-
Thông tin
-
Quiz
Top 700 Bài tập làm thêm NGỮ PHÁP+TỪ VỰNG ôn luyện thi chuyên Anh
Top 700 Bài tập làm thêm NGỮ PHÁP+TỪ VỰNG ôn luyện thi chuyên Anhcho sinh viên tham khảo, ôn tập, chuẩn bị cho kì thi. Đồng thời nâng cao trình độ Tiếng Anh của bạn! Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Lexico and Grammar - Từ vựng ngữ pháp 246 tài liệu
Tài liệu dành cho học sinh chuyên Anh 762 tài liệu
Top 700 Bài tập làm thêm NGỮ PHÁP+TỪ VỰNG ôn luyện thi chuyên Anh
Top 700 Bài tập làm thêm NGỮ PHÁP+TỪ VỰNG ôn luyện thi chuyên Anhcho sinh viên tham khảo, ôn tập, chuẩn bị cho kì thi. Đồng thời nâng cao trình độ Tiếng Anh của bạn! Mời bạn đón xem.
Môn: Chủ đề: Lexico and Grammar - Từ vựng ngữ pháp 246 tài liệu
Trường: Tài liệu dành cho học sinh chuyên Anh 762 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:








































































































































































































Tài liệu khác của Tài liệu dành cho học sinh chuyên Anh
Preview text:
700 CÂU BÀI TẬP LÀM THÊM
NGỮ PHÁP+TỪ VỰNG
Compiled by Mrs Trang Anh
Facebook: Mrstranganh87
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer
to each of the following questions.
Question 1: Steve______his chances of passing by spending too much time on the first question. A. threw away B. threw in C. threw off D. threw out
Question 1: Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
To throw away: vứt bỏ, bỏ phí
To throw in: thêm vào, đưa ra (nhận xét)
To throw off: cố tống khứ đi To throw out: bác bỏ
Tạm dịch: Steve đã bỏ qua cơ hội vượt qua kì thi bằng cách dành quá nhiều thời gian cho câu hỏi đầu tiên.
Question 2: By the time Brown's daughter graduates,_______retired. A. he'll have B. he
C. he'll being D. he has
Question 2: Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai
Dấu hiệu: By + mốc thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Trước khi con gái của Brown tốt nghiệp, anh sẽ nghỉ hưu.
Question 3: Nobody likes his behavior,______?
A. doesn’t he B. do they C. don't they D. does he
Question 3: Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: 1
Nếu vế chính có “Nobody” thì ở câu hỏi đuôi ta dùng “they” và ở thể khẳng định
Thì ở vế chính là hiện tại đơn (likes) nên trợ động từ ở câu hỏi đuôi ta dùng “do”
Tạm dịch: Không ai thích cách hành xử của anh ấy, phải không?
Question 4: ______ ten minutes earlier, you would have got a better seat. A. Were you arrived
B. If you arrived
C. If you hadn't arrived D. Had you arrived
Question 4: Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích:
Trong câu ta sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + have + PP +…
Câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo: Had + S + PP +…, S + would/could… + have + PP +…
Tạm dịch: Nếu cậu đã đến sớm hơn mười phút, cậu hẳn đã có được chỗ ngồi tốt hơn rồi.
Question 5: After congratulating his team, the coach left, allowing the players to let their ______ down for a while. A. hearts B. hair C. souls D. heads
Question 5: Đáp án B
Kiến thức: Phrase, từ vựng Giải thích:
Cụm let one's hair down: thư giãn, xả hơi
Tạm dịch: Sau khi chúc mừng đội bóng, huấn luyện viên rời đi, cho phép các cầu thủ thư giãn một lúc.
Question 6: Extinction means a situation ______ a plant, an animal or a way of life stops existing. A. to which B. for which C. on which D. in which
Question 6: Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích:
Trong câu này, ta dùng mệnh đề quan hệ “in which” với nghĩa tương đương với “where” để chỉ một
địa điểm, nơi chốn,… Lý do ta chọn in mà không chọn các giới từ khác là vì ta có cụm: in a situation
là trong một tình huống nào đó.
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó thực vật, động vật hoặc lối sống không còn nữa.
Question 7: Making mistake is all ________ of growing up.
A. bits and bobs
B. odds and ends 2 C. part and parcel D. top and bottom
Question 7: Đáp án C
Kiến thức: Phrase, từ vựng Giải thích:
bits and bobs: những vật linh tinh, những thứ lặt vặt
odds and ends: đồ vật linh tinh, phần còn lại
part and parcel: phần cơ bản, quan trọng/thiết yếu
Tạm dịch: Phạm lỗi là điều cơ bản của trưởng thành.
Question 8. ____________ no proof, the judge refused to sentence him to death. A. It having B. There being C. Being D. There having
Question 8: Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề tuyệt đối Giải thích:
Ví dụ: There was nothing else to do. we went home
=> There BEING nothing else to do, we went home.
Ví dụ: It was a fine day yesterday. I took my son fishing.
=> It BEING a fine day yesterday, I took my son fishing.
Vậy câu gốc được suy ra sẽ là: There was no proof, the judge refused to sentence him to death. Nên
khí rút gọn sẽ về dạng there being.
Cụm từ: To sentence sb to…: kết án, tuyên án, xử án ai đó
Tạm dịch: Thẩm phán tuyên kẻ giết người chịu tù chung thân.
Question 9: When my children _____ their toys, I donated them to a charity. A. outnumbered B. outworn C. outlasted D. outgrew
Question 9: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: outnumber (v): đông hơn
outworn (a): cũ kỹ; lỗi thời
outlast (v): tồn tại lâu hơn; sống lâu hơn
outgrow (v): quá lớn để làm gì đó
Tạm dịch: Khi những đứa trẻ của tôi quá lớn để chơi đồ chơi của chúng, tôi quyên góp chúng cho quỹ từ thiện.
Question 10: The song has______been selected for the 2018 World Cup, Russia. A. office B. officer C. officially D. official
Question 10: Đáp án C 3
Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: office (n): văn phòng
officer (n): nhân viên; viên chức
officially (adv): [một cách] chính thức official (a): chính thức
Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau.
Cấu trúc: have + adverb + Vp2
Tạm dịch: Bài hát đã chính thức được chọn cho World Cup 2018, Nga.
Question 11: Alice said: “That guy is______ gorgeous. I wish he would ask me out.”
A. dead-centre B. drop shot C. jumped-up D. drop-dead
Question 11: Đáp án D
Kiến thức: Phrase, từ vựng Giải thích:
Cụm “drop-dead gorgeous” có nghĩa: thể chất, cơ thể tuyệt đẹp
Tạm dịch: Alice nói: “Anh chàng kia thân hình thật đẹp. Ước gì anh ấy hẹn tôi ra ngoài.”
Question 12: This factory produced_______motorbikes in 2008 as in the year 2006.
A. as many as twice
B. as twice many C. twice as many D. as twice as many
Question 12: Đáp án C
Kiến thức: So sánh bằng Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng as… as… khi kết hợp với trạng từ chỉ số lần như once, twice, three times,…:
Từ chỉ số lần + as +….+ as
Tạm dịch: Nhà máy này sản xuất xe máy vào năm 2008 gấp 2 lần so với năm 2006.
Question 13: I’m afraid we no longer sell that model of laptop because we had_____a lot of complaints. A. so B. such C. enough D. too
Question 13: Đáp án B
Kiến thức: Nhấn mạnh với so và such Giải thích:
So và Such cả hai có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Chúng ta
dùng Such trước một danh từ và dùng So trước một tính từ.
Ta có thể nói: so much, so many nhưng lại phải dùng “such a lot (of)”
Tạm dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán loại máy tính xách tay đó nữa bởi vì chúng tôi đã có rất nhiều phàn nàn. 4
Question 14: Mrs. Jenkins was too ill to go out and pay her phone bill, and they’ve just cut her_____. She ought to complain! A. out B. off C. down D. up
Question 14: Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
To cut out: cắt ra, ngừng hoạt động
To cut off: cắt đường dây (điện thoại)
To cut down: giảm, giảm xuống
To cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)
Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường
dây điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!
Question 15: There’s a lot______violent crime in this area than there used to be. A. fewer B. least C. less D. fewest
Question 15: Đáp án C
Kiến thức: So sánh hơn và so sánh nhất Giải thích:
fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được)
least: ít nhất (dùng với danh từ không đếm được)
less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được)
fewest: ít nhất (dùng với danh từ đếm được)
Danh từ trong câu là danh từ không đếm được, ngoài ra phải sử dụng so sánh hơn vì trong câu có “more”
Tạm dịch: Có ít tội phạm bạo lực hơn rất nhiều ở khu vực này so với trước kia.
Question 16: The move to a different environment had brought about a significant______in Mary’s state of mind. A. impact B. effect C. influence D. change
Question 16: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: impact (n): sự tác động
effect (n): sự tác động, ảnh hưởng
influence (n): sự ảnh hưởng, tác động change (n): sự thay đổi
impact, influence, effect đều đi với giới từ on.
Tạm dịch: Chuyển đến môi trường khác đã mang đến sự thay đổi lớn trong suy nghĩ của Mary. 5
Question 17: The party leader travelled the length and_____of the country in an attempt to spread his message. A. width B. distance C. diameter D. breadth
Question 17: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ Giải thích: width (n): chiều rộng distance (n): khoảng cách diameter (n): đường kính
breadth (n): bề ngang, bề rộng
Thành ngữ: the length and breadth of sth: ngang dọc khắp cái gì
Tạm dịch: Người lãnh đạo Đảng đi khắp mọi miền đất nước để truyền bá thông điệp của mình.
Question 18: The amount Sarah earned was_______ on how much she sold. A. dependence B. dependant C. dependent D. independent
Question 18: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích:
dependence (n): sự tùy thuộc vào
dependant (n): người sống dựa (vào người khác)
dependent (a): tùy thuộc, dựa vào
independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào
Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.
Question 19: They would ______ go by air than spend a week travelling by train. A. always B. rather C. prefer D. better
Question 19: Đáp án B
Kiến thức: Các cấu trúc đi với “would” Giải thích:
would rather do sth than do sth: thà làm cái gì còn hơn làm cái gì
would prefer to do sth rather than do sth: thích làm cái gì hơn cái gì
Tạm dịch: Họ thà đi bằng máy bay còn hơn là dành cả một tuần ngồi tàu.
Question 20: The party, _______ I was the guest of honour, was extremely enjoyable. A. at that B. at which C. to that D. to which
Question 20: Đáp án B 6
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Sau dấu phảy ta không dùng mệnh đề quan hệ that => A, C loại
“party” ta dùng giới từ “at”; ngoài ra, “at which” còn có nghĩa tương đương với “where”
Tạm dịch: Bữa tiệc, nơi tôi là một khách mời danh dự, thực sự rất vui vẻ.
Question 21: If only I_______play the guitar as well as you! A. would B. should C. could D. might
Question 21: Đáp án C
Kiến thức: Modal verb Giải thích:
would: sẽ (dùng trong quá khứ diễn tả một việc sẽ xảy ra) should: nên
could: có thể (chỉ tiềm năng, khả năng)
might: có thể (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Ước gì tôi có thể chơi ghi ta tốt như cậu!
Question 22: The windows are in ______ frames.
A. circular huge wooden
B. huge wooden circular
C. wooden huge circular
D. huge circular wooden
Question 22: Đáp án D
Kiến thức: Trật tự của tính từ đứng trước danh từ Giải thích:
Size (Kích cỡ) – huge + Shape (Hình dáng) – circular + Material (Chất liệu) – wooden + Danh từ
Tạm dịch: Cửa sổ ở trong chiếc khung gỗ tròn rất lớn.
Question 23: James was asking about a lot of personal things. I didn’t like______about my private life. A. asking B. being asked C. to ask D. to be asking
Question 23: Đáp án B
Kiến thức: Dạng bị động
Về nghĩa của câu, ở đây ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động khi dùng với động từ “like” là “like
being done sth” hoặc “like to be done sth”
Tạm dịch: James đang hỏi rất nhiều thứ cá nhân. Tôi không thích bị hỏi về đời sống riêng tư.
Question 24: Vietnam U23 made not only Asia but also Europe keep a close eye on them. They _____ internationally.
A. have made headlines B. had made headlines 7
C. have done headlines D. did headlines
Question 24: Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh, phrase Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện
tại, để lại kết quả ở hiện tại => B, D loại
Cụm to make headlines: trở thành tin tức quan trọng, được lan truyền rộng rãi
Tạm dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến Châu Á mà cả Châu Âu chú ý đến họ. Họ trở thành tin tức
quan trọng lan truyền quốc tế.
Question 25: On hearing that she failed the entrance exam, Trang couldn’t help ____ into tears. A. bursting B. burst C. to bursting D. to burst
Question 25: Đáp án A
Kiến thức: cấu trúc can’t/ couldn’t help + Ving Giải thích:
can’t/ couldn’t help + V.ing: không nhịn được/ không thể không…
Tạm dịch: Khi nghe rằng mình đã trượt kỳ thi đại học, Trang không nhịn được òa khóc.
Question 26: Arranging flowers _____ among my mother’s hobbies. A. is B. are C. were D. have been
Question 26: Đáp án A
Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích:
V.ing làm chủ ngữ => động từ theo sau chia ở dạng số ít.
Tạm dịch: Cắm hoa là một những sở thích của mẹ tôi.
Question 27: She didn’t enjoy her first year at college because she failed to _____ her new friends. A. come in for
B. look down on
C. go down with D. get on with
Question 27: Đáp án D
Kiến thức: từ vựng, cụm động từ Giải thích:
A. come in for: nhận được cái gì
B. look down on: khinh thường ai C. go down with: bị ốm
D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai 8
Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.
Question 28: Peter has a separate room for his musical ______.
A. instruments B. equipment C. tools D. facilities
Question 28: Đáp án A
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
musical instrument: nhạc cụ
equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể
tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật
facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể
Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.
Question 29: We have just visited disadvantaged children in an orphanage ______ in Bac Ninh Province. A. located B. locating
C. which locates D. to locate
Question 29: Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ Giải thích:
Câu đã có động từ chính chia trong câu ( have just visited)
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving
Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp
locate (ngoại động từ) + adv./prep. đặt/ xây dựng cái gì ở đâu
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một làng trẻ nằm ở tỉnh Bắc Ninh.
Question 30: Most people believe that school days are the _____ days of their life. A. better B. best C. more best D. good
Question 30: Đáp án B
Kiến thức: cấp so sánh nhất Giải thích:
Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most + long-adj
Đặc biệt: good -> the best
Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.
Question 31: My aunt gave me a ______ hat on my 16th birthday. 9
A. nice yellow new cotton
B. new nice cotton yellow
C. new nice yellow cotton
D. nice new yellow cotton
Question 31: Đáp án D
Kiến thức: trật tự của tính từ Giải thích:
OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ;
Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)
Tạm dịch: Bác của tôi tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng, rất mới và đẹp vào sinh nhật lần thứ 16.
Question 32: The interviewer asked me what experience _____ for the job. A. do you get B. did I get C. I got D. you got
Question 32: Đáp án C
Kiến thức: câu gián tiếp Giải thích:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:
S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.
Question 33: He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency. A. decisively B. decisive C. decision D. decide
Question 33: Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, từ loại Giải thích:
A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết
B. decisive (adj): dứt khoát
C. decision (n): quyết định
D. decide (v): quyết định
Ở đây có động từ “act”, từ cần điền phải là một trạng từ bổ ngữ.
Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát trong những tình huống khẩn cấp.
Question 34: They have just set off. They _____ on their way there. A. can’t be
B. must have been C. should have been D. must be
Question 34: Đáp án D
Kiến thức: câu phỏng đoán Giải thích:
Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf 10
Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.
Question 35: Vietnamese students are forced to take _____ entrance examination before being admitted to _____ university. A. an/the B. an/ a C. the/ the D. Ø/ a
Question 35: Đáp án B Giải thích:
Entrance examination được nhắc đến lần đầu trong câu nên ta dùng mạo từ an ( vì entrance là bắt
đầu của một nguyên âm). Học sinh Việt Nam buộc phải tham gia kỳ thi THPT quốc gia trước khi
được nhận vào một trường đại học. Do đó vế sau ta cần một mạo từ đi với danh từ số ít university,
dù bắt đầu là một nguyên âm nhưng university có cách phát âm là /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ nên ta sẽ dùng a
Tạm dịch: Học sinh Việt Nam buộc phải tham gia kỳ thi THPT quốc gia trước khi được nhận vào một trường đại học.
Question 36: Today, the old couple has their family and friends _____ their golden wedding anniversary. A. attend B. to attend C. attended D. attending
Question 36: Đáp án A
Kiến thức: cấu trúc câu Giải thích:
Cấu trúc S + have + O + V.inf: nhờ ai làm gì
Tạm dịch: Hôm nay, đôi vợ chồng gia sẽ cùng vơí gia đình con cái của họ tham gia lễ kỷ niệm đám cưới vàng.
Question 37: The world work is developing very quickly. If you don’t self-learn continuously, we
will not_____social movements.
A. put up with
B. keep up with C. get on with D. deal with
Question 37: Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
put up with: chịu đựng ai hoặc cái gì đấy
keep up with: bắt kịp với
get on with: thân thiện (với ai), ăn ý (với ai)
deal with: giải quyết cái gì
Tạm dịch: Công việc của thế giới đang phát triển rất nhanh. Nếu bạn không tự học liên tục, chúng ta
sẽ không theo kịp các chuyển động của xã hội.
Question 38: She ______ on her computer for more than two hours when she decided to stop for a rest. A. has worked
B. has been working 11 C. was working D. had been working
Question 38: Đáp án D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến
một thời điểm trong quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục)
Tạm dịch: Cô đã làm việc trên máy tính trong hơn hai giờ thì quyết định nghỉ ngơi.
Question 39: The teacher recommended that Tom_____his composition as soon as possible.
A. finish writing B. finished writing
C. should finish to write D. finishes writing
Question 39: Đáp án A
Kiến thức: Conjunction, phrase Giải thích:
To recommend (that) S (should) do sth => B, D loại
To finish doing sth: hoàn thành việc làm gì
To finish (sth) to do sth: hoàn thành (cái gì) để làm cái gì
Tạm dịch: Giáo viên khuyên Tom nên hoàn thành bài luận của mình càng sớm càng tốt.
Question 40: He has been waiting for this letter for days, and at_______it has come. A. the end B. last C. the moment D. present
Question 40: Đáp án B
Kiến thức: Phrase, từ vựng Giải thích:
at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)
at last = finally: cuối cùng
at the moment: ở thời điểm hiện tại
at present: hiện tại, bây giờ
Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Question 41: I’m sorry I haven’t got any money. I’ve______my wallet at home. A. missed B. let C. left D. forgotten
Question 41: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: miss (v): nhớ, nhỡ
let (v): để, để cho , cho phép ai đó làm gì leave (v): để lại
forget (v): quên làm điều gì đó 12
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà.
Question 42: There’s a list of repairs as long as_______. A. your arm B. a pole C. your arms D. a mile
Question 42: Đáp án A
Kiến thức: Idiom, từ vựng Giải thích:
Cấu trúc "as long as your arm" có nghĩa là rất dài - very long
Tạm dịch: Có một danh sách sửa chữa rất dài.
Question 43: I tried to talk to her, but she was as high as a______. A. kite B. house C. sky D. wall
Question 43: Đáp án A
Kiến thức: Idiom, từ vựng Giải thích:
as high as a kite: quá phấn khích, thường là do bị ảnh hưởng bởi đồ uống có cồn hoặc ma túy
Tạm dịch: Tôi cố gắng không nói chuyện với cô ấy, vì cô ấy quá phấn khích
Question 44: Not only______to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.
A. seismology is used B. using seismology
C. is seismology used D. to use seismology
Question 44: Đáp án C
Kiến thức: Đảo ngữ với Not only… Giải thích:
Not only + to be/trợ động từ + S +…, mệnh đề bình thường
Tạm dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đáy đại dương, mà nó còn
được sử dụng để định vị dầu.
Question 45: ______advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job. A. Had he been B. If he had
C. Unless he had been D. Were he to be
Question 45: Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ 13
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/… + have + PP => B, D loại
Đáp án C không phù hợp về nghĩa
Đáp án A là câu điều kiện đảo: If + S + had PP = Had + S + PP
Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.
Question 46: The jury_____her compliments______her excellent knowledge of the subject.
A. returned/ to B. paid/ to C. returned/ on D. paid / on
Question 46: Đáp án D
Kiến thức: Phrase, từ vựng Giải thích:
pay sb compliment (n) on sth = compliment (v) sb on sth : khen ngợi ai về việc gì.
Tạm dịch: Ban giám khảo khen ngợi kiến thức tuyệt vời của cô về chủ đề này.
Question 47: Determining the mineral content of soil samples is an exacting process; ______,experts
must perform detail tests to analyze soil specimens. A. therefore B. afterward C. so that D. however
Question 47: Đáp án A Kiến thức: Liên từ Giải thích: therefore: do đó, vì vậy afterward: sau này, về sau so that: để, sao cho however: tuy nhiên
Tạm dịch: Xác định hàm lượng khoáng chất của mẫu đất là một quá trình chính xác; do đó, các
chuyên gia phải thực hiện các bài kiểm tra chi tiết để phân tích mẫu đất.
Question 48: John lost the______bicycle he bought last week and his parents were very angry with him because
A. new beautiful blue Japanses
B. beautiful blue Japanese new
C. beautiful new blue Japanese
D. Japanese beautiful new blue
Question 48: Đáp án C
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ Giải thích:
Opinion (quan điểm) – beautiful + Age (tuổi tác) – new + Color (màu sắc) – blue + Origin (xuất xứ) – Japanese + N 14
Tạm dịch: John đã mất chiếc xe đạp Nhật màu xanh mới rất đẹp mà anh đã mua vào tuần trước và
bố mẹ anh rất giận vì sự bất cẩn của anh.
Question 49: There has been little rain in this area for too long, ______? A. has it B. has there C. hasn’t it D. hasn’t there
Question 49: Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:
Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.
Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there
Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?
Question 50: John was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed. A. must have had
B. should have had C. can have had D. might have had
Question 50: Đáp án B
Kiến thức: Modal verb Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
can have done sth: có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)
might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã phải đổi nó.
Question 51: Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______. A. creative B. creativity C. create D. creatively
Question 51: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: creative (a): sáng tạo create (v): sáng tạo ra
creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo
creatively (adv): một cách sáng tạo
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu their 15
Tạm dịch: Học tập dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ
Question 52: Businesses will not survive ______ they satisfy their customers. A. or else B. in case C. unless D. if
Question 52: Đáp án C
Kiến thức: Liên từ Giải thích: or else: nếu không unless = if not: trừ khi
in case: trong trường hợp if: nếu như
Tạm dịch: Các doanh nghiệp sẽ không tồn tại trừ phi họ thỏa mãn khách hàng.
Question 53: The villagers are not sure how they are going to get ______ another hard and cold winter. A. by B. on C. round D. through
Question 53: Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
To get by: được đánh giá là hay, được chấp nhận
To get on: chịu đựng, sống sót (trong câu này đồng nghĩa với get along)
To get round: giải quyết thành công, khắc phục được
To get through: dùng hết, tiêu thụ hết
Tạm dịch: Dân làng không biết họ làm cách nào chịu đựng một mùa đông giá lạnh và khó khăn nữa.
Question 54: When I was small, my parents were often away; my grandmother ______ take care of me. A. will B. shall C. would D. should
Question 54: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại
should: nên => không phù hợp về nghĩa
ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi. 16
Question 55: ______ humans, dolphins use a system of sounds and body language to communicate,
but understanding their conversations is not easy for humans. A. Alike B. Unlike C. Dislike D. Like
Question 55: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích:
alike (a): giống, giống nhau
dislike (v): không thích, ghét
unlike (giới từ, tính từ): không giống, khác
like (giới từ, tính từ): giống, giống như
Tạm dịch: Giống như con người, cá heo sử dụng hệ thống âm thanh và ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp,
nhưng hiểu được cuộc trò chuyện của chúng không dễ dàng đối với con người.
Question 56: The trainers encourage the animals ______, but the elephants make their own songs;
they don’t just copy their trainers or other people. A. to play B. play C. playing D. that play
Question 56: Đáp án A
Kiến thức: Phrase, từ vựng Giải thích:
To encourage sth/sb to do sth: khuyến khích cái gì/ai làm việc gì
Tạm dịch: Các huấn luyện viên khuyến khích động vật chơi, nhưng voi tạo ra bài hát của mình;
chúng không chỉ sao chép huấn luyện viên hay những người khác.
Question 57: For those ______ in adventure and sport, there is a lot to do on Vanuatu’s islands in the South Pacific. A. who interest B. interesting C. interested D.which interests
Question 57: Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải thích:
Ta có thể dùng S + adj +… làm mệnh đề quan hệ rút gọn
Trong câu này “interested” được hiểu là “who are interested”
Tạm dịch: Đối với những người quan tâm đến mạo hiểm và thể thao, có rất nhiều việc để làm trên
các hòn đảo của Vanuatu ở Nam Thái Bình Dương.
Question 58: This investigation is not only one that is continuing and worldwide ______ we expect to continue for quite some time. 17
A. but one also that B. but one that also
C. but also one that D. but that also one
Question 58: Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc not only… but also… ( sau not only là gì thì sau but also là đó, cấu trúc song hành parallel) Giải thích:
Cấu trúc not only… but also…: không chỉ…mà còn…
Tạm dịch: Cuộc điều tra này không chỉ là vấn đề đang được tiếp tục và trên toàn thế giới mà còn là
điều mà chúng tôi mong đợi sẽ tiếp tục trong một thời gian.
Question 59: Despite a lot of concerns, sending people into space seems certain; we ______ see lunar
cities and maybe even new human cultures on other planets. A. can B. will C. must D. may
Question 59: Đáp án A
Kiến thức: Modal verb Giải thích:
can: có thể (chỉ khả năng, năng lực) must: phải, bắt buộc will: sẽ
may: có thể, sẽ (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều mối quan ngại, việc đưa mọi người vào không gian dường như chắc
chắn; chúng ta có thể nhìn thấy các thành phố mặt trăng và thậm chí là những nền văn hóa con
người mới trên các hành tinh khác.
Question 60: She really treasures the ______ car that she inherits from her grandfather.
A. big old green antique
B. green old big antique
C. green big old antique
D. old big green antique
Question 60: Đáp án A
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ Giải thích:
Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green
Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.
Question 61: Who was the first person ______ the South Pole?
A. who reaches B. reaching C. to reach D. reached
Question 61: Đáp án C 18
Kiến thức: Cấu trúc “the first/second/last. . + N + to do sth” Giải thích:
Cấu trúc “the first/second/last. . + N + to do sth”: N đầu tiên/thứ 2/cuối cùng… làm việc gì
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Question 62: Thank you very much. I haven’t been to_______party for ages.
A. so enjoyable
B. the so enjoyable C. so enjoyable a D. a so enjoyable
Question 62: Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh với so Giải thích:
Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta có cấu trúc sau:
S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) +…
Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Tôi đã không đến một bữa tiệc thú vị như vậy rất lâu rồi
Question 63: A skilled_______will help candidates feel relaxed. A. interview B. interviewing C. interviewee D. interviewer
Question 63: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích:
interview (v, n): phỏng vấn, cuộc phỏng vấn
interviewing (hiện tại phân từ): phỏng vấn
interviewee (n): người được phỏng vấn
interviewer (n): người phỏng vấn
Tạm dịch: Một người phỏng vấn có kỹ năng sẽ giúp ứng viên cảm thấy thoải mái.
Question 64: The government devalued the currency to try to revive the ______ economy. A. developed B. stagnant C. dynamic D. stable
Question 64: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
developed (a): (đã) phát triển
stagnant (a): đình đốn, trì trệ dynamic (a): năng động
stable (a): ổn định, bền vững
Tạm dịch: Chính phủ phá giá đồng tiền để cố gắng vực dậy nền kinh tế trì trệ.
Question 65: Terry______ in three movies already. I think he’ll be a star some day. 19 A. had appeared B. has appeared C. is appearing D. was appearing
Question 65: Đáp án B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Ngoài ra trong câu có trạng ngữ “already” được dùng trong thì hoàn thành
Tạm dịch: Terry đã xuất hiện trong ba bộ phim. Tôi nghĩ anh ấy sẽ là một ngôi sao một ngày nào đó.
Question 66: Narcissus bulbs_______at least three inches apart and covered with about four inches of well-drained soil.
A. should have been planted B. should be planting C. must plant D. should be planted
Question 66: Đáp án D
Kiến thức: Dạng bị động Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là vật (Narcissus bulbs) nên ta phải dùng dạng bị động => B, C loại
Đây là một câu diễn tả một việc ở hiện tại; ngoài ra cũng không có dấu hiệu cho thấy là thì quá khứ => A loại
Tạm dịch: Thuỷ tiên nên được trồng cách nhau ít nhất ba inch và được bao phủ bởi khoảng bốn
inch đất thoát nước tốt.
Question 67: An endangered species is a species______ population is so small that it is in danger of becoming extinct. A. whose B. which C. what D. who
Question 67: Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích:
whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật what: cái gì
who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là một loài có số lượng nhỏ đến nỗi nó đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Question 68: With this type of insurance, you’re buying ______ of mind. 20 A. peace B. satisfaction C. calmness D. contentment
Question 68: Đáp án A
Kiến thức: Phrase, từ vựng Giải thích:
Cụm “peace of mind”: yên tâm
Tạm dịch: Với loại hình bảo hiểm này, bạn đang mua sự an tâm.
Question 69: There was hardly_______ money left in the bank account. A. no more B. some C. no D. any
Question 69: Đáp án D
Kiến thức: Định từ, từ vựng Giải thích:
Trong câu đã sử dụng từ “hardly” nên ta không sử dụng từ mang tính phủ định nữa => A, C loại
some: một số, một ít (dùng trong câu khẳng định, hoặc trong câu hỏi với ý chờ đợi một câu trả lời là có)
any: chút; nào (dùng trong câu phủ định và nghi vấn hoặc với danh từ số nhiều)
Tạm dịch: Gần như không có tiền trong tài khoản ngân hàng.
Question 70: Learning English isn’t so difficult, once you get______it. A. down to B. get off C. get on D. down with
Question 70: Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
To get down to sth: chú tâm vào cái gì
To get off sth: ngừng thảo luận vấn đề gì
To get on: lo liệu, xoay sở
Tạm dịch: Học tiếng Anh không quá khó, một khi bạn chú tâm vào nó.
Question 71: Mary hardly ever cooks, ______? A. did she
B. didn’t she C. does she D. doesn't she
Question 71: Đáp án C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:
Khi vế chính có “hardly” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => B, D loại
Vế chính ở thì hiện tại đơn (cooks) nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ does
Tạm dịch: Mary hiếm khi nấu ăn, đúng không? 21
Question 72: She has made an ______ for the job as a nursery teacher because she likes children. A. application B. applicating C. apply D. applicant
Question 72: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: application (n): đơn xin
applicating (danh động từ): áp dụng apply (v): xin, thỉnh cầu
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Tạm dịch: Cô đã làm đơn xin việc làm giáo viên mẫu giáo vì cô thích trẻ con.
Question 73: A/An_______is an official document stating that you have passed an examination,
completed a course, or achieved some necessary qualifications. A. certificate B. requirement C. education D. test
Question 73: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
certificate (n): chứng chỉ requirement (n): yêu cầu education (n): giáo dục test (n): bài kiểm tra
Tạm dịch: Chứng chỉ là một giấy tờ chính thức xác nhận rằng bạn đã vượt qua kỳ thi, hoàn thành
khóa học, hoặc đạt được một số bằng cấp cần thiết.
Question 74: _________flowers are usually made of plastic or silk. A. Unreal B. False C. Artificial D. Untrue
Question 74: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: unreal (a): không có thực false (a): sai, lỗi
artificial (a): nhân tạo, giả untrue (a): không đúng
Tạm dịch: Hoa giả thường được làm bằng nhựa hoặc lụa.
Question 75: The police have begun an________ into the accident which happened this afternoon.
A. investigating B. investigatory C. investigate D. investigation
Question 75: Đáp án D
Kiến thức: Từ loại Giải thích: 22
Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống
investigating (n): việc điều tra
investigatory (a): thuộc về điều tra investigate (v): điều tra
investigation (n): cuộc điều tra
Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt đầu cuộc điều tra vụ tai nạn đã xảy ra chiều nay.
Question 76: It was no accident that he broke my glasses. He did it _______ purpose. A. with B. on C. by D. about
Question 76: Đáp án B
Kiến thức: Giới từ Giải thích:
on purpose: cố ý >< by accident: tình cờ
Tạm dịch: Anh ta không tình cờ làm vỡ kính của tôi. Anh ta cố ý làm thế.
Question 77: We _______ touch since we _______ school three years ago.
A. lost / have left
B. have lost / leave C. have lost / left
D. were losing / had left
Question 77: Đáp án C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
Chú ý: for + 1 khoảng thời gian, since + 1 mốc thời gian/ mệnh đề chia ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Chúng tôi mất liên lạc kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp cách đây 3 năm.
Question 78: There was a___________ table in the middle of the room.
A. Japanese round beautiful wooden
B. beautiful wooden round Japanese
C. beautiful wooden Japanese round
D. beautiful round Japanese wooden
Question 78: Đáp án D
Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích:
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác)
– Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) – Origin (nguồn gốc) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích) 23 beautiful (a): đẹp round (a): hình tròn Japanese (a): Nhật Bản wooden (a): gỗ
Tạm dịch: Có một chiếc bàn Nhật bằng gỗ tròn đẹp ở giữa phòng.
Question 79: The more challenging the job is, _______.
A. the more interesting he finds
B. the more he finds it interesting
C. he finds it more interesting
D. the more interesting it is to him
Question 79: Đáp án D
Kiến thức: So sánh kép + cấu trúc câu Giải thích: Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn +S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2: càng …càng …
Find +smt + tính từ: thấy điều đó như thế nào
Tạm dịch: Công việc càng thách thức thì càng thú vị với anh ấy.
Question 80: She asked ________so embarrassed when he saw Carole. A. why did Mai look B. did Mai look C. why Mai looked D. why looked
Question 80: Đáp án C
Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích:
Với câu hỏi có từ để hỏi, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta sử dụng cấu trúc:
S1 + asked + từ để hỏi ( why/what/who/…) +S2 +V( chú ý sự lùi thì)…
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tại sao Mai lại bối rối khi cậu nhìn thấy Carole.
Question 81: The old man ______ to hospital early. I think they did it too late. A. must have taken B. should have taken
C. must have been taken
D. should have been taken
Question 81: Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích:
Must have P2: hẳn là đã…=> Dạng bị động: must have been P2
Should have P2: đã nên … => Dạng bị động: should have been P2
Tạm dịch: Ông lão đã nên được đưa tới bệnh viện sớm.Tôi nghĩ họ đã làm điều đó quá muộn. 24
Question 82: When the manager of our company retires, the deputy manager will______ that position. A. take over B. catch on C. stand for D. hold on
Question 82: Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verbs Giải thích:
take over: tiếp nhận, đảm nhận, kế nhiệm catch on: bắt kịp stand for: đại diện cho hold on: giữ lấy
Tạm dịch: Khi giám đốc của công ty tôi nghỉ hưu, phó giám đốc sẽ kế nhiệm.
Question 83: I read the contract again and again _____ avoiding making spelling mistakes.
A. in terms of B. by means of
C. with a view to D. in view of
Question 83: Đáp án C
Kiến thức: Cụm giới từ Giải thích: in terms of: về mặt by means of: bằng cách
with a view to V-ing: để làm gì
in view of: theo quan điểm của
Tạm dịch: Tôi đọc đi đọc lại hợp đồng để tránh mắc phải lỗi chính tả.
Question 83: ________, you need to achieve a score of 60% or more.
A. To pass this test
B. For being passed this test
C. In order pass this test
D. So that to pass this test
Question 83: Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích Giải thích:
To V = in order to V= so as to V = so that +S+V. .= for +V-ing…: để mà
Tạm dịch: Để vượt qua bài thi này, tôi cần đạt được số điểm ít nhất là 60%.
Question 84: We should participate in the movements ______ the natural environment.
A. organizing to conserve
B. organized to conserve
C. organized conserving
D. which organize to conserve
Question 84: Đáp án B
Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng
hiện tại phân từ). Trong câu này, “organized” được hiểu là which are organized. => A, D loại
Ta dùng giới từ to: để, chỉ mục đích 25
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
Question 85: ______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know ______ exact number of them. A. A/the B. The/an C. The/the D. A/an
Question 85: Đáp án A
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích:
“A number of + N” động từ phía sau được chia như với danh từ số nhiều
“The number of + N” động từ phía sau được chia như với danh từ số ít
Vế sau ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ
Tạm dịch: Một số chàng trai đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số người họ.
Question 86: John forgot ______ his ticket so he was not allowed ______ the club. A. brought/enter
B. bring/entering
C. bringing/to enter
D. to bring/to enter
Question 86: Đáp án D
Kiến thức: Phase, từ vựng Giải thích:
Có 2 cấu trúc với “forget”
- forget doing sth: quên đã làm gì
- forget to do sth: quên làm gì trong quá khứ
Trong câu này ta dùng forget to do sth
To be allowed to do sth: được phép làm gì
Tạm dịch: John quên mang theo vé vì vậy anh ấy không được vào quán bar.
Question 87: Snow and rain ______ of nature.
A. are phenomena
B. is phenomena C. is phenomenon D. are phenomenon
Question 87: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
phenomenon (n): hiện tượng
Số nhiều của “phenomenon” là phenomena
Trong câu này ta phải dùng danh từ số nhiều, và to be là “are”
Tạm dịch: Tuyết và mưa là hiện tượng của tự nhiên.
Question 88: Her outgoing character contrasts ______ with that of her sister. 26 A. thoroughly B. fully C. sharply D. coolly
Question 88: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
thoroughly (adv): [một cách] hoàn toàn, hết sức
fully (adv): [một cách] đầy đủ
sharply (adv): [một cách] rõ nét, sắc nét
coolly (adv): mát mẻ, điềm tĩnh
Tạm dịch: Tính cách dễ gần của cô ấy hoàn toàn đối lập với chị gái.
Question 89: It turned out that we ______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours. A. hadn’t B. should have C. mustn’t
D. needn’t have
Question 89: Đáp án D
Kiến thức: Modal verb Giải thích:
had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
must not do sth: không được làm gì
need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)
Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ.
Question 90: When I was a child, I loved to splash through the ______ after rain. A. pools B. puddles C. ponds D. rivers
Question 90: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
pool (n): vực sông, bể bơi
puddle (n): vũng nước (nước mưa ở mặt đường…) pond (n): cái ao river (n): sông
Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích lướt qua các vũng nước sau khi mưa.
Question 91: Learning Spanish isn’t so difficult once you ______.
A. get away with it B. get off it
C. get down to it D. get on it
Question 91: Đáp án C 27
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
To get away with: không bị bắt, bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó.
To get off: xuống (tàu, xe…)
To get down to: bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì. To get on: bước lên
Tạm dịch: Học tiếng Tây Ban Nha không quá khó một khi bạn nghiêm túc với nó.
Question 92: Staying in a hotel costs ______ renting a room in a dormitory for a week.
A. twice as much as
B. as much as twice C. twice more than D. twice as
Question 92: Đáp án A
Kiến thức: Câu so sánh Giải thích:
Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần: số nhân (twice, three times…) + as +… + as
Tạm dịch: Ở trong khách sạn tốn kém gấp đôi so với thuê một căn phòng trong ký túc xá trong một tuần.
Question 93: Please don’t ______ a word of this to anyone else, it’s highly confidential. A. speak B. pass C. mutter D. breathe
Question 93: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
speak (v): nói, nói chuyện pass (v): qua, đi qua mutter (v): nói thì thầm
breathe (v): thở; to breathe/ say a word: Nói/ tiết lộ cho ai đó biết về điều gì đó
Tạm dịch: Đừng tiết lộ cho ai về điều này, nó rất bí mật.
Question 94: In spite of his abilities, Peter has been ______ overlooked for promotion. A. repeat B. repeatedly
C. repetitiveness D. repetitive
Question 94: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: repeat (v): lặp lại
repeatedly (adv): một cách lặp lại
repetitiveness (n): tính chất lặp đi lặp lại 28
repetitive (a): có đặc trưng lặp đi lặp lại
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ “overlook” ở phía sau.
Tạm dịch: Dù cho có khả năng, Peter đã bị bỏ qua nhiều lần thăng chức.
Question 95: I wish you ______ me a new one instead of having it ______ as you did.
A. had given/repaired B. gave/to repair
C. would give/to repair
D. had given/to be repaired
Question 95: Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với wish, have sth done Giải thích:
Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành
Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)
Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.
Question 96: Thomas knows Paris like the back of his_____. He used to be a taxi driver there for 2 years. A. head B. mind C. hand D. life
Question 96: Đáp án C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
Ta có cụm “know sth like the back of one’s hand”: biết rõ như lòng bàn tay
Tạm dịch: Thomas biết Paris rõ như lòng bàn tay. Anh ấy từng là tài xế taxi ở đó 2 năm.
Question 97: Despite playing under strength, our football team, U23 Viet Nam, _______ beat their
rivals such as Qatar and Iraq. A. could B. couldn't
C. weren't able to D. were able to
Question 97: Đáp án D
Kiến thức: Từ chỉ khả năng Giải thích:
Phân biệt giữa can/could và be able to:
- can/could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì
- be able to: để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, ngoài ra, để đề cập tới một sự việc xảy ra trong
một tình huống đặc biệt
Tạm dịch: Mặc dù chơi dưới sức, đội bóng của chúng tôi, U23 Việt Nam, đã có thể đánh bại các đối
thủ của họ như Qatar và Irac. 29
Question 98: Neil Armstrong was the first man _______ on the moon. A. walking B. has walked C. to walk D. walked
Question 98: Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc với “the + first/second/last…” Giải thích:
Ta có cấu trúc “the + first/second/last… + N + to do sth”: …đầu tiên/thứ hai/cuối cùng… làm cái gì đó
Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng.
Question 99: When the light _______, we couldn’t see anything. A. came off B. put out
C. switched off D. went out
Question 99: Đáp án D
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
come off (v): diễn ra, rời ra, té
put out (v): truyền tín hiệu, dập tắt (ngọn lửa, điếu thuốc lá,. )
switch off (v): cúp, ngắt điện
go out (v): (trong câu này) tắt (đèn, lửa…)
Tạm dịch: Khi đèn tắt, chúng tôi không thể thấy gì cả.
Question 100: I will manage to _______ the problems and find the solution for you as soon as possible. A. take out B. bring out C. get out D. sort out
Question 100: Đáp án D
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
take out (v): lấy ra, rút ra
bring out (v): làm rõ, làm lộ ra, xuất bản get out (v): ra ngoài
sort out (v): tìm cách giải quyết
Tạm dịch: Tôi sẽ giải quyết vấn đề và cho bạn giải pháp sớm nhất có thể.
Question 101: It was not until he took off his dark glasses _______ I realized he was a famous film star. A. as B. that C. though D. since
Question 101: Đáp án B
Kiến thức: Cấu trúc với “It was not until…” 30 Giải thích:
Ta có cấu trúc “It was not until + mệnh đề + that + mệnh đề” được dùng để nhấn mạnh khoảng thời
gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng một
từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Tạm dịch: Mãi cho đến khi anh ấy tháo cặp kính đen của anh ấy ra tôi mới nhận ra anh ấy là một
ngôi sao điện ảnh nổi tiếng.
Question 102: I only tell my secrets to my _______ friend as she never reveals them to anyone. A. creative
B. enthusiastic C. trustworthy D. unrealizable
Question 102: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: creative (a): sáng tạo
enthusiastic (a): đầy nhiệt tình
trustworthy (a): đáng tin cậy
unrealizable (a): không thể thực hiện, không làm được
Tạm dịch: Tôi chỉ nói những bí mật của tôi với người bạn đáng tin cậy vì cô ấy không bao giờ tiết lộ cho bất cứ ai.
Question 103: Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, _______? A. don’t they
B. doesn’t he C. was it D. wasn’t it
Question 103: Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:
Nếu câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, feel… + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
Tạm dịch: Mọi người nghĩ buổi hoà nhạc tối đêm qua rất thành công, đúng không?
Question 104: In developed world, there are hardly _______ jobs left which don’t use computers to carry out many daily tasks. A. some B. any C. none D. much
Question 104: Đáp án B
Kiến thức: Từ chỉ số lượng 31 Giải thích:
- any: thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn Các đáp án sai:
A. some: thường dùng trong câu khẳng định
C. none: ở đây đã có một từ thể hiện sự phủ định là “hardly” nên không thể dùng “none” nữa
D. much: dùng cho danh từ không đếm được, ở đây “jobs” là danh từ đếm được số nhiều nên ta không thể dùng “much”
Tạm dịch: Ở các nước phát triển, hầu như không còn công việc nào không sử dụng máy tính để thực
hiện nhiều công việc hàng ngày.
Question 105: Graham was disappointed because he _______ for the bus for an hour. A. was waiting B. waited C. has been waiting
D. had been waiting
Question 105: Đáp án D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành
động/một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm nào khác trong quá khứ (nhấn mạnh vào sự liên tục)
Tạm dịch: Graham rất thất vọng vì cậu ấy đã đợi xe bus cả tiếng đồng hồ rồi.
Question 106: Attempts must be made to _______ the barriers of fear and hostility which divide the two communities. A. break down B. set up C. get off D. pass over
Question 106: Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích: break down (v): phá vỡ
set up (v): dựng nên, thiết lập
get off (v): xuống (tàu, xe…)
pass over (v): lờ, tránh đi
Tạm dịch: Phải cố gắng để phá vỡ những rào cản sợ hãi và sự thù hận chia rẽ hai cộng đồng.
Question 107: Quang Hai’s _______ in the final match between Vietnam and Uzbekistan was voted
the most beautiful goal on AFC’s website. A. corner kick B. free kick C. penalty D. goal kick
Question 107: Đáp án B 32
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: corner kick (n): phạt góc
free kick (n): đá phạt trực tiếp
penalty (n): hình phạt, sự phạt đền
goal kick (n): quả phát bóng
Tạm dịch: Cú đá phạt của Quang Hải trong trận chung kết giữa Việt Nam và Uzbekistan được bình
chọn là bàn thắng đẹp nhất trên trang web của AFC.
Question 108: Does television adequately reflect the ethnic and cultural ____________ of the country. A. custom B. diversity C. alternation D. minority
Question 108: Đáp án B
- Custom (n): tập quán, phong tục
- Diversity (n): sự đa dạng
- Alternation (n): sự xen kẽ, sự thay phiên - Minority (n): thiểu số Đáp án B
Cụm từ: Cultural diversity: sự đa dạng về văn hóa
Tạm dịch:Ti vi có phản ánh đầy đủ sự đa dạng sắc tộc và văn hóa của đất nước không?
Question 109: She _________ him for her father’s death. A. accused B. charged C. complained D. blamed
Question 109: Đáp án D
- Accuse sb of sth: buộc tội ai về điều gì
- Charge sb with sth: buộc tội ai về điều gì
- Complain to sb about/ of sth: phàn nàn với ai về điều gì
- Blame sb for sth: đổ lỗi cái gì cho ai
Đáp án D (Cô ấy đổ lỗi cho anh ấy về cái chết của bố mình.)
Question 110: John proposed __________Mary on a fine day at the crowded beach in their hometown. A. to B. of C. on D. with
Question 110: Đáp án A
- Propose to sb : cầu hôn ai
Đáp án A (John đã cẩu hôn Mary vào một ngày đẹp trời tại bãi biển đông đúc ở quê nhà của họ.)
Question 111: “Have you __________ this contract yet?” – “Not yet. I’ll try to read it this weekend.” A. looked over B. looked out C. looked up D. looked into
Question 111: Đáp án A 33
- Look over: xem xét, kiểm tra
- Look out: coi chừng, cẩn thận, tìm ra - Look up: tra (từ điển)
- Look into: điều tra, khám xét ~ investigate
Đáp án A (“Bạn đã xem hợp đồng này chưa?” - Chưa, mình sẽ cố gắng đọc nó cuối tuần này.)
Question 112: He left the country ________ arrest if he returned. A. in fear of B. under threat of C. with fear of D. with threat of
Question 112: Đáp án B
- For fear of sth/For fear that: để đề phòng, vì sợ rằng
- Under threat of sh: đang bị đe dọa
Đáp án B (Anh ấy đã rời khỏi đất nước mà bị dọa bắt nếu anh trở lại.)
Question 113: She brought three children up __________. A. single-handed B. single-mindedly C. single-handedly D. single-minded
Question 113: Đáp án C
- Bring up (v): nuôi dưỡng ~ Raise
- Single-handed (adj) single-handedly (adv): một mình, đơn thương độc mã
- Single-minded (adj) single-mindedly (adv): chuyên tâm, quyết tâm đạt cái gì đó,chỉ theo đuối
một mục đích duy nhất. - V + adv
Đáp án C (Cô ấy đã một mình nuôi ba đứa con.)
Question 114: He was a natural singer with a voice that was as clear as __________. A. a bell B. a mirror C. a waterfall D. a lake
Question 114: Đáp án A - Bell (n): chuông - Mirror(n): cái gương
- Waterfall (n): thác nước - Lake (n): hồ
- As clear as bell: dễ nghe, rành rọt (1 thành ngữ)
Đáp án A (Anh ấy là một ca sĩ bẩm sinh với một chất giọng rất dễ nghe.)
Question 115: He may be shy now, but he will soon come out of his __________when he meets the right girl. A. shoe B. hole C. shed D. shell 34
Question 115: Đáp án D
Come of one’s shell: bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn, đỡ ngại (1 thành ngữ)
Đáp án D (Có thể bây giờ anh ấy còn nhút nhát, nhưng chẳng bao lâu nữa anh ấy sẽ đỡ ngại hơn
khi gặp một có gái thích hợp.)
Question 116: The city has _________ of young consumers who are sensitive to trends, and can,
therefore, help industries predict the potential risks and success of products. A. a high proportion B. a great level C. a high rate D. a high tendency
Question 116: Đáp án A - Level: mức, mức độ
- Tendency /'tendənsi/: khuynh hướng, xu hướng
- Rate: tốc độ, hạng, mức, lệ phí, giá
- Proportion /prə'pɔ:∫n/: tỉ lệ/ tỉ số (chỉ sự tương đồng, một phần (size) trong toàn thể)
E.g: Water covers a large proportion of the earths surface. (Nước bao phủ một tỉ lệ lớn của bé mặt trái đất.)
Đáp án A (Thành phố có một tỉ lệ cao về khách hàng trẻ mà nhạy bén với các xu hướng và do đó
có thể giúp nền công nghiệp dự đoán được những nguy cơ tiềm tàng và sự thành công của các sản phẩm.)
Question 117: It’s not easy to make Lisa furious. The girl is very gentle by _________. A. herself B. nature C. personality D. reaction
Question 117: Đáp án B
- By herself: một mình cô ấy
- Personality (n): cá tính, tính cách - Reaction (n): phản ứng
- Be gentle by nature: có bản tính hiền lành, lương thiện
Đáp án B (Thật không dễ để làm Lisa giận dữ. Cô gái ấy có bản tính hiền lành.)
Question 118: ________ eighty percent of the students in our school are eager to work with foreign teachers, aren’t they? A. Most B. Most of C. Almost D. Mostly
Question 118: Đáp án C
Most + danh từ: hầu hết, đa số
Most ot + the/ tính từ sở hữu + danh từ: hầu hết, đa số
Almost (adv): gần (như), hầu (như)
Mostly (adv) ~ Mainly: Generally: nhìn chung là, chủ yếu là 35
Đáp án C (gần 80% học sinh trường chúng ta rất háo hức làm việc với giáo viên nước ngoài, đúng không?)
Question 119: _______ we work with her, we get confused because of her fast speaking pace. A. So that B. Although C. Whenever D. Lest
Question 119: Đáp án C - So that: Để mà - Although: Mặc dù
- Whenever: bất cứ khi nào
- Lest: kẻo; để… khỏi
Đáp án C (Bất cứ khi nào làm việc với cô ấy chúng tôi rất bối rối vì cô ấy nói rất nhanh.)
Question 120: Dr. Evans has___________a valuable contribution to the life of the school. A. done B. created C. caused D. made
Question 120: Đáp án D Cấu trúc:
- Make a contribution to sth: đóng góp vào cái gì
Đáp án D (Tiến sỹ Evan đã đóng góp to lớn vào sự trường tồn của ngôi trường.)
Question 121: It was difficult to guess what her __________ to the news would be. A. feelings B. reaction C. capital D. opinion
Question 121: Đáp án B
Feeling of sth (n): cảm giác về cái gì
Reaction to sb/ sth: sự phản ứng với ai/ cái gì
Capital (n): thủ đô/ vốn
Opinion of/ about/ on sb/ sth: quan điểm về ai/ cái gì
Đáp án B (Thật là khó để đoán xem phản ứng của cô ấy với tin đó sẽ như thế nào.)
Question 122: Sportsmen_________their political differences on the sports field. A. take part B. put aside C. take place D. keep apart
Question 122: Đáp án B
Take part in sth/ doing sth ~ Participate in sth/ doing sth: tham gia vào
Put aside sth: để dành, để sang 1 bên, bỏ đi cái gì Take place: diễn ra
Đáp án B (Những vận động viên thể thao bỏ qua sự khác biệt về chính trị trên đấu trường thể thao.)
Question 123: It is a biological fact that children __________ their parents. A. take after B. take to C. look up D. care for 36
Question 123: Đáp án A - Take after: giống (ai)
- Take to: bắt đầu làm gì như thói quen, bắt đầu thích ai/ cái gì
- Look up to somebody = respect somebody: tôn trọng ai
E.g: I’ve taken to waking up very early.
He hasn’t taken to his new school. - Look up: tra cứu (từ) - Care for: chăm sóc
Đáp án A (Một thực tế về mặt sinh học rằng những người con giống bố mẹ mình.)
Question 124: I can’t__________who it is. He is too far away. A. take in B. stand for C. make out D. look for
Question 124: Đáp án C
- Take sth in: hiểu được, nắm được
- Take sb in ~ Deceive: đánh lừa ai
E.g: She took me in completely with her story.
- Stand for: viết tắt cho, đại diện cho cái gì
- Make out ~ Distinguish: phân biệt, nhận ra, nhìn thấy
E.g: I could hear voices but I couldn’t make out what they were saying. - Look for: tìm kiếm
Đáp án C (Tôi không thể nhận ra đó là ai. Anh ta thì quá xa.)
Question 125: Looking down at the coral reef, we saw _________ of tiny, multi-coloured fish. A. teams B. flocks C. shoals D. swarms
Question 125: Đáp án C - Team (n): đội
- Flock (n): a group of sheep, goats or birds of the same type: đàn, bầy
E.g: a flock of ducks: một đàn vịt - Shoal (n): đàn cá
- Swarm (n): a large group of insects, especially bees, moving together in the same direction: đàn,
đám, bầy (côn trùng, đặc biệt là ong) E.g: a swarm of bees
Đáp án C (Khi nhìn xuống rặng san hô, chúng ta thấy những đàn cá nhiều màu sắc bé nhỏ.)
Question 126: A bridge must be strong enough to support its own weight_______the weight of the
people and vehicles that use it. A. as far as B. as long as C. so well as D. as well as 37
Question 126: Đáp án D - As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern. - As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother. - As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh để giữ được nó cũng như giữ được con người và phương tiện sử dụng nó)
Chú ý ngoài nghĩa là hỗ trợ support somebody/something= to hold somebody/something in
position; to prevent somebody/something from falling: giữ ai đó.
Question 127: I must take this watch to be repaired as it _________ over 20 minutes a day. A. accelerates B. increases C. progresses D. gains
Question 127: Đáp án D
- Accelerate /æk'seləreit/ (v): tăng nhanh hơn, mau hơn - Increase (v): tăng
- Progress (v): phát triển, tiến triển, tiến bộ
- Gain (v): nhanh # lose : chậm (dùng cho đồng hồ)
Đáp án D (Tôi phải đưa chiếc đồng hồ này đi sửa vì nó chạy nhanh hơn 20 phút một ngày.)
Question 128: The hall was very crowded with over a hundred people _______ into it. A. stuck B. packed C. pushed D. stuffed
Question 128: Đáp án B
- Pack sb/ sth in/ into sth: to put a lot of things or people into a limited space: nhồi nhét
- Stuck: sa lầy, mắc kẹt - Push: kéo ra, giật - Stuff: nhồi, nhét
Đáp án B (Hội trường rất đông với hơn một trăm người được nhét vào trong đó.)
Question 129: Vietnamese parents normally do not let their children make a decision ________ their own future career. A. in B. of C. on D. for
Question 129: Đáp án C
- Make a decision on sth: đưa ra quyết định về điều gì 38
Đáp án C (Bố mẹ người Việt thường không để các con tự quyết định nghề nghiệp tương lai của mình.)
Question 130: The move to a different environment brought about a significant ________in my cousin’s state of mind. A. change B. impact C. effect D. influence
Question 130: Đáp án A
- Change (n): sự thay đổi - Impact (n): tác động
- Effect (n): ảnh hưởng, tác động
- Influence (n): ảnh hưởng, tác động
impact, influence, effect đều đi với giới từ on.
Đáp án A (Việc chuyển đến một môi trường khác đã mang lại sự thay đổi lớn trong tâm trạng của anh họ tôi.)
Question 131: When finding a new house, parents should _________all the conditions for their
children's education and entertainment. A. take into account B. take actions C. put pressure D. put up with
Question 131: Đáp án A
- Take into account: cân nhắc, xem xét - Take actions: hành động
- Put pressure + on: đặt áp lực lên - Put up with: chịu đựng
Đáp án A (Khi tìm nhà mới, các bậc phụ huynh nên cân nhắc tất cả những điều kiện cho giáo dục
và giải trí của con họ.)
Question 132: Since he failed his exam, he had to_________for it again. A. pass B. make C. take D. sit
Question 132: Đáp án D
Sit và take đều có thể đi với exam nhưng điểm khác biệt là sit có thể dùng với for, trong khi take thì không thể
Như vậy, mấu chốt của câu này nằm ở chỗ giới từ for, chính chữ for này đã loại take
Question 133: Is there_________at all I can help? A. everything B. anything C. something D. one thing
Question 133: Đáp án B
Anything (at all) được dùng trong câu hỏi 39
Trong câu hỏi đôi khi có thể dùng something, tuy nhiên phía sau có “at all” nên không thể dùng something ở đây
Everything và one thing ở đây không phù hợp về nghĩa
Question 134: Don’t worry. He’ll do the job as_________as possible. A. economizing B. econimic C. economical D. economically
Question 134: Đáp án D
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ do
Chỉ có đáp án D là trạng từ
Economically: một cách tiết kiệm
Tạm dịch: Đừng lo. Anh ấy sẽ làm công việc một cách tiết kiệm nhất có thể.
Question 135: Only when you grow up, _________the truth. A. you will know B. you know C. do you know D. will you know
Question 135: Đáp án D
Đây là câu đảo ngữ với only when
Cấu trúc: only when + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ
Ở đây, vế sau (vế đảo ngữ) rõ ràng là thì tương lai (vì vế trước nói: only when you grow up: chỉ khi
bạn lớn lên) => chúng ta phải sử dụng will you know (đảo will lên trước chủ ngữ)
Question 136: My brother left his job last week because he did not have any_________to travel. A. position B. chance C. ability D. location
Question 136: Đáp án B
Have (stand) a chance to do st: có cơ hội làm gì
Dịch câu: Anh trai tôi đã bỏ công việc của mình vào tuần trước vì anh không có bất kỳ cơ hội để đi du lịch.
Question 137: John paid $2 for his meal, _________he had thought it would cost. A. not as much B. not so much as C. less as D. not so many as
Question 137: Đáp án B
$2 là danh từ không đếm được => không thể dùng many, D loại
C không phù hợp về nghĩa
A không chính xác bởi thiếu “as”, đáp án A sẽ đúng nếu như là “not as much as”
Đáp án là B: not so much as: không nhiều như…
Tạm dịch: John đã trả 2 đô la cho bữa ăn của anh ta, không nhiều như anh ta nghĩ. 40
Question 138: It is very important for a film or a company to keep_________the changes in the market. A. pace of B. track about C. touch with D. up with
Question 138: Đáp án D
Keep up with st: bắt kịp, theo kịp với cái gì
Keep pace with = to go as fast as: chạy nhanh theo, đuổi kịp theo
Dịch: Nó là rất quan trọng đối với một bộ phim hay một công ty để theo kịp với những thay đổi trên thị trường.
Question 139: I’m sure you’ll have no_________the exam. A. difficulty passing
B. difficulties to pass C. difficulty to pass
D. difficulties of passing
Question 139: Đáp án A
Cấu trúc have (no) difficulty (in) doing st: có (không có) khó khăn (trong việc) làm gì
Dịch câu: Tớ chắc rằng cậu sẽ không có khó khăn gì trong việc vượt qua kì thi
Question 140: I_________this letter around for days without looking at it. A. carry B. must carry C. have been carrying D. am carrying
Question 140: Đáp án C
Ở đây có cụm trạng ngữ chỉ thời gian: for days => dùng thì hoàn thành hoặc thì hoàn thành tiếp diễn
Đáp án là C (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Dịch: Tôi đã mang lá thư này nhiều ngày mà không nhìn tới nó
Question 141: Vietnam’s rice export this year will decrease_________about 10%, compared with that of last year. A. with B. at C. by D. on
Question 141: Đáp án C
Cụm decrease/increase by + …%: giảm/tăng …% (so với trước)
Dịch: xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm nay sẽ giảm khoảng 10%, so với cùng kỳ năm ngoái.
Question 142: I won’t change my mind_________what you say. A. whether B. no matter C. because D. although
Question 142: Đáp án B
No matter st, who, what…: bất kỳ cái gì, ai, cái gì…
Dịch: tôi sẽ không thay đổi quyết định dù bạn nói gì đi nữa
Question 143: My car isn’t_________. It’s always letting me down. A. believable B. reliable C. colorable D. conceivable 41
Question 143: Đáp án B Reliable: đáng tin cậy
Believable: có thể tin được
Conceivable: có thể quan niệm được, có thể tưởng tượng được Không có từ colorable
Dịch: Xe của tôi không đáng tin cậy chút nào. Nó luôn luôn làm tôi thất vọng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 144: Paul is a very _______ character, he is never relaxed with strangers. A. self-conscious B. self-satisfied C. self-directed D. self-confident
Question 144: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
self-consicious (adj): e ngại
self-directed (adj): tự quyết
self- satisfied (adj): tự mãn
self-confident (adj): tự tin
Tạm dịch: Paul có tính e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.
Question 145: Mary’s lawyer advised her_______ anything further about the accident. A. not saying B. telling C. not to say D. not tell
Question 145: Đáp án C
Kiến thức: Dạng từ sau động từ ”advise” Giải thích:
Cấu trúc: advise + (not) + to-V: khuyên ai đấy (không) làm gì
Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.
Question 146: Many of the pictures_______ from outer space are presently on display in the public library A. sending B. sent C. having sent D. were sent
Question 146: Đáp án B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích:
Khi câu có chủ ngữ chính (Many of the pictures) và động từ chính (are) nên động từ phía sau chủ
ngữ là mệnh đề quan hệ rút gọn. 42
Tạm dịch: Rất nhiều bức tranh được gửi từ vũ trụ hiện tại đang được trưng bày ở thư viện công cộng.
Câu đầy đủ: Many of the pictures which were sent from outer space are presently on display in the public library.
Rút gọn lại: Many of the pictures sent from outer space are presently on display in the public library.
Question 147: The authorities _______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their
associated products effectively. However, they didn’t do so. A. must have taken B. had to take C. needed have taken D. should have taken
Question 147: Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ.
must have taken: chắc có lẽ là had to take: phải
needed have taken: đáng lẽ ra cần
should have taken: lẽ ra đã nên
Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động
vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.
Question 148: Although he is my friend, I find it hard to _______ his selfishness A. put up with B. catch up with C. keep up with D. come down with
Question 148: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: put up with: chịu đựng catch up with: đuổi kịp keep up with: theo kịp
come down with: mắc phải bệnh ( bệnh không quá nghiêm trọng như cảm cúm).
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta
Question 149: The U23 Vietnamese football team’s performnce has garnered _____ from around the
world and shown promise for Vietnam’s soccer horizon. A. attentive B. attention C. attend D. attentively
Question 149: Đáp án B 43
Kiến thức: Từ loại Giải thích:
Sau động từ thường “garnered” cần một danh từ vì đây là ngoại động từ
Tạm dịch: Phần trình diễn của đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam đã thu hút được sự chú ý từ khắp
nơi trên thế giới và thể hiện lời hứa cho tầng bóng đá của Việt Nam.
Question 150: The joke would not be funny if it _______ into French.
A. has been translated B. be translated C. was be translated D. were translated
Question 150: Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích:
Cấu trúc: S + would + V if S + were…..
Chú ý: ở mệnh đề giả thiết nếu động từ là tobe thì luôn chia were đối với tất cả các ngôi.
Tạm dịch: Câu nói đùa đó sẽ không vui nếu được dịch sang tiếng Pháp.
Question 151: John congratulated us _____ our exam with high marks. A. on passing B. for passing C. to pass D. on pass
Question 151: Đáp án A
Kiến thức: Dạng động từ sau “congratulate” Giải thích:
Cấu trúc: congratulate + on + V-ing: khen ngợi.
Tạm dịch: John khen chúng tôi đã qua kỳ thi với điểm cao
Question 152: We expected him at eight, but he finally _______at midnight. A. turned up B. came off C. came to D. turned in
Question 152: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: turned up (v): xuất hiện came off (v): rời ra came to (v): đến đâu turned in (v): thu lại
Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện vào nửa đêm.
Question 153: Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night,_______? A. are they B. aren’t they C. haven’t they D. don’t they
Question 153: Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi 44
S +V (khẳng định)……, tobe + S (phủ định)?
Trong mệnh đề đầu có “is” mang nghĩa khẳng định
Everybody khi chuyển sang câu hỏi đuôi => they
Tạm dịch: Mọi người mệt vì xem những chương trình quảng cáo giống nhau trên tivi phải không?
Question 154: The 1st week of classes at university is a little ______ because so many students get
lost, change classes or go to the wrong place. A. uncontrolled B. arranged C. chaotic D. notorious
Question 154: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
uncontrolled (adj): không kiểm soát
arranged (adj): được sắp xếp chaotic (adj): hỗn độn
notorious (adj): tiếng xấu
Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn vì rất nhiều học sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.
Question 155: After he _____ his work, he went straight home. A. would finish B. has finished C. had finished D. has been finishing
Question 155: Đáp án C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Giải thích:
Cấu trúc: After S + had Ved/ V3, S + Ved/ V2
Hành động “finished”: kết thúc, xảy ra trước hành động “went”: đi
Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 156: I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m
________with recent developments. A. out of reach
B. out of the condition
C. out of touch D. out of the question
Question 156: Đáp án C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
out of reach: ngoài tầm với
out of the condition: không vừa (về cơ thể) 45
out of touch: mất liên lạc với, không có tin tức về
out of the question: không thể được, điều không thể
Tạm dịch: Tôi đã không đọc bất kỳ sách y khoa hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài,
vì vậy tôi không có tin tức về những phát triển gần đây.
Question 157: Kate didn’t enjoy the roller coaster ride because it was________ experience of her life.
A. the most terrifying
B. the most terrified C. a most terrified D. far more terrifying
Question 157: Đáp án A
Kiến thức: Tính từ, so sánh nhất Giải thích:
Tính từ đuôi “ed” là tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người; tính từ đuôi "ing" là tính từ
chỉ bản chất => đáp án B, C loại
Trong câu không có đối tượng so sánh hơn => đáp án D loại
Dạng so sánh nhất với tính từ dài: the most + tính từ dài
Tạm dịch: Kate không thích đi tàu lượn vì nó là trải nghiệm khủng khiếp nhất trong cuộc đời cô.
Question 158: I assume that you are acquainted ________this subject since you are responsible
________writing the accompanying materials. A. to/for B. with/for C. to/to D. with/with
Question 158: Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
To be acquainted with: làm quen với, biết
To be responsible for: chịu trách nhiệm cho
Tạm dịch: Tôi cho rằng bạn đã làm quen với chủ đề này vì bạn chịu trách nhiệm soạn thảo tài liệu kèm theo.
Question 159: Everyone in both cars________injured in the accident last night, ________? A. was/weren’t they
B. were/ weren’t they
C. was/ wasn’t he D. were/ were they
Question 159: Đáp án A
Kiến thức: Phù hợp chủ ngữ và động từ, câu hỏi đuôi Giải thích:
Động từ sau “Everyone” được chia như với danh từ số ít => B, D loại
Trong câu hỏi đuôi, nếu phía trước là “Everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they” => đáp án C loại 46
Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong vụ tai nạn đêm qua, đúng không?
Question 160: When the Titanic started sinking, the passengers were________. A. horrifying
B. apprehensive C. panic-stricken
D. weather-beaten
Question 160: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
horrifying (a): làm khiếp sợ, kinh khủng
apprehensive (a): sợ hãi, lo lắng
panic-stricken (a): hoảng sợ, hoảng loạn
weather-beaten (a): sạm nắng (da)
Tạm dịch: Khi Titanic bắt đầu chìm, hành khách hoảng loạn.
Question 161: Jack has a collection of ________.
A. old valuable Japanese postage stamps
B. old Japanese valuable postage stamps
C. valuable Japanese old postage stamps
D. valuable old Japanese postage stamps
Question 161: Đáp án D
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ Giải thích:
Vị trí của tính từ trước danh từ: Value (Giá trị) – valuable + Age (tuổi tác) – old + Origin (xuất xứ) – Japanese + N
Tạm dịch: Jack có một bộ sưu tập tem bưu chính Nhật Bản cổ có giá trị.
Question 162: By appearing on the soap powder commercials, she became a ________ name.
A. housekeeper B. housewife C. household D. house
Question 162: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: housekeeper (n): quản gia
housewife (n): bà nội trợ
household (n) gia đình; hộ house (n): ngôi nhà
ta có cụm “a household name (word)”: tên quen thuộc; tên cửa miệng
Tạm dịch: Bằng cách xuất hiện trên quảng cáo bột xà phòng, cô trở thành một cái tên quen thuộc. 47
Question 163: Jenny: “Was Linda asleep when you came home?”
Jack: “No. She ________TV.” A. watched B. had watched C. was watching
D. has been watching
Question 163: Đáp án C
Kiến thức: Thì trong tiếng anh Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Tạm dịch:
Jenny: "Có phải Linda đang ngủ khi bạn về nhà không?"
Jack: "Không. Cô ấy đang xem TV. "
Question 164: This class,_____is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it. A. that B. when C. where D. which
Question 164: Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích:
Ta dùng mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho một vật. Mệnh đề quan hệ “that” cũng có thể
dùng thay thế cho vật, tuy nhiên sau dấu phảy ta không dùng “that”
Tạm dịch: Lớp này là điều kiện tiên quyết cho lớp vi sinh học, nó khó đến mức tôi muốn bỏ nó.
Question 165: During the campaign when Lincoln was first a(n)________ for the Presidency, the
slaves on the far-off plantations, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew
what the issues involved were. A. competitor B. contestant C. applicant D. candidate
Question 165: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ
contestant (n): người tranh tài, người thi
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
candidate (n): ứng cử viên, thí sinh 48
Tạm dịch: Trong chiến dịch tranh cử khi Lincoln là ứng cử viên đầu tiên cho chức vụ Tổng thống,
các nô lệ trên các đồn điền xa xôi, cách xa hàng dặm từ bất kỳ đường sắt hay thành phố lớn hoặc tờ
báo hàng ngày nào, đều biết những vấn đề liên quan.
Question 166: Peter: “What________ your flight?”
Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights.” A. held up B. postponed up C. delayed up D. hung up
Question 166: Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
hold up (v): cản trở; trì hoãn
postpone, delay bản thân mang nghĩa “trì hoãn” không có giới từ “up” hang up (v): cúp máy Tạm dịch:
Peter: "Cái gì đã làm cản trở chuyến bay của bạn?"
Mary: "Có một cơn bão tuyết lớn ở Birmingham đã trì hoãn rất nhiều chuyến bay."
Question 167: ________ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly. A. Because B. Even though C. Because of D. In spite of
Question 167: Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì, do
Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù
Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do
In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh đã giải quyết rất nhiều vấn đề của mình một cách rõ ràng.
Question 168: The old woman accused the boy _________ window A. in breaking B. on breaking C. at breaking D. of breaking
Question 168: Đáp án D
(to) accuse somebody of doing something: buộc tội ai làm gì
Dịch nghĩa: Người phụ nữ lớn tuổi đã buộc tội John về việc phá vỡ cửa sổ.
Question 169: The more you study during semester, _________ the week before the exam.
A. you have to study the less
B. the less you have to study
C. the least you have to study
D. the study less you have
Question 169: Đáp án B 49
Cấu trúc so sánh kép: The + comparative adjective + to be , + the + comparative adjective + subject +
verb + (infinitive of purpose): càng. .càng
Dịch nghĩa: Bạn học càng chăm chỉ trong suốt học kỳ, bạn càng ít phải học vào tuần trước kì thi.
Question 170: Neither the students nor their lecturer _________ English in the classroom A. have used B. use C. are using D. uses
Question 170: Đáp án D
Neither S1 nor S2 + V(phụ thuộc vào S2) + O: .. không. .cũng không
Ở đây động từ chia theo chủ ngữ their lecturer nên phải ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Cả học sinh và giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp.
Question 171: In order to make the house more beautiful and newer, the Browns had it _________ yesterday. A. to be repainted B. repaint C. repainted D. to repaint
Question 171: Đáp án C
Cấu trúc (to) have something done: có cái gì được làm dùng để diễn đạt cho người khác biết rằng có
ai đó làm điều gì cho chúng ta.
Dịch nghĩa: Để làm cho ngôi nhà trở nên đẹp hơn và mới hơn, Browns đã nhờ người sơn lại nó ngày hôm qua.
Question 172: Last summer he _________ to Ha Long Bay A. went B. has been going C. has gone D. was going
Question 172: Đáp án A
Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn last summer.
Dịch nghĩa: Hè năm ngoái, cậu ấy đi đến Vịnh Hạ Long
Question 173: Universities send letters of _________ to successful candidates by post A. accept B. acceptance C. acceptably D. acceptabe
Question 173: Đáp án B
Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn B. acceptance (n): sự chấp thuận.
accept (v): chấp nhận => acceptable (adj): chấp nhận được => acceptably (adv)
Dịch nghĩa: Các trường đại học gửi thư chấp thuận đến những thí sinh trúng tuyển qua đường bưu điện.
Question 174: Many people lost their homes in the earthquake. The government needs to establish
more shelters to care for those _________ have homes A. which doesn’t B. who doesn’t C. which don’t D. who don’t
Question 174: Đáp án D 50
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.
Vì đại từ quan hệ ở đây thay thế cho từ those ở đây để chỉ người nên ta dùng đại từ who và trợ động từ ở đây phải là do.
Dịch nghĩa: Nhiều người đã mất nhà cửa trong trận động đất. Chính phủ cần thiết lập nhiều nơi trú
ẩn để chăm sóc cho những người không có nhà ở.
Question 175: I love _________ films but I seldom find time to go to the cinema. A. seeing B. see C. saw D. seen
Question 175: : Đáp án A
to love doing something: yêu thích làm gì
Dịch nghĩa: Tôi thích xem phim nhưng tôi rất ít khi có thời gian đi đến rạp chiếu phim.
Question 176: We’re going to freeze out here if you don’t let us _________ the bus A. come up B. go into C. take off D. get on
Question 176: Đáp án D (to) get on: lên xe Các đáp án còn lại: A. (to) come up: xảy ra
B. (to) go into: điểu tra, kiểm tra C. (to) take off: cởi đồ
Question 177: I saw him hiding something in a _________ bag
A. black small plastic B. plastic small black
C. small plastic black D. small black plastic
Question 177: : Đáp án D
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose small => Size black => Color plastic => Material
Question 178: George won five medals at the competition. His parents _________ very proud of him. A. could have been B. can’t have C. can’t be D. must have been Question 178: Đáp án D
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ. 51
should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên => Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng
vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Đáp án B và C sai vì câu đang ở thì quá khứ nên ở đây ta không dùng can.
Dịch nghĩa: George đã giành được năm huy chương tại cuộc thi này. Bố mẹ cậu ấy chắc hẳn là đã rất tự hào về cậu.
Question 179: She spent _________ her free time watching TV. A. a few B. most of C. a lot D. most
Question 179: Đáp án B
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his.. + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là
danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho
danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV.
Question 180: I regret going to the cinema. I wish I ______.
A. hadn’t gone there
B. haven’t gone there C. didn’t go there D. would not go there
Question 180: Đáp án A
(to) regret V-ing: tiếc đã làm gì.
Các cấu trúc Câu ước: S wish S would V: ước một điều trong tương lai.
S wish S V-ed: ước một điều ở hiện tại.
S wish S had PII: ước một điều trong quá khứ.
Do tiếc một điều đã xảy ra (regret V-ing) nên câu ước ở vế sau sẽ là ước điều ở quá khứ.
Dịch: Tôi tiếc là đã tới rạp chiếu phim. Tôi ước tôi đã không tới đó.
Question 181: He may be quick ______ understanding but he isn't capable ______ remembering anything A. of/at B. at/of C. on/at D. in/of
Question 181: : Đáp án B
Tobe quick at V-ing: nhanh nhẹn trong việc gì.
Tobe capable of V-ing: có khả năng làm gì.
Dịch: Anh ấy có thể hiểu rất nhanh nhưng anh ấy chằng nhớ được cái gì.
Question182: Vitamin D is necessary to aid the ______ of calcium from food. A. absorption B. absorbent 52 C. absorbance D. absorbency
Question182: Đáp án A
Vị trí này ta cần một danh từ, nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ nên phải xét tới nghĩa của từng đáp án.
A. absorption (n): sự hấp thụ
B. absorbent (n): chất hấp thụ.
C. absorbance (n): khả năng hấp thụ = D. absorbency (n): khả năng hấp thụ, năng suất hấp thụ.
Chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Dịch: Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thu canxi từ thức ăn.
Question 183: The ______ were told to fasten their seat belts as the plane began its descent. A. flyers B. customers C. passengers D. riders
Question 183: Đáp án C A. flyers: phi công. B. customers: khách hàng. C. passengers: hành khách.
D. riders: người cưỡi ngựa, người đi xe đạp.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Những hành khách được yêu cầu thắt dây an toàn khi máy bay bắt đầu hạ cánh.
Question 184: I get quite depressed when I think about the damage we are ______ to the environment. A. having B. taking C. making D. causing
Question 184: Đáp án D
(to) cause the damage: gây thiệt hại.
Dịch: Tôi rất thất vọng mỗi khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho môi trường.
Question 185: Unfortunately, we’ve made ______. A. little progress B. a few progresses C. little progresses D. few progress
Question 185: Đáp án A
Cấu trúc: (to) make progress = (to) improve: tiến bộ.
Các đáp án B, C, D sai do progress không chia số nhiều trong cấu trúc này và B, D sai cả ở few/a
few (do ở câu này little đóng vai trò là tính từ, mang nghĩa 1 chút, 1 ít).
Dịch: Không may thay, chúng ta đã tiến bộ rất ít.
Question 186: ______, Mozart was an accomplished composer while still a child.
A. Remarkable as it seems
B. As it seems remarkable 53
C. No matter remarkable it seems
D. Remarkable however it seem
Question 186: Đáp án A
Cấu trúc đảo tính từ trong câu tương phản, đối lập: Adj as S tobe/seem/look, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Mặc dù rất ngoại lệ, nhưng Mozart đã là một nhà soạn nhạc thiên tài trong khi vẫn còn là một đứa trẻ.
Question 187: ______ parents of Thomas claimed that he was at ______ the time of ______ robbery. A. The-the-the B. X-X-the C. The-X-the D. X-X-a Question 187: Đáp án C
Chủ từ đã xác định nên ta dùng mạo từ the.
+ The parents of Thomas: Bố mẹ của ai đó => đã được xác định (do đã biết được đó là bố mẹ của Thomas).
+ tobe at the time of: trong thời gian diễn ra chuyện gì đó. + N + of + the + N
Dịch: Bố mẹ Thomas khẳng định rằng anh ấy đã ở trong thời gian diễn ra vụ cướp.
Question 188: Like most marine mammals and land mammals, whales are ______ creatures A. blood-warmed B. warm-blood C. warm-blooded D. warm-blooding
Question 188: Đáp án C
warm-blooded (adj): máu nóng.
Dịch: Giống như hầu hết các loài động vật có vú trên cạn và dưới nước, có voi là loài sinh vật máu nóng.
Question 189: We insist that more money ______ in education. A. investing B. invested C. invests D. be invested
Question 189: Đáp án D
Cấu trúc câu giả định: S1 insist that S2 (should) V-inf. (ai đó khăng khăng về điều gì).
Dịch: Chúng tôi khăng khăng rằng nhiều tiền hơn nên được đầu tư vào giáo dục.
Question 190: Certainly, man must ______ the future, and find ways of providing for his need. A. look for B. put off C. put on D. look to Question 190: Đáp án D A. look for: tìm kiếm. B. put off: trì hoãn.
C. put on: mặc đồ, tăng cân, lười dối. 54
D. look to: trông chờ, hy vọng, nhìn về.
Dịch: Chắc chắn rồi, người đàn ông là phải nhìn về tương lai, và tìm ra cách cung cấp cho nhu cầu của bản thân.
Question 191: After I ______ from college, I ______ as a teacher.
A. had graduated/ worked B. had graduated/ work C. graduate/ work D. graduated/ worked
Question 191: Đáp án A
Chú ý: After S had PII, S V-ed. = Before S V-ed, S had PII.
Dịch: Sau khi tốt nghiệp, tôi đã làm việc với vai trò là một giáo viên.
Question 192: Coffee is the second most valuable _____ after oil A. ware B. production C. producing D. commodity Question 192: D
Câu đề bài: Cà phê là giá trị thứ hai _________sau dầu mỏ.
Đáp án D – commodity (n) mặt hàng, sản phẩm Các đáp án khác
A – ware (n) đồ gốm /(dùng trong từ ghép ) \ hàng hóa chế tạo hàng loạt
B – production (n) sự sản xuất, sự chế tạo
C – producing (n) sản vật, thành phẩm
Question 193: We _____ on the beach now if we hadn’t missed the plane A. might have lain B. would lie C. could be lying D. would have lain Question 193: C
Ta thấy đây chính là câu điều kiện loại trộn: If + S + had + Ved/3, S + would / could + V (now)
Dịch nghĩa câu ra ta có: Nếu chúng tôi không nhỡ chuyến bay, chúng tôi đang nằm trên bãi biển bây giờ rồi.
Đáp án C – đáp án thích hợp về ngữ pháp và nghĩa câu
Question 194: The noise from the nearby factory kept me _____ A. awake B. awakened C. waking D. woken Question 194: A
Ta có: keep sb awake: tỉnh táo
Question 195: Make sure you ____ us a visit when you are in town again A. pay B. have C. give D. do Question 195: A
Ta có cụm từ: pay sb a visit = visit sb: thăm ai đó 55
Question 196: I used to run a mile before breakfast but now I am ____ A. not used to it
B. no longer practice it C. out of practice D. out of the habit Question 196: D
Ta có: tobe out of habit: mất thói quen, không còn là thói quen
Question 197: The government is determined to ____ terrorism A. put the stop to B. put stop to C. put stops to D. put a stop to Question 197: D
Câu đề bài: Chính phủ quyết tâm ___________ khủng bố.
Đáp án D – ta có put a stop to: chấm dứt
Question 198: Out ___ for a walk after she finished doing her homework A. did Mary go B. Mary went C. Mary did go D. went Mary Question 198: D
Ta có ĐẢO NGỮ của giới từ thì không cần mượn trợ động từ mà dùng chính động từ chính trong câu
đặt lên trước chủ ngữ.
Đáp án D – đáp án chính xác
Tạm dịch: Mary ra ngoài đi dạo sau khi làm xong bài tập về nhà.
Question 199: Lucia was surprised when her guests ____ late for the party A. came up B. turned up C. looked up D. put up Question 199: B
Câu đề bài: Lucia bất ngờ khi các vị khách của cô ấy____________muộn bữa tiệc.
Đáp án B – turn up (phr.v) xuất hiện Các đáp án khác
A – come up = happen (v) xảy ra
C – look up - tra cứu (từ điển….)
D – put up – đặt/ để lên/ xây dựng (nhà..)
Question 200: Liquid milk is usually pasteurized in order to kill bacteria for a longer ____ A. expectancy B. production C. living D. shelf life Question 200: D
Câu đề bài: Sữa lỏng thường được thanh trùng để diệt khuẩn cho____dài hơn.
Đáp án D – shelf life (n) thời gian sử dụng / tuổi thọ trong gói bọc thực phẩm. Các đáp án khác
A – tình trạng mong ngóng, triển vọng 56
B – sự sản xuất, sự chế tạo
C – cuộc sống, sinh hoạt
Question 201: The majority of people accept that modern drugs are the most effective way to cure a(n) ______ A. sicken B. illness C. symptom D. treatment Question 201: B
Ta có theo oxford: cure somebody (of something) to make a person or an animal healthy again after an illness
Cure (v) chữa khỏi bệnh, cứu chữa
Đáp án B – illness (n) sự đau ốm, chứng bệnh, căn bệnh Các đáp án khác
A – (v) bắt đầu ấm, chán ngấy
C – (n) triệu chứng của căn bệnh
D – (n) sự điều trị, phép trị bệnh
Question 202: ____ the price is high, we can’t afford to buy a new car A. Now that B. Although C. Whereas D. As long as Question 202: A
Ta có: Now that + SV: vì
Câu đề bài: _____giá cả cao, chúng tôi không thể mua 1 chiếc xe ô tô mới Các đáp án khác B – Althought SV: Mặc dù
C – Whereas : dùng diễn tả hai vế đối lập nghĩa, thường đứng ở giữa câu
D – As long as: miễn là
Question 203: You have gone to the doctor’s to have a check-up. You ____. You just had your check- up last week
A. didn’t need to go B. needn’t have gone C. needn’t go D. don’t need to go Question 203: B
Ta thấy tình huống ở đây quá khứ: “last week”
Ta có: needn’t have + Ved/3: Diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.
Câu đề bài: Bạn đã đi đến bác sĩ của bạn để kiểm tra. Bạn____________Bạn vừa có cuộc kiểm tra vào tuần trước rồi.
Question 204: Anne was not ___ to think that the test was too difficult A. who B. the one who 57 C. the only one D. among the people Question 204:C
Ta thấy vị trí đằng sau chỗ cần điền là TO V – to think Đáp án C – the only one
Ta có: Trong câu có the first/ last/ second/ only…+ to V
Question 205: Over 20 years ___ but I never forgot the time we first met each other A. have gone down B. have gone up C. has gone by D. has gone out Question 205: C
Ta có: Go by (phr.v) trôi qua (dùng nói về thời gian)
Câu đề bài: Hơn 20 năm________nhưng tôi không bao giờ quên thời gian chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên Các đáp án khác
A – go down (phr.v) hạ bớt B – go up (phr.v) tăng
C – go out (phr.v) ra ngoài
Question 206: The surgeon tried to save the man but unluckily the ___ was not successful A. salvation B. operation C. generation D. solution Question 206: B
Đáp án B – ca phẫn thuật Các đáp án khác
A – sự bảo vệ, sự cứu giúp C – thế hệ D – giải pháp
Tam dịch: Bác sĩ phẫu thuật đã cố gắng cứu người đàn ông nhưng không may là ca phẫu thuật đã không thành công
Question 207: The teacher at this school ____ with flu one after the other A. went down B. went off C. went out D. went under Question 207: A
Ta có cụm từ: Go down with: mắc bệnh Các đáp án khác
B – rung/reo (chuông)/ nổ (boom) C – ra ngoài 58
D – chìm nghỉm, phá sản
Question 208: ___ are unpleasant, but it will be nice when we get in to the new house A. Movements B. Removals
C. Removements D. Moves Question 208: B
Tạm dịch: _____________ là không dễ chịu, nhưng nó sẽ được dễ chịu khi chúng ta vào nhà mới
Đáp án B – Removals (n) Sự đổi chỗ ở/ rời đi Các đáp án khác A – sự vận động C – sự tái vận động
D – sự chuyển động, sự xê dịch
Question 209: Please cut my hair ____ the style in this magazine A. the same long as B. the same long like
C. the same length like D. the same length as Question 209: D
Ý “bằng nhau, như nhau” có thể được diễn đạt ( Một dạng so sánh bằng)
S+ V + the same + (N) + as + N (pronoun).
Eg. - My house is as high as his.
My house is the same height as his.
Question 210: The house is too dark. You’d better need ___ a bright color A. to be painted B. painting it C. to have it painted D. to have it paint Question 210: C
Ta có chủ ngữ là người “ You”
Câu mang nghĩa chủ động: Need + to V
Have/Has / Had sth + Ved/3: thuê, nhờ vả ai làm gì
Tạm dịch: Ngôi nhà quá tối. Bạn cần sơn nó màu sáng.
Question 211: It’s time the authorities ___ people ____ safety helmets A. have/ wear B. had/ wear C. had/ to wear D. have/ worn Question 211: B
Ta có: It’s time + SVe/2: đã đến lúc làm gì
Have/Has/Had sb + V(bare inf): thuê nhờ vả ai làm gì
Question 212: My music teacher suggested ___ for an hour before breakfast. A. practising B. to practise C. having practised D. to practising 59 Question 212: A
Ta có: Sugegest + V –ing: đề xuất làm gì
Câu đề bài – Giáo viên âm nhạc đề xuất luyện tập khoảng 1 tiếng trước khi ăn sáng.
Question 213: The new manager explained to the staff that she hoped to ___ new procedures to save time and money A. manufacture B. establish C. control D. restore Question 213: B
Câu đề bài: Người quản lí mới giải thích cho nhân viên rằng cô ấy hi vọng_______thủ tục mới để tiết
kiệm thời gian và tiền bạc.
Đáp án B – establish (v) thiết lập, lập
Các đáp án khác đều không thích hợp nghĩa câu
A – sản xuất, chế tạo C – điều khiển
D – trả lại, khôi phục lại
Question 214: Can I ___ our brain for a moment? I can’t do this crossword by myself A. use B. have C. mind D. pick Question 214: D
Ta có cụm từ: PICK ONE’S BRAIN: hỏi , xin ý kiến ai về điều gì
Thành ngữ này dùng có nghĩa là nhặt nhạnh các thứ trong óc của một người, tức là hỏi người đó để
thu thập thông tin cho mình.
Question 215: I can’t quite _____ out what the sign says A. make B. get C. read D. carry Question 215: A
Ta có: Make out (phr.v) hiểu/ giải thích/ nắm được ý nghĩa
Câu đề bài: Tôi không thể___________dấu hiệu diễn đạt cái gì
Question 216. Several deserts are a quite vast and uninhabited ________. A. plain B. territory C. corridor D. shrub Question 216. B
Giải thích: territory (n) = vùng, lãnh thổ, địa phận
Dịch nghĩa: Một số sa mạc là vùng khá rộng lớn và không có người sinh sống A. plain (n) = đồng bằng
C. corridor (n) = hành lang trong tòa nhà, trên tàu hỏa/ dải đất hẹp dài ở biên giới quốc gia hoặc ven sông, đại lộ lớn
D. shrub (n) = cây bụi 60
Question 217. His health would be improved________.
A. if he continued to smoke heavily
B. unless he stopped to smoke heavily C. if he gave up smoking
D. if only he doesn't smoke any more. Question 217. C
Giải thích: Vế đầu cho ở đề bài là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2 “If + S + V(quá khứ
đơn), S + would + V(nguyên thể)”, do đó cần tìm một vế điều kiện đúng với cấu trúc loại 2.
Dịch nghĩa: Sức khỏe của anh ấy sẽ được cải thiện nếu anh ấy từ bỏ hút thuốc.
A. if he continued to smoke heavily = nếu anh ấy tiếp tục hút thuốc lá nhiều, khi đó thì sức khỏe anh
ấy không thể cải thiện được.
B. unless he stopped to smoke heavily = Trừ khi anh ấy dừng lại để hút thuốc lá nhiều, khi đó thì sức
khỏe anh ấy không thể cải thiện được.
Chú ý: Stop to Verb: dừng lại để làm gì
Stop Ving: dừng hẳn việc gì
D. if only he doesn't smoke any more = giá mà anh ấy không hút thuốc nữa. Phương án này đúng về ý
nghĩa, nhưng đây không phải cấu trúc câu điều kiện loại 2.
Question 218. Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get ________ the desert. A. into B. away C. out D. from Question 218. A
Giải thích: get into = đi đến, tới một địa điểm
Dịch nghĩa: Nhiều dãy núi cao và rộng không để cho nhiều mưa đi vào sa mạc.
B. get away = rời đi, trốn khỏi nơi nào; đi nghỉ mát
C. get out = đi khỏi; xuất bản; (thông tin) được biết đến
D. get sth from sb/sth = lấy được cái gì ra từ ai/cái gì
Question 219. I wanted to go a more ________ route across Montana. A. north B. northerly C. northerner D. northernmost Question 219. B
Giải thích: Trước chỗ trống có mạo từ "a", sau chỗ trống là một danh từ, do đó cần điền một tính từ
để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Northerly (adj) = theo hướng Bắc
Dịch nghĩa: Tôi đã muốn đi một con đường theo hướng Bắc hơn ngang qua Montana. A. north (n) = phương Bắc 61
C. northerner (n) = người đến từ hoặc sinh sống ở miền Bắc của đất nước
D. northernmost (adj) = xa nhất về phía Bắc. Do trước chỗ trống đã có từ “more” thể hiện ý so sánh
hơn kém nên không thể dùng tính từ mang nghĩa so sánh hơn nhất.
Question 220. Unless you _______ well-trained, you _______ to the company.
A. aren’t / will never be admitted
B. aren’t / will never admit
C. are / will never be admitted
D. are / will never admit Đáp án C Question 220:
Kiến thức: câu điều kiện loại 1 Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.inf
Unless = If not => Mệnh đề “unless” luôn ở dạng khẳng định.
Thể bị động ở thì tương lai đơn: S + will + be + Vp.p
Tạm dịch: Trừ phi bạn được đào tạo tốt, bạn sẽ không bao giờ được nhận vào công ty. Đáp án: C
Question 221. Fax transmission has now become a cheap and _______ way to transmit texts and graphics over distance. A. convenient
B. inconvenient
C. uncomfortable D. comfortable Question 221
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
A. convenient (adj): thuận tiện
B. inconvenient (adj): bất tiện
C. uncomfortable (adj): không thoải mái
D. comfortable (adj): thoải mái
Tạm dịch: Chuyển fax giờ đã trở thành một cách truyền văn bản và hình ảnh rẻ và tiện lợi. Đáp án: A
Question 222. ________, we tried our best to complete it.
A. Difficult as the homework was
B. As though the homework was difficult
C. Thanks to the difficult homework
D. Despite the homework was difficult Question 222. 62
Kiến thức: mệnh đề nhượng bộ Giải thích:
Cấu trúc: Adj + as + S + V, clause (S + V + O…) Thanks to + N: nhờ có Despite + N: mặc dù
As if/ As though: như thể là
Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà rất khó nhưng chúng tôi đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành. Đáp án: A
Question 223. That carcinogenic substances _______ in many common household items is well- known.
A. are contained B. containing
C. are containing D. contained Question 223.
Kiến thức: câu bị động, mệnh đề danh ngữ Giải thích:
Cấu trúc bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp.p
That + clause: mệnh đề danh ngữ, có thể làm chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Các chất gây ung thư có trong nhiều mặt hàng gia dụng phổ biến được nhiều người biết đến. Đáp án: A
Question 224. The second-hand car Patrick bought was almost new _______ it was made in the 1990s. A. or B. because C. although D. however Question 224
Kiến thức: từ vựng, liên từ Giải thích: or: nếu không because: bởi vỉ although: mặc dù however: tuy nhiên
Tạm dịch: Chiếc ô tô cũ mà Patrick mua vẫn còn khá mới mặc dù nó được sản xuất vào những năm 1990. Đáp án: C
Question 225. I like doing _______ such as cooking, washing and cleaning the house.
A. house-keeper
B. household chores
C. lord of house D. white house Question 225.
Kiến thức: từ vựng 63 Giải thích:
A. house-keeper: người quản gia
B. household chores: việc nhà
C. lord of house: chúa tể của gia đình D. white house: nhà trắng
Tạm dịch: Tôi thích làm việc nhà như nấu ăn, giặt giũ và lau chùi nhà cửa. Đáp án: B
Question 226. Unfortunately, some really ill animals have to be ________ by our center. A. pass away B. turned over C. taken out D. put down Question 226.
Kiến thức: cụm động từ Giải thích: pass away: chết turn over: đổi bên take out: lấy đi
put down: giết động vật vì chúng già, ốm
Tạm dịch: Thật không may, một số động vật bị bệnh sẽ phải bị tiêu hủy bởi trung tâm chúng ta. Đáp án: D
Question 227. I _______ Lan since she went abroad.
A. wasn’t met
B. hadn’t met
C. didn’t meet D. haven’t met Question 227.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành Giải thích:
Ở đây có: since + mệnh đề trong quá khứ => chia ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp.p
Tạm dịch: Tôi không gặp Lan từ khi cô ấy ra nước ngoài. Đáp án: D
Question 228. “Did the minister approve the building plans?”
“Not really. He turned them down _______ that the costs were too high.” A. in case B. supposing C. provided D. on the grounds Question 228.
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
A. in case + clause: phòng khi
B. supposing (that): giả sử C. provided (that): nếu
D. on the grounds (that): trên cơ sở 64
Tạm dịch: "Bộ trưởng có thông qua kế hoạch xây dựng không?" "Không. Ông đã từ chối trên cơ sở
rằng các chi phí quá cao. " Đáp án: D
Question 229. Failing to submit the proposal on time was _____ for Tom.
A. a real kick in the pants
B. an open and shut case
C. a shot in the dark
D. a nail in the coffin Question 229.
Kiến thức: thành ngữ Giải thích:
a kick in the pants: một bài học để ứng xử tốt hơn an open-and-shut case: vấn đề dễ giải quyết
a shot in the dark: một câu đố
a nail in somebody’s/something’s coffin: giọt nước làm tràn ly
Tạm dịch: Không nộp được đơn đề nghị đúng giờ chính là giọt nước làm tràn ly đối vơi Tom. Đáp án: D
Question 230. Toxic chemicals from factories are one of the serious factors that leads wildlife to the _______ of extinction. A. wall B. fence C. verge D. bridge Question 230. C
Giải thích: to the verge of = đến bên bờ vực của
Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Các chất hóa học độc hại từ các nhà máy là một trong những yếu tố nghiêm trọng đẩy
thế giới hoang dã đến bên bờ vực của sự tuyệt chủng. A. wall (n) = bức tường B. fence (n) = hàng rào D. bridge (n) = cây cầu
Question 231. ________ she could not say anything. A. So upset was she that B. So upset was she
C. However upset was she that
D. Therefore upset was she that Question 231. A
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “so…that”
So+adj+tobe+S+that+S+V = Ai/cái gì như thế nào quá đến nỗi mà
Dịch nghĩa: Cô ấy buồn quá đến nỗi mà cô ấy không thể nói được điều gì.
B. So upset was she : thiếu từ “that” nên không tạo thành cấu trúc đảo ngữ hoàn chỉnh 65
C. However upset was she that : sai cấu trúc đảo ngữ với “however”
However + adj/adv + S + V, clause = mặc dù ai/cái gì như thế nào
D. Therefore upset was she that : không có cấu trúc đảo ngữ với “therefore”
Question 232. Migrant workers are________ to exploitation. A. eager B. vulnerable C. available D. considerate Question 232. B
Giải thích: vulnerable to sth = yếu và dễ bị ảnh hưởng xấu bởi điều gì
Dịch nghĩa: Những công nhân di cư rất dễ bị bóc lột.
A. eager (adj) to do sth = hào hứng, nhiệt tình làm việc gì
C. available (adj) = (hàng) có sẵn, (người) có thể gặp và nói chuyện thoải mái
D. considerate (adj) = quan tâm đến mọi người
Question 233. Internationally, 189 countries have signed _______ accord agreeing to create
Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species. A. a B. an C. the D. Ø Question 233. B
Giải thích: Mạo từ “a” và “an” đứng trước danh từ số ít, nếu danh từ đó phát âm bắt đầu bằng một
phụ âm thì dùng mạo từ “a”, còn nếu bắt đầu bằng một nguyên âm thì dùng mạo từ “an”.
Mạo từ “the” dùng cho những danh từ chỉ một vật, người duy nhất; danh từ đã được xác định trước;
danh từ chỉ chủng loại; một hệ thống hay dịch vụ và dùng trong một số danh từ riêng.
Không dùng mạo từ khi danh từ là danh từ số nhiều dùng với nghĩa chung chung; hầu hết danh từ
riêng; các buổi của ngày và đêm; các bữa ăn trong ngày; danh từ chỉ cơ quan, tổ chức, phương tiện vận tải.
Trong câu, sau chỗ trống là danh từ “accord” phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm nên sử dụng mạo từ “an”.
Dịch nghĩa: Trên toàn cầu, 189 nước đã kí một hiệp định đồng ý thành lập Kế hoạch hành động đa
dạng sinh học để bảo vệ động vật bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng.
Question 234. Carl ________ studied harder; he failed the test again. A. must have B. should have C. could have D. needn't have Question 234. B
Giải thích: Should have done sth = đáng lẽ ra đã nên làm gì, dùng để nói về những hành động không
xảy ra thật trong quá khứ với ý tiếc nuối
Dịch nghĩa: Carl đáng lẽ ra đã nên học chăm chỉ hơn ; anh ta lại trượt bài thi lần nữa. 66
A. must have done sth = chắc chắn là đã làm gì; dùng để đoán về hành động có thể đã xảy ra trong
quá khứ, nhưng sự dự đoán khá chắc chắn vì dựa vào những dấu hiệu cụ thể.
C. could have done sth = đáng lẽ ra đã có thể làm gì; dùng để nói về hành động có thể đã xảy ra trong
quá khứ, mang ý tiếc nuối.
D. needn’t have done = đáng lẽ không cần phải làm gì; dùng để nói về hành động đã xảy ra trong quá
khứ nhưng không cần thiết.
Question 235. ________ to the skin, they eventually got to the station. A. Soaked B. Soaking C. To soak D. Having soaked Question 235. A
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề rút gọn : Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có chung chủ ngữ, ta có
thể rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng các cách :
- Khi hành động mang tính chủ động thì mệnh đề bắt đầu bằng V-ing
- Khi hành động mang tính bị động thì mệnh đề bắt đầu bằng V(Phân từ II)
- Khi hành động chỉ mục đích thì mệnh đề bắt đầu bằng "to + V(nguyên thể)"
- Khi hành động mang tính hoàn thành thì mệnh đề bắt đầu bằng "Having + V(Phân từ II)"
Trong câu, chủ thể là người chịu tác động của hành động soak = làm ướt nên mệnh đề bắt đầu bằng động từ phân từ II
Dịch nghĩa: Bị ướt đến tận da, họ cuối cùng cũng đến được nhà ga.
Question 236. It's no good________ to him; he never answers letters. A. write B. to write C. writing D. for writing Question 236. C
Giải thích: Cấu trúc cố định
It’s no good + V-ing = không có ích khi làm gì
Dịch nghĩa: Không có ích gì khi viết thư cho anh ấy đâu, anh ta không bao giờ trả lời thư.
Question 237. When old Mr. Barnaby died, several people________ their claim to the substantial legacy that he left. A. placed B. drew C. assumed D. laid Question 237. D
Giải thích: Cấu trúc cố định
Lay claim to sth = tuyên bố là có quyền sở hữu thứ gì (thường là tiền, tài sản)
Các động từ của các phương án khác không đi cùng với danh từ "claim" tạo thành cụm từ có nghĩa tương tự. 67
Dịch nghĩa: Khi ông Barnaby chết, vài người tuyên bố là có quyền sở hữu khoản thừa kế đáng kể mà ông để lại. A. place (v) = xếp đặt B. draw (v) = vẽ
C. assume (v) = tin vào điều gì mặc dù chưa xác thực
Question 238: Only one person who can provide the best solution to the question will be promoted and ______ a financial grant. A. equipped B. served C. entitled D. awarded Question 238. D
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: equip (v): (+with) trang bị
serve (v): phục vụ, đối xử
entitle (v): đặt tựa đề, đặt tên cho award (v): trao tặng, trao
Tạm dịch: Chỉ có một người có thể đưa ra giải pháp tốt nhất cho câu hỏi này sẽ được thăng chức và
nhận một khoản trợ cấp tài chính
Question 239: If some endangered species ______ in zoos, it would help to ensure their future survival.
A. will be kept B. are kept
C. had been kept D. were kept Question 239. D
Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của chúng trong tương lai.
Question 240: My grandfather retired from work last month. He _______ for the same company for 40 years. A. was working
B. had been working C. has worked D. had worked Question 240. B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh Giải thích: 68
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài (nhấn mạnh tính liên
tục của hành động) đến trước một thời điểm/một hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Ông tôi đã nghỉ hưu vào tháng trước. Ông đã làm việc cho cùng một công ty trong 40 năm.
Question 241: This building _______ finished by the end of last year but there have been so many
strikes that it isn’t finished yet.
A. will have been B. should have been
C. was to have been D. may not have been Question 241. B
Kiến thức: Modal verb Giải thích:
should + have PP: nên đã phải làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)
Tạm dịch: Tòa nhà này đáng lẽ đã nên hoàn tất vào cuối năm ngoái nhưng có rất nhiều cuộc đình
công khiến nó vẫn chưa hoàn thành.
Question 242: Susan rarely stays up late, _______? A. is she B. isn’t she C. does she D. doesn’t she Question 242. C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:
Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rarely” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
Vế chính dùng động từ, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ.
Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?
Question 243: Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the ______. A. chin B. collar C. sleeves D. vest Question 243. B
Kiến thức: Idiom, từ vựng Giải thích:
Ta có thành ngữ: “to be hot under the collar”: điên tiết, cáu tiết
Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết.
Question 244: Florida, ______ the Sunshine state, attracts many tourists every year. A. is known as
B. that is known as C. which known as D. known as Question 244. D
Kiến thức: Quá khứ phân từ 69 Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề rút gọn cho dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại
phân từ). Trong câu này, “known as” được hiểu là “which is known as”
Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm.
Question 245: You look really tired. You could ______ a week’s holiday, I think. A. do with B. make for C. pass for D. make with Question 245. A
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
do with (v): (chỉ một sự cần thiết, một sự mong muốn, thường dùng với can/could)
make for (v): giúp vào, góp vào
pass for (v): được coi là
make with (v): đưa ra, cung cấp nhanh chóng
Tạm dịch: Bạn trông thực sự mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn có thể cần một kỳ nghỉ khoảng một tuần đấy.
Question 246: For Arabic speakers, more than two consonants together can be difficult to _______,
so they often insert a short vowel between them. A. announce B. denounce C. pronounce D. renounce Question 246. C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
announce (v): báo, giới thiệu
denounce (v): tố cáo, lên án pronounce (v): phát âm renounce (v): từ bỏ; bỏ
Tạm dịch: Đối với những người nói tiếng Ả Rập, nhiều hơn hai phụ âm với nhau có thể khó phát
âm, vì vậy họ thường chèn một nguyên âm ngắn giữa chúng.
Question 247: Flat-roofed buildings are not very ______ in areas where there is a great deal of rain or snow. A. severe B. serious C. suitable D. sensitive Question 247. C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
severe (a): nghiêm khắc; khắc nghiệt
serious (a): nghiêm trọng, nghiêm túc
suitable (a): hợp, phù hợp
sensitive (a): nhạy cảm, dễ bị tổn thương 70
Tạm dịch: Các mái nhà lợp bằng phẳng không phù hợp ở những khu vực có nhiều mưa hoặc tuyết.
Question 248: The local press has been pouring ______ on the mayor for dissolving the council. A. scorn B. blame C. disapproval D. hatred Question 248. A
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ Giải thích:
scorn (n): sự khinh bỉ, sự khinh miệt
blame (n, v): sự đổ lỗi, đổ lỗi
disapproval (n): sự không tán thành hatred (n): lòng căm ghét
Cụm từ cố định "pour scorn on somebody": dè bỉu/chê bai ai đó
Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè bỉu ngài thị trưởng vì giải tán hội đồng thành phố.
Question 249: As a small boy, he was used to ______ alone in the house for an hour or two. A. being left B. leaving C. be left D. leave Question 249. A
Kiến thức: Cấu trúc với “be used to” Giải thích:
“be used to” + V-ing: quen với việc làm gì
Về nghĩa của câu thì ta dùng ở dạng bị động sẽ phù hợp hơn.
Tạm dịch: Là một cậu bé nhỏ tuổi, cậu đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà trong một hoặc hai giờ đồng hồ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 250. Volcanoes are divided into three main groups, based on their shape and the type of material they have . A. make up for B. are made of C. make from D. are made out of Question 250. B
Giải thích: Cấu trúc
Be devided into sth = phân chia thành cái gì
Be made of sth = được tạo thành từ cái gì (nhấn mạnh đến nguyên liệu làm ra)
Dịch nghĩa: Núi lửa được chia thành / được tạo thành từ ba nhóm chính, dựa trên hình dạng của
chúng và các loại vật liệu mà chúng có.
A. make up for = đền bù, bồi thường 71
C. make from = (thường là thứ được sản xuất, gia công) làm từ gì
D. are made out of = làm ra bằng cách thay đổi từ vật này thành vật khác
Question 251. Sydney now is the land of mixed population people from all over the world. A. of B. with C. by D. for Question 251. B
Giải thích: Mix _with (v): kết hợp, phối hợp, trộn lẫn
Dịch nghĩa: Sydney bây giờ là vùng đất của dân số hỗn hợp với những người từ khắp nơi trên thế giới. A. of = của C. by = bằng D. for = cho, vì
Question 252. The food was so delicious that I had a second . A. plate B. serving C. helping D. time Question 252. C
Giải thích: Helping (n) = phần ăn
Dịch nghĩa: Món ăn đã quá ngon đến mức tôi đã có một phần ăn thứ hai. A. plate (n) = cái đĩa
B. serving (n) = sự phục vụ
D. time (n) = thời gian Question 253.
you read the instructions carefully, you will understand what to do. A. as well as B. as far as C. as soon as D. provided Question 253. D
Giải thích: Cấu trúc
Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là
Dịch nghĩa: Với điều kiện là bạn đọc hướng dẫn cẩn thận, bạn sẽ hiểu phải làm gì.
A. as well as = cũng tốt như B. as far as = cũng xa như
C. as soon as = ngay khi, ngay lúc Question 254. We all
working with you. You are so dynamic. A. believe B. judge C. think D. appreciate Question 254. D
Giải thích: Cấu trúc
Appreciate + V-ing = đánh giá cao khi làm việc gì 72
Dịch nghĩa: Chúng tôi đều đánh giá cao khi làm việc cùng bạn. Bạn rất là năng động. A. believe (v) = tin tưởng
B. judge (v) = đánh giá, phán xét
C. think (v) = suy nghĩ
Question 255. Research in the work place reveals that people work for many reasons ________. A. beside money B. money beside C. money besides D. besides money Question 255. D
Giải thích: Besides (liên từ) + N = Bên cạnh đó
Dịch nghĩa: Nghiên cứu tại nơi làm việc cho thấy rằng mọi người làm việc vì nhiều lý do bên cạnh tiền bạc. A. beside money
Beside (giới từ) = bên cạnh, thường là chỉ vị trí B. money beside
Không sử dụng danh từ đứng trước giới từ. C. money besides
Không sử dụng danh từ đứng trước liên từ.
Question 256. It is believed ___causes weight loss. A. much stress that B. that much stress C. much stress D. it is much stress Question 256. B
Giải thích: Cấu trúc
It is + V(phân từ) + that + mệnh đề = điều gì được như thế nào
Dịch nghĩa: Nó được tin rằng nhiều căng thẳng gây nên sự giảm cân.
A. much stress that = nhiều căng thẳng là
C. much stress = nhiều căng thẳng
D. it is much stress = nó là nhiều căng thẳng
Question 257. ________ have made communication faster and easier through the use of email and
Internet is widely recognized.
A. That it is computers B. That computers C. Computers that
D. It is that computers Question 257. B 73
Giải thích: Mệnh đề bắt đầu bằng "That" được coi như một danh từ không đếm được, có thể đứng
làm chủ ngữ trong câu và động từ khi đó được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Việc máy tính đã làm cho giao tiếp nhanh hơn và dễ dàng hơn thông qua việc sử dụng
thư điện tử và Internet được công nhận rộng rãi.
A. That it is computers = Rằng chính là máy tính
Phương án sử dụng sai ngữ pháp.
C. Computers that = Những máy tính mà
Về cấu trúc thì phương án này đúng, nhưng về nghĩa thì không phải các máy tính được công nhận
mà là sự thật về máy tính như được nêu được công nhận rộng rãi.
D. It is that computers = Đó chính là những máy tính kia
Phương án sử dụng sai ngữ pháp. Question 258. He
his wife for forgetting their wedding anniversary. A. approached B. reproached C. reproduced D. renounced Question 258. B
Giải thích: Reproach (v) = trách mắng
Dịch nghĩa: Anh mắng vợ vì đã quên ngày lễ kỷ niệm đám cưới của họ.
A. approached (v) = tiếp cận, đến gần / thăm dò ý
C. reproduced (v) = tái sản xuất / sinh sản / sao chép
D. renounced (v) = từ bỏ, tuyên bố bãi ước
Question 259. _______ students in our class is 45.
A. A large amount of B. A lot of C. A number of D. The number of Question 259. D
Giải thích: Cấu trúc
The number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số ít = Số lượng của cái gì thế nào
Dịch nghĩa: Số lượng học sinh trong lớp của chúng tôi là 45.
A. A large amount of + dnah từ không đếm được = Một số lượng lớn cái gì.
B. A lot of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.
C. A number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.
Question 260. My father is getting old and forgetful. _______, he is experienced and helpful. A. Be that as it may B. Regardless C. Lest D. Consequently Question 260. A
Giải thích: Be that as it may = Mặc dù như thế 74
Dịch nghĩa: Cha tôi đang trở nên già và hay quên. Mặc dù như thế, ông có kinh nghiệm và hữu ích.
B. Regardless of + N / V-ing = bất kể C. Lest = sợ rằng
D. Consequently = do đó
Question 261: We've had _________ problems with our new computer that we had to send it back to the shop. A. so B. such C. enough D. too Question 261. B
Kiến thức: Cấu trúc “such…that…” Giải thích:
Such + N + that = So + adj + that: quá đến nỗi mà
Tạm dịch: Chúng tôi đã có vấn đề với cái máy tính mới đễn nỗi chúng tôi đã phải gửi lại nó cho cửa hàng.
Question 262: Dawn's thinking of setting ________ a social club for local disabled people. A. out B. in C. up D. off Question 262. C
Kiến thức: phrasal verbs Giải thích:
A. set in: bắt đầu và có vẻ sẽ tiếp diễn
B. set out: bắt đầu một công việc,… với mục tiêu cụ thể
C. set up: thiết lập, thành lập
D. set off: lên đường; phát ra, gây ra
Tạm dịch: Dawn đang nghĩ đến việc thành lập một câu lạc bộ xã hội cho những người khuyết tật ở địa phương.
Question 263: Mr. Putin won a fourth term as Russia's president, picking up more than three-
quarters of the vote with _________ of more than 67 percent. A. an outcome B. a turnup C. a turnout D. an output Question 263. C
Kiến thức: từ vựng Giải thích: A. an outcome: kết quả B. a turnup: gấu quần
C. a turnout: số người bỏ phiếu D. an output: sản phẩm
Tạm dịch: Ngài Putin đã thắng cử tổng thống nhiệm kì thứ tư của Nga, dành được ¾ số phiếu bầu
với số người bỏ phiếu là hơn 67%. 75
Question 264: His work ________ new ground in the treatment of cancer. It is now giving many
cancer victims hope of complete recovery. A. broke B. found C. dug D. uncovered Question 264. A
Kiến thức: cụm từ đi với “ground” Giải thích:
to break new ground: khám phá ra, làm ra điều chưa từng được làm trước đó
Tạm dịch: Công trình của ông ấy đã tạo ra một khám phá mới trong điều trị ung thư. Hiện nay,
nhiều nạn nhân ung thư có hy vọng hồi phục hoàn toàn.
Question 265: We like ________ policies.
A. American recent economic
B. recent American economic
C. recent economic American
D. economic recent American Question 265. B
Kiến thức: quy tắc trật tự tính từ Giải thích:
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
• Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
• Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?
Question 266: She worked here for a while then _________ afternoon she just quit and left. A. an B. one C. the D. Ø Question 266. B
Kiến thức: mạo từ Giải thích:
Cách sử dụng đặc biệt của one: one có thể được sử dụng trước
day/week/month/year/summer/winter, … hoặc trước tên của ngày hoặc tháng để diễn tả thời gian
cụ thể diễn ra một hành động nào đó: 76
Tạm dịch: Cô làm việc ở đây trong một thời gian và sau đó một buổi chiều cô ấy bỏ việc và rời đi.
Question 267: DNA tests ________ accepted in court eases. A. are known B. were used C. have been D. will have Question 267. C
Kiến thức: câu bị động Giải thích:
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: have/ has been + P2
Tạm dịch: Kiểm tra DNA đã được chấp nhận ở các trường hợp trên phiên toà.
Question 268: The disavantaged should be cared for by _______. A. the wealth B. wealth C. the wealthy D. wealthier Question 268. C
Kiến thức: Cấu trúc “the + adj” Giải thích:
“the + adj” dùng để diễn tả một nhóm người, một tập hợp chung có cùng tính chất nào đó.
Tạm dịch: Người khuyết tật cần được quan tâm bởi người giàu.
Question 269: Why not ________ the meeting until Thursday morning? A. postpone B. postponing
C. you postpone D. do you postpone Question 269. A
Kiến thức: Cấu trúc “why not…?” Giải thích:
Why not + V( bare-infinitive)= Let’s V (bare-infinitive): tại sao không… ,hãy làm…,
Tạm dịch: Tại sao không trì hoãn cuộc họp tới sáng thứ 5?
Question 270: You're 18! You ________ to be able to look after yourself by now.
A. are advisable B. expect C. suppose D. will have Question 270. D
Kiến thức: cấu trúc bị động ý kiến Giải thích:
Cấu trúc bị động ý kiến: S + be + said/ thought/ supposed + to V
Tạm dịch: Bạn 18 tuổi rồi! Bạn được cho rằng đủ khả năng để tự chăm sóc bản thân từ bây giờ.
Question 271: I was very sad when the vet said he'd have to ________ Gertie, our lapdog. A. put down B. feel up to C. pull through D. wear off Question 271. A
Kiến thức: phrasal verbs 77 Giải thích:
A. put down: giết chết thường là tiêm thuốc cho nó vì nó bị bệnh hay đã già = to kill an animal,
usually by giving it a drug, because it is old or sick. B. fell up to: rơi vào
C. pull through: vượt qua khó khăn D. wear off: mệt mỏi
Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải giết chết Gertie, con chó cưng của chúng tôi.
Question 272: It is said that a drizzle on the Phap Van - Cau Gie Expressway caused poor______ and
slippery road surface, leading to the vehicles, traveling at high speed, unable to respond safely. A. vision B. view C. visibility D. visionary Question 272. C
Kiến thức: vị trí danh từ Giải thích: A. vision (n): sự nhìn B. view (n): quan điểm
C. visibility (n): tính chất có thể trông thấy được
D. visionary (adj): hão huyền
Sau tính từ “poor” cần một danh từ hợp nghĩa.
Tạm dịch: Người ta nói rằng mưa phùn trên đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ gây ra sự nhìn thấy
kém và bề mặt đường trơn, dẫn đến các phương tiện đi lại với tốc độ cao, không thể đáp ứng một cách an toàn.
Question 273. I __________the garden. No sooner had I finished watering it than it came down in torrents.
A. shouldn’t have watered
B. mustn’t have watered
C. can’t have watered
D. needn’t have watered Question 273 D
Kiến thức: động từ khuyết thiếu Giải thích:
shouldn’t have done: không nên làm những đã làm
must have done: suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ
could, may, might have done: diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám
chắc needn’t have done: không cần thiết phải làm nhưng đã làm 78
Tạm dịch: Tôi đã không cần phải tưới vườn. Ngay sau khi vừa tưới xong thì trời đã mưa như trút nước.
Question 274. A true relationship is thought to be a friendship that may__________through changes in the lives of the friends. A. entail B. remain C. endure D. continue Question 274 B
Kiến thức: từ vựng Giải thích: A. entail (v): kéo theo
B. remain (v): duy trì, vẫn tồn
C. endure (v): kéo dài trong khoảng thời gian D. continue (v): tiếp tục
Tạm dịch: Một mối quan hệ thực sự được cho là một tình bạn có thể duy trì qua những thay đổi
trong cuộc sống của những người bạn.
Question 275. I’m not going to go ice skating! I’d only fall over and __________ a fool of myself. A. create B. show C. do D. make Question 275 D
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
make a fool (out) of sb/yourself: khiến ai đó trông như kẻ ngốc
Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc.
Question 276. Silence __________ the theatre as the audience awaited the opening curtain with expectation and excitement. A. fell in with B. came between C. hung over D. dropped out of Question 276 C
Kiến thức: cụm động từ Giải thích: fall in with: đồng ý
come between somebody and somebody: phá hủy mối quan hệ giữa ai với ai hang over: bao phủ drop out of: bỏ, bỏ học
Tạm dịch: Sự im lặng bao phủ sân khấu khi khán giả chờ đợi màn mở màn với mong muốn và hứng thú.
Question 277. The scientists __________on this project try to find the solutions to air pollution. A. working B. worked 79 C. are working D. who working Question 277. A
Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), và chuyển động từ về dạng:
- V.ing nếu ở thể chủ động
- V.ed nếu ở thể bị động
Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra giải pháp cho ô nhiễm không khí.
Question 278. If Nam had passed the GCSE examination, he __________to take the entrance
examination to the university.
A. would have been allowed B. would have allowed C. will have allowed D. would allow Question 278. A
Kiến thức: câu điều kiện loại 3 Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had + Vp.p, S + would + have + Vp.p (been + Vp.p nếu ở thể bị động)
Tạm dịch: Nếu Nam vượt qua kỳ thi GCSE, anh ta đã được phép thi vào trường đại học
Question 279. When the kids asked him about his girlfriend, he’d go as red as a __________. A. tomato B. chili C. strawberry D. beetroot Question 279. D
Kiến thức: thành ngữ Giải thích:
as red as a beetroot: đỏ như củ cải đường
Tạm dịch: Khi những đứa trẻ hỏi về bạn gái của anh ấy, mặt anh ấy đỏ như củ cải đường.
Question 280. My brothers are often very __________to what I say. They are really lovable. A. obedience B. obedient C. obey D. obstacle Question 280. B
Kiến thức: từ vựng, từ loại Giải thích:
A. obedience (n) : sự vâng lời
B. obedient (adj): biết vâng lời, ngoan ngoãn C. obey (v): vâng lời 80 D. obstacle (n): trở ngại
Ở đây từ cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Các em trai của tôi rất nghe lời tôi nói. Chúng thực sự rất đáng yêu.
Question 281. I must warn you I am not used to __________so rudely A. speak B. be spoken C. speak to me D. being spoken to Question 281. D
Kiến thức: cấu trúc “used to” Giải thích:
tobe used to + Ving (being Vp.p): quen với điều gì
Tạm dịch: Tôi phải cảnh cáo bạn rằng tôi chưa quen bị nói một cách thô lỗ như vậy.
Question 282. He is tired now. He __________the gardening for hours. A. has done B. is doing C. did D. has been doing Question 282. D
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích:
“for hours” => dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Nhấn mạnh kết quả => dùng thì hiện tại hoàn thành ; Nhấn mạnh tính tiên tục của hành động =>
dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Trường hợp này nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Giờ anh ấy rất mệt. Anh ấy vừa làm vườn trong nhiều giờ.
Question 283. Let me explain everything to you, __________? A. shall we B. will you C. will we D. do you Question 283. A
Kiến thức: câu hỏi đuôi Giải thích:
Trường hợp đặc biệt: – Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we
Ví dụ: Let’s go out, shall we?
– Let trong câu xin phép (let us/let me): dùng will you
Ví dụ: Let us use the telephone, will you?
Tạm dịch: Để tôi giải thích mọi thứ cho bạn nhé?
Question 284. The trouble with James is that he never __________on time for a meeting. A. turns up B. takes off C. takes up D. turns down 81 Question 284. A
Kiến thức: cụm động từ Giải thích: turn up: xuất hiện take off: cất cánh
take up: tiếp tục sau khi người khác đã hoàn thành phần họ turn down: từ chối
Tạm dịch: Vấn đề rắc rối của James là anh ấy chưa bao giờ đi họp đúng giờ.
Question 285. If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.
A. would not be B. must not be
C. could not have been D. would not have been Question 285. A
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng
đến một hành động ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu tối qua trời không mưa, thì bây giờ đường phố đã không trơn thế này rồi. Đáp án:A
Question 286. My dog as well as my cats ______ twice a day. A. eat B. eats C. have eaten D. has eaten Question 286. B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh, phù hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích:
“twice a day” thể hiện một việc lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại đơn => đáp án C, D loại
Trong câu nếu có “S1 as well as S2” thì động từ được chia theo S1. Trong câu này chủ ngữ S1 là số ít
(dog) nên động từ ta chia là “eats”
Tạm dịch: Chú chó cũng như các chú mèo của tôi ăn 2 lần một ngày. Đáp án:B
Question 287. The doctor advised ______ late.
A. me not staying up
B. me not stay up
C. me not to stay up D. not to stay up Question 287. C
Kiến thức: Phrase, từ vựng 82 Giải thích:
Ta có cấu trúc “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm cái gì
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi không thức khuya. Đáp án:C
Question 288. It seems that you are right, ______?
A. doesn’t it B. do you C. aren’t you D. are you Question 288. C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:
Nếu câu đầu có “It seems that” + mệnh đề, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi. Mệnh đề (you are) là
khẳng định nên câu hỏi đuôi ta dùng phủ định (aren‟t you)
Tạm dịch: Có vẻ như bạn đúng, có phải không? Đáp án:C
Question 289. You ______ the locksmith to open the door for you last night before you tried to open it yourself.
A. have had to call
B. ought to have called
C. had better call D. must call Question 289. B
Kiến thức: Modal verb Giải thích:
ought to + have PP: nên đã làm gì (nhưng thực tế là đã không làm) Các đáp án sai: A. không đúng về thì
C. had better = should, nếu dùng đáp án này thì không chuẩn xác về thì
D. must: bắt buộc, phải; dùng đáp án này khiến câu không chuẩn về nghĩa
Tạm dịch: Đêm qua bạn hẳn đã nên gọi cho thợ khóa để mở cửa cho bạn trước khi bạn tự mở nó. Đáp án:B
Question 290. Valentine’s Day, ______ from Roman, is now celebrated all over the world. A. originate B. originating C. to originate D. originated Question 290. D
Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ (PP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động
ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated” 83
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện đang được tổ chức trên toàn thế giới. Đáp án:D
Question 291. Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country.
A. well-advised B. inadvisable C. advisable D. ill-advised Question 291. B
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
well-advised (a): khôn ngoan, thận trọng
inadvisable (a): (not sensible or wise; that you would advise against) không hợp lý hoặc khôn
ngoan; mà bạn sẽ tư vấn không thực hiện
advisable (a): nên; khôn ngoan
ill-advised (a): (not sensible; likely to cause difficulties in the future) không hợp lý; có khả năng gây
ra những khó khăn trong tương lai
Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, sẽ là không hợp lý nếu du lịch đến đất nước đó. Đáp án:B
Question 292. The ______ cheered when the final goal was scored in the match today. A. spectators B. audience C. onlookers D. viewers Question 292. A
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,…)
audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,…)
onlooker (n): người xem (theo dõi một cái gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia vào nó)
viewer (n): quan sát, khán giả (xem TV)
Tạm dịch: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong trận đấu ngày hôm nay. Đáp án:A
Question 293. The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions. A. notify B. instruct C. acquaint D. inform Question 293. C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: notify (v): báo; khai báo
instruct (v): chỉ dẫn, huấn luyện
acquaint (v): làm quen, báo cho biết 84
inform (v): thông báo, báo cho biết
Ta có cấu trúc “to acquaint sb with st”: làm cho ai quen thuộc với hoặc hiểu biết cái gì
Tạm dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là làm cho thanh tra viên hiểu về tình hình địa phương. Đáp án:C
Question 294. If oil supplies run out in 2050 then we need to find ______ energy sources soon. A. alternate B. alternating C. alternative D. altering Question 294. C
Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích:
alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau
alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác
altering (hiện tại phân từ): thay đổi, đổi
Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm. Đáp án:C
Question 295. William was 19 years old when he was _____ for war. A. called up B. made up C. put up D. brought up Question 295. A
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
call up (v): gọi nhập ngũ
make up (v): tạo nên, dựng nên
put up (v): đưa lên, xây dựng
bring up (v): nuôi lớn, nuôi dưỡng
Tạm dịch: William 19 tuổi khi anh được gọi nhập ngũ cho cuộc chiến tranh. Đáp án:A
Question 296. I can’t give you the answer on the _____; I’ll have to think about it for a few days. A. place B. minute C. scene D. spot Question 296. D
Kiến thức: Phrase, từ vựng Giải thích:
Ta có cụm “on the spot” = immediately: ngay lập tức 85
Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức; tôi sẽ phải nghĩ trong vài ngày. Đáp án: D
Question 297: Caffeine is very ______, which is why people drink so much coffee. A. addicting B. addictive C. addicted D. addiction Question 297. B
Kiến thức: Từ loại Giải thích:
Sau động từ “to be” cần 1 tính từ
addicting (a): khiến cho nghiện, say mê
addictive (a): gây nghiện ( các chất kích thích) addicted (a): bị nghiện addiction (n): sự nghiện
Tạm dịch: Caffeine rất gây nghiện, đó là lý do tại sao mọi người uống nhiều cà phê. Đáp án: B
Question 298: Tom seldom drinks coffee, ______? A. does he B. does Tom
C. doesn’t he D. doesn’t Tom Question 298. A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:
Nếu mệnh đề chính trong câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định và ngược lại.
Seldom (adv): hiếm khi => mang nghĩa phủ định => Câu hỏi đuôi là: “ does he?”
Tạm dịch: Tom hiếm khi uống cà phê phải không? Đáp án: A
Question 299: The diagrams ______ by young Faraday were sent to Sir Humphrey Davy at the end of the year 1812. A. which made B. made C. making D. were made Question 299. B
Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích: 86
Đằng sau đã có were làm động từ chính trong câu rồi nên chỗ trống cần sử dụng mệnh đề quan hệ
hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ. Do đó ta có thể dễ dàng chọn B. Câu A muốn đúng phải là which were made.
Tạm dịch: Các sơ đồ của Faraday đã được gửi đến Humphrey Davy vào cuối năm 1812. Đáp án: B
Question 300: Someone is going to have to take responsibility for this disaster. Who is going to ______? A. foot the bill B. carry the can C. hatch the chicken D. catch the worms Question 300. B
Kiến thức: Thành ngữ Giải thích:
foot the bill: thanh toán tiền
carry the can: chịu trách nhiệm, chịu sự chỉ trích
don’t count yours the chicken before they hatch: đừng vội làm gì khi chưa chắc chắc. catch the worms: nắm bắt cơ hội
Tạm dịch: Ai đó phải chịu trách nhiệm cho thảm họa này. Ai sẽ chịu trách nhiệm đây? Đáp án: B
Question 301: What noisy neighbors you’ve got! If my neighbors ______ as bad as yours, I ______ crazy.
A. are / will go B. were / would go
C. had been / would have gone D. are / would go Question 301. B
Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra ở hiện tại
If + S1 + V-ed…, S2 + would + V…
Tạm dịch: Hàng xóm nhà cậu ồn ào thế! Nếu hàng xóng nhà mình cũng thế, minh sẽ phát điên mất. Đáp án: B
Question 302: Apart from those three very cold weeks in January, it has been a very ______ winter. A. pale B. mild C. calm D. plain Question 302. B
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: 87 pale (a): nhợt nhạt mild (a): dễ chịu calm (a): bình tĩnh plain (a): bằng phẳng
Tạm dịch: Ngoài ba tuần rất lạnh vào tháng Giêng, mùa đông này vẫn rất dễ chịu. Đáp án: B
Question 303: The ______ of toothpaste are located in the health and beauty section of the supermarket. A. quarts B. pints C. tubes D. sticks Question 303. C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: quart (n): bình một lít
pint (n): panh ( đơn vị đo lường thể tích = 0.57 lít) tube (n): tuýp stick (n): cái gậy
Tạm dịch: Tuýp kem đánh răng được đặt trong gian hàng sức khỏe và sắc đẹp ở siêu thị. Đáp án: C
Question 304: If orders keep coming in like this, I'll have to ______ more staff. A. give up B. add in C. gain on D. take on Question 304.
Kiến thức: Phrasal verbs Giải thích: give up: từ bỏ add in: thêm vào gain on: tăng take on: thuê
Tạm dịch: Nếu các đơn hàng đến liên tục như thế này thì tôi sẽ phải thuê thêm nhân viên. Đáp án: D
Question 305: You ______ for me; I could have found the way all right.
A. don’t have to wait
B. needn’t have waited
C. could have waited
D. didn’t need to wait Question 305. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích:
Cấu trúc: động từ khuyết thiếu ( can, should, may, must,…) + have + P2 dùng để diễn tả dự đoán, lời
khuyên, khả năng,… trong tương lai. Have to V: phải làm gì 88
Needn’t have P2: đã không cần làm gì ( nhưng đã làm)
Could have P2: có thể đã làm gì
Didn’t need to V: không cần làm gì ( đã không làm)
Tạm dịch: Bạn đã không cần phải chờ tôi. Tôi có thể đã tìm thấy đường. Đáp án: B
Question 306: We've had to postpone ______ to France because the children are ill. A. be gone B. to go C. going D. go Question 306. C
Kiến thức: Động từ Giải thích:
Postpone + V-ing: hoãn làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã phải hoãn đi Pháp vì bọn trẻ ốm. Đáp án: C
Question 307: In today’s paper, it ______ that there will be a new government soon. A. writes B. tells C. states D. records Question 307. C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: write (v): viết tell (v): bảo state (v): tuyên bố record (v): ghi âm
Tạm dịch: Trong bài báo hôm nay, có tuyên bố rằng sẽ sớm có một chính phủ mới. Đáp án: C
Question 308: His clothes are in a mess because he ______ the house all morning.
A. will have painted B. will be painting
C. has been painting D. had been painting Question 308.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp
diễn ở hiện tại => nhấn mạnh sự liên tục
Tạm dịch: Quần áo anh ấy lộn xộn hết lên vì anh ta vừa sơn nhà cả buổi sáng. Đáp án: C
Question 309: My friend is good at mimicking people. He ______ a great impression of Charlie Chaplin. 89 A. made B. did C. took D. gave
Question 309: Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
Ta có cụm “do an impression of sb”: bắt chước ai, nhại điệu bộ của ai
Tạm dịch: Bạn tôi rất giỏi bắt chước mọi người. Cậu ấy bắt chước rất giống Charlie Chaplin. Đáp án:B
Question 310: You can ask Matin anything about history. He actually has quite a good _____ for facts. A. head B. understanding C. knowledge D. ability
Question 310: Đáp án A
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
Ta có cụm “have a (good) head for sth”: có khả năng làm điều gì đó thật tốt
Tạm dịch: Bạn có thể hỏi Matin mọi thứ về lịch sử. Cậu ấy thật sự có khả năng ghi nhớ tốt các sự kiện. Đáp án:A
Question 311: His jokes seemed to ______ a treat with his audience, if their laughter was any indication. A. go along B. go by C. go off D. go down
Question 311: Đáp án D
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
go along (v): tiến triển, phát triển
go by (v): trôi qua, qua đi, phán đoán, làm theo
go off (v): rời sân khấu, đi vào
go down (with sb) (v): được ai đón nhận (ra sao đó)
Tạm dịch: Nếu tiếng cười của họ là dấu hiệu, thì những câu chuyện cười của anh dường như được khán giả đón nhận. Đáp án:D
Question 312: : It was such a sad film that we all were reduced_______ tears at the end. A. with B. onto C. to D. into
Question 4: Đáp án C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng 90 Giải thích:
Ta có cụm “reduce sb to tears” = make sb cry: làm ai khóc
Tạm dịch: Nó thật là một bộ phim buồn đến mức vào phút cuối tất cả chúng tôi đều khóc. Đáp án:C
Question 313: : _______ an emergency arise, call 911. A. Should B. If C. Will D. Were
Question 313: Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích:
Mệnh đề chính chia động từ là “call” vì thế ở vế giả định không thể dùng Were hay Will => đáp án C,
D loại Chủ ngữ trong vế giả định là số ít, tuy nhiên động từ lại ở dạng nguyên thể (arise), vì thế chỉ
có khả năng ta dùng Should, sau Should dùng động từ nguyên thể.
Tạm dịch: Nếu có tình huống khẩn cấp xảy ra, gọi 911. Đáp án:A
Question 314: The baby can't even sit up yet, ______ stand and walk! A. but for B. let alone C. all but D. rather than
Question 314: Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
but for: nhờ có, nếu không có
all but: gần như, hầu như, suýt
let alone: chứ đừng nói đến, huống chi là
rather than: thà..còn hơn, thích hơn
Tạm dịch: Đứa bé còn chưa thể ngồi được nữa là, huống chi là đứng và đi! Đáp án:B
Question 315: : I don’t think that everyone likes the way he makes fun, ______? A. don't I B. do I C. don’t they D. do they
Question 315: Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:
Nếu trong câu có I + think/suppose/feel…. (that) + mệnh đề phụ, thì câu hỏi đuôi được chia theo mệnh đề đó 91
Trong câu có “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they” Mệnh đề chính có “not” (I don’t
think) vì thế cũng tính như mệnh đề phụ, do đó khi viết câu hỏi đuôi theo mệnh đề phụ ta dùng trợ
động từ “do” chứ không dùng “don’t”
Tạm dịch: Tôi không nghĩ mọi người thích cách anh ta nói đùa, phải vậy không? Đáp án: D
Question 316: Unfortunately, the injury may keep him out of football _______. He may never play again. A. for good B. now and then C. once in a while D. every so often
Question 316: Đáp án A
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
for good = permanently: mãi mãi
now and then = sometimes: thỉnh thoảng
once in a while = occasionally: thỉnh thoảng
every so often = occasionally; sometimes: thỉnh thoảng
Tạm dịch: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy tách khỏi bóng đá mãi mãi. Anh ấy có
thể không bao giờ chơi được nữa. Đáp án: A
Question 317: The two cars for sale were in poor condition, so I didn't buy ______. A. neither of them B. either of them C. each of them D. none of them
Question 317: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
neither of: không phải trong số chúng => loại, ta không phủ định 2 lần. Đúng sẽ phải là “I bought neither of them”
either of: một trong hai, hoặc cái này hoặc cái kia each of: mỗi cái => loại vì không hợp về nghĩa
Phía trước đã có phủ định nên ta không thể dùng “none” nữa => D loại
Tạm dịch: Hai chiếc xe đang giảm giá đều chất lượng kém, vì thế tôi không mua cái nào hết. Đáp án:B
Question 318: I used to ______ reading comics, but now I've grown out of it. A. take a fancy to B. keep an eye on C. get a kick out of
D. kick up a fuss about 92
Question 318: Đáp án C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
take a fancy to (v): bắt đầu thích cái gì
keep an eye on (v): để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì
get a kick out of (v): thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like, be interested in…)
kick up a fuss about (v): giận dữ, phàn nàn về cái gì
Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không thích nữa. Đáp án:C
Question 319: The evidence suggests that single fathers ______ more likely to work than single mothers. A. should be B. must be C. be D. are
Question 319: Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc với “suggest” Giải thích:
Khi “suggest” với nghĩa yêu cầu, đề nghị, thì mệnh đề sau “suggest (that)…” động từ được chia là
“should + V nguyên thể” hoặc động từ ở dạng nguyên thể (hay “be” với động từ to be)
Tuy nhiên, khi “suggest” mang nghĩa “đưa một ý nghĩ vào đầu người khác, khiến người khác tin điều
gì đó là đúng”, đặc biệt là có kết hợp với từ “evidence” thì mệnh đề sau “suggest (that)…” động từ
được chia như ở câu bình thường.
Do đó, câu này đáp án đúng là D, to be được chia là “are” với danh từ số nhiều. Tạm dịch: Bằng
chứng cho thấy rằng người cha đơn thân có nhiều khả năng làm việc hơn so với người mẹ đơn thân. Đáp án:D
Question 320: Little Deon: “This herb smells horrible, mommy!”
Mommy: “______, it will do you a power of good.” A. Come what may B. By the by C. What is more D. Be that as it may
Question 320: Đáp án D
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
Come what may: dù khó khăn đến mấy/dù có rắc rối gì đi nữa
By the by = By the way: tiện thể, nhân tiện
What is more: thêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính quan trọng hơn)
Be that as it may: cho dù như thế 93 Tạm dịch:
Little Deon: "Loại thảo mộc này có mùi thật khủng khiếp, mẹ ơi!"
Mẹ: "Dù thế, nó sẽ làm cho con vô cùng khoẻ mạnh." Đáp án: D
Question 321. Many citizens say that they are _____ of the political policies of the candidates in a local election. A. ignorance B. ignorantly C. ignorant D. ignoring
Question 321: Đáp án C
Kiến thức: từ vựng, từ loại Giải thích:
ignorance (of/about something) (n): sự thiếu thông tin
ignorantly (adv): không biết
ignorant (of something) (adj): thiếu thông tin, thiếu hiểu biết
ignore (something) (v): không chú ý
Ở đây, từ cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Nhiều người dân nói rằng họ không có nhiều thông tin về chính sách chính trị của các
ứng viên trong cuộc bầu cử địa phương.
Question 322. If he _____ the lesson yesterday, he could do the test better today. A. has reviewed B. had reviewed C. will review D. reviewed
Question 322: Đáp án B
Kiến thức: câu điều kiện hỗn hợp Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
Dấu hiệu: yesterday, today
Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy đã xem lại bài, hôm nay anh ấy có thể làm bài kiểm tra tốt hơn.
Question 323. Many people hate Mondays, saying that they really _____.
A. get over them
B. get down them
C. get them over D. get them down
Question 323: Đáp án D
Kiến thức: cụm động từ Giải thích:
get over something/somebody: hồi phục 94
get somebody down: làm ai buồn, chán nản
Tạm dịch: Nhiều người ghét thứ Hai, nói rằng chúng thực sự làm họ chán nản.
Question 324. Their children _____ lots of new friends since they _____ to that town.
A. made/ have been moving B. made/ are moving
C. have made/ moved
D. were making/ have moved
Question 324: Đáp án C
Kiến thức: sự hòa hợp về thì Giải thích:
Hiện tại hoàn thành (S + have + p.p) – SINCE – Quá khứ đơn (S + V.ed)
Tạm dịch: Con cái của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.
Question 325. Sometimes in a bad situation, there may still be some good things. Try not to “throw
out the _____ with the bathwater”. A. fish B. duck C. baby D. child
Question 325: Đáp án C
Kiến thức: thành ngữ Giải thích:
throw the baby out with the bathwater: vứt bỏ những thứ đáng giá cùng lúc với rũ bỏ với thứ gì không còn cần
Tạm dịch: Đôi khi trong một tình huống xấu, vẫn có thể có một số điều tốt đẹp.
Question 326. There is no reason to _____ his honesty; he is absolutely sincere. A. doubt B. ask C. inquire D. search
Question 326: Đáp án A
Kiến thức: từ vựng Giải thích: doubt (v): nghi ngờ ask (v): hỏi inquire (v): hỏi search (v): tìm
Tạm dịch: Không có lý do gì để nghi ngờ tính trung thực của anh; anh ấy hoàn toàn chân thành.
Question 327. Ann hoped _____ to join the private club. She could make important business contact here. A. being invited B. to invite C. to be invited D. inviting
Question 327: Đáp án C
Kiến thức: câu bị động Giải thích:
Theo ngữ cảnh, ở đây ta cần dùng động từ ở thể bị động: (hope) to be invited 95
Tạm dịch: Ann hy vọng được mời tham gia câu lạc bộ tư nhân. Cô ấy có thể có được liên hệ kinh doanh quan trọng ở đây.
Question 328. Before I send this article to the editor, I’d be grateful if you could _____ it for me. A. go through
B. break through C. take over D. look up
Question 328: Đáp án A
Kiến thức: cụm động từ Giải thích:
go through something: xem xét kỹ lưỡng
break through something: xuyên thủng
take something over: đảm nhiệm look something up: tra cứu
Tạm dịch: Trước khi tôi gửi bài viết này cho người biên tập, tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể xem xét nó cho tôi.
Question 329. By next year, my son will have _____ his education at Cambridge University. A. realized B. completed C. graduated D. terminated
Question 329: Đáp án B
Kiến thức: từ vựng Giải thích: realize (v): nhận ra
complete education: hoàn thành việc học graduate (v): tốt nghiệp terminate (v): chấm dứt
Tạm dịch: Vào năm tới, con trai tôi sẽ hoàn thành chương trình học tại Đại học Cambridge.
Question 330. The problem needs to be _____ urgently, otherwise it will be too late. A. addressed B. focused C. monitored D. checked
Question 330: Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, từ loại Giải thích: address (v): giải quyết focuse (v): tập trung monitor (v): giám sát check (v): kiểm tra
Tạm dịch: Vấn đề cần được giải quyết ngay, nếu không sẽ quá trễ.
Question 331. Tom looks so frightened and upset. He _____ something terrible.
A. should have experienced B. must experience
C. can have experienced
D. must have experienced 96
Question 331: Đáp án D
Kiến thức: cấu trúc phỏng đoán Giải thích:
should + have + P.P: nên làm gì nhưng đã không làm
must + V: đưa ra lời suy luận chắc chắn
must + have + P.P: phỏng đoán về một việc trong quá khứ
can + have + P.P: thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm
Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua cái gì đó khủng khiếp.
Question 332. There are so many _____ names now that it is impossible to remember them all. A. brand B. model C. trademark D. logo
Question 332: Đáp án A
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
brand name = trademark: nhãn hiệu model (n): mẫu
logo (n): biểu tượng của một công ty, tổ chức
Tạm dịch: Ngày nay có nhiều nhãn hiệu đến mức không thể nhớ được hết tên của chúng.
Question 333: Despite their normal cylindrical form, some of the documents ______ on silk that
were found at Mawangdui, an archaeological site in southeastern China, were folded into rectangles. A. wrote B. written C. were written D. be written
Question 333: Đáp án B
Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng bị động (dạng chủ động ta
dùng hiện tại phân từ).
Trong câu này, “written” được hiểu là “which were written”
Tạm dịch: Mặc dù hình trụ bình thường, một số tài liệu viết trên lụa được tìm thấy tại
Mawangdui, một địa điểm khảo cổ ở phía đông nam Trung Quốc, được xếp thành hình chữ nhật.
Question 334: John's ______ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager. A. punctuality B. punctual C. punctuate D. punctually
Question 334: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: 97
punctuality (n): sự đúng giờ punctual (a): đúng giờ
punctuate (v): đánh dấu chấm câu
punctually (adv): [một cách] đúng giờ
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có sở hữu cách John’s và phía sau sau chữ “and” là một danh từ.
Tạm dịch: Sự đúng giờ và hiệu suất của John tại công ty đã dẫn đến việc thăng chức của anh ấy lên Giám đốc bán hàng.
Question 335: I am sure your sister will lend you a sympathetic_______when you explain the situation to her. A. eye B. ear C. arm D. finger
Question 335: Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
Ta có cụm “lend an ear to sb/sth”: lắng nghe một cách chân thành
Tạm dịch: Tôi chắc rằng chị bạn sẽ lắng nghe bạn một cách đồng cảm khi bạn giải thích tình huống với chị ấy.
Question 336: Mr. Pike is certainly a______writer; he has written quite a few books this year. A. prolific B. fruitful C. fertile D. successful
Question 336: Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
prolific (a): viết nhiều, ra nhiều tác phẩm
fruitful (a): sai quả, có kết quả, thành công
fertile (a): màu mỡ, phì nhiêu successful (a): thành công
Tạm dịch: Ông Pike chắc chắn là một nhà văn viết nhiều; ông đã viết rất nhiều cuốn sách trong năm nay.
Question 337: We were quite impressed by the ______ students who came up with the answer to
our question almost instantly.
A. absent-minded B. big-headed
C. quick-witted D. bad-tempered
Question 337: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng 98 Giải thích:
absent-minded (a): đãng trí big-headed (a): tự phụ
quick-witted (a): nhanh trí; thông minh
bad-tempered (a): dễ nổi nóng
Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã đưa ra câu trả lời cho câu
hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.
Question 338: My cousin was nervous about being interviewed on television, but he ______ to the occasion wonderfully. A. raised B. rose C. fell D. faced
Question 338: Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
Ta có cụm “rise to the occasion”: tỏ ra có khả năng đối phó với tình thế khó khăn bất ngờ
Tạm dịch: Anh họ tôi lo lắng về việc phỏng vấn trên TV, nhưng anh ấy đã ứng phó rất tốt.
Question 339: Daisy has spent the last two weekends _____ hundreds of photographs so that she
can put them in separate albums. A. playing at B. sorting out C. cutting off D. filling up
Question 339: Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
play at (v): làm cái gì một cách tình cờ, không thực sự thích thú
sort out (v): phân loại, sắp xếp
cut off (v): ngăn trở, chặn đứt fill up (v): làm cho đầy
Tạm dịch: Daisy đã dành hai ngày cuối tuần để phân loại hàng trăm bức ảnh để cô có thể đặt chúng
trong các album riêng biệt.
Question 340: I didn’t see the red light at the crossroads. Otherwise, I _____ my car. A. stopped B. had stopped
C. would have stopped D. would stop
Question 340: Đáp án C
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích: “would + have PP” trong câu này thể hiện một hành động sẽ đã có thể xảy ra trong quá
khứ (nhưng thực tế là không xảy ra, “would + have PP” còn được dùng trong câu điều kiện loại 3 để
diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi không nhìn thấy đèn đỏ ở ngã tư. Nếu không, tôi hẳn đã dừng xe lại rồi. 99
Question 341: I much preferred it when we _____ to Wales every summer on holiday. A. used to go
B. were used to going C. had gone D. have been going
Question 341: Đáp án B
Kiến thức: Cấu trúc với “be used to”
Giải thích: “be used to” + V-ing: quen với việc làm gì Các đáp án sai:
A. dùng cấu trúc “used to” (đã từng) ở đây là không phù hợp
C. dùng thì quá khứ hoàn thành ở đây là không đúng
D. dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở đây là không đúng
Tạm dịch: Tôi rất thích khi chúng ta đã quen với việc đến Wales mỗi kỳ nghỉ hè.
Question 342: The incident happening last week left her ______ confused and hurt. A. feel B. felt C. feeling D. to feel
Question 342: Đáp án C
Kiến thức: Cụm, từ vựng Giải thích:
Ta có cấu trúc “leave sb doing sth”: để ai làm gì
Tạm dịch: Sự cố xảy ra vào tuần trước khiến cô cảm thấy bối rối và đau đớn.
Question 343: “We gave them the money yesterday, but we haven't received a receipt yet, ______?’’ she asked her husband. A. didn't we B. have we C. did we D. haven’t we
Question 343: Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:
Câu hỏi đuôi này là của vế “but we haven't received a receipt yet”. Vế chính là phủ định nên câu
hỏi đuôi là khẳng định
Tạm dịch: “Hôm qua chúng ta đưa cho họ tiền, nhưng chúng ta vẫn chưa nhận hoá đơn, đúng
không?” cô ấy hỏi chồng.
Question 344: You and your big mouth! It was supposed to be a secret. You _____ her!
A. shouldn't have told
B. mightn’t have told
C. mustn't have told D. couldn't have told
Question 344: Đáp án A
Kiến thức: Modal verb Giải thích: 100
shouldn’t + have PP: không nên đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)
mightn’t + have PP: sẽ không đã làm gì
mustn’t + have PP: chắc hẳn đã không làm gì
couldn’t + have PP: không thể đã làm gì
Tạm dịch: Bạn và cái miệng lắm mồm! Nó là một bí mật. Bạn đã không nên nói cho cô ấy!
Question 345: Her first flight as the captain of a plane was an important _____ in her professional life. A. aftermath B. shiftwork C. milestone D. cause Question 345: C
Kiến thức: từ vựng Giải thích: aftermath (n): hậu quả milestone (n): cột mốc cause (n): nguyên nhân
Không có từ “shiftwork”.
Tạm dịch: Chuyến bay đầu tiên của cô với tư cách là cơ trưởng là một cột mốc quan trọng trong sự nghiệp của cô.
Question 346: An inspiring speaker, Reverend Jackson always manages to _____ the best in his congregation. A. bring up B. bring out C. bring over D. bring across Question 346: B
Kiến thức: từ vựng, cụm động từ Giải thích: bring up: nuôi nấng bring out: mang lại
Không có cụm “bring over” và “bring across”.
Tạm dịch: Là diễn giả truyền cảm hứng, Reverend Jackson luôn cố gắng để đưa ra những điều tốt nhất trong tổ chức.
Question 347: The bed-ridden old man objected _____ as a burden on his family. A. to being regarded
B. at his being regarded C. with his regarding D. for regarding Question 347: A
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
object to doing something/to somebody doing something: phản đối điều gì 101
Tạm dịch: Người đàn ông ốm liệt giường phản đối việc bị coi là một gánh nặng cho gia đình mình.
Question 348: We are _____ considering having a swimming pool built as the summers are so long and hot. A. seriously B. thoughtfully C. sincerely D. responsibly Question 348: C
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
seriously (adv): trầm trọng thoughtfully (adv): chu đáo sincerely (adv): thực sự
responsibly (adv): có trách nhiệm
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự đang xem xét việc xây dựng một hồ bơi vì mùa hè quá dài và nóng.
Question 349: ______ anything, she was unable to help the police. A. While not seeing
B. Since not seen C. Not having seen D. As not seeing Question 349: C
Kiến thức: rút gọn mệnh đề Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể bỏ chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển
động từ thành Ving nếu chủ động, Vp.p nếu bị động.
Khi rút gọn mệnh đề có liên từ diễn đạt ý nguyên nhân - kết quả, ta bỏ luôn cả liên từ đó.
Tạm dịch: Vì không chứng kiến điều gì nên cô ấy không thể giúp đỡ cảnh sát.
Question 350: Michelle is a(n) _____ worker who always takes great care not to make any mistakes. A. conductive B. meticulous C. honorable D. careless Question 350: B
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
conductive (adj): có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt meticulous (adj): tỉ mỉ honorable (adj): đáng kính careless (adj): cẩu thả
Tạm dịch: Michelle là một công nhân tỉ mỉ luôn cẩn trọng để không phạm sai lầm nào.
Question 351: The moment you _____ him, you’ll understand what I’m talking about. 102 A. see B. are seeing C. will see D. saw Question 351: A
Kiến thức: sự hòa hợp giữa các thì Giải thích:
Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai chia ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Tạm dịch: Khoảnh khắc bạn gặp anh ấy, bạn sẽ hiểu những gì tôi nói.
Question 352: Why should I throw the milk away? It _____.
A. isn’t smelling so badly
B. isn’t smelling so bad
C. doesn’t smell so bad
D. doesn’t smell so badly Question 352: C
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
Động từ “smell” chỉ nhận thức, tri giác => không chia ở thì hiện tại tiếp diễn mà chia ở thì hiện tại đơn.
Sau động từ “smell” là tính từ.
Tạm dịch: Tại sao tôi lại nên vứt sữa đi? Nó không có mùi tệ lắm.
Question 353: Mike has quickly established himself _____ the National Football League’s most valued players.
A. to be one of B. as one of C. as D. to be Question 353: B
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
establish somebody/something/yourself (in something) (as something): giữ vững vị trí
one of the + N (đếm được số nhiều)
Tạm dịch: Mike nhanh chóng giữ vững được vị trí là một trong những cầu thủ có giá trị nhất giải bóng đá quốc gia.
Question 354: “Why did you waste your money on going to see that movie?” “I know. It’s the ____ film I’ve ever seen.” A. worse B. baddest C. worst D. bad Question 354: C
Kiến thức: cấp so sánh nhất Giải thích:
Dạng so sánh nhất của tính từ “bad” là “worst”.
Tạm dịch: “Tại sao bạn lại lãng phí tiền đi xem bộ phim đó chứ?”
“Tôi biết. Đó là bộ phim tệ nhất tôi từng xem.” 103
Question 355: Danielle would still be our best defender _____ an accident.
A. if she didn’t have
B. if she hadn’t C. had she not had
D. weren’t she to have Question 355: A
Kiến thức: câu điều kiện loại 2 Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Danielle sẽ là đối thủ mạnh nhất của chúng ta nếu anh ấy không gặp tai nạn.
Question 356: ____ are poised to change the face of the construction industry in the coming year.
A. Designing buildings environmentally
B. Building environmentally designing
C. Environmentally designed buildings
D. Designed environmental building Question 356: C
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
Ở đây cần một cụm danh từ làm chủ ngữ cho câu.
environmentally (adv): liên quan đến môi trường
“designed” là tính động từ, mang nghĩa “được thiết kế”. building (n): tòa nhà
Tạm dịch: Các tòa nhà được thiết kế phù hợp với môi trường sẵn sàng thay đổi bộ mặt của ngành xây dựng trong năm tới.
Question 357: “She is an excellent actress!” “You _____ again!”
A. can say that B. may say it C. say it D. say that Question 357: A
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
You can say that again: hoàn toàn đồng ý
Tạm dịch: “Cô ấy là một diễn viên xuất sắc!” “Tôi hoàn toàn đồng ý!”
Question 358: “Do you know who else is going to be running for governor?” “_____ that Mr. Jones is planning to.” A. Word is it B. Word has it C. Word has D. The words are Question 358: B 104
Kiến thức: từ vựng Giải thích:
Word has it that: Có tin tức rằng
Tạm dịch: "Bạn có biết ai khác sẽ chạy đua chức thống đốc không?"
“Có tin tức rằng ông Jones đang có dự định.”
Question 359: Pumpkin seeds, ______ protein and iron, are a popular snack. A. that B. provide C. which D. which provide Question 359. D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích:
Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ phía trước => B loại
Mệnh đề “that” không dùng sau dấu phảy => A loại
Câu C thiếu động từ => loại
Tạm dịch: Hạt bí ngô, cung cấp protein và sắt, là một món ăn phổ biến.
Question 360: The pair of jeans I bought for my son didn't fit him, so I went to the store and asked for ______.
A. the other ones B. others ones C. another pair D. another jeans Question 360. C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Phía trước từ nhấn mạnh là “pair” of jeans (cặp quần jeans) vì thế ở phía sau này ta phải viết nghĩa phù
hợp với từ “pair” đó => D loại
“pair” ở vế trước là số ít, vì thế ở đây không dùng “ones” => A, B loại
Tạm dịch: Cặp quần jean tôi mua cho con trai tôi không phù hợp với nó, vì vậy tôi đã đi đến cửa hàng
và yêu cầu đổi một cặp khác
Question 361: Billy was the youngest boy ______. A. joining the club
B. that was joined the dub
C. to be admitted to the club
D. admitted to the club Question 361. C
Kiến thức: Cấu trúc the + so sánh nhất của tính từ + N Giải thích:
Ta có cấu trúc “ the + so sánh nhất của tính từ + N + to do sth”: … nhất để làm cái gì 105
Tạm dịch: Billy là cậu bé nhỏ tuổi nhất được phép vào clb.
Question 362: By half past ten tomorrow morning I _______ along the motorway.
A. will be driving B. will drive C. am driving D. drive Question 362. A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh Giải thích:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “tomorrow morning” nên ta dùng thì tương lai => C, D loại
Ta dùng thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Trước 10h30 sáng ngày mai, tôi sẽ đang lái xe dọc theo xa lộ.
Question 363: We intend to _____ with the old system as soon as we have developed a better one. A. do in B. do down C. do up D. do away Question 363. D
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
do sth in: làm tổn thương
do sth/sb down: chỉ trích ko công bằng
do up: đóng lại, khép vào
do away with: ngừng làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi định ngừng hệ thống cũ ngay khi chúng tôi phát triển một cái tốt hơn.
Question 364: The house that we used to live in is in a very ______ state. A. negligent B. neglected C. negligible D. neglectful Question 364. B
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng neglected (a): xuềnh xoàng
negligible (a): không đáng kể
neglectful (a): quen thói xao lãng, quen thói lơ là
Tạm dịch: Ngôi nhà chúng tôi từng sống nằm ở một khu rất xuềnh xoàng.
Question 365: The Louisiana Territory, an area ______ the size of France, was bought by the United
States from France for $15,000,000 in 1803.
A. is four times as large as
B. more than four times
C. than more four times
D. four times as large as Question 365. B 106
Kiến thức: So sánh hơn Giải thích:
Phía sau đã có “the size” nên việc dùng “large” là không cần thiết, ngoài ra A, D cần phải có mệnh đề
quan hệ thì mới đúng ngữ pháp => A, D loại
“than” không bao giờ đứng trước “more” => C loại
Tạm dịch: Lãnh thổ Louisiana, một khu vực rộng hơn bốn lần diện tích của Pháp, đã được mua bởi Hoa
Kỳ từ Pháp với giá 15.000.000 đô la vào năm 1803.
Question 366: You haven't eaten anything since yesterday afternoon. You ______ be really hungry! A. can B. will C. must D. might Question 366. C
Kiến thức: Modal verb Giải thích: can: có thể will: sẽ must: phải, chắc hẳn might: có thể, có lẽ
Tạm dịch: Bạn đã không ăn gì từ chiều hôm qua. Bạn hẳn rất đói!
Question 367: The cosmopolitan flavor of San Francisco is enhanced by ______ shops and restaurants.
A. its many ethnic
B. its ethnicity C. ethnicity D. an ethnic Question 367. A
Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích:
ethnicity (n): dân tộc; ethnic (adj): thuộc dân tộc
Ta cần tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. “shops and restaurants” là danh từ số nhiều => loại D
Tạm dịch: Hương vị quốc tế của San Francisco được tăng cường bởi nhiều cửa hàng và nhà hàng dân tộc.
Question 368: ______ through a telescope, Venus appears to go through changes in size and shape. A. It has seen B. It is seen C. When seen D. Seeing Question 368. C
Kiến thức: Rút gọn bị động Giải thích:
Khi đồng chủ ngữ mà chủ ngữ là vật, ta có thể rút gọn dạng bị động với when + PP
Tạm dịch: Khi được nhìn qua kính viễn vọng, Venus dường như trải qua những thay đổi về kích thước và hình dạng. 107
Question 369: Nowhere in the northern section of the United States ________ for growing citrus crops.
A. is there suitability of the climate
B. where the climate is suitable C. the climate is suitable
D. is the climate suitable Question 369. D
Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích:
Ở đây ta đảo ngữ với “Nowhere”, đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ => B, C loại
Đáp án A không phù hợp nhất về nghĩa. Đáp án là D
Tạm dịch: Không nơi nào ở phần phía bắc của Hoa Kỳ khí hậu thích hợp cho việc trồng cây có múi.
Question 370: Beavers have been known to use logs, branches, rocks, and mud to build dams that
are more than a thousand _______.
A. lengthy feet B. feet long C. long feet D. foot in length Question 370. B
Kiến thức: Số đo, từ vựng Giải thích:
Ta có: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + adj
Hoặc: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + in + N
Tạm dịch: Hải ly được biết đến trong việc sử dụng khúc gỗ, nhánh cây, đá và bùn để xây đập dài hơn một nghìn feet
Question 371. After running up the stairs, I was _________ breath. A. away from B. without C. no D. out of Question 371. Đáp án D
(to) be out of breath: hết hơi, thở không ra hơi
Dịch: Sau khi chạy lên cầu thang, tôi thở không ra hơi.
Question 372. Extinction mean a situation _________ a plant, an animal or a way of life etc.. stop existing. A. to which B. in which C. on which D. for which
Question 372. Đáp án B
Khi which thay thế cho situation thì trạng từ đi cùng nó phải là in.
Dịch: Tuyệt chủng có nghĩa là một trạng thái mà trong đó một loài cây, một loài động vật hoặc là một
cách sống nào đó, vv . . dừng việc tồn tại.
Question 373. As I was walking along the street, I saw _________ $10 note on _________ pavement. 108 A. a/the B. the/the C. a/a D. the/a
Question 373. Đáp án A
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát
hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. An dùng với các danh từ bắt đầu bằng
nguyên âm, a dùng với các danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
Dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã
được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Dịch: Khi tôi đang đi bộ dọc trên đường, tôi nhìn thấy một tờ 10$ trên vỉa hè.
Question 374.I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my _________ . A. piece of cake B. sweets and candy C. biscuit D. cup of tea
Question 374. Đáp án D
(to) be not one’s cup of tea: không thuộc sở thích của ai đó Các đáp án còn lại:
A. (to) be a piece of cake: việc rất dễ
B. sweets and candy: bánh kẹo, đồ ngọt C. biscuit: bánh quy
Dịch: Tôi chưa bao giờ hứng thú đi coi múa ba lê hay hát opera; nó thật sự không phải sở thích của tôi
Question 375. I will stand here and wait for you _________ you come back. A. because B. though C. so D. until
Question 375. Đáp án D A. because: bởi vì B. though: mặc dù C. so: nên D. until: cho đến khi
Dịch: Tôi sẽ đứng đây đợi bạn cho đến khi bạn trở lại.
Question 376. Let’s begin our discussion now, _________ ? A. shall we B. will we C. don’t we D. won’t we Question 376. Đáp án A
Dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi: Let’s + V-inf, shall we?
Dịch: Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thảo luận của chúng ta nhé, được không?
Question 377. Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one _________ the most. 109
A. that influences farmers
B. farmers that is influences
C. why farmers influence it
D. it influences farmers Question 377. Đáp án A
the one that influences farmers the most: cái mà ảnh hưởng đến nông dân nhiều nhất
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. Ở đây that thay thế cho the one vì vậy
that phải đi ngay sau the one. => Đáp án B sai Các đáp án còn lại:
C. why farmers influence it: tại sao nông dân ảnh hưởng nó
D. it influences farmers: nó ảnh hưởng đến nông dân => Sai vì ở đây không thể lược bỏ đại từ quan hệ
Dịch: Trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng nông nghiệp, thời tiết là một trong những
yếu tố ảnh hưởng đến nông dân nhiều nhất.
Question 378. _________ , we tried our best to complete it.
A. Thanks to the difficult homework
B. Despite the homework was difficult
C. Difficult as the homework was
D. As though the homework was difficult
Question 378. Đáp án C
Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.. . đến thế nào
Ta nhận thấy 2 vế có mối quan hệ tương phản nên ở đây ta cần cấu trúc chỉ sự tương phản => Đáp án A sai.
Đáp án B sai vì Despite đi với danh từ hoặc cụm danh từ, không thể đi với một mệnh đề.
As though: cứ như là => Đáp án D sai vì không hợp nghĩa.
Dịch: Dù bài tập về nhà khó đến thế nào đi nữa thì chúng tôi vẫn cố hoàn thành nó.
Question 379. The twins look so much alike that almost no one can _________ them _________ . A. take/apart B. tell/away C. tell/apart D. take/on
Question 379. Đáp án C
(to) tell something/someone apart: phân biệt hai hoặc nhiều vật Các đáp án còn lại:
A. (to) take apart: tháo rời ra D. (to) take on: nhận lấy
Đáp án B không tồn tại cụm take away.
Dịch: Các cặp song sinh trông giống nhau đến nỗi mà hầu như không ai có thể phân biệt được chúng.
Question 380. Tom looks so frightened and upset. He _________ something terrible. 110 A. must experienced
B. can have experienced
C. should have experienced
D. must have experienced Question 380. Đáp án D
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ
should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên => Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng
vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Người ta hay dùng cấu trúc can’t have + V(P.P) để thể hiện 1 phỏng đoán về một việc không thể xảy
ra trong quá khứ chứ không dùng can have. Bên cạnh đó người ta dùng could have + V(P.P): Có lẽ đã
để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc hẳn đã phải trải qua những điều khủng khiếp.
Question 381. Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _________ it before she left. A. to lock B. having locked
C. to have locked D. she locks
Question 381. Đáp án B
(to) remeber doing/having done something: nhớ đã làm gì
(to) remember to do/to have done something: nhớ để làm gì
Dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa mở. Cô nhớ đã khóa nó trước khi cô rời đi.
Question 382. Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night.” - Mary: “_________ .”
A. I have nothing to tell you! B. Oh. Poor me! C. Never mind!
D. You was absent-minded
Question 382. Đáp án C
Never mind!: Không sao đâu! Các đáp án còn lại:
A. Tôi không còn gì để nói với bạn! B. Ồ. Tội nghiệp tôi! D. Bạn thật đáng trí.
Dn: Tom: “Xin lỗi, tôi quên không gọi điện cho bạn tối qua.” - Mary: “Không sao đâu!”
Question 383. The players’ protests _________ no difference to the referee’s decision at all. A. did B. made C. caused D. created Question 383. Đáp án B
(to) make no difference: không tạo ra sự khác biệt
Dịch: Những kháng nghị của người chơi không tạo ra gì khác biệt với quyết định của trọng tài 111
Question 384. In a formal interview, it is essential to maintain good eye _________ with the interviewers. A. link B. connection C. touch D. contact
Question 384. Đáp án D
eye contact: sự giao tiếp bằng mắt
Dịch: Trong một cuộc phỏng vấn chính thức, cần duy trì sự giao tiếp bằng mắt tốt với người phỏng vấn.
Question 385. Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then _________ Prince Rainier of Monaco. A. to be the wife of B. she was a wife of C. the wife of D. as the wife of
Question 385. Đáp án D
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những
thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của
Hoàng tử Rainier của Monaco
Question 386. When he came to the counter to pay, he found that he had _________ cash _________ his credit card. A. either / or B. neither / nor C. both / and D. not / neither
Question 386. Đáp án B
neither...nor. .: .. không...cũng không
Dịch: Khi anh ta đến quầy trả tiền, anh ta nhận ra rằng anh ta không có tiền mặt cũng như không có
thẻ tín dụng của mình.
Question 387. The U23 Vietnamese football team’s performance has garnered ______ from around
the world and shown promise for Vietnam’s soccer horizon. A. attentively B. attend C. attention D. attentive
Question 387. : Đáp án C Câu hỏi từ loại.
A. attentively (adv): chăm chú, tập trung, chú ý.
B. attend (v): chú tâm, chăm sóc, đi tới đâu đó một cách đều đặn (attend school).
C. attention (n): sự chú ý.
D. attentive (adj): lưu tâm, ân cần, chu đáo.
(to) garner attention: nhận được sự chú ý. 112
Dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và
cho thấy chân trời đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam.
Question 388. The joke would not be funny if it ______ into French. A. be translated B. was be translated C. has been translated D. were translated
Question 388. Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu điều kiện.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V- Diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại.
Lưu ý quan trọng: Ở mệnh đề giả thiết (If S V-ed) nếu động từ là tobe, thì luôn chia về “were” ở tất
cả các ngôi. Đó là lí do ta chọn D chứ không phải B.
Dịch: Câu nói đùa này sẽ không còn hài hước nếu nó được dịch sang Tiếng Pháp.
Question 389. Many of the pictures ______ from outer space are presently on display in the public library. A. having sent B. sent C. sending D. were sent
Question 389. Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Rút gọn mệnh đề quan hệ.
Ở câu này “are” là động từ chính trong câu, vế trước “are” là chủ ngữ chính. Chủ ngữ chính này là
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, trong đó Đại từ quan hệ bị lược bỏ và chủ ngữ chia về dạng PII.
Câu đầy đủ: Many of the pictures which were sent from outer space are presently on display in the public library.
Dịch: Nhiều bức tranh được gửi về từ ngoài không gian hiện đang được trưng bày ở thư viện công cộng.
Question 390. Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, ______? A. are they B. haven’t they C. aren’t they D. don’t they
Question 390. Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đôi.
Chủ ngữ là “everybody” => Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they”.
Động từ chính là “are” dạng khẳng định => Động từ trong câu hỏi đuôi là “aren’t” dạng phủ định.
Dịch: Mọi người đề mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối, có phải không?
Question 391. After he ______ his work, he went straight home. A. has finished B. would finish C. has been finishing D. had finished
Question 391. Đáp án D 113
Thì Qúa khứ hoàn thành (had PII) diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một hành động, sự
việc khác trong quá khứ. Cả 2 hành động, sự việc này đều đã xảy ra trong quá khứ, hành động nào
xảy ra trước chia Qúa khứ hoàn thành (had PII), hành động nào xảy ra sau chia Qúa khứ đơn (V-ed).
Chú ý: After S had PII, S V-ed = Before S V-ed, S had PII.
Dịch: Sau khi hoàn thành xong công việc, anh ấy về thẳng tới nhà.
Question 392. The authorities ______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their
associated products effectively. However, they didn’t do so. A. needed have taken B. should have taken C. had to take D. must have taken Question 392. Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.
A. need have PII: cần làm gì trong quá khứ.
B. should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm. C. had to V: phải làm gì.
D. must have PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ do có những dấu hiệu và chứng cớ rõ ràng.
Dựa theo nghĩa của câu (However, they didn’t do so- Mặc dù vậy, họ đã không làm), do đó ta chọn được đáp án B.
Dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã
và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả. Mặc dù vậy, họ đã không làm.
Question 393. Mary’s lawyer advised her ______ anything further about the accident. A. not saying B. not to say C. not tell D. telling
Question 393. Đáp án B
Cấu trúc: (to) advise sbd (not) to V: khuyên ai nên/không nên là gì.
Dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất cứ thứ gì sâu hơn về vụ tai nạn này.
Question 394. Although he is my friend, I find it hard to ______ his selfishness. A. catch up with B. come down with C. put up with D. keep up with
Question 394. Đáp án C
Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ.
A. catch up with: bắt kịp, đuổi kịp = D. keep up with.
B. come down with: nảy ra (ý tưởng).
C. put up with = tolerate: chịu đựng.
Dịch: Mặc dù anh ta là bạn của tôi, nhưng tôi khó mà chịu được sự ích kỉ của anh ta.
Question 395. We expected him at eight, but he finally ______ at midnight. 114 A. came off B. turned up C. came to D. turned in
Question 395. Đáp án B
Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ. A. came off: thành công.
B. turned up = arrived: tới, xuất hiện.
C. came to: trở nên, thức tỉnh.
D. turned in = went to bed: đi ngủ. Chỉ có B là hợp nghĩa.
Dịch: Chúng tôi đã mong anh ấy lúc 8h, nhưng anh ấy cuối cùng lại tới lúc nửa đêm.
Question 396. John congratulated us ______our exam with high marks. A. for passing B. on passing C. to pass D. on pass
Question 396. Đáp án B
Cấu trúc: (to) congratulate sbd on N/V-ing: chúc mừng ai vì điều gì.
Dịch: John chúc mừng chúng tôi vì đã vượt qua được kì thi với điểm số cao.
Question 397. The first week of classes at university is a little ______because so many students get
lost, change classes or go to the wrong place. A. notorious B. uncontrolled C. chaotic D. arranged
Question 397. Đáp án C Câu hỏi từ vựng.
A. notorious (adj): khét tiếng.
B. uncontrolled (Ved-adj): không kiểm soát được.
C. chaotic (adj): hỗn loạn, lộn xộn.
D. arranged (V-ed): được sắp xếp. Chỉ có C là hợp nghĩa.
Dịch: Tuần đầu tiên của các lớp ở đại học có hơi lộn xộn bởi có nhiều sinh viên lạc đường, thay đổi
lớp học và đi nhầm lớp.
Question 398. Paul is a very ______character, he is never relaxed with stranger. A. self-satisfied B. self-conscious C. self-confident D. self-directed
Question 398. Đáp án B Câu hỏi từ vựng.
A. self-satisfied (adj): tự mãn.
B. self-conscious (adj): rụt rè, e rè.
C. self-confident (adj): tự tin. 115
D. self-directed (adj): có định hướng. Chỉ có B là hợp nghĩa.
Dịch: Paul là nhân vật rất rụt rè, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.
Question 399: I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m
______ with recent developments. A. out of reach
B. out of the condition C. out of touch D. out of the question
Question 399: Đáp án C Câu hỏi từ vựng.
A. out of reach: ngoài tầm với.
B. out of condition: không được khỏe.
C. out of touch with smt/sbd: không còn liên lạc/liên hệ với.
D. out of the question: không thể xảy ra.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không còn liên
hệ gì tới những phát triển gần đây.
Question 400: Kate didn’t enjoy the roller coaster ride because it was ______ experience of her life.
A. the most terrifying B. the most terrified C. a most terrified D. far more terrifying
Question 400: Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Tính từ đuôi “ing” và “ed”.
-Tính từ đuôi “ing”: dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
Eg: She is very boring (Cô ấy rất nhạt nhẽo – Người khác cảm thấy cô ấy là 1 người nhạt nhẽo).
-Tính từ đuôi “ed”: dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.
Eg: She is very bored (Cô ấy rất chán nản – Bản thân cô ấy tự cảm thấy chán nản).
Ngoài ra, dạng so sánh nhất đối với tính từ dài: the most + adj-dài + N.
Dịch: Kate không thích trò tàu lượn bởi nó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô.
Question 401: I assume that you are acquainted ______ this subject since you are responsible
______ writing the accompanying materials. A. to/for B. with/for C. to/to D. with/with Question 401: Đáp án B
Cấu trúc: Tobe acquainted with smt/sbd: quen biết ai/cái gì.
Tobe responsible for smt: chịu trách nhiệm về cái gì.
Dịch: Tôi cho rằng bạn thông thạo vấn đề này vì bạn chịu trách nhiệm soạn thảo các tài liệu đi kèm. 116
Question 402: Everyone in both cars ______ injured in the accident last night, ? A. was/weren’t they
B. were/ weren’t they C. was/ wasn’t he D. were/ were they
Question 402: : Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
Chủ ngữ chính “everyone” => chia động từ số ít “was”.
=>Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they” => động từ trong câu hỏi đuôi là “weren’t”.
Dịch: Mọi người trong 2 xe đều bị thương trong vụ tai nạn tối qua, có phải vậy không?
Question 403: When the Titanic started sinking, the passengers were ______. A. horrifying B. apprehensive C. panic-stricken D. weather-beaten
Question 403: Đáp án C Câu hỏi từ vựng.
A. horrifying (adj): kinh hãi, kinh hoàng.
B. apprehensive (adj): e sợ.
C. panic-stricken (adj): hoảng sợ, hoang mang sợ hãi.
D. weather-beaten (adj): dầu sương dãi nắng, lộng gió (bờ biển).
2 đáp án A và C đều hợp nghĩa của câu nhưng ta không chọn A do khi mô tả cảm xúc con người
không dùng tính từ đuôi “ing”.
Dịch: Khi tàu Titanic bắt đầu chìm, những hành khách hoảng sợ tột độ.
Question 404: Jack has a collection of ______.
A. old valuable Japanese postage stamps
B. old Japanese valuable postage stamps
C. valuable Japanese old postage stamps
D. valuable old Japanese postage stamps
Question 404: Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Thứ tự tính từ miêu tả trong cụm danh từ.
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle.. )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…) 117
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì
Từ đó chọn được đáp án D. valuable (quý giá, có giá trị - Opinion) old (cổ - Age) Japanese (Nhật –
Origin) postage stamps (tem bưu chính – Nouns).
Question 405: By appearing on the soap powder commercials, she became a ______ name. A. housekeeper B. housewife C. household D. house
Question 405: Đáp án C
Thành ngữ: A household name: được mọi người biết đến, nổi tiếng.
Dịch: Bằng việc xuất hiện trên quảng cáo bột giặt, cô ấy đã trở nên nổi tiếng.
Question 406:- Jenny: “Was Linda asleep when you came home?”
-Jack: “No. She ______ TV.” A. watched B. had watched C. was watching D. has been watching
Question 406: Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Thời thì.
Thì Quá khứ tiếp diễn (was/were V-ing) diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Dịch:
-Jenny: “Có phải Lindo đang ngủ khi cậu trở về nhà?”
-Jack: “Không. Lúc đó cô ấy đang xem tv”
Question 407: This class, ______ is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it. A. that B. when C. where D. which Question 407: Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. that – Đại từ quan hệ (ĐTQH) có thể thay thế cho who, whom, which trong Mệnh đề quan hệ xác
định, nhưng “that” không bao giờ đứng sau dấu phẩy.
B. when- ĐTQH chỉ thời gian.
C. where- ĐTQH chỉ nơi chốn.
D. which- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ở trong câu này, ta cần một ĐTQH thay thế cho “this class” nên ta bỏ được đáp án B, C. Do “that”
không bao giờ đứng sau dấu phẩy nên ta chọn được D. which là đáp án cuối cùng.
Dịch: Lớp học này là đều kiện tiên quyết cho môn vi sinh vật học, nó khó tới nỗi tôi muốn bỏ. 118
Question 408: During the campaign when Lincoln was first a(n) ______ for the Presidency, the
slaves on the far-off plantations, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew
what the issues involved were. A. competitor B. contestant C. applicant D. candidate
Question 408: Đáp án D Câu hỏi từ vựng.
A. competitor (n): đối thủ, người cạnh tranh.
B. contestant (n): đối thủ, người tranh giải.
C. applicant (n): người nộp đơn xin việc.
D. candidate (n): ứng cử viên.
Dịch: Trong chiến dịch tranh cử khi Lincoln là ứng cử viên đầu tiên cho chức vụ Tổng thống, các nô
lệ trên những đồn điền xa xôi, từ bất kỳ tuyến đường sắt hay thành phố lớn nào, đều biết đến những vấn đề liên quan.
Question 409: -Peter: “What ______ your flight?”
-Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights.” A. held up B. postponed up C. delayed up D. hung up Question 409: Đáp án A Câu hỏi từ vựng.
A. Hold up = delay: trì hoãn.
B. Động từ “postpone” không đi với “up”.
C. Động từ “delay” không đi với “up”. D. hang up: dập máy.
Dịch: -Peter: “Chuyện gì đã trì hoãn chuyến bay của bạn”
-Mary: “Trận bão tuyết lớn ở Birmingham khiến nhiều chuyến bay bị trì hoãn”.
Question 410: ______ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly. A. Because B. Even though C. Because of D. In spite of
Question 410: Đáp án D Câu hỏi từ vựng.
A. Because + clause: Bởi vì = C. Because of + N/V-ing.
B. Even though + clause: Mặc dù = D. In spite of + N/V-ing.
Dựa vào nghĩa của câu và cấu trúc ngữ pháp ta chọn được đáp án D.
Dịch: Mặc dù vốn Tiếng Anh kém, anh ấy vẫn cố gắng giải thích vấn đề của mình một cách rõ ràng.
Question 411: High–level sport people must maintain a high level of fitness ______ run the risk of
suffering injuries that cause permanent damage. 119 A. or else B. besides C. unless D. on account of Question 441. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: or else: hoặc là, hay là besides: bên cạnh đó unless: trừ khi on account of: bởi vì
Tạm dịch: Những người chơi thể thao cấp cao phải duy trì một mức độ tập luyện cao hoặc nếu
không thì sẽ có nguy cơ bị thương nặng gây tổn thương vĩnh viễn.
Question 412: Many students prefer ______ assessment as an alternative to exams A. continuing B. continued C. continual D. continuous Question 412. D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích:
continuing (danh động từ): tiếp tục continued (pp): liên tục
continual (a): liên tục, không ngớt (nghĩa xấu) continuous (a): liên tục
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung cho danh từ phía sau.
Tạm dịch: Nhiều sinh viên thích đánh giá liên tục như là một thay thế cho các kỳ thi Đáp án: D
Question 413: British Leyland is aiming to push ______ its share of UK car sale to 25% over the next two years. A. on B. up C. through D. out Question 413. B
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích:
push on: tiếp tục, đi tiếp push up: tăng lên
push through: được chấp nhận
push out: sản xuất nhiều 120
Tạm dịch: British Leyland đang hướng tới việc tăng thị phần bán xe của Anh lên 25% trong hai năm tới. Đáp án:B
Question 414: The press thought the sale manager would be depressed by his dismissal but he just ______. A. turned it down
B. called it off
C. spoke it out D. laughed it off Question 414. D
Kiến thức: Phrasal verb Giải thích: turn down: từ chối call off: huỷ, hoãn speak out: công bố laugh off: cười trừ
Tạm dịch: Báo chí nghĩ rằng người quản lý bán hàng sẽ bị trầm cảm bởi sự sa thải nhưng anh ta chỉ cười trừ mà thôi. Đáp án:D
Question 415: Just as you arrived, I ______ ready to go out. A. have got B. was getting C. would get D. have been getting Question 415. B
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ
thì có một hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Vừa lúc cậu đến, tôi đang chuẩn bị ra ngoài. Đáp án:B
Question 416: Your sister has lost an awful lot of weight. She must have been on a diet, ______?
A. mustn’t she
B. needn’t she
C. haven’t she D. hasn’t she Question 416. D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:
Câu hỏi đuôi với “must” có nhiều cách dùng. 121
Nếu “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ p.p) : => dùng have/has trong câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Em gái bạn sụt rất nhiều cân. Cô ấy chắc hẳn đã ăn kiêng, đúng không? Đáp án:D
Question 417: You should accept the Nokia mobile phone as a 16–birthday present from your
parents delightedly. Don’t ______.
A. look gift horse in the mouth
B. buy it through the nose
C. pull my leg D. take it for granted Question 417. A Kiến thức: Idiom Giải thích:
Don't look a gift horse in the mouth: Đừng đòi hỏi về giá trị khi nhận được 1 món quà
buy it through the nose: trả quá nhiều tiền cho cái gì
pull one’s leg: đùa ai đó
take it for granted: tin cái gì là đúng
Tạm dịch: Bạn nên chấp nhận điện thoại di động Nokia như một món quà sinh nhật 16 tuổi từ cha
mẹ của bạn một cách vui mừng. Đừng đòi hỏi giá trị món quà. Đáp án:A
Question 418: ______ irritating they are, you shouldn’t lose temper with small children.
A. No matter how much B. As much as C. However D. Although Question 418. C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Sau how much ta cần một danh từ không đếm được => A loại As + adj + as => B loại
Although + mệnh đề => D loại
However + adj: dù cho… (thế nào)
Tạm dịch: Chúng có khó chịu thế nào, thì bạn cũng không nên mất bình tĩnh với trẻ nhỏ. Đáp án:C
Question 419: There are ______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.
A. too numerous environmental problems
B. such a lot of environmental problems 122
C. so fewer environmental problems
D. such many environmental problems Question 419. B
Kiến thức: Cấu trúc such…that… Giải thích:
Ta dùng cấu trúc nhấn mạnh such (so)…that…. => A loại
Ở đây không có đối tượng để so sánh => C loại
Với such ta dùng “a lot of”, còn “many” dùng với so => D loại
Tạm dịch: Có rất nhiều vấn đề môi trường đến mức không chỉ các chính phủ mà cả các cá nhân
cũng nên tham gia giải quyết. Đáp án:B
Question 420: If I weren’t afraid of travelling by air, I ______ to go to American by ship, which took me much longer time. A. I hadn’t had
B. I wouldn’t have had
C. I shouldn’t have had D. I wouldn’t have Question 420. B
Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp. Vế chính diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ, vì thế
chúng ta dùng “would(not) + have + pp”
Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi bằng đường hàng không, tôi hẳn đã không phải đi Mỹ bằng tàu,
khiến tôi mất nhiều thời gian hơn. Đáp án:B
Question 421: He built up a successful business but it was all done ______ of his health.
A. at the price
B. by the expense
C. at all cost D. at the expense Question 421. D
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích:
Ta có cụm “at the expense of sth”: trả giá bằng cái gì
Tạm dịch: Ông đã xây dựng một doanh nghiệp thành công nhưng tất cả đã phải trả giá bằng sức khỏe của mình. Đáp án:D 123
Question 422: ______ is over your head is just an exaggeration because you have well prepared for it over the years.
A. This entrance exam
B. What this entrance exam
C. That this entrance exam
D. It is this entrance exam Question 422. C
Kiến thức: Cụm danh từ Giải thích:
Ở đây “That + mệnh đề” là một cụm tạo thành chủ ngữ
Tạm dịch: Việc nói kỳ tuyển sinh này quá khó với bạn chỉ là sự cường điệu vì bạn đã chuẩn bị tốt cho nó mấy năm qua. Đáp án: C
Question 423: Mario has now ______ to the point where his English is almost fluent. A. arrived B. approached C. advanced D. reached
Question 423: Đáp án C.
- to advance to sth: tiến tới mức, tiến bộ, thúc đẩy
Tạm dịch: Mario hiện giờ đã tiến bộ tới mức Tiếng Anh của anh ấy gần như là trôi chảy.
Các đáp án khác không phù hợp: A. arrived: đến nơi
B. approached: đến gần, lại gần, tới gần, tiếp cận
C. reached: đến, tới, đi đến.
Question 424: It seems that he is having a lot of difficulties, ______? A. doesn’t it B. isn’t it C. isn’t he D. doesn’t he Question 424: Đáp án C.
Câu bắt đầu bằng “It seems that + mệnh đề” thì câu hỏi đuôi được thành lập dựa vào nội dụng mệnh đề sau “that”.
Ex: It seems that you are right, aren’t you?
Tạm dịch: Có vẻ như anh ấy đang gặp rất nhiều khó khăn. Đúng không nhỉ?
Question 425: If energy ______ inexpensive and unlimited, many things in the world would be different. A. is B. will be C. were D. would be
Question 425: Đáp án C.
Dựa vào động từ ở vế chính (would be) đây là câu điều kiện 2, nên chọn C. were là phù hợp.
Chú ý:ở mệnh đề giả thiết nếu động từ là tobe thì luôn chia were đối với tất cả các ngôi. 124
Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt đỏ và không có giới hạn thì nhiều thứ trên thế giới này sẽ khác.
Question 426: Opera singer Maria Callas was known for her ______ powerful voice. A. intensity B. intensify C. intense D. intensely
Question 426: Đáp án C.
A. intensity (n): tính mãnh liệt, dữ dội; sự xúc cảm mãnh liệt; độ mạnh, cường độ.
B. intensify (v): tăng cường, làm mạnh thêm, làm nổi lên (nhiếp ảnh)
C. intense (adj): mãnh liệt, dữ dội; nồng nhiệt, sôi nổi (tình cảm, hành động, …); mạnh, có cường độ
lớn. Ex: intense heat, light, pain: cái nóng gắt, ánh sáng chói, cơn đau nhức nhối.
D. intensely (adv): một cách mãnh liệt, dữ dội
Lưu ý: Dựa vào luật song hành chỗ trống thiếu tính từ.
Tạm dịch: Ca sĩ opera Maria Callas được mọi người biết đến vì có giọng hát khỏe, đầy nội lực.
Question 427: ______, he would have been able to pass the exam. A. Studying more B. Had he studied more C. If he studied more
D. If he were studying more
Question 427: Đáp án B.
Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3
Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.
Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.
Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you.
Had I known about it earlier, I would have told you.
- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off.
Had she not been late, she could have seen her friends off.
Question 428: Dr. Parker gave my mom a lovely ______ for spaghetti carbonara. A. recipe B. prescription C. receipt D. paper
Question 428: Đáp án A.
Tạm dịch: Bác sỹ Parker đưa cho mẹ tôi công thức tuyệt vời để nấu món mỳ Ý carbonara.
A. recipe /`resǝpi/ (n): công thức, đa phần là công thức nấu ăn.
Các lựa chọn khác không phù hợp:
B. prescription /prɪ`skrɪpʃn/ (n): đơn thuốc
C. receipt / rɪ`si:t/ (n): hóa đơn D. paper (n): giấy
Question 429: My sunburnt nose made me feel rather ______ for the first few days of the holiday. A. self-confident B. self-centered 125 C. self-conscious D. self-evident
Question 429: Đáp án C.
A. self-confident (adj): tự tin, có lòng tin ở bản thân
B. self-centered (adj): tự cho mình là trung tâm
C. self-conscious (adj): e dè, ngượng ngập, có vẻ bồn chồn, không tự nhiên.
D. self-evident (adj): hiển nhiên, rõ ràng không cần bằng chứng
Tạm dịch: Cái mũi bị cháy nắng làm tôi cảm thấy hơi ngượng ngùng trong mấy ngày đầu tiên của kỳ nghỉ.
Question 430: Why is he always ______ the subject of money? A. bringing up B. taking up C. looking up D. turning up
Question 430: Đáp án A.
A. bringing up (v): nuôi dưỡng, nêu vấn đề
B. taking up (v): tiếp tục, đảm nhận, làm cho ngắn lại (quần áo), bắt đầu học cách chơi một môn thể thao nào đó
C. looking up (v): cải thiện, tra cứu
D. turning up (v): được tìm thấy tình cờ, xảy ra tình cờ, xuất hiện (nói về người)
Tạm dịch: Tại sao lúc nào anh ta cũng đề cập đến chủ đề tiền nong thế nhỉ?
Question 431: ______ that she burst into tears. A. So angry was she B. Such her anger C. She was so anger D.Her anger was so
Question 431: Đáp án A.
Sử dụng đảo ngữ với “So + adj”:
Ex: - So interesting is the film that I have seen it many times.
= The film is so interesting that I have seen it many times.
-So hard does he study that he always gets good marks.
= He studies so hard that he always gets good marks.
Lưu ý: - Dùng so + many/ few/ much/ little + noun
Ex: So many books did he buy that he couldn’t read them all.
-Trường hợp câu có dung cấu trúc:
be + so + much/ great such + be + noun
Ex: The force of the storm was so great that trees were uprooted.
Such was the force of the storm that trees were uprooted.
Question 432: We regret to tell you that the materials you ordered are ______. 126 A. out of reach B. out of practice C. out of stock D. out of work Question 432: Đáp án C.
A. out of reach: ngoài tầm với
B. out of practice: không thực hành
C. out of stock: hết hàng
D. out of work: không có việc làm
Tạm dịch: Chúng tôi rất lấy làm tiếc báo cho bạn hay rằng nguyên liệu bạn yêu cầu đã hết hàng rồi.
Question 433: Do you remember Daisy? I ran ______ her at the Fair yesterday. A. by B. down C. across D. in
Question 433: Đáp án C.
Cụm động từ: to run across sb = to bumb into sb = to come across sb = meet sb by chance/ by
accident: tình cờ gặp ai.
Question 434: It is not ______ to be drunk in the street. A. respecting B. respectably C. respectful D. respectable Question 434: Đáp án D.
- respectable:đáng kính, đứng đắn, đoan trang, chỉnh tề.
- respectful: lễ phép.
Giải thích: sau tobe ( not) ta cần một tính từ
Tạm dịch: Nó không được đứng đắn lắm khi mà say xỉn ở ngoài đường vậy.
Ex: Approach her and make yourself as respectable as possible
Question 435: A salesgirl is talking to a customer in a clothes shop.
Salesgirl: “Can I help you, madam?” Customer: “______”
A. Yes, it’s in our summer sale. B. It’s very cheap.
C. No, thanks. I’m just looking
D. Right. It looks a bit small
Question 435: Đáp án C. Tạm dịch:
- Tôi có thể giúp gì cho bà không ạ?
- Ồ không, tôi chỉ xem thôi.
Question 436: Cairo and Roma are talking in the living room. Cairo: “______?”
Roma: “I’d rather you didn’t, if you don’t mind.” 127
A. Would you do me a favour
B. Would you mind if I opened the door
C. Will you please open the window
D. Do you mind helping me with my work
Question 436: Đáp án B.
Would rather somebody did (not) do something: Muốn ai đó (không) làm gì thì hơn. Tạm dịch:
- “Bạn có phiền không nếu như tôi mở cửa?”
- “Tôi muốn bạn không làm thế, nếu như bạn không thấy phiền.”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp: A. Bạn giúp tôi với.
C. Bạn làm ơn mở cửa sổ giúp tôi với.
D. Bạn có phiền khi giúp tôi một việc được không?
Question 437: He decided to buy some chocolate kept in an ________ container for his father. A. air tighted B. tight-air C. tight aired D. airtight
Question 437: Đáp án D.
- airtight (adj): không cho phép không khí vào hoặc ra
Tạm dịch: Anh ấy quyết định mua một số ít sôcôla được bảo quản trong một cái hộp kín khí.
Question 438: The politician tried to arouse the crowd, but most of them were ________ to his arguments. A. closed B. indifferent C. careless D. dead
Question 438: Đáp án B.
- to be indifferent to sth: thờ ờ, lãnh đạm.
Tạm dịch: Nhà chính trị cố gắng khuấy động đám đông nhưng hầu hết bọn họ đều tỏ ra thờ ơ với
những luận điểm của ông ấy.
Question 439: I do not believe that this preposterous scheme is ________ of our serious consideration. A. worthy B. worth C. worthwhile D. worthless
Question 439: Đáp án A.
- to be worthy of sth: thích hợp, thích đáng, xứmg đáng với
Tạm dịch: Tôi không tin rằng kể hoạch ngớ ngẩn này lại đáng để chúng ta xem xét nghiêm túc.
Lưu ý: Các cấu trúc với từ worth, worthy, worthwhile và whorthless:
* worth sth: trị giá bằng cái gì. Ex: The paintings are worth 2 milion dollars.
* worth + V-ing sth: đáng làm gì. Ex: It is worth reading a book. 128
* worthy + of sb/sth: xứng đáng với ai/ cái gì. Ex: She felt she was not worthy of him.
* worthwhile cũng giống như từ “worth”: worthwhile +V-ing: đáng làm gì đó.
Cấu trúc khác của “worthwhile”: worthwhile to do sth = worthwhile for sb to do sth.
* worthless là tính từ đồng nghĩa với valueless: không có giá trị và trái nghĩa với valuable/ priceless
Question 440: He made me ________ they had left the district. A. to believe B. believed C. believe D. believing
Question 440: Đáp án A.
Cấu trúc: make sb/ sth do sth: khiến ai làm gì.
Tạm dịch: Anh ta làm cho tôi tin là họ đã đì khỏi quận đó.
Question 441: Dr. Evans has ________ a valuable contribution to the life of the school. A. done B. created C. caused D. made
Question 441: Đáp án D.
Giải thích: cấu trúc make contribution to: đóng góp vào
Tạm Dịch: Dr. Evans đã có những đóng góp quý báu vào vận mệnh của ngôi trường.
Question 442: It’s a pity you didn’t ask because I _______ you. A. should have helped B. could have helped C. must have helped D. would have helped Đáp án B
Giải thích: Could have PII: có thể đã làm gì
Tạm dịch: Thật tiếc cậu không hỏi vì mình đã có thể giúp cậu.
Question 443: It was difficutl to guess what her ________ to the news would be. A. feelings B. reaction C. capital D. opinion
Question 443: Đáp án B.
Feeling of sth (n): cảm giác về cái gì
Reaction to sb/ sth: sự phản ứng với ai/ cái gì
Capital (n): thủ đô/ vốn
Opinion of/ about/ on sb/ sth: quan điểm về ai/ cái gì
Đáp án B (Thật là khó để đoán xem phản ứng của cô ấy với tin đó sẽ như thế nào.)
Question 444: The greater part of London ________ of wood, but after the great fire, wider streets and brick houses ________.
A. have been/are built B. was/were built
C. was /would be built
D. had been/ were built Đáp án D 129
Giải thích: Khi có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước để thì QKHT,
hành động xảy ra sau để QKĐ.
Tạm dịch: Phần lớn các công trình nhà cửa của London trước đây được làm bằng gỗ, nhưng sau
trận đại hỏa hoạn thì những con phố rộng và những căn nhà bằng gạch đã được xây dựng lên.
Question 445: Harry and Kate are talking in Harry’s office.
Kate: “May I open the window?” Harry: “________” A. What suits you? B. You are free.
C. Accommodate yourself! D. Go ahead! Đáp án D Go ahead!: Cứ tự nhiên.
Tạm dịch: Tôi có thể mở cửa sổ được không? – Cứ tự nhiên đi.
Question 446: The show was very funny. They were ________ sport commentators. A. sending up B. taking up C. looking up D. bringing up Đáp án A.
A. sending up: châm biếm, đả kích.
Các đáp án khác không phù hợp:
B. taking up (v): tiếp tục, đảm nhận, làm cho ngắn lại (quần áo), bắt đầu học cách chơi một môn thể thao nào đó.
C. looking up (v): cải thiện, tra cứu.
D. bringing up (v): nuôi dưỡng.
Tạm dịch: Show diễn đó rất hài hước. Mọi người châm biếm các bình luận viên thể thao vờ làm cho
khản già cười bể bụng
Question 447: Maria is talking to Ann after work. Maria: “________?” Ann: “With pleasure.”
A. Could you give me a lift
B. Would you mind if I smoked C. What do you plan to do
D. Would you like a cup of tea
Đáp án A. - with pleasure: chỉ sự đồng ý một cách lịch sự.
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi đi nhờ được không? – Được thôi!
Các đáp án khác không phù hợp:
B. Bạn có phiền không nếu tôi hút thuốc?
C. Bạn có kế hoạch làm gì?
D. Bạn có muốn dùng một tách trà không 130
Question 448: The newcomer has got few friends, ________? A. doesn’t she B. does she C. hasn’t she D. has she Đáp án D.
Cách thành lập câu hỏi đuôi:
- Câu giới thiệu dùng thì HTHT hoặc HTHTTD, phần hỏi đuôi phải muợn trợ động từ have hoặc has.
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/ es/ ed/ 2)…., don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V. . .,do/ does/ did + S?
Tạm dịch: Người mới đến có rất ít bạn phải không?
Question 449: ________ more help, I could call my neighbour. A. Needed B. Should I need C. I have needed D. I should need
Question 449: Đáp án B.
Giải thích: đảo nghĩa câu điều kiện loại 1
Dịch: Nếu tôi cần thêm sự giúp đỡ, tôi có thể gọi hàng xóm của mình.
Question 450: Prime Minister Malcolm Turnbull is trying to ________ himself with US President
Donald Trump an impress Australian voters. A. gratify B. please C. ingratiate D. commend
Question 450: Đáp án C.
A. gratify /’grætifai/ (v): làm thỏa mãn ai đó → it gratifies sb to do sth.
B. please sb: làm hài lòng ai
C. ingratiate /in’greiʃieit/ oneself with sb : làm cho ai đó mến mình
D. commend /kə’mend/ sb for/on sth/doing sth: khen ngợi ai đó
Tạm dịch: Thủ tướng Malcolm Turnbull đang cố gắng lấy lòng tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump và
gây ấn tượng với cử tri Úc.
Question 451: She made no ________ to her illness but only to her future plans. A. statement B. mention C. reference D. comment
Question 451: Đáp án C.
A. make a statement: khẳng định, thể hiện quan điểm hay tính cách.
Ex: Your circle of friends makes a statement about you: Nhóm bạn của bạn thể hiện tính cách của bạn.
B. mention (v): đề cập, nhắc đến, lưu ý
C. to make reference to sth: nói đến, nhắn đến việc gì đó 131
D. comment (v,n): nhận xét, lời bình
Tạm dịch: Cô ấy đã không đã động gì đến bệnh tật của mình, chỉ nói về kế hoạch tương lai của cô.
Question 452: It is difficult to assess the full ________ of the damage caused by Hurricane Sandy, one
of the most destructive storms the U.S has had in quite some time. A. range B. extent C. amount D. quality
Question 452: Đáp án B.
- the extent of the damage: mức độ thiệt hại
Tạm dịch: Thật khó để đánh giá được đầy đủ mức độ thiệt hại gây ra bởi bão cát (Hurricane Sandy),
một trong những cơn bão có sức hủy diệt lớn mà nước Mỹ đã vài lần trải qua.
Question 453: Frankly, I’d rather you ________ anything about it for the time being. A. don’t do B. hadn’t done C. didn’t do D. haven’t done
Question 453: Đáp án C.
- for the time being: trong lúc này
- would rather (that) sb did sth/didn’t do sth: muốn/ không muốn ai làm gì
Tạm dịch: Sự thật là trong thời gian qua thì bạn đã làm nhiều việc dính dáng tới chuyện đó, nhưng
nói một cách nghiêm túc thì tôi mong là bạn đừng làm gì liên quan tới chuyện đó nữa.
Question 454: An acrobatic aerial performance titled Vietnamese Wings by two Vietnamese artists
________ the highest prize at the International Circus Festival Circuba 2017, held in Cuba between June 25 and July 2. A. have won B. won C. had won D. win
Question 454: Đáp án B.
Sử dụng thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.
Tạm dịch: Tiết mục biểu diễn nhào lộn trên không mang tên “Cánh Chim Việt” của hai nghệ sĩ Việt
Nam đã dành giải cao nhất tại Liên hoan Xiếc quốc tế 2017 tổ chức tại Cuba từ ngày 25/6 đến 2/7.
Question 455: Our team could have defended the AFC U23 Championship title ________ the severe weather condition.
A. had it not been for B. it had not been for
C. it hadn’t been for
D. hadn’t it been for.
Question 455: Đáp án A.
Tạm dịch: Đội của chúng tôi đã có thể bảo vệ chức vô địch AFC U23 Championship nếu không phải
là do điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Sử dụng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ mà không
phải dùng “If”. Thông thường cấu trúc sẽ là If S1 had + V1(P), S2 would(not) have + V2(PP). 132
Ex: If we had known that you were here, we would have come to see you: Nếu chúng tôi đã biết các
bạn ở đây, chúng tôi đã đến thăm các bạn rồi.
Trong trường hợp đảo ngữ, ta đảo vế đầu như sau: Had S1 + V1(P), S2 would (not) have + V2(PP).
Ex: - If we had known that you were here, we would have come to see you.
→ Had we known that you were here, we would have come to see you.
- If she hadn’t found the right buyer, she wouldn’t have sold the house
→ Had she not found the right buyer, she wouldn’t have sold the house: Nếu không tìm được người
mua phù hợp thì cô ta đã không bán căn nhà đó đâu.
Question 456: I am trying to find a ________ watch for my mother and a doll with ________ hair for my little sister.
A. water-proof/snow-white
B. proofed water/white snowed C. proof water/ white snow
D. water-proofed/snow-whited
Question 456: Đáp án A.
- water-proof (adj): không thấm nước.
- snow-white (adj): trắng như tuyết.
Question 457: Smith had a lucky escape. He ________.
A. would have been killed
B. must have been killed
C. could have been killed
D. should have been killed
Question 457: Đáp án C.
Cụm từ: have a narrow/lucky escape: tránh bị giết hại hoặc bị thương nặng chỉ bởi vì bạn đã may
mắn hoặc đã cố gắng hết sức.
Ex: A couple had a narrow escape when a tree fell just in front of their car: Một cặp đôi đã may mắn
thoát nạ khi có một cái cây đổ ngay trước mũi xe của họ.
Các em chú ý phân biệt:
Would + have + PP: đã … rồi dùng trong câu điều kiện loại 3 với cách dùng của modal perfect:
- must + have + PP: chắc là đã, hẳn là đã
- could/may/might + have + PP: có lẽ đã
- should + have + PP: lẽ ra phải, lẽ ra nên
Question 458: Hardly any of the paintings at the gallery were for sale, ________? A. were they B. weren’t they C. wasn’t it D. was it Question 458: Đáp án A.
Tạm dịch: Gần như không 1 bức họa nào ở phòng triển lãm là để bán phải không nhỉ?
Hardly (gần như không) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định → Loại B, C,
Đáp án A, were they là phù hợp vì phía trước có chủ ngữ (paintings) là từ danh từ số nhiều. 133
Ex: I hardly ever go out: Tôi ít khi ra ngoài.
She hardly eats anything at all: Cô ấy hầu như không ăn chút gì.
Question 459: Mr.Nixon refused to answer the questions on the ________ that the matter was confidenttial. A. reasons B. excuses C. grounds D. foundation
Question 459: Đáp án C.
- on the grounds: vì lí do
Ex: He refused to answer on the grounds that she was unfairly dismissed: Anh ta từ chối trả lời vì lí
do rằng cô ấy đã bị sa thải không công bằng.
- confidential /ˌkɒnfɪˈden.ʃl/ (adj) : bí mật
Ex: Your medical records are strictly confidential (=completely secret): Hồ sơ y tế của bạn được bảo mật nghiêm ngặt.
Question 460: While the victory moves Vietnam, incredibly, a step nearer to the title, it sees Qatar
fall at the semi-final stage for the second ________ competitone in AFC U23 Championship. A. successive B. success C. successfully D. successful
Question 460: Đáp án A.
A. successive (adj): nối tiếp, kế tiếp
B. success (n): sự thành công
C. successful (adj): thành công
D. successfully (adv): một cách thành công
Chỗ trống cần điền là một tính từ →Loại B, C. Cả hai đáp án còn lại đều là tính từ nhưng xét về nghĩa
thì chỉ có A là phù hợp.
Tạm dịch: Trong lúc Việt Nam đang xúc động vì chiến thắng vì chỉ còn cahcs huy chương vàng một
bước nữa, thì đây là lần thứ 2 liên tiếp, Quatar chịu thất bại ở một trận bán kết tại giải U23 châu Á.
Question 461: Peter ________ Rae and screamed “Get out of my sight”. A. turned on B. took on C. got back D. showed off
Question 461: Đáp án A.
- turn on sb (phrasal verb): bất ngờ tấn công hoặc chỉ trích ai.
Ex: She turned on me and accused me of undermining her.
Cụm “get out of my sight” = “get out of my face” = “get away from me” nói trong lúc tức giận (Tránh xa tao ra! Cút!) - show off: khoe khoang
Question 462: A salesclerk is talking to a customer in an Apple Store. Salesclerk: “________” 134
Customer: “Yes. I’d like to buy a MacBook Air.”
A. Do you look for something?
B. Good morning. Can I help you?
C. Excure me. Do you want to buy it?
D. Can you help me buy something?
Question 462: Đáp án B.
Lời đáp của khách hàng là muốn mua một chiếc máy tính nên câu hỏi mang tính chào mời lịch sự
của nguwoif bán sẽ là B. Good morning. Can I help you?
Các đáp án khác không phù hợp:
A. Do you look for something? Bạn có tìm kiếm cái gì à?
C. Excuse me. Do you want to buy it?: Xin lỗi. Bạn có muốn mua nó không?
D. Can you help me buy something? Bạn có thể giúp tôi mua một số thứ được không?
Question 463: Nadir is telling Kate about his scholarship.
Nadir: “I’ve been awarded a scholarship to study in America.”
Kate: “Oh, really? ________?”
A. Take care of yourself B. Congratulations
C. You are always lucky D. Lucky as you are
Question 463: Đáp án B.
Nadir thông báo rằng anh vừa được trao học bổng đi học tại Úc. Vì vậy, Kate đáp lại bằng lời chúc
mừng: “Congratulations!”
Question 464: The death rate would decrease if hygienic conditions _____ improved. A. are B. have been C. were D. had been
Question 464: Đáp án C.
Dựa vào động từ ở vế chính (would decrease) câu dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2 nên đáp án đúng là C. were.
Tạm dịch: Tỷ lệ tử vong sẽ giảm nếu điều kiện vệ sinh được cải thiện.
- hygienic /haɪˈdʒiːnɪk/ (adj): sạch, không có vi khuẩn và bởi vậy không dễ lây bệnh.
Question 465: John: “The instructions were in French and I translated them into English for him.”
Anna: “You _____. He knows French.”
A. shouldn’t have translated
B. can’t have translated
C. needn’t have translated
D. wouldn’t have translated
Question 465: Đáp án C.
- Dùng needn’t have + PP: diễn tả sự việc lẽ ra không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm 135
Ex: I needn’t have brought the umberella because I didn’t rain: Tôi lẽ ra không cần mang ô vì trời không mưa.
Tạm dịch: “Hướng dẫn viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch sang tiếng Anh cho cậu ấy.” – “Anh lẽ ra
không cần dịch làm gì. Cậu ấy biết tiếng Pháp mà.”
Chú ý cách dùng một số MODAL PERFECT khác: Modal Verb + have + PP
- shouldn’t have PP: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm).
Ex: You shouldn’t have done that: Bạn lẽ ra không nên làm điều đó. - can’t have + PP:
+ Dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.
Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be at home to do her
homework: Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập.
+ Dùng trong câu cảm thán với trạng từ “surely”.
Ex: Surely you can’t have eaten all of it!
Question 466: In 2006, the news agency Reuters withdrew from sale 920 pictures taken by a
photographer because two images taken in Lebanon were _____ to have been digitally manipulated. A. believed B. suggested C. announced D. recommended
Question 466: Đáp án A.
Dùng cấu trúc bị động với động từ chỉ ý kiến “believe”:
S + be + believed + to have PP
Tạm dịch: Năm 2006, hãng tin Reuters đã loại bỏ 920 bức ảnh của một phóng viên vì người ta tin
rằng hai bức ảnh chụp ở Lebanon của anh này đã qua chỉnh sửa Photoshop.
- withdraw /wɪðˈdrɔː/ sb/sth from: rút khỏi, rút lui, rút tiền.
Ex: + Government troops were forced to withdraw.
+ He withdrew his support for our campaign.
- manipulate /məˈnɪpjuleɪt/ sb/sth: kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng tới ai/cái gì và thường theo một
cách không trung thực để mọi người không nhận ra điều đó.
Ex: + She uses her charm to manipulate people.
+ As a politician, he knows how to manipulate public opinion.
Question 467: He walked from the court a free man, having been _____ of murder. A. unconvinced B. discharged C. liberated D. acquitted
Question 467: Đáp án D.
Tạm dịch: Anh ta bước ra khỏi toà, là một người tự do, không bị buộc tội giết người.
A. unconvinced /ˌʌnkənˈvɪnst/ (adj): không bị thuyết phục, không tin; còn nghi ngờ, hoài nghi. 136
Ex: - I remain unconvinced of the need for change.
- She seemed unconvinced by their promises.
B. discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/ (v): được cho xuất viện, nghỉ việc, được ra tù, rời khỏi toà discharge sb (from sth).
Ex: He was conditionally discharged after admitting the theft: Sau khi thú nhận ăn trộm, anh ta
được thả kèm theo điều kiện
C. liberated /ˈlɪbəreɪtɪd/ (adj): không tuân theo cách cư xử truyền thống hoặc các quan niệm cũ
Ex: She’s chosen career advancement instead of having children – does that make her a liberated woman?
D. acquit /əˈkwɪt/ (v): tuyên bố vô tội, tha bổng acquit sb (of sth)
Question 468: Everyone laughed when he _____ the teacher so well. A. looked up B. took off C. sent off D. called up
Question 468: Đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người đều cười khi anh ta đóng giả thầy giáo quá giỏi.
A. look sb up: thăm, liên lạc với ai (sau một thời gian dài)
Ex: Do look me up the next time you’re in London.
B. take sb off: copy giọng nói, cử chỉ hoặc hành động của ai đó một cách rất buồn cười
C. send sb off: đuổi ra khỏi sân (thi đấu)
Ex: Bale was sent off for a foul in the second half.
D. call sb up: gọi điện, gọi vào đội tuyển quốc gia (thể thao), gọi nhập ngũ
Question 469: How did the framers put into _____ the idea of popular sovereignty expressed in the Declaration of Independence? A. practice B. trial C. test D. examination
Question 469: Đáp án A.
Ta có cụm từ “To put (sth) into practice” tức là thực hiện kế hoạch nào đó hoặc đưa cái gì vào thực tiễn.
Tạm dịch: Trong Tuyên bố Độc lập các nhà soạn thảo (Hiến pháp) làm thế nào để đưa ý tưởng về
chủ quyền phổ biến thể hiện vào thực tiễn?
- sovereignty /ˈsɒvrɪnti/ (n): chủ quyền, quyền tối cao về độc lập
- trial (v) = test: kiểm tra khả năng, chất lượng của cái gì xem nó có hiệu quả, có thành công không
trail (n): cuộc thử nghiệm, sự thử thách, phiên toà xử
Ex: The new drug is undergoing clinical trials. 137
The men were arrested but not brought to trial.
Question 470: You can’t wash this jacket in the washing machine – you need to get it _____. A. dry-cleaning B. spin-dried
C. spring-cleaned D. clean dried
Question 470: Đáp án D.
Ta có cụm từ: get sth clean dried: mang cái gì đi giặt khô.
Tạm dịch: Cái áo khoác này không giặt máy được đâu, phải đem đi giặt khô.
Question 471: Candidates should never be late for the interview, ______. A. should they B. shouldn’t they C. are they D. aren’t they
Question 471: Đáp án A.
Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định should they vì phía trước có dùng động từ khuyết thiếu should và
từ phủ định never.
Tạm dịch: Các thí sinh đừng bao giờ nên đi phỏng vấn muộn, phải vậy không?
Question 472: Ho Chi Minh City authorities opened its Lunar New Year (Tet) 2018 Flower Street
on Nguyen Hue Pedestrian Street on the evening of February 13 and people feel like _____ their time here. A. enjoy B. to enjoy C. enjoying D. enjoyed Question 472: Đáp án C.
Tạm dịch: Nhân dịp tết Nguyên Đán 2018, các nhà lãnh đạo TP Hồ Chí Minh đã mở con đường hoa
trên phố đi bộ Nguyễn Huệ vào tối 13/2; người dân rất thích dành thời gian của mình ở đó.
Cấu trúc: Feel like + V-ing: thích, hứng thú với
- authority /ɔːˈθɒrəti/ (n): quyền làm gì, sự cho phép chính thức, nhà cầm quyền
- pedestrian /pəˈdestriən/ (n): người đi bộ
Question 473: Politicians _____ blame the media if they don’t win the election. They are so predictable. A. variable B. variety C. various D. invariably
Question 473: Đáp án D.
Chỗ trống cần một trạng từ.
- invariably /ɪnˈveəriəbli/ (adv) = always, without fail
Tạm dịch: Các nhà chính trị luôn đổ lỗi cho truyền thông nếu như họ không thắng cử. Họ thật dễ để người ta đoán được.
Question 474: The new political party came to the ______ after the general election. A. fore B. back C. side D. front
Question 474: Đáp án A. 138
Tạm dịch: Đảng phái chính trị mới đã giữ địa vị lãnh đạo sau cuộc tổng tuyển cử.
- come to the fore hoặc be to the fore (Anh – Anh), be at the fore (Anh – Mỹ): giữ địa vị lãnh đạo,
đóng vai trò quan trọng, trở nên quan trọng và được mọi người chú ý.
Ex: The problem has come to the fore again in recent months.
She has always been to the fore at moment of crisis.
Question 475: _______, dolphins have no sense of smell. A. As know as far B. As far as is known C. It is known as far
D. Known as far as it is
Question 475: Đáp án B.
Cụm: As far as is known = As far as people know: như mọi người đã biết.
As far as I know/I am concerned . .: theo như tôi được biết.
Have no sense of smell: không có khứu giác
Have (no) sense of humor: (không) có khướu hài hước
Question 476: A high school teacher is talking to her colleague.
Teacher: “I’ve been working at this school for 35 years.” Colleague: “_______” A. Why did you leave?
B. Are you going to retire soon? C. Why had you left? D. Will you retire?
Question 476: Đáp án B.
Vì câu đầu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (vẫn còn đang làm việc ở trường) nên không
thể chọn A hay C. Còn D. “Will you. .” chỉ dùng để yêu cầu ai làm gì đó.
Tạm dịch: Tôi đã làm việc ở trường này được 35 năm rồi – Anh có dự định nghỉ việc không?
Question 477: Two university students Lando and Larry are talking while doing their practice test. Lando: “______?”
Larry: “Well, actually I’d rather you didn’t.”
A. Would you bother if I had a look at your paper
B. Would you mind giving me a hand C. Can I help you D. May I go out
Question 477: Đáp án A.
Tạm dịch: - Bạn có phiền không nếu tôi nhìn bài của bạn?
- Ừm thực ra tôi nghĩ bạn đừng làm thế thì hơn.
Loại B. Bạn giúp tôi một tay được không?
Loại C. Tôi có thể giúp bạn được không? 139
Loại D. Tôi xin phép ra ngoài được không?
Question 478: Ms. Black and Ms. White are talking about Mr. Brown’s upcoming retirement.
Ms. Black: “Mr. Brown is going to retire next month.” Ms. White: “_______”.
A. Oh, I have no idea. B. You don't say!
C. Right, you'd probably be the next. D. Congratulations!
Question 478: Đáp án B
“You don’t say!”: Một câu trả lời chung chung cho điều gì ai đó nói, thể hiện một sự ngạc nhiên hoặc
quan tâm một cách lịch sự, không phải để thể hiện thiếu tin tưởng vào lời nói của người kia.
Question 479: Mandy has got a bad news. She is talking to Mano about it. Mandy: “ _______ .”
Mano: "Never mind, better luck next time.”
A. I've broken your precious vase.
B. I have a lot on my mind.
C. I couldn't keep my mind on work.
D. I didn't get the vacant position.
Question 479: Đáp án D
Tạm dịch câu trả lời: Không sao đâu, lần sau may mắn hơn nhé!
Dễ dàng thấy câu đáp lại này là một câu an ủi, động viên. Do đó, người đầu tiên phải nói một câu gì
đó về tin buồn của chính mình.
A. I've broken your precious vase: Tôi đã làm vỡ lọ hoa quý báu của anh rồi.
B. I have a lot on my mind: Tôi đang có nhiều chuyện phiền não quá.
C. I couldn't keep my mind on work: Tôi không thể tập trung vào công việc được.
D. I didn't get the vacant position: Tôi đã không nhận được vị trí đang còn trống đó.
Question 480: Nobody could have predicted that the show would arouse so much interest and that over two hundred people away. A. would turn B. would have turned
C. would have to be turned D. had been turned
Question 480: Đáp án C Các đáp án:
A. would turn => "would turn away" = đã từ chối cho ai vào (chủ động) => sai nghĩa với ngữ cảnh
B. would have turned => would + perfect => sai thì với ngữ cảnh.
Could have predicted = could + perfect => xảy ra trước buổi biểu diễn
Would arouse = xảy ra ngay buổi buổi diễn
C. would have to be turned => Đúng
=> would = quá khứ đơn 140
=> have to = hành động bắt buộc phải làm/cần phải làm
=> would have to = hành động bắt buộc làm/cần phải làm trong quá khứ ("will have to" -> tương lai)
VD: I would have to do the Pre-Master courses but will be unable to do so this year. Can I start the Master's program anyway?
=> have to be turned away: buộc phải bị từ chối không được vào
=> would have to be turned away: đã bị từ chối không được vào..
D. had been turned => past perfect => sai thì với ngữ cảnh
Tạm dịch: Không ai có thể đoán được chương trình lại có thể thu hút đến thế và rằng có tới hơn
200 người đã không được cho vào.
to turn away: đuổi ra, từ chối không cho làm gì, thải (người làm)
Question 481: Students should never to
violence to solve any problems. A. exert B. resolve C. resort D. recourse
Question 481: Đáp án C
Tạm dịch: Học sinh tuyệt đối không nên dùng bạo lực để giải quyết bất cứ vấn đề gì.
C. resort to sth: phải động đến ai, viện đến, nhờ tới ai/cái gì.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
A. exert sth: dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hưởng)
Ex: - The moon exerts a force on the earth that causes the tides.
- He exerted all his authority to make them accept the plan.
exert oneself: cố gắng, ráng sức
Ex: In order to be successful he would have to exert himself.
B. resolve on sth/doing sth/ to do sth/ (that): kiên quyết
Ex: - We had resolved on making an early start.
- He resolved not to tell her the truth.
- She resolved (that) she would never see him again.
D. have recourse to sb/sth: nhờ cậy ai, cái gì.
Ex: - The government, when necessary, has recourse to the armed forces.
- She made a complete recovery without recourse to surgery.
Question 481: The novelty of married life seems to if the couple involved don't have ways to renew their love. A. turn out B. do without C. fade in D. wear off
Question 481: Đáp án D
Tạm dịch: Tính mới mẻ của cuộc sống hôn nhân dường như sẽ mất dần nếu cặp đôi có liên quan 141
không có cách làm mới lại tình yêu của họ.
D. to wear off: dần biến mất hoặc dừng lại.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp: A. turning out: trở nên
Ex: - It turned out that she was a friend of my sister.
- The job turned out to be harder than we thought.
B. doing without (sb/ sth): cố gắng xoay sở mà không có (ai/cái gì), bỏ qua
Ex: - She can't do without a secretary.
- If they can't get it to us in time, we'll just have to do without,
C. fading in: trở nên rõ ràng hơn hoặc to hơn (hoặc ngược lại)
Ex: George saw the monitor black out and then a few words faded in.
Question 482: Tom was serious when he said he wanted to be an actor when he grew up. We at him. We hurt his feelings.
A. needn’t have laughed
B. couldn’t have laughed
C. shouldn’t have laughed
D. mustn’t have laughed
Question 482: Đáp án C
Dùng shouldn't have PP: lẽ ra không nên
Tạm dịch: Tom rất nghiêm túc khi nói rằng khi lớn lên nó muốn trở thành diễn viên. Chúng ta lẽ ra
không nên cười nó. Chúng ta đã làm nó đau lòng.
Question 483: It never ___ my head that such great Bulgarian rose festivals would be held in Hanoi, our capital city. A. struck B. dawned C. occurred D. entered
Question 483: Đáp án D
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ những lễ hội hoa hồng Bun-ga-ri tuyệt vời như vậy lại có thể được
tổ chức tại thủ đô của chúng ta.
It never entered my head that... = I never thought that...: Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng, biết rằng.
Question 484: Only one of the people
______ was qualified for the job. A. interviewed B. interviewing C. to interview D. who interviewing
Question 484: Đáp án A
Câu này dùng mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng bị động, interviewed = that were interviewed.
Tạm dịch: Trong số những người tham gia phỏng vấn thì chỉ có duy nhất một người có đủ tiêu
chuẩn phù hợp với công việc. 142
Question 485: After one hour’s performance of many famous singers heating up My Dinh Stadium, out .
A. Park Hang-seo and his disciples came
B. did Park Hang-seo and his disciples come
C. came Park Hang-seo and his disciples
D. be Park Hang-seo and his disciples coming
Question 485: Đáp án C
Tạm dịch: Một tiếng sau khi các ca sĩ nổi tiếng làm nóng bầu không khí tại Mỹ Đình, thầy trò huấn
luyện viên Park Hang-seo xuất hiện.
Sử dụng đảo ngữ nguyên động từ: Là hình thức chuyển nguyên động từ ra trước chủ từ (không
dùng trợ động từ). Sử dụng đảo ngữ loại này khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu như: On
the.. , In the.. , Here.. , There.. , Out.. , Off. ., .
Ex: His house stands at the foot of the hill: Nhà anh ta nằm dưới chân đồi.
At the foot of the hill stands his house.
Question 486: With all due respect, I think your comments are . A. short-sighted B. far-sighted C. single-minded D. single –handed
Question 486: Đáp án A
Tạm dịch: Tôi cho rằng những nhận xét đó là thiển cận.
A. short-sighted (adj): thiển cận, cận thị
B. far-sighted (adj): biết nhìn xa trông rộng, viễn thị
C. single-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất
D. single-handed (adj): một tay (không có ai giúp)
Question 487: It is alleged that mothers and grandmothers spoil the children by their mistakes. A. neglecting B. overlooking C. avoiding D. passing Question 487: Đáp án B
Tạm dịch: Người ta thường cho là con hư tại mẹ, cháu hư tại bà vì họ thường hay bỏ qua lỗi lầm của chúng.
- to overlook one’s mistake: bỏ qua, tha thứ cho lỗi lầm của ai.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. neglects: làm ngơ, thờ ơ, bỏ bê, bỏ mặc
C. avoids: né tránh,tránh xa. Ta có: avoid something hoặc avoid +V-ing.
Question 488: Internet Service is the latest mode of ____ which helps us get required information 143
directly through computers by opening the site. A. communicate B. communication C. communicative D. communicator
Question 488: Đáp án B
Vì trước chỗ trống là giới từ nên từ cần điền là một danh từ hoặc V-ing. Dựa vào nghĩa ta thấy đáp án B là phù hợp.
A. communicate (v): truyền đạt, giao tiếp
B. communication (n): .sự truyền đạt, giao tiếp, liên lạc
C. communicative (adj): dễ truyền; hay lan truyền
D. communicator (n): người truyền tin, máy truyền tin
Question 489: Despite all the evidence, he wouldn’t admit that he was in the . A. fault B. error C. wrong D. slip
Question 489: Đáp án C
Tạm dịch: Bất chấp tất cả các bằng chứng, anh ta không thừa nhận là mình có tội.
in the wrong: có lỗi, có tội.
Question 490: I don’t suppose there is anything wrong with this sentence, ? A. is there B. isn't there C. do I D. don't I
Question 490: Đáp án A
Các em ôn lại ngữ pháp về câu hỏi đuôi. Phần đuôi trong trường hợp này sẽ lấy của “there is” ở vế
trước dấu phẩy, vế này có “don’t” là phủ định nên sau dấu phẩy phải là khẳng định. Vậy chọn đáp án
A. is there là phù hợp nhất.
Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Question 491: Your drink cost $40, you gave me a $50 note and here is your________. A. change B. supply C. cash D. cost
Question 491: Đáp án A.
Tạm dịch: Đồ uống của cô hết 40 đô la, cô đưa cho tôi một tờ 50 đô la và đây là tiền thừa trả lại.
A. change (n): tiền thừa B. supply (n): cung cấp C. cash (n): tiền mặt D. cost (n): trị giá
- Here is your change: Đây là tiền trả lại của anh.
Đáp án A là phù hợp nhất.
Question 492: People can become very________ when they are stuck in traffic for a long time. 144 A. single-minded B. bad-tempered C. even-tempered D. even-handed Question 492: Đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người thường trở nên rất nóng tính khi họ bị tắc đường lâu.
A. sing-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất
B. bad-tempered (adj): hay cáu, dễ nổi cáu, xấu tính
C. even-tempered (adj): điềm đạm, bình thản
D. even-handed (adj): công bằng, vô tư
Question 493: Jasmine, ________,grows only in warm places.
A. is a vine plant with fragrant flowers
B. a vine plant with fragrant flowers
C. that is a vine plant with fragrant flowers
D. a vine plant with fragrant flowers it is
Question 493: Đáp án B.
Câu dùng mệnh đề quan hệ không giới hạn dạng rút gọn, chỉ còn cụm danh từ.
Tạm dịch: Hoa nhài, một loài cây thân leo với những bông hoa thơm ngát, mọc chủ yếu ở những vùng khí hậu ấm áp.
Question 494: Our car________because it’s not where it’s normally parked in the parking lot.
A. should have been stolen
B. would have been stolen
C. must have been stolen
D. need have been stolen
Question 494: Đáp án C.
Cấu trúc: must have + PP: ắt hẳn là,chắc là đã (Chỉ một kết luận logic trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ).
Tạm dịch: Xe của chúng tôi ắt hẳn là đã bị đánh cắp bởi vì nó không còn ở chỗ chúng tôi hay đậu trong bãi đỗ xe.
Question 495: Though we were________after hard-working days, we tried to help our parents
redecorate the house to welcome Tet. A. exhaustion B. exhausted C. exhausting D. exhaustive
Question 495: Đáp án B.
A. exhaustion: sự kiệt sức
B. exhausted: cảm thấy kiệt sức
C. exhausting: việc gì làm ai kiệt sức
D. exhaustive: đầy đủ, chi tiết 145
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi cảm thấy kiệt sức sau những ngày làm việc vất vả, chúng tôi đã cố gắng
giúp cha mẹ trang trí lại nhà cửa để đón Tết.
Question 496: At the 2015 Women in the World Summit, Hilary Clinton asserted that
“________cultural codes, religious beliefs and structural biases have to be changed”. A. deep-seated B. deep-seating C. seated-deep D. seating-deep
Question 496: Đáp án A.
Tạm dịch: Tại Hội nghị Thượng đỉnh Phụ nữ Thế giới năm 2015, Hilary Clinton đã nhấn mạnh rằng
những tập tục văn hoá cổ hủ, niềm tin tôn giáo và định kiến truyền thống phải được thay đổi”.
- assert /ə’sɜ:t/ (v): xác nhận, khẳng định, quả quyết, quyết đoán
- deep-seated (adj): sâu kín, ngấm ngầm, (nghĩa bóng) chắc chắn, vững chắc
Question 497: It’s important that we________this message________to young people. A. go/over B. get/down C. get/over D. go/for
Question 497: Đáp án C.
Tạm dịch: Chúng ta cần phải làm cho giới trẻ hiểu rõ thông điệp này.
- get sth over (to sb) = make sth clear (to sb): làm cho ai rõ điều gì.
Question 498: Miss Diligent did nine hour’s________ studying a day for het exam. A. heavy B. solid C. powerful D. big
Question 498: Đáp án B.
Tạm dịch: Cô Diligent đã học liên tục 9 tiếng một ngày để chuẩn bị cho kỳ thi.
- solid /’sɒlɪd/ (adj): liên tục, không ngừng (khoảng thời gian)
Ex: - The essay represent a solid week’s work.
- It rained for two hours solid this afternoon.
Question 499: “At the start of the 19th century, the highest-________newspaper in the United
Kingdom was The Morning Post, which sold around 4,000 copies per day.” A. distribution B. coverage C. circulation D. sales
Question 499: Đáp án C.
Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ 19, tờ báo có lượng phát hành cao nhất của Vương quốc Anh là Morning
Post, bán khoảng 4.000 bản mỗi ngày.
A. distribution /dɪstrɪ’bj:ʃn/ (n): phân phát
B. coverage /’kʌvərɪdʒ/ (n) = news: tin tức
C. circulation: tổng số phát hành (báo, tạp chí,…)
Question 500: Marketing this new product will be expansive, but________it will be worth the money we spend on it. 146 A. at long last B. down the years C. in the event D. in the long run Question 500: Đáp án D.
Tạm dịch: Quảng bá sản phẩm mới này sẽ tốn kém nhưng về mặt lâu dài thì nó đáng đồng tiền chúng ta bỏ ra.
A. at long time: sau một thời gian dài = finally
Ex: At long last his prayers had been answered.
B. down the years: trong quá khứ
Ex: I worked a lot down the years
C. in the event = when the situation actually happened: vào lúc xảy ra điều gì
Ex: I got very nervous about the exam, but in the event, I needn’t have worried; it was really easy.
D. in the long run = down the road: trong tương lai xa
Question 501: Laura start a conversation with Maya-Jane’s sister.
Laura: “You must be Jane’s sister. Glad to meet you.” Maya: “________” A. I am, either. B. So I am. I’m glad C. What do you do? D. Me too.
Question 501: Đáp án D.
Người đầu tiên nói “Rất vui được gặp bạn” – Đáp lại: Me too nghĩa là Tôi cũng vậy (Tôi cũng rất vui được gặp bạn).
Các đáp án khác không phù hợp:
A. I am, either: Sai, “either” đứng cuối câu phủ định.
B. So I am. I’m glad: Sai, vì phải đảo ngữ là “So am I”.
C. What do you do: Câu hỏi về nghề nghiệp dung đáp lại trong trường hợp này là không lịch sự.
Question 502: The boys ________ that they had broken the window, but I’m sure they did. A. refused B. denied C. objected D. reject
Question 502: Đáp án B.
Tạm dịch: Những cậu bé phủ nhận làm vỡ cửa sổ nhưng tôi chắc là chúng đã.
A. refused + to V: từ chối, khước từ, cự tuyệt làm gì
B. denied + V-ing hoặc denied + that + mệnh đề: phủ nhận không làm gì
C. object + to + V-ing: phản đối, chống, chống đối
D. reject + N: loại ra, bỏ ra; đánh hỏng
Để phù hợp ngữ nghĩa và cấu trúc thì đáp án B là hợp lý nhất.
Question 503: Lien was walking her dogs in the park, she met Lan accidentally. 147
Lan: “How lovely you pets are!” Lien: “________”
A. Thank you, it’s nice of you to say so B. Really? They are
C. Can you say that again D. I love them, too
Question 503: Đáp án A.
Thank you. It’s nice of you to say so: là lời phúc đáp thích hợp nhất cho câu cảm khen ngợi phía trên.
Lưu ý: Một số cấu trúc khen ngợi và đáp án lời khen trong tiếng Anh:
+ Khen ngợi về diện mạo:
Người Anh thường đưa ra lời khen về diện mạo của một ai đó như là màu mắt, kiểu tóc, vóc dáng,
hoặc ngoại hình chung. Tuy nhiên, bạn nên tránh đưa ra lời khen về những bộ phận cụ thể trên cơ
thể của họ vì điều đó sẽ làm họ cảm thấy khó chịu. Sự thân mật, gần gũi của bạn và người đó càng
nhiều thì bạn càng có thể đưa ra những lời khen về những vấn đề riêng tư, cụ thể: Ex 1:
- Robert: You really have beautiful eyes, Barbara. I’ve never seen such a gorgeous shade of blue:
Barbara, đôi mắt của em thực sự rất đẹp. Anh chưa bao giờ thấy đôi mắt màu xanh nào đẹp lộng lẫy như thế cả.
- Barbara: Thank you, Robert. That’s a nice compliment: cám ơn anh, Robert. Đó là một lời khen rất hay. Ex 2:
- Abdulla: Goodness, you look great, Beverly! Have you lost weight?: Lạy chúa, trông em tuyệt quá,
Berverly! Em đã giảm cân phải không?
- Berverly: That’s nice of you to notice. I’ve lost about 10 pounds, but I still need to lose another 5 or
6: Rất vui là anh đã chú ý tới điều đó. Em đã giảm được 10 pounds rồi, nhưng em cần giảm them 5 hoặc 6 pounds nữa. Ex 3:
- Gene: Your new hairstyle is terrific, Cindy!: Kiểu tóc mới của em thật tuyệt, Cindy!
- Cindy: Thanks, Gene. I think I’ve finally found a style that looks decent and easy to handle: Cám ơn
anh, Gene. Em nghĩ là cuối cùng em đã tìm được kiểu tóc phù hợp với mình.
+ Khen ngợi về kỹ năng hoặc sự thông minh:
Dưới đây là một số lời khen về khả nănng hoặc sự thông minh mà người Anh thường dung và cách
đáp lại những lời khen đó: Ex 1: 148
- Pat: I didn’t know you could play the guitar so well, Jone. Your song was lovely: Tớ không biết là
cậu lại có thể chơi ghi ta hay đến thế Jone ạ. Tiết mục của cậu rất tuyệt.
- Jone: Thanks, Pat. I’m glad you enjoy it: Cảm ơn cậu, Pat. Mình vui là cậu thích nó. Ex 2:
- Yumi: Joe, your backhand (in tennis) us getting stronger every time we play!: Joe này, cú ve trái
của em ngày càng mạnh hơn đấy.
- Joe: Do you really think so? I’ve been practicing every day, and I’m pleased you see an
improvement: Anh nghĩ vậy thật không? Em đã tập luyện hang ngày, và em rất vui khi anh thấy được sự tiến bộ. Ex 3:
- Marry: Bud, your photographs are unbelievable! I really wish you’d give me some advice to help
my pictures come out better: Những bữc ảnh anh chụp thật không thể tin được Bud ạ! Em rất hy
vọng là anh có thể cho em vài lời khuyên làm thế nào em có thể chụp ảnh được đẹp hơn.
- Bud: I’m happy to hear that: Anh rất vui khi nghe em nói thế.
+ Khen ngợi về công việc đã được hoàn thành:
Khi bạn hoàn thành công việc một cách xuất sắc, bạn rất xứng đáng được nhận sự khen ngợi. Trong
trường hợp này, chúng ta thường sử dụng từ “congratulation - chúc mừng”. Ngoài ra, còn có một số
cách khen ngợi điển hình mà người Anh thường hay dùng. Ex 1:
- Mike: You did a fine job on the room, Jullie. I don’t think I’ve ever seen it that clean!: Em dọn phòng
rất sạch sẽ Jullie ạ. Chưa khi nào anh thấy căn phòng này sạch sẽ đến thế cả!
- Jullie: Oh, it was nothing. I’m glad you could help: Không có gì đâu anh. Em rất vui khi em có thế
giúp đỡ được gì đó. Ex 2:
- Mr.Jones: Congratulation, Barry! That report you wrote was excellent! I’d like to use it as a model
at the staff meeting on Friday: Chúc mừng cô, Barry! Bản báo cáo cô viết rất tốt! Tôi muốn dung nó
như một bản báo cáo mẫu cho cuộc họp nhân viên vào thứ sáu tới.
- Barry: Thank you, Mr.Jones. I’d be flattered for you to use it: Cám ơn ông Jones. Tôi rấy lấy làm vinh dự.
+ Khen ngợi vật sở hữu của ai đó:
Người Anh thường thích khen đồ vật mà ai đó sở hữu như một món trang sức nhỏ, chiếc áo mới, xe
hơi, hay ngôi nhà,… Tuy nhiên, bạn nên thật cẩn thận về cách đưa ra lời khen của mình. Bạn sẽ có
thể bị coi là mất lịch sự nếu bạn cố tình tọc mạch vào đời sống cá nhân của họ. 149
Ví dụ, bạn có thể khen chiếc đồng hồ của Greg rất đẹp - That’s beautiful watch, Greg! Nhưng nếu bạn
hỏi thêm một câu nữa về giá của chiếc đồng hồ đó (How much did you pay for it?) thì bạn lại bị coi là mất lịch sự.
Nếu mối quan hệ của bạn và người đó rất thân mật, gần gũi, bạn có thể hỏi người ấy những câu hỏi
có tính chất cá nhân, tuy nhiên bạn nên rào trước bằng câu hỏi “Do you mind if I ask…?” (Cậu có
phiền không nếu mình hỏi về…?). Bạn phải thật chú ý khi hỏi những câu hỏi mang tính chất riêng tư,
trực tiếp, đặc biệt là những câu hỏi liên quan tới những vấn đề tiền bạc, tuổi tác hoặc sex,… Nếu
người ấy muốn tiết lộ them điều gì đó (như chiếc đồng hồ giá bao nhiêu, được mua ở đâu,…) thì
người ấy sẽ tự nói về chúng mà bạn không cần phải hỏi. Sau đây là một số cách khen ngợi đồ sở hữu
của một ai đó mà người Anh hay dùng: Ex 1:
- Abdal: Your new sweater is very pretty, Sue: Chiếc áo len mới của em trông rất đẹp Sue ạ.
- Sue: Thank you. My sister gave it to me for my birthday. I like yours, too. Is it new?: Cám ơn anh.
Chị gái em tặng em nhân ngày sinh nhật đấy. Em cũng rất thích cái của anh. Có phải là áo mới không anh? Ex 2:
- Mark: Your house is very lovely! I espeacially like what you’ve done to the front yard: Nhà của em
rất đẹp! Anh thực sự rất thích cách em trang trí ở sân trước.
- Linda: Really? That’s nice of you to say so: Thật không anh? Anh thật đáng yêu khi nói như vậy! Ex 3:
- Arthur: You know, I do like your glasses, Bob. I don’t know exactly what it is, but they make you
look older: Cậu biết không, tớ rất thích chiếc kính mới của cậu Bob ạ. Tớ không biết chính xác nó là
cái gì, nhưng chúng làm cậu trông chững chạc hơn đấy.
- Bob: Thanks.I take that as a compliment, I guess. You think that help me new image as a banker,
don’t you? Cám ơn cậu. Tớ sẽ coi đó như là một lời khen. Cậu cho là cặp kính sẽ làm tớ trông giống
như giám đốc ngân hang phải không?
Question 504: If our team________U23Uzbekistan in the final match, we________the champion now.
A. have defeated/ would be B. defeats/ will be C. defeated/ would be
D. had defeated/ would be
Question 504: Đáp án D.
Tạm dịch: Nếu đội bóng của chúng ta đánh bại U23 Uzbekistan thì giờ chúng ta đã trở thành nhà vô địch rồi.
Đây là dạng câu điều kiện loại hỗn hợp, kết hợp giữa điều kiện loại 3 và 2, diễn tả một việc xảy ra
trong quá khứ nhưng kết quả/hậu quả của nó còn kéo dài đến hiện tại. 150
Ex: If she hadn’t been driving so carelessly, she wouldn’t be in hospital now: Nếu cô ta không lái xe
quá ẩu thì bây giờ đã không nằm trong bệnh viện rồi: Việc lái xe đã xảy ra trong quá khứ, dung vế
đầu của ĐK loại 3 (Quá khứ hoàn thành). Nhưng hậu quả của việc lái xe ẩu đó vẫn còn tiếp diễn đến
hiện tại là cô ta đang nằm trên giường bệnh, sử dụng vế sau của điều kiện loại 2 (Quá khứ đơn).
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 505: In The Sociology of Science, ________ a classic, Robert Merton discusses cultural,
economic and social forces that contributed to the development of modern science. A. now considering B. now considered C. which considers D. which considered
Question 505: Đáp án B.
Câu dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, có động từ dùng ở bị động: now considered a classic =
which is now considered a classic.
Tạm dịch: Trong The Sociology of Science (Xã hội học của khoa học), nay được coi là kinh điển,
Robert Merton luận bàn về lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội những thứ đã góp phần vào sự phát
triển của khoa học hiện đại.
Question 506: Why are you so late? You ________ here two hours ago. A. must have been B. would haven been C. should have been D. need have been
Question 506: Đáp án C.
Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm.
Question 507: The child can hardly understand what they are discussing, ________? A. can he B. can't he C. are they D. aren't they Question 507: Đáp án A.
Câu hỏi đuôi phù hợp là "can he" ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là "the child" -
danh từ số ít, động từ khuyết thiếu "can", và trạng từ phủ định "hardly".
Question 508: I accidentally ________ my ex and his girlfriend when I was walking along a street yesterday. A. lost touch with B. kept an eye on C. paid attention to D. caught sight of Question 508: Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi tình cờ thoáng thấy người yêu cũ của tôi và bạn gái của người ấy khi đang đi bộ trên
một con phố ngày hôm qua.
A. lost touch with: mất liên lạc với 151
B. kept an eye on: để mắt tới, chú ý tới
C. paid attention to: tập trung, chú ý tới
D. caught sight of: thoáng nhìn thấy
Question 509: Jane and Mary are going out. Jane: "It's going to rain". Mary: "________." A. I hope not so B. I hope not C. I don't hope so D. I don't hope either
Question 509: Đáp án B.
Để thể hiện hi vọng trái với ý kiến được đưa ra sử dụng cấu trúc I hope not (Tôi hi vọng là không).
Thể hiện hi vọng đồng với ý kiến được đưa ra sử dụng I hope so (Tôi hi vọng vậy).
Question 510: ________ appear, they are really much larger than the Earth. A. Small as the stars B. The stars as small C. As the small stars
D. Despite of the small stars
Question 510: Đáp án A.
Cấu trúc nhượng bộ: Adj / adv + as / though + S + verb: mặc dù…
Question 511: The patient could not be saved unless there ________ a suitable organ donor. A. had been B. would be C. were D. is
Question 511: Đáp án C.
Dựa vào động từ could not be ở vế chính Đây là câu điều kiện loại 2 nên chọn C. were là phù hợp.
Tạm dịch: bệnh nhân này không thể được cứu sống nếu như không có người hiến tạng phù hợp.
Question 512: He said it was an accident but I know he did it on ________. A. aim B. purpose C. goal D. reason Question 512: Đáp án B. - on purpose: cố ý
- accidently = by chance = by accident: vô tình
Question 513: His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very ________. A. narrow-minded B. kind-hearted C. open-minded D. absent-minded
Question 513: Đáp án A.
A. narrow -minded (adj): bảo thủ
B. kind-hearted (adj): nhân hậu, tốt bụng
C. open-minded (adj): đầu óc thoáng, rộng rãi, phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới
D. absent-minded (adj): đãng trí 152
Question 514: $507, $707. Let's ________ the difference and say $607. A. avoid B. split C. agree D. decrease Question 514: Đáp án B.
Tạm dịch: $507, $707. Thôi cưa đôi nhé và chốt giá là $607.
split the difference dùng để mặc cả giá.
Ex: You want $50 for the bike and I say it's worth $30 - let's split the diference and I'll pay you $40.
Question 515: When ________ a European, we should stick to the last name unless he suggests that we use his first name. A. speaking B. discussing C. talking D. addressing Question 515: Đáp án D.
Cấu trúc to address somebody: xưng hô với ai, gọi ai.
When addressing a European (= when you address a European),…
Tạm dịch: Khi xưng hô với một người Châu Âu, chúng ta nên dùng họ, trừ khi anh ấy/ cô ấy gợi ý rằng
chúng ta nên gọi họ bằng tên cho thân mật
Question 516: Jordan and Jim are in a pub. - Jordan: "________" - Jim: "No, thanks."
A. Would you want another drink?
B. Would you care for another drink?
C. Can you help me with this? D. Come in, please!
Question 516: Đáp án B.
"No, thanks" thường được sử dụng để từ chối một lời mời. Trong các đáp án chỉ có đáp án A và B là lời mời.
Tuy nhiên đáp án A sử dụng từ "want" không được lịch sự. Mà nếu có dùng thì ta hay nói là: Do you
want…? Chứ không nói Would you want? Mặt khác, care for = like.
Do đó ta chọn đáp áp B. Would you care for…?
Question 517: By the year 2021, 6% of all US jobs ________ by robots, report says. A. will eliminate B. will have been eliminated C. will be eliminating D. will have eliminated Question 517: Đáp án B.
Dùng thì tương lai hoàn thành với cụm từ By the year 2021, có "by" + tác nhân gây ra hành động
nên phải dùng động từ dạng bị động. Vậy đáp án đúng là B. will have been eliminated.
Tạm dịch: Đến năm 2021, 6% số việc làm của Hoa Kỳ sẽ được thực hiện bởi robot, báo cáo nói. 153
Question 518: We are big fans of Rafael Nadal and Roger Federer, so not a match of theirs ________. A. we had missed B. did we miss
C. we didn't miss D. we missed Question 518: Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã
không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.
- Có từ "not" đứng đầu câu phải đảo ngữ.
Ex: "She didn't miss a word" đảo ngữ thành "Not a word did she miss."
Question 519: “Remember to phone me when you arrive at the airport, ________?” A. won’t you B. will you C. do you D. don’t you Question 519: Đáp án B.
Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?
Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần láy đuôi là “will you?”
Question 520: We should participate in Tree–Planting Campaigns ________ our city greener, fresher A. organizing to make B. organized making C. organized to make
D. which organize to make
Question 520: Đáp án C
Organize to do sth: tổ chức, sắp xếp làm việc gì đó
Câu ở dạng đầy đủ phải là: “We should participate in in Tree-Planting Campaigns which/that are
orgarnized to make our city greener, fresher
rút gọn mệnh đề quan hệ thành “…Tree-Planting Campaigns organized to make…”
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào chiến dịch trồng cây được tổ chức để giúp thành phố trong sạch hơn.
Question 521: Certificates provide proof of your________. A. qualifications B. diplomas C. ambitions D. qualities
Question 521: Đáp án A.
Tạm dịch: Giấy chứng nhận cung cấp bằng chứng về trình độ của bạn
- your qualifications: chuyên môn, khả năng, trình độ của bạn.
Question 522: She passed me on the street without speaking. She________ me. A. mustn’t see B. can’t have seen C. can’t see D. mustn’t have seen Question 522: Đáp án B
Tạm dịch: Cô ấy đi ngang qua tôi trên đường phố mà không nói câu gì. Cô ấy không thể nào là không nhìn thấy tôi 154
Can’t + have + PP: trong câu này dùng để bày tỏ một sự ngạc nhiên hoặc không tin vào việc cô ấy đi
qua trước mặt mình mà lại không nhìn thấy mình, không chào hỏi. Ngoài ra Can’t + have + PP còn
dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra. Ex: Last night, Mary cn’t have gone
out with John because she had to prepare for her coming exam: Tối qua, Mary chắc chắn không thể
đi chơi với John được vì cô ấy phải chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.
Question 523: Onion crisis is ________to arise in India. This demand-supply imbalance has resulted
from the government’s inability to preserve the crop for non-harvesting seasons. A. reputed B. known C. foreseen D. bound
Question 523: Đáp án D.
- to be bound to do sth: chắc chắn làm cái gì
Tạm dịch: Khủng hoảng hành tây chắc chắn xảy ra ở Ấn Độ. Sự mất cân bằng cung – cầu này là do
chính phủ không có khả năng bảo quản hành để dùng trong những lúc không phải là chính vụ.
Question 524: ________ interested in Curling, I would try to learn more about this sport A. Were I B. If I am C. Should I D. I was
Question 524: Đáp án A
Các em để ý, vế phải có “would try” nghĩ ngay điều kiện loại 2. Đáp án A là dạng đảo ngữ của câu
điều kiện loại II (to be chia thành were cho mọi ngôi).
- curling: bị đá trên băng hay ném tạ trên băng (thể thao)
Tạm dịch: Nếu tôi hứng thú với môn ném trên băng, tôi sẽ thử học nó.
Question 525: I’m not sure my brother will ever get married because he hates the feeling of being ________. A. tied in B. tied down C. tied up D. tied in with
Question 525: Đáp án B
Tạm dịch: Tôi không chắc chắn anh trai tôi sẽ kết hôn vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.
Với động từ tie, có 2 cụm động từ cần lưu ý:
- tie down: ràng buộc (đây là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau)
To be tied to sth/sb: bó buộc, ràng buộc vào ai, vài điều gì đó . (dạng bị động)
- tie up: Nghĩa đơn thuần là “buộc”
Ex: Tie (up) your shoelaces, or you’ll trip over
Question 526: I don’t understand what these results ________. A. significant B. significance C. signify D. significantly
Question 526: Đáp án C.
Chỗ trống cần một động từ. 155
Tạm dịch: Tôi không hiểu những kết quả này biểu thị cái gì.
A. significant /sig’ nifiknt/ : đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý, quan trọng, đáng kể
B. significance /sig’ nifiknt/ : ý nghĩa, sự quan trọng, sự đáng kể
C. signify / ‘signifai/(v) :biểu thị, biểu hiện;báo hiệu; là dấu hiệu của ái gì; có nghĩa là; làm cho có
nghĩa; làm cho cái gì được biết; tuyên bố, báo cho biết
Ex: - Do dark clouds signify rain? Phải chăng mây đen có nghĩa là muaw?
- He signified his willingness to cooperate: Anh ấy tuyên bố đồng ý hợp tác.
D. significantly /sig’ nifiknt/ : một cách có ý nghĩa, một cách đáng kể
Question 527: What ________can be drawn from the experiment of two American physicists, Clinton Davisson and Lester Germer? A. conclusion B. attention C. contrast D. inference
Question 527: Đáp án A.
To draw (a) conclusion: rút ra kết luận.
Vậy nên nhìn qua đề bài ta có thể xác định ngay được đáp án.
Cả 3 đáp án còn lại không phù hợp: B. attention: sự chú ý
C. contrast: sự tương phản D. inference: sự suy luận
Tạm dịch: Kết luận gì có thể được rút ra từ thí nghiệm của hai nhà vật lý người Mỹ, Clinton Davisson và Lester Germer?
Question 528: It seems that the thief took ________of the open window and got inside that way A. occasion B. chance C. opportunity D. advantage
Question 528: Đáp án D.
- take advangtage of +sb/sth: lợi dụng/tận dụng ai/cái gì
Ex: Please don’t take advantage of me the way you took advantage of him: Đừng lợi dụng tôi theo
cái cách mà bạn đã làm với cậu ấy.
Tạm dịch: Có vẻ như tên trộm lợi dụng sơ hở cửa sổ mở để vào trong.
Question 529: Emma is clling to Mrs. White’s home.
Ema: “Hello, may I speak to Mrs. White, please?”
Call receiver: “________.” A. Of course, not B. Yes, please C. Hold on, please D. Wait here
Question 529: Đáp án C. 156
Đáp lại lời yêu cầu được nói chuyện qua điện thoại với Mrs. White thì đáp án đúng là C. Hold on,
please: Làm ơn giữ máy một lát ạ.
Question 530: If you are an independent traveler, we can arrange ________a tour. A. well-known B. tailor-made C. ready-made D. well-kept
Question 530: Đáp án B
Tailor made: là hình thức tour riêng biệt làm theo yêu cầu của du khách nhưng không phải là tour hạng sang.
Tạm dịch: Nếu bạn là người du lịch độc lập, chúng tôi có thể sắp xếp một tour riêng biệt cho bạn
Question 531: There has been a widespread ________about whether North Korea has successfully A. gossip B. challenge C. doubt D. rumour
Question 531: Đáp án C.
A. gossip /: chuyện ngồi lê đôi mách, nói chuyện tầm phào
B. challenge (n): sự thách thức, thử thách
C. doubt (n): sự nghi ngờ
D. rumour (n): tin đồn, lời đồn
Tạm dịch: Đang có một nghi ngờ lan rộng về việc liệu Triều Tiên đã thu nhỏ thành công vũ khí hạt
nhân và liệu họ có đang sở hữu bon H đang hoạt động hay không.
Question 532: Lucia wants to borrow his friend’s bike.
Lucia: “Is it all right if I use your bike?” Friend: “________.”
A. I don’t want to use your bike B. Sure, go ahead
C. Sorry, no, I won’t do it
D. Please accept it with may best wishes
Question 532: Đáp án B.
Cách hỏi, ngỏ lời mượn, nhờ vả lịch sự : “Is it all right if + Clause?” – Trả lời “Sure, go ahead”.
Tạm dịch: Tôi sử dụng xe đạp của bạn chắc không vấn đề gì chứ? – Chắc chắn rồi, cứ dùng đi.
Question 556: If you inherited a million pounds, what ________ with the money? A. would you do B. will you do C. do you do D. are you going to do Question 556: Đáp án A.
Dựa vào động từ inherited đang chia ở QKĐ → Đây là câu điều kiện 2 nên đáp án đúng là A. would you do.
Tạm dịch: Nếu bạn được thừa hưởng một triệu bảng, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? 157
Question 557: They ________ the play on New Year’s Eve as they went to the Countdown Party 2018. A. won’t have seen
B. wouldn’t have seen
C. needn’t have seen D. can’t have seen
Question 557: Đáp án D.
Tạm dịch: Họ chắc hẳn đã không xem vở kịch đêm giao thừa vì lúc đó họ đã đi xem Lễ Hội đếm ngược chào Xuân 2018.
Can’t have done something được sử dụng để đưa ra suy đoán chắc chăn đến 99% cho hành động xảy ra trong quá khứ.
Ex: Tom can’t have written this because it is in French and he doesn’t know Frech.
Không có khả năng nào là Tom viết cái này cả vì cái này viết bằng tiếng Pháp mà Tom thì có biết tiếng Pháp đâu.
Question 558: Lien and Loan are planning for their weekend. Lien: “________” Loan: “Not really.”
A. I don’ like that new movie
B. Would you like to watch a cartoon or a documentary?
C. Would you recommend the new movie at the Odeon?
D. How often do you go to the movies?
Question 558: Đáp án C.
Lựa chọn C là phù hợp nhất, nếu sử dụng A, đơn thuần chỉ là một câu trần thuật. Sẽ không có câu trả
lời “ Not really” ở sau. Lựa chọn B yêu cầu người trả lời phải lựa chọn, hoặc là “cartoon” hoặc là
“documentary” chứ không đơn thuần trả lời là “Not really” là được. Lựa chọn D là một câu hỏi
thường xuyên, bao lâu một lần thì người trả lời phải nêu ra các trạng từ chỉ sự thường xuyên hoặc
tần suất (2 lần 1 ngày/1 tuần/1 tháng…).
Question 559: Something tells me that you ________ to a single word I ________ in the past ten minutes.
A. haven’t listened/ was saying
B. didn’t listen/ said
C. haven’t been listening/ have said
D. haven’t listened/ said
Question 559: Đáp án C.
Học sinh lưu ý cụm từ chỉ thời gian: In the past ten minutes: trong mười phút vừa qua – sử dụng thì
hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ. Thêm nữa, tác giá muốn
nhấn mạnh độ liên tục của hành động “listen”→ dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Question 560: The ________ country mouse ran home as fast as hig legs could carry him. A. frightening B. frighten C. frightful D. frightened 158
Question 560: Đáp án D.
D. frightened country mouse: con chuột đồng bị làm cho hoảng sợ, làm cho khiếp đảm.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
A. frightening (adj): kinh khủng, khủng khiếp
B. frighten (v): làm hoảng sợ, làm sợ
C. frightful (adj): ghê sợ, khủng khiếp, kinh khủng
Question 561: The police spokesman said he was ________ to believe that the arrested man was the
serial killer they had been looking for. A. inclined B. seemed C. suspected D. supposed Question 561: Đáp án A.
A. inclined: có khuynh hướng, có ý thiên về
Tạm dịch: Phát ngôn viên cảnh sát cho biết ông thiên về khả năng người đàn ông bị bắt là kẻ giết
người hàng loạt mà họ đang tìm kiếm.
- to be inclined to do something: có xu hướng làm điều gì đó, nghiêng về điều gì đó B. seemed: dường như C. suspected: nghi ngờ D. supposed: cho là, tin
Question 562: For lunch, I always have something quick and easy: a sandwich, a salad, toast and the ________ . A. same B. similar C. like D. rest
Question 562: Đáp án C.
- and the like: những thứ đại loại như thế.
Question 563: I don’t think anyone understood what I was saying at the meeting, did they? I totally
failed to get my point ________ . A. around B. along C. across D. about
Question 563: Đáp án C.
- to get one’s point across: trình bày quan điểm một cách rõ ràng, khúc triết.
Question 564: This fruit has been in the fridge for over three weeks! It is all ________ . A. sour B. mouldy C. rotten D. bitter
Question 564: Đáp án C.
- rotten (adj): mục nát, thối rữa, hỏng (thực phẩm, đặc biệt là hoa quả).
Question 565: As I have just had a tooth ________, I am not allowed to eat or drink anything for three hours. A. taken out B. crossed out C. broken off D. tried on 159
Question 565: Đáp án A.
A. to take out: lấy ra, rút sạch, nhổ (rang) B. to cross out: xóa bỏ
C. to break off: rời ra, lìa ra D. to try on: thử cái gì Vậy chọn đáp án A.
Question 566: We don’t seem to have any more of that book, Sir. It is out of ________ but we are
getting a new delivery next Thursday if you would like to pop back them. A. stock B. order C. print D. shop Question 566: Đáp án A.
- to be out of stock: không có sẵn trong cửa hàng (hết hàng).
- to be in stock: còn hàng.
Question 567: Mary is going shopping with her friend.
Mary: “What do you think of fashion?”
Mary’s friend: “________”
A. I am crazy about it.
B. Of course the fashion show is excellent.
C. Well, it’s beyond my expectation.
D. It’s none of my business.
Question 567: Đáp án A.
Câu hỏi nhấn mạnh về: cảm nghĩ đối với thời trang → câu trả lời phải là A. Tôi phát điên vì nó (Ý là
tôi thích nó điên lên được).
Question 568: Hyolyn, the former main vocalist for the group SISTAR, has known for being one of
the most well-rounded idols, being extremely good at singing, dacing and ________ . A. performed live B. performing live
C. she also good at performing live D. for performing live
Question 568: Đáp án B.
Các em lưu ý: … good at singing, dancing thì cụm từ tiếp theo sau “and” phải là “performing live”
để đảm báo cấu trúc song song.
Tạm dịch: Hyolin, cựu ca sĩ hát chính của nhóm SISTAR, được biết đến là một trong những thần
tượng nổi tiếng nhất, rất giỏi hát, nhảy múa và được trình diễn trực tiếp.
Question 569: I phoned Tiki, who ________ me that my reference books would be delivered within 3 days. A. assured B. confirmed C. guaranteed D. reassured 160
Question 569: Đáp án A.
A. assure sb that…: cam đoan với ai rằng… B. confirm: xác nhận C. guarantee: bảo hành D. reassure: trấn an
Tạm dịch: Tôi gọi cho nhà sách Tiki, người ta cam đoan với tôi rằng sách tham khảo của tôi sẽ được
gửi đến trong vòng 3 ngày.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following question.
Question 570: ________every major judo title, Mark retired from international competition. A. When he won B. Having won C. Winning D. On winning
Question 570: Đáp án B.
Tạm dịch: Mark nghỉ không tham gia các trận đấu quốc tế sau khi đã giành được đủ các danh hiệu lớn về judo.
Khi có hai hành động ngắn, hành động này xảy ran gay sau hành động kia, chúng ta có thể dung dạng
“-ing” để mô tả hành động đầu tiên. → Ving, S + V(2)
Ex: Asking for direction, he drove to her house.
Nếu một trong hai hành động xảy ra lâu, chúng ta phải sử dụng thì hoàn thành.
→ Having PP, S + V(2)
Ex: Having prepared the breakfast for the whole family, my mother went to work.
Question 571: The opposition will be elected into government at the next election, without a________ of a doubt. A. shade B. shadow C. benefit D. hue
Question 271: Đáp án B.
Cụm cố định: A shadow ò a doubt: sự nghi ngờ
Cấu trúc: Beyond the shadow ò a doubt: không hề nghi ngờ
Question 572: She was ________ out of 115 applicants for the position of managing Director. A. short-changed B. short-listed C. shorted-sighted D. short-handed Question 572: Đáp án B
A, short-changed (v): trả thiếu tiền, đối xử với ai không công bằng
Ex: I think I’ve been short-changed at the bar.
B. short-listed (v): sang lọc, chọn lựa 161
- shortlist sb/sth (for sth)
Ex: Candidates who are shortlisted for interview will contacted by the end of the week.
Ex: Her novel was shortlisted for the Booker Prize.
C. short-sighted (adj): cận thị, thiển cận
D. short-handed (adj): không đủ công nhân, không đủ người giúp việc
Tạm dịch: Cô ấy đã được chọn từ 115 ứng viên cho chức vụ giám đốc điều hành.
Question 573: It seems that the world record for this event is almost impossible to ________ A. get B. beat C. take D. achieve
Question 573: Đáp án B.
- to beat the record: phá vỡ kỷ lục (~ break the record).
Question 574: The smell was so bad that it completely ________ us off our food. A. set B. took C. got D. put
Question 574: Đáp án D.
A. to set off (phrV): khởi hành
Ex: We are going to set off at 5 o’clock so don’t stay up late.
B. to take off (phrV): (sự nghiệp) phát triển, (máy bay) cất cánh.
Ex: The plane takes off at 12:30
C. to get off (phrV): khởi hành
Ex: We’ll get off after lunch.
D. to put sb of (phrV): làm ai không thích cái gì, không tin tưởng ai.
Ex: Don’t be put off by its appearance = It tastes delicious!
Question 575: He has been waiting for this letter for days, and at ________ it has come. A. last B. the end C. present D. the moment Question 575: Đáp án A.
A. at (long) last = finally. Ex: At last, we got home.
B. in the end: cuối cùng. Ex: He applied for different positions and in the end worked as an assistant.
C. at present = D. at the moment = now.
Ex: She’s out at present! Can you leave a message?
Question 576: It is ________opportunity to see African wildlife in its natural environment. A. an unique B. a unique C. the unique D. unique Question 576: Đáp án C.
It is the unique opportunity/chance for sb to do sth: Đây là cơ hội đặc biệt cho ai làm gì (nhấn
mạnh đến sự xác định của cơ hội này). 162
Question 577: If I ________ the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as you have. A. have
B. would have had C. had had D. had
Question 577: Đáp án C.
Động từ ở vế chính là might not have succeeded → Đây là câu điều kiện 3.
Tạm dịch: Nếu mà tôi gặp phải những vấn đề như bạn lúc còn bé thì tôi có lẽ cũng sẽ không được
thành công trong cuộc sống như bạn.
Question 578: Delegates will meet with ________ from industry and the government. A. represented B. representative
C. representatives D. presenters Question 578: Đáp án C.
A. represent (v): đại diện cho
B. representative (adj): tỉnh đại diện
C. representatives (n): người đại diện
D. presenter: người trình bày
Vậy chọn đáp án C. representatives (n): người đại diện (phù hợp với delegates – phái đoàn, đại biểu).
Tạm dịch: Phái đoàn sẽ gặp gỡ đại diện ngành công nghiệp và chính phủ.
Question 579: Determining the mineral content of soil samples is an exacting process; ________
experts must perform detail tests to analyze soil specimens. A. so that B. however C. afterwards D. therefore
Question 579: Đáp án D.
Tạm dịch: Xác định lượng chất khoáng trong đất là quá trình đòi hỏi sự chính xác; vì vậy, các
chuyên gia phải tiến hành kiểm tra chi tiết những mẫu đất. A. so that: cốt để
Ex: She didn’t lock the door so that he could get into the house. B. however: tuy nhiên
Ex: He was ill. However, he went to school, and sat the exam. C. afterwards: sau đó.
Ex: Afterwards she felt guilty about what she had done.
D. therefore: bởi vậy, bởi thế, cho nên
Question 580: Peter and Thomas are talking about their mission. Peter: “Is it important?” Thomas: “________” 163 A. Not on your life!
B. It’s a matter of life and death! C. No worry, that’s nothing D. It’s ridiculous. Question 580: Đáp án B.
Tạm dịch: Peter: chuyện đó có quan trọng không? Thomas: Đó là vấn đề sống còn đấy! (a matter of life and death).
Question 581: Ann is asking Mathew’s opinion after biology class.
Ann: “Does the global warming worry you?” Mathew: “________” A. What a shame!
B. Oh, it’s hotter and hotter.
C. I can’t bear to think about it.
D. I don’t like hot weather.
Question 581: Đáp án C.
Tạm dịch: Ann: Việc Trái Đất nóng lên có làm bạn lo lắng không? Mathew: Tôi không thể chịu đựng
được khi suy nghĩ về vấn đề đó.
- can’t bear doing/to do sth: can’t accept and deal with st unpleasant: không thể chịu đựng được phải làm gì
Ex: She can’t bear to be slandered = She can’t bear being slandered: Cô ấy không thể chịu đựng việc bị vu khống.
- bear sb doing sth: chịu đựng ai làm gì
Ex: I can’t bear you doing that.
Question 582: You look exhausted. You ________ in the garden all day.
A. must have been working
B. should have been working
C. would have been working
D. will have been working
Question 582: Đáp án A.
- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến
tính kéo dài của hành động.
Ex: He has a sore throat after a 5-hours lecture. He must have been talking too much.
- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán tính lập luận, chắc chắn, nhấn đến chính hành động
Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you
Question 583: I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my ________. A. piece of cake B. sweets and candy C. biscuit D. cup of tea
Question 583: Đáp án D.
- cup of tea: sở thích. Ex: Classical music is not my cup of tea. 164
- piece of cake: chuyện dễ dàng.
Ex: Learning poems by heart í a piece of cake to me. Question 584:
A: Do you mind if we schedule the meeting for 11 o’clock?
B: Well, actually, I ________ earlier A. will prefer it
B. would prefer it to be C. am preferring
D. should prefer it will be
Question 184: Đáp án B.
Would prefer to do sth: nói đến điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể.
Ex: “Shall we go by train?” – “Well, I’d prefer to go by car”.
Question 585: This statue is a lifelike ________ of Christ Jesus. A. presentation B. presenting C. representation D. representative
Question 585: Đáp án C.
C. representation (n) = portrayal (n): sự tượng trưng, sự hình dung
Tạm dịch: Bức tượng này là hình ảnh sống động mô tả chúa Jesus.
A. presentation (n): bài thuyết trình
Ex: Jane is going to make a presentation about the inflation in Viet Nam from 2008 to 2013.
D. representative (n): đại diện.
Ex: Ms. Hermonie is the representative of Nissan branch in HCMC.
Question 586: The house was empty when I arrived. They ________.
A. must have gone to bed
B. should have gone to bed
C. would have gone to bed
D. need have gone to bed Question 586: Đáp án A.
Dùng must + PP để dự đoán điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.
Question 587: My brother had his camera ________ from his car in the office car-park. A. lost B. robbed C. missed D. stolen
Question 587: Đáp án D.
- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.
- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen
Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cưới cái gì từ ai.
Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.
Loại C vì miss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mấy cái gì
Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội 165
Question 588: He lost in the election because he is a weak and ________ leader. A. undeciding B. undecided C. undecisive D. indecisive Question 588: Đáp án D
- indecisive (adj): thiếu cương quyết, lưỡng lự >< decisive (adj): cương quyết.
Ex: He is a known robber.
Question 589: All his plans for starting his own business fell ________. A. in B. through C. down D. away
Question 589: Đáp án B.
(a plan) fall through = fail
Loại A vì fall in (phr v): xếp hàng (lính)
Ex: The sergeant ordered his soldiers to fall in.
Loại C vì fall down (phr v): được chứng minh là không đúng.
Ex: When the government assigned an archaeologist to investigate the site, the theory that has been
put forward finally fell down.
Loại D vì fall away (phr v): biến mất.
Ex: At first we doubted his excuse for turning up late but later his friend told us the story. Then, our doubts fell away.
Question 590: If the bride’s father ________ the car for the wrong time, she ________ at the church by now.
A. hadn’t booked/would have been
B. didn’t book/would have been C. hadn’t booked/would be
D. hadn’t booked/had been
Question 590: Đáp án C.
Đây là câu điều kiện hỗn hợp. Mệnh đề If ở điều kiện 3, mệnh đề chính ở điều kiện 2. Nguyên nhân ở
quá khứ, kết quả ở hiện tại.
Question 591: Luca is at Noi Bai Airport. She wants to exchange some money, she is talking to
Paula – a clerk at a currency exchange kiosk.
Luca: “I’d like to change some money.” Paula: “________” A. Five tens, please B. Which currency?
C. You haven’t signed it.
D. What’s your account number? Question 591: Đáp án B
Tạm dịch: - Tôi muốn đổi tiền. – Loại tiền tệ nào?
Question 592: John will never buy you a drink – he’s far too ________. A. tight-fisted B. pig-headed 166 C. highly-strung D. easy – going
Question 592: Đáp án A.
A. tight-fisted (adj) = mean: keo kiệt, bủn xỉn
B. pig-headed (adj) = stubborn/’stʌbən/: cứng đầu
C. highly – going (adj) = nervous and easily upset
D. easy – going (adj): dễ tính
Question 593: Mrs. Wheaton is shopping in Trang Tien Plaza. She is talking to a salesgirl.
Mrs. Wheaton: “Can I have a look at that pullover, please?” Salesgirl: “________”.
A. It’s much cheaper
B. Which one? This one?
C. Sorry, it is out of stock. D. Can I help you?
Question 593: Đáp án B
Tạm dịch: Khách hàng: Tôi có thể xem chiếc áo len chui đầu kia không?
Cô gái bán hàng: Cái nào? Cái này à?
Question 594: The electrician rarely makes mistake, ________? A. doesn’t he B. does he C. will he D. wouldn’t he?
Question 594: Đáp án B
Lưu ý: Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu nói phía trước dấu phẩy có các từ phủ định như:
seldom, rarely, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither .
Question 595: We ________ today and I got into trouble because I hadn’t done it.
A. were checked our homework
B. had our homework checked C. have our homework checking
D. had checked our homework Question 595: Đáp án B
Get/have sth done: cấu trúc bị động
Cấu trúc: Nhờ vả ở thể chủ động - get sb + to V - have sb + V
Ta thấy câu này có 2 vế được nối với nhau bằng lien từ “and” mà vế thứ 2 lại ở thì quá khứ đơn nên
vế thứ nhất cũng phải cùng thì, nghĩa là cùng thì quá khứ đơn.
Question 596: Study much harder ________.
A. if you will pass the exam
B. unless you pass the exam
C. or you won’t pass the exam
D. and you pass the exam
Question 596: Đáp án C. 167
Một dạng như câu điều kiện loại 1, sử dụng câu mệnh lệnh và mệnh đề với “or”. Tạm dịch: Hãy học
hành chăm chỉ nếu không thì bạn sẽ không thi đỗ được đâu.
Question 597: We intend to ________ with the old system as soon as we have developed a better one. A. do up B. do in C. do away D. do down
Question 597: Đáp án C.
To do away with sth = to get rid of sth = eliminate = wipe out: tống khứ, giải thoát cho ai, cái gì.
Ex: She thinks it’s time we did away with the monarchy: Cô ấy nghĩ đã đến lúc chúng ta phế bỏ nền quân chủ.
Question 598: St. Catherine’s Monastery Library in Egypt is the first in the world ________ in the sixth century. A. to be built B. built C. to built D. to have built
Question 598: Đáp án A.
Tạm dịch: Thư viện Tu viện Thánh Catherine ở Ai Cập là thư viện đầu tiên trên thế giới được xây
dựng vào thế kỷ thứ 6.
Đây là câu có dung mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động,
tuy nhiên trước danh từ mà nó bổ nghĩa lại có từ “the first” nên phải chọn “to be built”. Vậy nên khi
làm bài ta phải suy luận theo thứ tự, nếu không dễ bị sai.
- Hãy tìm hiểu thêm ví dụ sau:
Ex: This is the first man who was arrested yesterday.
Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động, nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành:
This is the first man arrested yesterday. (sai)
Đáp án đúng phải là: This is the first man to be arrested yesterday.
Question 599: Today’s weather will be a ________ of yesterday. A. continuing B. continuation C. continuity D. continual
Question 599: Đáp án
Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ giống như hôm qua.
A. continuing (v): tiếp tục.
B. continuation (n) = something that continues or follows sth else: một sự tiếp nối.
Ex: The present economic policy is a continuation of the earlier one: Chính sách kinh tế hiện tại là
một sự tiếp nối của chính sách trước đó.
C. continuity (n) = the fact of not stopping or not changing: sự liên tục, không gián đoạn.
Ex: There has been no continuity in that class.
D. continual (adj): liên tục, liên miên. 168
Ex: Five weeks of continual rain: 5 tuần trời mưa liên miên.
Chỗ trống cần một danh từ và mang nghĩa là một cái tiếp nối, cái tiếp theo. Đáp án chính xác là B.
Question 600: The ________ polluted atmosphere in some industrial regions is called “smog” A. much B. largely C. fully D. heavily
Question 600: Đáp án D
- heavily = to a great degree.
Ta có collocation (sự kết hợp từ vựng): heavily polluted: bị ô nhiễm nặng nề.
Question 601: Too many factories dispose ________ their waste by pumping it into rivers and the sea. A. out B. of C. away D. off
Question 601: Đáp án B
- to dispose of sth = to get rid of sth: vứt bỏ (rác thải).
Ex: an incinerator built to dispose of toxic waste: lò đốt rác chế tạo để xử lí rác thải độc hại.
- waste (n): đồ thừa, đồ thải.
Ex: household/ industrial waste. - pump (v): bơm ra, thải.
Ex: The fire department is still pumping floodwater out of the cellars.
Question 602: He was so mean that he could not bear to ________ the smallest sum of money for the charity appeal. A. part with B. pay off C. give in D. let out
Question 602: Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh ấy không ________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.
A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.
Ex: I’m reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải
cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.
B. to pay off (v): trả nợ.
Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì
anh hãy trả hết nợ của mình đi. C. give in: đầu hàng.
Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng
màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.
D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó. 169
Ex: Let out a scream/cry/roar etc – He let out a cry of disbelief.
Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.
Question 603: Judie performed very well in writing lesson. Her teacher is paying her a compliment.
Teacher: “Judie, you’ve written a much better essay this time.” Judie: “________.” A. Writing? Why?
B. Thank you. It’s really encouraging. C. Youre welcome.
D. What did you say? I’m so shy.
Question 603: Đáp án B.
Tạm dịch: Giáo viên:”Judie, lần này bạn đã viết một bài luận tốt hơn đó.” Phân tích đáp án:
A. Writing? Why?: Viết ư? Vì sao? – Sai vì câu này tỏ ra là học sinh đang không hiểu là thầy giáo nói gì, sai về văn cảnh.
B. Thank you. It’s really encouraging: Cảm ơn thầy/cô. Lời khen thực sự tạo động lực cho em rất nhiều.
C. You’re welcome: dùng để đáp lại lời cảm ơn: Thank you – You are welcome.
D. What did you say? I’m so shy: Thầy/cô nói gì cơ? Em ngại quá – Sai vì không phù hợp trong văn
cảnh sư phạm và lịch sự (câu trả lời này hơi suồng sã) Ta thấy câu nói mà mang tính chất lịch sự và phù hợp nhất là B.
Question 604: ________ gene in the human genome were more comletely understood, many human
diseases could be cured or prevented. A. Each B. Since each C. If each D. Were each
Question 604: Đáp án C
Đây là câu điều kiện loại 2 ở dạng bình thường, không phải trường hợp đảo ngữ nên loại D. Nếu
chọn B thì động từ chia không phù hợp với chủ ngữ “each”. Nếu chọn A thì không hợp lý về nghĩa.
Tạm dịch: Nếu mỗi gen trong bộ gen của con người được hiểu rõ hơn, nhiều căn bệnh của con
người có thể được chữa khỏi hoặc ngăn ngừa.
Question 605: Unlike the other Asian states, Singapore has hardly any raw materials, ________ A. does it B. doesn’t it C. has it D. hasn’t it
Question 605: Đáp án A. 170
Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu trước dấu phẩy có các từ phủ định như seldom, hardly,
scarely, barely, never, no, none, neither. Động từ “has” trong câu phía trước là động từ thường,
không phải trợ động từ nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ do/does/did.
- hardly (adv): hầu như không.
Ex: My parents divorced when I was six, and I hardly knew my father: Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi mới 6
tuổi, và tôi gần như không biết gì về bố.
- hardly any = almost not any: gần như không có.
Ex: They sold hardly any books
- raw material (n): vật liệu thô, chưa qua chế biến, sản xuất
Question 606: Although the patient’s condition is serious, she seems to be out of ________ . A. place B. control C. danger D. order
Question 606: Đáp án C
Tạm dịch: Mặc dù tình trạng bệnh nhân còn nghiêm trọng, nhưng bà ấy đã qua cơn nguy kịch.
A. out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với khung cảnh, địa điểm nào đó.
Ex: The paintings looked strangely out of place.
B. out of control: mất kiểm soát.
C. out of danger = not likely to die: qua giai đoạn nguy hiểm.
D. out of order: đang bị hỏng, không dùng được.
Question 607: Yuki and Hana are having a free afternoon. Yuki is inviting Hana to see a new movie with him.
Yuki: “Do you feel like going to the cinema this afternoon?” Hana: : ________.”
A. I don’t agree. I’m afraid B. I feel very bored C. You’re welcome D. That would be great
Question 607: Đáp án D.
Tạm dịch: Bạn có muốn đi xem phim vào chiều nay không?
A. I don’t agree. I’m afraid: Tôi e rằng tôi không đồng ý đâu.
B. I feel very bored: Tôi thấy rất buồn chán.
C. You’re welcomed: Dùng để đáp lại lời cảm ơn.
D. That would be great: Thế thì thật tuyệt
Thường trong các câu hỏi về hội thoại giao tiếp, các đáp án phải mang tính phổ thông nhất, áp dụng
được cho nhiều người, lịch sự và thường là tích cực. Do đó đáp án chính xác là D.
Question 608: They appreciate ________ this information. A. to have B. having C. have D. to have had 171
Question 608: Đáp án B
- appreciate /əˈpri:ʃieɪt/ (v): trân trọng, cảm kích appreciate (doing) sth:
Ex: I don’t appreciate being treated like a second-class citizen.
Question 609: The sports event was ________ and successfully organized. A. good preparation B. good job C. well-done D. well-prepared
Question 609: Đáp án D
Tạm dịch: Sự kiện thể thao được chuẩn bị tốt và tổ chức thành công.
- well-prepared (adj): được chuẩn bị tốt.
Ex: Luckily, we were well prepared for the storm.
Question 610: The child who was caught ________ wasmade to stand in the corner of the classroom. A. behaving B. misbehave C. misbehavior D. msbehaving
Question 610: Đáp án D
Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang ________ bị bắt phải đứng ở góc lớp.
Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.
- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave
(v): cư xử không tốt
Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.
Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).
Ex: I caught him reading my private letters.
= He was caught reading my private letters.
Question 611: They are conducting a wide ________ of surveys throughout Vietnam. A. collection B. range C. selection D. group
Question 611: Đáp án B
- a wide range of sth = a variety of sth: nhiều loại khác nhau.
Ex: There is a wide range of fishes here: ở đây có rất nhiều loại cá.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 612: Several businesses would stand to lose a great deal of money if open trade agreements ________ followed. A. are not being B. were not being C. had not been D. have not been 172
Question 612: Đáp án B.
Dựa vào động từ “would stand” ở vế chính Đây là câu điều kiện loại 2. Chỉ có đáp án B. were not
being là phù hơp vì đang chia ở quá khứ tiếp diễn. Các đáp án khác chia ở thì hiện tại là không phù hợp.
Tạm dịch: Một số doanh nghiệp có thể bị mất nhiều tiền nếu những thỏa thuận thương mại theo
hướng mở không được tuân theo.
Question 613: The professor scheduled two student appointments for the same time. He was so ________. A. open – minded B. kind – hearted C. narrow – minded D. absent – minded Question 613: Đáp án D.
Tạm dịch: Giáo sư đã sắp xếp hai cuộc hẹn sinh viên cùng một lúc. Ông ấy thật đãng trí.
A. narrow-minded: ích kỉ, bảo thủ.
Ex: a narrow-minded attitude
B. opened-minded: có suy nghĩ thoáng C. kind-hearted: hiền hòa
D. absent-minded: lơ đãng, đãng trí
Question 614: What chemical is this? It’s ________ a horrible smell. A. giving over B. giving off C. giving down D. giving up
Question 614: Đáp án B.
Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.
- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng. .) - to give up: từ bỏ
Question 615: It’s time I ________ thinking about that essay. A. got down to B. got off C. got on D. got down with
Question 615: Đáp án A.
Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải bắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.
- get down to something: bắt tay vào làm việc.
Ex: Let’s get down to business.
- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.
Ex: If we can get off by seven o’clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ
thì đường xá sẽ rảnh hơn.
- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa.. ). 173
Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.
Question 616: On ________ he had won the scholarship to Harvard University, he jumped for joy. A. he was told B. having told C. telling D. being told
Question 616: Đáp án D.
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta
nhảy cẫng lên sung sướng.
Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.
Ex: What was your reaction on seeing him?
Question 617: I thought you said she was going away the next Sunday, ________? A. wasn’t she B. didn’t you C. didn’t I D. wasn’t it
Question 617: Đáp án B.
Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Vì cụm từ “I though” không thể nào hỏi ngược lại được vì đó là bản
thân mình nghĩ. Vậy động từ ở câu hỏi đuôi sẽ chia theo cụm “you said”, còn cụm “she was going
away next Sunday” chỉ là bổ nghĩa cho “you said”. Vậy ở câu hỏi đuôi sẽ là didn’t you.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đã nói rằng cô ấy sẽ đi xa vào chủ nhật tới đúng không?
Question 618: Mary invites Malik to her birthday party but Malik refuses to come.
Malik: “I’m sorry. I won’t be able to come.” Mary: “________”. A. Great
B. Oh, that’s annoying C. Well, never mind D. Sounds like fun
Question 618: Đáp án C.
Khi người ta xin lỗi mình hoặc tỏ lòng hối tiếc về một điều gì đó, mình sẽ trả lời là “never mind”, với
nghĩa không có gì, đừng bận tâm.
Tạm dịch: Malik: “Tôi rất tiếc rằng tôi không thể đến được”.
Mary: “À, không có gì đâu.”
Question 619: I think you are ________ your time looking for a job in this town. There’s not much to do here. A. losing B. spending C. wasting D. missing
Question 619: Đáp án C.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đang lãng phí thời gian khi tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Không có
nhiều việc để làm ở đây.
Lưu ý: - spend time/ money: dành thời gian/ tiền bạc.
- waste time/ money/ food/ energy: lãng phí thời gian/ tiền bạc/ đồ ăn/ năng lượng.
Question 620: Gene got his book ________ by a subsidy publisher. 174 A. to publish B. publishing
C. to be published D. published
Question 620: Đáp án D.
Tạm dịch: Gene đã phải chịu một phần chi phí để xuất bản cuốn sách của mình.
- subsidy publisher: NXB mà tác giả chịu 1 phần chi phí (subsidy publishing).
Cấu trúc: have/ get sth done: nhờ, mượn, thuê ai làm gì
Ex: Look! I have had my hair cut.
Question 621: A good friend is ________ will stand by you when you are in trouble. A. the one is B. a person that C. people who D. who
Question 621: Đáp án B.
Cụm từ trong khoảng trống là một cụm từ mở đầu mệnh đề quan hệ, có vai trò làm chủ ngữ trong
mệnh đề quan hệ và vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề đứng trước nó, sau động từ is, nên phải có một
danh từ đi kèm. Vậy đáp án hợp lý là: B. a person that.
Tạm dịch: Một người bạn tốt là người mà sẽ ở bên cạnh giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
Question 622: On hearing the news she fainted and it was half an hour before she came ________ again. A. up B. round C. over D. to come up with
Question 622: Đáp án B.
Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô ấy mới hồi tỉnh.
B. to come round: hồi tỉnh
Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường cô. A. to come up: xảy ra
C. to come over: bỗng dưng cả thấy
Ex: I come over all shy whenever I see her.
D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra
Question 623: Two friends are having a conversation in a restaurant. Peter: “________”
Jane: “All right. Suit yourself.”
A. I don’t want to eat anything. I am on a diet.
B. I haven’t been to such a nice place with you for a while.
C. Can you help me choose the main course?
D. What is your favourite starter?
Question 623: Đáp án A. 175
Tạm dịch: Hai người bạn đang nói chuyện trong một nhà hàng. Peter: “________”
Jane: “Thôi được. Thế nào cho hợp với bạn là được.”
A. Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì, tôi đang ăn kiêng.
B. Tôi đã không đến một nơi tốt như thế này với bạn trong một thời gian rồi.
C. Bạn có thể giúp tôi chọn món ăn chính được không?
D. Món khai vị yêu thích của bạn là gì?
Lưu ý: Bữa ăn chính vào buổi tối (three-course dinner) gồm: - starter: món khai vị - main course: món chính
- dessert /dɪ`zɜ:t/: món tráng miệng
Question 624: We missed the ferry yesterday morning. It ________ by the time we arrived at the pier. A. already went B. was already going C. had already gone D. has already gone
Question 624: Đáp án C.
Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một
hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).
Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.
pier /piǝ(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)
- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop, . .)
- arrived at + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi, . .).
Question 625: I had a ________, which I couldn’t explain, that something terrible was going to happen. A. feeling B. view C. sense D. thought
Question 625: Đáp án A.
Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác
Loại C vì cấu trúc I have the sense that..
Loại D vì to have a thought = to have an idea
Loại B vì view (n): quan điểm
Ex: He has a strong religious view.
Question 626: Please accept our ________ congratulations on your promotion! A. finest B. warmest C. dearest D. best
Question 626: Đáp án B. 176
Cụm cố định accept one’s deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự
chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì. - fine (adj):
1. rất tốt. Ex: He’s a very fine player: Anh ấy là một người chơi rất giỏi.
2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kế hoạch này cũng khá ổn.
- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.
Ex: Mark became a dear friend.
Question 627: They’ve bought a holiday cottage near the sea, and in ________ course they plan to move there permanently. A. future B. due C. coming D. intended
Question 627: Đáp án B.
Tạm dịch: Bọn họ đã mua một ngôi nhà để phục vụ cho các kỳ nghỉ ở gần biển, và vào một lúc nào
đó trong tương lai, họ sẽ chuyển hẳn về đó.
- in due course: vào một lúc nào đó trong tương lai.
Ex: Further details will be announced in due course: Nội dung chi tiết sẽ được tuyên bố trong tương lai.
Question 628: She should have been here but she’s ________ chicken flu. A. gone through with B. gone down with C. come in for D. come against
Question 628: Đáp án B.
A. go through sth: kiểm tra kĩ; trải qua việc gì đó.
Ex: - She went through the company’s account, looking for evidence of fraud: Cô ta kiểm tra kỹ tài
khoản của công ty, tìm kiếm chứng cứ lừa đảo.
- She’s been going through a bad patch recently: Cô ta vừa trải qua một vận đen lớn gần đây.
B. to go down with sth: become sick/ ill (tiếng Anh-Anh)
Ex: Your daughter has gone down with smallpox: Con gái của tôi đã mắc phải bệnh đậu mùa.
C. to come in for with sth: chịu đựng cái gì.
Ex: the publishing house has come in for a lot of criticism due to its new book.
D. to come up against sth (v): giải quyết, vượt qua khó khăn.
Ex: We may find we come up against quite a lot of opposition from local people: Chúng tôi có thể thấy
rằng chúng tôi phải đối mặt với khá nhiều sự phản đối từ người dân địa phương.
Đáp án chính xác là B. gone down with.
Tạm dịch: Cô ấy đang lẽ đã ở đây nhưng cô ấy lại bị cúm. 177
Question 629: Part-time jobs give us the freedom to ________ our own interest. A. pursue B. chase C. seek D. catch Question 629: Đáp án A.
- To pursue one’s interest: theo đuổi đam mê, sở thích
Ex: He also take an art class in the evening as a way to pursue his interest besides his main job: Anh
ấy cũng học một lớp nghệ thuật vào buổi tối như là một cách để theo đuổi đam mê ngoài công việc của anh.
- part-time job (n): công việc làm thêm, không phải là việc toàn thời gian (full-tiem job).
Ex: She wants to work part-time job after she’s had the baby: Cô ấy muốn đi làm thêm sau khi sinh con.
Question 630: I won’t buy that car because it has too much ________ on it. A. ups and downs B. odds and ends
C. wear and tear D. white lie
Question 630: Đáp án C.
A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.
Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh
doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.
B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.
Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ
một vài thứ đồ linh tinh.
C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.
Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm
không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.
D. white lie: lời nói dối vô hại.
Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.
Đáp án chính xác là C. wear and tear.
Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.
Question 631: Tom and Tim are meeting at school canteen.
Tom: “Would you like to have a drink?” Tim: “________.” A. Yes, I am B. Sure C. I really like it D. No, I don’t like
Question 631: Đáp án B.
Tạm dịch: Tom: Bạn có muốn uống gì không? Tim: Có chứ. (Sure) 178
Question 632: If the primary candidates ________ more on the issue, the results of the election would have been quite different. A. have focused B. had focused C. focused D. were focused
Question 632: Đáp án B.
Dựa vào động từ ở vế chính “would have been”.
Đây là câu điều kiện loại 3, điều kiện không có thực ở quá khứ, nên chọn B. had focused.
Tạm dịch: Nếu các ứng cử viên chính tập trung nhiều hơn vào vấn đề, các kết quả của cuộc bầu cử đã khá khác.
Question 633: With its thousands of rocks and caves ________from the water, Ha Long Bay has won international recognition. A. emerge B. emerged C. emerging D. being emerged
Question 633: Đáp án C.
Đây là câu có dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, động từ ở dạng chủ động nên đáp án đúng là C.
emerging = which/ that emerge.
Tạm dịch: Với hàng ngàn núi đá và hang động nổi lên trên mặt nước, vịnh Hạ Long đã được quốc tế công nhận.
- emerge /i’mɜːʤ/ (from sth): nổi lên, hiện ra, lòi ra; vượt qua hoạn nạn
Ex: The swimmer emerged from the lake.
She finally emerged from her room at noon.
She emerged from the scandal with her reputation intact.
Question 634: The fraction 3/4 is pronounced ________. A. three-four B. three over fourth C. three-fourths D. third-fours
Question 634: Đáp án C.
Quy tắc đọc phân số như sau:
* Đối với tử số: Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five… 1/5 = one/ fifth 1/2 = one (a) half * Đối với mẫu số: Có hai trường hợp:
+ Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn
hơn 1 thì mẫu số ta thêm s). 179 4/7 = four sevenths 3/4 = three quarters
+ Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ
một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu ssoo có chữ over.
5/529 = five over five two nine
28/42 = twenty-eight over four two (tử số có 2 chữ số)
* Đối với hỗn số:
Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên) 4 4/5 = four and four fifths 9 1/4 = nine and a quarter
Question 635: The room needs ________ for the Sip and see party. A. to decorate B. be decorated C. decorate D. decorating
Question 635: Đáp án D.
Sth + need + V-ing = need to be PII: cần được làm gì.
Ex: The door needs painting = The door needs to be painted. - decorate (v): trang trí.
Ex: The bathroom is decorated in green and yellow.
- sip and see party: tiệc mừng em bé chào đời, là bữa tiệc mà những người mới trở thành bố mẹ tổ
chức để mời bạn bè và người thân đến thăm em bé mới chào đời.
Question 636: “Is there anything interesting ________ the paper today?” – “Well, there’s an unusual
picture ________ the back page.” A. in/ on B. on/ in C. in/ in D. on/ on
Question 636: Đáp án A.
Giới từ in the paper: (nội dung) có trong báo, on the back page: ở trang sau.
Question 637: Two friends Stephanie and Scott are revising Math lesson in the school study room.
Stephanie: “Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?” Scott: “________” A. No, not at all! B. No, thanks. C. Yes, I do too. D. Yes, sure!
Question 637: Đáp án D. Tạm dịch:
- Stephanie: Ôi, tớ quên sách ở nhà nhất rồi. Bạn cho tớ dùng chung với nhé?
- Scott: Ừ, dĩ nhiên là được.
Question 638: After a ________ match, the team from Chia emerged as the winner. A. hotly-contested B. hot-contested 180 C. hotly-compete D. hot-competed
Question 638: Đáp án A.
Tạm dịch: Sau một trận thi đấu quyết liệt, nhóm từ Trung Quốc đã chiến thắng.
- emerge as sth: được biết đến là
- hotly-contested: thi đấu quyết liệt, nảy lửa
Ex: He emerged as a key figure in the campaign.
Question 639: As soon as we ________ this new apartment, we ________.
A. are finding/ will move B. found/ moved C. would find/ move D. find/ would move Question 639: Đáp án B.
Tạm dịch: Ngay sau khi tìm được căn hộ mới này, chúng tôi đã chuyển đến đó.
Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một
hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.
Ex: - I laughed as soon as she slipped: Tôi đã cười to ngay sau khi cô ấy bị trượt chân.
- They will give her a job as soon as she graduates from this university: Họ sẽ cho cô ấy một công
việc ngay sau khi cô tốt nghiệp trường đại học này.
Question 640: ________ in all parts of the state, pines are the most common trees in Georgia. A. Found B. Finding C. To find D. Are found
Question 640: Đáp án A.
Tạm dịch: Được tìm thấy ở mọi nơi của bang, cây thông là những cây phổ biến nhất ở Georgia.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ đề có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Question 641: Local authorities have to learn to allocate resources ________. A. efficient B. efficiency C. inefficient D. efficiently
Question 641: Đáp án D.
A. efficient (adj): đầy đủ
B. efficiency (n): sự đầy đủ
C. inefficient (adj): không đầy đủ
D. efficiently (adv): bình đẳng, đều - allocate (v): phân bố 181
Question 642: Shall we get ________? It’s getting late A. go B. to go C. going D. gone Question 642: Đáp án C.
- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/ chuyển động
Ex: We’d better get moving or we’ll be late.
Question 643: Thorny enters the meeting room and sees a lot of men. He is asking one of the men near the door.
Thorny: “Excuse me. I don’t want to interrupt you but. .” The man: “________”
A. What can I do for you
B. Certainly. How dare you! C. I quite agree D. I have no idea
Question 643: Đáp án A.
Đáp lại cho một lời đề nghị “Xin lỗi. Tôi không muốn ngắt lời anh nhưng . .” thì đáp án A là phù hợp:
Tôi có thể làm gì cho anh đây?
Các đáp án khác không hợp lý:
B. Certainly. How dare you!: Chắc chắn rồi. Sao anh dám chứ!
C. I quite agree: Tôi khá là đồng ý
D. I have no idea = I don’t know.
Question 644: John ________ to walk home if Sara hadn’t given him a lift. A. would have B. had C. would have had D. had had
Question 644: Đáp án C.
Dựa vào động từ đang chia ở QKHT (hadn’t given) trong mệnh đề chính
Đây là câu điều kiện 3.
Question 645: I’d rather you ________ a noise last night; I couldn’t get to sleep. A. hadn’t made B. wouldn’t take C. didn’t take D. haven’t made
Question 645: Đáp án A.
Ta có cấu trúc nói về Thích ai đó làm gì hơn:
- Would rather somebody did something (trong hiện tại)
- Would rather somebody had done something (trong quá khứ)
Ex: I would rather you had not talked to your mom like that, she was in deep dismal (rất đau buồn).
Question 646: Don’t be ________ by these slick – talking salesmen. 182 A. put aside B. put up C. taken in D. taken away
Question 646: Đáp án C.
Tạm dịch: Đừng để bị lừa dối bởi những tay bán hàng ăn nói lẻo mép này.
A. put aside = lay aside (v): tạm gác lại, gác lại.
Ex: Richard had put aside his book to watch what was happening.
B. put sb up: cho ai đó ở nhờ tạm thời.
Ex: Can you put me up while I’m in town?
put up with sth: chịu đựng.
Ex: Sandy will not put up with smoking in her house.
C. be taken in: bị lừa
Eg: Don’t be taken in by products claiming to help you lose weight in a week: Đừng bị lừa bởi những
sản phẩm cho là giúp bạn giảm cân trong 1 tuần. D. take away sb: bắt giữ
Ex: The soldiers took the captives away.
Ta thấy rằng đáp án C (bị lừa) là phù hợp nhất về nghĩa.
- slick (adj): tài tình, khéo léo.
Ex: a slick performance
Question 647: The ________ of the family home following the divorce was a great shock to the children. A. break - down B. break - in C. break - up D. break – out
Question 647: Đáp án C.
C. break-up: sự đổ vỡ (gia đình).
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
A. break-down: hỏng, chết máy
B. break-in: cuộc tấn công và ngân hàng, sự can thiệp
D. break-out: cuộc vượt ngục có dùng đến cả bạo lực
Question 648: Only 300 for that laptop? That’s a real ________! A. bargain B. contract C. sale D. donation
Question 648: Đáp án A.
A. bargain (n): món hời
Ta có collocation: A good/ real bargain.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp
B. contract (n): hợp đồng
C. sale (n): hàng hóa bán, sự bán. 183
Ex: The use and sale of marijuana remains illegal: Việc sử dụng và bán cần sa vẫn là phi pháp.
D. donation (n): vật tặng, quyên góp.
Ex: Would you like to make a donation (=give money) to our charity appeal?
Question 649: It ________ last night because the ground is really wet. A. might have rained B. can have rained C. should have rained D. must have rained
Question 649: Đáp án D.
Tạm dịch: “Tối qua trời ắt hẳn là đã mưa vì mặt đất rất là ướt.”
Dùng must have PP: ắt hẳn là để chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Question 650: Floods have completely ________the farmer’s crops. A. ruined B. damaged C. injured D. harmed
Question 650: Đáp án A.
A. ruin: tàn phá – thường nói về các ảnh hưởng bởi thiên tai.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. damage: phá hủy, gây thiệt hại, dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật.
C. injure (v): làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý.
D. harm (v): hãm hại, làm hại
Ex: The kidnappers didn’t harm him, thank God: Kẻ bắt cóc không làm hại anh ấy, cảm ơn Chúa đã phù hộ.
Ta thấy rằng trong văn cảnh này thì mức độ tàn phá của trận lũ chỉ có thể được thể hiện rõ nét nhất qua động từ “ruin”.
Question 651: All his hard work ________in great success. A. accounted B. culminated C. merged D. succumbed
Question 651: Đáp án B
Tạm dịch: Tất cả công việc vất vả của ông đã kết thúc bởi thành công lớn.
A. account (v) (hay đùng ở bị động một cách trang trọng): coi như, cho là - account sb/sth + adj.
Ex: In English law a person is accounted innocent until they are proved guilty. - account sb/sth + noun.
Ex: The event was accounted a success.
B. culminated in/ with sth: kết thúc với một kết quả cụ thể
Ex: The gun battle culminated in the death of two police officers.
C. merge (v): hợp nhất, kết hợp, hòa vào 184
Ex: The banks are set to merge next year.
D. Succumb /sǝ`kʌm/ (v): thua, không chịu nổi.
Ex: His career was cut short when he succumbed to cancer: Sự nghiệp của anh đã bị cắt ngang khi anh ta bị ung thư.
Ta thấy đáp án phù hợp về nghĩa nhất là B.
Question 652: “________accordance ________the wishes ________my people” the president said, “I am
retiring ________public life.” A. In, with, of, from B. On, to, for, in C. In, of, from, at D. To, in, of, for Question 652: Đáp án A.
- in accordance with something: theo đúng như cái gì, phù hợp với cái gì. Giới từ “of” nối giữa 2
danh từ để chỉ sự sở hữu.
- to retire from: ra khỏi, rút về.. .
Tạm dịch: “Theo như nguyện vọng của những người dân của tôi”, tổng thống nói, “tôi sẽ nghỉ hưu
không tham gia hoạt động cộng đồng nữa.”
Question 653: Olga and her mother are standing on the balcony on a wet day.
Mother: “Oh, how I hate this weather!” Olga: “________”. A. I agree B. I do too C. So am I D. I think so
Question 653: Đáp án B.
Sử dụng mẫu câu phụ họa khẳng định: S + trợ đồng từ ở thể khẳng định + too.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following question.
Question 654: Jane is very ________ about her career. A. single-handed B. single-minded C. fresh-face D. bare-faced
Question 654: Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy rất________về sự nghiệp của cô.
B. to be single-minded about sth (adj): chuyên tâm về việc gì, có quyết tâm.
Ex: a tough, single-minded lady.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:
A. single-handed (adj): một mình, không có sự trợ giúp của ai.
Ex: She brought up three children single-handedly: Cô ấy một mình nuôi 3 đứa con. 185
C. fresh-face (adj): mặt mày tươi tỉnh
D. bare-faced (adj): trơ tráo, không che mặt nạ.
Question 655: Light ________ are small planes with seats for no more than about six passengers. A. airplane B. airship C. aircraft D. aircrafts
Question 655: Đáp án C.
C. aircraft (n): máy bay nhỏ
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
A. airplane (n): máy bay cỡ lớn. B. airship: khí cầu.
D. aircrafts: sai (dạng số nhiều vẫn là aircrafts).
Question 656: A: How much is this car?
B: 15.000 dollars. My uncle paid for it by ________. A. cash B. credit C. installments D. hire purchase
Question 656: Đáp án C.
- to pay for sth by installments: trả tiền mua cái gì nhưng trả bằng nhiều lần.
Các lựa chọn khác sai vì không kết hợp với giới từ “by”:
A. to pay in cash: trả bằng tiền mặt
Ex: Will you pay by credit card or in cash?
B. to buy sth on credit: mua chịu
Ex: We bought the dishwasher on credit.
D. hire purchase (n) = installment plan: phương thức mua trả góp nhưng chỉ khi nào trả hết được
tiền thì vật đã mua mới chính thức thuộc sở hữu của bạn.
Ex: We’re buying a new cooker on hire purchase
Question 657: She's certainly a ________writer; she has written quite a few books this year. A. fruitful B. prolific C. fertile D. successful
Question 657: Đáp án B.
Tạm dịch: Cô chắc chắn là một nhà văn ________; cô ấy đã viết khá nhiều cuốn sách trong năm nay.
A. fruitful/’fru:tfl/ (adj): ra quả nhiều, tốt, màu mỡ, sinh sản nhiều.
B. prolific/prǝ’lɪfɪk/ (adj): sáng tác nhiều (nhà văn, họa sĩ…)
C. fertile/’fɜ:taɪl/ (adj): màu mỡ, mắn đẻ
D. successful/sǝk’sesfl/ (adj): thành công - quite a few: khá nhiều
Question 658: Husha and Honish are talking about Trishie after watching her music performance. 186
Husha: ‘Trishie's the best singer in our school." Honish: “________" A. Yes, please
B. I couldn't agree with you more. C. That's OK!
D. Yea. tell me about it.
Question 658: Đáp án B.
Chỉ sự đồng ý hoàn toàn với 1 ý kiến nào đó ta dùng:
I couldn't agree with you more >< I couldn’t agree with you less.
Question 659: They were accused of treating the country's flag with________ . A. respect B. irrespect C. disrespect D. non-respect
Question 659: Đáp án C.
- disrespect (n): sự thiếu tôn kính, bất lễ
Ex: disrespect for the law: sự thiếu tôn trọng pháp luật.
Loại respect vì: respect (n): sự tôn kính/tôn kính, tôn trọng, ngưỡng mộ.
Ex: I have the greatest respect for Jane’s work.
Các lựa chọn còn lại: tiền tố “ir” và “non” không kết hợp với “respect”
Question 660: What measures have been________ to control traffic jam at rush hours? A. imagined B. taken C. done D. carried
Question 660: Đáp án B.
Cụm từ: to take measures: áp dụng các biện pháp.
Do đó đáp án chính xác là B.
Question 661: A teacher is talking to the principal about their school plan.
The teacher. “Why are the renovations being delayed?" The principal. “________"
A. Yes, but it should be changed
B. We must get a permit first
C. It was delayed over two hours
D. The building really needs renovating
Question 661: Đáp án B.
Tạm dịch: Tại sao việc sửa chữa nâng cấp bị trì hoãn?
- Chúng ta cần phải có giấy phép trước đã. - permit (n): giấy phép
- work permit (n): giấy phép lao động (để được làm ở nước ngoài)
- renovation (n): sự nâng cấp, sự cải tiến, đổi mới 187
Question 662: “I can‘t remember us ever________ ," replied the stranger. A. being met B. to have met C. having met D. to meet Question 662: Đáp án C.
remember + V-ing/having done: nhớ rằng đã làm gì.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:
A: dạng bị động → không phù hợp với nghĩa của câu
B, D: sai ý nghĩa: remember + to V: nhớ phải làm gì
Question 663: If Mr. David________ at the meeting, he would make a speech. A. were B. had been C. was D. has been Question 663: Đáp án A.
Dựa vào động từ chia ở mệnh đề chính (would make) → đây là câu điều kiện loại 2 nên chọn A.
were cho mệnh đề điều kiện là phù hợp.
Tạm dịch: Nếu ông David có mặt tại cuộc họp, ông sẽ có một bài phát biểu.
Question 664: ________the food before. Tom didn't want to eat it again. A. Having eaten B. To eat C. Eaten D. Eating
Question 664: Đáp án A.
Tạm dịch: Trước đây đã ăn món này, Tom không muốn ăn nữa.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Question 665: Leave it in the oven until it________ brown A. turns B. colours C. changes D. cooks
Question 665: Đáp án A.
Tạm dịch: Để nó ở trong lò cho đến khi nó ________ màu nâu.
A. turns + adj (tủn sth + adj) = become: trở nên, chuyển thành hoặc biến thành cái gì
Ex: The heat turned the milk sour: Cải nóng làm sữa bị hư.
The sky turns grey: Bầu trời trở nên xám xịt.
B. colours sth (+adj): tô màu, nhuộm màu, làm thay đổi màu sắc.
Ex: How long have you been colouring your hair?: Bạn nhuộm tóc đã bao lâu rồi?
C. changes sb/sth: làm thay đổi
Ex: Computers has changes the way people work: Máy tính đã làm thay đổi cách con người làm việc. D. cooks sth: nấu ăn 188
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ý nghĩa là A.
Question 666: ________? Your eyes are red. A. Did you cry B. Have you been cried C. Were you crying
D. Have you been crying
Question 666: Đáp án D.
Tạm dịch: Bạn khóc suốt đấy à? Mắt đỏ hết cả rồi.
Lưu ý: Để diễn tả một hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong
tương lai ta dùng thì HTHTTD: S + have/has been + Ving
Ex: I have been working for more than 8 hours.
Question 667: After seeing the film Memoir of a Geisha, ________.
A. the book was read by many people
B. the book made many people want to read it
C. many people wanted to read the book
D. the reading of the book interested people
Question 667: Đáp án C.
Tạm dịch: Sau khi xem xong bộ phim “Hồi ức của một Geisha”________. Phân tích đáp án:
A. the book was read by many people: quyển sách được đọc bởi nhiều người
B. the book made many people want to read it: quyển sách làm cho bao nhiêu người muốn đọc nó.
C. many people wanted to read the book: nhiều người muốn đọc cuốn sách
D. the reading of the book interested people: việc đọc cuốn sách làm mọi người thích thú.
Ta thấy ở vế đầu, trạng ngữ được rút gọn từ câu: Many people saw the film Memoir of a Geisha.
Do đó vế sau phải đảm bảo tính tương đồng về chủ ngữ.
Để cho các bạn thấy dễ hiểu hơn thì hãy đọc cấu au:
“Sau khi học sách của Lovebook, ________sẽ đỗ đại học.”
→ Chủ ngữ ở đây có thể là “bạn” và người đọc sách của Lovebook chính là “bạn”. Đáp án chính xác là C.
Question 668: She was much less ________ than her sister. A. industrial B. undustrious C. industry D. industrialized
Question 668: Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ấy ít ________ hơn so với chị gái.
A. industrial/ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp 189
B. industrious/ɪn'dʌstriəs/ (adj): chăm chỉ
C. industry/'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp
D. industrialized/ ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghiệp hóa
Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.
Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần
tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.
Question 669: You will have to ________ your holiday if you are too ill to travel. A. call off B. cut down C. back off D. put aside
Question 669: Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.
Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
B. cut down on: giảm lượng sử dụng.
Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.
C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.
Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại.
The press have agreed to back off and leave the couple alone.
D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành
Ex: They decided to put aside their differences.
Can we put that question aside for now, and come back to it later?
We put some money aside every month for our retirement.
Question 670: This cloth ________ very thin. A. feels B. touches C. holds D. handles
Question 670: Đáp án A.
To feel + adj: cảm giác
Ex: We feel disappointed with her misbehavior.
Các lựa chọn khác không đi với tính từ
Question 671: At 4 o’clock Mr. Hutchinson still had some ________ to do in the garden. A. works B. jobs C. effort D. task
Question 671: Đáp án B
Tạm dịch: Vào lúc 4 giờ, Ông Hutchinson vẫn có một vài ________ cần làm ở ngoài vườn.
A. work (n): công việc phải làm (danh từ không đếm được) đáp án A sai. 190
Ex: Alarge part of the work we do involves using computers: Phần nhiều công việc chúng tôi làm
bao gồm việc sử dụng máy tính.
B. job (n): việc cần làm, nhiệm vụ. Ex: Raising kids can be a difficult job.
C. effort (n): cố gắng, công sức. Ex: Visit the cathedral (nhà thờ lớn) when you’re there. It’s well worth the effort (bõ công).
D. task (n): bài tập, công việc.
Dựa vào giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy rằng các đáp án A, B và D đều hợp nghĩa. Thế nhưng
đáp án A sai vì “work” không đếm được và đáp án D sai vì đề bài yêu cầu tìm danh từ số nhiều. Do
đó đáp án chính xác là B.
Question 672: People demand higher wages because prices are ________ all the time. A. rising B. progressing C. growing D. exceeding
Question 672: Đáp án A.
Tạm dịch: Mọi người yêu cầu mức lương cao hơn vì giá cả lúc nào cũng ________.
- to rise: tăng lên (dùng với giá cả).
Ex: The research budget rose from £175,000 in 1999 to £22.5 milion in 2001: Ngân sách nghiên cứu
tăng từ 175 nghìn bảng Anh vào năm 1999 đến 22,5 triệu bảng Anh vào năm 2001.
Question 673: Next week when there ________ a full moon, the ocean tides will be higher. A. will be B. will have been C. is being D. is
Question 673: Đáp án D
Trong mệnh đề chỉ thời gian không được dùng thì tương lai.
Ex: When I finish writing the reports, I will go out with my friends.
She will move to Izmir when she finds a good job.
When the party is over we’ll clean the house.
Question 674: John contributed fifty dollars, but he wishes he could contribute ________. A. more fifty dollars
B. one other fifty dollars
C. the same amount also D. another fifty
Question 674: Đáp án D.
Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thể ủng hộ ________.
“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”
Ex: We’ll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chời thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.
Ex: There’s still another £100 to pay: Vẫn còn phải trả 100 đô la nữa. Đáp án chính xác là D.
Question 675: I didn’t know you were asleep. Otherwise, I ________ so much noise when I came in. 191 A. didn’t make
B. wouldn’t have made C. won’t make D. don’t make Question 675: Đáp án B
Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào.
Tình huống xảy ra trong quá khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu
trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP)
Question 676: Rico is seeing his close friend – Rosa off at the railway station.
Rosa: “Ok. I must be going now. I’ll be in touch.” Rico: “________” A. Right. See you
B. Ok. I’ll ring you.
C. I must be going, too
D. No, you can’t go now.
Question 676: Đáp án A.
Tạm dịch: “Mình phải đi đây, giữ liên lạc nhé!” – “Được rồi, sớm gặp lại cậu.”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp: B. Tớ sẽ gọi cho cậu.
C. Tớ cũng phải đi đây.
D. Cậu không thể đi bây giờ
- be in touch: giữ liên lạc
Ex: Jim and I are still touch after those years.
Question 677: The room looks very dark. You ________ it blue
A. should have painted B. must have painted C. need have painted D. would have painted Question 677: Đáp án A.
Tạm dịch: Căn phòng trông rất tối. Bạn ________ màu xanh.
Dựa vào phần tạm dịch và xét 4 phương án thì chỉ có A là phù hợp:
A. should have painted: lẽ ra nên sơn
B. must have painted: ắt hản là đã phải sơn
C. need have painted: cần thiết phải sơn
D. would have painted: dùng trong câu điều kiện loại 3.
Question 678: A shop assistant is talking to a customer.
Shop assistant: “________?”
Customer: “Ok, thanks. I am just looking.”
A. Can I help you? We’ve got some new shoes. 192
B. Which tie do you want, the blue one or the pink one?
C. Why don’t you like this type of T shirt?
D. Do you want to have a look?
Question 678: Đáp án A.
Tạm dịch: “Chúng tôi có thể giúp gì được cho các bạn không? Chúng tôi có một số đôi giày là hàng
mới mới về đấy.” “Được rồi cảm ơn. Tôi chỉ ngắm một chút thôi.”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. Các bạn muốn cái cà vạt nào, cái kiểu màu xanh hay cái màu hồng?
C. Tại sao các bạn không thích kiểu áo này?
D. Các bạn có muốn ngắm một chút không?
Question 679: Would you mind ________ to make personal calls?
A. not using office phone
B. not to use office phone
C. not use office phone
D. don’t use office phone
Question 679: Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn làm ơn không sử dụng điện thoại văn phòng để thực hiện các cuộc gọi cá nhân có được không?
- mind + (not) Ving: cảm thấy phiền khi làm gì (không làm gì)
Question 680: I ________ my Mum by cooking dinners for her. A. cheered up B. looked up C. waited for D. felt like
Question 680: Đáp án A.
Tạm dịch: Tôi làm mẹ tôi vui bằng cách nấu cơm tối cho bà ấy.
A. to cheer up: cổ vũ, làm ai vui.
Ex: I cheer my friend up by buying her a cupcake: tôi làm bạn tôi vui bằng cách mua bánh cho cô ấy.
B. look up sth: tra cứu (trong từ điển, sách tham khảo, máy tính)
Ex: Can you look up the opening times on the website?
I looked it up in the dictionary. C. to wait for: đợi
D. to feel like: cảm thấy thích
Ex: Do you feel like going out with me?: Bạn có muốn ra ngoài chơi với tôi không?
Question 681: She has seldom received letters from her former students lately, ________? A. doesn’t she B. does she C. hasn’t she D. has she
Question 681: Đáp án D
Tạm dịch: Gần đây, cô ấy hiếm khi nhận được thư từ các sinh viên cũ của mình, phải không nhỉ?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu phía trước có dùng từ phủ định seldom Loại A, C. 193
Đáp án phù hợp là D. has she (dùng trợ động từ has vì câu phía trước có dùng thì HTHT)
Question 682: My mother ________ me against staying late night after right to prepare for exams. A. warned B. recommended C. reprimanded D. encouraged
Question 682: Đáp án A.
Tạm dịch: Mẹ căn dặn tôi không nên thức khuya hết đêm này sang đêm khác để ôn thi.
- warn sb against doing sth: cảnh báo ai về việc gì.
Lưu ý: Ngoài dùng với warn sb (not) to do sth, chúng ta cũng có thể dùng to warn sb
about/against sth. Ex: He warned US against pickpockets: Anh ta đã dặn chúng tôi đề phòng bọn móc túi.
Question 683: Cannon is telling Callie a bad news.
Cannon: “Mrs. Brown passed away yesterday.”
Callie: “David has told me that ________ .” A. God bless B. God save the Queen C. By God D. God rest her
Question 683: Đáp án D.
- God rest her (soul): những gì bạn hay nói khi bạn muốn, cầu nguyện về ai đó đã chết, để thể hiện
sự kính trọng của bạn đối với họ cũng như sự tiếc nuối.
Tạm dịch: Bà Brown đã ra đi chiều qua – Chúa luôn bên cạnh bà ấy!
Question 684: They ________ your money if you haven’t kept your receipt. A. won’t refund B. didn’t refund C. no refund D. not refund
Question 684: Đáp án A.
Đây là câu điều kiện 1 nên chọn A. won’t refund là phù hợp.
Tạm dịch: Họ sẽ không hoàn trả số tiền của bạn nếu bạn không giữ biền lai.
- refund / ri:fAnd/ (n): sự hoàn lại/ trả lại tiền
Ex: If there is a delay of 12 hours or more, you will receive a full refund of the price of your trip:
Nếu có sự chậm trễ từ 12 giờ trở lên, bạn sẽ được hoàn lại toàn bộ giả của chuyến đi.
- receipt /n'si:t/ (n): hóa đơn thanh toán
Ex: Can I have a receipt, please
Question 685: That’s a nice coat, and the colour ________ you well. A. suits B. couples C. matches D. fits
Question 685: Đáp án A.
A. suit sb (v): phù hợp với. Ex: There are countryside walks to suit everyone.
B. couple (v): nối gắn liền. Ex: The two train cars had been coupled together. 194
C. match sth (v): hợp với. Ex: Does this jacket go with this skirt?
D. fits sb (v): vừa vặn. Ex: The uniform fitted her perfectly.
Do ý nghĩa của câu là màu sắc hợp với bạn nên đáp án chính xác là A.
Question 686: Alice and Ann are preparing for their presentation at school. Alice: “________.”
Ann: “Take it easy! We still have 15 minutes.”
A. Try better. We are going to have an exam
B. You can say that again
C. Nothing more to say
D. Hurry up! We don’t have much time left
Question 686: Đáp án D.
Tạm dịch: Alice: “ Nhanh lên! Chúng ta không còn nhiều thời gian đâu.”
Ann: “Cứ thoải mái đi! Chúng ta vãn còn 15 phút.”
Question 687: Although the new library service has been very successful, its future is ________ certain. A. by all means B. by any chance C. at any rate D. by no means
Question 687: Đáp án D.
Tạm dịch: Mặc dù dịch vụ thư viện mới rất thành công nhưng tương lai của nó ________ chắc chắn chút nào cả.
A. by all means: bằng đủ mọi cách, bằng bất cứ cách nào, bằng bất cứ giá nào
B. by any chance: có thể.
Ex: Would you by any chance have change for $10: Anh cỏ thể cỏ tiền lẻ để đổi cho 10 đô được không?
- by chance: tình cờ, ngẫu nhiên.
C. at any rate: dù sao đi nữa
D. by no means: không chút nào, không tỷ nào
Ex: It is by no means certain that the game will take place.
Từ “Although” {mặc dù) cho ta thấy được sự đối ngược trong ý nghĩa của hai vế câu. Vậy đáp án phù hợp nhất là D.
Question 688: Van Gogh suffered from depression ________ by overwork and ill-health. A. brought on B. coming about C. taken up D. pull through
Question 688: Đáp án A. 195
Tạm dịch: Van Gogh bị trầm cảm ________ làm việc quá sức và sức khoẻ yếu ớt. Phân tích đáp án: A. brought on sth = cause
Ex: He was suffering from stress brought on by overwork. B. coming about = happen
Ex: Can you tell me how the accident came about?
C. taken up: bắt đầu làm gì, chấp nhận lời mời
Ex: He takes up his duties next week.
She took up his offer of a drink.
D. pull through: hồi phục (sau phẫu thật, ổm nặng,.. )
Ex: The doctors think she will pull through.
Do đó đáp án chính xác là A.
Question 689: The hall was very crowded with over a hundred people ________ into it. A. stuck B. packed C. pushed D. stuffed
Question 689: Đáp án B.
Tạm dịch: Hội trường rất đóng đúc với hom một trăm người ngồi chen chúc trong đo.
- pack into sth = cram = go somewhere in large numbers so that all available
- space is filled: chen chúc, nhồi nhét
Ex: Over 80,000 fans packed into the stadium to watch the final.
Question 690: ________ a hotel, we looked for somewhere to have dinner. A. Finding B. After finding
C. Having found D. We found
Question 690: Đáp án C.
Tạm dịch: Sau khi tìm được một khách sạn, chúng tôi đi tìm một nơi nào đó để ăn tối.
Cấu trúc: Câu dùng cách rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Ở câu đề, ta hiểu rằng có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ nhưng hành động "tìm được
khách sạn" xảy ra và hoàn thành trước hành động "tìm nơi để ăn", nên hành động xảy ra trước phải
để QKHT (had found) —> Áp dụng cách ưên ta rút gọn chủ ngữ, động từ đổi thành Having found.
Nên đáp án C là đúng.
Question 691: The move to a different environment brought about a significant ________ in my cousin’s state of mind. 196 A. influence B. impact C. change D. effect
Question 691: Đáp án C.
Tạm dịch: Di chuyển đến một môi trường khác nhau đã mang lại một ________ đáng kể trong tâm trí của anh họ tôi. Phân tích đáp án:
A. influence on sb/sth: ảnh hưởng. Ex: to have/ exert a strong influence on sb
B. impact on: tác động, ảnh hưởng. Ex: We need to assess the impact on climate change.
C. change in some thing: sự thay đổi về. Ex: A change in personality may mean your teenager has a drug problem.
D. effect on: hiệu quả, tác động. Ex: My parents’ divorce had a big effect on me.
Để kết hợp được với giới từ “in” trong đề bài thì đáp án chính xác là C.
Question 692: In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself ________ . A. occupation B. occupied C. occupant D. occupational
Question 692: Đáp án B.
Tạm dịch: Để tránh nhàm chán, việc quan trọng nhất bạn cần làm là giữ cho bản thân _______ .
A. occupation (n): nghề nghiệp. Ex: Please state your name, age and occupation below.
B. occupied (adj): bận rộn. Ex: She’s fully occupied with work.
C. occupant (n): cư dân, người ở. Ex: All outstanding bills will be paid by the previous occupants.
D. occupational (adj): có liên quan hoặc là một hệ quả của công việc.
Ex: An occupational pension scheme: Một kế hoạch lương hưu cho công việc.
Cấu trúc: to keep someone occupied: làm cho ai bận rộn Vậy đáp án là B.
Question 693: You should ________ at least three days for the journey. A. expect B. permit C. accept D. allow
Question 693: Đáp án D.
Tạm dịch: Bạn nên ________ ít nhất ba ngày cho cuộc hành trình Phân tích đáp án:
A. expect (v): trông đợi
B. permit (v): cho phép
C. accept (v): chấp nhận
D. allow (v): cho phép
“permit” và “allow” đều có nghĩa giống nhau nhưng “permit” mang sắc thái trang trọng hơn “allow”,
vậy trong trường hợp này ta chọn D. allow là phù hợp. 197
Question 694: I don’t object to people being vegetarians, but it gets on my nerves when they’re ________ about it. A. self-centered B. self-righteous C. self-deprecating D. self-sufficient
Question 694: Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi không phản đối những người ăn chay, nhưng tôi thấy khó chịu khi họ ________ về nó. Phân tích đáp án:
A. self-centered (a): tự cho mình là trung tâm
Ex: The self-centered man almost never admitted that he was wrong or made mistakes.
Great leaders cannot be self-centered because they need to make decisions for people other than themselves.
B. self-righteous /'self'raitʃəs/ (adj): tự cho là đúng đắn
Ex: He’s so self-righteous – like he’s never done anything wrong in his life.
C. self-deprecating /,self ‘deprəkeitin/ (adj): khiêm nhường
D. self-sufficient /'selfsə'fiʃənt/ (adj): tư cung tự cấp
Ex: The country is totally self-sufficient in food production.
Đáp án chính xác là B. self-righteous. Dùng self-righteous để mô tả người mà bạn không ủng hộ vì
họ luôn tin là niềm tin, thái độ hoặc cách cư xử của họ là đúng, còn của người khác là sai.
Question 695: After ancient Greek athletes won a race in the Olympic, they ________ a simple crown of olive leaves. A. received B. has received C. were receiving D. have received
Question 695: Đáp án A.
Để chỉ các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ ta dùng thì QKĐ nên chọn A. received là phù hợp
Tạm dịch: Sau khi các vận động viên Hy Lạp cổ đại thắng một cuộc thi ở Olympic, họ nhận được
một vương miện đơn giản làm từ lá cây ôliu.
Question 696. They always kept on good _______ with their next-door neighbors for the children’s sake. A. relations B. terms C. will D. relationship Question 696.
Kiến thức: từ vựng Giải thích: 198
relations: khi được dùng như số nhiều sẽ ám chỉ cách xử xự và liên hệ giữa hai nhóm người hoặc chủ
thể lớn hơn như là giữa các quốc gia với nhau terms: điều kiện
will: khả năng kiểm soát suy nghỉ và hành động
relationship: đề cập đến một mối quan hệ, cách mà mọi người cảm thấy và đối xử với nhau
Tạm dịch: Họ luôn giữ mối quan hệ tốt với hàng xóm bên cạnh của họ vì lợi ích của trẻ em. Đáp án: D
Question 697: I’m afraid we no longer sell that model of laptop because we had_____a lot of complaints. A. so B. such C. enough D. too
Question 697: Đáp án B
Kiến thức: Nhấn mạnh với so và such Giải thích:
So và Such cả hai có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Chúng ta
dùng Such trước một danh từ và dùng So trước một tính từ.
Ta có thể nói: so much, so many nhưng lại phải dùng “such a lot (of)”
Tạm dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán loại máy tính xách tay đó nữa bởi vì chúng tôi đã có rất nhiều phàn nàn.
Question 698: Mrs. Jenkins was too ill to go out and pay her phone bill, and they’ve just cut
her_____. She ought to complain! A. out B. off C. down D. up
Question 698: Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
To cut out: cắt ra, ngừng hoạt động
To cut off: cắt đường dây (điện thoại)
To cut down: giảm, giảm xuống
To cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)
Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường
dây điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!
Question 699: There’s a lot______violent crime in this area than there used to be. A. fewer B. least C. less D. fewest
Question 699: Đáp án C
Kiến thức: So sánh hơn và so sánh nhất Giải thích: 199
fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được)
least: ít nhất (dùng với danh từ không đếm được)
less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được)
fewest: ít nhất (dùng với danh từ đếm được)
Danh từ trong câu là danh từ không đếm được, ngoài ra phải sử dụng so sánh hơn vì trong câu có “more”
Tạm dịch: Có ít tội phạm bạo lực hơn rất nhiều ở khu vực này so với trước kia.
Question 700: The move to a different environment had brought about a significant______in Mary’s state of mind. A. impact B. effect C. influence D. change
Question 700: Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: impact (n): sự tác động
effect (n): sự tác động, ảnh hưởng
influence (n): sự ảnh hưởng, tác động change (n): sự thay đổi
impact, influence, effect đều đi với giới từ on.
Tạm dịch: Chuyển đến môi trường khác đã mang đến sự thay đổi lớn trong suy nghĩ của Mary. 200