



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58605085
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1 
Câu 1: Trong dòng chảy tư tưởng kinh tế của nhân loại, kinh tế chính trị trở thành môn khoa học 
có tính hệ thống từ khi nào, với lý luận của ai?   
A. Đầu thế kỷ XVII, với chuyên luận về kinh tế chính trị của A. Montchretien (Pháp) 
B. Đầu thế kỷ XVIII, với lý luận của F. Quesney (Pháp) 
C. Thế kỷ XVIII, với lý luận của A. Smith (Anh) 
D. Đầu thế kỷ XIX, với lý luận của C. Mác và Ph. Ăngghen. 
Câu 2: Ai là người đầu tiên xây dựng lý luận kinh tế chính trị trong dòng kinh tế chính trị Mác –  Lênin?    A. C. Mác  B. Ph. Ăngghen  C. V.I.Lênin  D. Các Đảng Cộng sản. 
Câu 3: Kinh tế chính trị Mác –Lênin trực tiếp kế thừa, bổ sung và phát triển từ lý luận kinh tế nào  dưới đây? 
A. Chủ nghĩa trọng thương  B. Chủ nghĩa trọng nông   
C. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh 
D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng 
Câu 4: Phương pháp nghiên cứu quan trọng nhất của kinh tế chính trị Mác – Lênin là:   A. Phân tích tổng hợp   
B. Trừu tượng hoá khoa học 
C. Logic kết hợp lịch sử  D. Thực nghiệm 
Câu 5: Phương pháp Trừu tượng hoá khoa học là:  
a. Nhận ra và gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu những yếu tố ngẫu nhiên, hiện tượng tạm thời, gián  tiếp. 
b. Tách ra được những dấu hiệu điển hình, bền vững, ổn định, trực tiếp của đối tượng nghiên cứu. 
c. Nắm được bản chất, khái quát thành phạm trù, khái niệm, phát hiện được tính quy luật và quy luật 
chi phối sự vận động của đối tượng nghiên cứu. 
d. Cả ba phương án kia đều đúng. 
Câu 6: Đặc điểm của phương pháp trừu tượng hóa khoa học trong nghiên cứu kinh tế chính trị  là:    lOMoAR cPSD| 58605085
a. Tìm được bản chất của đối tượng nghiên cứu 
b. Tìm được nội dung của đối tượng nghiên cứu 
c. Tìm được hình thức của đối tượng nghiên cứu 
d. Tìm được ý nghĩa của đối tượng nghiên cứu. 
Câu 7: Mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là: 
A. Tìm ra các quy luật kinh tế và vận dụng các quy luật ấy vào phát triển xã hội    
B. Tìm giải pháp thúc đẩy sự giàu có của xã hội 
C. Tìm giải pháp để phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá 
D. Chỉ ra các hiện tượng kinh tế và xử lý các hoạt động kinh tế của các quốc gia. 
Câu 8: Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế- chính trị"?  en  A. Antoine Montchreti     B. Francois Quesney  C. Tomas Mun  D. William Petty 
Câu 9: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin là: 
A. Quan hệ của sản xuất và trao đổi trong phương thức sản xuất nhất định 
B. Nghiên cứu quy luật đặc thù của từng giai đoạn phát triển của sản xuầt và trao đổi.  C.
Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển     
của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định. 
D. Quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi trong chế độ xã hội nhất định. 
Câu 10: Chức năng thực tiễn của kinh tế- chính trị Mác- Lênin đối với sinh viên là? 
A. Cơ sở khoa học lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách nhiệm và sáng tạo của sinh viên. 
B. Sinh viên nhận thức được bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế. 
C. Cơ sở để sinh viên nhận thức được các qui luật và tính qui luật trong kinh tế. 
D. Trang bị phương pháp luận để sinh viên xem xét thế giới nói chung. 
Câu 11: Giữa kinh tế chính trị Mác – Lênin và các môn khoa học kinh tế khác có quan hệ với nhau 
như thế nào?  A. Đối lập với nhau 
B. Giống nhau về đối tượng, phương pháp, mục đích nghiên cứu 
C. Kinh tế chính trị Mác – Lênin phát triển từ kinh tế chính trị có từ trước, trở thành môn khoa học  độc lập. 
D. Kinh tế chính trị Mác – Lênin là nền tảng, cơ sở phương pháp luận cho các môn khoa học kinh tế 
khác; các khoa học kinh tế khác bổ sung, cụ thể hoá, làm giàu thêm những nguyên lý, quy luật 
chung của kinh tế chính trị Mác - Lênin. 
Câu 12: Điểm chung của các chuyên ngành khoa học kinh tế nói chung và khoa học kinh tế chính  trị là gì? 
A. Có mục đích, phương pháp cụ thể phù hợp đối tượng nghiên cứu. 
B. Là kết quả của quá trình không ngừng hoàn thiện. 
C. Tìm ra quy luật kinh tế chi phối sự vận động, phát triển của mỗi phương thức sản xuất.    lOMoAR cPSD| 58605085
D. Sự phát triển kế tiếp nhau từ trường phái này đến trường phái khác. 
Câu 13: Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng của kinh tế chính trị Mác -  Lênin ?  
A. Học thuyết giá trị lao động 
B. Học thuyết giá trị thặng dư 
C. Học thuyết tích luỹ tư sản 
D. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội 
Thêm vào “trong kinh tế chính trị Mác – Lenin” 
Câu 14: Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế: 
A. Chính sách kinh tế được hình thành trên cơ sở vận dụng quy luật kinh tế. 
B. Chính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của con người. 
C. Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, con người có thể nhận thức và vận dụng để phục vụ lợi ích của  mình. 
D. Cả ba phương án kia đều đúng. 
Câu 15: Chức năng nhận thức của kinh tế - chính trị là nhằm đạt đến điều gì? 
A. Cung cấp hệ thống tri thức về sự vận động của các quan hệ người với người trong sản xuất và trao  đổi. 
B. Cung cấp hệ thống tri thức mở về những quy luật chi phối sự phát triển của SX và trao đổi gắn với  PTSX nhất định. 
C. Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản, bản chất, phát hiện và nhận diện các quy luật kinh tế 
của nền kinh tế thị trường 
D. Cả ba phương án kia đều đúng. 
Câu 16: Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở điểm nào? 
A. Là cơ sở, nền tảng để hiểu sâu sắc, bản chất, thấy được sự gắn kết một cách biện chứng giữa kinh tế 
với chính trị và căn nguyên của sự dịch chuyển trình độ văn minh của xã hội. 
B. Nền tảng lý luận khoa học cho việc nhận diện sâu hơn các phạm trù, khái niệm của các khoa học  kinh tế chuyên ngành. 
C. Thực hiện chức năng phương pháp luận của Kinh tế chính trị Mác – Lênin cần được kết hợp khi 
nghiên cứu khoa học chuyên ngành. 
D. Cả ba phương án kia đều đúng. 
Câu 17: Chức năng tư tưởng của kinh tế- chính trị Mác – Lê nin thể hiện ở điểm nào? Chọn  phương án sai. 
A. Góp phần xây dựng nền tảng tư tưởng mới cho những người lao động tiến bộ và yêu chuộng tự do,  yêu chuộng hòa bình. 
B. Củng cố niềm tin cho những ai phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công  bằng, văn minh) 
C. Xây dựng lý tưởng hoa học cho những chủ thể có mong muốn xây dựng một chế độ xã hội tốt đẹp, 
hướng tới giải phóng con người, xóa bỏ dần những áp bức, bất công giữa con người với con người. 
D. Góp phần làm cho nhận thức, tư duy của chủ thể nghiên cứu, mỗi cá nhân được mở rộng, ở tầng 
sâu hơn trong nhận thức các quy luật kinh tế. 
Câu 18. Chức năng thực tiễn của kinh tế- chính trị Mác – Lê nin thể hiện ở điểm nào? Chọn  phương án sai. 
A. Hình thành năng lực, kỹ năng vận dụng các quy luật kinh tế vào trong thực tiễn hoạt động lao động 
cũng như quản trị quốc gia.    lOMoAR cPSD| 58605085
B. Cải tạo thực tiễn, thúc đẩy văn minh xã hội. 
C. Giúp sinh viên xây dựng tư duy và tầm nhìn, kỹ năng thực hiện các hoạt động kinh tế - xã hội phù 
hợp quy luật khách quan, góp phần vào sự phát triển của đất nước. 
D. Góp phần xây dựng nền tảng tư tưởng mới cho những người lao động tiến bộ và yêu chuộng tự do,  yêu chuộng hòa bình. 
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 2 
Câu 1: Sản xuất hàng hoá là: 
A. Chiếm đoạt lấy của tự nhiên để thoả mãn nhu cầu của con người. 
B. Sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của bản thân người sản xuất.  C.
Sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán      
D. Sản xuất ra sản phẩm cho xã hội. 
Câu 2: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa:  
a. Xuất hiện giai cấp tư sản. 
b. Có sự tách biệt tuyệt đối về kinh tế giữa những người sản xuất. 
c. Phân công lao động xã hội và có sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.    
d. Xuất hiện chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. 
Câu 3: Giá trị của hàng hóa được xác định bởi yếu tố nào sau đây? 
a. Sự khan hiếm của hàng hóa. 
b. Sự hao phí sức lao động của con người nói chung.   
Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hoá ấy.  c.    d. Công dụng hàng hóa. 
Câu 4: Hàng hoá là:  
A. Là sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu của con người. 
B. Là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu của con người. 
C. Là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi mua bán. 
D. Là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu của người sản xuất. 
5. Giá trị hàng hóa được tạo ra từ khâu nào?    Từ sản xuất hàng hóa.  a. 
b. Từ phân phối hàng hóa. 
c. Từ trao đổi hàng hóa. 
d. Cả sản xuất, phân phối và trao đổi hàng hóa. 
6. Lao động trừu tượng là gì?  a. 
Là lao động không xác định được kết quả cụ thể.   
Là lao động của người sản xuất hàng hóa xét dưới hình thức hao phí sức lực nói chung của con    lOMoAR cPSD| 58605085 b. 
người, không kể đến hình thức cụ thể của nó như thế nào. 
c. Là lao động của những người sản xuất nói chung. 
d. Cả 3 phương án kia đều đúng. 
7. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa đó là gì? 
a. Lao động cụ thể và lao động tư nhân. 
b. Lao động giản đơn và lao động phức tạp.   
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.  c.   
d. Lao động quá khứ và lao động sống. 
8. Tác động của nhân tố nào dưới đây làm thay đổi lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm?a.  Cường độ lao động.    Năng suất lao động.  b. 
c. Cả cường độ lao động và năng suất lao động. 
d. Mức độ nặng nhọc của lao động. 
9. Giá trị cá biệt của hàng hóa do yếu tố nào quyết định? 
a. Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định. 
b. Hao phí lao động của ngành quyết định.   
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định.  c.   
d. Hao phí lao động xã hội quyết định. 
10. Năng suất lao động nào ảnh hưởng đến giá trị xã hội của hàng hóa?  a. 
Năng suất lao động cá biệt.   
Năng suất lao động xã hội.  b. 
c. Năng suất lao động của những người sản xuất hàng hóa. 
d. Năng suất lao động cá biệt và năng suất lao động xã hội. 
11. Tăng cường độ lao động nghĩa là gì? Chọn phương án sai. 
a. Lao động khẩn trương hơn. 
b. Lao động nặng nhọc hơn. 
c. Lao động căng thẳng hơn   
Thời gian lao động được phân bổ hợp lý hơn.  d. 
12. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở điểm nào?  a. 
Đều làm giá trị đơn vị hàng hóa giảm.   
Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian.  b. 
c. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian.    lOMoAR cPSD| 58605085
d. Cả ba phương án kia đều đúng. 
13. Trong nguồn gốc ra đời của tiền tệ, có mấy hình thái của giá trị?  a. Có 2 hình thái.  b. Có 3 hình thái.    Có 4 hình thái.  c.    d. Có 5 hình thái. 
14. Bản chất của tiền tệ là gì? 
a. Là thước đo giá trị của hàng hóa. 
b. Là phương tiện để lưu thông hàng hóa và để thanh toán.   
Là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung thống nhất.  c.    d. Là vàng, bạc. 
15. Khi thực hiện chức năng phương tiện lưu thông, tiền dùng để làm gì? 
a. Tiền là thước đo giá trị của hàng hóa. 
b. Tiền dùng để trả nợ, nộp thuế.   
Tiền là môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.  c.   
d. Tiền dùng để trả khoảng mua chịu hàng hóa. 
Câu 16: Trong kinh tế thị trường, các chủ thể kinh tế cạnh tranh với nhau là nhằm: 
A.Có được những ưu thế về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá, thu lợi ích tối đa. 
B.Thu lợi nhuận siêu ngạch. 
C.Tìm nơi đầu tư có lợi nhất 
D.Cả ba ý trên đều đúng. 
Câu 17: Câu trả lời nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của thị trường?  
A. Thị trường vừa là điều kiện, vừa là môi trường cho sản xuất phát triển. 
B.Thị trường là nơi quan trọng để đánh giá, kiểm định năng lực của chủ thể kinh tế. 
C.Kích thích sự sáng tạo, tạo cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả 
D.Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể từ sản xuất, phân phối, lưu thông, trao đổi, tiêu dùng; gắn 
kết nền sản xuất trong nước với nền kinh tế thế giới. 
Câu 18: Câu trả lời nào dưới đây là đúng về các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường? 
A. Người lao động, người trí thức, người mua bán, người quản lý. 
B. Người sản xuất, người tiêu dùng, thương nhân, nhà nước. 
C. Nhà nông, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, nhà nước. 
D. Nông dân, doanh nghiệp, ngân hàng, nhà nước.    lOMoAR cPSD| 58605085
Câu 19: Ý nào dưới đây không thuộc về nền kinh tế thị trường? A. 
Là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. 
B. Là nền kinh tế hàng hoá phát triển ở trình độ cao. 
C. Là nền kinh tế ở đó mọi người sản xuất đều tự thoả mãn nhu cầu của mình. 
D. Là nền kinh tế ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự 
tác động, điều tiết của các quy luật thị trường. 
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không thuộc về ưu thế của kinh tế thị trường? A. 
Luôn tạo động lực cho sự sáng tạo của các chủ thể kinh tế. 
B. Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia trong quan  hệ với thế giới. 
C. Luôn tạo ra các phương thức để thoả mãn nhu cầu tối đa của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ,  văn minh xã hội. 
D. Là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển. 
Câu 21: Kinh tế thị trường có những khuyết tật chủ yếu nào ? A.Luôn 
tiềm ẩn những rỉu ro khủng hoảng. 
B.Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trường tự nhiên, môi  trường xã hội. 
C.Không tự khắc phục được hiện tượng phân hoá sâu sắc trong xã hội. 
D. Cả ba ý trên đều đúng. 
Câu 22: Giá trị trao đổi của hàng hóa là gì? 
a. Là khả năng trao đổi của hàng hóa. 
b. Là sự phân biệt về chất giữa hai hàng hóa. 
c. Là mối quan hệ tỷ lệ về mặt lượng giữa các giá trị sử dụng khác nhau. 
d. Nội dung vật chất của hàng hóa. 
Câu 23: Lao động cụ thể là gì?  
a. Là lao động có ích của người sản xuất hàng hóa xét dưới hình thức cụ thể của một nghề nghiệp  chuyên môn nhất định. 
b. Là lao động của người sản xuất hàng hóa xét dưới hình thức hao phí sức lực nói chung của con  người. 
c. Là lao động cá biệt của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa. 
d. Cả 3 phương án kia đều đúng. 
Câu 24: Giá cả hàng hóa là gì? 
a. Giá trị của hàng hóa.     
b. Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền. 
c. Tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận. 
d. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. 
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không thuộc vai trò của người sản xuất trên thị trường? 
A. Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. 
B. Tạo ra và phục vụ nhu cầu trong tương lai. 
C. Có trách nhiệm với người tiêu dung, sức khoẻ và lợi ích của con người.    lOMoAR cPSD| 58605085
D. Là người có vai trò định hướng cho phát triển sản xuất, kinh doanh. 
Câu 26. Yếu tố nào dưới đây có vai trò quan trọng trong định hướng sản xuất và là động lực 
quan trọng của sự phát triển sản xuất? 
A. Sức mua, sự phát triển đa dạng về nhu cầu của người tiêu dùng. 
B. Sự đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. 
C. Việc trả giá cao để được tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ khi cần thiết. 
D. Nhu cầu của người tiêu dung ngày càng cao. 
Câu 27. Nội dung nào dưới đây không thuộc về vị trí, vai trò của chủ thể trung gian trong thị  trường? 
A. Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng 
hoá, dịch vụ trên thị trường. 
B. Kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, làm cho sản xuất và tiêu dùng ăn khớp với nhau. 
C. Tăng cơ hội thực hiện giá trị cũng như thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng. 
D. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. 
Câu 28. Để phát huy vai trò tạo lập môi trường kinh tế thuận lợi, không gây cản trở đến hoạt 
động sản xuất kinh doanh trong kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, trách nhiệm thuộc về ai?  A. Chính phủ  B. Bộ máy nhà nước. 
C. Cá nhân có trách nhiệm trong bộ máy nhà nước. 
D. Chính quyền ở các địa phương. 
Câu 29. Trong kinh tế thị trường, nhà nước thực hiện quản trị phát triển nền kinh tế thông qua:  A. Các công cụ kinh tế. 
B. Tạo môi trường kinh tế tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh và khắc phục khuyết tật của  kinh tế thị trường. 
C. Đầu tư phát triển doanh nghiệp nhà nước để nắm giữ những vị trí then chốt của nền kinh tế. 
D. Giữa ổn định chính trị. 
30. Quy luật kinh tế nào có tác dụng điều tiết quan hệ sản xuất và lưu thông hàng hoá; làm thay 
đổi cơ cấu và quy mô thị trường, ảnh hưởng tới giá cả của hàng hoá?  A. Quy luật Cung – cầu  B. Quy luật Cạnh tranh  C. Quy luật giá trị 
D. Quy luật lưu thông tiền tệ 
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3 
1: Đâu là công thức chung của tư bản?  a. T – H – T’.  b. T – H – T.  c. H – T – H’.  d. T’ – H – T. 
2. Lưu thông tư bản nhằm thực hiện mục đích gì?    lOMoAR cPSD| 58605085  
Giá trị và giá trị thặng dư.  a. 
b. Giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất ra nó.  c. Giá cả hàng hóa. 
d. Đổi giá trị sử dụng này lấy giá trị sử dụng khác. 
3. Giá trị thặng dư được tạo ra ở đâu?  a.  Trong lưu thông.    Trong sản xuất.  b. 
c. Vừa trong sản xuất vừa trong lưu thông.  d. Trong trao đổi. 
4. Trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa yếu tố nào làm tăng thêm giá trị  của hàng hóa?    a. Tư liệu sản xuất.    Sức lao động.  b. 
c. Tài kinh doanh của thương nhân. 
d. Sự khan hiếm của hàng hóa. 
5. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt gì?   
a. Tạo ra của cải nhằm thỏa mãn nhu cầu con người.   
Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của sức lao động.  b. 
c. Tạo ra giá trị sử dụng lớn hơn bản thân nó. 
d. Tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho người lao động. 
6. Thực chất giá trị thặng dư là gì? 
a. Bộ phận giá trị dôi ra ngoài chi phí tư bản. 
b. Phần tiền lời mà chủ tư bản thu được sau quá tŕnh sản xuất.   
Một bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra  c. 
và bị nhà tư bản chiếm không.   
d. Toàn bộ giá trị mới do công nhân làm thuê tạo ra. 
7. Tư bản bất biến (c) là gì? 
a. Là bộ phận tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị của nó được tăng lên sau quá  trình sản xuất.   
Là bộ phận tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị của nó không thay đổi sau quá trình  B.  sản xuất.    lOMoAR cPSD| 58605085
C. Là bộ phận tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị của nó giảm sau quá trình sản xuất. D. 
Là bộ phận tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị sử dụng của nó được bảo tồn và  chuyển vào sản phẩm. 
8. Tư bản khả biến (v) là gì? 
a. Là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất, giá trị của nó được tăng lên sau quá  trình sản xuất.   
Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động, giá trị của nó được tăng lên sau quá trình  b.  sản xuất. 
c. Là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất, giá trị của nó giảm đi sau quá trình sản  xuất. 
d. Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động, giá trị của nó không tăng lên sau quá trình  sản xuất. 
9. Căn cứ vào đâu để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến?   
a. Tốc độ chu chuyển chung của tư bản.   
Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản sang sản phẩm.  b. 
c. Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư. 
d. Sự thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất. 
10. Tỷ suất giá trị thặng dư là gì?   
a. Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản ứng trước.   
Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến.  b. 
c. Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản bất biến. 
d. Là tỷ lệ phần trăm giữa giá thặng dư và tư bản lưu động. 
11. Những ý kiến dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý  kiến nào đúng? 
a. Ngày lao động không thay đổi. 
b. Thời gian lao động cần thiết và giá trị sức lao động thay đổi. 
c. Thời gian lao động thăng dư thay đổi.   
Cả ba phương án kia đều đúng.  d. 
12. Thực chất giá trị thặng dư siêu ngạch là gì?    a. 
Một hình thức biến tướng của lợi nhuận.  B. 
Một hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối.    lOMoAR cPSD| 58605085 C. 
Một hình thức biến tướng của giá trị hàng hóa.   
Một hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.  D. 
13. Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không thuộc tư bản bất biến? 
a. Máy móc, thiết bị, nhà xưởng. 
b. Kết cấu hạ tầng sản xuất.   
Tiền lương, tiền thưởng.  c. 
d. Điện, nước, nguyên liệu. 
14. Bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc, thiết bị, nhà 
xưởng..., tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không 
chuyển hết một lần vào sản phẩm, mà chuyển từng phần vào sản phẩm trong quá 
trình sản xuất là bộ phận tư bản gì?     Tư bản cố định.  a.  b. Tư bản lưu động.  c. Tư bản bất biến.  d. Tư bản khả biến. 
15. Thực chất của tích lũy tư bản là gì? 
a. Biến sức lao động thành tư bản. 
b. Biến toàn bộ giá trị mới thành tư bản.   
Biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.  c.  d. 
Biến giá trị thặng dư thành tiền đưa vào tích lũy. 
16. Nguồn gốc của tích lũy tư bản là từ đâu?    Từ giá trị thặng dư.  a. 
b. Từ nguồn tiền có sẵn từ trước của nhà tư bản. 
c. Từ toàn bộ tư bản ứng trước. 
d. Từ sự vay mượn lẫn nhau giữa các nhà tư bản. 
17. Tích tụ tư bản là gì?  a. 
Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều tư bản nhỏ thành tư bản lớn.   
Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư trong một xí nghiệp  b.  nào đó. 
c. Là tăng quy mô tư bản bằng cách hợp nhất nhiều tư bản nhỏ thành tư bản lớn và tư bản 
hóa một phần giá trị thặng dư.    lOMoAR cPSD| 58605085
d. Tăng quy mô tư bản cá biệt nhưng không làm tăng quy mô tư bản xã hội. 
18. Tập trung tư bản là gì?  a. 
Là tập trung mọi nguồn vốn để tích lũy.  B. 
Tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa một phần giá trị thặng dư.   
Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều tư bản cá biệt có sẵn thành tư  C. 
bản cá biệt khác lớn hơn.  D. 
Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều tư bản nhỏ thành tư bản lớn và 
tư bản hóa một phần giá trị thặng dư. 
19. Hình thức nào không phải biểu hiện giá trị thặng dư?  a. Lợi nhuận.  b. Lợi tức.  c. Địa tô.    Tiền lương.  d. 
20. Nguyên nhân hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân?   
Do cạnh tranh giữa các ngành sản xuất trong xã hội.  a. 
b. Do cạnh tranh trong nội bộ một ngành sản xuất. 
c. Do cạnh tranh giữa những người sản xuất nhỏ. 
d. Cả 3 phương án kia đều đúng. 
21. Bản chất của lợi tức cho vay trong chủ nghĩa tư bản là gì?   
a. Là số tiền lời do đi vay với lợi tức thấp, cho vay thu lợi tức cao mà có.   
Là một phần của giá trị thặng dư mà người đi vay đã thu được thông qua sử dụng tiền  b. 
vay đó đem trả cho người cho vay. 
c. Là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động do nhân viên làm thuê trong doanh 
nghiệp tư bản cho vay tạo ra. 
d. Là phần lợi nhuận của nhà tư bản đi vay kiếm được do vay tiền để kinh doanh. 
22. Địa tô tư bản chủ nghĩa phản ánh mối quan hệ nào sau đây?   
a. Địa chủ và công nhân nông nghiệp.   
Địa chủ, nhà tư bản đầu tư và công nhân nông nghiệp.  b. 
c. Giữa các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp với nhau. 
d. Giữa nhà tư bản và công nhân nông nghiệp 
23. Địa tô chênh lệch I là gì?    lOMoAR cPSD| 58605085  
a. Là địa tô thu được trên đất do hiệu quả đầu tư tư bản đem lại.   
Là địa tô thu được trên ruộng đất tốt và có điều kiện tự nhiên thuận lợi đem lại.  b. 
c. Là địa tô thu được trên đất do thâm canh tăng năng suất mà có. 
d. Là địa tô thu được trên đất do ứng dụng khoa học kỹ thuật mang lại. 
24. Địa tô chênh lệch II là gì?   
a. Địa tô thu được trên đất có điều kiện tự nhiên thuận lợi đem lại.   
Địa tô thu được trên đất do thâm canh tăng năng suất mà có.  b. 
c. Địa tô thu được trên đất do vị trí đất gần nơi tiêu thụ mà có. 
d. Địa tô thu được trên đất có điều kiện giao thông mang lại. 
25: Cấu tạo hữu cơ của tư bản là gì? 
A. Là cấu tạo tư bản xét về lượng giữa tư liệu sản xuất và sức lao động sử dụng những tư liệu sản  xuất đó. 
B. Là cấu tạo kỹ thuật của tư bản phản ánh cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo giá trị quyết định. 
C. Là cấu tạo giá trị của tư bản phản ánh sự biến đổi cấu tạo kỹ thuật của tư bản và do cấu tạo kỹ  thuật quyết định. 
D. Là cấu tạo tư bản mà các bộ phận của nó có quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau. 
26: Giá trị sức lao động được đo lường gián tiếp bằng: 
a. Giá trị những tư liệu sản xuất để nuôi sống người lao động. 
b. Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động. 
c. Giá trị sử dụng những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống người lao động. 
d. Giá trị những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống nhà tư bản. 
27. Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động muốn giảm thời 
gian lao động trong ngày còn nhà đầu tư lại muốn kéo dài thời gian lao động trong ngày, 
giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu? a. Đủ bù đắp giá trị sức lao động của công  nhân. 
b. Bằng thời gian lao động tất yếu. 
c. Do nhà tư bản quy định. 
d. Lớn hơn thời gian lao động tất yếu. 
28. Điểm giống nhau giữa phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp giá trị 
thặng dư tương đối là gì? 
a. Đều làm cho thời gian lao động thặng dư tăng lên. 
b. Đều tạo ra giá trị thặng dư và bị nhà tư bản chiếm không. 
c. Đều làm cho tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên. 
d. Cả ba phương án kia đều đúng.    lOMoAR cPSD| 58605085
29. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm: 
a. Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông. 
b. Thời gian mua và thời gian bán. 
c. Thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư. 
d. Cả ba phương án đều đúng. 
30. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận ? 
A. Tỷ suất giá trị thặng dư, tốc độ chu chuyển của tư bản, năng suất lao động, tiết kiệm tư bản bất biến. 
B. Tỷ suất giá trị thặng dư, cấu tạo hữu cơ của tư bản, tốc độ chu chuyển của tư bản, tiết kiệm tư bản  bất biến. 
C. Tỷ suất giá trị thặng dư, cấu tạo hữu cơ của tư bản, tốc độ chu chuyển của tư bản, tiết kiệm tư bản  khả biến. 
D. Tỷ suất giá trị thặng dư, cấu tạo hữu cơ của tư bản, tích luỹ tư bản, tốc độ chu chuyển của tư bản. 
31. Lợi nhận bình quân là? 
A. Là con số trung bình của các tỷ suất lợi nhuận. 
B. Là số lợi nhuận thu được ở các ngành sản xuất khác nhau. 
C. Là số lợi nhuận bằng nhau của tư bản như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau. 
D. Là con số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của doanh nghiệp kinh doanh ở các ngành khác  nhau. 
32. Chu chuyển của tư bản là gì? 
A. Là tuần hoàn của tư bản được xét là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo  thời gian. 
B. Là tư bản vận động tuần hoàn liên tục, không ngừng theo thời gian. 
C. Là quá trình tư bản vận động từ tư bản tiền tệ - tư bản sản xuất - tư bản hàng hoá rồi quay trở về 
hình thái ban đầu – tư bản tiền tệ. 
D. Là quá trình tư bản vận động liên tục thưc hiện ba chức năng: chuẩn bị các điều kiện để sản xuất giá 
trị thặng dư, sản xuất giá trị thặng dư và thực hiện giá trị thặng dư. 
33. Trong kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, nếu không thu được lợi nhuận theo tỷ suất lợi nhuận 
bình quân, nhà tư bản sẽ làm cách nào?  
a. Di chuyển tư bản đến ngành có lợi nhuận cao hơn. 
b. Đầu tư đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động. 
c. Tăng cường bóc lột lao động làm thuê. 
d. Tiết kiệm chi phí tư bản. 
34. Nguồn gốc của tiền công trong chủ nghĩa tư bản là: 
a. Nhà tư bản trả cho người lao động làm thuê sau khi đã hoàn thành công việc theo hợp đồng 
b. Là do hao phí sức lao động của ngươi lao động làm thuê tự trả cho mình. 
c. Là một phần giá trị thặng dư nhà tư bản thu được sau khi bán hàng hoá trả cho người lao động. 
d. Là một phần lơi nhuận nhà tư bản thu được sau khi bán hàng hoá trả cho người lao động 
35. Điều kiện biến sức lao động thành hàng hoá 
a. Người lao động phải được mua bán; người lao động không có đủ tư liệu tiêu dùng 
b. Người lao động được tự do về thân thể; người lao động không có đủ tư liệu tiêu dùng 
c. Người lao động được tự do về thân thể; người lao động không có đủ tư liệu sản xuất cần thiết. 
d. Người lao động phải được mua án; người lao động không có đủ tư liệu sản xuất    lOMoAR cPSD| 58605085
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 4 
Câu 1: Dự báo sau đây: “Tự do cạnh tranh sẽ dẫn tới tích tụ và tập trung sản xuất, tích tụ và 
tập trung sản xuất phát triển đến mức độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền” là của ai ?   A. C. Mác.  B. Ph. Ăng ghen.  C. V. I. Lênin.  D. C. Mác và Ph. Ăng ghen. 
Câu 2: Độc quyền là gì? 
A. Sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, 
B. Có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá, C. Có khả năng 
định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao. 
D. Cả ba phương án đều đúng. 
Câu 3: Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở chủ yếu trực tiếp nào ? 
A. Sản xuất nhỏ phân tán. 
B. Tích tụ, tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn. 
C. Sự xuất hiện các thành tựu mới của khoa học. 
D. Sự hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa . 
Câu 4: Tổ chức độc quyền nào có sự liên kết rộng và chặt chẽ nhất ?   A. Các – ten.  B. Xanh - đi – ca.  C. Tờ - rớt.  D. Công - xoóc - xi – om. 
Câu 5: Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền dưới chủ nghĩa tư bản: 
A. Nói lên bản chất thống trị của tư bản độc quyền. 
B. Có quan hệ chặt chẽ với nhau. 
C. Là phương thức thực hiện lợi ích của các tập đoàn độc quyền. 
D. Cả ba phương án đều đúng 
Câu 6: Các tổ chức độc quyền thiết lập giá cả độc quyền để nhằm mục đích cuối cùng là gì ?  
A. Thu lợi nhuận độc quyền cao . 
B. Khống chế thị trường. 
C. Gây thiệt hại cho các đối thủ cạnh tranh. 
D. Củng cố vai trò tổ chức độc quyền. 
Câu 7: Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản trong chủ nghĩa tư bản ngày nay là:  
A. Hình thành các tổ chức độc quyền lớn Concern và Conglomerate. 
B. Sự phát triển của các xí nghiệp nhỏ và vừa. 
C. Độc quyền xuất hiện cả ở những nước đang phát triển. 
D. Cả ba phương an đều đúng 
Câu 8: Đầu tư trực tiếp được thực hiện bằng cách: 
A. Cho các nước khác vay để thu lợi tức    lOMoAR cPSD| 58605085
B. Xây dựng các quỹ đầu tư chứng khoán ở nước ngoài 
C. Xây dựng xí nghiệp ở nước ngoài để sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận 
D. Trực tiếp mua trái phiếu ở nước ngoài 
Câu 9: Sự ra đời và phát triển của độc quyền ngân hàng thông qua quá trình nào sau đây: 
A. Cạnh tranh – ngân hàng nhỏ phá sản. 
B. Ngân hàng nhỏ sáp nhập lại với nhau. 
C. Các ngân hàng lớn có khuynh hướng liên minh. 
D. Cả ba phương án đều đúng. 
Câu 10: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả phát triển của: 
A. Độc quyền ngân hàng. 
B. Độc quyền công nghiệp. 
C. Quá trình độc quyền hóa trong công nghiệp và ngân hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau. 
D. Sự phát triển của thị trường tài chính. 
Câu 11: Vai trò của tư bản tài chính trong giai đoạn độc quyền là gì ?  
A. Khống chế hoạt động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.  B. Trung gian thanh toán.  C. Trung gian tín dụng. 
D. Phát triển lĩnh vực tài chính ở một số nước tư bản vừa và nhỏ. 
Câu 12: Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của:  A. Các nước giàu có.  B. Chủ nghĩa tư bản. 
C. Độc quyền trong chủ nghĩa tư bản. 
D. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh. 
Câu 13: Mục đích chủ yếu nhất của xuất khẩu tư bản là gì? 
A. Để giải quyết nguồn tư bản “thừa ” trong nước. 
B. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản. 
C. Thực hiên giá trị và chiếm các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bàn. 
D. Giúp đỡ các nước nhập khẩu tư bản phát triển. 
Câu 14: Tư bản tài chính là gì? 
A. Là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất với 
tư bản của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp. 
B. Là tư bản do sự liên kết về tài chính giữa các nhà tư bản hợp thành. 
C. Là những tư bản đầu tư trong lĩnh vực tài chính. 
D. Là kết quả hợp nhất giữa tư bản sản xuất và tư bản ngân hàng.    lOMoAR cPSD| 58605085
Câu 15: Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của quá trình nào dưới  đây?  
A. Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền. 
B. Tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế. 
C. Kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân và sức mạnh nhà nước trong nột cơ chế  thống nhất. 
D. Cả ba phương án đều đúng. 
Câu 16: Bản chất của độc quyền nhà nước là gì ? 
A. Có sự thống nhất của những quan hệ kinh tế - chính trị gắn bó chặt chẽ với nhau. 
B. Nhà nước trở thành một tập thể tư bản khổng lồ. 
C. Hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. 
D. Cả ba phương án đều đúng. 
Câu 17: Sự ra đời của độc quyền nhà nước nhằm mục đích gì ? 
A. Phục vụ lợi ích của chủ nghĩa tư bản. 
B. Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân. 
C. Phục vụ lợi ích của nhà nước tư sản. 
D. Phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản. 
Câu 18: Hình thức biểu hiện của độc quyền nhà nước ? Chọn phương án sai. 
A. Sự kết hợp nhân sự giữa nhà nước tư sản với tổ chức tư bản độc quyền. 
B. Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước tư sản. 
C. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản ngày càng tăng. 
D. Sự liên kết giữa các tổ chức độc quyền ngày càng chặt chẽ. 
Câu 19: Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh với nhau trên thị trường quốc tế sẽ  dẫn đến:  
A. Các tổ chức độc quyền sẽ thôn tính nhau, đấu tranh không khoan nhượng. 
B. Sẽ có tổ chức độc quyền bị phá sản, còn lại những tổ chức độc quyền khác mạnh lên. 
C. Thỏa hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế. 
D. Cả ba phương án kia đều đúng . 
Câu 20: Các nước đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm: A. 
Đảm bảo nguồn nguyên liệu. 
B. An toàn trong cạnh tranh. 
C. Thực hiện đồng thời mục đích kinh tế - chính trị - quân sự. 
D. Cả ba phương án trên đều đúng. 
Câu 21: Chủ nghĩa tư bản có vai trò gì đối với nền sản xuất xã hội ? 
A. Chuyển nền sản xuất nhỏ lên nền sản xuất lớn hiện đại. 
B. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng 
C. Thực hiện xã hội hóa sản xuất. 
D. Cả ba phương án đều đúng .    lOMoAR cPSD| 58605085
Câu 22. Hạn chế của chủ nghĩa tư bản là gì ?  
A. Mục đích của nền sản xuất tập trung vì lợí ích thiểu số giai cấp tư sản. 
B. Chủ nghĩa tư bản đã và đang tiếp tục tham gia gây ra chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế  giới. 
C. Phân hoá giàu nghèo có xu hướng ngày càng sâu sắc. 
D. Cả ba phương án đều đúng. 
Câu 23: Cơ chế kinh tế của độc quyền nhà nước gồm:  
A. Cơ chế thị trường và độc quyền tư nhân 
B. Độc quyền tư nhân và sự điều tiết của nhà nước 
C. Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước 
D. Cơ chế thị trường và sự điều tiết của nhà nước 
Câu 24: Chủ nghĩa tư bản phát triển đến một trình độ nhất định tất yếu bị thay thế là do mâu 
thuẫn cơ bản nào? 
A. Mâu thuẫn giữa sự giàu có với sự nghèo khổ. 
B. Mâu thuẫn giữa dân chủ và độc tài. 
C. Mâu thuẫn giữa các nước chậm phát triển với các nước phát triển. 
D. Mâu thuẫn giữa trình độ xã hội hoá ngày càng cao của lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất 
dựa trên chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. 
Câu 25. Khi độc quyền xuất hiện, mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền được thể hiện  như thế nào? 
A. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu cạnh tranh. 
B. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó không thủ tiêu cạnh tranh, trái lại độc quyền làm cạnh tranh 
đa dạng và gay gắt hơn. 
C. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh và làm cạnh tranh đa dạng và gay gắt  hơn. 
D. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó thủ tiêu cạnh tranh và làm cho độc quyền phát triển ngày  càng mạnh lên. 
Câu 26: Khi độc quyền xuất hiện, trong nền kinh tế thị trường có thêm loại cạnh tranh 
nào? Chọn phương án sai.  
A. Cạnh tranh giữa những chủ thể sản xuất. 
B. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền và các doanh nghiệp ngoài độc quyền. 
C. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau. 
D. Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền. 
Câu 27. Cần vận dụng mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong phát triển kinh tế thị 
trường như thế nào? 
A. Hạn chế cạnh tranh để hạn chế độc quyền.  B. Xoá bỏ độc quyền. 
C. Khuyến khích cạnh tranh, đồng thời chống độc quyền. 
D. Khuyến khích độc quyền, hạn chế cạnh tranh. 
Câu 28. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền: 
A. Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền.    lOMoAR cPSD| 58605085
B. Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền. 
C. Lao động thặng dư, thậm chí cả lao động tất yếu của người sản xuất nhỏ, lao động ở các nước tư 
bản, các nước thuộc địa, phụ thuộc. 
D. Cả ba phương án đều đúng. 
Câu 29. Giá cả độc quyền? 
A. Là giá cả do tổ chức độc quyền áp đặt trong mua, bán hàng hoá. 
B. Bao gồm chi phí sản xuất cộng lợi nhuận độc quyền. 
C. Giá trị là cơ sở, nội dung bên trong của nó. 
D. Cả ba phương án đều đúng. 
Câu 30. Tác động tích cực của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản ?   Chọn câu sai. 
A. Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc 
đẩy sự tiến bộ kỹ thuật. 
B. Làm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân tổ chức độc quyền. 
C. Tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện  đại. 
D. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, phát triển nền kinh tế thị trường. 
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5 
Câu 1: Quan niệm nào không đúng về kinh tế thị trường?   
Kinh tế thị trường là sản phẩm của Chủ nghĩa tư bản  a. 
b. Không có nền kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia 
c. Kinh tế thị trường là hình thức phát triển cao của nền kinh tế hàng hóa 
d. Kinh tế thị trường là kết quả phát triển lâu dài của lực lượng sản xuất và xã hội hóa các  quan hệ kinh tế 
Câu 2: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam vừa mang tính 
phổ biến vừa mang tính đặc thù được thể hiện ở nội dung nào sau đây: 
a. Vừa chứa đựng những đặc điểm của kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa vừa chứa 
đựng những đặc điểm của kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. 
b. Vừa phát triển đi lên hiện đại vừa phù hợp với trình độ phát triển của Việt Nam. 
c. Vừa chứa đựng những đặc trưng chung của kinh tế thị trường vừa chứa đựng những 
đặc trưng riêng của Việt Nam.   
d. Vừa là thành tựu của nhân loại vừa kết hợp với truyền thống Việt Nam. 
Câu 3: Định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường thực chất là hướng tới điều  gì? 
a. Hệ giá trị toàn diện gồm cả dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh 
b. Duy trì sự lãnh đạo toàn diện của Đảng cộng sản 
c. Thành phần kinh tế Nhà nước luôn giữ vai trò then chốt, chủ đạo 
d. Xóa bỏ toàn bộ đặc điểm của nền sản xuất hàng hóa.    lOMoAR cPSD| 58605085
Câu 4: Khẳng định nào dưới đây về kinh tế thị trường là đúng? 
a. Kinh tế thị trường là nền kinh tế của chủ nghĩa tư bản. 
b. Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.    
c. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế mà mọi quốc gia buộc phải tuân theo. 
d. Kinh tế thị trường phản ánh sự phát triển bền vững của xã hội. 
Câu 5: Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở  nước ta là gì? 
a. Nhằm có lợi thế khi tham gia mậu dịch quốc tế 
b. Gia tăng tầm ảnh hưởng của nền kinh tế Việt Nam đối với quốc tế 
c. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. 
d. Nhằm tạo sức hút trên lãnh thổ để thu hút đầu tư nước ngoài 
Câu 6. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, để đạt được 
hệ giá trị toàn diện gồm cả dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh 
thì cần yếu tố nào? 
a. Trong xã hội không còn mâu thuẫn giữa các tầng lớp dân cư. 
b. Sự hợp tác và hỗ trợ từ các nước trong hệ thống Chủ nghĩa xã hội.   
Vai trò điều tiết của nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.  c.  d. 
Ngân sách Nhà Nước phải đủ mạnh để thực hiện các chính sách phúc lợi. 
Câu 7. Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định 
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta?     Giữ vai trò chủ đạo  A. 
B. Giữ vai trò quan trọng  C. Giữ vai trò xúc tác 
D. Giữ vai trò thống trị 
Câu 8. Thành phần kinh tế tư nhân giữ vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định 
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta? a. Là yếu tố chủ đạo  b. Là yếu tố nòng cốt 
c. Là yếu tố quyết định   
Là một động lực quan trọng  d. 
Câu 9. Vấn đề nào được xem là nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định 
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? 
a. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.