Top bài tập mẫu phân tích thiết kế hệ thống quản lý thông tin thư viện | Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

Top bài tập mẫu phân tích thiết kế hệ thống quản lý thông tin thư viện | Học viện công nghệ bưu chính viễn thông. Tài liệu gồm 13 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
13 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Top bài tập mẫu phân tích thiết kế hệ thống quản lý thông tin thư viện | Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

Top bài tập mẫu phân tích thiết kế hệ thống quản lý thông tin thư viện | Học viện công nghệ bưu chính viễn thông. Tài liệu gồm 13 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

52 26 lượt tải Tải xuống
1
Bài tp mu:
Phân tích thiết kế
h thng qun lý thông tin th vin
1. Mô t nghip v h thng
a.
Các nhim v cơ bn:
- Cp nht và b sung các loi đầu sách, tài liu, giáo trình … cùng nhng thông tin có
liên quan lu tro cơ s d liu.
- Qun lý bn đọc mợn tr tài liu trong th vin.
- Qun lý thông tin v t liu, th mc, lợng sách còn, đã cho mợn, đã mt…
- Báo cáo, thông kế theo tháng, quý v tài liu và thông tin bn đọc trong th vin.
b.
Cơ cu t chc và s phân công trách nhim:
H thng qun lý th vin gm ba b phn chính, ba b phn này hot động có quan h
tơng đối độc lp trong nhiu quy trình x lý công vic:
- B phn cp nht, b sung, trao đổi, sp xếp thông tin, x lý k thut (ký hiu
là CNSX):
o Nhim v chính ca b phn này là mua sách, nhp sách t nhiu ngun khác
nhau. Liên h vi b phn bn đọc để có danh sách các yêu cu cp nht sách. B
phn này còn có trách nhim x lý k thut đối vi nhng đầu sách đợc nhp v
nh đóng du, gán nhãn, làm h sơ cho sách, đăng ký vào s tài liu tài sn ca th
vin, nhp vào cơ s d liu.
- B phn phân loi biên mc và xây dng hoàn chnh cơ s d liu (ký hiu là
XDBM):
o Khi nhn đợc sách t b phn CNSX – b phn XDBM có trách nhim phân loi tài
liu thành nhiu th mc, định ra t khóa để phc v cho công tác tìm kiếm, tra cu
tài liu sau này. Bên cnh đó b phn XDBM hoàn thin quy trình cp nht sách bng
cách đa sách v kho, phân loi sách theo tng kho và nhp cơ s d liu đối vi
nhng trng cn b sung đối vi tng đầu sách.
- B phn qun lý bn đọc và mượn tr (ký hiu là BDMT):
o Có trách nhim trc tiếp tiếp xúc vi bn đọc, qun lý thông tin tình hình s dng
sách trong th vin. Đối vi nhng loi sách cn đợc bo lu cn thn cn có cơ
chế đặc bit để kim tra, gia hn thi gian đọc và thông báo vi bn đọc trong
trng hp nhng sách thuc loi này đã quá hn mợn. B phn này còn cn có
nhim v phát hin ra các sai sót v tài liu đợc đem tr t bn đọc và pht tin
trong trng hp tài liu đợc đem tr có h hng. Cn có quan h cht ch vi
Phòng Đào to, văn phòng các Khoa, B môn trong trng để có kế hoch rõ ràng c
th v vic cp nht, b sung tài liu cho b phn CNSX.
c.
Quy trình x lý và các d liu x lý:
Khi yêu cu v cp nht thêm đầu sách, s lợng sách t Phòng Đào to,
văn phòng Khoa, B môn trong trng, b phn BDMT s đa nhng yêu cu cp nht
đó vào danh sách các yêu cu để phc v cho công tác b sung, cp nht ca b
2
phn CNSX. Tùy theo mc độ u tiên ca mi loi yêu cu, hoc hoàn cnh ca mi yêu
cu, b phn CNSX s lp được kế hoch b sung thêm đầu sách
hay s lợng sách
trong th vin. Thông thng các yêu cu này s rơi nhiu vào các thi đim nh đầu mt
hc k trng.
Bên cnh đó, b phn BDMT cũng là b phn trc tiếp làm nhim v qun lý kho
sách ca th vin nên BDMT có th nm bt đợc rt rõ tình hình hin trng các đầu sách
ca th vin. Vi nhng đầu sách mà s lợng sách h hng hay nhu cu cn phi đáp
ng quá nhiu, BDMT có th to yêu cu phi cp nht thêm s lợng đầu sách này lên
CNSX.
Ti mi thi đim, th vin có kế hoch mua, b sung thêm sách, b phn CNSX s
thng kê và duyt đối vi các yêu cu b sung sách, xem xét nhu cu, cân đối kinh phí và
lên mt danh sách các đầu sách s đợc đặt mua. Đối vi nhng đầu sách đặc thù ca
Trng, có th không mua đợc nhng loi sách đó bên ngoài thì b phn CNSX có th
to ri gi yêu cu đợc in hay thuê in ngay ti nhà máy in quen biết hoc thuê in các
nhà máy in ngoài. Đối vi nhiu loi sách mà b phn CNSX thy có th mua đợc ngay
bên ngoài, b phn CNSX s lên danh sách sách cn mua vi các thông tin v nhà cung
cp và to đơn đặt mua sách.
Sau đó, b phn CNSX s gi đơn đặt sách đến các nhà cung cp sách trên th
trng, sau khi nhn đợc sách và hóa đơn yêu cu thanh toán t nhà cung cp, b phn
CNSX có nhim v kim tra hàng nhn đợc, nếu có sai sót thì phi gi khiếu ni li nhà
cung cp, yêu cu nhà cung cp có thông tin phn hi. Trong trng hp hàng nhn đợc
kim tra tt, b phn CNSX đóng du hóa đơn nhn đợc ri gi hóa đơn yêu cu thanh
toán đó đến ban tài chính ca Trng.
Sau khi các th tc thanh toán hoàn tt, b phn CNSX s nhn sách v và làm các
công tác riêng ca th vin để chun b chuyn lên kho hay đa đến b phn XDBM. Sau
khi nhn sách v, b phn CNSX cũng có nhim v phi làm các công tác x lý k thut
nh đóng du, gn nhãn, làm h sơ cho sách.
Tiếp đó là đăng ký vào s tài sn ca th vin (đin các thông tin chung v đầu
sách nh tên sách, nhà xut bn, mã sách) và nhp vào cơ s d liu theo các form
tơng t nh đã ghi trong s tài sn ca th vin.
Cui cùng, sách s đợc chuyn giao sang b phn XDBM. Ti đây, b phn XDBM
s phân loi tiếp các tài liu đã nhn đợc thành nhiu th mc (nh các ch đề v toán,
lý, hóa, vũ khí…). Tiếp theo, b phn XDBM s xác định ra mt s t khóa cho tng đầu
sách để phc v cho vic tìm kiếm. Kết qu ca công vic này đó là s in ra các phích để
trong phòng tra tài liu, và nhp các t khóa này lên cơ s d liu ca th vin để phc v
cho vic tìm kiếm bng máy tính.
Cui cùng, b phn XDBM s làm tiếp nhim v phân loi tài liu v các loi kho
khác nhau. Có nhng loi tài liu mt s đợc đa lên các kho mt, nhng loi tài liu này
s ch có mt s ít ngi đợc phép đọc.
Mt s tài liu t chn cho bn đọc nhng không đợc đem v nhà, các loi tài liu
này thng đợc đa lên kho ca phòng đọc. Và mt s tài liu thuc dng giáo trình, hay
tài liu tham kho thì bn đọc ca th vin có th đợc mợn v nhà. Vi mi kho khác
nhau, b phn XDBM còn cn phi ghi nhn li v trí giá ca mi đầu sách trong cơ s d
liu, điu này cũng rt là cn thiết khi th th tìm kiếm tài liu.
Khi tài liu mà bn đọc mợn b mt, bn đọc cn phi thông báo vi th vin
thông qua b phn BDMT bng mt phiếu thông báo mt sách để BDMT cp nht vào cơ
3
s d liu. Vic này giúp b phn CNSX khi làm các thng kê có th kim soát đợc tình
hình sách, tài liu b mt và có th lên kế hoch cp nht nếu cm thy cn thiết.
Đối vi yêu cu mợn sách ca bn đọc, bn đọc s gi mt yêu cu mợn sách ti
b phn BDMT, b phn BDMT s tìm kiếm và kim tra tình trng hin ti ca đầu sách
đợc mợn. Trớc đó, bn đọc có th ch động tìm kiếm v đầu sách mà mình mợn
thông qua mt máy tính đợc đặt trong th vin. Tùy theo kh năng và hoàn cnh, b
phn BDMT có th t chi yêu cu bi các lý do nh sách này không th mợn hoc đầu
sách đó đã b mợn hết. Nếu có th mợn đợc sách, th th ca th vin cn ghi nhn
mã s th và thông tin mợn sách trong yêu cu mợn sách vào cơ s d liu.
Cui cùng, khi bn đọc đem tài liu đến tr th vin, ngi th th trong b phn
BDMT s kim tra tài liu đợc đem tr. Nếu tài liu b h hng hoc mt mát, ngi th
th có quyn t chi nhn tài liu đợc tr li và có th yêu cu bn đọc phi đền tin
hoc bng vt cht tơng đơng vi giá tr tài liu (có x lý tài liu b h hng trong cơ s
d liu). Nếu vic tr tài liu thành công, th th cũng cn cp nht li thông tin đầu sách
va đợc tr li. Bên cnh đó, b phn BDMT còn có trách nhim qun lý danh sách th
bn đọc, hy, xóa đối vi nhng th đã quá hn s dng, sa h sơ th cũng nh gia hn
cho th bn đọc.
2. Xây dng mô hình phân cp chc năng:
a.
Ti sao phi xây dng mô hình phân cp chc năng:
Trớc hết ta thy sơ đồ phân rã chc năng là công c để biu din phân rã có th
bc đơn gin các công vic cn thc hin. Mi công vic đợc chia ra làm các công vic
con. S mc chia ph thuc vào kích cđộ phc tp ca h thng. Đặc đim ca sơ đồ
phân rã chc năng là: sơ đồ phân rã chc năng cho 1 cách nhìn tng quát, d hiu t đi
th đến chi tiết v các chc năng và nhim v thc hin (rt d thành lp bng cách phân
rã các chc năng dn dn t trên xung).
Nh vy, vic xây dng mô hình phân cp chc năng là rt cn thiết nhm xác định
phm vi ca h thng cn phân tích. Đồng thi, sơ đồ phân rã chc năng cũng là phơng
tin trao đổi gia nhà thiết kế và ngi s dng trong khi phát trin h thng. Sơ đồ phân
rã chc năng cho phép mô t, khái quát dn các chc năng ca mt t chc mt cách trc
tiếp hoc khách quan, phát hin đợc các chc năng thiếu và trùng lp.
b.
Cách thc xây dng mô hình phân cp chc năng ca toàn b h thng:
Để xây dng đợc mô hình phân cp các chc năng ca h thng qun lý thông tin
th vin, tôi có s dng kết hp c hai phơng pháp bottom-up và phơng pháp top-
down. Áp dng c th vào h thng qun lý thông tin th vin, ta s làm ln lợt các bớc
(có áp dng hai phơng pháp trên) nh sau:
Ü S dng phơng pháp top-down để tìm kiếm nhng chc năng chi tiết đợc
nêu trong phân mô t quy trình nghip v ca h thng.
Ü S dng phơng pháp bottom-up để góm nhóm các chc năng chi tiết đợc
lit kê trên thành các chc năng mc cao hơn.
Ü Thc hin kết hp vic gin lợc hóa t ng đến khi thu đc chc năng ca
toàn b h thng.
Giai đon 1 – S dng phương pháp top-down để tìm kiếm nhng chc năng chi
tiết:
4
Để tìm kiếm chc năng chi tiết t bn mô t quy trình nghip v ta thc hin đầy
đủ theo 5 bớc nh dới đây:
Bước 1: Gch chân các động t và b ng liên quan đến công vic ca h thng
thng (nhng chc năng chi tiết s đợc mô t thông qua các động t và b ng này).
Bước 2: T danh sách các động t và b ng thu đc bớc 1 ta tìm và loi b
nhng chc năng trùng lp hay nhng cm không phi là chc năng ca h thng.
Bước 3: T danh sách thu đợc bớc 2, gom nhóm nhng chc năng nào đơn
gin do mt ngi thc hin li.
Bước 4: Trong danh sách thu đợc t bớc 3, loi các chc năng không có ý nghĩa
vi h thng li.
Bước 5: Chnh sa li các chc năng đợc chn sau bớc 4 cho hp lý.
Kết qu thu được:
Ü Gch chân các động t và b ngđợc t quy trình nghip v ca h thng, loi
b các cm t không có phi là chc năng ca h thng ta đợc kết qu sau:
(1) Thêm yêu cu b sung đầu sách
(2) Lên danh sách sách đặt mua
(3) Thng kê tình hình hin trng các đầu sách
(4) Tìm kiếm đầu sách
(5) Lp kế hoch b sung đầu sách
(6) Cp nht thông tin đầu sách
(7) Ghi nhn v trí đầu sách trên giá
(8) Xóa th bn đọc hết hn
(9) Cp nht thông tin đầu sách
(10) Cp nht, gia hn th bn đọc
(11) Thng kê yêu cu cp nht sách
(12) Ghi nhn thông tin sách mợn
(13) Phân loi thông tin đầu sách theo biên mc
(14) Ghi nhn thông tin sách tr
(15) Kim tra tình trng hin ti ca đầu sách
(16) In hóa đơn yêu cu đền sách
(17) Tìm kiếm bn đọc
(18) Phân loi sách theo kho
(19) X lý tài liu quá hn, h hng
(20) Nhp t khóa tìm kiếm ca tài liu
(21) To yêu cu đặt in/mua tài liu
(22) Báo cáo
(23) Thng kê
Ü Gom nhóm các chc năng trùng lp hoc các chc năng có th khái quát hóa li
đợc ta có kết qu dới đây:
(1) å (1)
(2) + (5) å (2)
(4) å (4)
(6) + (7) + (9) + (13) + (18) + (20) å (6)
5
(8) å (8)
(10)
(12)
(14)
(16)
(17)
(19)
(21)
(22)
(23) + (3) + (11) + (15) å (23)
Sa đổi thay thế các t ng cho phù hp ta thu đợc kết qu cui cùng là danh sách các
chc năng chi tiết nh sau:
¬ Thêm yêu cu b sung tài liu
¬ Lên danh sách tài liu đặt mua
¬ Tìm kiếm tài liu
¬ Cp nht thông tin tài liu
¬ Xóa th bn đọc hết hn
¬ Cp nht, gia hn th bn đọc
¬ Ghi nhn thông tin tài liu đợc mợn
¬ Ghi nhn thông tin tài liu đợc tr
¬ In hóa đơn yêu cu đền tài liu
¬ Tìm kiếm thông tin bn đọc
¬ X lý tài liu quá hn, h hng
¬ To yêu cu đặt in/mua tài liu
¬ Báo cáo
¬ Thng kê
Giai đon 2 – S dng phương pháp bottom-up để gom nhóm các chc năng chi
tiết thành các chc năng mc cao hơn:
Sau khi làm công đon gom nhóm các chc năng nh đợc lit kê trong giai đon
1, ta s thu đợc các chc năng mc cao hơn nh sau:
¬ Đặt mua/B sung tài liu.
¬ Qun lý tài liu.
¬ Qun lý bn đọc.
¬ Qun lý mợn tr.
¬ Báo cáo và thng kê.
Lp bng và gom các chc năng chi tiết nh theo tng nhng chc năng ln trên ta có
th có cái nhìn rõ ràng hơn tp hp các chc năng ca h thng:
Thêm yêu cu b sung tài liu
Đặt mua/B sung
tài liu
QUN LÝ
TH VIN
Lên danh sách tài liu đặt mua
To yêu cu đặt in/mua tài liu
Tìm kiếm tài liu
Qun lý tài liu
6
Cp nht thông tin tài liu
X lý tài liu quá hn, h hng
Tìm kiếm thông tin bn đọc
Qun lý bn đọc
Cp nht th bn đọc
Xóa th bn đọc
Ghi nhn thông tin tài liêu đợc mợn
Qun lý mợn tr
Ghi nhn thông tin tài liu đợc tr
In hóa đơn yêu cu đền tài liu
Báo cáo
Báo cáo & thng kê
Thng kê
T bng trên, ta có th d dàng đa ra sơ đồ phân chc năng (BFD) ca h thng qun lý thông
tin th vin Trng K thut Quân s.
7
8
3. Xây dng mô hình lung d liu:
a.
Xây dng mô hình lung d liu mc khung cnh (DFD mc 0 ):
mc này, chc năng tng qun ca h thng là Qun lý th vin. Vi h thng
này, có bn tác nhân ngoài có kh năng tác động đến h thng v mt d liu (có th rút
ra t sơ đồ quy trình nghip v – chơng I) là:
Nhà cung cp sách,
Ban tài chính,
Bn đọc,
Văn phòng Khoa, B môn và phòng Đào to
(tác nhân ngoài kho sách không đợc tính đến đây). B sung các lung d liu trao đổi
gia h thng và tác nhân ngoài, ta có biu đồ lung d liu mc khung cnh (DFD mc
0) nh sau:
9
b.
Xây dng mô hình lung d liu mc đỉnh (DFD mc 1):
Chc năng chính Qun lý th vin (chc năng mc 0) có th phân rã thành năm
chc năng con là:
Chc năng Đặt hàng/B sung,
Qun lý tài liu,
Qun lý bn đọc,
Qun lý mượn tr,
Báo cáo thông kê
Ngoài các lung d liu vào/ra (14 lung) mô hình lung d liu mc khung cnh
(DFD mc 0) đợc bo toàn, thì ta thy lung thông tin trao đổi gia ba chc năng Đặt
mua/B sung, Qun lý mợn tr, Qun lý bn đọc là không trc tiếp mà phi thông qua
mt vài kho d liu nh kho Tài liu, kho Tài liu mợn, kho Hóa đơn đền sách, kho Danh
sách yêu cu cp nht/b sung. T đó ta có các bớc xây dng mô hình lung d liu
mc đỉnh (DFD mc 1) nh sau:
- T DFD mc khung cnh, vi DFD mc đỉnh các tác nhân ngoài ca h thng
mc khung cnh đợc gi nguyên vi các lung thông tin vào ra.
- H thng đợc phân rã thành các tiến trình mc đỉnh là các chc năng chính bên
trong h thng theo biu đồ phân cp chc năng mc 1.
- Xây dng thêm các kho d liu và lung thông tin trao đổi gia các chc năng mc
đỉnh.
10
11
c.
Xây dng mô hình lung d liu mc dưới đỉnh (DFD mc 2):
mc này, ta có th thy 5 chc năng Đặt mua/B sung, Báo cáo và thng kê,
Qun lý tài liu, Qun lý mợn tr, Qun lý bn đọc còn đợc phân rã thành nhiu chc
năng con khác. C th là:
- Chc năng Đặt mua/B sung đợc phân rã thành 3 chc năng: Thêm yêu cu
b sung tài liu, Lên danh sách tài liu đặt mua, To yêu cu đặt in/mua tài liu.
- Chc năng Qun lý tài liu đợc phân ra thành 3 chc năng: Tìm kiếm tài liu,
Cp nht thông tin tài liu, X lý tài liu quá hn và h hng.
- Chc năng Qun lý bn đọc đợc phân rã thành 3 chc năng: Tìm kiếm thông
tin bn đọc, Cp nht th bn đọc, Xóa th bn đọc.
- Chc năng Qun lý mượn tr đợc phân rã thành 3 chc năng: Ghi nhn thông
tin tài liu đợc mợn, Ghi nhn thông tin tài liu đợc tr, In hóa đơn yêu cu đền tài
liu.
- Chc năng Báo cáo và thng kê đợc phân ra thành 2 chc năng: Báo cáo,
Thng kê.
Sau khi đã tiến hành xây dng sơ đồ DFD mc 1 và xác định đợc các chc năng
phân rã, ta tiếp tc xây dng sơ đồ DFD mc 2 theo nguyên tc:
- Thc hin phân rã đối vi mi tiến trình ca mc đỉnh.
- Khi thc hin phân rã mc này vn phi căn c vào biu đồ phân cp chc năng
để xác định các tiến trình con s xut hin trong biu đồ lung d liu.
- Vic phân rã có th tiếp tc cho đến khi đủ s mc cn thiết.
o Khi phân rã các tiến trình phi đm bo tt c các lung thông tin vào ra tiến trình
mc cao phi có mt trong các tiến trình mc thp hơn và ngợc li.
o
Chc năng Đặt mua/B sung:
o
12
Chc năng Qun lý tài liu:
o
o
o
Chc năng Qun lý bn đọc:
o
13
o
Chc năng Báo cáo và thng kê:
o
o
o
Chc năng Qun lý mượn tr
:
4.
Kết lun:
Sau bớc phân tích h thng v chc năng, ta đã có cái nhìn khá toàn din v h thng.
Nếu nh sơ đồ pn rã chc năng BFD cho ta mt cái nhìn khái quát, d hiu t đi th đến chi tiết
v các chc năng và nhim v thc hin thì sơ đồ lung d liu li cung cp cho chúng ta bc tranh tng th
ca h thng và thiết kế sơ b v cách thc thc hin các chc năng ca h thng.
| 1/13

Preview text:

Bài tập mẫu: Phân tích thiết kế
h thống qu n lý thông tin th vi n
1. Mô tả nghiệp vụ hệ thống
a. Các nhiệm vụ cơ bản:
- Cập nhật và bổ sung các lo i đầu sách, tài li u, giáo trình … cùng những thông tin có
liên quan l u trữ vào cơ s dữ li u.
- Qu n lý b n đọc m ợn tr tài li u trong th vi n.
- Qu n lý thông tin về t li u, th mục, l ợng sách còn, đã cho m ợn, đã mất…
- Báo cáo, thông kế theo tháng, quý về tài li u và thông tin b n đọc trong th vi n.
b. Cơ cấu tổ chức và sự phân công trách nhiệm:
H thống qu n lý th vi n gồm ba bộ phận chính, ba bộ phận này ho t động có quan h
t ơng đối độc lập trong nhiều quy trình xử lý công vi c:
- Bộ phận cập nhật, bổ sung, trao đổi, sắp xếp thông tin, xử lý kỹ thuật (ký hiệu là CNSX):
o Nhi m vụ chính của bộ phận này là mua sách, nhập sách từ nhiều nguồn khác
nhau. Liên h với bộ phận b n đọc để có danh sách các yêu cầu cập nhật sách. Bộ
phận này còn có trách nhi m xử lý kỹ thuật đối với những đầu sách đ ợc nhập về
nh đóng dấu, gán nhãn, làm hồ sơ cho sách, đăng ký vào sổ tài li u tài s n của th
vi n, nhập vào cơ s dữ li u.
- Bộ phận phân loại biên mục và xây dựng hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu (ký hiệu là XDBM):
o Khi nhận đ ợc sách từ bộ phận CNSX – bộ phận XDBM có trách nhi m phân lo i tài
li u thành nhiều th mục, định ra từ khóa để phục vụ cho công tác tìm kiếm, tra cứu
tài li u sau này. Bên c nh đó bộ phận XDBM hoàn thi n quy trình cập nhật sách bằng
cách đ a sách về kho, phân lo i sách theo từng kho và nhập cơ s dữ li u đối với những tr
ng cần bổ sung đối với từng đầu sách.
- Bộ phận quản lý bạn đọc và mượn trả (ký hiệu là BDMT):
o Có trách nhi m trực tiếp tiếp xúc với b n đọc, qu n lý thông tin tình hình sử dụng
sách trong th vi n. Đối với những lo i sách cần đ ợc b o l u cẩn thận cần có cơ
chế đặc bi t để kiểm tra, gia h n th i gian đọc và thông báo với b n đọc trong tr
ng hợp những sách thuộc lo i này đã quá h n m ợn. Bộ phận này còn cần có
nhi m vụ phát hi n ra các sai sót về tài li u đ ợc đem tr từ b n đọc và ph t tiền trong tr
ng hợp tài li u đ ợc đem tr có h hỏng. Cần có quan h chặt chẽ với
Phòng Đào t o, văn phòng các Khoa, Bộ môn trong tr
ng để có kế ho ch rõ ràng cụ
thể về vi c cập nhật, bổ sung tài li u cho bộ phận CNSX.
c. Quy trình xử lý và các dữ liệu xử lý: Khi có
yêu cầu về cập nhật thêm đầu sách, số l ợng sách từ Phòng Đào t o,
văn phòng Khoa, Bộ môn trong tr
ng, bộ phận BDMT sẽ đ a những yêu cầu cập nhật
đó vào danh sách các yêu cầu để phục vụ cho công tác bổ sung, cập nhật của bộ 1
phận CNSX. Tùy theo mức độ u tiên của mỗi lo i yêu cầu, hoặc hoàn c nh của mỗi yêu
cầu, bộ phận CNSX sẽ lập được kế hoạch bổ sung thêm đầu sách hay số l ợng sách trong th vi n. Thông th
ng các yêu cầu này sẽ rơi nhiều vào các th i điểm nh đầu một học kỳ tr ng. Bên
c nh đó, bộ phận BDMT cũng là bộ phận trực tiếp làm nhi m vụ qu n lý kho
sách của th vi n nên BDMT có thể nắm bắt đ ợc rất rõ tình hình hi n tr ng các đầu sách
của th vi n. Với những đầu sách mà số l ợng sách h hỏng hay nhu cầu cần ph i đáp
ứng quá nhiều, BDMT có thể t o yêu cầu ph i cập nhật thêm số l ợng đầu sách này lên CNSX.
T i mỗi th i điểm, th vi n có kế ho ch mua, bổ sung thêm sách, bộ phận CNSX sẽ
thống kê và duy t đối với các yêu cầu bổ sung sách, xem xét nhu cầu, cân đối kinh phí và
lên một danh sách các đầu sách sẽ đ ợc đặt mua. Đối với những đầu sách đặc thù của Tr
ng, có thể không mua đ ợc những lo i sách đó bên ngoài thì bộ phận CNSX có thể
t o rồi gửi yêu cầu đ ợc in hay thuê in ngay t i nhà máy in quen biết hoặc thuê in các
nhà máy in ngoài. Đối với nhiều lo i sách mà bộ phận CNSX thấy có thể mua đ ợc ngay
bên ngoài, bộ phận CNSX sẽ lên danh sách sách cần mua với các thông tin về nhà cung
cấp và t o đơn đặt mua sách.
Sau đó, bộ phận CNSX sẽ gửi đơn đặt sách đến các nhà cung cấp sách trên thị tr
ng, sau khi nhận đ ợc sách và hóa đơn yêu cầu thanh toán từ nhà cung cấp, bộ phận
CNSX có nhi m vụ kiểm tra hàng nhận đ ợc, nếu có sai sót thì ph i gửi khiếu n i l i nhà
cung cấp, yêu cầu nhà cung cấp có thông tin ph n hồi. Trong tr ng hợp hàng nhận đ ợc
kiểm tra tốt, bộ phận CNSX đóng dấu hóa đơn nhận đ ợc rồi gửi hóa đơn yêu cầu thanh
toán đó đến ban tài chính của Tr ng.
Sau khi các thủ tục thanh toán hoàn tất, bộ phận CNSX sẽ nhận sách về và làm các
công tác riêng của th vi n để chuẩn bị chuyển lên kho hay đ a đến bộ phận XDBM. Sau
khi nhận sách về, bộ phận CNSX cũng có nhi m vụ ph i làm các công tác xử lý kỹ thuật
nh đóng dấu, gắn nhãn, làm hồ sơ cho sách.
Tiếp đó là đăng ký vào sổ tài s n của th vi n (điền các thông tin chung về đầu
sách nh tên sách, nhà xuất b n, mã sách…) và nhập vào cơ s dữ li u theo các form
t ơng tự nh đã ghi trong sổ tài s n của th vi n.
Cuối cùng, sách sẽ đ ợc chuyển giao sang bộ phận XDBM. T i đây, bộ phận XDBM
sẽ phân lo i tiếp các tài li u đã nhận đ ợc thành nhiều th mục (nh các chủ đề về toán,
lý, hóa, vũ khí…). Tiếp theo, bộ phận XDBM sẽ xác định ra một số từ khóa cho từng đầu
sách để phục vụ cho vi c tìm kiếm. Kết qu của công vi c này đó là sẽ in ra các phích để
trong phòng tra tài li u, và nhập các từ khóa này lên cơ s dữ li u của th vi n để phục vụ
cho vi c tìm kiếm bằng máy tính.
Cuối cùng, bộ phận XDBM sẽ làm tiếp nhi m vụ phân lo i tài li u về các lo i kho
khác nhau. Có những lo i tài li u mật sẽ đ ợc đ a lên các kho mật, những lo i tài li u này
sẽ chỉ có một số ít ng i đ ợc phép đọc.
Một số tài li u tự chọn cho b n đọc nh ng không đ ợc đem về nhà, các lo i tài li u này th
ng đ ợc đ a lên kho của phòng đọc. Và một số tài li u thuộc d ng giáo trình, hay
tài li u tham kh o thì b n đọc của th vi n có thể đ ợc m ợn về nhà. Với mỗi kho khác
nhau, bộ phận XDBM còn cần ph i ghi nhận l i vị trí giá của mỗi đầu sách trong cơ s dữ
li u, điều này cũng rất là cần thiết khi thủ th tìm kiếm tài li u. Khi tài
li u mà b n đọc m ợn bị mất, b n đọc cần ph i thông báo với th vi n
thông qua bộ phận BDMT bằng một phiếu thông báo mất sách để BDMT cập nhật vào cơ 2
s dữ li u. Vi c này giúp bộ phận CNSX khi làm các thống kê có thể kiểm soát đ ợc tình
hình sách, tài li u bị mất và có thể lên kế ho ch cập nhật nếu c m thấy cần thiết.
Đối với yêu cầu m ợn sách của b n đọc, b n đọc sẽ gửi một yêu cầu m ợn sách tới
bộ phận BDMT, bộ phận BDMT sẽ tìm kiếm và kiểm tra tình tr ng hi n t i của đầu sách
đ ợc m ợn. Tr ớc đó, b n đọc có thể chủ động tìm kiếm về đầu sách mà mình m ợn
thông qua một máy tính đ ợc đặt trong th vi n. Tùy theo kh năng và hoàn c nh, bộ
phận BDMT có thể từ chối yêu cầu b i các lý do nh sách này không thể m ợn hoặc đầu
sách đó đã bị m ợn hết. Nếu có thể m ợn đ ợc sách, thủ th của th vi n cần ghi nhận
mã số thẻ và thông tin m ợn sách trong yêu cầu m ợn sách vào cơ s dữ li u.
Cuối cùng, khi b n đọc đem tài li u đến tr th vi n, ng i thủ th trong bộ phận
BDMT sẽ kiểm tra tài li u đ ợc đem tr . Nếu tài li u bị h hỏng hoặc mất mát, ng i thủ
th có quyền từ chối nhận tài li u đ ợc tr l i và có thể yêu cầu b n đọc ph i đền tiền
hoặc bằng vật chất t ơng đ ơng với giá trị tài li u (có xử lý tài li u bị h hỏng trong cơ s
dữ li u). Nếu vi c tr tài li u thành công, thủ th cũng cần cập nhật l i thông tin đầu sách
vừa đ ợc tr l i. Bên c nh đó, bộ phận BDMT còn có trách nhi m qu n lý danh sách thẻ
b n đọc, hủy, xóa đối với những thẻ đã quá h n sử dụng, sửa hồ sơ thẻ cũng nh gia h n cho thẻ b n đọc.
2. Xây dựng mô hình phân cấp chức năng:
a.
Tại sao phải xây dựng mô hình phân cấp chức năng:
Tr ớc hết ta thấy sơ đồ phân rã chức năng là công cụ để biểu di n phân rã có thứ
bậc đơn gi n các công vi c cần thực hi n. Mỗi công vi c đ ợc chia ra làm các công vi c
con. Số mức chia phụ thuộc vào kích cỡ và độ phức t p của h thống. Đặc điểm của sơ đồ
phân rã chức năng là: sơ đồ phân rã chức năng cho 1 cách nhìn tổng quát, d hiểu từ đ i
thể đến chi tiết về các chức năng và nhi m vụ thực hi n (rất d thành lập bằng cách phân
rã các chức năng dần dần từ trên xuống).
Nh vậy, vi c xây dựng mô hình phân cấp chức năng là rất cần thiết nhằm xác định
ph m vi của h thống cần phân tích. Đồng th i, sơ đồ phân rã chức năng cũng là ph ơng
ti n trao đổi giữa nhà thiết kế và ng
i sử dụng trong khi phát triển h thống. Sơ đồ phân
rã chức năng cho phép mô t , khái quát dần các chức năng của một tổ chức một cách trực
tiếp hoặc khách quan, phát hi n đ ợc các chức năng thiếu và trùng lặp.
b. Cách thức xây dựng mô hình phân cấp chức năng của toàn bộ hệ thống:
Để xây dựng đ ợc mô hình phân cấp các chức năng của h thống qu n lý thông tin
th vi n, tôi có sử dụng kết hợp c hai ph ơng pháp bottom-up và ph ơng pháp top-
down. Áp dụng cụ thể vào h thống qu n lý thông tin th vi n, ta sẽ làm lần l ợt các b ớc
(có áp dụng hai ph ơng pháp trên) nh sau:
Ü Sử dụng ph ơng pháp top-down để tìm kiếm những chức năng chi tiết đ ợc
nêu trong phân mô t quy trình nghi p vụ của h thống.
Ü Sử dụng ph ơng pháp bottom-up để góm nhóm các chức năng chi tiết đ ợc
li t kê trên thành các chức năng mức cao hơn.
Ü Thực hi n kết hợp vi c gi n l ợc hóa từ ngữ đến khi thu đ ợc chức năng của toàn bộ h thống.
Giai đoạn 1 – Sử dụng phương pháp top-down để tìm kiếm những chức năng chi tiết: 3
Để tìm kiếm chức năng chi tiết từ b n mô t quy trình nghi p vụ ta thực hi n đầy
đủ theo 5 b ớc nh d ới đây:
Bước 1: G ch chân các động từ và bổ ngữ liên quan đến công vi c của h thống
thống (những chức năng chi tiết sẽ đ ợc mô t thông qua các động từ và bổ ngữ này).
Bước 2: Từ danh sách các động từ và bổ ngữ thu đ ợc b ớc 1 ta tìm và lo i bỏ
những chức năng trùng lặp hay những cụm không ph i là chức năng của h thống.
Bước 3: Từ danh sách thu đ ợc b ớc 2, gom nhóm những chức năng nào đơn gi n do một ng i thực hi n l i.
Bước 4: Trong danh sách thu đ ợc từ b ớc 3, lo i các chức năng không có ý nghĩa với h thống l i.
Bước 5: Chỉnh sửa l i các chức năng đ ợc chọn sau b ớc 4 cho hợp lý.
Kết quả thu được:
Ü G ch chân các động từ và bổ ngữ có đ ợc từ quy trình nghi p vụ của h thống, lo i
bỏ các cụm từ không có ph i là chức năng của h thống ta đ ợc kết qu sau: (1)
Thêm yêu cầu bổ sung đầu sách (2) Lên danh sách sách đặt mua (3)
Thống kê tình hình hi n tr ng các đầu sách (4) Tìm kiếm đầu sách (5)
Lập kế ho ch bổ sung đầu sách (6)
Cập nhật thông tin đầu sách (7)
Ghi nhận vị trí đầu sách trên giá (8)
Xóa thẻ b n đọc hết h n (9)
Cập nhật thông tin đầu sách (10)
Cập nhật, gia h n thẻ b n đọc (11)
Thống kê yêu cầu cập nhật sách (12) Ghi
nhận thông tin sách m ợn (13) Phân
lo i thông tin đầu sách theo biên mục (14) Ghi nhận thông tin sách tr (15)
Kiểm tra tình tr ng hi n t i của đầu sách (16) In hóa đơn yêu cầu đền sách (17) Tìm kiếm b n đọc (18) Phân lo i sách theo kho (19)
Xử lý tài li u quá h n, h hỏng (20)
Nhập từ khóa tìm kiếm của tài li u (21)
T o yêu cầu đặt in/mua tài li u (22) Báo cáo (23) Thống kê
Ü Gom nhóm các chức năng trùng lặp hoặc các chức năng có thể khái quát hóa l i
đ ợc ta có kết qu d ới đây: (1) å (1) (2) + (5) å (2) (4) å (4)
(6) + (7) + (9) + (13) + (18) + (20) å (6) 4 (8) å (8) (10) (12) (14) (16) (17) (19) (21) (22)
(23) + (3) + (11) + (15) å (23)
Sửa đổi thay thế các từ ngữ cho phù hợp ta thu đ ợc kết qu cuối cùng là danh sách các
chức năng chi tiết nh sau:
¬ Thêm yêu cầu bổ sung tài li u
¬ Lên danh sách tài li u đặt mua ¬ Tìm kiếm tài li u
¬ Cập nhật thông tin tài li u
¬ Xóa thẻ b n đọc hết h n
¬ Cập nhật, gia h n thẻ b n đọc
¬ Ghi nhận thông tin tài li u đ ợc m ợn
¬ Ghi nhận thông tin tài li u đ ợc tr
¬ In hóa đơn yêu cầu đền tài li u
¬ Tìm kiếm thông tin b n đọc
¬ Xử lý tài li u quá h n, h hỏng
¬ T o yêu cầu đặt in/mua tài li u ¬ Báo cáo ¬ Thống kê
Giai đoạn 2 – Sử dụng phương pháp bottom-up để gom nhóm các chức năng chi
tiết thành các chức năng ở mức cao hơn:

Sau khi làm công đo n gom nhóm các chức năng nhỏ đ ợc li t kê trong giai đo n
1, ta sẽ thu đ ợc các chức năng mức cao hơn nh sau:
¬ Đặt mua/Bổ sung tài li u. ¬ Qu n lý tài li u. ¬ Qu n lý b n đọc. ¬ Qu n lý m ợn tr . ¬ Báo cáo và thống kê.
Lập b ng và gom các chức năng chi tiết nhỏ theo từng những chức năng lớn trên ta có
thể có cái nhìn rõ ràng hơn tập hợp các chức năng của h thống:
Thêm yêu cầu bổ sung tài li u Đặt mua/Bổ sung QU N LÝ
Lên danh sách tài li u đặt mua tài li u
T o yêu cầu đặt in/mua tài li u TH VI N Tìm kiếm tài li u Qu n lý tài li u 5
Cập nhật thông tin tài li u
Xử lý tài li u quá h n, h hỏng
Tìm kiếm thông tin b n đọc Cập nhật thẻ b n đọc Qu n lý b n đọc Xóa thẻ b n đọc
Ghi nhận thông tin tài liêu đ ợc m ợn
Ghi nhận thông tin tài li u đ ợc tr Qu n lý m ợn tr
In hóa đơn yêu cầu đền tài li u Báo cáo Báo cáo & thống kê Thống kê
Từ b ng trên, ta có thể d dàng đ a ra sơ đồ phân rã chức năng (BFD) của h thống qu n lý thông tin th vi n Tr ng Kỹ thuật Quân sự. 6 7
3. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu:
a. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh (DFD mức 0 ):
mức này, chức năng tổng qu n của h thống là Qu n lý th vi n. Với h thống
này, có bốn tác nhân ngoài có kh năng tác động đến h thống về mặt dữ li u (có thể rút
ra từ sơ đồ quy trình nghi p vụ – ch ơng I) là: Nhà cung cấp sách, Ban tài chính, Bạn đọc,
Văn phòng Khoa, Bộ môn và phòng Đào tạo

(tác nhân ngoài kho sách không đ ợc tính đến đây). Bổ sung các luồng dữ li u trao đổi
giữa h thống và tác nhân ngoài, ta có biểu đồ luồng dữ li u mức khung c nh (DFD mức 0) nh sau: 8
b. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh (DFD mức 1):
Chức năng chính Qu n lý th vi n (chức năng mức 0) có thể phân rã thành năm chức năng con là:
Chức năng Đặt hàng/Bổ sung, Quản lý tài liệu, Quản lý bạn đọc, Quản lý mượn trả, Báo cáo thông kê
Ngoài các luồng dữ li u vào/ra (14 luồng) mô hình luồng dữ li u mức khung c nh
(DFD mức 0) đ ợc b o toàn, thì ta thấy luồng thông tin trao đổi giữa ba chức năng Đặt
mua/Bổ sung, Qu n lý m ợn tr , Qu n lý b n đọc là không trực tiếp mà ph i thông qua
một vài kho dữ li u nh kho Tài li u, kho Tài li u m ợn, kho Hóa đơn đền sách, kho Danh
sách yêu cầu cập nhật/bổ sung. Từ đó ta có các b ớc xây dựng mô hình luồng dữ li u
mức đỉnh (DFD mức 1) nh sau:
- Từ DFD mức khung c nh, với DFD mức đỉnh các tác nhân ngoài của h thống
mức khung c nh đ ợc giữ nguyên với các luồng thông tin vào ra.
- H thống đ ợc phân rã thành các tiến trình mức đỉnh là các chức năng chính bên
trong h thống theo biểu đồ phân cấp chức năng mức 1.
- Xây dựng thêm các kho dữ li u và luồng thông tin trao đổi giữa các chức năng mức đỉnh. 9 10
c. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (DFD mức 2):
mức này, ta có thể thấy 5 chức năng Đặt mua/Bổ sung, Báo cáo và thống kê,
Qu n lý tài li u, Qu n lý m ợn tr , Qu n lý b n đọc còn đ ợc phân rã thành nhiều chức
năng con khác. Cụ thể là: -
Chức năng Đặt mua/Bổ sung đ ợc phân rã thành 3 chức năng: Thêm yêu cầu
bổ sung tài li u, Lên danh sách tài li u đặt mua, T o yêu cầu đặt in/mua tài li u. -
Chức năng Quản lý tài liệu đ ợc phân ra thành 3 chức năng: Tìm kiếm tài li u,
Cập nhật thông tin tài li u, Xử lý tài li u quá h n và h hỏng. -
Chức năng Quản lý bạn đọc đ ợc phân rã thành 3 chức năng: Tìm kiếm thông
tin b n đọc, Cập nhật thẻ b n đọc, Xóa thẻ b n đọc. -
Chức năng Quản lý mượn trả đ ợc phân rã thành 3 chức năng: Ghi nhận thông
tin tài li u đ ợc m ợn, Ghi nhận thông tin tài li u đ ợc tr , In hóa đơn yêu cầu đền tài li u. -
Chức năng Báo cáo và thống kê đ ợc phân ra thành 2 chức năng: Báo cáo, Thống kê. Sau khi
đã tiến hành xây dựng sơ đồ DFD mức 1 và xác định đ ợc các chức năng
phân rã, ta tiếp tục xây dựng sơ đồ DFD mức 2 theo nguyên tắc:
- Thực hi n phân rã đối với mỗi tiến trình của mức đỉnh.
- Khi thực hi n phân rã mức này vẫn ph i căn cứ vào biểu đồ phân cấp chức năng
để xác định các tiến trình con sẽ xuất hi n trong biểu đồ luồng dữ li u.
- Vi c phân rã có thể tiếp tục cho đến khi đủ số mức cần thiết. o
Khi phân rã các tiến trình ph i đ m b o tất c các luồng thông tin vào ra tiến trình
mức cao ph i có mặt trong các tiến trình mức thấp hơn và ng ợc l i.
o Chức năng Đặt mua/Bổ sung: o 11
Chức năng Quản lý tài liệu: o o
o Chức năng Quản lý bạn đọc: o 12
o Chức năng Báo cáo và thống kê: o o o
Chức năng Quản lý mượn trả:
4. Kết luận: Sau
b ớc phân tích h thống về chức năng, ta đã có cái nhìn khá toàn di n về h thống.
Nếu nh sơ đồ phân rã chức năng BFD cho ta một cái nhìn khái quát, d hiểu từ đ i thể đến chi tiết
về các chức năng và nhi m vụ thực hi n thì sơ đồ luồng dữ li u l i cung cấp cho chúng ta bức tranh tổng thể
của h thống và thiết kế sơ bộ về cách thức thực hi n các chức năng của h thống. 13