



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61559320 CÂU HỎI ÔN TẬP
Triết học Mác - Lênin
Câu 1: Triết học ra đời ở cả hương Đông và phương Tây trong thời gian:
A. Khoảng từ thế kỷ X đến thế kỷ VII trước Công nguyên
B.Khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên
C.Khoảng từ thế kỷ VI đến thế kỷ III trước Công nguyên
D.Khoảng từ thế kỷ V đến thế kỷ III trước Công nguyên
Câu 2: Triết học có những nguồn gốc cơ bản:
A. Nguồn gốc nhận thức
B.Nguồn gốc lao động và nguồn gốc ngôn ngữ
C.Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3: "Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người
trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của " A. thế giới tự nhiên
B.xã hội và tư duy con người
C.tự nhiên, xã hội và tư duy
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 4: Nền triết học Tây Âu thời trung cổ là:
A. Nền triết học tự nhiên
B.Nền triết học kinh viện
C.Nền triết học duy vật siêu hình
D.Nền triết học duy vật biện chứng
Câu 5: "Thế giới quan là hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về
..........................................................................................................................................." A. thế giới
B.vị trí của con người trong thế giới lOMoAR cPSD| 61559320
C.thế giới và về vị trí của con người trong thế giới đó D.những
quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
Câu 6: Cấu trúc của thế giới quan gồm: A. Tri thức B.Niềm tin C.Lý tưởng
D.Tri thức, niềm tin và lý tưởng
Câu 7: Thế giới quan gồm có những hình thức cơ bản: A. Thế giới quan khoa hoc
B.Thế giới quan tôn giáo
C.Thế giới quan triết học
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 8: "Thế giới quan Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và về vị trí
của …….trong thế giới đó". A. loài người B.con người C.xã hội loài người D.xã hội
Câu 9: Theo Ph. Ăngghen: ‘‘Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại, là vấn
đề mối quan hệ giữa ……." A. vật chất và ý thức B.tư duy với tồn tại
C.tồn tại xã hội và ý thức xã hội
D.tồn tại khách quan và chủ quan
Câu 10: Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi:
A. Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B.Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức? lOMoAR cPSD| 61559320
D.Thế giới có nguồn gốc từ đâu?
Câu 11: Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản triết học trả lời cho câu hỏi:
A. Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B.Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C.Thế giới có nguồn gốc từ đâu?
D.Vấn đề quan hệ giữa ý thức và vật chất
Câu 12: Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật là:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác cổ đại
B.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C.Chủ nghĩa duy vật siêu hình cận đại
D.Chủ nghĩa duy vật kinh tế
Câu 13: Phép biện chứng thời Cổ đại là:
A. Phép biện chứng duy tâm
B. Phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng duy vật
D.Phép biện chứng chủ quan
Câu 14: Phép biện chứng trong triết học Mác là:
A. Phép biện chứng duy tâm khách quan
B. Phép biện chứng duy tâm chủ quan.
C.Phép biện chứng duy vật
D.Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 15: Theo C. Mác nhiệm vụ cơ bản của triết học là: A. Nhận thức thế giới B.Giải thích thế giới C.Cải tạo thế giới
D.Nhận thức, giải thích và cải tạo thế giới
Câu 16: Triết học Mác ra đời vào thời gian: lOMoAR cPSD| 61559320
A. Những năm 20 của thế kỷ XIX
B. Những năm 30 của thế kỷ XIX lOMoAR cPSD| 61559320
C.Những năm 40 của thế kỷ XIX
D.Những năm 50 của thế kỷ XIX
Câu 17: Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách
mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản của C. Mác là: A. Thời kỳ 1841 – 1844 B.Thời kỳ 1844 – 1848 C.Thời kỳ 1848 – 1895 D.Thời kỳ 1895 đến nay
Câu 18: Thời kỳ C. Mác và Ph. Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học là: A. Thời kỳ 1841 – 1844 B.Thời kỳ 1844 – 1848 C. Thời kỳ 1848 – 1895 D.Thời kỳ 1895 đến nay
Câu 19: Theo nguồn gốc xã hội, Triết học ra đời khi:
A. Khi nền sản xuất xã hội phát triển mạnh mẽ
B.Khi có sự phân công lao động mạnh mẽ trong giai cấp thống trị
C.Khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động và loài người đã xuất hiện giai cấp
D.Khi phương thức sản xuất mới ra đời và nền sản xuất xã hội có sự phân công lao động
Câu 20: Trong xã hội có giai cấp, triết học: A. Cũng có tính giai cấp
B. Không có tính giai cấp
C.Chỉ triết học phương Tây mới có tính giai cấp
D.Chỉ triết học hiện đại mới có tính giai cấp
Câu 21: Thế giới quan là:
A. Là hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí
của con người trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định
hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người
B. Là những quan điểm của con người về thế giới lOMoAR cPSD| 61559320
C. Là những quan niệm của con người về thế giới, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó
D.Là những quan niệm về con người và cuộc sống của con người trong thế giới
Câu 22: Thế giới quan triết học là:
A. Là những quan niệm về xã hội của con người
B. Là những quan niệm về con người và cuộc sống của con người
C.Là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và về vị trí của con người trong thế giới đó
D.Những quan niệm của con người về thế giới
Câu 23: Theo Ph.Ăngghen vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại B.Vật chất và ý thức C.Ý thức và vật chất
D.Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào
Câu 24: Tồn tại theo quan điểm của Ph. Ăngghen là: A. Vật chất B.Tư duy C.Tồn tại xã hội D. Tồn tại khách quan
Câu 25: Cơ sở phân chia của trường phái triết học lớn và các thuyết về nhận thức trong lịch sử:
A. Việc giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học
B.Việc giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học
C. Việc giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học D.Không có cơ sở nào
Câu 26: Cơ sở phân chia chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm dựa trên việc giải quyết:
A. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học
B.Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết
C.Cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học lOMoAR cPSD| 61559320 D.Không có cơ sở nào
Câu 27: Cơ sở phân chia thuyết khả tri luận và bất khả tri luận là:
A. Việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học lOMoAR cPSD| 61559320
B.Việc giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học
C.Việc giải quyết cả hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học D.Không có cơ sở nào
Câu 28: Học thuyết triết học chỉ thừa nhận một trong hai thực thể vật chất hoặc tinh thần là bản
nguyên của thế giới, quyết định sự vận động của thế giới: A. Nhất nguyên luận B.Nhị nguyên luận C.Hoài nghi luận
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 29: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
B.Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C.Cả vật chất và ý thức cùng song song tồn tại, không có cái nào có trước cái nào, không có cái nào quyết định cái nào
D.Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sinh sản, cũng không nằm trong
quan hệ quyết định nhau
Câu 30: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng:
A. Tinh thần, ý thức khách quan có trước và tồn tại độc lập với giới tự nhiên và con người
B.Cả vật chất và ý thức cùng song song tồn tại, không có cái nào quyêt định cái nào
C.Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
D.Tinh thần, ý thức có trước và tồn tại sẵn trong con người, còn các sự vật, hiện tượng chỉ là ‘‘phức
hợp những cảm giác’’
Câu 31: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quantrong việc giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ
bản của triết học là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
B.Tinh thần, ý thúc khách quan có trước và tồn tại độc lập với giới tự nhiên và con người
C.Cả vật chất và ý thức cùng song song tồn tại, không có cái nào có trước cái nào có sau, không có
cái nào quyết đinh cái nào
D. Tinh thần, ý thức có trước và tồn tại sẵn trong con người, còn các sự vật, hiện tượng chỉ là ‘‘phức
hợp những cảm giác’’
Câu 32: Phương pháp siêu hình là phương pháp: lOMoAR cPSD| 61559320
A. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập
B.Tách rời đối tượng ra khỏi các quan hệ được xem xét
C.Coi các mặt đối lập với nhau có một danh giới tuyệt đối
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 33: Phương pháp biện chứng là:
A. Phương pháp nhận thức đối tượng trong các mối lên hệ phổ biến vốn có của nó
B.Đối tượng và các thành phần của đối tượng luôn trong sự lệ thuộc
C.Các đối tượng ảnh hưởng, ràng buộc và quy định lẫn nhau
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 34: Phép biện chứng của triết học Hêghen là:
A. Phép biện chứng duy tâm chủ quan
B.Phép biện chứng duy vật
C. Phép biện chứng duy tâm khách quan
D.Phép biện chứng tự phát
Câu 35: Hạt nhân hợp lý trong triết học của Heghen là: A. Chủ nghĩa duy vật B.Chủ nghĩa duy tâm
C.(Tư tưởng biện chứng) Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển
D. Tư tưởng về vận động
Câu 36: Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác là:
A. Điều kiện kinh tế - xã hội
B.Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
C.Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 37: Điều kiện kinh tế - xã hội quyết định sự ra đời của triết học Mác là:
A. Sự củng cố và phát triển mạnh mẽ của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp. lOMoAR cPSD| 61559320
B.Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tư cách một lực lượng chính trị - xã hội độc lập.
C.Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 38: Điều kiện kinh tế - xã hội là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra của triết học Mác:
A. Sự củng cố và phát triển mạnh mẽ của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp
B.Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử vói tư cách một lực lượng chính trị - xã hội độc lập
C. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 39: Nguồn gốc lý luận cho sự ra đời triết học Mác:
A. Triết học cổ điển Đức; kinh tế chính trị học; chủ nghĩa xã hôi không tưởng Pháp
B. Thuyết tiến hóa của Charle Darwin; Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của R. Mayer;
Học thuyết tế bào của Mattias Jakob Schleiden và Theodor Schwann
C.Lôgic học của Hêghen; Thuyết tương đối của A. Anh-xtanh
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 40: Đặc điểm cơ bản của thời kỳ 1841- 1844 trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác:
A. Kế tục phép biện chứng trong triết học Hêghen
B.Thời kỳ phê phán chủ nghĩa duy vật của Phoiơbăc
C. Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng
sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản
D.Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Câu 41: Đặc điểm cơ bản của thời kỳ 1844 - 1848 trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác:
A. Kế tục phép biện chứng trong triết học Hêghen
B. Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
C.Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng
sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản
D.Thời kỳ bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học
Câu 42: Đặc điểm cơ bản của thời kỳ 1848 - 1895 trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác: lOMoAR cPSD| 61559320
A. Kế tục phép biện chứng trong triết học Hêghen
B.Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
C.Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng
sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản
D.Thời kỳ C. Mác và Ph. Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học
Câu 43: Sự ra đời của chủ nghĩa Mác vào những năm 40 của thế kỷ XIX là:
A. Một tất yếu lịch sử
B.Do thiên tài của Mác và Ăngghen
C.Ra đời hoàn toàn ngẫu nhiên
D.Chủ nghĩa Mác ra đời thực hiện mục đích đã được định trước
Câu 44: Tác phẩm được xem là văn kiện có tính cương lĩnh đầu tiên của Mác:
A. Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844
B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản năm 1848
C.Hệ tư tưởng Đức năm 1846
D.Gia đình thần thánh năm 1845
Câu 45: "Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy - thế giới
quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các
lực lượng xã hội tiến bộ trong ……." A. Nhận thức thế giới B.Cải tạo thế giới
C.Nhận thức và cải tạo thế giới D.Nhận thức xã hội
Câu 46: Tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết học Mác là:
A. Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của R. Mayer; định luật tuần hoàn các
nguyên tố hóa học của Men- đê- lê- ép; Di truyền học hiện đại của Menđen
B.Thuyết tiến hóa của Charles Dawin, cơ học cổ điển của I. Niuton; thuyết tương đối của A. Anhxtanh
C.Mô hình nguyên tử của Tôm- xơn; thuyết tương đối của A. Anhxtanh; Học thuyết tế bào của
Mattias Jakob Schleiden và Theodor Schwann
D.Thuyết tiến hóa của Charles Dawin; Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của R. Mayer;
Học thuyết tế bào của Mattias Jakob Schleiden và Theodor Schwann lOMoAR cPSD| 61559320
Câu 47: Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đã cung cấp cơ sở tri thức khoa học cho sự phát triển:
A. Phương pháp tư duy siêu hình
B.Phép biện chứng tự phát
C.Tính thần bí của phép biện chứng duy tâm
D.Phát triển tư duy biện chứng duy vật
Câu 48: Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng chứng minh cho:
A. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động
B.Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan
C.Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hóa lẫn nhau và được bảo toàn của các hình
thức vận động của vật chất trong giới tự nhiên
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 49: Ba phát minh: định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; học thuyết tế bào; thuyết tiến
hóa của Charles Darwin chứng minh thế giới vật chất có:
A. Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất
B.Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
C.Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất
D.Tính chất tồn tại của thế giới
Câu 50: Phát minh trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con người là:
A. Học thuyết tế bào của Mattias Jakob Schleiden và Theodor Schwann
B.Học thuyết tiến hóa của Charles Dawin
C.Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của R. Mayer
D.Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 51: Phát minh trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế giới
động vật và thực vật là:
A. Học thuyết tế bào của Mattias Jakob Schleiden và Theodor schwann
B.Học thuyết tiến hóa của Charles Dawin
C.Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của R. Mayer
D.Tất cả các đáp án đều đúng lOMoAR cPSD| 61559320
Câu 52: Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện: A.
C. Mác và Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ và
khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy
vật triết học hoàn bị - chủ nghĩa duy lOMoAR cPSD| 61559320 vật biện chứng B.
C. Mác và Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu
lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học
C.C. Mác và Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra một triết học chân
chính khoa học – triết học duy vật biện chứng
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 53: V. I. Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh lịch sử:
A. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
B.Xuất hiện những phát minh lớn trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, đặc biệt trong lĩnh vực vật lý
học, đã đảo lộn quan niệm về thế giới của vật lý cổ điển
C.Xuất hiện những trào lưu xuyên tạc và phủ nhận chủ nghĩa Mác như chủ nghĩa duy tâm, cơ hội, xét
lại…tấn công lại chủ nghĩa duy vật biện chứng của C. Mác
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 54: Triết học Mác – Lênin là:
A. Hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân
C.Thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của nhân dân lao động và các lực lượng
xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 55: V.I. Lênin đã bảo vệ và phát triển triết học Mác trong thời kỳ (1893 – 1907) nhằm:
A. Thành lập đảng mác xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất
B.Phát triển toàn diện triết học mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa
C.Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc
nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội
D.Thành lập đảng mác xít ở Nga
Câu 56: V. I. Lênin đã bảo vệ và phát triển triết học Mác trong thời kỳ (1907 – 1917) nhằm:
A. Thành lập đảng mác xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất
B.Phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa
C.Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc
nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội
D.Xây dựng chủ nghĩa xã hội lOMoAR cPSD| 61559320
Câu 57: V. I. Lênin đã bảo vệ và phát triển triết học Mác trong thời kỳ (1917 – 1924) nhằm:
A. Thành lập đảng mác xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất
B.Phát triển toàn diện triết học mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa
C.Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc
nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội
D.Tiếp tục bổ sung và phát triển triết học Mác
Câu 58: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin là:
A. Nghiên cứu những quy luật tinh thần
B.Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu
những quy luật vật động phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
C. Nghiên cứu những quy luật trong các lĩnh vực riêng biệt về tự nhiên, xã hội hoặc tư duy D.Con người
Câu 59: Chức năng cơ bản của triết học Mác – Lênin là:
A. Chức năng khoa học của các khoa học
B.Chức năng chính trị - xã hội
C.Chức năng thế giới quan và phương pháp luận
D.Chức năng chính trị và tôn giáo
Câu 60: Vai trò của triết học Mác – Lênin trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam là:
A. Triết học Mác – Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người
trong nhận thức và thực tiễn.
B.Triết học Mác – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân
tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại phát triển mạnh mẽ.
C.Triết học Mác – Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên
thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 61: Quan niệm về vật chất của Lơxip và Đêmôcrit là:
A. Vật chất là nguyên tử
B.Vật chất là điện tử.
C.Vật chất là vận động.
D.Vật chất là khối lượng. lOMoAR cPSD| 61559320
Câu 62: Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đã chứng minh:
A. Nguyên tử không phải là phần tử nhỏ nhất, nó có thể bị phân chia, chuyển hóa.
B. Không gian, thời gian, khối lượng luôn biến đổi cùng với sự vận động của vật chất.
C.Thế giới vật chất không có và không thể có những vật thể không có kết cấu.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 63: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ …
…. được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta ……và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác”
A. thực tại khách quan - chép lại, chụp lại, phản ánh
B. các sự vật, hiện tượng khách quan - chép lại, chụp lại, phản ánh
C. thực tại khách quan - nhận thứ
D.thực tại chủ quan - nhận thức
Câu 64: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng vật chất là cái mà:
A. Khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác.
B.Khi tác động vào các giác quan con người thì không đem lại cho con người cảm giác.
C. Không thể tác động vào các giác quan con người để đem lại cho con người cảm giác.
D.Được sinh ra từ các giác quan con người, do con người tưởng tượng ra.
Câu 65: Theo Ph. Ăngghen: “Vận động hiểu theo nghĩa.. - tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất,
là một thuộc tính cố hữu của vật chất, - thì bao gồm … … và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ
sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
A. đơn giản - tất cả mọi sự thay đổi
B.khái quát - tất cả mọi sự biến đổi C.chung
nhất - tất cả mọi sự chuyển biến
D. chung nhất - tất cả mọi sự thay đổi.
Câu 66: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng vận động tồn tại:
A. Vĩnh viễn, không thể tạo ra và không bị tiêu diệt.
B.Tạm thời, không thể tạo ra và không thể bị tiêu diệt.
C. Vĩnh viễn, có thể tạo ra và không bị tiêu diệt.
D.Vĩnh viễn, có thể tạo ra và có thể bị tiêu diệt. lOMoAR cPSD| 61559320
Câu 67: Các hình thức vận động của vật chất từ trình độ thấp đến trình độ cao là:
A. Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học và xã hội.
B. Vật lý, cơ học, xã hội, hóa học và sinh học
C. Vật lý, xã hội, cơ học, sinh học và hóa học,
D.Cơ học, sinh học, vật lý, hóa học và xã hội
Câu 68: Mối quan hệ giữa không gian, thời gian và vật chất, vận động theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
A. Không gian và thời gian tách rời vật chất vận động
B.Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất vận động
C.Không gian và thời gian là do con người tưởng tượng ra
D.Không gian thời gian của vật chất nói chung là hữu hạn.
Câu 69: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:
“Không gian là …….xét về mặt quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu và sự tác động lẫn nhau”
A. khoảng không trống rỗng chứa đầy vật chất bên trong
B. cách thức tồn tại của vật chất
C. hình thức tồn tại của vật chất
D. phương thức tồn tại của vật chất
Câu 70: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:
“Thời gian là … … của vật chất vận động xét về mặt …. …, sự kế tiếp của các quá trình”
A. độ dài diễn biến - hình thức tồn tại
B.hình thức tồn tại - độ dài diễn biến
C.cách thức tồn tại - độ dài diễn biến
D.phương thức tồn tại - độ dài diễn biến Câu
71: Phương thức tồn tại của vật chất là: A. Vận động. B.Đứng im.
C. Không gian và thời gian.
D.Vận động, không gian và thời gian
Câu 72: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng, thế giới thống nhất ở: lOMoAR cPSD| 61559320 A. Tính vật chất B.Tính hiện thực C.Tính khách quan. D.Tính toàn diện.
Câu 73: Ý niệm hay ý niệm tuyệt đối là bản thể sinh ra toàn bộ thế giới hiện thực, là quan điểm của:
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B.Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C.Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D.Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 74: Các hình thức phản ánh sinh học sắp xếp theo trình độ thấp đến trình độ cao là:
A. Tính kích thích, tính phản xạ, tâm lý động vật, ý thức.
B.Ý thức, tính kích thích, tính phản xạ, tâm lý động vật.
C.Tính phản xạ, tâm lý động vật, ý thức, tính kích thích.
D.Tâm lý động vật, ý thức, tính kích thích, tính phản xạ.
Câu 75: Trình độ phản ánh mang tính thụ động, chưa có sự định hướng, lựa chọn là đặc trưng của:
A. Giới tự nhiên vô sinh. B. Thưc vật. C.Động vật. D.Con người.
Câu 76: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng ý thức ra đời từ: A. Nguồn gốc tự nhiên B.Nguồn gốc xã hội.
C.Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
D.Bản thân con người hiện đại
Câu 77: Nguồn gốc trực tiếp quyết định sự ra đời của ý thức là:
A. Sự phát triển của giới tự nhiên tạo ra tiền đề vật chất có năng lực phản ánh.
B.Hoạt động thực tiễn của loài người.
C. Sự phát triển của xã hội. lOMoAR cPSD| 61559320
D.Trí thông minh của con người
Câu 78: Nguồn gốc sâu xa cho sự ra đời của ý thức là:
A. Sự phát triển của giới tự nhiên tạo ra tiền đề vật chất có năng lực phản ánh.
B.Hoạt động thực tiễn của loài người.
C.Sự phát triển của xã hội.
D.Sự phát triển nhận thức của con người
Câu 79: Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là: A. Hoạt động lao động B.Bộ óc người. C.Thế giới khách quan.
D.Sự tác động của thế giới khách quan lên bộ óc người
Câu 80: Nguồn gốc xã hội của ý thức là: A. Lao động. B.Ngôn ngữ.
C.Lao động và ngôn ngữ.
D.Sự phát triển của nhận thức
Câu 81: Nguồn gốc tự nhiên của ý thức có vai trò là:
A. Điều kiện cần để ý thức hình thành, tồn tại và phát triển.
B.Điều kiện đủ để ý thức hình thành, tồn tại và phát triển.
C. Điều kiện cần và đủ để ý thức hình thành, tồn tại và phát triển.
D.Điều kiện duy nhất để ý thức hình thành, tồn tại và phát triển.
Câu 82: Nguồn gốc xã hội của ý thức có vai trò là:
A. Điều kiện cần để ý thức hình thành, tồn tại và phát triển.
B.Điều kiện đủ để ý thức hình thành, tồn tại và phát triển
C. Điều kiện cần và đủ để ý thức hình thành, tồn tại và phát triển.
D.Điều kiện duy nhất để ý thức hình thành, tồn tại và phát triển.
Câu 83: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Bản chất của ý thức là
của thế giới khách quan,
là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo.của óc người”. lOMoAR cPSD| 61559320
A. hình ảnh chủ quan - hiện thực khách quan
B.hiện thực khách quan - hình ảnh chủ quan.
C.hình ảnh - hiện thực khách quan.
D.hiện thực - hình ảnh chủ quan
Câu 84: Trong ý thức của chủ thể, sự phù hợp giữa tri thức và khách thể là: A. Tương đối. B.Tuyệt đối C.Không có sự phù hợp
D.Có phần tương đối, có phần tuyệt đối
Câu 85: Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là: A. Sáng tạo B.Sao chép C.Kế thừa D.Phát triển Câu 86: Ý chí là:
A. Sự hiểu biết sâu sắc của con người về sự vật
B.Thái độ của con người đối với đối tượng phản ánh
C.Những cố gắng, nỗ lực, khả năng huy động mọi tiềm năng trong mỗi con người vào hoạt động để
có thể vượt qua mọi trở ngại, đạt mực đích đề ra. D.Tất cả các đáp án đều sai.
Câu 87: “linh hồn sống”, “cái quyết định” của chủ nghĩa Mác là:
A. Phép biện chứng duy vật.
B.Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C.Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
D.Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 88: Phép biện chứng là:
A. Môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã
hội loài người và của tư duy
B.Khoa học về sự liên hệ phổ biến