Preview text:
Đề thi học kì 1 Văn 8 Cánh diều 
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) 
Đọc đoạn trích sau: 
Mỗi sáng mẹ tôi gỡ tóc bằng cái lược thưa gỗ vàng vàng, thế nào rồi cũng có ít 
tóc rối. Mẹ vo vo giắt nó lên đòn tay chỗ mái hiên nhà. Rồi chị tôi cũng làm thế, 
bắt chước mẹ cũng gỡ tóc, vo vo giắt mớ tóc rối lên chỗ ấy. 
Thỉnh thoảng trên đường làng có bà cụ rao to: “Ai tóc rối đổi kẹo không?”. 
Một bên thúng là mảnh chai vỡ, đồng nát, lông vịt, tóc rối,… còn bên kia chỉ có 
cái niêu đất, đúng hơn là một cái ang, cái liễn đựng một thứ kẹo mà bất cứ một 
đứa trẻ nào cũng phải mê. 
Bà cụ lấy kẹo lên bằng chiếc đũa cả, quấn vào đầu que, thật khéo, kẹo cứ lồng 
khồng, trông rất nhiều, nhưng cho vào miệng nó xẹp lại chỉ còn tí tẹo. Bà cụ 
đưa kẹo cho chúng tôi, đổi lại nắm tóc rối của bà, của mẹ hay của chị. 
Tóc rối bán bà cụ không mua, mua kẹo bà cụ không bán, chỉ đổi thôi. Thế là 
mỗi lần bà cụ qua ngõ, tôi lại kiễng chân, với tay lên chỗ mái hiên… Mẹ bảo 
đó là kẹo mầm làm bằng mầm cây mạ, mầm thóc, hoàn toàn không có đường 
mật gì cả. Nhưng sao nó ngọt thế, hơn cả kẹo bột, kẹo bi. 
Mẹ tôi đã mất. Chị tôi đi lấy chồng xa… 
Cứ mỗi lần có ai đi qua rao lên: “Ai đổi kẹo”, tôi lại tưởng như thấy mẹ tôi 
ngồi đầu hè gỡ tóc bằng cái lược gỗ màu vàng vàng, đầu mẹ nghiêng nghiêng, 
sóng tóc đổ dài một bên vai, và rồi mẹ vuốt cái lược, vo vo nắm tóc, giắt nó lên  mái hiên nhà… 
Que kẹo mầm tuổi thơ… Mẹ ơi…. Còn có bao giờ con được thấy mẹ ngồi gỡ  tóc như thế nữa. 
(Kẹo Mầm, Băng Sơn, Nxb Giáo Dục Việt Nam, Hà Nội, 2017, Tr. 138) 
Lựa chọn đáp án đúng: 
Câu 1. Các phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản trên là: 
A. Biểu cảm và thuyết minh 
B. Thuyết minh và nghị luận 
C. Tự sự và nghị luận  D. Tự sự và biểu cảm 
Câu 2. Đối tượng chính được nói tới trong văn bản là:  A. Tóc rối  B. Kẹo mầm  C. Bà cụ bán kẹo mầm  D. Hình ảnh người mẹ 
Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Một bên thúng là 
mảnh chai vỡ, đồng nát, lông vịt, tóc rối,…”?  A. So sánh  B. Ẩn dụ  C. Nhân hóa  D. Liệt kê 
Câu 4. Dòng nào sau đây nói về đặc điểm của món kẹo mầm? 
A. “Cái liễn đựng một thứ kẹo mà bất cứ một đứa trẻ nào cũng phải mê” 
B. “Bà cụ lấy kẹo lên bằng chiếc đũa cả, quấn vào đầu que” 
C. “Tóc rối bán bà cụ không mua, mua kẹo bà cụ không bán, chỉ đổi thôi” 
D. “Kẹo mầm làm bằng mầm cây mạ, mầm thóc, hoàn toàn không có đường  mật gì cả” 
Câu 5. Phát biểu nào sau đây nói về nội dung khái quát của văn bản? 
A. Hồi tưởng về tuổi thơ đã qua 
B. Hồi tưởng về món kẹo mầm thuở nhỏ 
C. Hồi tưởng về món kẹo mầm tuổi thơ và hình ảnh người mẹ, người chị 
D. Hồi tưởng về hình ảnh mẹ và chị ngồi gỡ tóc rối dưới mái hiên nhà 
Câu 6. Cảm xúc chủ đạo của văn bản là:  A. Nhớ tiếc quá khứ  B. Trân trọng tuổi thơ 
C. Yêu thương mẹ và chị 
D. Khát khao trở về quá khứ 
Câu 7. Cái tôi của tác giả được thể hiện như thế nào qua văn bản?  A. Cái tôi đa cảm  B. Cái tôi tài hoa  C. Cái tôi uyên bác  D. Cái tôi sắc sảo 
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:  
Câu 8. Xác định đề tài của văn bản. 
Câu 9. Anh/Chị rút ra được bài học gì cho bản thân sau khi đọc văn bản trên? 
Câu 10. Từ nội dung văn bản, anh/chị có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của thời thơ ấu? 
(Viết khoảng 5 – 7 câu). 
II. LÀM VĂN (4,0 điểm) 
Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về hiện  tượng vô cảm.  -----Hết----- 
- Học sinh không được sử dụng tài liệu. 
- Giám thị không giải thích gì thêm.  Đáp án 
 Phần I. ĐỌC HIỂU  Câu 1  Câu 3  Câu 4  Câu 5  Câu 6  Câu 7  Câu 2 (0.5đ)  (0.5đ)  (0.5đ)  (0.5đ)  (0.5đ)  (0.5đ)  (0.5đ)  D  B  D  D  C  A  A  C 8 (0. điể  
Đề tài của văn bản: Sự hồi tưởng lại món kẹo mầm tuổi thơ  C 9 (1.0 điể  
Học sinh được tự do rút ra bài học, miễn là tích cực và có liên quan đến nội  dung của văn bản.  Gợi ý: 
- Phải biết yêu thương những người trong gia đình 
- Hãy lưu giữ và trân trọng những kí ức tươi đẹp  C 10 (1.0 điể  
- HS nêu suy nghĩ của mình về vẻ đẹp thời thơ ấu. 
- Yêu cầu hình thức: Viết thành đoạn văn, đủ số câu, không xuống dòng.  Gợi ý: 
Suy nghĩ về vẻ đẹp của thời thơ ấu: 
- Đó là một khoảng thời gian tươi đẹp, khi ta còn hồn nhiên, vô lo vô nghĩ 
- Đó cũng là quãng thời gian mà ta được sống trong sự đùm bọc, yêu thương, 
trong sự ấm áp quây quần của gia đình 
- Tuổi thơ còn là dưỡng chất để nuôi dưỡng tâm hồn ta, cho ta thêm sức mạnh 
để đối mặt với những khó khăn khi ta bước vào tuổi trưởng thành. 
 ẦN II –LÀM VĂN (4 điể   C 1 (4 điểm): 
Anh/Chị hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của mình về hiện  tượng vô cảm  Phần 
Điểm Nội dung cụ thể  chính 
- Dẫn dắt và nêu vấn đề cần bàn luận  Mở  0,5  bài 
- Ý kiến cá nhân người viết với hiện tượng/vấn đề 
 Giải thích vấn đề:  Thân  2,5 
- “Vô cảm”: “Vô” (tức “không”), “cảm” (tình cảm, cảm xúc),  bài 
“vô cảm” có thể hiểu là không có tình cảm, cảm xúc → Căn 
bệnh này có thể hiểu là sự thờ ơ, không quan tâm đến những sự 
vật, sự việc xung quanh mình. 
Thực trạng, biểu hiện của căn bệnh vô cảm trong cuộc  sống: 
- Căn bệnh vô cảm ngày càng phổ biến, lan rộng trong xã hội 
(kết hợp lồng các dẫn chứng trong quá trình phân tích): 
+ Thờ ơ, vô cảm với những hiện tượng trái đạo lí, những hiện 
tượng tiêu cực trong xã hội: Hiện tượng livestream trên mạng 
xã hội (hiện tượng học sinh cấp 2 tại Hải Dương), bắt gặp hiện 
tượng trộm cắp thì im lặng, học sinh thấy các hiện tượng tiêu 
cực như quay cóp, bạo lực học đường thì coi như không biết … 
+ Thờ ơ, vô cảm với những nỗi buồn, nỗi đau của chính những 
người đồng bào: Gặp người tai nạn bị tai nạn giao thông xúm 
vào bàn bạc, quay phim, chụp ảnh. Bỏ qua những lời kêu gọi 
giúp đỡ của đồng bào miền Trung bão lũ… 
+ Thờ ơ, vô cảm với những vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước: 
Thờ ơ với những cảnh đẹp quê hương, thiếu ý thức giữ gìn vệ 
sinh tại các điểm du lịch… 
+ Thờ ơ, vô cảm với chính cuộc sống của bản thân mình: Hiện 
tượng học sinh đi học muộn, không chú ý học tập. Hiện tượng 
sinh viên thức rất khuya sử dụng smartphone, thể hiện sự thờ ơ 
với chính sức khỏe của bản thân…  Nguyên nhân: 
- Sự phát triển nhanh chóng của cuộc sống khiến con người 
phải sống nhanh hơn, không còn thời gian để ý tới những gì  xung quanh. 
- Sự bùng nổ mạnh mẽ của những thiết bị thông minh dẫn đến 
sự ra đời của các trang mạng xã hội ⇒ con người ngày càng ít 
giao tiếp trong đời thực 
- Sự chiều chuộng, chăm sóc, bao bọc quá kĩ lưỡng cha mẹ đối 
với con cái ⇒ coi mình là trung tâm, không để ý đến điều gì  khác nữa 
- Sự ích kỉ của chính bản thân mỗi người.  Tác hại:  
- Hậu quả vô cùng to lớn: con người mất đi những chỗ dựa mỗi 
lúc khó khăn, xã hội tràn đầy những điều xấu, điều ác. 
- Xa hơn, con người đánh mất đi những giá trị người tốt đẹp 
của dân tộc, ảnh hưởng, làm lệch lạc những suy nghĩ của thế hệ  tương lai.  Giải pháp: 
- Lên án, phê phán những hành vi tiêu cực, thờ ơ vô cảm đối 
với đời sống xung quanh. 
- Hạn chế phụ thuộc vào các thiết bị thông minh, thế giới ảo… 
- Rèn luyện lối sống lành mạnh: Yêu thương, quan tâm, giúp  đỡ mọi người… 
- Tăng cường thực hành, trải nghiệm thực tiễn trong các môn 
học: Đạo đức, giáo dục công dân để học sinh học cách yêu  thương, chia sẻ. 
 Liên hệ bản thân: Cần lưu ý liên hệ những hành vi, biểu hiện 
của căn bệnh vô cảm trong chính môi trường học đường để  hiểu và tránh.  Kết  0,5 
- Khẳng định lại vấn đề  bài 
- Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận  Yêu 
- Diễn đạt rõ ràng, gãy gọn, có yếu tố biểu cảm. Đảm bảo  cầu  0,5 
chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.  khác 
- Sử dụng từ ngữ, câu văn có sự liên kết các luận điểm, giữa 
bằng chứng và lí lẽ đảm bảo sự mạch lạc.   
Đề thi học kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diề có đáp án  
MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I  Tổng  Kĩ  TT năng Nội dung  Mức độ nhận thức    %  điểm  Vận  Vận dụng      Nhận biết  Thông hiểu  dụng  cao        TN TL  TN  TL TN TL TN TL  Đọc  1  Văn bản nghị luận  2  0  2  1  2  1 0 0 50  hiểu 
Viết bài văn nghị luận  2  Viết 
về một vấn đề của đời 0  1* 0  1*  0  1* 0 1* 50  sống  Tổng  10 10 10 20  10  30 0 10 100%    Tỉ lệ %  20%  30%  40%  10%    Tỉ lệ chung  50%  50% 
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I  Nội  Chương/ dung/ 
Số câu hỏi theo mức độ  TT  Mức độ đánh giá  chủ đề  đơn vị  nhận thức  kiến thức  Nhận Thông          Vận dụng Vận dụng cao  biết  hiểu  Nhận biết: 
- Nhận biết được nội  Văn bả dung bao quát; luận đề,  2TN 2TN  n    1  Đọc hiểu 
luận điểm, lí lẽ và băng 2TN 
nghị luận chứng tiêu biểu trong  1TL 1TL  văn bản nghị luận.  - Nhận biết được các  biện pháp tu từ. 
- Nhận biết được nghĩa 
của một số yếu tố Hán  Việt thông dụng và  nghĩa của những từ,  thành ngữ có yếu tố  Hán Việt đó.  Thông hiểu: 
- Phân biệt được lí lẽ,  bằng chứng khách quan 
với ý kiến, đánh giá chủ  quan của người viết.  - Giải thích được ý  nghĩa, tác dụng của  thành ngữ, tục ngữ; 
nghĩa của một số yếu tố  Hán Việt thông dụng. 
- Hiểu được thông điệp 
văn bản muốn thể hiện.  Vận dụng: 
- Liên hệ được nội dung  nêu trong văn bản với  bản thân  Nhận biết: 
- Xác định được kiểu  bài nghị luận xã hội.  Viết bài 
- Xác định được bố cục 
văn nghị bài văn, vấn đề cần  luận về  nghị luận.        2  Viết  1TL*  một vấn  đề của  Thông hiểu:  đời sống  - Trình bày rõ ràng các 
khía cạnh của vấn đề. 
- Nêu được luận điểm, 
lí lẽ và bằng chứng để 
thuyết phục người đọc,  người nghe.  Vận dụng:  - Vận dụng những kỹ  năng tạo lập văn bản, 
vận dụng kiến thức của 
bản thân về những trải 
nghiệm về đời sống để 
viết được bài văn nghị 
luận xã hội hoàn chỉnh 
đáp ứng yêu cầu của để.  - Nhận xét, rút ra bài 
học từ trải nghiệm của  bản thân.  Vận dụng cao: 
- Có lối viết sáng tạo, 
hấp dẫn lôi cuốn; kết 
hợp các yếu tố miêu tả, 
biểu cảm để làm nổi bật 
ý của bản thân với vấn  đề cần bàn luận.  - Lời văn sinh động,  giàu cảm xúc, có giọng  điệu riêng.  2TN 2TN    Tổng số câu  2TN  1TL  1TL 1TL    Tỉ lệ (%)  20% 30% 40% 10%    Tỉ lệ chung  50%  50% 
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều 
Phần I. Đọc hiể ( ,0 điểm) 
Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi bên dưới: 
Tuổi trẻ là đặc ân vô giá của tạo hóa ban cho bạn. Vô nghĩa của đời người là để 
tuổi xuân trôi qua trong vô vọng.(…) Người ta bảo, thời gian là vàng bạc, 
nhưng sử dụng đúng thời gian của tuổi trẻ là bảo bối của thành công. Tài năng 
thiên bẩm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt 
và thậm chí là cuộc sống. Nếu chỉ chăm chăm và tán dương tài năng thiên bẩm 
thì chẳng khác nào chim trời chỉ vỗ cánh mà chẳng bao giờ bay được lên cao. 
Mỗi ngày trôi qua rất nhanh. Bạn đã dành thời gian cho những việc gì ? Cho 
bạn bè, cho người yêu, cho đồng loại và cho công việc? Và có bao giờ bạn rùng 
mình vì đã để thời gian trôi qua không lưu lại dấu tích gì không ? 
Các bạn hãy xây dựng tầm nhìn rộng mở (…), biến tri thức của loài người, của 
thời đại thành tri thức bản thân và cộng đồng, vận dụng vào hoạt động thực tiễn 
của mình. Trước mắt là tích lũy tri thức khi còn ngồi trên ghế nhà trường để 
mai ngày khởi nghiệp; tự mình xây dựng các chuẩn mực cho bản thân; nhận 
diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm. Trường đời là trường 
học vĩ đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt, thiếu nó 
không chỉ chông chênh mà có khi vấp ngã. 
(Theo Báo mới.com; 26/ 03/ 2016) 
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại văn học nào?  A. Nghị luận văn học  B. Nghị luận xã hội  C. Ký  D. Truyện ngắn 
Câu 2. Phương thức biểu đạt của văn bản trên là?  A. Nghị luận  B. Tự sự  C. Miêu tả  D. Thuyết minh 
Câu 3. Câu văn Người ta bảo, thời gian là vàng bạc, nhưng sử dụng đúng thời 
gian của tuổi trẻ là bảo bối của thành công sử dụng biện pháp tu từ gì?  A. Nhân hóa  B. Ẩn dụ  C. So sánh  D. Hoán dụ 
Câu 4. Đoạn văn đầu tiên được triển khai theo hình thức nào?  A. Hỗn hợp  B. Diễn dịch  C. Song hành  D. Quy nạp 
Câu 5. Câu văn Tài năng thiên bẩm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc 
đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống có vai trò gì?  A. Câu nêu luận đề  B. Câu nêu luận điểm  C. Câu nêu lí lẽ  D. Câu nêu bằng chứng 
Câu 6. Đâu không phải là điều cần làm trước mắt mà tác giả đã nêu trong đoạn  trích? 
A. Trau dồi kĩ năng sống  B. Tích lũy tri thức 
C. Xây dựng các chuẩn mực cho bản thân 
D. Nhận diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên làm 
C 7 (1,0 điểm) Anh/chị hiểu thế nào về ý kiến: “Trường đời là trường học vĩ 
đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi mặt”? 
C 8 (1,0 điểm) Anh/chị có cho rằng “Tài năng thiên bẩm chỉ là điểm khởi 
đầu, thành công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống”  không? Vì sao? 
Phần II. Viết ( ,0 điểm) 
Viết bài văn nghị luận về thái độ sống tích cực   ƯỚNG DẪN CHẤM 
Phần I. Đọc hiể ( ,0 điểm) 
Câu Nội dung cần đạt  Điểm  Câu  0,5  B. Nghị luận xã hội  1  điểm  Câu  0,5  A. Nghị luận  2  điểm  Câu  0,5  C. So sánh  3  điểm  Câu  0,5  B. Diễn dịch  4  điểm  Câu  0,5  C. Câu nêu lí lẽ  5  điểm  Câu  0,5 
A. Trau dồi kĩ năng sống  6  điểm 
– Ý kiến Trường đời….mọi mặt có thể hiểu: 
+ đời sống thực tiến là một môi trường lí tưởng, tuyệt vời để 
chúng ta trau dồi kiến thức, rèn luyện kinh nghiệm, bồi dưỡng  Câu nhân cách…; 1,0    7  điểm 
+ song muốn thành công trước hết ta cần chuẩn bị hành trang, 
xây dựng nền móng vững chắc từ nhiều môi trường giáo dục 
khác như gia đình, nhà trường… 
– Nêu rõ quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình.  Câu  1,0  8  – điểm 
 Lí giải hợp lí, thuyết phục. 
Phần II. Viết ( ,0 điểm)  Câu Nội dung  Điểm 
a. Đảm bảo cấ trúc bài văn nghị luận xã hội    0,25 
Mở bài giới thiệu được vấn đề cần nghị luận. Thân bài phân tích  điểm 
làm rõ vấn đề. Kết bài khái quát ý kiến, rút ra bài học bản thân.   
b. Xác định đúng yê cầ 0,25 
u của đề: Thái độ sống tích cực.  điểm    4,0 
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song  điểm 
cần đảm bảo các ý sau:  1. Mở bài 
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: thái độ sống tích cực.  2. Thân bài  a. Giải thích 
Thái độ sống tích cực: là việc con người luôn suy nghĩ tích cực, 
cảm nhận được niềm vui, những điều ý nghĩa của cuộc 
sống.người lạc quan là những người luôn vui vẻ, biết tìm niềm 
vui, niềm hạnh phúc cho cuộc sống, luôn yêu đời và thấy cuộc  đời đáng sống.  b. Phân tích 
- Biểu hiện của người có thái độ sống tích cực: 
Có kế hoạch, mục tiêu, lí tưởng sống cho bản thân. 
Biết hài lòng về những gì bản thân mình đang có, cố gắng, nỗ lực 
vươn lên để bản thân ngày càng tốt đẹp hơn. 
Trước mỗi khó khăn thử thách, người có thái độ sống tích cực 
luôn giữ vững được tinh thần, tìm cách vượt qua một cách tốt  nhất. 
- Ý nghĩa của thái độ sống tích cực: 
Thái độ sống tích cực giúp con người sống vui vẻ hơn, tận hưởng 
được nhiều vẻ đẹp hơn của cuộc sống, giúp cho cuộc sống muôn  màu sắc hơn. 
Người có thái độ sống tích cực luôn truyền được năng lượng tích  cực cho người khác. 
Thái độ sống tích cực vô cùng quan trọng, cùng với ý chí, lạc 
quan sẽ giúp con người đến gần với thành công hơn.  c. Chứng minh 
Học sinh tự lấy những dẫn chứng cụ thể, xác thực và nổi bật để 
minh họa cho bài làm văn của mình.  d. Phản đề 
Trong cuộc sống, có nhiều người tiêu cực, bi quan, mất niềm tin 
vào cuộc sống, khi đứng trước khó khăn thử thách không dám 
đương đầu hoặc luôn chán nản mà gục ngã.  3. Kết bài 
Khái quát lại vai trò, tầm quan trọng của thái độ sống tích cực; 
đồng thời rút ra bài học cho bản thân.   
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng 0,25  Việt.  điểm   
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có  0,25  giọng điệu riêng.  điểm   
Lư ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu   
về kiến thức và kĩ năng.      UBND ….  MA TRẬN ĐỀ  TRƯỜNG THCS …. 
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I    Môn: Ngữ văn 8   
Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề      Nộ  M ộ nhận th c  Tổng  Kĩ   ng n   ận ng  %  TT   ận  T ng ể   ận ng  năng  v n  cao   ểm   
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL  1  Đọc  Truyện                    hiểu ngắn      Thơ (sáu  chữ, bảy                    chữ)      Hài kịch  và truyện  3  0  5  0  0  2  0    60  cười      Văn bản                    nghị luận      Văn bản                    thông tin  2  Vi t Kể lại một    chuyến đi  hoặc một                    hoạt  động xã  hội.      Viết văn  bản  thuyết  minh giải  0  1*  0  1*  0  1*  0  1*  40  thích về  một hiện  tượng tự  nhiên      Viết văn  bản nghị  luận  về                    một vấn  đề  của  đời sống  Tổng số câu  5  2  1  8TN  3  3TL  T  20%  40%  30%  10%    T ng  60%  40%  100%        UBND ….  BẢ G ĐẶC TẢ  TRƯỜNG THCS …. 
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I    Môn: Ngữ văn 8   
Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề       ố ộ n ận  Nộ  C ư ng  c   ng Đ n  TT  /   ộ n g  T ng   ận  v n   ận   ận  Chủ ề   ể   ng       ng    cao  1  Đọc hiểu  Nhận bi t:         
- Nhận biết được đề tài, chi     
tiết tiêu biểu trong văn bản.     
- Nhận biết được ngôi kể,     
đặc điểm của lời kể trong     
truyện; sự thay đổi ngôi kể      trong một văn bản.       
- Nhận biết được tình     
huống, cốt truyện, không     
gian, thời gian trong truyện      ngắn.       
1. Truy n - Xác định được nghĩa tường        ngắn  minh, hàm ẩn…        Thông hiểu:       
- Tóm tắt được cốt truyện.       
- Nêu được chủ đề, thông     
điệp mà văn bản muốn gửi      đến người đọc.       
- Hiểu và nêu được tình     
cảm, cảm xúc, thái độ của     
người kể chuyện thông qua     
ngôn ngữ, giọng điệu kể và      cách kể.       
- Nêu được tác dụng của     
việc thay đổi người kể     
chuyện (người kể chuyện     
ngôi thứ nhất và người kể     
chuyện ngôi thứ ba) trong      một truyện kể.       
- Chỉ ra và phân tích được     
tính cách nhân vật thể hiện     
qua cử chỉ, hành động, lời     
thoại; qua lời của người kể     
chuyện và / hoặc lời của các      nhân vật khác.       
- Giải thích được ý nghĩa, tác     
dụng của thành ngữ, tục     
ngữ; nghĩa của một số yếu     
tố Hán Việt thông dụng;      nghĩa của từ trong ngữ     
cảnh; công dụng của dấu     
chấm lửng; biện pháp tu từ     
nói quá, nói giảm nói tránh;     
chức năng của liên kết và     
mạch lạc trong văn bản.        Vận d ng:       
- Thể hiện được thái độ     
đồng tình / không đồng tình     
/ đồng tình một phần với     
những vấn đề đặt ra trong      tác phẩm.       
- Nêu được những trải      nghiệm trong cuộc sống     
giúp bản thân hiểu thêm về     
nhân vật, sự việc trong tác      phẩm.        Nhận bi t:       
- Nhận biết được từ ngữ,       
vần, nhịp, các biện pháp tu        từ trong bài thơ.        2. T 
- Nhận biệt được bố cục,       
(sáu chữ, những hình ảnh tiểu biểu,        bảy chữ) 
các yếu tố tự sự, miêu tả       
được sử dụng trong bài thơ.     
- Xác định được số từ, phó        từ.        Thông hiểu:       
- Hiểu và lí giải được tình     
cảm, cảm xúc của nhân vật     
trữ tình được thể hiện qua      ngôn ngữ văn bản.       
- Rút ra được chủ đề, thông     
điệp mà văn bản muốn gửi      đến người đọc.       
- Phân tích được giá trị biểu     
đạt của từ ngữ, hình ảnh,     
vần, nhịp, biện pháp tu từ.       
- Giải thích được ý nghĩa, tác     
dụng của thành ngữ, tục     
ngữ; nghĩa của một số yếu     
tố Hán Việt thông dụng;      nghĩa của từ trong ngữ     
cảnh; công dụng của dấu      chấm lửng.        Vận d ng:       
- Trình bày được những cảm     
nhận sâu sắc và rút ra được     
những bài học ứng xử cho      bản thân.       
- Đánh giá được nét độc đáo     
của bài thơ thể hiện qua      cách nhìn riêng về con     
người, cuộc sống; qua cách     
sử dụng từ ngữ, hình ảnh,      giọng điệu.        Nhận bi t:       
- Nhận biết được đề tài, chi     
tiết tiêu biểu, những yếu tố     
mang tính “viễn tưởng” của     
truyện biễn tưởng (những      tưởng tượng dựa trên     
3. Truy n những thành tựu khoa học       ười và  đương thời).        hài k ch 
- Nhận biết được ngôi kể,     
đặc điểm của lời kể trong     
truyện; sự thay đổi ngôi kể      trong một văn bản.       
- Nhận biết được tình     
huống, cốt truyện, không     
gian, thời gian trong truyện      viễn tưởng.       
- Xác định được số từ, phó     
từ, các thành phần chính và     
thành phần trạng ngữ trong 3 TN  5TN  2TL 
câu (mở rộng bằng cụm từ).  Thông hiểu: 
- Tóm tắt được cốt truyện. 
- Nêu được chủ đề, thông 
điệp, những điều mơ tưởng 
và những dự báo về tương 
lai mà văn bản muốn gửi  đến người đọc. 
- Chỉ ra và phân tích được 
tính cách nhân vật truyện 
khoa học viễn tưởng thể 
hiện qua cử chỉ, hành động, 
lời thoại; qua lời của người 
kể chuyện và / hoặc lời của  các nhân vật khác. 
- Giải thích được ý nghĩa, tác 
dụng của thành ngữ, tục 
ngữ; nghĩa của một số yếu 
tố Hán Việt thông dụng;  nghĩa của từ trong ngữ 
cảnh; công dụng của dấu 
chấm lửng; biện pháp tu từ 
nói quá, nói giảm nói tránh; 
chức năng của liên kết và 
mạch lạc trong văn bản.  Vận d ng: 
- Thể hiện được thái độ 
đồng tình / không đồng tình 
/ đồng tình một phần với 
những vấn đề đặt ra trong  tác phẩm. 
- Nêu được những trải  nghiệm trong cuộc sống 
giúp bản thân hiểu thêm về 
nhân vật, sự việc trong văn  bản.      4. ăn  Nhận bi t:          bản ngh 
- Nhận biết được các ý kiến,  luận 
lí lẽ, bằng chứng trong văn    bản nghị luận. 
- Nhận biết được đặc điểm 
của văn bản nghị luận về 
một vấn đề đời sống và nghị 
luận phân tích một tác phẩm  văn học. 
- Xác định được số từ, phó 
từ, các thành phần chính và 
thành phần trạng ngữ trong 
câu (mở rộng bằng cụm từ).  Thông hiểu: 
- Xác định được mục đích, 
nội dung chính của văn bản. 
- Chỉ ra được mối liên hệ 
giữa ý kiến, lí lẽ và bằng  chứng. 
- Chỉ ra được mối quan hệ 
giữa đặc điểm văn bản với  mục đích của nó. 
- Giải thích được ý nghĩa, tác 
dụng của thành ngữ, tục 
ngữ; nghĩa của một số yếu 
tố Hán Việt thông dụng;  nghĩa của từ trong ngữ 
cảnh; các biện pháp tu từ 
như: nói quá, nói giảm nói 
tránh; công dụng của dấu 
chấm lửng; chức năng của 
liên kết và mạch lạc trong  văn bản.  Vận d ng: 
- Rút ra những bài học cho 
bản thân từ nội dung văn  bản. 
- Thể hiện được thái độ 
đồng tình hoặc không đồng 
tình với vấn đề đặt ra trong  văn bản.      Nhận bi t:  5. ăn 
- Nhận biết được thông tin  bản 
cơ bản của văn bản thông        thôngtin  tin.   
- Nhận biết được đặc điểm