



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61573419
BỘ CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM MÁY
HỌC PHẦN: TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN (160 câu)
CHƯƠNG TRÌNH 3 TÍN CHỈ - DÙNG CHO HỆ ĐÀO TẠO CỬ NHÂN
Trung tâm khảo thí sẽ chọn 90 câu hỏi trong số 160 câu để làm đề thi.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu trong phòng thi
(Lớp trưởng phân công cho mỗi thành viên trong lớp chuẩn bị chu đáo đáp án
khoảng 5 đến 7 câu, sau đó tập hợp lại đáp án 160 câu của cả lớp gửi vào mail
của thầy - nhvietnga64@gmail.com - để thầy sửa lại nếu đáp án của các em chưa đúng)
Nhóm Trung bình (100 câu)
Câu 1. Tìm câu thiếu nội dung nhất về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức trong các câu sau:
A. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩncủa chân lý.
B. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức.
C. Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh nghiệm.
D. Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lý luận. Đáp án:
Câu 2. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các luận điểm sau: lOMoAR cPSD| 61573419
A. Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực
tiễnkiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng.
B. Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn gốcchung.
C. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả baogiờ
cũng phải dựa vào cơ sở vật chất.
D. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung của chân lýlà
do chủ quan của con người tạo ra. Đáp án:
Câu 3. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các luận điểm sau:
A. Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm, mấtphương
hướng. Do đó lý luận phải có trước và không phụ thuộc vào thực tiễn.
B. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả baogiờ
cũng phải dựa vào cơ sở vật chất.
C. Mọi tri thức dù trực tiếp hay gián tiếp, dù trình độ cao hay thấp, xét đếncùng
đều bắt nguồn từ thực tiễn.
D. Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, không có nguồn gốc chung. Đáp án:
Câu 4. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật biện chứng trong các luận điểm sau:
A. Thế giới tồn tại khách quan, còn quy luật vận động và phát triển của thế giớido
ý thức con người tạo ra. lOMoAR cPSD| 61573419
B. Phát triển là quá trình tiến bộ, theo đường thẳng.
C. Mỗi chân lý khoa học dù có tính tương đối vẫn chứa đựng yếu tố của chân lýtuyệt đối.
D. Vật chất là thực tại, tồn tại phụ thuộc vào cảm giác của con người. Đáp án:
Câu 5. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật siêu hình trong các luận điểm sau:
A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển.
B. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ.
C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập.
D. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người. Đáp án:
Câu 6. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật siêu hình trong các luận điểm sau:
A. Nhận thức của con người là một quá trình biện chứng.
B. Cái tất nhiên và ngẫu nhiên không có quan hệ với nhau vì cái tất nhiên sâusắc,
bên trong, ổn định còn cái ngẫu nhiên phong phú, bên ngoài, biến đổi.
C. Nội dung chân lý có tính khách quan còn hình thức chân lý có tính chủ quan.
D. Phủ định của phủ định là quy luật phổ biến trong tự nhiên, trong xã hội và tưduy. Đáp án: lOMoAR cPSD| 61573419
Câu 7. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu hình về lịch sử
trong các luận điểm sau:
A. Quan hệ sản xuất có tính vật chất, quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng
củacon người đang luôn luôn thay đổi.
C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
D. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, đồng thời kiến trúc
thượngtầng tác động ngược trở lại đối với cơ sở hạ tầng. Đáp án:
Câu 8. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
A. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyếtđịnh.
B. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất được hình
thànhkhông tuỳ thuộc ý muốn của những người sản xuất.
C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
D. Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh. Đáp án:
Câu 9. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu hình về lịch sử trong các câu sau:
A. Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuấtvật
chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người. lOMoAR cPSD| 61573419
B. Xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ ý muốncon người.
C. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫunhiên.
D. Tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua đầu óc củahọ.
Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư tưởng và ý chí của con người. Đáp án:
Câu 10. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau: A. Dân dĩ thực vi thiên.
B. Do có được những Lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi Phương
thứcsản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình.
C. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về kinh tế là
chuyểnbiến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử.
D. Xã hội vận động theo những quy luật phụ thuộc vào ý thức con người. Đáp án:
Câu 11. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
A. Về mặt khách quan, nhà nước xuất hiện là do mâu thuẫn giai cấp không thể điềuhoà được.
B. Cơ sở trưc tiếp hình thành các giai cấp là lòng tham của con người. lOMoAR cPSD| 61573419
C. Giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất vật chất thì cũng chi phối luôncả
những tư liệu và điều kiện sản xuất tinh thần.
D. Đạo đức và nghệ thuật là các yếu tố phản ánh và phụ thuộc vào các hoạtđộng kinh tế. Đáp án:
Câu 12. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các câu sau:
A. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất
kỳhọc thuyết chính trị nào.
B. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳtư tưởng pháp quyền nào.
C. Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm củatình
hình kinh tế lúc bấy giờ.
D. Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức củacon
người quyết định sự tồn tại của họ. Đáp án:
Câu 13. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật biện chứng về lịch sử trong các câu sau:
A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọiquan hệ xã hội khác.
B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng
củacon người đang luôn luôn thay đổi.
C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử. lOMoAR cPSD| 61573419
D. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyếtđịnh. Đáp án:
Câu 14. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
A. Những quy luật kinh tế có vai trò quyết định sự vận động, phát triển của xãhội,
nhưng chính sách kinh tế có thể kìm hãm hoặc thúc đẩy tác động của những quy luật kinh tế đó
B. Xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo hoàncảnh địa lý.
C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
D. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyếtđịnh. Đáp án:
Câu 15. Tìm luận điểm tóm tắt sai về khái niệm Tồn tại xã hội trong các câu sau:
A. Đó là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B. Chỉ toàn bộ các yếu tố vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của xãhội
loài người. Bao gồm hoàn cảnh địa lý tự nhiên, dân cư và phương thức sản xuất.
C. Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì hoàn cảnh địa lý tự nhiên là yếu tốquan
trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội. lOMoAR cPSD| 61573419
D. Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì phương thức sản xuất là yếu tố
quantrọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội. Đáp án:
Câu 16. Tìm câu tóm tắt sai về khái niệm Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
A. Mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất của cải vật chất
đượcgọi là Quan hệ sản xuất.
B. Cũng như Lực lượng sản xuất, Quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực đời sống vậtchất xã hội.
C. Tính vật chất của Quan hệ sản xuất được biểu hiện ở chỗ chúng tồn tại
kháchquan, phụ thuộc vào ý thức con người.
D. Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế cơ bản của một hình thái kinh tế-xã hội. Đáp án:
Câu 17. Tìm câu tóm tắt sai về mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất
và Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
A. Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là hai mặt của Phương thức sản
xuất,tồn tại không tách rời nhau.
B. Mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là
nộidung quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất
của Lực lượng sản xuất.
C. Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của
Lựclượng sản xuất là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã hội có đối kháng giai cấp. lOMoAR cPSD| 61573419
D. Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của
Lựclượng sản xuất vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của Quan hệ sản xuất vào
sự phát triển của Lực lượng sản xuất, đồng thời Quan hệ sản xuất cũng tác
động trở lại Lực lượng sản xuất. Đáp án:
Câu 18. Phát hiện luận điểm sai về Lực lượng sản xuất trong các luận điểm sau đây:
A. Đối tượng lao động là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong Lực lượngsản xuất.
B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử xã hội.
C. Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến.
D. Năng suất lao động xã hội là thước đo trình độ phát triển của Lực lượng sảnxuất. Đáp án:
Câu 19. Phát hiện luận điểm sai về Lực lượng sản xuất trong các luận điểm sau đây:
A. Cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp.
B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử xã hội.
C. Các quan hệ xã hội tồn tại độc lập với Lực lượng sản xuất của xã hội.
D.Trình độ phát triển của Tư liệu lao động là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của loài người. Đáp án: lOMoAR cPSD| 61573419
Câu 20. Luận điểm “giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội
khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử” thuộc
lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
C. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. Đáp án:
Câu 21. Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau về Phủ định biện chứng:
A. Là sự phủ định có tính khách quan, tự thân, có tính kế thừa và có thêm yếutố mới.
B. Là sự phủ định có sự can thiệp của con người, có tính kế thừa và làm chấmdứt quá trình phát triển.
C. Là tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho cái mớikhác
nhau về chất với cái cũ.
D. Là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có sự canthiệp của con người. Đáp án:
Câu 22. Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái chung trong các câu sau:
A. Là cái được tập hợp từ tất cả Cái riêng lại, mang tính khách quan, phổ
biếntrong tự nhiên, xã hội, tư duy
B. Là những mặt, thuộc tính lặp lại trong nhiều Cái riêng, mang tính kháchquan, phổ biến và sâu sắc. lOMoAR cPSD| 61573419
C. Là cái toàn thể được tập hợp lại từ nhiều bộ phận hợp thành mang tính kháchquan, phổ biến.
D. Là những mặt, thuộc tính, quá trình có trong nhiều Cái riêng được con
ngườitạo ra rất phổ biến. Đáp án:
Câu 23. Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái riêng trong các câu sau:
A. Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình có tính toàn vẹn tồn tại tương đối độc
lậpvới các sự vật khác.
B. Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại ngẫu nhiên, không lặp lại với Cáiriêng khác.
C. Chỉ một cái khác với Cái chung, là cái bộ phận của Cái chung.
D. Chỉ một sự vật, hiện tượng có tính quy định không chỉnh thể, phụ thuộc vào Cáiriêng khác. Đáp án:
Câu 24. Tìm câu trả lời đúng về phạm trù Hiện tượng trong các câu sau:
A. Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố bên ngoài có tính chủ quan, là hình thức củaBản chất.
B. Dùng để chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất nhiên tương đối
ổnđịnh ở bên ngoài; là mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất đối tượng.
C. Chỉ phương thức tồn tại, tổ chức kết ấu của Nội dung.
D. Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố biểu hiện bên trong của Bản chất. Đáp án: lOMoAR cPSD| 61573419
Câu 25. Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Nội dung trong các câu sau:
A. Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạonên sự vật, hiện tượng.
B. Là tổng hợp các mặt, yếu tố, quan hệ, do người tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó.
C. Là tổng số các mặt, yếu tố, quan hệ được sắp xếp tùy ý để tạo nên sự vật, hiệntượng nào đó.
D. Là tổng hợp các mặt có tính quy định tạo nên sự vật. Đáp án:
Câu 26. Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Hình thức trong các câu sau:
A. Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối
liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó. B. Là tổng số các mặt
biểu hiện bên ngoài của nội dung.
C. Là vẻ bề ngoài của nội dung.
D. Là phương thức kết cấu của nội dung, cú tính chủ quan do con người tạo racho phù hợp với nội dung. Đáp án:
Câu 27. Tìm quan niệm sai về Thực tiễn trong các quan niệm sau đây:
A. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các thuộc tính,
mốiliên hệ bản chất của đối tượng.
B. Thực tiễn là hoạt động vật chất do đó thực tiễn không cần gắn với lý luận.
C. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra tính đúng đắn của chân lý. lOMoAR cPSD| 61573419 Đáp án:
Câu 28. Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật về lịch sử trong các câu sau đây:
A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính pháp lý, quyết định mọiquan hệ xã hội khác.
B. Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh.
C. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫunhiên.
D. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do định mệnh chi phối. Đáp án:
Câu 29. Tìm câu thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
A. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
B. Vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nên kiến trúc thượng tầng
chỉđóng vai trò thụ động trong sự phát triển lịch sử.
C. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi quanhệ xã hội khác.
D. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý muốncon người. Đáp án:
Câu 30. Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật tầm thường trong các câu sau: A. Dân dĩ thực vi thiên.
B. Do có được những lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi phương thứcsản
xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình. lOMoAR cPSD| 61573419
C. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị làchuyển
biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử. D. Nhân tố kinh tế
là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử. Đáp án:
Câu 31. Tìm yếu tố viết thừa về các yếu tố cấu thành Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
A. Quan hệ thuê mướn nhân công.
B. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất.
C. Quan hệ về tổ chức quản lý.
D. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động. Đáp án:
Câu 32. Tìm yếu tố viết sai về các bộ phận cấu thành Hình thái Kinh tế - xã hội dưới đây:
A. Lực lượng sản xuất B. Cơ sở hạ tầng
C. Hoàn cảnh địa lýD. Kiến trúc thượng tầng Đáp án:
Câu 33. Tìm câu viết sai về tính độc lập tương đối của Ý thức xã hội trong các câu sau:
A. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với Tồn tại xã hội.
B. Ý thức xã hội không phụ thuộc vào Tồn tại xã hội. lOMoAR cPSD| 61573419
C. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển.
D. Ý thức xã hội tác động trở lại Tồn tại xã hội. Đáp án:
Câu 34. Tìm câu viết sai về vai trò Lực lượng sản xuất trong một Hình thái kinh tế - xã hội:
A. Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất- kỹ thuật của xã hội.
B. Lực lượng sản xuất là nhân tố, xét đến cùng, quyết định sự hình thành vàphát
triển của mọi xã hội.
C. Lực lượng sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loàingười.
D. Lực lượng sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn pháttriển. Đáp án:
Câu 35. Tìm câu bị viết sai về vai trò Quan hệ sản xuất trong một Hình thái kinh tế - xã hội:
A. Quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, quyết định tất cả các quan hệ xã hội khác.
B. Quan hệ sản xuất là cơ sở kinh tế của các hiện tượng xã hội.
C. Quan hệ sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loàingười.
D. Quan hệ sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triểnnhất định. Đáp án:
Câu 36. Xác định quan niệm đúng trong các quan niệm về xã hội sau đây:
A. Xã hội là một tổng số những bộ phận rời rạc. lOMoAR cPSD| 61573419
B. Xã hội là một tổng hợp có tính máy móc, ngẫu nhiên các yếu tố.
C. Xã hội là một chỉnh thể phức tạp, vận động và phát triển theo các quy luậtkhách quan.
D. Xã hội là một tổng thể được cấu thành chỉ bởi những con người sinh vật. Đáp án:
Câu 37. Luận điểm “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng
sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu
lao động nào” nhấn mạnh yếu tố nào trong các đáp án sau: A. Công cụ lao động B. Người lao động
C. Đối tượng lao động. D. Công cụ phụ trợ Đáp án:
Câu 38. Hãy chỉ ra nguyên nhân đúng và cơ bản nhất dẫn tới sự phân chia xã
hội thành giai cấp trong các câu sau: A. Nguyên nhân kinh tế.
B. Nguyên nhân chính trị.
C. Nguyên nhân năng lực bẩm sinh ở từng nhóm người.
D. Nguyên nhân nghề nghiệp khác nhau. lOMoAR cPSD| 61573419
Câu 39. Tìm câu trả lời đúng nhất về cơ sở triết học của bệnh chủ quan duy ý
chí trong các câu sau:
A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. Đáp án:
Câu 40. Hãy xác định ý kiến đúng nhất về chân lý trong các câu sau:
A. Chân lý là quan điểm được đa số ủng hộ.
B. Chân lý là quan điểm được mọi người trong cuộc họp bỏ phiếu tán thành.
C. Chân lý là một quan điểm được nhiều nhà khoa học thừa nhận.
D. Chân lý là một quan điểm được chứng minh trong thực tiễn là đúng. Đáp án:
Câu 41. Tìm câu không đúng nói về biểu hiện của bệnh chủ quan duy ý chí trong các câu sau:
A. Suy nghĩ và hành động nóng vội.
B. Chạy theo nguyện vọng chủ quan.
C. Không tính tới điều kiện và khả năng thực tế.
D. Luôn luôn tôn trọng quy luật khách quan. Đáp án: lOMoAR cPSD| 61573419 Đáp án:
Câu 42. Hãy chỉ ra một nguyên tắc sai trong việc phòng ngừa và khắc phục
bệnh chủ quan duy ý chí ở các câu sau:
A. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.
B. Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
C. Lấy dân làm gốc, lắng nghe nguyện vọng chính đáng của dân.
D. Lấy ý chí và nguyện vọng làm điểm xuất phát cho mọi chủ trương, kế hoạchcông tác. Đáp án:
Câu 43. Hãy chỉ ra một câu thể hiện sự nhận thức sai về hoàn cảnh địa lý trong các câu sau: A.
Hoàn cảnh địa lý là một trong ba yếu tố cấu thành tồn tại xã hội. B.
Hoàn cảnh địa lý giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển xã hội. C.
Hoàn cảnh địa lý là yếu tố thường xuyên, tất yếu của sự tồn tại và phát triển củaxã hội. D.
Hoàn cảnh địa lý là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loàingười. Đáp án:
Câu 44. Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề môi trường trong các câu sau:
A. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào trình độ nhận thức của con người.
B. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào năng lực vận dụng các quy luật tự nhiên.
C. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào mật độ dân số. lOMoAR cPSD| 61573419
D. Vấn đề môi trường không phụ thuộc vào trình độ sản xuất vật chất.
Câu 45. Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề dân cư trong các câu sau:
A. Dân cư là điều kiện tất yếu, thường xuyên của sự phát triển xã hội.
B. Vấn đề dân cư diễn ra theo quy luật tự nhiên, nhưng bị điều chỉnh bởi quyluật xã hội.
C. Dân cư không giữ vai trò quyết định sự phát triển xã hội.
D. Vấn đề dân cư không phụ thuộc vào trình độ phát triển xã hội. Đáp án:
Câu 46. Tìm nhận định sai về giai đoạn nhận thức trực quan sinh động trong các câu sau:
A. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức.
B. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn phản ánh trực tiếpkhách
thể bằng các khái niệm.
C. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn nhận thức đối tượngbằng
các hình thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng.
D. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn chưa nhận thức đượcbản
chất, quy luật của sự vật. Đáp án:
Câu 47. Tìm nhận định sai về tư duy trừu tượng trong các câu sau: A.
Giai đoạn nhận thức tiếp theo giai đoạn trực quan sinh động. lOMoAR cPSD| 61573419 Đáp án:
B. Giai đoạn nhận thức cao hơn dựa trên cơ sở những tài liệu do trực quan sinhđộng đem lại.
C. Giai đoạn phản ánh gián tiếp hiện thực nên có nguy cơ phản ánh sai lệchhiện thực.
D. Giai đoạn nhận thức bằng cảm giác, tri giác và suy luận. Đáp án:
Câu 48. Tìm câu giải thích chưa chính xác về Nguyên tắc Toàn diện trong các câu sau:
A. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
B. Nguyên tắc này đòi hỏi khi nhận thức sự vật phải xem xét tất cả các mặt,
cácmối liên hệ của nó.
C. Phải xem xét sự vật trong tính toàn vẹn và phức tạp của nó.
D. Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người ở mỗi thời điểm đều cóthể
bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật. Đáp án:
Câu 49. Tìm câu giải thích sai về Nguyên tắc Phát triển:
A. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là nguyên lý về sự phát triển.
B. Theo nguyên tắc này, cần vận dụng quy luật Lượng-chất để hiểu được
cáchthức phát triển của sự vật.
C. Theo nguyên tắc này cần phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phậnđối
lập của nó để hiểu được nguồn gốc và động lực phát triển của sự vật.