thuế
Câu 103: Doanh nghiệp X có một dự án đầu tư điển hình độc lập, chi phí sử dụng
vốn của dự án là 10%, tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án là 9%, khi đó giá trị hiện
tại thuần (NPV) của dự án là: a. NPV > 0 b. NPV < 0 c. NPV = 0 d. NPV không xác định
Câu 104: Nhược điểm nào sau đây là của phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV)
trong đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư: a.
Không tính đến giá trị thời gian của tiền b.
Không phản ánh được mức sinh lời của đồng vốn đầu tư c.
Chú trọng đến lợi ích trước mắt, bỏ qua lợi ích lâu dài trong tương lai d.
Giả định tái đầu tư bằng với mức sinh lời của chính dự ánCâu 105:
Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án là:
a. Giá trị hiện tại của tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm do đầu tư đưa lại trong tương lai
b. Giá trị hiện tại của số khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận sau thuế hàng
năm do đầu tư đưa lại trong tương lai
c. Số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của doanh thu bản hàng do đầu tư đưa lại
trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư bỏ ra thực hiện dự án
d. Số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu nhập (dòng tiền vào)
dođầu tư đưa lại trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư bỏ ra thực hiện dự án
Câu 106: Công ty A đang có cơ hội đầu tư mở rộng sản xuất. Công ty sẽ lắp đặt
thêm dây chuyền sản xuất vào một phân xưởng đã khấu hao hết nhưng giá trị thị
trường trả cho mảnh đất của phân xưởng đó là 3.000 triệu đồng, chi phí đã trả cho
việc nghiên cứu thị trường là 1.000 (triệu đồng), chi phí đầu tư cho máy móc thiết
bị là 5.000 (triệu đồng), vốn lưu động tăng them là 1.000 triệu đồng. Vậy vốn đầu tư cho dự án là lOMoAR cPSD| 27879799 a. 6.000 triệu đồng b. 8.000 triệu đồng c. 9.000 triệu đồng d. 10.000 triệu đồng
Câu 107: Công ty cổ phần ABC có một dự án đầu tư thời gian hoạt động 5 năm, dự
án này có nhu cầu vốn đầu tư vào tài sản cố định là 10.000 triệu đồng, số vốn lưu
động thường xuyên dự tính 2.000 triệu đồng. Doanh thu thuần hàng năm dự tính
20.000 triệu đồng/năm, chi phí biển đổi chiếm 60% doanh thu thuần, chi phí cố
định chưa bao gồm khấu hao 4.000 triệu đồng/năm. Tài sản cố định được khấu hao
theo phương pháo đường thẳng, với thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm. Giá bán
thanh lý tài sản cố định cuối năm thứ 5 là 1.000 triệu đồng, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%. Thu thuần về thanh lý tài sản cố định và dòng tiền vào hàng
năm của dự án lần lượt là: a.
800 triệu, (-12.000 triệu; 3.600 triệu; 3.600 triệu; 3.600 triệu; 6.400 triệu) b.
700 triệu, (-12.000 triệu; 3.600 triệu; 3.600 triệu; 3.600 triệu; 6.400 triệu) c.
800 triệu, (-12.000 triệu; 3.600 triệu; 3.600 triệu; 3.600 triệu; 6.500 triệu) d.
800 triệu, (-12.000 triệu; 3.600 triệu; 3.700 triệu; 3.700 triệu; 6.400
triệu)Câu 108: Một doanh nghiệp có dự án đầu tư có số liệu sau:
Tổng vốn đầu tư bỏ ngay một lần là 100 triệu đồng. Trong đó đầu tư vào tài sản cố
định là 80 triệu đồng, vốn lưu động thường xuyên là 20 triệu đồng. Thời gian hoạt
động của dự án là 4 năm, dự kiến lợi nhuận sau thuế của 4 năm tương ứng như sau:
15 triệu, 25 triệu, 48 triệu, 13 triệu. Thời gian sử dụng tài sản cố định là 4 năm,
khấu hao theo phương pháp đường thẳng, giá trị thanh lý là không đáng kể, vốn
lưu đông thường xuyên thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4. Yêu cầu, xác định thời
gian hoàn vốn giản đơn (PP) đầu tư của dự án trên a. 2 năm 1 tháng b. 2 năm 3,5 tháng c. 2 năm 5 tháng d. 2 năm 8 tháng lOMoAR cPSD| 27879799
PHẦN 4: QUYẾT ĐỊNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Câu 109: Đối với doanh nghiệp, đâu là lợi thế của việc huy động vốn bằng hình thức thuê tài chính:
a. Không làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
b. Doanh nghiệp chịu chi phí sử dụng vốn thấp hơn so với vay vốn của ngân hàng thương mại.
c. Thực hiện dễ dàng hơn so với vay vốn của ngân hàng thương mại
d. Làm giảm nguy cơ mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Câu 110: Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính (DTL) của một công ty cổ phần
được tính bằng % thay đổi trong…khi…thay đổi: a. EBIT, doanh số b. EPS, doanh số c. Doanh số, EPS d. EPS, EBIT
Câu 111: Nếu 1 công ty thay đổi cơ cấu nguồn vốn:
a. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) không thay đổi
b. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) không thay đổi
c. Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và trước thuê trên vốn kinh doanh (BEP) không thay đổi
d. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (ROS) không thay đổi
Câu 112: Cổ phiếu của công ty cổ phần X đang được bán với giá 70.000 đồng/cổ
phần. Năm trước công ty trả cổ tức là 2.000 đồng/cổ phần. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
ổn định hàng năm là 8%. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư trong trường hợp này là: a. 11.09% b. 10.86% c. 10.09% d. 11,86%
Câu 113: Theo bảng cân đối kế toán của công ty X tại 31/12/N thì tổng giá trị tài
sản ngắn hạn là 1.500 triệu đồng, nợ ngắn hạn là 1.000 triệu đồng; vốn chủ sở hữu
là 2.000 triệu đồng, vay dài hạn 1.000 triệu đồng, giá trị còn lại của tài sản cố định
là 2.500 triệu đồng. Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) cuối năm N là: lOMoAR cPSD| 27879799 a. 1.500 triệu đồng b. 1.000 triệu đồng c. 500 triệu đồng d. 3.000 triệu đồng
Câu 114: Doanh nghiệp sử dụng mô hình tài trợ toàn bộ tài sản cố định và tài sản
lưu động thường xuyên và một phần tài sản lưu động tạm thời bằng nguồn vốn
thường xuyên có ưu điểm:
a. Trả chi phí thấp cho việc sử dụng vốn
b. Linh hoạt trong điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn c. Lãi suất thấp
d. Khả năng thanh toán và độ an toàn cao
Câu 115: Điểm bất lợi khi doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn hạn so với việc
sử dụng tín dụng dài hạn
a. Thực hiện khó khăn do điều kiện cho vay thường khắt khe
b. Chi phí sử dụng thường cao hơn so với tín dụng dài hạn
c. Khó điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
d. Chịu rủi ro về lãi suất cao hơn do lãi suất tín dụng ngắn hạn biến động
nhiềuhơn lãi suất tín dụng dài hạn
Câu 116: Công ty Y có 1.500.000 cổ phiếu thường đang lưu hành với giá 14.000
đồng/cổ phiếu. Công ty dự kiến huy động thêm số vốn là 6.000 triệu đồng bằng
cách phát hành thêm cổ phiếu mới với giá ghi bán ấn định là 12.000 đồng/cổ
phiếu. Giá trị lý thuyết của một cổ phiếu sau khi phát hành thêm cổ phiếu mới là: a.13.500 đồng/cổ phiếu
b. 12.000 đồng/cổ phiếu
c. 14.000 đồng/cổ phiếu
d. 10.500 đồng/cổ phiếu
Câu 117: Công ty Y có 1.500.000 cổ phiếu thường đang lưu hành với giá 14.000
đồng/cổ phiếu. Công ty dự kiến huy động thêm số vốn là 6.000 triệu đồng bằng
cách phát hành thêm cổ phiếu mới với giá ghi bán ấn định là 12.000 đồng/cổ
phiếu. Công ty cần phải phát hành thêm số cổ phiếu mới là: a. 1.000.000 cổ phiếu b. 1.500.000 cổ phiếu c. 500.000 cổ phiếu lOMoAR cPSD| 27879799 d. 2.000.000 cổ phiếu
Câu 118: Công ty Y có 1.500.000 cổ phiếu thường đang lưu hành với giá 14.000
đồng/cổ phiếu. Công ty dự kiến huy động thêm số vốn là 6.000 triệu đồng bằng
cách phát hành thêm cổ phiếu mới với giá ghi bán ấn định là 12.000 đồng/cổ
phiếu. Số quyền mua cần thiết để được mua một 1 cổ phiếu mới là: a. 3 quyền mua b. 4 quyền mua c. 2 quyền mua d. 1 quyền mua
Câu 119: Công ty Y có 1.500.000 cổ phiếu thường đang lưu hành với giá 14.000
đồng/cổ phiếu. Công ty dự kiến huy động thêm số vốn là 6.000 triệu đồng bằng
cách phát hành thêm cổ phiếu mới với giá ghi bán ấn định là 12.000 đồng/cổ
phiếu. Giá trị lý thuyết của một quyền mua: a. 375 đồng b. 500 đồng c. 2.000 đồng d. 667 đồng
Câu 120: Khi doanh thu và lợi nhuận của công ty chưa ổn định công ty nên sử
dụng hình thức nào trong các hình thức sau để huy động tăng thêm vốn: a. Phát hành trái phiếu b. Vay ngân hàng c. Thuê tài chính d. Phát hành cổ phiếu
Câu 121: Một công ty cổ phần đang cần huy động vốn để đầu tư mở rộng sản xuất,
hệ số nợ hiện tại của công ty cao so với trung bình ngành, cổ đông hiện hành
không muốn chia sẻ quyền phân chia lợi nhuận cao và quyền biểu kiểm soát.
Trong trường hợp đó công ty nên sử dụng hình thức nào trong các hình thức sau để
huy động tăng thêm vốn: a. Phát hành trái phiếu b. Vay ngân hàng
c. Phát hành cổ phiếu thường. lOMoAR cPSD| 27879799
d. Phát hành cổ phiếu ưu đãi
Câu 122: Nếu trong tương lai, lãi suất thị trường có xu hướng gia tăng, doanh thu
và lời nhuận của doanh nghiệp ổn định, doanh nghiệp nên sử dụng loại công cụ
nào trong các loại sau để huy động vốn: a.Phát hành trái phiếu
b. Gọi vốn góp liên doanh, liên kết
c. Phát hành cổ phiếu thường
d. Phát hành cổ phiếu ưu đãi
Câu 123: Hình thức tài trợ trung và dài hạn không thể huy ngang hợp đồng được gọi là hình thức: a. Thuê hoạt động b. Thuê tài chính c. Thuê dịch vụ d. Thuê vận hành
Câu 124: Điểm bất lợi chủ yếu khi một công ty sử dụng hình thức thuê tài chính để huy động vốn là:
a. Khó khăn trong việc huy động và sử dụng vốn, khó nắm bắt thời cơ trong kinh doanh
b. Khó khăn trong đổi mới thiết bị công nghệ
c. Bất lợi trong việc tính thuế phải nộp
d. Phải chịu chi phí sử dụng vốn cao hơn so với tín dụng thông thường
Câu 125: Đâu là điểm thuận lợi trong những điểm sau khi công ty sử dụng hình
thức thuê tài chính để huy động vốn:
a. Phải chịu chi phí sử dụng thấp so với tín dụng thông thường
b. Được phép hủy ngang hợp đồng
c. Bên thuê không phải gánh chịu những rủi ro về tài chính, về tài sản
d. Giúp công ty có thể hoãn thuế thu nhập do được phép khấu hao nhanh tài sản thuê lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 126: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng tăng, sẽ làm:
a.Tăng chi phí sử dụng vốn
b. Giảm chi phí sử dụng vốn
c. Không làm thay đổi chi phí sử dụng vốn
d. Còn tùy thuộc vào các nhân tố khác
Câu 127: Khi một công ty cổ phần có tình hình kinh doanh tốt, khả năng thanh
toán cao thì chi phí sử dụng vốn của nguồn vốn nào sau đây thường thấp nhất:
a. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường
b. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
c. Chi phí sử dụng vốn vay
d. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại
Câu 128: Mục đích ước lượng chi phí sử dụng vốn:
a. Xem xét chiến lược huy động vốn của doanh nghiệp
b. Là căn cứ để doanh nghiệp lựa chọn dự án đầu tư
c. Nhằm tính chi phí hoạt động của dự án
d. Nhằm xác định dòng tiền của dự án
Câu 129: Có một khoản vay 210 triệu, trả dần trong 4 năm, mỗi năm 60 triệu (bao
gồm cả gốc và lãi), trả vào cuối mỗi năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của khoản vay trên là: a. 5,26% b. 5,57% c. 6.57% d. 7,86%
Câu 130: Công ty cổ phần ABC có các cổ phiếu thường có giá thị trường hiện hành
là 150.000 đồng. Cổ tức chia cho mỗi cổ phần ở năm thứ nhất là 18.000 đồng/cổ
phần. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức trung bình ổn định ở mức 5%. Tỷ suất sinh lời đòi
hỏi của cổ đông trong trường hợp này là: a. 12% b. 12,6% c. 17% d. 17,6% lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 131: Công ty cổ phần ABC có các cổ phiếu thường có giá thị trường hiện hành
là 150.000 đồng, tỷ lệ chi phí phát hành là 12%. Cổ tức chia cho mỗi cổ phần ở
năm thứ nhất là 18.000 đồng/cổ phần. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức trung bình ổn định
ở mức 5%. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông trong trường hợp này là: a. 13% b. 13,6% c. 18% d. 18,6%
Câu 132: Công ty cổ phần Y phát hành cổ phiếu ưu đãi để huy động vốn với giá
phát hành là 100.000 đồng/cổ phần, tỷ lệ chi phí phát hành là 2%. Cổ tức chia cho
mỗi cổ phần là 12.000 đồng. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông trong trường hợp này là: a. 12,2% b. 14,2% c. 12,6% d. 14,9%
Câu 133: Một dự án đầu tư với tổng số vốn là 2.000 triệu đồng, được hình thành
từ: Vay nợ 40% với lãi suất là 10%, phát hành cổ phiếu thường là 40% với chi phí
sử dụng cổ phiếu thường là 12%, phát hành cổ phiếu ưu đãi là 20% với chi phí sử
dụng cổ phiếu ưu đãi là 11%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Chi
phí sử dụng vốn bình quân của dự án là: a. 11% b. 10,2% c. 10,3% d. 10%
Câu 134: Bản chất của chi phí sử dụng vốn cận biên là:
a. Chi phí bình quân của những đồng vốn hiện doanh nghiệp đang sử dụng
b. Chi phí sử dụng vốn bình quân
c. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi tối đa cho đồng vốn mà doanh nghiệp đưa vào sử dụng
d. Chi phí bình quân của những đồng vốn mới được huy động trong một giới hạn nhất định Câu 135: Điểm gãy là: lOMoAR cPSD| 27879799
a. Điểm mà tại đó khi tổng quy mô các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của
một trong những nguồn tài trợ thành phần gia tăng
b. Điểm mà tại đó khi tổng quy mô của các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí
của tất cả những nguồn tài trợ thành phần gia tăng
c. Điểm mà tại đó khi tổng qui mô của các nguồn tài trợ không thay đổi nhưng
chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành phần gia tăng
d. Điểm mà tại đó khi tổng qui mô của các nguồn tài trợ vượt nhưng chi phí
của những nguồn tài trợ thành phần không thay đổi Câu 136: Điểm cân bằng EPS là:
a. Điểm mà tại đó xác định được một mức lợi nhuận trước lãi vay và trước thuế
(EBIT) mà với mức lợi nhuận. đo đạt được sẽ đưa lại thu nhập một cổ phần
(EPS) là như nhau dù cho tài trợ với tỷ trong vay nợ khác nhau trong cơ cấu
nguồn vốn của một dự án đầu từ hay của một doanh nghiệp
b. Điểm mà tại đó xác định được một mức lợi nhuận trước thuế (EBT) mà với
mức lợi nhuận đó đạt được sẽ đưa lại thu nhập một cổ phần (EPS) là như
nhau dù cho tài trợ với tỷ trọng vay nợ khác nhau trong cơ cấu nguồn vốn
của một dự án đầu tư hay của một doanh nghiệp
c. Điểm mà tại đó xác định được một mức lợi nhuận sau thuế (NI) mà với mức
lợi nhuận đó đạt được sẽ đưa lại thu nhập một cổ phần (EPS) là như nhau dù
cho tài trợ với tỷ trọng vay nợ khác nhau trong cơ cấu nguồn vốn của một dự
án đầu tư hay của một doanh nghiệp
d. Điểm mà tại đó xác định được một mức sản lượng (Q) mà với mức lợi nhuận
đó đạt được sẽ đưa lại thu nhập một cổ phần (EPS) là như nhau dù cho tài trợ
với tỷ trọng vay nợ khác nhau trong cơ cấu nguồn vốn của một dự án đầu tư
hay của một doanh nghiệp
Câu 137: Doanh nghiệp X có sản lượng tiêu thụ là 100.000 sản phẩm, với giá bán
1.000 đồng/sản phẩm; chi phí biến đổi cho một sản phẩm là 300 đồng và chi phí cố
định sản xuất kinh doanh là 60 triệu đồng. Chi phí lãi vay phải trả trong kỷ là 6
triệu đồng. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính (DFL) là: a. 7,8 b. 2,5 c. 17,5 d. 12,1
Câu 138: Doanh nghiệp X có sản lượng tiêu thụ là 100.000 sản phẩm, với giá bán
1.000 đồng/sản phẩm; chỉ phí biến đổi cho một sản phẩm là 300 đồng và chi phí cố
định sản xuất kinh doanh là 60 triệu đồng. Chi phí lãi vay phải trả trong kỳ là 6
triệu đồng. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp (DTL) là: lOMoAR cPSD| 27879799 a. 7,5 b. 2,5 c. 17,5 d. 2,1
Câu 139: Khi xem xét về chi phí sử dụng vốn giúp nhà quản trị tài chính trong việc:
1. Lựa chọn chiến lược huy động vốn của doanh nghiệp
2. Lựa chọn dự án đầu tư
3. Xây dựng chính sách giá bán Sự lựa chọn đúng nhất là: a. 1 b. 2 c. 1 và 2 d. 2 và 3
Câu 140: Chi phí sử dụng vốn vay phải tính về sau thuế vì
1. Khi đi vay công ty sẽ được hưởng khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay
2. Để đồng nhất trong việc tính chi phí sử dụng vốn bình quân
3. Để đảm bảo sự so sánh đồng nhất với chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ khác
4. Để có thể so sánh được với tỷ suất sinh lời của dự án (IRR).
Câu trả lời đúng nhất là: a. 1 và 2 b. 1, 2 và 3 c. 1 và 3 d. 1, 2, 3 và 4
Câu 141: Nghiệp vụ nào dưới đây không làm thay đổi hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
a. Phát hành cổ phiếu ưu đãi
b. Đi vay dài hạn của ngân hàng
c. Trả cổ tức bằng cổ phiếu
d. Mua chịu của nhà cung cấp
Câu 142: Nghiệp vụ nào dưới đây không làm thay đổi mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty:
a. Thu tiền của khách hàng mua chịu
b. Nhận góp vốn liên doanh
c. Trả bớt nợ dài hạn cho ngân hàng
d. Đi vay dài hạn ngân hàng lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 143: Nghiệp vụ nào dưới đây không làm thay đổi mức độ tác động của đòn
bẩy tài chính của công ty:
a. Tăng số lượng hàng hóa sản xuất và tiêu thụ
b. Áp dụng các biện pháp làm giảm chi phí biến đổi đơn vị của sản phẩm
c. Đi vay dài hạn ngân hàng
d. Trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông
Câu 144: Chính sách ổn định cổ tức có lợi thế sau:
1. Giúp công ty có sẵn lượng vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu kinh doanh
2. Có thể làm tăng giá cổ phiếu của công ty trên thị trường
3. Tạo điều kiện thuận lợi trong quản lý công ty
4. Tạo điều kiện thuận lợi để chứng khoán công ty được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
Sự lựa chọn đúng nhất là: a. 1 và 2 b. 1,2 và 4 c. 2,3 và 4 d. 1,2,3 và 4
Câu 145: Các công cụ tài trợ vốn nào mang lại khoản lợi thuế cho doanh nghiệp? a. Cổ phiếu thường b. Trái phiếu c. Cổ phiếu ưu đãi d. Tín dụng thương mại
Câu 146: Khi một doanh nghiệp có hệ số nợ rất cao so với trung bình ngành, đồng
thời cổ đông rất muốn giữ nguyên quyền kiểm soát và tăng thu nhập, vậy nếu công
ty muốn phát hành chứng khoán để huy động vốn thực hiện đầu tư thì công ty sẽ huy động từ:
a. Phát hành cổ phiếu thường ra công chúng
b. Phát hành cổ phiếu ưu đãi
c. Phát hành trái phiếu có thể chuyển đổi
d. Phát hành trái phiếu thông thường
Câu 147: Điều nào được coi là lợi thế của việc huy động tăng thêm vốn đầu tư
bằng phát hành trái phiếu của công ty cổ phần: lOMoAR cPSD| 27879799
a. Làm giảm hệ số nợ và làm tăng độ vững chắc về tài chính cho công ty
b. Lợi tức trái phiếu được tính trừ vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
c. Không phải chịu áp lực phải trả lợi tức trái đúng hạn phi
d. Không phải lo hoàn trả vốn gốc
Câu 148: Trong những điều nêu dưới đây, điều nào được xem là lợi thế của việc
huy động bằng phát hành ở phiếu thường ra công chúng:
a. Được hưởng lợi hơn về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp so với các cách huy động vốn khác
b. Cổ đông hiện hành giữ nguyên được quyền kiểm soát công ty
c. Tăng thêm vốn chủ sở hữu, giảm hệ số nợ của công ty
d. Chi phí sử dụng vốn thấp hơn so với các cách huy động vốn khác Câu 149:
Doanh nghiệp sử dụng thuê tài chính có điểm lợi chủ yếu nào:
a. Giảm được hệ số nợ, vì tài sản thuê được ghi vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
b. Chi phí sử dụng thuê tài chính thấp hơn so với chỉ phí sử dụng vốn vay của ngân hàng thương mại
c. Vốn ít vẫn có thể sử dụng được thiết bị công nghệ hiện đại
d. Được quyền hủy bỏ hợp đồng thuê trước hạnCâu 150: Nhận định nào sau đây là đúng?
a. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới thấp hơn chi phí sử dụng nợ vay
b. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới thấp hơn chi phí sử dụng lợi nhuận để lại
c. Chi phí sử dụng cô phiếu thường mới cao hơn chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
d. Chi phí sử dụng cô phiếu thường mới thấp hơn chí phi sử dụng trái phiếu
Câu 151: Mô hình nào sau đây cho thấy được mối liên hệ giữa rủi ro và chi phí sử dụng vốn:
a. Mô hình tăng trưởng cổ tức và mô hình định giá tài sản vốn
b. Mô hình tăng trưởng cổ tức và mô hình lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bùrủi ro
c. Mô hình định giá tài sản vốn và mô hình lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro lOMoAR cPSD| 27879799
d. Mô hình tăng trưởng cổ tức, mô hình định giá tài sản vốn và mô hình lãi
suấttrái phiếu cộng thêm mức bù rui ro
Câu 152: Ngân hàng S phát hành kỳ phiếu có mệnh giá là 50 triệu đồng và thời hạn
là 5 năm để huy động vốn dài hạn. Lãi suất hàng năm phải trả cho kỳ phiếu là 8%.
Kỳ phiếu được bán ở mức bằng với mệnh giá nhưng lại mất chi phí phát hành 2%
so với mệnh giá. Chi phí huy động vốn bằng phát hành kỳ phiếu của ngân hàng S này là: a. 9% b. 10% c. 12% d. 8%
Câu 153: Công ty X là công ty vừa được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước.
Hiện nay công ty có chỉ phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là 16%. Chi phí sử
dụng nợ vay là 13%. Nếu hệ số nợ/vốn chủ sở hữu là 2 thì chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu sẽ là: a. 22% b. 20% c. 18% d. 15%
Câu 154: Đòn bẩy tài chính tác động trực tiếp đến?
a. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
b. Lợi nhuận trước thuế
c. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh
d. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Câu 155: Nếu một công ty sử dụng đòn bẩy tài chính: quá cao so với các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành sẽ làm cho chi phí sử dụng vốn... và giá thị trường cổ phần của công ty... a. Giảm, tăng b. Tăng, giảm c. Tăng, tăng d. Giảm giảm lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 156: Nếu một công ty có mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính (DFL) =
1,5. Điều đó có nghĩa là:
a. Khi công ty thay đổi 1% sản lượng tiêu thụ sẽ dẫn đến làm thay đổi 1,5% tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
b. Khi công ty thay đổi 1% lợi nhuận trước lãi vay và thuế sẽ dẫn đến làm tăng
1,5% tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
c. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu thay đổi 3% là do công ty thay đổi 2% lợi
nhuận trước lãi vay và thuế
d. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu thay đổi 3% là do công ty thay đổi 2% lợi nhuận trước thuế
Câu 157: Công ty cổ phần Mai Lan hiện có tổng vốn kinh doanh là 15 tỷ đồng,
công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi. Cơ cấu nguồn vốn 40% nợ, 60% vốn
cổ phần, lãi suất vay nợ bình quân là 15%/năm. Năm nay, lợi nhuận trước lãi
vay và trước thuế (EBIT) đạt 6 tỷ đồng. Nếu các điều kiện khác không thay đổi
và doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 20% thì khi EBIT tăng
1%, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) sẽ thay đổi như thế nào? a. Tăng 1,5396% b. Tăng 1,1764% c. Tăng 0,1764% d. Giảm 2,4328%
Câu 158: Công ty A có tỷ suất sinh lới kinh tế trên tổng tài sản (BEP) là 18%. Hiện
công ty có cơ cấu nguồn vốn 50% bằng vốn chủ sở hữu, 50% bằng vốn vay, với lãi
suất vay vốn là 12%/năm. Thuế suất thuế thu nhập do nghiệp phải nộp là 20%. Tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu công ty thay đổi như thế nào nếu công ty tài trợ
hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu:
a. Giảm từ 18% xuống 15%
b. Giảm từ 18% xuống 14,5%
c. Giảm từ 18% xuống 14%
d. Giảm từ 19,2% xuống 14,4%
Câu 159: Công ty A đang nghiên cứu dự án đầu tư thời gian 5 năm, ưu tiên sử dụng
lợi nhuận để lại tái đầu tư. Công ty xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại đầu tư
theo phương pháp lãi suất trái phiếu cộng mức bù rủi ro. Theo đó lãi suất trái phiếu được xác định: lOMoAR cPSD| 27879799
a. Lãi suất trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 5 năm
b. Lãi suất cổ phiếu ưu đãi của doanh nghiệp
c. Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm
d. Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm
Câu 160: Việc nghiên cứu chi phí sử dụng vốn cận biên nhằm mục đích:
a. Lựa chọn quy mô sản xuất tối ưu
b. Lựa chọn kết cấu tài sản tối ưu
c. Lựa chọn kết cấu nguồn vốn tối ưu
d. Lựa chọn quy mô huy động vốn tối ưu
Câu 161: Công ty Q&M có cơ cấu nguồn vốn như sau: Trái phiếu trị giá
250.000.000 đồng, lãi suất 10%/năm; cổ phiếu ưu đãi số lượng 5.000 cổ phiếu,
mệnh giá 10.000 đồng/1 cổ phiếu, tỷ lệ chi trả cổ tức 7%; cổ phiếu thường trị giá
700.000.000 đồng, mệnh giá 10.000 đồng. Công ty có lợi nhuận trước lãi vay và
thuế là 500.000.000 đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 20%,
hệ số chi trả cổ tức là 70%. Giả sử tỷ lệ trích lập các quỹ và bù đắp lỗ là 0. Lợi tức
một cổ phần thường là: a. 1.325 đồng b. 1.430 đồng c. 3.765 đồng d. 5.039 đồng
Câu 162: Một doanh nghiệp chuyên kinh doanh loại sản phẩm A có số vốn kinh
doanh là 350 triệu đồng, vốn vay là 200 triệu đồng với lãi suất vay vốn là
15%/năm. Dự kiến số lượng sản phẩm tiêu thụ là 20,000 sản phẩm với giá bán
chưa có thuế giá trị gia tăng là 40.000 đồng/sản phẩm, chỉ phí biến đổi cho một sản
phẩm là 28.000 đồng, chi phi cố định kinh doanh là 60 triệu đồng, thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp phái nộp là 20%. Tại mục sản lượng như dự kiến, kết luận nào đúng:
a. Khi tăng 10% về lợi nhuận trước lãi vay và trước thuế (EBIT) sẽ làm tăng
12% về tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
b. Khi tăng 15% về EBIT sẽ làm tăng 20% về t lợi nhuận vốn chủ sở hữu
c. Khi giảm 15% về EBIT sẽ làm giảm 25% về tỷ suất tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
d. Khi giảm 10% về EBIT sẽ làm tăng 12% về lợi nhuận vốn chủ sở hữu lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 163: Cổ phần của công ty M&M có hệ số beta = 1,5. Lãi suất phi rủi ro 6% và
lãi suất thị trường là 15% Mức bù rủi ro của thị trường và tỷ suất sinh lời nhà đầu
tư đòi hỏi với cổ phần M&M lần lượt là: a. 13,5% và 9% b. 9% và 19,5% c. 22,5%và 9% d. 9% và 22,5%
Câu 164: Công ty X dự định sản xuất sản phẩm A Để sản xuất sản phẩm A ước tính
tổng chi phí cố định kinh doanh là 4.000 triệu đồng/năm. Chí phí biến đổi trên 1
đơn vị sản phẩm là 180.000 đồng. Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế giá trị gia
tăng là 200.000 đồng, lãi vay kinh doanh là 200 triệu đồng/năm. Sản lượng tiêu thụ
hàng năm dự kiến đạt 150.000 sản phẩm. Nếu số lượng sản phẩm tăng thêm 20%
thì lợi nhuận trước lãi vay và trước thuế (EBIT) là: a. 2.440 triệu đồng b. 3.000 triệu đồng c. 3.200 triệu đồng d. 3.320 triệu đồng
Câu 165: Giá trị của một cổ phiếu thường được ước lượng theo mô hình tăng
trưởng ổn định Gordon sẽ:
a. Gia tăng khi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức giảm
b. Gia tăng khi tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư giảm
c. Gia tăng khi tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu từ tăng
d. Gia tăng khi lãi suất thị trường tăng
Câu 166: Công ty có hệ số nợ tối ưu là 50% (công ty không có cổ phần ưu đãi). Dự
tính năm tới lợi nhuận để lại tái đầu tư là 80 triệu đồng với chi phí sử dụng vốn
15%, nếu công ty phát hành thêm cổ phần thường mới thì dưới 80 triệu đồng có
chi phí là 16%, trên 80 triệu đồng có chỉ phí sử dụng vốn là 17%. Vậy điểm gãy
của đường chi phí cận biên do phát hành cổ phần thường mới là: a. 200 triệu đồng b. 400 triệu đồng c. 160 triệu đồng d. 320 triệu đồng lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 167: Công ty cổ phân ABC hiện đang có 1 triệu cổ phiếu dang lưu hành với
giá hiện hành là 25.000 đồng/cổ phiếu. Vay nợ dài hạn ngân hàng là 15 tỷ đồng và
lãi suất 14%/năm. Hệ số beta của cổ phiếu là 1,4. Mức ba rủi ro thị trường là 10%.
Lãi suất trái phiếu chính phủ năm là 10%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp là 20%. Công ty hiện đang nghiên cứu một dự án đầu tư có rủi ro
tương đương với hoạt động hiện nay của công ty. Hãy xác định chi phí sử dụng
vốn bình quân cho dự án đầu tư? a. 19,2% b. 18,9% c. 20,2% d. 18,7%
Câu 168: Công ty cổ phần Hoàng Mai có cơ cấu nguồn vốn tối ưu như sau: Nợ
50%, Vốn chủ sở hữu 50%. Trong năm tới dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ
đồng thường là 30.000 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức là đã Năm trước công ty trả
cổ tức là 4.000 đồng/cổ phiếu. Tỷ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 5%. Giá
hiện hành một cổ phiếu thường là 50.000 đồng/cổ phiếu. Công ty có khả năng vay
dưới 10 tỷ đồng với lãi suất 13%, trên 10 tỷ đồng với lãi suất 14%. Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 20%.
Với quy mô vốn bằng bao nhiêu thì chi phí sử dụng vốn vay của công ty sẽ thay đổi? a. 20 – 30 tỷ đồng b. 20 tỷ đồng c. 10 – 30 tỷ đồng d. 30 tỷ đồng
Câu 169: Công ty cổ phần ABC có thu nhập trên một cổ phần (EPS) năm trước là
6.000 đồng/cổ phần. Công ty không có cổ phần ưu đãi. Công ty dành 25% lợi
nhuận sau thuế để tái đầu tư. Tốc độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%.
Nếu cổ đông yêu cầu tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 19%. Xác định giá cổ phiếu của công ty.
a. 33.570 đồng/cổ phiếu
b. 33.750 đồng/cổ phiếu
c. 32.142 đồng/cổ phiếu
d. 45.000 đồng/cổ phiếu lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 170: Công ty cổ phần Hoa Mai có chi phí sử dụng vốn bình quân là 12% khi
nguồn vốn huy động đến 1.500 triệu đồng: 12,5% khi nguồn vốn huy động từ trên
1500 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng; 14% khi nguồn vốn huy động trên 2.000
triệu đồng. Công ty có các dự án đầu từ độc lập và có mức độ rủi ro tượng đương
nhau với vốn đầu tư và tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của các dự án như sau:
Vốn đầu tư (triệu đồng) A 800 15 B 400 13.2 C 100 13.5 D 1000 18 Dự án
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (IRR)%
Tất cả những dự án được chấp nhận phải là: a. D và B b. D và A c. D, A và C d. D, A, C và B
Câu 171: Công ty ABC năm N có tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) là 28%.
Lãi suất vay vốn 20%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Công ty phải
duy trì tỷ lệ vốn vay trên vốn chủ sở hữu là bao nhiêu để đạt được tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu bằng 30%? a. 1,257 lần b. 1,188 lần c. 2, 815 lần d. 2,539 lần
Câu 172: Một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có số vốn
kinh doanh là 100 triệu đồng, trong đó vốn vay là 50 triệu đồng với lãi suất vay
vốn là 10%/năm. Chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm là 14000 đồng và tổng chi phí
cố định kinh doanh là 40 triệu đồng. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 20.000
đồng/sản phẩm. Hãy xác định số sản phẩm cần sản xuất và tiêu thụ tại mức sản
lượng đó để có đòn bẩy kinh doanh (DOL) bằng 4,0? a. 5.000 sản phẩm b. 10.000 sản phẩm c. 12.000 sản phẩm d. 15.000 sản phẩm lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 173: Nếu một công ty sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức độ cao so với trung bình ngành thì:
a. Chắc chắn công ty sẽ bị thua lỗ nặng nề
b. Chắc chắn tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty sẽ giảm
c. Công ty có thể gia tăng ROE
d. Rủi ro tài chính của công ty sẽ giảm
Câu 174: Việc nghiên cứu chi phí sử dụng vốn cận biên nhằm mục đích?
a/ Lựa chọn quy mô sản xuất tối ưu b/
Lựa chọn kết cấu tài sản tối ưu c/ Lựa
chọn kết cấu nguồn vốn tối ưu d/ Lựa
chọn quy mô huy động vốn tối ưu
Câu 175: Một công ty có hệ số nợ tối ưu là 50% (không có cổ phần ưu đãi). Dự
tỉnh, năm tới lợi nhuận để lại tái đầu tư là 100 triệu đồng với chi phí sử dụng vốn
là 14%, nếu công ty phát hành cổ phần thường mới dưới 100 triệu đồng sẽ có chi
phí sử dụng vốn là 15%, trên 100 triệu đông có chỉ phi sử dụng vốn là 16%. Vậy
điểm gẫy của đường chi phí sử dụng vốn cận biên do phát hành cổ phần mới là bao nhiêu a. 100 triệu b. 200 triệu c. 300 triệu d. 400 triệu
Câu 176: Một doanh nghiệp chuyên kinh doanh loại sản phẩm A có số vốn kinh
doanh là 350 triệu đồng, vốn vay là 200 triệu đồng với lãi suất vay vốn là
15%/năm. Dự kiến số lượng sản phẩm tiêu thụ là 20.000 sản phẩm với giá bán
chưa có thuế GTGT là 40.000 đồng/sản phẩm, chỉ phí biến đổi cho một sản phẩm
là 28.000 đồng, chi phí cố định kinh doanh là 60 triệu đồng, thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%. luận nào đúng: mức sản lượng như dự kiến, kết là 20%.
Tại mức sản lượng như dự kiến, kết luận nào đúng
a. Khi tăng 5% về lợi nhuận trước lãi vay và trước thuế (EBIT) sẽ làm tăng
6%về tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
b. Khi tăng 15% về EBIT sẽ làm tăng 30% về tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu lOMoAR cPSD| 27879799
c. Khi giảm 15% về EBIT sẽ làm giảm 25% về tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
d. Khi giảm 20% về EBIT sẽ làm giảm 40% về tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
PHẦN 5: QUYẾT ĐỊNH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Câu 177: Việc công ty thực hiện trả cổ tức bằng tiền sẽ
a. Làm tăng tài sản của công ty
b. Làm giảm tài sản của công ty
c. Làm tăng nguồn vốn của công ty
d. Không làm thay đổi nguồn vốn của công ty
Câu 178: Một công ty dự kiến đạt được lợi nhuận sau thuế là 200 triệu đồng. Hệ số
nợ tối ưu của công ty là 0,4. Công ty đang có một cơ hội đầu tư với số vốn cần
thiết là 300 triệu đồng. Nếu công ty theo đuổi chính sách thặng dư cổ tức thì số cổ
tức công ty trả cho cổ đông là: a. 180 triệu b. 20 triệu c. 120 triệu d. 80 triệu
Câu 179: Theo qui định hiện hành, thời điểm ghì nhận doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là khi:
a. Doanh nghiệp đã xuất giao sản phẩm và hàng hóa cho khách hàng và được khách hàng thanh toán
b. Doanh nghiệp đã xuất giao sản phẩm và hàng hóa cho khách hàng và đã thu được đủ tiến hàng
c. Doanh nghiệp đã xuất giao sản phẩm và hàng hóa cho khách hàng và được
khách hàng chấp nhận thanh toán, không kể doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa
d. Doanh nghiệp chưa xuất giao sản phẩm và hàng hóa cho khách hàng nhưng
được khách hàng chấp nhận thanh toán, không kể doanh nghiệp đã thu được tiến hay chưa lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 180: Trong những nguyên tắc dưới đây, nguyên tắc nào không đúng nguyên
tắc trong phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp:
a. Nguyên tắc lợi nhuận đã thực hiện
b. Nguyên tắc lợi nhuận trước thuế
c. Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán
d. Nguyên tắc đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các chủ thể
Câu 181: Công ty cổ phần thực hiện hình thức trả cổ tức bằng tiền sẽ tác động đến
bảng cân đối kế toán theo hướng:
a. Giảm vốn bằng tiền và giảm vốn điều lệ
b. Giảm vốn bằng tiền và giảm vốn cổ phần
c. Tăng tài sản và tăng nguồn vốn
d. Giảm vốn bằng tiền và giảm lợi nhuận chưa phân phối
Câu 182: Công ty cổ phần thực hiện hình thức trả cô tức bằng cổ phiếu sẽ tác động
đến bảng cân đối kế toán theo hướng:
a. Giảm vốn bằng tiền và giảm vốn điều lệ
b. Giảm vốn bằng tiền và giảm vốn cổ phần
c. Giảm lợi nhuận chưa phân phối và tăng vốn cổ phần
d. Giảm vốn bằng tiền và giảm lợi nhuận chưa phân phối
Câu 183: Chính sách nào cho thấy cổ tức của công ty được duy trì ở mức độ nhất
định và chỉ tăng cổ tức lên mức cao hơn khi công ty có thể đạt được sự gia tăng lợi
nhuận một cách vững chắc, đủ khả năng cho phép tăng được cổ tức và khi đã tăng
cổ tức thì công ty cố gắng duy trì cổ tức ở mức độ đã định cho đến khi công ty
không thể hy vọng ngăn chặn được sự giảm sút lợi nhuận kéo dài trong tương lai:
a. Chính sách ổn định cổ tức
b. Chính sách thặng dư cổ tức
c. Chính sách tỷ lệ cổ tức ổn định
d. Chính sách cổ tức cố định ở mức thấp và chia thêm cổ tức vào cuối năm
Câu 184: Trường hợp công ty đang có nhiều cơ hội đầu tư tăng trưởng và đem lại
tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần cao hơn và hệ số nợ của công ty cũng cao hơn so
với mức trung bình ngành của thị trường, khi đó công ty nên thực hiện:
a. Chính sách ổn định cổ tức lOMoAR cPSD| 27879799
b. Chính sách thặng dư cổ tức
c. Chính sách tỷ lệ cổ tức ổn định
d. Chính sách cổ tức cố định ở mức thấp và chia thêm cổ tức vào cuối năm
Câu 185: Công ty cổ phần X thực hiện chi trả cổ tức theo chính sách ổn định cố
tức, công ty có số liệu như sau Lợi nhuận sau thuế (dự kiến) là 400 triệu; hệ số nợ
là 40% nhu cầu vốn đầu tư (dự kiến) là 500 triệu; mức trả cổ tức năm trước: 2.000
đồng/cổ phần; số lượng cổ phần thường đang lưu hành là 100.000 cổ phần (công ty
không có cổ phần ưu đãi); tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến duy trì 5% mỗi năm. Số
lợi nhuận dành trả cổ tức là: a. 190 triệu đồng b. 200 triệu đồng c. 210 triệu đồng d. 110 triệu đồng
Câu 186: Công ty cổ phần X thực hiện chi trả cổ tức theo chính sách thặng dư cố
tức, công ty có số liệu như sau: Lợi nhuận sau thuế (dự kiến) là 500 triệu; hệ số nợ
là 40%; nhu cầu vốn đầu tư (dự kiến) là 600 triệu; số lượng cổ phần thường đang
lưu hành là 100.000 cổ phần (công ty không có cổ phần ưu đãi). Số lợi nhuận dành trả cổ tức là a. 140 triệu đồng b. 200 triệu đồng c. 210 triệu đồng d. 110 triệu đồng
Câu 187: Một công ty có lợi nhuận sau thuế là 150 triệu đồng. Cơ cấu nguồn vốn
tối ưu là 60% nợ, 40% vốn chủ sở hữu (không có cổ phiếu ưu đãi). Công ty đang
có một cơ hội đầu tư với số vốn cần thiết là 120 triệu đồng. Nếu công ty theo đuổi
chính sách thặng dư cổ tức thì số cổ tức công ty trả cho cổ đông là: a. 102 triệu đồng b. 78 triệu đồng c. 100 triệu đồng d. 60 triệu đồng
Câu 188: Các cổ đông muốn được hưởng quyền cổ tức mà công ty đó công bố thì
phải mua cổ phiếu công ty chậm trước ngày
a. Ngày giao dịch không có cổ tức lOMoAR cPSD| 27879799
b. Ngày công bố chi trả cổ tức
c. Ngày khóa sổ (ngày chốt danh sách cổ đông) d. Ngày chi trả cổ tức
Câu 189: Công ty cổ phần XYZ thông báo chi trả cổ tức và ngày chốt danh sách cổ
đông là ngày 16/7 (thứ 6) Giả sử trong tháng 7 không có ngày nghỉ lễ, thời gian
hoàn tất giao dịch thanh toán bù trừ là 3 ngày. Vậy ngày nào là ngày giao dịch
không được hưởng cổ tức a. Thứ 4 ngày 14/7 b. Thứ ba ngày 13/7 c. Thứ ba ngày 20/7 d. Thứ tư ngày 21/7
Câu 190: Đậu là điểm lợi của chính sách ổn định cổ tức
a. Giúp công ty dễ dàng niêm yết chứng khoán
b. Giúp công ty giảm bớt nhu cầu vốn huy động từ bên ngoài.
c. Giúp cổ đông có thể tránh thuế hoặc hoãn nộp thuế thu nhập cá nhân.
d. Giúp cho công ty chủ động trong việc sử dụng lợi nhuận để lại để tái đầu tư.
Câu 191: Năm nay công ty cổ phần X kinh doanh bị thua lỗ thì:
a. Chắc chắn cổ đông thường của công ty sẽ không được chi trả cổ tức
b. Công ty chắc chắn vẫn trả cổ tức cho cổ đông thường bằng cách đi vay
c. Cổ đông thường của công ty tức nếu lợi nhuận chưa phân phối từ các năm
trước còn và công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh toán thể được chi trả cổ
d. Công ty sẽ hoàn trả cổ tức cho cổ đông thường sang năm sauCâu 192: Cổ tức được hiểu là:
a. Phần lợi nhuận sau thuế của công ty dành để chi trả cho cổ đông
b. Phần thu nhập của mỗi cổ đông
c. Phần lợi nhuận trước thuế sau khi đó trừ phần lợi nhuận để tái đầu tư
d. Lượng tiền mặt tại quỹ của công ty
Câu 193: Trả cổ tức bằng tiền ảnh hưởng
a. Làm tăng tài sản của công ty
b. Làm giảm tài sản của công ty lOMoAR cPSD| 27879799
c. Làm tăng nguồn vốn của công ty
d. Không làm thay đổi nguồn vốn của công ty
Câu 194: Công ty cổ phần trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ:
a. Làm giảm thu nhập trên một cổ phần thường
b. Làm tăng thu nhập trên một cổ phần thường
c. Làm giảm thu nhập từ lãi vốn của cổ đông do điều chỉnh giá cổ phiếu
d. Làm tăng thu nhập từ lãi vốn cho cổ đông do tăng số lượng cổ phiếu nắm giữ
Câu 195: Khi công ty trả cổ tức bằng cổ phiếu thì:
a. Số lượng cổ phiếu tăng, giá trị số sách của một cổ phiếu tăng lên
b. Số lượng cổ phiếu tăng, giá trị sổ sách của một cổ phiếu không đổi
c. Số lượng cổ phiếu tăng giá trị sổ sách của một cổ phiếu giảm đi
d. Số lượng cổ phiếu giảm, giá trị sổ sách của một cổ phiếu giảm đi
Câu 196: Theo bạn đầu không phải là lý do dẫn tới quyết định mua lại cổ phiếu của công ty: a.
Mua lại cổ phiếu cung cấp cơ hội đầu tư nội bộ b.
Mua lại cổ phiếu để thay đổi cơ cấu vốn của công ty c.
Mua lại cổ phiếu để giảm quyền sở hữu của một nhóm cổ đông nào đó d.
Mua lại cổ phiếu để của công ty tạo thanh khoản cho cổ phiếu của
công tyCâu 197: Trả cổ tức bằng cổ phiếu và chia, tách cổ phiếu đều làm:
a. Tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành
b. Giảm mệnh giá của cổ phiếu
c. Giảm lợi nhuận chưa phân phối
d. Tăng vốn góp cổ phần
Câu 198: Khi giá cổ phiếu của công ty xuống quá thấp và có dấu hiệu các nhà đầu
tư ồ ạt bán cổ phiếu ra thị trường thì công ty sẽ tiến hành...... cổ phiếu nhằm......
a. Mua lại, giảm bớt thiệt hại cho cổ đông
b. Mua lại, tăng cầu về cổ phiếu để đẩy giá cổ phiếu lên
c. Chia tách, thay đổi mệnh giá cổ phiếu
d. Mua lại, phát không cho cổ đông
Câu 199: Khi công ty quyết định mua lại cổ phiếu, điều đó có nghĩa là: lOMoAR cPSD| 27879799
1. Vốn góp cổ phần giảm
2. Giảm thu nhập trên một cổ phần (EPS) 3. Tăng hệ số nợ
4. Giảm số cổ phần thường đang lưu hànhSự lựa chọn đúng nhất là: a. 1 và 2 b. 2 và 3 c. 1, 3 và 4 d. 2, 3 và 4
Câu 200: Kết luận nào sau đây không hợp lý về chính sách thặng dư cổ tức:
a. Giúp công ty chủ động trong việc dùng lợi nhuận để lại để tái đầu tư
b. Giúp công ty tăng độ vững chắc về tài chính biểu tức
c. Giúp công ty giảm rủi ro thanh toán
d. Làm tăng hệ số nợ và tăng rủi ro thanh toán của công ty
Câu 201: Công ty có xu hướng ưu tiên giữ lại lợi nhuận để lại để tái đầu tư trong trường hợp:
1. Công ty có những cơ hội đầu tư có khả năng tăng trưởng cao trong tương lai
2. Công ty có khả năng thâm nhập thị trường vốn
3. Thuế thu nhập cá nhân đánh vào phần chênh lệch vốn cao hơn cổ tức
4. Công ty đang gặp khó khăn về luồng tiềnCâu trả lời đúng nhất là: a. 1 và 4 b. 2 và 3 c. 1 và 2 d. 1 và 3
Câu 202: Tách hay chia nhỏ cổ phiếu làm:
1. Giảm giá trị thị trường của cổ phiếu
2. Giảm mệnh giá của cổ phiếu
3. Giảm lợi nhuận chưa phân phối 4. Giảm EPS lOMoAR cPSD| 27879799
Câu trả lời đúng nhất là: a/ 1, 2, 3 và 4 b/ 1, 2 và 4 c/ 1 và 4 d/ 1. 2 và 3
Câu 203: Kết luận nào sau đây đúng:
a/ Khi trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ thấp thì dùng giá trị thị trường để vốn hóa
lợi nhuận chưa phân phối và làm giảm mệnh giá của cổ phiếu
b/ Khi trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ thấp thị dùng mệnh giá của cổ phiếu để
vốn hóa lợi nhuận chưa phân phối và không làm giảm mệnh giá của cổ phiếu thu, quan
c/ Khi trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ cao thì dùng mệnh giá của cổ phiếu để vốn
hóa lợi nhuận chưa phân phối và không làm giảm mệnh giá của cổ phiếu d/ Khi trả
cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ cao thì dùng mệnh giá của cổ phiếu để vốn hóa lợi
nhuận chưa phân phối và làm giảm mệnh giá của cổ phiếu
Câu 204: Phương án nào sau đây không làm thay đổi cơ cấu vốn của công ty:
1. Trả cổ tức bằng tiền mặt
2. Trả cổ tức bằng cổ phiếu
3. Chia, tách cổ phiếu lại 4. Mua lại cổ phiếu. Câu trả lời đúng là: a/ 2 và 3 b/ 1, 2 và 3 c/ 2,3 và 4 d/ 1 và 2
Câu 205: Những hoạt động nào sau đây không làm ảnh hưởng đến thu nhập một cổ
phần thường (EPS) của công ty: lOMoAR cPSD| 27879799
a/ Trả cổ tức bằng cổ phiếu
b/ Gia tăng hệ số nợ c/ Trả
cổ tức bằng tiền mặt d/ Chia tách cổ phiếu
Câu 206: Mua lại cổ phiếu không làm ảnh hưởng đến khoản mục nào dưới đây: a. Tiền mặt
b. Lợi nhuận trước lãi vay và trước thuế (EBIT) c. Lợi nhuận giữ lại
d. Vốn cổ phần thường
Câu 207: Công ty cổ phần Hoàng Mai hiện đang có 10 triệu cổ phiếu đang lưu
hành với giá hiện hành là 26.900 đồng/cổ phiếu. Lợi nhuận sau thuế của công ty
năm vừa qua đạt 42 tỷ đồng. Công ty dự định dùng 18 tỷ để chỉ trả cổ tức. Xét về
mặt lý thuyết giá cổ phiếu của công ty sau khi chi trả cổ tức:
a/ 26.900 đồng/cổ phiếu
b/ 25.100 đồng/cổ phiếu
c/ 22.700 đồng/cổ phiếu
d/ 25.010 đồng/cổ phiếu
Cậu 208: Công ty cổ phần X hiện đang có số vốn vay 1.000 triệu đồng, lãi suất
10%/năm và 20.000 cổ phiếu thường đang lưu hành, không có cổ phiếu ưu đãi,
công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20%. Hệ số chi trả cổ
tức là 0,4. Tại mức EBIT bằng 700 triệu đồng thì thu nhập một cổ phần thường
(EPS) và lợi tức một cổ phần thường (DPS) của công ty là:
a/ 24.000 đồng/cổ phiếu và 9.600 đồng/cổ phiếu
b/ 23.500 đồng/cổ phiếu và 9.000 đồng/cổ đồng
c/ 27.500 đồng/cổ phiếu và 10.000 đồng/cổ phiếu
d/ 30.500 đồng/cổ phiếu và 10.000 đồng/cổ phiếu
Câu 209: Công ty cổ phần X năm N có tình hình như sau: Số cổ phần thường đang
lưu hành ở đầu năm là 1.500.000 cổ phiếu (không có cổ phiếu ưu đãi) với hệ số nợ
tối ưu là 40%. Tháng 10 vừa qua công ty mua lại 100.000 cổ phiếu. Trong năm lOMoAR cPSD| 27879799
công ty đạt được lợi nhuận sau thuế là 2.500 triệu đồng. Năm trước công ty đã trả
cổ tức cho cổ động là 1.600 đồng/cổ phần. Nếu công ty lựa chọn thực hiện chính
sách ổn định cổ tức với mức tăng cổ năm là 10% thì cổ tức một cổ phần năm N và
lợi nhuận giữ túc hàng lại để tái đầu tư năm N là a. 1.760 đồng, 36 triệu b. 1.760 đồng: 30 triệu c. 1.760 đồng; 60 triệu d. 1.670 đồng; 50 triệu
Câu 210: Một công ty có lợi nhuận sau thuế là 100 triệu đồng. Hệ số nợ tối ưu của
công ty là 0,6. Công ty đang có một cơ hội đầu tư với số vốn cần thiết là 150 triệu
đồng Nếu công ty theo đuổi chính sách cổ tức thặng dư thì số cố tức công ty trả
cho cổ đông là bao nhiêu? a/ 40 triệu đồng b/ 30 triệu đồng c/ 20 triệu đồng d/ 10 triệu đồng
Câu 211: Công ty cổ phần A có nguồn vốn 10 tỷ đồng hoàn toàn được đầu tư từ
vốn chủ sở hữu. Công ty cần huy động thêm 5 tỷ đồng cho việc mở rộng sản xuất
kinh doanh. Hiện có hai phương án huy động vốn sau:
1. Phát hành cổ phiếu thường với giả phát hành rằng 50.000 đồng/cổ phiếu
2. Vay ngân hàng với lãi suất 12%/năm
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) hiện tại là 1,5 tỷ đồng. Nhưng nếu mở rộng
sản xuất kinh doanh thì lợi nhuận trước lãi vay và thuế kỳ vọng là 2,7 tỷ đồng.
Công ty hiện đang có 200.000 cổ phiếu dang lưu hành Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp là 20%. Thu nhập một cổ phần (EPS) của cả hai phương án
tài trợ 1 và 2 lần lượt như sau:
a/ 7.200 đồng/cổ phiếu và 8.400 đồng/cổ phiếu
b/ 7.200 đồng/cổ phiếu và 4.850 đồng/cổ phiếu lOMoAR cPSD| 27879799
c/ 2.800 đồng/cổ phiếu và 8.450 đồng/cổ phiếu
d/ 2.700 đồng/cổ phiếu và 8.400 đồng/cổ phiếu
Câu 212: Công ty cổ phần A có nguồn vốn 10 tỷ đồng hoàn toàn được đầu tư từ
vốn chủ sở hữu. Công ty cần huy động thêm 5 tỷ đồng cho việc mở rộng sản xuất
kinh doanh. Hiện có hai phương án huy động vốn sau
- Phát hành cổ phiếu thường với giá phát hành ròng 50.000 đồng/cổ phiếu.
- Vay ngân hàng với lãi suất 12%/năm.
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) hiện tại là 1,5 tỷ đồng. Nhưng nếu mở rộng
sản xuất kinh doanh thì lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) kỳ vọng là 2,7 tỷ
đồng Công ty hiện đang có 200.000 cổ phiếu đang lưu hành. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%. Điểm cân bằng EBIT và thu nhập một cổ phần (EPS)
tại điểm cận bằng đó lần lượt là:
a/ 1,8 tỷ đồng và 4.800 đồng/cổ phiếu
b/ 1,9 tỷ đồng và 9.000 đồng cổ phiếu
c/ 1,2 tỷ đồng và 4.800 đồng/cổ phiếu
d/ 1,5 tỷ đồng và 9.000 đồng/cổ phiếu
Câu 213: Công ty Hoàng Lan có cơ cấu nguồn v như sau; Trái phiếu trị giá
250.000.000 đồng, lãi suất 1 cổ phiếu ưu đãi số lượng 5.000 cổ phiếu, mệnh giá
10% đồng/1 cổ phiếu, tỷ lệ chi trả cổ tức 7%, cổ phiếu thương tr giá 700.000.000
đồng (mệnh giá 10.000 đồng). Công ty có lợi nhuận trước lãi vay và thuế là
500.000.000 đồng thờ suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, hệ số chi trả cổ tức
là 70%. Giả sử tỷ lệ trích lập các quỹ và bù đắp k là Lợi tức một cổ phần thường là: a/ 1.425 đồng b/ 1.430 đồng c/ 3.765 đồng d/ 4.059 đồng
Câu 214: Công ty cổ phần Duy Minh hiện có tổng vốn kinh doanh là 15 tỷ đồng.
Cơ cấu nguồn vốn tối ưu là 40% nợ, 60% vốn chủ (công ty không phát hành cổ
phiếu ưu đãi), lãi suất vay vốn bình quân là 15%/năm. Năm nay lợi nhuận trước lãi lOMoAR cPSD| 27879799
vay và thuế (EBIT) đạt 6 tỷ đ Trong năm tới nếu các điều kiện khác không thay đổi
và doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất là 20% thì khi
EBIT tăng 1% tỷ suất lợi nhuật vốn chủ sở hữu (ROE) sẽ thay đổi như thế nào? a/ Tăng 1,5498% b/ Tăng 1,1764% c/ Tăng 0,1764% d/ Giảm 2,2364%
Câu 215: Công ty cổ phần ABC hiện có tổng vốn kinh doanh là 10 tỷ đồng, cơ cấu
nguồn vốn tối ưu là 50% ng. 50% vốn chủ sở hữu (công ty không phát hành cổ
phiếu ưu đãi), lãi suất vay nợ bình quân là 20%/năm. Năm nay, EBIT đạt 6 tỷ
đồng. Trong năm tới nếu các điều kiện khác không thay đổi và doanh nghiệp phải
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 20%. Vậy tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu (ROE) sẽ tăng được 6% nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
tăng: a/ 3% b/ 4% c/ 5% d/ 6%
Câu 216: Công ty cổ phần X hiện đang có số vốn vay 1.000 triệu đồng, lãi
suất10%/năm và 20.000 cổ phiếu thưởng đang lưu hành, không có cổ phiếu ưu đãi,
công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20%. Hệ số chi trả cổ
tức là 0,4. Tại mức lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) bằng 700 triệu đồng, thu
nhập một cổ phần (EPS) và cổ tức một cổ phần (DPS) của công ty là:
a. 24.000 đồng/cổ phiếu và 9.600 đồng/cổ phiếu
b. 24.500 đồng/cổ phiếu và 9.600 đồng/cổ phiếu
c. 25.100 đồng/cổ phiếu và 6.900 đồng/cổ phiếu
d. 24.500 đồng/cổ phiếu và 6.900 đồng/cổ phiếu
Cấu 217: Nam N, Công ty cổ phần X dự kiến đạt được lợi nhuận sau thuế là 1.000
triệu đồng. Cơ cấu nguồn vốn tối ưu của công ty là 50% nợ, 50% vốn chủ sở hữu
(công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi). Số Cổ phần thường đang lưu hành của
công ty là 100.000 cổ phiếu Công ty đang có dự án đầu tư với tổng vốn đầu tư là
800 triệu đồng. Nếu công ty theo đuổi chính sách thặng dư cổ tức thì cổ tức một cổ
phần thường của công ty sẽ là: a/ 6.100 đồng/cổ phần b/ 6.000 đồng/cổ phần lOMoAR cPSD| 27879799 c/ 6.200 đồng/cổ phần d/ 6.300 đồng/cổ phần
Câu 218: Ngày 31/12/N-1, Công ty cổ phần Sức Mạnh có số lượng cổ phiếu đang
lưu hành là 1.500.000 cổ phiếu Mệnh giá cổ phiếu 10.000 đồng. Ngày 4/2/N, Hội
đồng quản trị công ty công bố vào ngày 27 tháng 2/N công ty sẽ trả cổ tức năm N1
với tỷ lệ 25%/mệnh giá cổ phiếu. Công ty sẽ trả cổ tức bằng cổ phiếu. Thời gian
hoàn tất giao dịch thanh toán bù trừ hiện nay T+3. Ông A là cổ đông hiện đang
nắm giữ 10.000 cổ phiếu. Ngày 14/02/N Ông bán 500 cổ phiếu cho chị B. Vào
ngày 29/2/N, Ông A nắm giữ tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của công ty là: a/ 0.556% b/ 0.677% c/ 0,834% d/ 0.457%
Câu 219: Công ty cổ phần X có cơ cấu nguồn vốn tối mi là 40% nợ, 60% vốn chủ
sở hữu (công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi). Tổng vốn kinh doanh 2.500
triệu đồng. Lãi suất đi vay 10%/năm. Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp với thuế suất 20%. Khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay là: a/ 20 triệu đồng b/ 75 triệu đồng c/ 85 triệu đồng d/ 100 triệu đồng
Câu 220: Một công ty có kết cấu nguồn vốn tối ưu là 40% vốn vay và 60% vốn chủ
sở hữu (không có cổ phần ưu đãi). Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là 8%. Công ty
dự tính năm tới lợi nhuận sau thuế là 1.500 triệu đồng, hệ số chi trả cổ tức duy trì ổn
định là 0,4. Tỷ suất sinh lời mà cổ đồng đòi hỏi đối với cổ phần thường là 15%, nếu
phát hành cổ phiếu thường mới thì chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là 17%.
Nếu công ty huy động đồng vốn mới trên 1.000 triệu đồng, thì chi phí cận biên sẽ
là: a/ 8,5% b/ 25,4% c/ 13.4% d/ 17,3%
Câu 221: Một công ty có kết cấu nguồn vốn tối ưu là 40% vốn vay và 60% vốn
chủ sở hữu (không có cổ phần ưu dãi). Công ty đi vay vốn dưới 200 triệu đồng lOMoAR cPSD| 27879799
phải trả lã suất 10%. trên 200 triệu đồng phải trả lãi suất 15%. Công ty dự tính năm
tới lợi nhuận sau thuế là 1.500 triệu đồng hệ số chi trả cổ tức duy trì ổn định là 0,4.
Tỷ suất sinh lời mà cổ đông đòi hỏi đối với cổ phần thường là 15%, nếu phát hành
cổ phiếu thường mới thì chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là 17%. Điểm gẫy
của đường chi phí cận biên tương ứng với các mức huy động:
a/ 500 triệu đồng và 2.400 triệu đồng b/
500 triệu đồng và 1.500 triệu đồng c/
450 triệu đồng và 1.500 triệu đồng tiều
d/ 500 triệu đồng và 2.500 triệu đồng
Câu 222: Công ty cổ phần Chiến Thắng năm trước có lợi nhuận sau thuế 10.000
triệu đồng, hệ số chi trả cổ tức là 0,4. Công ty hiện đang có 100.000 cổ phiếu
thường đang lưu hành. Tốc độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%. Tỷ suất
sinh lời cổ đông đòi hỏi đối với cổ phần thưởng là 15%. Giá cổ phiếu của công ty là:
a/ 40.000 đồng/cổ phiếu
b/ 42.000 đồng/cổ phiếu
c/ 52.000 đồng/cổ phiếu
d/ 62.000 đồng/cổ phiếu
Câu 223: Công ty cổ phần Hoàng Kim năm trước có lợi nhuận sau thuế là 10.000
triệu đồng, hệ số chi trả cổ cổ phiếu là 0,4. Công ty hiện đang có 100.000 cổ phiếu
thường tức là 0,4. tức đều đạn đang lưu hành. Tốc độ tăng trưởng cổ tức đều đặn
hàng năm là 5%. Công ty dự định phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn. Tỷ lệ
chi phí phát hành là 20%. Giá phát hành ròng 1 cổ phiếu thường mới là 21.000
đồng. Vậy tỷ suất sinh lời cổ đông đòi hỏi đối với cổ phần thường mới của công ty là: a/ 15% b/ 16% c/ 20% d/ 25% lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 224: Một công ty có kết cấu nguồn vốn tối ưu là 40% vốn vay và 60% vốn
chủ sở hữu (không có cổ phần ưu đãi). Công ty đi vay vốn với lãi suất 15%. Công
ty dự tính năm tới lợi nhuận sau thuế là 1.500 triệu đồng, hệ số chi trả cổ tức duy
trì ổn định là 0,4. Tỷ suất sinh lời mà cổ đông đòi hỏi đối với cổ phần thường là
15%, nếu phát hành cổ phiếu thường mới để huy động vốn đến 1.200 triệu thì chi
phí phát hành là 15%, trên mức đó thì chi phí phát hành sẽ là 20%. Điểm gẫy của
đường chi phí cận biên tương ứng với các mức huy động:
a/ 1.000 triệu đồng và 2.000 triệu đồng
b/ 500 triệu đồng và 1.000 triệu đồng
c/ 1.000 triệu đồng và 3.500 triệu đồng
d/ 750 triệu đồng và 2.500 triệu đồng
Câu 225: Công ty cổ phần đang trong giai đoạn suy thoái nên thực hiện chiến
lược chi trả cổ tức như thế nào là hợp lý: a/ Không chi trả cổ tức b/ Chi trả cổ tức
ở mức độ thấp quốc c/ Chi trả cổ tức toàn bộ d/ Theo yêu cầu của các cổ đông
PHẦN 6: QUẢN TRỊ VỐN VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Câu 226: Hãy chỉ ra kế hoạch nào không thuộc kế hoạch tài chính doanh
nghiệp: a/ Kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận b/ Kế hoạch nhu cầu vốn
động và nguồn vốn lưu động din c/ Kế hoạch khối lượng sản phẩm sản xuất cả
năm d/ Kế hoạch tín dụng trong năm
Câu 227: Hãy chỉ ra kế hoạch nào không thuộc kế hoạch tài chính doanh
nghiệp: a/ Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản luôn sàng giốn b/ Kế hoạch chế thử
sản phẩm mới trong năm c/ Kế hoạch lưu chuyển tiền tệ d/ Kế hoạch cân đối thu chỉ tiền tệ
Câu 228: Hãy chỉ ra kế hoạch nào không thuộc kế hoạch tài chính doanh
nghiệp: a/ Kế hoạch thu chi tài chính tổng hợp b/ Kế hoạch vay vốn trong năm
c/ Kế hoạch lao động, tuyển dụng d/ Kế hoạch đầu tư, ứng dụng công nghệ lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 229: Hãy xác định tổng tài sản ngắn hạn doanh nghiệp, biết: Doanh thu thuần
cả năm là 10.000 triệu đồng; vòng quay tổng vốn là 4 vòng; hệ số khả năng thanh
toán hiện thời nợ là 3; hệ số nợ 40%; nợ ngắn hạn chiếm 20% trong tổng nợ: a/ 200 triệu đồng b/ 600 triệu đồng c/ 800 triệu đồng d/ 1.000 triệu đồng
Câu 230: Năm kế hoạch, bảng lưu chuyển tiền tệ thấy dòng tiền vào từ: Hoạt động
khi cho kinh doanh là 7.100 triệu đồng; từ hoạt động đầu tư là 2.100 triệu đồng;
ngoài ra doanh nghiệp vay vốn dài hạn ngân hàng là 1.300 triệu đồng; phát hành cổ
phiếu là 3.200 triệu đồng; trả lãi tiền vay ngân hàng là 130 triệu đồng. Vậy tổng
dòng tiền vào trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ là: a/ 13.830 triệu đồng b/ 13.700 triệu đồng c/ 10.630 triệu đồng d/ 11.600 triệu đồng
Câu 231: Tài liệu dự kiến của công ty X năm kế hoạch cho thấy: Công ty dự kiến
mua sắm tài sản cố định là 800 triệu đồng; mua vật tư là 400 triệu đồng; trả lương
người lao động là 200 triệu đồng; vay tín dụng ngân hàng là 125 triệu đồng: thu lãi
tiền cho vay là 30 triệu đồng. Vậy dòng tiền ra cả năm kế hoạch của kế hoạch của công ty là: a/ 1.555 triệu đồng b/ 1.400 triệu đồng c/ 1.525 triệu đồng d/ 1.325 triệu đồng
Câu 232: Tài dự kiến của công ty X năm kế hoạch cho thấy: Chi phí về bán hàng
trong năm là 80 triệu đồng; chi trả tiền lương cho cán bộ quản lý là 240 triệu đồng;
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 120 triệu đồng; lợi nhuận sau thuế đạt được là lOMoAR cPSD| 27879799
900 triệu đồng; nhận lãi từ vốn góp liên doanh (đã nằm trong số lợi nhuận sau thuế
đạt được) là 50 triệu đồng. Vậy dòng tiền ra của năm kế hoạch của công ty là: a/ 1.340 triệu đồng b/ 440 triệu đồng c/ 1.390 triệu đồng d/ 1.220 triệu đồng
Câu 233: Tài liệu dự kiến của công ty X năm kể hoạch cho thấy: Dòng tiền thu
được từ hoạt động kinh doanh là 7.200 triệu đồng; công ty được cấp khoản tín
dụng là 2.000 triệu đồng; công ty cần trả khoản vay năm trước là 1.200 triệu
đồng; khoản thu từ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là 2.500 triệu đồng; khoản
thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán là 700 triệu đồng. Vậy tổng dòng tiền
vào cả năm của công ty là: a/ 13.600 triệu đồng b/ 12.400 triệu đồng c/ 11.600
triệu đồng d/ 11.700 triệu đồng
Câu 234: Tài liệu dự kiến của công ty X năm kế hoạch cho thấy: Mua vật tư để sản
xuất là 12.200 triệu đồng; chi phí sản xuất kinh doanh là 5.300 triệu đồng; chỉ phí
bán hàng và quản lý công ty là 2.000 triệu đồng; đơn vị khác trả lãi do vay vốn của
công ty là 800 triệu đồng; công ty trả tiền vay vốn ngân hàng là 1.000 triệu đồng.
Vậy dòng tiền ra cả năm của công ty là: a/ 21.300 triệu đồng b/ 20.500 triệu đồng c/ 19.300 triệu đồng d/ 20.300 triệu đồng Câu 235: Tài liệu dự kiến của công ty X năm kế hoạch cho thấy: Doanh thu thuần ca năm là 10.000 triệu đồng; lOMoAR cPSD| 27879799 vòng quay tổng vốn
là 4 vòng; hệ số nợ là 40%. Nợ phải trả trong năm kế hoạch là: a/ 1.000 triệu đồng b/ 2.500 triệu đồng c/ 4.000 triệu đồng d/ 5.000 triệu đồng
Câu 236: Hãy xác định số nợ dài hạn trong năm kế hoạch của doanh nghiệp, biết
số liệu dự kiến như sau: Doanh thu thuần cả năm là 12.000 triệu đồng; vòng quay
tổng vốn là 5 vòng; hệ số nợ là 40%; nợ ngắn hạn chiếm 20% trong tổng nợ a/ 960
triệu đồng b/ 768 triệu đồng c/ 4.800 triệu đồng d/ 1.440 triệu đồng
Câu 237: Hãy xác định vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, biết: Doanh thu thuần cả
năm là 12.000 triệu đồng; vòng quay tổng vốn là 5 vòng; hệ số nợ là 40%; nợ ngắn
hạn chiếm 30% trong tổng nợ a/ 720 triệu đồng b/ 1.680 triệu đồng c/ 1.440 triệu
đồng d/ Không có đáp án đúng
Câu 238: Hãy xác định tổng nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC), biết:
Doanh thu thuần cả năm là 10.000 triệu đồng; vòng quay tổng vốn là 4 vòng; hệ
số, no là 40%; nợ ngắn hạn chiếm 20% trong tổng nợ; hệ số khả năng thanh toán
hiện thời là 3 a/ 400 triệu đồng b/ 800 triệu đồng c/ 1.000 triệu đồng d/ 1.900 triệu đồng
Câu 239: Hãy xác định tổng giá trị tài sản cố định thuần của doanh nghiệp, biết:
Doanh thu thuần cả năm là 10.000 triệu đồng; vòng quay tổng vốn là 4 vòng; hệ số
nợ là 40%; nợ ngắn hạn chiếm 20% trong tổng nợ; hệ số khả năng thanh toán hiện
thời là 3 a/ 400 triệu đồng b/ 800 triệu đồng c/ 1.000 triệu đồng d/ 1.900 triệu đồng lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 240: Tính số dư các khoản phải thu của doanh nghiệp, biết: Doanh thu thuần
cả năm là 10.000 triệu đồng; vòng quay tổng vốn là 4 vòng; kỳ thu tiền trung
bình là 18 ngày; giá vốn hàng bán là 7.200 triệu đồng a/ 500 triệu đồng b/ 2.500
triệu đồng c/ 360 triệu đồng d/ 1.900 triệu đồng
Câu 241: Xác định số vốn bằng tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp tại thời
mì thời điểm cuối năm N, biết tại thời điểm này, hế số khả năng thanh toán tức thời
của doanh nghiệp bằng 1; tổng nợ chiếm 40% tổng nguồn vốn, trong đó nợ ngắn
hạn chiếm 20% tổng nợ; nhanh thu thuần bằng 10.000 triệu đồng vòng tổng vốn
bằng 4 vòng: a/ 400 triệu đồng b/ 500 triệu đồng c/ 200 triệu đồng d/ 100 triệu đồng
Câu 242: Xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp, biết: Doanh thu thuần
cả năm là 10.000 triệu đồng; vòng quay tổng vốn là 4 vòng; hệ số nợ 40%; tỷ suất
lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là 40%; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% a/ 3.600 triệu đồng b/ 3.000 triệu đồng c/ 360 triệu đồng d/ 750 triệu đồng
Câu 243: Xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp, biết: Doanh thu bán
hàng là 250 triệu đồng, tỷ lệ chiết khấu hàng bán là 2%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu thuần là 6%; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%: a/ 14,7 triệu đồng b/ 18,375 triệu đồng c/ 11,76 triệu đồng d/ 18,75 triệu đồng
Câu 244: Xác định hàng tồn kho bình quân của doanh nghiệp, biết: Trong năm
hàng tồn kho quay được 8 vòng; chi phí dở dang đầu kỳ là 10.000 triệu đồng;
chi phí phát sinh trong kỳ là 100.000 triệu đồng; chi phí dở dang cuối kỳ là lOMoAR cPSD| 27879799
20.000 triệu đồng a/ 125.000 triệu đồng b/ 1.250 triệu đồng c/ 11.250 triệu đồng d/ 2.500 triệu đồng
Câu 245: Hãy xác định vốn cố định bình quân của doanh nghiệp, biết: Doanh thu
thuần là 100.000 triệu đồng; vòng quay tổng vốn là 5 vòng; vốn lưu động bình
quân chiếm 8% so với doanh thu thuần trong năm. a/ 8.000 triệu đồng b/ 12.000 triệu đồng c/ 20.000 triệu đồng d/ Không có đáp án Câu 246: Xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp, biết: Doanh thu thuần trong năm là 100.000 triệu đồng, vòng quay tổng vốn 4 vòng/năm; nợ phải trả chiếm 40% tổng nguồn vốn; tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là 20%; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%: a/ 30.000 triệu đồng b/ 37.500 triệu đồng lOMoAR cPSD| 27879799 c/ 15.000 triệu đồng d/ 25.000 triệu đồng
Câu 247: Hãy xác định vốn lưu động bình quân, biết: Doanh thu thuần cả năm là
12.000 triệu đồng; vòng quay tổng vốn là 5 vòng; vốn cố định bình quân
chiếm 60% tổng vốn kinh doanh a/ 144 triệu đồng b/ 96 triệu đồng c/ 720 triệu
đồng d/ 480 triệu đồng
Câu 248: Hãy xác định vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, biết: Doanh thu thuần cả
năm là 18.000 triệu đồng; vòng quay tổng vốn 6 vòng; hệ số nợ 50%; trong đó nợ
ngắn hạn chiếm 30% tổng số nợ: a/ 900 triệu đồng b/ 1.500 triệu đồng c/ 540 triệu đồng d/ 950 triệu đồng
Câu 249: Hãy xác định số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, biết: Doanh thu thuần cả
năm là 12.000 triệu đồng; vòng quay vốn lưu động là 6 vòng/năm; hệ số khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn là 4: a/ 2.000 triệu đồng b/ 500 triệu đồng c/ 1.000 triệu đồng d/ 600 triệu đồng
Câu 250: Trong cá các phương pháp khấu hao sau, phương pháp khấu hao nào có
ưu điểm giúp tạo lá chắn thuế từ khấu hao cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
hoãn thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
a/ Phương pháp khấu hao đường thẳng
b/ Phương pháp khấu hao nhanh c/ lOMoAR cPSD| 27879799
Phương pháp khấu hao bình quân d/
Phương pháp khấu hao theo sản lượng
Câu 251: Tại doanh nghiệp X năm N đạt được doanh thu thuần là 720 triệu đồng.
Theo tài liệu báo cáo, số vốn lưu động thực sử dụng đầu năm là 220 triệu đồng;
cuối quý I là 230 triệu đồng; cuối quý II là 240 triệu đồng; cuối quý III là 250 triệu
đồng; cuối quý IV là 260 triệu đồng. Số vòng quay và kỳ luận chuyển vốn lưu
động năm N lần lượt là: a. 3 vòng và 120 ngày b. 4 vòng và 90 ngày c. 120 vòng và 3 ngày d. 90 vòng và 4 ngày
Câu 252: Tại doanh nghiệp X năm N đạt được doanh thu thuần là 720 triệu đồng.
Theo tài liệu báo cáo, số vốn lưu động thực sử dụng đầu năm là 220 triệu đồng;
cuối quý Ilà 230 triệu đồng; cuối quý II là 240 triệu đồng; cuối quý III là 250 triệu
đồng; cuối quý IV là 260 triệu đồng. Năm N+1, theo kế hoạch tiêu thụ, doanh thu
thuần của doanh nghiệp dự kiến là 1.080 triệu đồng; tốc độ luân chuyển vốn lưu
động tăng thêm 1 vòng so với năm N. Số vốn lưu động doanh nghiệp có thể tiết kiệm được là: a/ 30 triệu b/ 90 triệu c/ 120 triệu d/ 180 triệu
Câu 253: Tại doanh nghiệp X năm N đạt được doanh thu thuần là 720 triệu đồng.
Theo tài liệu báo cáo, số vốn lưu động thực sử dụng đầu năm là 220 triệu đồng;
cuối quý I là 230 triệu đồng; cuối quý II là 240 triệu đồng; cuối quý II là 250 triệu
đồng; cuối quý IV là 260 triệu đồng. Năm N+1, theo kế hoạch tiêu thụ, doanh thu
thuần của doanh nghiệp dự kiến là 1.080 triệu đồng; tốc độ luân chuyển vốn lưu
động tăng thêm 1 vòng so với năm N. Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch là: a/ 240 triệu b/ 180 triệu lOMoAR cPSD| 27879799 c/ 270 triệu d/ 360 triệu
Câu 254: Một doanh nghiệp sản xuất mỗi năm cần cung cấp một lượng nguyên vật
liệu theo hợp đồng mua hàng là 10.000 đơn vị, chi phí đơn mỗi lần thực hiện hợp
đồng là 1 triệu đồng; chi phí lưu kho đơn vị tồn kho dự trữ là 5.000 đồng/đơn vị.
Theo mô hình tổng chi phí tối thiểu thì số lượng vật tư, hàng hóa tối ưu mỗi lần
cung cấp là: a/ 1.000 đơn vị b/ 2.000 đơn vị c/ 3.000 đơn vị d/ 4.000 đơn vị
Câu 255: Một doanh nghiệp sản xuất mỗi năm cần cung cấp một lượng nguyên vật
liệu theo hợp đồng mua hàng là 10.000 đơn vị, chi phí đơn vị mỗi lần thực hiện
hợp đồng là 1 triệu đồng; chi phí lưu kho đơn vị tồn kho dự trữ là 5.000 đồng/đơn
vị. Theo mô hình tổng chi phí tối thiểu thì tổng chi phí tồn kho, dự trữ vật tư hàng
hóa trong năm là: a/ 10 triệu đồng b/ 20 triệu đồng c/ 30 triệu đồng d/ 40 triệu đồng
Câu 256: Dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF) được xác định như sau:
a/ FCFF = [NI + Khấu hao + Khoản vốn vay mới] . |Đầu tư TSCĐ + Thay đổi VLĐ
+ Trả nợ vay gốc] b/ FCFF = [EBIT (1 - t%) + Khấu hao] - [Đầu tư
TSCĐ + thay đổi VLĐ] c/ FCFF = [NI + Khấu hao] - [Đầu tư TSCĐ +
Thay đổi VLĐ + Trả nợ vay gốc] d/ FCFF [NI + Khấu hao + Khoản vốn
vay mới] - = Đầu tư TSCĐ + Thay đổi VLĐ]
Câu 257: Dòng tiền thuần của chủ sở hữu doanh nghiệp (FCFE) được xác định như sau:
a/ FCFE = [NI + Khấu hao + Khoản vốn vay mới] - [Đầu tư TSCĐ + Thay đổi VLĐ]
b/ FCFE = [EBIT (1 - t%) + Khấu hao] - [Đầu tư TSCĐ + thay đổi VLĐ] c/ FCFE
= [NI + Khấu hao + Khoản vốn vay mới] [Đầu tư TSCĐ + Thay đổi VLĐ + Trả nợ vay gốc]
d/ FCFE = [NI + Khấu hao + Khoản vốn vay mới [Đầu tư TSCĐ + Trả nợ vay gốc]
Câu 258: Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là: lOMoAR cPSD| 27879799
a/ Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, chiết khấu
thanh toán b/ Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị giá tăng theo phương pháp trực tiếp.
c/ Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế anh toán thuế tiêu giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
d/ Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Câu 259: Trong các khoản chi phí sau đây, chi phí nào không được tính vào chi phí
hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp:
a/ Chi phí vi phạm hợp đồng kinh tế b/ Trợ cấp thôi việc cho người lao
động c/ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên
hợp danh d/ Chi phí cho lao động nữ, bảo hộ lao động
Câu 260: Công ty ABC có doanh thu hàng năm là 30 triệu đồng, kỳ thu tiền bình
quân là 2 tháng. Công ty hiện đang áp dụng điều khoản bán chịu là “net 45”. Nếu
công ty thay đổi điều khoản bán chịu thành “2/10 net 45” thì kỳ thu tiền bình quân
giảm còn 1 tháng và ước tính có khoảng 60% khách hàng (tương ứng với 60%
doanh thu) sẽ lấy chiết khấu. Chi phí cơ hội của khoản phải thu vẫn ở mức 20%.
Kết luận nào sau đây là đúng:
a/ Công ty nên thay đổi tỷ lệ chiết khấu vì tiết kiệm được chi phí cơ hội do đầu tư
khoản phải thu 500.000đ > lợi nhuận giảm do khách hàng lấy chiết khấu 360.000 đồng
b/ Công ty nên thay đổi tỷ lệ chiết khấu vì tiết kiệm được chi phí cơ hội do đầu tư
khoản phải thu 600.000đ > lợi nhuận giảm do khách hàng lấy chiết khấu 360.000 đồng
c/ Công ty không nên thay đổi tỷ lệ chiết khấu vì tiết kiệm được chi phí cơ hội do
đầu tư khoản phải thu 500.000đ < lợi nhuận giảm do khách hàng lấy chiết khấu
660.000 đồng d/ Công ty không nên thay đổi tỷ lệ chiết khấu vì tiết kiệm được chi
í phí 8ơ hội hay đại tỷ lệ tư khoản phải thu 600.000đ < lợi nhuận giảm do khách
hàng lấy chiết khấu 660.000 đồng lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 261: Một tài sản cố định có nguyên giá ở đầu năm là 1.000 triệu đồng, đã trích
được khấu hao là 500 triệu đồng. Trong năm ghi nhận một số biến động sau: Tổng
nguyên giá tăng 250 triệu đồng; tổng nguyên giá giảm 200 triệu đồng, trong số này
đã trích khấu hao được 100 triệu đồng, mức khấu hao dự kiến trong năm là 120
triệu đồng. Hệ số hao mòn tài sản cố định ở cuối năm: a/ 49,6% b/ 94,55% c/ 59,05% d/ 49,52%
Câu 262: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất một loại sản phẩm, có tài liệu như sau: I. Năm báo cáo
1. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm 100 sản phẩm m² 5000.00a 2. Giá thành
sản xuất đơn vị sản phẩm là 500.000 đồng
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm 1.000 sản phẩm
2. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm là 200 sản phẩm
3. Do doanh nghiệp áp dụng biện pháp tiết kiệm chi phí nên giá thành sản xuất
đơnvị sản phẩm hạ còn 400.000 đồng.
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước
Vậy mức hạ giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ năm kế hoạch là: a/ 70 triệu đồng b/ 80 triệu đồng c/ 90 triệu đồng d/ 95 triệu đồng
Câu 263: Trong các tài sản sau, tài sản nào phải trích khấu hao:
a/ Tài sản cố định từ nguồn viện trợ không hoàn lại được cơ quan có thẩm
quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học b/
Tài sản cố định là quyền sử dụng đất lâu dài c/ Tài sản cố định đã khấu hao hết lOMoAR cPSD| 27879799
nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh d/ Tài sản cố định đi thuê tài chính
Câu 264: Một tài sản cố định có nguyên giá 500 triệu đồng, thời gian sử dụng là 5
năm được khấu hao theo dân diều chinh phương pháp số dư giảm dần với hệ số
điều chỉnh bằng 2. Mức khấu hao ở năm thứ 3 là: a/ 80 triệu đồng b/ 74 triệu đồng c/ 76 triệu đồng d/ 72 triệu đồng
Câu 265: Năm N, một doanh nghiệp tiêu thụ được 100 sản phẩm, giá bán chưa có
thuế giá trị gia tăng là 10.000 đồng/sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
là 5.000 đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được tính bằng
20% tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong năm, doanh
nghiệp sử dụng toàn bộ vốn chủ sở hữu để kinh doanh. Lợi nhuận trước thuế năm N là: a/ 400.000 đồng b/ 500.000 đồng c/ 600.000 đồng
d/ 280.000 đồng 20 10b te nöcup
Câu 266: Trong những khoản dưới đây, khoản nào là khoản thuộc về vốn lưu
động của doanh nghiệp a/ Nợ phải trả nhà cung cấp b/ Nợ phải thu từ khách hàng
c/ Tiền lương phải trả cho công nhân viên d/ Tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước
Câu 267: Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất gồm:
a/ Vốn về nguyên vật liệu chính; vốn về chi phí trả trước ngắn hạn b/ Vốn thành
phẩm; vốn về chi phí trả trước ngắn hạn c/ Vốn sản phẩm dở dang; vốn về chi
phí trả trước ngắn hạn d/ Vốn về nguyên vật liệu chính; vốn về nhiên liệu; vốn
về chi phí trả trước ngắn hạn lOMoAR cPSD| 27879799
Câu 268: Trong những khoản nêu ra dưới đây, khoản nào thuộc về vốn lưu động của doanh nghiệp?
a/ Khoản đầu tư mua phần mềm máy vi tính
b/ Khoản đầu tư mua bản quyền công nghệ
c/ Khoản đầu tư ngắn hạn vào chứng khoán
d/ Khoản đầu tư dài hạn vào chứng khoán
Câu 269: Có ý kiến cho rằng việc mở rộng bán chịu quá mức sẽ làm cho doanh nghiệp...
a/ Làm giảm vốn lưu động ở khâu lưu thông
b/ Thiếu vốn cho hoạt động sản xuất
c/ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn d/ Đảm
bảo tốt khả năng thanh toán diên na
Câu 270: Trong các khoản chi phí sau, khoản chỉ nào được tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp?
a/ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ b/ Chi
phí bán hàng c/ Chi phí trả lãi vay vốn kinh
doanh trong kỳ d/ Chi phí mua, bán chứng khoán trong kỳ
Câu 271: Ý kiến nào sau đây là đúng khi đề cập đến tài sản cố định đã hết thời gian
sử dụng nhưng vẫn còn tiếp tục sử dụng tốt vào hoạt động kinh doanh a/ Đánh giá
lại tài sản cố định đó và tiếp tục khấu hao b/ Làm thủ tục thanh lý tài sản cố định
đó và đưa ra khỏi sổ sách kế toán của công ty c/ Tiếp tục sử dụng nhưng không
phải trích khấu hao tài sản cố định đó d/ Làm thủ tục chuyển tài sản cố định thành
công cụ, dụng cụ Câu 272: Công ty cổ phần A có tài liệu sau:
- Tổng chi phí cố định (không kể lãi vay) là 134 triệu đồng.
- Vốn kinh doanh là 800 triệu đồng, trong đó vốn là 60% với lãi suất vay vốn là 10% lOMoAR cPSD| 27879799
- Giá bán một sản phẩm chưa có VAT là 300.000 đồng/sản phẩm. Chi phí biến đổi
trên một đơn vị sản phẩm bằng 60% giá bán
Hỏi, để đạt được lợi nhuận trước thuế và lãi vay là 250 triệu đồng cần sản xuất và
tiêu thị bao nhiêu sản phẩm? a/ 3.000 sản phẩm b/ 3.200 sản phẩm c/ 3.400 sản phẩm d/ 3.600 sản phẩm Câu 273: Một doanh nghiệp có lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần cung cấp là 200 đơn vị, và trong năm có 18
lần đặt hàng, giả sử rằng doanh nghiệp phải mất thêm 5 ngày kể từ khi đặt hàng doanh nghiệp mới nhận được hàng. Điểm đặt hàng lại của doanh nghiệp sẽ là: a/ 50 đơn vị b/ 90 đơn vị lOMoAR cPSD| 27879799 c/ 80 đơn vị d/ 40 don vi
Câu 274: Các yếu tố khác không có gì thay đổi, nếu doanh nghiệp tăng số lượng
vật tư hàng hóa mỗi lần mua vào điều này sẽ dẫn đến:
a/ Làm tăng chi phí đặt hàng trong năm b/ Làm giảm
chi phí đặt hàng trong năm c/ Làm giảm chi phí tồn
trữ vật tư hàng hóa trong năm d/ Làm giảm lượng hao
hụt vật tư hàng hóa dự trữ
Câu 275: Một doanh nghiệp dự kiến cần sử dụng 10.000 tấn thép cho việc sản xuất
sản phẩm, giá mua mỗi một tấn thép là 600.000 đồng. Chi phí cho mỗi lần thực
hiện hợp đồng là 1.500.000 đồng, chi phí lưu kho cho một 20% gia tấn thép được
tính bằng 20% giá mua. Lượng thép tối ưu mỗi lần cần cung cấp là 500 tấn thép.
Chi phí tồn kho tối ưu là: 60 triệu đồng. Nhà cung cấp đưa ra lời chào hàng mới là:
Nếu mỗi lần đặt mua ít nhất là 2.500 tấn thép thì họ sẽ giảm giá bán xuống
595.000 đồng/tấn. Kết luận nào sau đây là đúng:
a/ Nên chấp nhận lời chào hàng mới vì khoản tiết kiệm từ hưởng chiết khấu là 50
triệu > tổng chi phí tăng thêm là 10 triệu thiên hiện là nơi có b/ Không nên chấp
nhận lời chào hàng mới vì khoản tiết kiệm từ hưởng chiết khấu là 50 triệu < tổng
chi phí tăng thêm là 94.75 triệu c/ Không nên chấp nhận lời chào hàng mới vì
khoản tiết kiệm từ hưởng chiết khấu là 50 triệu < tổng chi phí tăng thêm là 96
triệu d/ Nên chấp nhận lời chào hàng mới vì khoản tiết kiệm từ hưởng chiết khấu
là 5950 triệu > tổng chi phí tăng thêm là 960 triệu
Câu 276: Công ty ABC có doanh thu bán chịu hàng năm là 30 tỷ đồng, kỳ thu tiền
bình quân là 60 ngày và chi phí cơ hội tính trên vốn đầu tư vào khoản phải thu là
12%. Hiện nay công ty đang áp dụng chính sách bán chịu là “net 30”. Nếu thay đổi
chính sách bán chịu thành “4/10 net 30” thì ước tính có khoảng 50% khách hàng sẽ
trả tiền nhanh để lấy chiết khấu, do đó kỳ thu tiền bình quân sẽ giảm chỉ còn 1
tháng. Kết luận nào sau đây là đúng:
a/ Công ty không nên áp dụng chính sách tín dụng mới vì khoản tiết kiệm chi phí
đầu tư cho khoản phải thu = 0,3 tỷ < lợi nhuận giảm do khách hàng nhận chiết
khấu là 0,6 tỷ b/ Công ty không nên áp dụng chính sách tín dụng mới vì khoản lOMoAR cPSD| 27879799
tiết kiệm chi phí đầu tư cho khoản phải thu = 0,3 tỷ < lợi nhuận giảm do khách
hàng nhận chiết khấu là 1,5 tỷ.
c/ Công ty nên áp dụng chính sách tín dụng mới vì khoản tiết kiệm chi phí đầu tư
cho khoản phải thu = 0,6 tỷ > lợi nhuận giảm do khách hàng nhận chiết khấu là 0,3 tỷ.
d/ Công ty nên áp dụng chính sách tín dụng mới vì khoản tiết kiệm chi phí đầu tư
cho khoản phải thu = 1,5 tỷ > lợi nhuận giảm do khách hàng nhận chiết khấu là 0,3 tỷ.
Câu 277: Doanh nghiệp X chỉ sản xuất kinh doanh một loại mặt hàng. Nhu cầu
nguyên liệu chính dùng cho sản xuất cả năm là 80 tấn. Chi phí lưu kho tính trên
một tấn nguyên liệu chính tồn kho là 6,25 triệu đồng. Chi phí đặt mua nguyên liệu
chính mỗi lần là 10 triệu đồng. Số lượng nguyên vật liệu tối ưu mỗi lần cần cung
cấp là 16 tấn và chi phí tồn kho tối thiểu là 100 triệu đồng. Nhà cung cấp đề nghị
nếu doanh nghiệp nhập nguyên vật liệu chính làm 2 lần trong năm thì họ sẽ giảm
giá bán trên mỗi tấn nguyên vật liệu chính 400.000 đồng. Kết luận nào sau đây là đúng:
a/ Doanh nghiệp không chấp nhận lời đề nghị vì tổng số tiền được giảm là 32 triệu
đồng < tổng chi phí tăng thêm là 40 triệu đồng b/ Doanh nghiệp không chấp nhận
lời đề nghị vì tổng số tiền được giảm là 32 triệu đồng < tổng chi phí tăng thêm là
45 triệu đồng c/ Doanh nghiệp chấp nhận lời đề nghị vì mức sinh lời ròng là 8
triệu đồng đất li d/ Doanh nghiệp chấp nhận lời đề nghị vì mức sinh lời ròng là - 8 triệu đồng
Câu 278: Doanh nghiệp X chỉ sản xuất kinh doanh một loại mặt hàng. Nhu cầu
nguyên liệu chính dùng cho sản xuất cả năm là 80 tấn. Chi phí lưu kho tính trên
một tấn nguyên liệu chính tồn kho là 6,25 triệu đồng. Chi phí đặt mua nguyên liệu
chính mỗi lần là 10 triệu đồng. Số lượng nguyên vật liệu tối ưu mỗi lần cần cung
cấp là 16 tấn và chi phí tồn kho tối thiểu là 100 triệu đông. Nhà cung cấp đề nghị
nếu doanh nghiệp nhập nguyên vật liệu chính làm 2 lần trong năm thì họ sẽ giảm
giá bán trên mỗi tấn nguyên vật liệu chính 400.000 đồng. Các kết nào sau đây là đúng:
a/ Doanh nghiệp chấp nhận lời đề nghị trên nhưng với mức giảm giá tối thiểu trên
mỗi tấn nguyên vật liệu chính là 500.000 đồng b/ Doanh nghiệp chấp nhận lời đề lOMoAR cPSD| 27879799
nghị trên nhưng với mức giảm giá tối thiểu trên mỗi tấn nguyên vật liệu chính là
440.000 đồng c/ Doanh nghiệp chấp nhận lời đề nghị trên nhưng với mức giảm
giá tối thiểu trên mỗi tấn nguyên vật liệu chính là 430.000 đồng d/ Doanh nghiệp
chấp nhận lời đề nghị trên nhưng với mức giảm giá tối thiểu trên mỗi tấn nguyên
vật liệu chính là 600.000 đồng
Câu 279: Doanh thu bán hàng bình quân hàng năm của công ty Hồng Hà là 3.000
triệu đồng, kỳ thu tiền trung bình là 90 ngày, chi phí cơ hội dự tính cho các khoản
phải thu là 16%. Nếu công ty áp dụng chính sách bán chịu mới thì kỳ thu tiền giảm
xuống chỉ còn 72 ngày a/ Khoản tiết kiệm chi phí đầu tư khoản phải thu sau, khi áp dụng chính sách này là
24 triệu b/ Lợi nhuận ròng từ việc áp dụng chính sách bán chịu mới
là 96 triệu c/ Lợi nhuận ròng từ việc áp dụng chính sách bản chịu mới là 72 triệu
d/ Khoản tiết kiệm chi phí đầu tư khoản phải thu sau khi áp dụng chính sách này là 120 triệu
Câu 280: Công ty Z có nhu cầu sử dụng vật tư A là 1.800 tấn/năm. Giá mua vật tư
là 10 triệu đồng/tấn, chi phí lưu kho 1 tấn vật tư là 9 triệu đồng/ tấn, chi phí mỗi ng
là đổ lần đặt hàng là 4,5 triệu đồng/tấn. Lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi lần cung
cấp để chi phí tồn kho thấp nhất là 20 tấn. Nếu nhà cung cấp đề nghị công ty mỗi
lần đặt hàng từ 50 tấn trở lên sẽ được hưởng chiết khấu thương mại là 1%. Vậy sự
lý giải nào sau đây chính xác nhất với sự lựa chọncủa công ty Z.
a/ Chỉ đặt hàng với số lượng là 20 tấn mỗi lần để tổng chi phí tồn kho là thấp
nhất b/ Đặt hàng mỗi lần 50 tấn để hưởng chiết khấu thương mại c/ Chỉ đặt hàng
với số lượng là 20 tấn mỗi lần vì mức sinh lợi ròng âm d/ Đặt hàng mỗi lần 50
tấn vì mức sinh lợi dương
Câu 281: Một tài sản cố định nhập khẩu với giá CIF là 10.000 USD (Tỷ giá 20.000
VNĐ/USD), tài sản chịu thuế nhập khẩu 5%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 40%, thuế
suất thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí vận chuyển từ cảng về doanh nghiệp là 50
triệu đồng. Biết doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên giá tài sản cố định sẽ bằng: lOMoAR cPSD| 27879799 a/ 334 triệu đồng b/ 344 triệu đồng c/ 434 triệu đồng d/ 443 triệu đồng
Câu 282: Khi doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp khấu hao số dư có điều
chỉnh, thời gian được chuyển sang phương pháp khấu hao bình quân là khi:
a/ Mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần bằng hoặc thấp hơn mức khấu
hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định.
b/ Mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của
tài sản cố định bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm
dần c/ Mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần bằng hoặc thấp hơn mức
khấu hao theo phương pháp khấu hao sản lượng d/ Cả 3 câu đều không đúng
Câu 283: Xét về mặt kinh tế, khấu hao tài sản cố định là một khoản chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ, do vậy:
a/ Làm giảm dòng tiền vào doanh nghiệp trong kỳ b/ Làm tăng
dòng tiền vào doanh nghiệp trong kỳ c/ Không làm ảnh hưởng
đến dòng tiền vào doanh nghiệp trong kỳ d/ Không thể xác định
được ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền vào của doanh nghiệp
Câu 284: Một tài sản cố định có nguyên giá 150 triệu doanh nghiệp dự kiến thời
gian khấu hao là 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Đến cuối năm
anh bán tài năn này với thứ 3 doanh nghiệp tiến hành bán tài sản này với giá 70
triệu đồng, chi phí cho hoạt động thanh lý tài sản là 5 triệu. Xác định thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp cho hoạt động nhượng bán này. Biết thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%: a/ 1 triệu đồng b/ 16 triệu đồng c/ lOMoAR cPSD| 27879799 2 triệu đồng d/ 17 triệu đồng
Câu 285: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất một loại sản phẩm có chi phí cố định là
500 triệu đồng/năm, chi phí biến đổi là 800.000 đồng sản phẩm. Giá bán chưa có
thuế giá trị gia tăng là 1 triệu đồng/sản phẩm. Tính số sản phẩm cần sản xuất và
tiêu thụ để có lợi nhuận sau thuế là 40 triệu đồng biết doanh nghiệp không sử dụng
vốn vay và phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20%: a/ 2.750 sản phẩm b/ 2.725 sản phẩm c/ 2.700 sản phẩm d/ 3.000 sản phẩm
Câu 286: Công ty X chuyên sản xuất và kinh doanh một sản phẩm A. Năm N, sản
lượng hòa vốn tài chính của công ty là 40.000 sản phẩm. Giá bán chưa có thuế giá
trị gia tăng là 70.000 đồng/sản phẩm. Chi phí biến đổi đơn vị 50.000 đồng/sản
phẩm. Biết rằng, công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là
20%. Công ty mong muốn đạt được lợi nhuận sau thuế là 750 triệu đồng. Vậy công
ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? a/ 50.000 sản phẩm b/ 70.000 sản phẩm c/ 86.875 sản phẩm d/ 1.000.000 sản phẩm
Câu 287: Công ty Z chuyên sản xuất và kinh doanh bếp ga. Ngày 3/9/N ông A mua
1 lô hàng với tổng giá thanh toán là 110 triệu đồng. Trên hóa đơn ghi “1/5 net 10”.
Đến ngày 7/9/N ông A trả tiền. Biết công ty Z nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ với thuế suất 10%. Số tiền ông A thực trả và doanh thu
thuẫn bán hàng của công ty Z lần lượt là:
a/ 108,9 triệu đồng và 100 triệu đồng
b/ 108,9 triệu đồng và 98,9 triệu lOMoAR cPSD| 27879799
đồng c/ 110 triệu đồng và 100 triệu
đồng d/ 108,9 triệu đồng và 110 triệu đồng
Câu 288: Chi phí lãi vay cho việc xây dựng một tài san cố định đủ điều kiện vốn hóa là:
a/ Một khoản chi phí được ghi nhận trong kỳ b/ Được vốn hóa, sau đó, khi việc
xây dựng hoàn thành, được phân bổ vào báo cáo kết quả kinh doanh theo thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản được xây dựng c/ Được vốn hóa và khi việc xây dựng
hoàn thành, được phân bổ vào báo cáo doanh theo thời hạn của khoản d/ Không
có phương án nào ở trên
Câu 289: Công ty cổ phần X chuyên sản xuất một loại sản phẩm có tài liệu như sau: -
Năm N: Tổng chi phí cố định kinh doanh là 216 triệu đồng. Chi phí biến đổi
cho một đơn vị sản phẩm là 540.000 đồng/sản phẩm, giá bán sản phẩm chưa có
thuế giá trị gia tăng là 900.000 đồng/sản phẩm -
Năm N+1: Công ty đầu tư đổi mới thiết bị, do vậy làm tăng thêm chi phí cố
định kinh doanh là 99 triệu đồng và chi phí biến đổi trên một sản phẩm có thể
giảm được 60.000 đồng/sản phẩm, giá bán sản phẩm vẫn không đổi Sản lượng hòa
vốn kinh tế trước và sau khi đổi mới thiết bị lần lượt là:
a/ 600 sản phẩm, 750 sản phẩm b/
515 sản phẩm, 750 sản phẩm c/
600 sản phẩm, 875 sản phẩm d/
515 sản phẩm, 750 sản phẩm
Câu 290: Công ty cổ phần Y có tài liệu năm N như sau:
Sản lượng tiêu thụ 2.050 sản phẩm, với giá bán chưa có thuế gián thu là 800.000 đồng/sản phẩm.
Tổng chi phí cố định kinh doanh là 420 triệu đồng, chi phí biến đổi cho một sản phẩm bằng 60% giá bán. lOMoAR cPSD| 27879799
Tổng vốn kinh doanh là 1.500 triệu đồng, trong đó vốn vay là 60% với lãi suất vay
vốn là a 10%. Doan phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 20%
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu lần lượt ở là: a/ 4,8% và 12% b/ 8,4% và 12% c/ 4,8% và 21% d/ 8,4% và 12%
Câu 291: Công ty cổ phần Y có tổng vốn kinh doanh là 1.000 tỷ đồng, trong đó
vốn vay là 500 tỷ. Lãi suất vay vốn trên thị trường là 12%/năm. Công ty có lợi
nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) là 140 tỷ. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp là 20%. Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (BEP) và tỷ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty Y lần lượt như sau: a/ 14% và 6% b/ 14% và 12,8% c/ 14% và 10,5% d/ 12% và 15%
Câu 292: Ngân sách tiền mặt là công cụ lập kế hoạch tài chính ngắn hạn. Lập ngân sách tiền mặt để:
1. Đánh giá đầu tư vào TSCĐ
2. Đánh giá quy mô và thời hạn của dòng tiền
3. Chuẩn bị nhu cầu tài trợ cần thiết
4. Câu trả lời đúng nhất phải là: a/ 1 và 2 b/ 1 và 3 c/ 2 và 3 d/ 1, 2 và 3 lOMoAR cPSD| 27879799
PHẦN 7: CÁC VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH ĐẶC BIỆT
Câu 293: Hai doanh nghiệp M và N có số liệu sau: CHỈ TIÊU
Doanh nghiệp M Doanh nghiệp N Lợi nhuận sau thuế 400 triệu đồng 800 triệu đồng
Tổng số cổ phần thường đang lưu hành
20.000 cổ phiếu 50.000 cổ phiếu
Thu nhập một cổ phần (EPS) 20.000 đồng 16.000 đồng
Tốc độ tăng thu nhập hàng năm 6% 10%
Vậy tốc độ tăng EPS chờ đợi chung của hai doanh nghiệp sau hợp nhất là: a. 8,22% b. 8,66% c. 6,78% d. 10,69%
Câu 294: Hai doanh nghiệp A và B có số liệu sau: CHỈ TIÊU
Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B Lợi nhuận sau thuế 200 triệu đồng 500 triệu đồng
Tổng số cổ phần thường đang lưu hành 8.000 cổ phiếu 10.000 cổ phiếu
Thu nhập một cổ phần (EPS) 20.000 đồng 16.000 đồng
Tốc độ tăng thu nhập hàng năm 6% 10%
Vậy tốc độ tăng EPS chờ đợi chung của hai doanh nghiệp sau hợp nhất là: a. 8% b. 5,5% c. 5,86% d. 6,5%
Câu 295: Điền cụm từ cho phủ hợp:
....... được tiến hành giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành kinh doanh,
có cùng nội dung hoạt động a/ Kết hợp theo phương thức liên ngành b/ Kết hợp
theo chiều dọc c/ Kết hợp theo chiều ngang d/ Hợp nhất doanh nghiệp Câu 296:
Điền cụm từ cho phù hợp:
…. .được tiến hành giữa các doanh nghiệp cùng tuyển sản phẩm nhưng lại khác
nhau về trạng thái sản xuất:
a. Kết hợp theo phương thức liên ngành: lOMoAR cPSD| 27879799
b. Kết hợp theo chiều dọc
c. Kết hợp theo chiều ngang
d. Hợp nhất doanh nghiệp
Câu 207: Điền cụm từ phù hợp:
…. được tiến hành giữa các doanh nghiệp không. đang hoạt động trong một lĩnh
vực kinh doanh. Các doanh nghiệp này thưởng không cạnh tranh với nhau, không
liên h về mặt cung ứng nguyên vật liệu hay mua bán sản phẩm.
a/ Kết hợp theo phương thức liên
ngành b/ Kết hợp theo chiều dọc c/ Kết
hợp theo chiều ngang d/ Mua bán giữa
hai doanh nghiệp Câu 298: Điền cụm từ cho thích hợp:
…. là sự thỏa thuận tự nguyện khi chủ nợ đồng ý nhân ít đi các khoản nợ đã
cho doanh nghiệp vay dưới một hình thức tài trợ nào đó a/ Kéo dài thời gian trả
nợ b/ Có thể xóa nợ c/ Giảm bớt mức trả nợ
d/ Tổ chức lại doanh nghiệp Câu
299: Điền cụm từ cho thích hợp:
….. xảy ra khi một doanh nghiệp rơi vào tình trạng mất khả năng trả nợ và không
có cơ hội phục hồi mức sản xuất – kinh doanh như cũ thì hình thức này là giải pháp thích hợp nhất
a. Cổ phần hóa doanh nghiệp
b. Tổ chức lại doanh nghiệp c. Thanh lý doanh nghiệp d. Cho thuê doanh nghiệp
Câu 300: Điền cụm từ cho thích hợp:
……….. là giải pháp về mặt pháp lý trong trường hợp doanh nghiệp không trả
được nợ. Kế hoạch này phải là 1 kế hoạch hợp lý và có khả năng thực hiện được. a/ Thanh lý doanh nghiệp b/ Tổ chức lại doanh lOMoAR cPSD| 27879799 nghiệp c/ Gia hạn nợ d/ Giảm bớt mức trả nợ
Câu 300 (1): Hãy xác định giá trị của doanh nghiệp theo phương pháp giá trị nội
tại của doanh nghiệp, biết: Tổng giá trị tài sản đến ngày định giá (31/12/N) là
5.500 triệu đồng; nợ phải trả là 1.800 triệu đồng, trong đó có 300 triệu đồng là nợ
ngắn hạn mà chủ nợ đã bỏ đi không còn ở nơi cư trú: a/ 3.700 triệu đồng b/ 3.400 triệu đồng c/ 4.000 triệu đồng d/ 5.500 triệu đồng
Câu 300 (2): Hãy xác định giá trị của doanh nghiệp theo phương pháp giá tài sản
ròng, biết: Tổng giá trị tài sản ngắn hạn đến ngày định giá (31/12/N) là 3.500 triệu
đồng, trong đó vốn bằng tiền là 500 triệu đồng, khoản phái thu là 2.000 triệu đồng
(trong đó có 800 triệu đồng không có khả năng thu hồi), hang tồn kho là 1.000
triệu đồng; tổng tài sản dài hạn là 6.500 triệu đồng; nợ phải trả là 3.900 triệu đồng,
vốn chủ sở hữu là 5.800 triệu đồng, lãi chưa phân phối là 300 triệu đồng: a/ 6.100 triệu đồng b/ 6.500 triệu đồng c/ 5.300 triệu đồng d/ 3.500 triệu đồng
Câu 300 (4): Điền cụm từ cho phù hợp: Theo quy định của Luật cạnh tranh năm
2004 thì mua lại doanh nghiệp xảy ra khi 1 doanh nghiệp mua …… của một doanh
nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc 1 ngành nghề của doanh
nghiệp bị mua lại: a/ Toàn bộ hoặc 1 phần tài sản b/ Toàn bộ tài sản c/ Toàn bộ cổ
phần d/ Một phần cổ phần
Câu 300 (6): Mua lại doanh nghiệp là:
a/ Một doanh nghiệp mua lại toàn bộ cổ phần hoặc tài sản và các khoản nợ của
doanh nghiệp khác với một giá nào đó để thỏa thuận b/ Một doanh nghiệp mua lại
toàn bộ các khoản nợ của doanh nghiệp khác với 1 giá nào đó đã được thỏa thuận
c/ Một hay một số doanh nghiệp từ bỏ pháp nhân của mình để gia nhập vào doanh lOMoAR cPSD| 27879799
nghiệp có tiềm lực lớn hơn và sử dụng pháp nhân của doanh nghiệp này hoạt
động d/ Hai hay một số doanh nghiệp có tiềm lực tương đương nhau hoặc do thỏa
thuận với nhau hợp nhất với nhau để hình thành một pháp nhân mới Câu 300 (7):
Sáp nhập doanh nghiệp là:
a/ Một doanh nghiệp mua lại toàn bộ cổ phần hoặc tài sản và các khoản nợ của
công ty khác với một giá nào đó đã được thỏa thuận b/ Một doanh nghiệp mua lại
toàn bộ các khoản nợ của công ty khác với một giá nào đó đã được thỏa thuận c/
Một hay một số doanh nghiệp từ bỏ pháp nhân của mình để gia nhập vào doanh
nghiệp có tiềm lực lớn hơn và sử dụng pháp nhân của doanh nghiệp này hoạt
động d/ Hai hay một số doanh nghiệp có tiềm lực tương đương nhau hoặc do thỏa
thuận với nhau hợp nhất với nhau để hình thành một pháp nhân mới Câu 300 (8):
Hợp nhất doanh nghiệp là:
a/ Một doanh nghiệp mua lại toàn bộ cổ phần hoặc tài sản và các khoản nợ của
công ty khác với một giá nào đó đã được thỏa thuận b/ Một doanh nghiệp mua lại
toàn bộ các khoản nợ của công ty khác với một giá nào đó đã được thỏa thuận c/
Một hay một số doanh nghiệp từ bỏ pháp nhân của mình để gia nhập vào doanh
nghiệp có tiềm lực lớn hơn và sử dụng pháp nhân của doanh nghiệp này hoạt
động d/ Hai hay một số doanh nghiệp có tiềm lực tương đương nhau hoặc do thỏa
thuận với nhau hợp nhất với hau để hình thành một pháp nhân mới. Câu 300 (9):
Trình tự phân chia tài sản khi phá sản doanh nghiệp:
a/ Chi phí cho việc phá sản, trả nợ lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động,
nơ thuế nhà nước khoản nợ trong danh sách chủ nợ b/ Chi phí cho việc phá sản,
nợ thuê nhà nước trả nợ lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động khoản nợ
trong danh sách chủ nợ c/ Chi thuế nhà nước, lệ phi cho việc phá sản, trả nợ lương
và bảo hiểm xã hội cho người lao động, khoản nợ trong danh sách chủ nợ d/ Chi
phí cho việc phá sản, trả nợ lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động, khoản
nợ trong danh sách chủ nợ, hoàn vốn cho các chủ sở hữu.